View
99
Download
9
Category
Preview:
DESCRIPTION
Citation preview
THIẾT KẾ MẠNG LAN -WAN
Giảng viên: Lê Hồng Chung
10/04/23
- Số tín chỉ: 3- Thời gian: 60 tiết ( 20 tiết lý thuyết + 10 tiết thảo luận +
30 tiết bài tập bảo vệ).- Tính điểm:
+ 30%: Chuyên cần, BT, KT.
+ 70%: Bảo vệ bài tập.
* Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình mạng máy tính.
- Phần mềm EdrawMax, Visio….
- Dự án thiết kế mạng LAN,WAN
10/04/23
NỘI DUNG MÔN HỌCNỘI DUNG MÔN HỌC
Tổng quan mạng máy tínhTổng quan mạng máy tính
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Mạng WAN và thiết kế mạng WANMạng WAN và thiết kế mạng WAN
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Khái niệm Khái niệm
Phân loại mạng máy tínhPhân loại mạng máy tính
Mô hình OSIMô hình OSI
Một số bộ giao thức kết nối mạngMột số bộ giao thức kết nối mạng
10/04/23
Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó để
• Trao đổi thông tin Trao đổi thông tin • Chia sẽ tài nguyên dùng chungChia sẽ tài nguyên dùng chung
Khái niệm
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Sử dụng chung các công cụ tiện ích
Chia sẻ kho dữ liệu chung
Tăng độ tin cậy của hệ thống
Trao đổi thông tin, hình ảnh
Dùng chung các thiết bị ngoại vi
Giảm chi phí và thời gian đi lại
Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :Theo phương thức kết nối
Theo vùng địa lý
Theo cấu trúc
Theo chức năng
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :Theo phương thức kết nối
Point to Point : đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các cặp máy tính với nhau
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :Theo phương thức kết nối
Point to Multipoint : Từ một trạm có thể kết nối đến nhiều trạm
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
GAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục.
WAN (Wide Area Network) : kết nối trong nội bộ các
quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục.
MAN (Metropolitan Area Network) : kết nối trong phạm
vi thành phố.
LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán
kính hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao.
Theo vùng địa lý
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :Theo Topology Star : các trạm nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm
vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến đích theo phương thức point to point
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :Theo Topology Bus : các máy tính được nối vào một đường truyền chính(
được gọi là bus )
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :Theo Topology Ring : các máy tính được liên kết thành một vòng tròn
theo phương thức điểm - điểm
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :Theo Topology Kết hợp : sử dụng kết hợp các loại Ring, Bus, Star để
tận dụng các điểm mạnh của mỗi dạng
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :Theo chức năng Client – Server :một số máy được thiết lập như server
để cung cấp dịch vụ, các máy sử dụng là client Mạng peer-to-peer : các máy tính trong mạng vừa có thể
hoạt động như client vừa như một server
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Phân biệt giữa mạng LAN và WAN:
LAN WAN
Phương thưc kết nốiEthernet, Token Ring, ATM
Circuit switching, Packet switching, ATM, Frame Relay
Phạm vi hoạt động nhỏ rộng
Tốc độ kết nối và tỉ lệ bit
cao Có thể chấp nhận được
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Khái niệm Khái niệm
Phân loại mạng máy tínhPhân loại mạng máy tính
Mô hình OSIMô hình OSI
Một số bộ giao thức kết nối mạngMột số bộ giao thức kết nối mạng
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Mô hình tham chiếu OSI (Open Systems Interconnection)
SNA
TCP/IP DECNET
• Khả năng kết nối• Khả năng phát
triển• Đơn giản hóa
Chuẩn hóaChuẩn hóa
Sự phát triển các chuẩn mạng và sự ra đời của mô hình tham chiếu OSI
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open Systems Interconnection)OSI ( Open Systems Interconnection) : Ra đời năm 1984 - Là tập hợp các đặc điểm kỹ thuật mô tả kiến trúc mạng dành cho việc kết nối các thiết bị không cùng chủng loại
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Cấu trúc phân lớp của mô hình OSI
Layer 7: Application
Layer 6: Presentation
Layer 5: Session
Layer 4: Transport
Layer 3: Network
Layer 2: Data Link
Layer 1: Physical
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Cung cấp giao tiếp giữa chương trình ứng dụng cho người sử dụng với hệ thống mạng
Trình bày các đặc tả kỹ thuật để giải quyết vấn đề giao tiếp giữa các chương trình ứng dụng với hệ thống mạng
Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet, FTP, Mail
Chức năng : Cung cấp giao tiếp giữa chương trình ứng dụng cho người sử dụng với hệ thống mạng
Trình bày các đặc tả kỹ thuật để giải quyết vấn đề giao tiếp giữa các chương trình ứng dụng với hệ thống mạng
Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet, FTP, Mail
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Đảm bảo các dạng thức biễu diễn thông tin của các ứng dụng sao cho các hệ thống trên mạng có thể “hiểu” được.
Trình bày các đặc tả kỹ thuật các dạng thức biễu diễn thông tin như : mã hoá, giải mã, nén, các dạng thức file ảnh…. JPEG, ASCII, GIF, MPEG, Encryption
Chức năng : Đảm bảo các dạng thức biễu diễn thông tin của các ứng dụng sao cho các hệ thống trên mạng có thể “hiểu” được.
Trình bày các đặc tả kỹ thuật các dạng thức biễu diễn thông tin như : mã hoá, giải mã, nén, các dạng thức file ảnh…. JPEG, ASCII, GIF, MPEG, Encryption
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Thiết lập, quản lý, kết thúc các “phiên” (session) giao dịch, trao đổi dữ liệu trên mạng giữa các ứng dụng
Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực hiện quá trình trên.
Ví dụ : RPC, SQL,NFS…
Chức năng : Thiết lập, quản lý, kết thúc các “phiên” (session) giao dịch, trao đổi dữ liệu trên mạng giữa các ứng dụng
Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực hiện quá trình trên.
Ví dụ : RPC, SQL,NFS…
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Đảm bảo độ tin cậy cho các gói tin truyền tải trong mạng.
Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực hiện việc : Đánh thứ tự và đảm bảo thứ tự truyền các gói tin, ghép/tách dữ liệu từ các gói tin đến từ một ứng dụng,chọn lựa giao thức truyền nhận dữ liệu có hay không cơ chế sửa lỗi.
Ví dụ : TCP,UDP…
Chức năng : Đảm bảo độ tin cậy cho các gói tin truyền tải trong mạng.
Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực hiện việc : Đánh thứ tự và đảm bảo thứ tự truyền các gói tin, ghép/tách dữ liệu từ các gói tin đến từ một ứng dụng,chọn lựa giao thức truyền nhận dữ liệu có hay không cơ chế sửa lỗi.
Ví dụ : TCP,UDP…
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Đảm bảo quá trình chuyển giao các gói tin giữa các hệ thống trên mạng thông qua việc xác định đường dẫn, xử lý gói tin, chuyển giao gói tin đên các hệ thống.
Trình bày các đặc điểm kỹ thuật về địa chỉ logic cho các thiết bị mạng, cơ chế định tuyến, các giao thức định tuyến, mạch ảo….
Chức năng : Đảm bảo quá trình chuyển giao các gói tin giữa các hệ thống trên mạng thông qua việc xác định đường dẫn, xử lý gói tin, chuyển giao gói tin đên các hệ thống.
Trình bày các đặc điểm kỹ thuật về địa chỉ logic cho các thiết bị mạng, cơ chế định tuyến, các giao thức định tuyến, mạch ảo….
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng :Đảm bảo khả năng truyền tải dữ liệu trên đường truyền vật lý một cách tin cậy. Đơn vị dữ liệu là các Frame
Trình bày các đặc tả kỹ thuật bao gồm dạng thức dữ liệu, điạ chỉ gửi nhận, cơ chế truy cập đường truyền…
Ví dụ : HDLC, FrameRelay, PPP, IEEE 802.3/802.2
Chức năng :Đảm bảo khả năng truyền tải dữ liệu trên đường truyền vật lý một cách tin cậy. Đơn vị dữ liệu là các Frame
Trình bày các đặc tả kỹ thuật bao gồm dạng thức dữ liệu, điạ chỉ gửi nhận, cơ chế truy cập đường truyền…
Ví dụ : HDLC, FrameRelay, PPP, IEEE 802.3/802.2
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng: Chuyển tải các dòng bit không có cấu trúc trên đường truyền vật lý. Đơn vị dữ liệu là các bit
Trình bày các đặc tả về điện và vật lý của mạng : giao tiếp vật lý, đặc tính điện của các giao tiếp, cự ly và tốc độ truyền dữ liệu.
