View
1.553
Download
2
Category
Preview:
DESCRIPTION
Sử dụng gói PEAR Mail Sử dụng hàm helper để gửi email Sử dụng thư viện cURL
Citation preview
Bài 5Chức năng gửi email cho website
Sử dụng gói PEAR MailSử dụng hàm helper để gửi emailSử dụng thư viện cURL
Mục tiêu
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 2
Quy trình gửi và nhận emailSử dụng Gmail để kiểm tra kết quả gửi emailSử dụng PEAR Mail để gửi emailSử dụng hàm helper để gửi email
Cách gửi một email
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 3
Quy trình gửi và nhận email:
Quy trình gửi và nhận email
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 4
Ứng dụng emailmáy khách
Ứng dụng emailmáy khách
Máy chủ email
Máy chủ email
SMTP
POP3
IMAP
Người gửi
Người nhận
Máy chủ
Máy chủ
Ứng dụng email máy khách (Email Client)Máy chủ email (Email Server)Các giao thức thường dùng:
SMTPPOP3IMAP
Một số khái niệm
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 5
Hàm gửi mail có sẵn của PHP có hạn chế:Phải sửa file php.ini mỗi lần đổi máy chủ emailKhông sử dụng được kết nối bảo mật
Gói PEAR Mail khắc phục được những hạn chếtrênPEAR Mail không đi kèm sẵn với PHP mà phải càiđặt riêng
PEAR Mail
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 6
Thiết lập thông số cho tài khoản Gmail:Đăng nhập vào tài khoảnNhấn nút SettingsVào tab Forwarding and POP/IMAPTrong mục POP download đánh dấu chọn vào ôEnable POP for all mailNhấn nút Save changes
Sử dụng Gmail để kiểm tra kết quả
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 7
Thông số kết nối của máy chủ Gmail:
Sử dụng Gmail để kiểm tra kết quả
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 8
Bước 1: Nạp gói PEAR MailSử dụng lệnhKhông cần copy file Mail.php vào mã nguồn ứng dụngTránh tạo file Mail.php khác để không trùng
Bước 2: Thiết lập thông số cho đối tượng mailermail
Sử dụng PEAR Mail để gửi email
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 9
require_once 'Mail.php';
//Ví dụ 1: Máy chủ SMTP đơn giản$option = array();$option['host'] = 'mail.example.com';//Ví dụ 2: Máy chủ SMTP có xác thực$option = array();$option['host'] = 'mail.example.com';$option['auth'] = true;$option['username'] = 'sample.user@example.com';$option['password'] = 'ghg44463';
Bước 3: Tạo đối tượng mailerSử dụng phương thức tĩnh factory trả về đối tượngmailer dùng để gửi mailNếu có lỗi thì trả về đối tượng PEAR_error
Sử dụng PEAR Mail để gửi email
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 10
//Ví dụ 3: Máy chủ SMTP có xác thực và bảo mật SSL$option = array();$option['host'] = 'ssl://mail.example.com';$option['port'] = 465;$option['auth'] = true;$option['username'] = 'sample.user@example.com';$option['password'] = 'ghg44463';
$mailer = Mail::factory('smtp', $option);
Bước 4: Viết mail
Sử dụng PEAR Mail để gửi email
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 11
//1. Thiết lập SMTP header$headers = array();$headers['From'] = 'sample.user@example.com';$headers['To'] = 'john.doe@example.com, jane.doe@example.com';$headers['Cc'] = 'fsmith@example.org';$headers['Bcc'] = 'jsmith@example.net';$headers['Subject'] = 'Hello';$headers['Content-type'] = 'text/html';//2. Thiết lập danh sách gửi$recipients = 'john.doe@example.com, jane.doe@example.com';$recipients .= 'fsmith@example.org, jsmith@example.net';//3. Thiết lập phần body$body = "<p>Hello</p>
<p>How are you</p>";
Bước 5: Gửi mail và kiểm tra kết quả
Sử dụng PEAR Mail để gửi email
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 12
//1. Gửi mail$result = $mailer->send($recipients, $header, $body);//2. Kiểm tra kết quả và hiển thị lỗi nếu cóif (PEAR::isError($result)) {
$error = $result->getMessage();echo htmlspecialchars($error);
}
Hàm helper
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 13
<?phprequire_once 'Mail.php';require_once 'Mail/RFC822.php';
function send_mail($to, $from, $subject, $body,$is_body_html = false) {
if (!valid_email($to)) {throw new Exception('Địa chỉ email To không
đúng: ' . htmlspecialchars($to));}if (!valid_email($from)) {
throw new Exception('Địa chỉ email From khôngđúng: ' . htmlspecialchars($from));
}
Hàm helper
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 14
$smtp = array();$smtp['host'] = 'ssl://smtp.gmail.com';$smtp['port'] = 465;$smtp['auth'] = true;$smtp['username'] = 'abc@gmail.com'; //Điền địa chỉ emailthực vào đây$smtp['password'] = '123456'; //Điền password vào đây
$mailer = Mail::factory('smtp', $smtp);if (PEAR::isError($mailer)) {
throw new Exception('Could not create mailer');}
//Thêm địa chỉ email vào danh sách email$recipients = array();$recipients[] = $to;
Hàm helper
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 15
//Thiết lập header$headers = array();$headers['From'] = $from;$headers['To'] = $to;$header['Subject'] = $subject;if ($is_body_html) {
$header['Content-type'] = 'text/html';}
//Gửi email$result = $mailer->send($recipients, $headers,
$body);
//Kiểm tra kết quả và hiển thị lỗi nếu cóif (PEAR::isError($result)) {
throw new Exception('Error sending email: ' .htmlspecialchars($result->getMessage()));
}}
Hàm helper
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 16
function valid_email($email) {$emailObjects =
Mail_RFC822::parseAddressList($email);if (PEAR::isError($emailObjects)) return false;
//Lấy mailbox và host của email đầu tiên$mailbox = $emailObjects[0]->mailbox;$host = $emailObjects[0]->host;
//Đảm bảo mailbox và host không quá dàiif (strlen($mailbox) > 64) return false;if (strlen($host) > 255) return false;
Hàm helper
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 17
//Xác thực mailbox$atom = '[[:alnum:]_!#$%&\'*+\/=?^`{|}~-]+';$doatom = '(\.' . $atom . ')*';$address = '(^' . $atom . $doatom . '$)';$char = '([^\\\\"])';$esc = '(\\\\[\\\\"])';$text = '(' . char . '|' . $esc . ')+';$quoted = '(^"' . $text . '"$)';$localPart = '/' . $address . '|' . $quoted . '/';$localMatch = preg_match($localPart, $mailbox);if ($localMatch === false || $localMatch != 1) {
return false;}
Hàm helper
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 18
//Xác thực host$hostname = '([[:alnum:]]([-
[:alnum:]]{0,62}[[:alnum:]])?)';$hostnames = '(' . $hostname . '(\.' . hostname .
