Giới thiệu redmine(2013)

Preview:

Citation preview

Giới thiệu Redmine

Bùi Văn Quý – aladeck@gmail.com2013

Outline

• Giới thiệu về Redmine.– Các điểm mạnh của Redmine– Redmine và các phần mềm quản trị dự án

• Áp dụng Redmine trong thực tế các project– Phân chia project– Phân chia người dùng.– Issue

• Định dạng• Ràng buộc• Yêu cầu• Quy trình chung

Giới thiệu về Redmine

• Redmine is a flexible project management web application

• Opensource: Using Ruby on Rails framework, cross-platform and cross-database.

• Ref: http://www.redmine.org/

Mình mới biết có tool giúp cài đặt, triển khai(deploy) Redmine một cách nhanh chóng trên nền Windows.http://bitnami.com/stacks

Các điểm mạnh của Redmine• Multiple projects support• Flexible role based access control• Flexible issue tracking system• Gantt chart and calendar• News, documents & files management• Feeds & email notifications• Per project wiki• Per project forums• Time tracking• Custom fields for issues, time-entries, projects and users• SCM integration (SVN, CVS, Git, Mercurial, Bazaar and Darcs)• Issue creation via email• Multiple LDAP authentication support• User self-registration support• Multilanguage support• Multiple databases support

Redmine và các phần mềm quản trị dự án khác

Cảm nhận cá nhân:“Trong khi MS Project hướng tới quản trị tài nguyên hiệu quả trong dự án thì các phần mềm như Redmine, Jira lại hướng tới tương tác giữa các thành viên trong dự án”

Áp dụng Redmine trong thực tế các project( hình ảnh minh họa)

Phân chia project

• Phân chia project theo hình cây• Trong mỗi nhóm project có thể có n projects

khác nhau.

Phân chia project

Phân chia người dùng

• Mỗi người dùng thuộc 1 hoặc n projects khác nhau với các vai trò khác nhau.

• Mỗi project chứa 1 hoặc n thành viên với mỗi thành viên có thể có vai trò khác nhau.

• Các vai trò như: Project manager, developer, reporter,… Hoặc tự định nghĩa bổ sung

Issue( đầu việc)

• Mỗi đơn vị công việc trong hệ thống gọi là một issue: bug, feature, support,… Hoặc tự định nghĩa bổ sung

Định dạng issue

Ràng buộc của issue

• Thuộc một project• Có start date, end date(due date)• Estimate date cụ thể.• Có người bàn giao( assignee) rõ ràng• Có thể phụ thuộc vào một issue khác: sub-

task, relate, duplicate, block, follow,.

Yêu cầu( khuyến cáo) với định nghĩa một issue

• Specific: Rõ ràng• Measurable: Đo đếm được• Attainable: Có thể đạt được với khả năng của

nhóm• Relevant: Vấn đề phải thực tế• Time-bound: Giới hạn về thời gian

Ref: http://en.wikipedia.org/wiki/SMART_criteria

Quy trình chung xử lý issue

New

In progress

Resolved

Close

Bắt đầu

Kết thúc

Time Manager Developer

Q&A