Ví dụ : V.35, V.24, RJ45, EIA/TIA-232, 802.3
Chức năng: Chuyển tải các dòng bit không có cấu trúc trên đường truyền vật lý. Đơn vị dữ liệu là các bit
Trình bày các đặc tả về điện và vật lý của mạng : giao tiếp vật lý, đặc tính điện của các giao tiếp, cự ly và tốc độ truyền dữ liệu.
Ví dụ : V.35, V.24, RJ45, EIA/TIA-232, 802.3
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Ví dụ về một quá trình đóng gói dữ liệu
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Ví dụ về một quá trình đóng gói dữ liệu
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI Bước 1: Lớp vật lý đảm bảo đồng bộ bit, đặt các mẫu bit trong
buffer, thông báo cho lớp datalink về frame nhận được sau khi
giải mã tín hiệu từ chuỗi bit nhận được
Bước 2 : Lớp datalink kiểm tra FCS trong trailer cua frame
nhận được để phát hiện lỗi trong truyền dẫn, nếu phát hiện lỗi
thì loại bỏ frame, kiểm tra địa chỉ datalink, nếu đúng thì
chuyển data giữa header và trailer của frame lên software lớp 3
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI
Bước 3 : Lớp network kiểm tra địa chỉ lớp 3, nếu đúng thì xử
lý tiếp và chuyển dữ liệu sau header lớp 3 cho software lớp 4
Bước 4 : Lớp transport khôi phục các đoạn dữ liệu đến theo
đúng thứ tự bằng thông tin ACK trong header và chuyển cho
lớp session
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI
Bước 5 : Lớp session đảm bảo chuỗi các message đã nhận đầy
đủ, sau đó chuyển cho lớp presentation.
Bước 6 : Lớp presentation chuyển đổi dữ liệu, chuyển cho lớp
ứng dụng.
Bước 7 : Lớp ứng dụng xử lý header cuối cùng chứa các thông
tin về các tham số chương trình ứng dụng giữa 2 host.
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Khái niệm Khái niệm
Phân loại mạng máy tínhPhân loại mạng máy tính
Mô hình OSIMô hình OSI
Một số bộ giao thức kết nối mạngMột số bộ giao thức kết nối mạng
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Một số bộ giao thức kết nối mạngTCP/IP :
Có khả năng liên kết nhiều loại máy tính khác nhau.
Là chuẩn Internet toàn cầu.NetBEUI :
Được cung cấp theo các sản phẩm của IBM, Microsoft
Không hỗ trợ định tuyến, chỉ sử dụng dựa vào mạng Microsoft
10/04/23
Tổng quan về mạng máy tínhTổng quan về mạng máy tính
Một số bộ giao thức kết nối mạngIPX/SPX :
Sử dụng trong mạng Novell
Nhỏ nhanh và hiệu quả trên các mạng cục bộ, có hỗ trợ định tuyến
DECnet :
Giao thức độc quyền của hãng Digital Equipment Corporation
Định nghĩa mô hình truyền thông qua LAN, MAN, WAN, có hỗ trợ định tuyến
10/04/23
NỘI DUNGNỘI DUNG
Tổng quan mạng máy tínhTổng quan mạng máy tính
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Mạng WAN và thiết kế mạng WANMạng WAN và thiết kế mạng WAN
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức của bộ giao thức TCP/IPCác giao thức của bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ trên mạng sử dụng bộ giao thức Các dịch vụ trên mạng sử dụng bộ giao thức
TCP/IPTCP/IP
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IPLịch sử ra đời và phát triển Từ những năm 60 ra đời các hệ thống mạng, liên
mạng, khởi đầu là mạng ARPANET của bộ quốc phòng Mỹ.
Đầu thập niên 70 các nhà khoa học bắt tay vào nghiên cứu các giao thức liên mạng ( internetworking )
Bộ giao thức TCP/IP được công bố và hoàn thiện vào khoảng 1978
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IPLịch sử ra đời và phát triển ( tiếp theo )
1980 DARPA chính thức chuyển mạng ARPANET từ mạng nghiên cứu sang sử dụng bộ giao thức TCP/IP, khái niệm Internet xuất hiện từ đó
1983 : Quá trình chuyển đổi chính thức hoàn thành khi DARPA yêu cầu tất cả các máy tính muốn kết nối mạng với ARPANET phải sử dụng TCP/IP, mạng ARPANET chính thức trở thành mạng thương mại
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Lớp 4: Application
Lớp 3: Transport
Lớp 2: Internet
Lớp 1: Network access
Một số lớp trong mô hình TCP/IP có cùng tên với mô hình OSI. Tuy nhiên không nên nhầm lẫn giữ hai mô hình này.
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IPCấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IPSo sánh cấu trúc phân lớp
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IPCấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
Chức năng : Cung cấp các chương trình ứng dụng trên mạng TCP/IP.
Thực hiện các chức năng của các lớp cao nhất trong mô hình 7 lớp bao gồm : Mã hoá/giải mã, nén, định dạng dữ liệu, thiết lập/giải phóng phiên giao dịch
Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet, FTP, Mail
Chức năng : Cung cấp các chương trình ứng dụng trên mạng TCP/IP.
Thực hiện các chức năng của các lớp cao nhất trong mô hình 7 lớp bao gồm : Mã hoá/giải mã, nén, định dạng dữ liệu, thiết lập/giải phóng phiên giao dịch
Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet, FTP, Mail
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IPCấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
Chức năng : Thực hiện chức năng chuyển vận luồng dữ liệu giữa 2 trạm
Đảm bảo độ tin cậy, điều khiển luồng, phát hiện và sửa lỗi.
Có 2 giao thức chính là TCP và UDP
Chức năng : Thực hiện chức năng chuyển vận luồng dữ liệu giữa 2 trạm
Đảm bảo độ tin cậy, điều khiển luồng, phát hiện và sửa lỗi.
Có 2 giao thức chính là TCP và UDP
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IPCấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
Chức năng : Thực hiện chức năng xử lý và truyền gói tin trên mạng.
Các quá trình định tuyến được thực hiện ở lớp này
Có các giao thức gồm IP, ICMP ( Internet Control Message Pprotocol), IGMP ( Internet Group Message Protocol)
Chức năng : Thực hiện chức năng xử lý và truyền gói tin trên mạng.
Các quá trình định tuyến được thực hiện ở lớp này
Có các giao thức gồm IP, ICMP ( Internet Control Message Pprotocol), IGMP ( Internet Group Message Protocol)
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IPCấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
Chức năng : thực hiện chức năng giao tiếp môi trường mạng, chuyển giao dòng dữ liệu lên đường truyền vậy lý.
Thực hiện chức năng tương đương lớp 1,2 của mô hình OSI
Chức năng : thực hiện chức năng giao tiếp môi trường mạng, chuyển giao dòng dữ liệu lên đường truyền vậy lý.