')*)';$top = '\.[[:alnum:]]{2,6}';$domainPart = '/^' . $hostnames . $top . '$/';$domainMatch = preg_match($domainPart, $host);if ($domainMatch === false || $domainMatch != 1) {
return false;}return true;
}?>
Ví dụ sử dụng hàm send_email
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 19
require_once 'message.php';$from = 'John Doe <john.doe@example.com>';$to = 'Jane Doe <jane.doe@example.com>';
$subject = 'How to use PEAR Mail';$body = '<p>Murach PHP and MySQL book has a chapter on howto use the
<ahref="http://pear.php.net/Mail/">PEAR Mail package<a>
to send email.</p>';$is_body_html = true;try {
send_email($to, $from, $subject, $body,$is_body_html);} catch (Exception $e) {
$error = $e->getMessage();echo $error;
}
Giới thiệu thư viện cURLSử dụng cURL để kết nối tới máy chủ web khácSử dụng API cung cấp bởi máy chủ web khác
Lấy dữ liệu từ máy chủ web khác
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 20
Thư viện cURL là một bộ phận của XAMPPPhiên bản XAMPP cho Windows và MAC OSkhông kích hoạt sẵn thư viện cURLThư viện cURL cho phép biến máy chủ webthành trình duyệt webCho phép lấy dữ liệu từ máy chủ web khác vàhiển thị trên ứng dụng web của mình
Thư viện cURL
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 21
Sử dụng các hàm cURL thông dụng:curl_init($url)curl_setopt($curl, OPTION, $value)curl_exec($curl)curl_close($curl)
Kết nối tới máy chủ web khác
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 22
Ví dụ
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 23
//Khởi tạo phiên cURL$curl = curl_init('http://www.abc.com');//Thiết lập tùy chọn để phiên trả về dữ liệucurl_setopt($curl, CURLOPT_RETURNTRANFER, true);//Lấy dữ liệu về$page = curl_exec($curl);//Đóng phiêncurl_close($curl);//Xử lý dữ liệu lấy về$page = nl2br(htmlspecialchars($page));echo $page;
Địa chỉ tra cứu các hàm API của Youtube:
Địa chỉ cơ sở API video Youtube:
Ứng dụng tìm kiếm của Youtube
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 24
http://developers.google.com/youtube/2.0/reference
http://gdata.youtube.com/feeds/api/videos
Các tham số có thể truyền thêm:altqorderbysafeSearch
Ví dụ:
Truy vấn trên URL Youtube
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 25
http://gdata.youtube.com/feeds/api/videos?alt=json&q=shuttle
Sử dụng cURLđể truy vấn trên Youtube
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 26
//Thiết lập URL cho truy vấn$query = 'space shuttle';$query = urlencode($query);$base_url = 'http://gdata.youtube.com/feeds/api/videos';$params = 'alt=json&q=' . $query;$url = $base_url . '?' . $params;
//Sử dụng cURL để lấy dữ liệu từ kiểu JSON$curl = curl_init($url);curl_seopt($curl, CURLOPT_RETURNTRANSFER, true);$json_data = curl_exec($curl);curl_close($curl);
//Lấy mảng các video từ dữ liệu JSON$data = json_decode($json_data, true);$videos = $data['feed']['entry'];
Sử dụng cURLđể truy vấn trên Youtube
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 27
//Truy cập dữ liệu của mỗi videoforeach ($videos as $video) {
$image_url =$video['mediagroup']['media$thumbnail'][0]['url'];
$video_url = $video['link'][0]['href'];$text = $video['title']['$t'];
//Mã hiển thị các giá trị}
Minh họa kết quả
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 28
Máy chủ email sử dụng giao thức SMTP để gửimail. Ứng dụng email máy khách sử dụng giaothức POP hoặc IMAP để nhận emailThư viện cURL cho phép bạn kết nối đến cácserver khác trên web. Hầu hết các trang web lớnđều cung cấp API cho phép sử dụng cURL đểtruy cập đến dữ liệu
Tổng kết bài học
Bài 5 - Chức năng gửi email cho website 29
Recommended