Thực hiện chức năng tương đương lớp 1,2 của mô hình OSI
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IPCấu trúc giao thức của bộ giao thức TCP/IP
Ethernet, Token-Ring, FrameRelay, ATM…Ethernet, Token-Ring, FrameRelay, ATM…
ICMP ARP RARPIP
UDPTCP
SMTP,HTTP, FTP, Telnet…
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP
IP : Internet Protocol – là giao thức quan trọng nhất trong bộ giao thức TCP/IP- Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên mạng.Đóng gói dữ liệu thành các datagram và phân phát datagram theo kiểu không liên kết, không tin cậyChịu trách nhiệm về địa chỉ lớp mạng, các giao thức định tuyếnCó 2 phiên bản địa chỉ: IPv4, IPv6
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Version : Phiên bản của giao thức IP
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
IHL : Chiều dài của header – tính bằng word 32 bit
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Type of service: Đặc tả tham số về yêu cầu dịch vụ
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Total length: Chiều dài tổng cộng của IP Datagram (byte)
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Identification: định danh, kết hợp với các tham số khác như Sadd, Dadd để định danh duy nhất cho
mỗi datagram được gửi đi
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Flag: Sủ dụng trong khi phân đoạn các datagram
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Fragmentation Offset: Chỉ vị trí của đoạn phân mảnh trong datagram – tính theo đơn vị 64bit
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Time to Live: Thiết lập thời gian tồn tại của datagram
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khungProtocol: Chỉ giao thức tầng
trên kế tiếp
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Header checksum: Kiểm tra lỗi của phần header
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Source Address : Điạ chỉ IP trạm nguồn
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Destination Address : điạ chỉ IP trạm đích
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc khung
Option : Khai báo các tùy chọn do người gửi yêu cầu
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Có độ dài 32bit, được biểu diễn dưới dạng thập phân gồm 4 vùng, mỗi vùng 1 byte cách nhau bằng dấu chấm.
Ví dụ 203.162.7.92Chia làm 2 phần: network, host
IP address = <networkID ><hostID>.
Dựa trên số bit cấp cho hai phần trên mà địa chỉ IP được chia làm 5 lớp A, B, C, D, E
10/04/23
Lớp A :Bit đầu là 0, 7 bit tiếp theo điạ chỉ mạng và 24 bit cuối là địa chỉ host 126 mạng và 16 triệu trạm/mỗi mạng
Lớp B : 2bit đầu là 1và 0, 14 bit tiếp theo địa chỉ mạng và 16 bit cuối địa chỉ host 16384 mạng và tối đa 65535 trạm/mỗi mạng
Lớp C : 3 bit đầu là 110, 21 bit tiếp theo là điạ chỉ mạng và 8 bit cuối là địa chỉ host 2 triệu mạng và tối đa 254 trạm/mỗi mạng.
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
10/04/23
Lớp D :4 Bit đầu là 1110 lớp địa chỉ này được sử dụng để gửi gói tin IP đến một nhóm host trên mạng ( còn gọi là lớp địa chỉ Multicast ).
Lớp E : 5 bit đầu là 11110 hiện chưa sử dụng.
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Có thể sử dụng cả byte đầu tiên để nhận dạng lớp địa chỉ IP như sau :
Nhỏ hơn 128 : Điạ chỉ thuộc lớp A, byte đầu là địa chỉ mạng, 3 byte tiếp theo là địa chỉ host
Từ 128 đến 191 : Điạ chỉ thuộc lớp B, 2 byte đầu tiên là địa chỉ mạng, 2 byte tiếp theo là địa chỉ host.
Từ 192 đến 223 : Điạ chỉ thuộc lớp C, 3 byte đầu tiên là địa chỉ mạng, byte cuối cùng là địa chỉ host.
Từ 224 đến 239 : Là địa chỉ Multicast, không có phần điạ chỉ mạng
Lớn hơn 239 là địa chỉ chưa sử dụng
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Lớp điạ chỉ Khoảng địa chỉ
Lớp A 0.0.0.0. đến 127.255.255.255
Lớp B 128.0.0.0 đến 191.255.255.255
Lớp C 192.0.0.0 đến 223.255.255.255
Lớp D 224.0.0.0. đến 239.255.255.255
Lớp E 240.0.0.0 đến 247.255.255.255.255
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Để sử dụng với các mạng nhỏ, có thể phân chia các lớp mạng thành nhiều lớp mạng con ( subnet), sử dụng một số bit trong hostID làm subnet ID.
0 Network ID Subnet ID Host ID
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Mặt nạ điạ chỉ mạng con ( Subnet mask ) :
Giá trị số 32 bit, được biểu diễn tương tự một điạ chỉ IP.
Dùng xác định bao nhiêu bit trong trường host ID được dùng làm điạ chỉ mạng con.
Giá trị Subnetmask được thực hiện phép AND logic với giá trị điạ chỉ IP để xác định điạ chỉ subnet
Biểu diễn Subnet mask như sau : Tất cả các bit thuộc netID và Subnet ID được đặt bằng 1, các bit còn lại được đặt bằng 0.
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Mặt nạ điạ chỉ mạng con ( Subnet mask ) :
Ví dụ về Subnet mask :
Có địa chỉ mạng lớp C là : 203.162.7.0
Chia lớp mạng này ra thành 64 subnet nhỏ :
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Các địa chỉ IP đặc biệt :
Điạ chỉ IP Vai trò Mô tả
NetID SubnetID
HostID Địa chỉ nguồn
Địa chỉ đích
0 0 Có Không Trạm hiện tại trong mạng hiện tại
0 hostID Có Không Trạm hostID trong mạng hiện tại
127 Bất kỳ Có Có Điạ chỉ phản hồi
1 1 Không Có Địa chỉ quảng bá giới hạn
netID 1 Không Có Địa chỉ quảng bá tới mạng netID
netID subnetID 1 Không Có điạ chỉ quảng bá tới mạng con subnetID, netID
netID 1 1 Không Có điạ chỉ quảng bá tớimọi mạng con trong netID
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP – Phân mảng và hợp nhất các gói IP
Khi tầng IP nhận được các datagram để gửi đi, nó sẽ so sánh với kích thưóc cực đại cho phép MTU ( Maximum Transfer Unit ) của giao thức ( vì tầng dữ liệu qui định kích thước lớn nhất của một Frame có thể truyền tải đi được ), nếu một IP datagram lớn hơn MTU thì phải phân mảnh thành các gói nhỏ hơn. Quá trình ngược lại sẽ được thực hiện tại phía nhận
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - Định tuyến trong mạng IP
Là chức năng quan trọng của giao thức IPViệc chọn tuyến được thực hiện theo trình tự sau :
Nhận datagram từ các giao thức lớp trên như TCP, UDP……
Tìm trong bảng định tuyến theo địa chỉ đích
Tìm theo default
Nếu datagram không được chuyển tiếp thì gửi thông báo lỗi “ host unreachable” hoặc “network unreachable”
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức IP - Định tuyến trong mạng IP
IP duy trì một bảng định tuyến để truy nhập khi có gói cần chuyển đi gồm các thông tin :
Địa chỉ IP đích
Địa chỉ IP của router kế tiếp
Flag : xác định địa chỉ của router kế tiếp là địa chỉ một host hay một mạng
Interface : trên thiết bị để forward gói qua đó
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPCác giao thức điều khiển ICPM, ARP, RARP
Giao thức ICMP – Internet Control Message Protocol : Dùng để trao đổi thông tin điều khiển dòng số liệu, thông báo lỗi và các thông tin trạng thái khác.
Giao thức ARP - Address Resolution protocol : Dùng để chuyển địa chỉ lớp mạng (địa chỉ IP) thành địa chỉ lớp datalink (địa chỉ MAC).
Giao thức RARP - Reverse Address Resolution Protocol: Dùng để chuyển địa chỉ MAC thành địa chỉ IP.
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức UDP ( User Datagram Protocol )
Là giao thức không liên kết, cung cấp dịch vụ
giao vận không tin cậy.
UDP không có chức năng thiết lập và giải phóng
kết nối, không có cơ chế báo nhận ( ACK), không
sắp xếp tuần tự các đơn vị dữ liệu ( datagram).
Khuôn dạng của UDP datagram được mô tả như
sau :
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức UDP ( User Datagram Protocol )
10/04/23
Source Port : 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram
Destination port : 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được chuyển tới
Length : Độ dài UDP packet -16 bit- đây là độ dài tổng cộng kể cả phần header của gói datagram
UDP Checksum : 16 bit dùng để kiểm soát lỗi, nếu phát hiện lỗi thì UDP datagram sẽ bị loại bỏ mà không có thông báo nào trả lại cho nơi gửi
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức UDP ( User Datagram Protocol )
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
Là một giao thức hướng kết nối, cung cấp khả năng chuyển tải dữ liệu tin cậy giữa các hệ trạm trên mạng.
Thiết lập các kết nối logic giữa các trạm trên mạng trước khi thực sự truyền dữ liệu của các ứng dụng ( quá trình thiết lập kết nối 3 bước – three-way handshake )
TCP thực hiện phát hiện và sữa lỗi ( yêu cầu phát lại) để đảm bảo độ tin cậy của việc truyền dữ liệu.
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức TCP ( Transmision Control Protocol ) Source Port : 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi
datagram
Destination port : 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được chuyển tới
Sequence Number : 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte dữ liệu được truyền, bit SYN được dùng trong quá trình thiết lập kết nối
Acknowledgment Number : 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte dữ liệu được truyền, bit ACK được dùng trong quá trình thiết lập kết nối.
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức TCP ( Transmision Control Protocol ) Window size : 16 bit – Số byte tối đa mà trạm đích
có thể nhận, sử dụng cơ chế window để kiểm soát luồng dữ liệu
Checksum : 16 bit – Mã kiểm soát lỗi cho toàn segment, kể cả header và phần dữ liệu.
Option : độ dài thay đổi – Khai báo tùy chọn của TCP, trong đó thường là kích thước cựa đại của 1 segment ( MSS)
TCP data: độ dài thay đổi - Chứa dữ liệu của lớp ứng dụng, kích thước ngầm định là 536 byte, giá trị này có thể điều chỉnh bằng cách khai báo trong phần Option
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IPGiao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
Quá trình thiết lập kết nối TCP ( Three-way handshake )
Host A khởi tạo kết nối bằng việc send đến B một segment với bit Synchronize sequence number (SYN) được set để yêu cầu thiết lập kết nôí
Host B đáp ứng yêu cầu bằng cách gửi lại Host A một segment với bit ACK (Acknowledgment) và bit SYN được set.
Kết nối được thiết lập, quá trình truyền dữ liệu bắt đầu .
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức của bộ giao thức TCP/IPCác giao thức của bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IPCác dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ truy nhập từ xa - Telnet
Mạng công cộng
Mô hình truy cập sử dụng dịch vụ Telnet
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ truy nhập từ xa - Telnet
Cho phép truy cập từ xa vào một hệ thống trên mạng
Có thể điều khiển toàn diện hệ thống từ xa.
Ứng dụng Telnet sử dụng giao thức TCP,port 23
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ FTP ( truyền file )
Mạng công cộng
FTP Server/client FTP Server/client
FTP client
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ truy nhập từ xa – FTP ( truyền file ) Cho phép chuyển các file dữ liệu trên mạng giữa
các máy tính khác nhau.
FTP hỗ trợ tất cả các định dạng file, kể cả file nhị phân
Dịch vụ FTP hoạt động theo mô hình Client-Server, sử dụng giao thức TCP, port 21
Trên máy chủ FTP, có thể khai báo để kiểm soát quyền truy nhập, giới hạn số truy nhập tối đa v.v.v
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ World Wide Web (WWW )
Mạng công cộngWeb Server
Web client/
Browser
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ World Wide Web (WWW ) Các trang WWW : Các tài liệu sử mà dụng ngôn ngữ HTML
(HyperText Markup Language ) để trình bày nội dung thông tin. Trên một trang tài liệu www, có thể trình bày hình ảnh, text, các liên kết đến các tài nguyên thông tin khác v.v.v
Người sử dụng đầu cuối sử các Web client hay còn gọi là Web browser để truy xuất các tài liệu www trên mạng
Mỗi tài liệu www trên mạng được định danh bởi một URL ( Unique resource location ), các web client sẽ gửi các yêu cầu đến các URL tương ứng với tài liệu cần truy xuất.
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ World Wide Web (WWW ) Dịch vụ web sử dụng mô hình truy nhập client - server.
Web server sử dụng giao thức HTTP ( HyperText Transfer Protocol) ở lớp application để chuyển giao các tài liệu HTML trên mạng.
Giao thức HTTP sử dụng giao thức TCP , port 80 làm hoạt động ở tầng chuyển vận dữ liệu trên mạng
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ thư điện tử (Email )
Mạng công cộngMail Server
Mail client
10/04/23
Bộ giao thức TCP/IPBộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ thư điện tử (Email )
Cho phép trao đổi các thông điệp trên mạng hay còn gọi là thư điện tử.
Thư điện tử hoạt động theo mô hình client –server , người sử dụng dịch vụ thư điện tử cần có chương mail client, sau khi soạn nội dung thư, xác định địa chỉ gửi thư và gửi thư đến máy chủ dịch vụ Mail ( Mail Server )
Hệ thống thư điện tử sử dụng giao thức POP3, IMAP để nhận thư về và SMTP để gửi thư đi.
10/04/23
Các khái niệm cơ bản về LAN
Công nghệ Ethernet
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
Thiết kế mạng LAN
Một số mạng LAN mẫu
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
10/04/23
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các cấu trúc mạng Các phương thức truy nhập đường truyền Các loại đường truyền và chuẩn Các loại cáp dùng cho LAN Các thiết bị để kết nối trong LAN
10/04/23
Khái niệm : Hệ thống được thiết kế để kết nối các máy tính thiết bị khác nhau cùng hoạt động trong một khu vực địa lý nhỏ
Cấu trúc mạng : Dạng hình sao – Star Topology Dạng bus – Bus Topology Dạng vòng – Ring Topology Dạng kết hợp – Mesh Topology
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
10/04/23
Cấu trúc Dạng Star : Ưu điểm
Các thiết bị kết nối mạng độc lập, do đó một thiết bị hỏng - > mạng vẫn hoạt động đuợc
Cấu trúc đơn giản. Dễ mở rộng, thu hẹp.
Nhược điểm Single point of failure Khoảng cách từ mỗi máy đến
trung tâm ngắn (100m)
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Dạng Bus :
Ưu điểm : Ít cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ
Nhược điểm : Ùn tắc lưu lượng chuyển trong mạng lớn Khó phát hiện hư, muốn sửa phải ngưng toàn bộ hệ thống
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
10/04/23
Dạng Ring :
Ưu điểm
Có thể nới rộng với cáp ít hơn hai kiểu trên
Mỗi trạm có thể đạt tốc độ tối đa khi truy cập
Nhược điểm :
Đường dây khép kín, nếu ngắt tại một vị trí thì toàn mạng ngừng hoạt động
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
10/04/23
Dạng Mesh :
Ưu điểm : Mọi thiết bị đều có liên kết
điểm - điểm đến các thiết bị khác
Đảm bảo QoS, security, dễ phát hiện và cô lập lỗi
Nhược điểm :
Đắt tiền, khó cài đặt
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại loại cáp dùng trong LAN
Cáp xoắn
Các đôi cáp đồng xoắn vào nhau nhằm giảm nhiễu điện từ
Loại Có vỏ bọc (STP – Shield Twisted Pair)
Không vỏ bọc (UTP- Unshield Twisted Pair) kém hơn cáp STP về khả năng chống nhiễu và suy hao
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại loại cáp dùng trong LAN
Cáp xoắn gồm các loại
Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường truyền tốc độ thấp
Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của mạng điện thoại
Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s Cat 6 : dùng cho đường truyền 300Mb/s
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại loại cáp dùng trong LAN
Cáp đồng trục
Gồm 2 dây dẫn, một dây dẫn trung tâm và một dây bao boc bên ngoài
Có độ suy hao ít hơn so với các loại cáp đồng khác
Gồm 2 loại :Thin Ethernet và Thick Ethernet
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại loại cáp dùng trong LAN
Cáp sợi quang
Dải thông lớn, cho phép tín hiệu đi xa với độ suy hao thấp, ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu từ
Khó lắp đặt, giá thành cao
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Repeater :
Hoạt động tại lớp 1 Nhiệm vụ : khuếch đại tín
hiệu bị suy hao, khôi phục tín hiệu ban đầu mở rộng khoảng cách hoạt động. Loại bỏ nhiễu, méo
Repeater
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Repeater :
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Hub :
Hoạt động tại lớp 1, hoạt động như repeater nhiều cổng
Là điểm tập trung kết nối trung tâm của mạng HUB
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Hub :
HUB
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Bridge
Hoạt động tại lớp 2 Nhiệm vụ : nối hai mạng
giống nhau hoặc khác nhau, sử dụng địa chỉ MAC
Bridge
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Bridge
Bridge
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Switch :
Hoạt động tại lớp 2 , hoạt động như Bridge nhưng có nhiều port
Nhiệm vụ : Sử dụng địa chỉ Mac, thuật toán Spanning Tree
LAN Switch
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Switch :LAN Switch
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Router :
Hoạt động tại lớp network Nhiệm vụ: tìm đường đi tốt
nhất cho gói bằng các thuật toán định tuyến, địa chỉ IP
Router
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Router :
LAN Switch
Router
LAN
Switch
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Layer 3 switch :
Hoạt động tại lớp 3 Có thể chạy các giao thức
định tuyến lớp mạng, một dạng tăng tính năng cho router
Layer 3
LAN Switch
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
CSMA/CD
Token passing
FDDI
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with collision Detection)
Phương pháp truy nhập sử dụng trong mạng dạng BUS
Tại một thời điểm chỉ có một trạm được phát dữ liệu bằng cách lắng nghe, xác định đường truyền rỗi
Collision : 2 hoặc nhiều trạm cùng phát -> giảm tốc độ hệ thống
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with collision Detection) Các nguy cơ xảy ra collision :
Số trạm làm việc nhiều Chiều dài mạng lớn Chiều dài gói tin ( MTU) lớn
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
Token Passing
Phương pháp truy nhập sử dụng trong mạng dạng RING
Sử dụng thẻ bài (token) để cấp quyền truy nhập Không xảy ra đụng độ dữ liệu -> mạng vẫn hoạt động
tốt khi lưu lượng lớn Có thể xảy ra việc mất token hoặc token báo bận di
chuyển không dừng
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
FDDI
Dùng cho mạng cấu trúc vòng, chuyển thẻ bài tốc độ cao bằng cáp quang
Sử dụng hệ thống chuyển thẻ bài trong vòng kép, gồm 2 luồng giống nhau theo 2 hướng ngược nhau
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại đường truyền và các chuyển
Chuẩn IEEE IEEE 802.0 - LAN and MAN (Metropolitan Area
Network) IEEE 802.1 - Higher level interface standard IEEE 802.1k - Supplement to LAN and MAN
management standard (6/93) IEEE 802.2 - Logical link control standard IEEE 802.3 - CSMA/CD standard IEEE 802.4 - Token-passing bus standard IEEE 802.5 - Token-passing ring standard
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại đường truyền và các chuyển
Chuẩn CCITT
Chuẩn cáp, giao tiếp EIA định nghĩa giao tiếp giữa modem và máy tính : RS-232; RS-449; RS-422
Các chuẩn V22, V28, V35
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Giới thiệu chung
Các đặc tính chung của Ethernet
Các loại mạng Ethernet
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Chuẩn hoạt động ở 2 lớp OSI : Data link và
physical link.
Tương tự tiêu chuẩn IEEE 802.3 ( khác nhau chút ít ở cấu trúc các frame dữ liệu )
Sử dụng CSMA/CD làm phương thức truy nhập đường truyền.
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Cấu trúc khung
Ethernet
IEEE 802.3
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Cấu trúc khung
PREAMBLE - 62 bits, allows the Physical Layer Signalling (PLS) circuitry to synchronize with the receive frame timing circuitry.
SYNC (Synchronize) - 2 bits, indicates that the data portion of the frame will follow.
DA (Destination Address) and SA (Source Address) - 48 bits, Media Access
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Cấu trúc khung
Control (MAC) address. Three types of destination addressing are supported:
Individual: The DA contains the unique address of one node on the network.
Multicast: If the first bit of the DA is set, it denotes that a group address is being used. The group that is being addressed will be determined by a higher layer function.
Broadcast: When the DA field is set to all 1¢ s, it indicates a broadcast.A broadcast is a special form of multicast. All nodes on the network must be capable of receiving a broadcast.
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Cấu trúc khung
Cấu trúc khung dùng cho mọi tốc độ từ 10Mbs đến 10000 Mbits
Khung Ethernet có độ dài không nhỏ hơn 48 octec, không lớn hơn 1518 octec
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Cấu trúc điạ chỉ Ethernet
Gồm 48 bit
Được ấn định khi thiết bị được sản xuất
Là địa chỉ duy nhất
Gồm 2 phần :
3 Octec đầu : xác định hãng sản xuất
3 Octect sau : do nhà sản xuất xác định
Ví dụ : 00-00-0c-12-34-56
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Các loại khung
Khung unicast : khung được truyền đến một trạm xác định
Khung broadcast: có địa chỉ MAC FF-FF-FF-FF-FF-FF gửi cho tất cả các trạm.
Khung multicast : gửi đến một số trạm nhất định.
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Nguyên tắc hoạt động
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Nguyên tắc hoạt động
Cách truyền và phát hiện xung đột : Dựa trên phương thức CSMA/CD
Khi phát hiện đường truyền rỗi : máy chờ thời gian IFG (thời gian để một giao tiếp mạng khôi phục sau khi nhận khung - bằng 96 lần thời gian của 1 khung) rồi bắt đầu truyền
Khi đang truyền khung, phát hiện xung đột máy truyền tiếp 32bit dữ liệu (bit báo hiệu tắc nghẽn) và chờ một thời gian ngẫu nhiên
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Nguyên tắc hoạt động
Khi một trạm thành công 512bit ( tương ứng với một khung Ethernet nhỏ nhất)không tính trường preamble xem như kênh bị chiếm
Khái niệm về Slot time : Khoảng thời gian ứng với thời gian của 512 bit (64
octec) di chuyển từ một trạm đến một trạm xa nhất trong miền đụng độ được gọi là slotTime
Một mạng Ethernet thiết kế đúng phải thoả mãn : “Thời gian trễ tổng cộng lớn nhất để truyền khung Ethernet từ trạm này đến trạm kia phải nhỏ hơn ½ slotTime.
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác đặc tính chung của Ethernet Nguyên tắc hoạt động
Tham số Slot Time
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác loại mạng Ethernet Hệ thống 10Mb/s
10Base5 : Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa là 500m, sử dụng cáp đồng trục loại dày, đầu nối loại N
10Base2: Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa cho 1 đoạn mạng là 200m (185m), sử dụng cáp đồng trục loại mỏng ( RG-58A/U), đầu nối BNC.
10BaseT : Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa cho 1 đoạn mạng là 100m, Sử dụng cáp xoắn đôi ( T= Twisted ), loại cáp 0.4mm,0.5, 0.5 mm đương kính, đầu nối RJ-45.
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác loại mạng Ethernet Hệ thống 100Mb/s
100BaseT : Tốc độ 100M, băng tần cơ sở, sử dụng cáp xoắn đôi, đầu nối RJ-46
100BaseX : Tốc độ 100, sử dụng kỹ thuật mã hoá đặc biêt của chuẩn FDDI, bao gồm 100BaseFX ( cáp quang đa mode và 100BaseTx ( cáp đồng xoắn đôi , RJ-45 )
100BaseT2 và 100BaseT4 : Ít sử dụng
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ EthernetCác loại mạng Ethernet Hệ thống Giga Ethernet
1000BaseX : Sử dụng chuẩn mã hoá đặc biệt 8B/10B được dùng trong hệ thống kết nối tốc độ cao Fiber channel ) gồm : 1000 Base-SX ( sử dụng cáp sợi quan bước sóng ngắn ); 1000 Base-LX ( sử dụng sợi quang bước sóng dài và 1000 Base-CX ( sử dụng cáp đồng )
1000BaseT : Tốc độ Giga bit, băng tần cơ sở trên cáp xoắn đồng loại Cat5 trở lên, RJ45
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LANPhân đoạn mạng trong LAN : Mục đích : phân chia băng thông hợp lý nhằm
sử dụng hiệu quả băng thông đáp ứng yêu cầu các ứng dụng khác nhau
Miền xung đột ( bandwidth domain) : là vùng mạng mà các khung phát ra có thể gây xung đột, các trạm chia sẽ chung băng thông
Miền quảng bá ( broadcast domain) : là tập hợp các thiết bị có thể nhận khung quảng bá từ một thiết bị trong nhóm phát ra.
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LANPhân đoạn bằng repeater : Mở rộng collision domain
Nhược điểm : hạn chế khoảng cách xa nhất giữa hai trạm, tăng giá trị trễ truyền khung
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LANPhân đoạn bằng bridge Liên kết các collision domain trong cùng một
broadcast domain
Ưu điểm : mỗi collision domain có một slotTime riêng nên mở rộng khoảng cách trong từng miền
Nhược điểm : chỉ hoạt động hiệu quả theo quy tắc 80/20
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LANPhân đoạn bằng router Tạo ra các collision domain và broadcast
domain riêng biệt
Router
LAN
Switch
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LANPhân đoạn bằng switch Tạo ra các collision domain riêng và một hoặc
nhiều broadcast domain riêng.
LAN Switch
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LANCác chế độ chuyển mạch trong LAN : gồm 2 loại Store and forward switching :
Nhận toàn bộ khung tới, kiểm tra sự toàn vẹn của khung, sau đó mới chuyển tiếp khung
Ưu điểm : khung lỗi không chuyển từ phân đoạn này sang phân đoạn khác
Nhược điểm : có độ trễ nhất định
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LANCác chế độ chuyển mạch trong LAN : gồm 2 loại Cut – through switching :
Đọc địa chỉ đích trong header của khung rồi chuyển đến cổng tương ứng, không kiểm tra sự toàn vẹn
Nhanh hơn chế độ Store and forward switching
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LANMạng LAN ảo ( VLAN) Khái niệm : Việc phân đoạn mạng chỉ phân đoạn các
collission domain. Một VLAN là một broadcast domain được tạo bởi một hoặc nhiều switch.
Ưu điểm :
Tạo ra các nhóm làm việc không phụ thuộc thiết bị, vị trí địa lý
Kiểm soát được các broadcast domain, bảo mật
Sử dụng thay các router -> giá thành rẻ, hiệu suất cao
Nhược điểm : chưa có chuẩn chính thức, còn phụ thuộc vào nhà sản xuất thiết bị
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LANMạng LAN ảo ( VLAN) Thiết kế VLAN
Xác định nhóm logic :
Theo nhóm làm việc
Theo dịch vụ
Xác định khả năng các thiết bị
Xác định địa chỉ IP, VLAN ID, cấu hình
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Kỹ thuật thiết kế mạng LANMột số nguyên tắc thiết kế mạng :
Các nguyên tắc giảm Collision trên mạng
Nguyên tắc phân đoạn mạng :
Nguyên tắc 80/20
Nguyên tắc 5-4-3
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Kỹ thuật thiết kế mạng LANCác mô hình mạng cơ bản
Mô hình phân cấp :
Cấu trúc :Core Layer, Distribution Layer, Access Layer.
Đánh giá giá thành :Giá thành thấp, Dễ cài đặt, Dễ mở rộng, cô lập lỗi.
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Kỹ thuật thiết kế mạng LANMô hình cơ bản Mô hình secure :
LAN cô lập giữa mạng công tác với mạng bên ngoài
Router inside có cài filter packet giữa DMZ và mạng công tác
Router outside có cài filter packet giữa DMZ và mạng ngoài
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Kỹ thuật thiết kế mạng LANCác yêu cầu thiết kế Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu về hiệu năng
Yêu cầu về ứng dụng
Yêu cầu về quản lý mạng
Yêu cầu về an ninh mạng
Yêu cầu về tài chính
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Kỹ thuật thiết kế mạng LANCác bước thực hiện một thiết kế Phân tích yêu cầu
Lựa chọn phần cứng : thiết bị, cáp, công nghệ kết nối
Lựa chọn phần mềm
Đánh giá khả năng
Tính toán giá thành
Triển khai pilot
10/04/23
Mạng LAN và thiết kế mạng LANMạng LAN và thiết kế mạng LAN
Một số mạng LAN mẫuCác bước thực hiện một thiết kế Phân tích yêu cầu
Lựa chọn phần cứng : thiết bị, cáp, công nghệ kết nối
Lựa chọn phần mềm
Đánh giá khả năng
Tính toán giá thành
Triển khai pilot
10/04/23
NỘI DUNGNỘI DUNG
Tổng quan về mạng mTổng quan về mạng mááy ty tíính nh
Bộ giao thức TCP/IP.Bộ giao thức TCP/IP.
Giới thiệu mạng LAN vGiới thiệu mạng LAN vàà thiết kế mạng LAN thiết kế mạng LAN
Giới thiệu mạng WAN vGiới thiệu mạng WAN vàà thiết kế mạng WAN thiết kế mạng WAN
10/04/23
PHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾPHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾ
Tổng quan về WAN
Thiết kế mạng WAN
Phân tích một số WAN mẫu
10/04/23
PHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾPHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾ
Tổng quan về WAN
Thiết kế mạng WAN
Phân tích một số WAN mẫu
10/04/23
Tổng quan về WANTổng quan về WAN
Khái niệm
Một số công nghệ kết nối cơ bản
Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Khái niệm : WAN là mạng thiết lập để liên kết các máy tính, hay các
thiết bị mạng ở khoảng cách xa về mặt địa lý
Có thể kết nối thành mạng riêng của một tổ chức hay kết nối qua nhiều hạ tầng chung của các công ty viễn thông
Các công nghệ kết nối WAN liên quan đến 3 lớp của mô hình OSI
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Các lợi ích khi kết nối WAN :
Cung cấp các dịch vụ realtime, trao đổi dữ liệu đa phương tiện như hình ảnh, âm thanh, họp hội nghị …
Chia sẽ, trao đổi tài nguyên trên mạng dễ dàng
Chính xác và hiệu quả cao do thông tin được xử lý bởi nhiều máy tính, nhiều sự giám sát
Hỗ trợ công tác quản lý hướng đến nền kinh tế điện tử, chính phủ điện tử
10/04/23
Tổng quan về WANTổng quan về WAN
Khái niệm
Một số công nghệ kết nối cơ bản
Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Các công nghệ kết nối trong WAN
Chuyển mạch kênh - Cricuit Switching Nerwork
Chuyển mạch gói – Packet Switching Network
Kết nối WAN dùng VPN
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Mạng chuyển mạch :
Mục đích : Thực hiện việc liên kết giữa hai điểm nút bằng một đường tạm thời hoặc dành riêng phục vụ cho việc thiết lập kết nối.
Chuyển mạch được thực hiện bởi các thiết bị chuyển mạch trong mạng
Phân loại : Chuyển mạch kênh
Chuyển mạch gói
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Chuyển mạch kênh :
Nguyên tắc hoạt động : Kết nối được thiết lập giữa 2 node mạng trước khi bắt đầu truyền dữ liệu
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Chuyển mạch kênh :
Phân loại : Chuyển mạch tương tự - analog
Chuyển mạch số - digital :
ISDN Kênh thuê riêng – Leased Line xDSL
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Chuyển mạch tương tự - analog :
Được thực hiện qua mạng điện thoại
Dùng modem để chuyển các tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương tự truyền trên các kênh điện thoại -> kết nối quay số (dial up)
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Chuyển mạch số - digital :
ISDN – Intergrated Services Digital Network: Mạng viễn thông tích hợp đa dịch vụ cho phép sử dụng nhiều dịch
vụ trên đường dây điện thoại
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
ISDN – Intergrated Services Digital Network: Gồm 2 loại kênh :
Kênh dữ liệu (Data Channel): tên kỹ thuật B, tốc độ 64Kbps, mang thoại, dữ liệu
Kênh kiểm soát (Control channel); tên kỹ thuật D, tốc độ 16 Kbps (Basic rate) và 64 Kbps ( Primary Rate) mang tín hiệu báo hiệu để thiết lập, giám sát cuộc gọi
Được chia làm 2 loại : Basic Rate : 2B+D tốc độ 128 Kbps Primary Rate : 64B+D tốc độ T1; 20B+D tốc độ E1
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
ISDN – Intergrated Services Digital Network :
Các thiết bị :
ISDN adapter
ISDN Router Đánh giá :
Đắt hơn điện thoại nhưng băng thông cao hơn
Hình thức kết nối liên tỉnh rẻ
Yêu cầu tổng đài điện thoại phải hỗ trợ kết nối ISDN
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Leased Line Network : Cách kết nối dành riêng giữa 2 điểm có khoảng cách lớn
Khi số lượng kết nối tăng cao, tại các nút mạng sử dụng kỹ thuật ghép kênh. Có hai phương thức ghép kênh chính :
Ghép kênh theo tần số :
Ghép kênh theo thời gian :
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Leased Line Network :
Hiện nay leased line được phân thành hai lớp chính
Tx theo chuẩn của Mỹ
Ex theo chuẩn của Châu Âu, Nam Mỹ, Mêhico
Loại kênh Dung lượng Ghép kênh
T0 56Kbps 1 đường thoại
T1 1.544 Mbps 24 đường T0
T2 6.312 Mbps 4 đường T1
T3 44.736 Mbps 28 đường T1
T4 274.176 Mbps 168 đường T1
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường dây thuê bao số xDSL là kỹ thuật truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao trên đôi dây cáp đồng truyền
thống Ứng dụng :
Phát các ứng dụng giữa các users Hội thảo video Truy cập Internet tốc độ cao IP Fax Kết nối giữa các mạng LAN, kết nối WAN Interactive Multimedia
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường dây thuê bao số
Cấu trúc hệ thống : Modem xDSL
DSLAM :
POT splitter (nếu có hỗ trợ thoại)
BRAS
Hệ thống truyền dẫn
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường dây thuê bao số
“x” để chỉ các loại kỹ thuậ t DSL khác nhau. Mỗi loại có những giới hạn, tốc độ và các khả năng khác nhau
Chia làm hai nhóm chính là đối xứng và bất đối xứng Đối xứng : HDSL, IDSL, SDSL, HDSL2, G.SHDSL. Bất đối xứng : ADSL,
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Họ HDSL (High speed DSL) :
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
G.SHDSL (Single pair High bit-rate DSL) :
Chuẩn đối xứng cho phép truyền với tốc độ 2.3Mbit/s cho cả hai hướng.
Thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi băng thông cao trên cả hai hướng, thay thế cho các dịch vụ T1, E1 vốn đắt tiền, khó bảo dưỡng
Ứng dụng: cung cấp dịch vụ Internet, truyền số liệu với nhiều loại tốc độ 786kbit/s, 1.544Mbit/s, 2.3Mbit/s
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
G.SHDSL
G.SHDSL đang được chú ý là do : Được chuẩn hoá
Cải thiện tốc độ hơn và sử dụng băng tần hiệu quả hơn so với HDSL, SDSL, HDSL2
Cự ly truyền dẫn được cải thiện
Băng phổ tương thích với ADSL
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
ADSL ( Asymmetric Digital Subscriber Line )
Kỹ thuật bất đối xứng, tốc độ hướng xuống từ 1,5 đến 8Mbps, hướng lên từ 16 đến 640Kbits.
Hỗ trợ POT trên cùng đường dây
Ưu điểm :
Tốc độ cao, thích hợp cho truy cập Internet
Chi phí thiết bị đầu cuối, lắp đặt, bảo dưỡng thấp.
Kết nối liên tục, dành riêng.
Nhược điểm :
Phụ thuộc tốc độ giữa khoảng cách từ nhà thuê bao đến DSLAM
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Chuyển mạch gói :
Nguyên tắc hoạt động : Chia dữ liệu thành các gói trước khi phát
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Chuyển mạch gói : Phân loại :
Hướng kết nối – connection : xác định đường đi bằng một gói, thông tin được lưu trong các chuyển mạch trên đường đi, các gói chỉ cần lưu ID
Hướng không kết nối – connectionless : mỗi gói phải mang đầy đủ thông tin địa chỉ
Ứng dụng : Công nghệ ATM Công nghệ Frame Relay Công nghệ SMDS
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Công nghệ ATM :
ATM là kỹ thuật có thể truyền thoại, video và dữ liệu qua các mạng private và mạng public.
Được xây dựng dựa trên kiến trúc cell, là phương thức truyền không đồng bộ
Đơn vị dữ liệu là cell. Một cell có độ dài cố định 53 byte, 5 byte header, 48 byte chứa dữ liệu.
Kích thước cell nhỏ hơn các frame của Frame Relay, X25 nên hiệu quả hơn trong việc xử lý chuyển mạch -> mạng ATM là mạng tốc độ cao, điều khiển quá trình chuyển mạch dễ dàng
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Công nghệ Frame Relay :
Tổng quan : Frame Relay là công nghệ truyền dẫn tốc độ cao, trong đó dữ liệu
được đóng thành các frame và được truyền đi trên mạng
Frame Relay cung cấp môi trường kết nối các mạng LAN, mạng Internet và các ứng dụng thoại một cách tin cậy hiệu quả
Với một kết nối vật lý, Frame Relay cung cấp khả năng thiết lập nhiều kênh ảo kết nối đến một hoặc nhiều vị trí khác nhau
Có hai loại kênh ảo: SVC (Switch Virtual Circuit) và PVC (Permanent Virtual Circuit )
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Công nghệ Frame Relay : Các thiết bị dùng cho kết nối Frame Relay :
Thiết bị truy nhập mạng FRAD : bridge, router LAN
Thiết bị mạng FRND : các switch, tổng đài chuyển mạch frame hoặc cell
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Công nghệ Frame Relay :
Frame Relay có một đặc trưng lớn là cho phép người sử dụng dùng tốc độ cao hơn mức họ đăng ký trong một khoảng thời gian nhất định
Frame Relay không sử dụng thủ tục sửa lỗi và điều khiển lưu lượng. Các frame có lỗi đều bị loại bỏ.
Để đảm bảo các frame đi đúng địa chỉ, nguyên vẹn, nhanh chóng sử dụng các thông số trong địa chỉ của frame.
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Các giao thức :
Frame Relay hoạt động tại hai lớp của mô hình OSI
Lớp vật lý : sử dụng các chuẩn giao tiếp thông thường như V35, X21bis
Lớp datalink : giao thức LAP-F phát triển từ giao thức LAPD quy định cấu trúc frame dữ liệu, cách hoạt động
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Data link
Physiscal
Fra
me
rela
y
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
LAP-F và cấu trúc khung :
LAP-F quy định 2 cấu trúc khung :
C – Plane Frame dùng cho quản lý điều khiển
U – Plane Frame dùng trao đổi thông tin người sử dụng
Flag FCS ControlInformation Address Flag
Flag FCS Information Address Flag
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Ý nghĩa các trường trong cấu trúc địa chỉ FR :
DLCI : dùng để định tuyến cho các frame, địa chỉ dùng 10 bit
FECN : thông báo nghẽn cho phía thu
BECN : thông báo nghẽn cho phía phát
DE : đánh dấu Frame có thể bị loại bỏ
Flag FCS Information Address Flag
DLCI FECN BECN DE E/A DLCI C/R E/A
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
LMI – Local Management Interface Là chuẩn báo hiệu giữa CPE và Frame Relay Switch, chịu trách
nhiệm quản lý kết nối và duy trì trạng thái gi các thiết bị FRAD và FRND
CIR – Committed information rate Tốc độ cam kết, là tốc độ khách hàng đặt mua và nhà cung cấp cam
kết phải đạt được trong thời gian không tắc nghẽn
CBIR – Committed burst information rate Khi lượng truyền tin quá lớn, khách hàng được phép truyền với tốc độ
CBIR> CIR trong một khoảng thời gian Tc
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Công nghệ Frame Relay : Ưu điểm:
Tốc độ truyền dữ liệu cao, có thể đạt tối đa 45Mbps Độ trễ thấp thích hợp cho các ứng dụng thời gian thật (real time) Tính bảo mật cao Sử dụng băng thông linh hoạt, hiệu quả cao
Ứng dụng : Kết nối LAN – LAN Kết nối WAN Voice over Frame Relay
10/04/23
Tổng quan về WANTổng quan về WAN
Khái niệm
Một số công nghệ kết nối cơ bản
Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP – giao thức PPP
Khái niệm : Là giao thức dùng để đóng gói dữ liệu cho thông tin điểm - điểm
Là một chuẩn để gán và quản lý địa chỉ IP, bất đồng bộ, định hướng bit, kiểm tra chất lượng kết nối, phát hiện lỗi
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP – giao thức PPP
Các thành phần : HDLC : phương pháp đóng gói các khung dữ liệu trên các liên kết
điểm-điểm
LCP: để thiết lập, cấu hình, duy trì và kết thúc kết nối point to point
NCP : để lập cấu hình các giao thức tầng mạng Nguyên tắc làm việc :
Gửi khung LCP để cấu hình, kiểm tra datalink Thiết lập liên kết Gửi khung NCP để chọn và cấu hình các giao thức lớp mạng
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP – giao thức PPP
Yêu cầu lớp vật lý : Làm việc với nhiều giao diện DTE/DCE : EIA/TIA-232-C; EIA/TIA-
422, V.35.
Yêu cầu lớp PPP link : Dùng cấu trúc khung HDLC
Giao thức điều khiển LCP : gồm 4 giao đoạn Thiết lập và cấu hình kết nối
Xác định chất lượng kết nối
Cấu hình lớp mạng NCP
Kết thúc
10/04/23
Tổng quan về WANTổng quan về WAN
Khái niệm
Một số công nghệ kết nối cơ bản
Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Các thiết bị dùng cho kết nối WAN :
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Các thiết bị dùng cho kết nối WAN :
Router : có cả interface LAN và WAN
Chuyển mạch WAN (WAN switch) hoạt động tại lớp 2
Access server : là điểm tập trung cho phép kết nối WAN qua PSTN, ISDN hay PDN.
ISDN terminal Adaptor : là thiết bị đầu cuối để kết nối PC hay LAN vào mạng ISDN
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Modem : Đn :là thiết bị chuyển tín hiệu
digital từ máy tính thành tín hiệu analog để truyền qua đướng điện thoại và ngược lại
Chuẩn : V42, V42BIS, X2, K56Flex, V90, V92.
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
CSU/DSU (Channel Service Unit/ Data Service Unit): Đn : là thiết bị phần cứng tại
đầu cuối của kênh thuê riêng làm nhiệm vụ chuyển dữ liệu trên WAN sang dữ liệu trên Lan và ngược lại
Chuẩn : RS-232C, RS-449 hay V.xx
10/04/23
Tổng quan về WANTổng quan về WAN
Khái niệm
Một số công nghệ kết nối cơ bản
Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối
10/04/23
Tổng quan về mạng WANTổng quan về mạng WAN
Đánh giá các công nghệ dừng cho kết nối WAN Kết nối PSTN :
Ưu điểm :đơn giản, dễ thực hiện Nhược điểm :tốc độ, độ tin cậy thấp
Kết nối ISDN : Ưu điểm : ổn định hơn qua PSTN, Nhược điểm : chi phí cao hơn PSTN, không phổ biến
Kết nối Frame Relay : Ưu điểm : Nhược điểm :
Kết nối xDSL :
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Các mô hình WAN
Các mô hình an ninh mạng
Phân tích một số mạng WAN mẫu
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Các mô hình WAN :
Mô hình phân cấp : thường gồm 3 tầng :
Backbone : kết nối các trung tâm mạng của từng vùng (NOC)
Distribution :kết nối các POP hay nhánh mạng vào NOC.
Access : kết nối đến người sử dụng.
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Các mô hình WAN :
Mô hình cấu trúc : mô tả cấu trúc, cách bố trí các phần tử của WAN
Các thành phần :
NOC trung tâm mạng
POP
LAN, PC …
Ưu điểm : thiết kế, tổ chức khảo sát, phân tích, quản lý hiệu quả
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Các mô hình an ninh mạng
Khái niệm an ninh – an toàn mạng: Tài nguyên cần bảo vệ :
Dịch vụ mạng đang triển khai Các thông tin quan trọng mạng đang lưu giữ Các tài nguyên phần cứng và phần mềm của mạng
Vấn đề an ninh – an toàn mạng khi thực hiện kết nốI WAN thể hiện : tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính sẵn dùng
Vấn đề an ninh – an toàn mạng qua mốI quan hệ giữa ngườI dùng và hệ thống thể hiện bằng phương thức xác thực, cho phép và từ chốI (AAA)
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Các kiểu tấn công mạng WAN Thăm dò – Probe : thử truy cập từ xa vào một hệ thống, xem xét các
thông tin của hệ thống
Quét – Scan: dùng một công cụ tự động thăm dò tìm lỗ hổng an ninh mạng.
Thâm nhập tài khoản – Account Compromise : dùng một tài khoản không cho phép.
Thâm nhập quyền quản trị - Root Compromise : vào tài khoản có quyền lớn nhất của hệ thống
Thu lượm các gói tin – Packet sniffer : sử dụng chương trình bắt các gói tin để lấy thông tin tài khoản, mật khẩu …
Từ chối dịch vụ - Denial of Service : ngăn cản không cho ngườI dùng hợp pháp sử dụng dịch vụ
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Mô hình an ninh mạng :
Xây dựng mô hình an ninh – an toàn khi kết nối WAN : cần xác định
Xác định cần bảo vệ cái gì ?
Bảo vệ các loại tấn công nào ?
Xác định các mối đe dọa an ninh có thể
Xác định các công cụ để bảo đảm an ninh
Xây dựng mô hình an ninh an toàn
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Một số công cụ triển khai mô hình an ninh – an toàn mạng
Hệ thống Three –Part Firewall System
Hệ thống phát hiện đột nhập mạng
Hệ thống phát hiện lổ hổng an ninh
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Bảo mật thông tin trên mạng – công nghệ mã hoá Mục đích: ngăn hacker khai thác thông tin từ các gói thu được khi đang
truyền trên mạng -> mã hoá
Các hệ mã khoá được chia thành hai lớp chính : Mã đối xứng – Khoá mã bí mật :
DES (Data Encryption Standard) : mã hoá khối dữ liệu 64bit dùng khoá 56bit
IDEA ( International Data Encryption Standard): sử dụng khoá 128bit để chuyển khối dữ liệu 64bit thành đoạn mã có độ dài 64bit
Ứng dụng : trong quân đội, ngân hàng, các hệ thống có độ an toàn cao Khó khăn : vấn đề trao đổi khoá thực hiện trên một kênh thuê riêng
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Các hệ mã khoá :
Hệ mã bất đối xứng – khoá mã công khai: giảI quyết khó khăn của khoá quy ước là sự phân bố khoá và chữ ký số
Hoạt động : Khởi tạo hệ thống đầu cuốI : tạo một cặp khoá K1 và K2 để mã hoá và
giảI mã thông tin. K1 bí mật, K2 công khai Mã hoá và giảI mã thông tin : A muốn gửI thông tin cho B, A mã hoá
bằng khoá công khai của B, B giảI mã bằng khoá bí mật của B Chũ ký số : A mã hoá chữ ký bằng khoá bí mật gửI cho B, B nhận và
giảI mã bằng khoá công khai của A Chuyển đổI khoá
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Mô hình ứng dụng :
Mô hình xây dựng trên các ứng dụng kết nốI WAN
Phân tích yêu cầu về hiệu năng
Phân tích yêu cầu về quản lý mạng
Phân tích các yêu cầu về an toàn – an ninh mạng
Phân tích các yêu cầu về ứng dụng
10/04/23
Thiết kế WANThiết kế WAN
Các bước lựa chọn công nghệ kết nốI : Chọn công nghệ kết nốI
Xác định nhà cung cấp
Lựa chọn các thiết bị phần cứng :
Lựa chọn phần mềm
Lựa chọn hệ điều hành mạng
Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Lựa chọn các phương thức giao tác mạng
Đánh giá khả năng và triển khai thử nghiệm
10/04/23
PHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾPHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾ
Tổng quan về WAN
Thiết kế mạng WAN
Phân tích một số WAN mẫu
Recommended