View
23
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi :1/ Nguyên tử là gì ?2/ Những nguyên tử cùng loại có gì giống nhau?
Đáp án :
1/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện từ đó tạo ra mọi chất.
2/ Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong nhân.
• A/ Mục tiêu:• 1) Kiến thức:• - HS nắm được: "NTHH là tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số Proton trong hạt nhân".• - Biết được KHHH dùng để biễu diễn một nguyên tố
hoá học và còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.• - Biết tỉ lệ các nguyên tố hoá học trong tự nhiên,
nắm những nguyên tố chiếm tỉ lệ chủ yếu.• 2) Kỹ năng:
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 1)
• - Viết được KHHH của các NTHH (Nắm cơ bản Bảng 1 Trang 42 SGK Cột tên, KHHH).
• - Xác định được những nguyên tố thiết yếu trong đời sống sinh vật.
• 3) Thái độ:• B / Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo
luận nhóm.• C/ Phương tiện dạy học:• a) GV: Chuẩn bị Bảng phụ theo các hình SGK .• b) HS: Tìm hiểu trước bài theo SGK. • D/ Tiến hành bài giảng:• I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút• II/ Kiểm tra bài cũ: (5phút)
I/ Nguyên tố hoá học là gì ?
1/Định nghĩa :
Qua quan sát và phân tích em thử phát biểu: Nguyên tố hoá học là gì?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 1)
2/ Kí hiệu hoá học:
Nguyên tố Cacbon: C
Nguyên tố sắt: Fe.
Nguyên tố natri: Na.
Nguyên tố bạc: Ag.
Kí hiệu hoá học dùng để làm gì?
Trả lời: Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
Cách viết:Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O.Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca.
BẢNG KÍ HIỆU HOÁ HỌC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ THƯỜNG GẶP
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Hiđro H Flo F Clo Cl Kẽm Zn
Heli He Neon Ne Agon Ar Brom Br
Liti Li Natri Na Kali K Bạc Ag
Beri Be Magiê Mg Canxi Ca Bari Ba
Bo B Nhôm Al Crom Cr Thuỷ ngân
Hg
Cacbon C Silic Si Mangan Mn Chì Pb
Nitơ N Photpho P Sắt Fe
Oxi O Lưu huỳnh
S Đồng Cu
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học diễn đạt các ý sau:
1/ Ba nguyên tử natri.
2/ Năm nguyên tử sắt .
3/ Mười nguyên tử canxi.
3Na
5Fe
10 Ca
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
Nhôm 7,5 % Sắt 4.7%
Natri 2.6%
Magiê 1.9%
Canxi 3.4%
Kali 2.3%
Hiđro 1%Các nguyên tố còn lại 1.4 %Oxi
49.4%Silic 25.8%
Tỉ lệ phần trăm về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
Nguyên tố hoá học nào chiếm nhiều nhất ?
Trả lời: Nguyên tố oxi.
Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Lượng nguyên tố nào chiếm nhiều nhất?
Trả lời: Có hơn 110 nguyên tố hoá học, trong đó oxi là nguyên tố chiếm phổ biến nhất.
Nguyên tố nào cần cho hô hấp của sinh vật?
Trả lời: Nguyên tố oxi.
KẾT LUẬN Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân gọi là nguyên tố hoá học.
Người ta dùng kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học, mỗi kí hiệu hoá học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.+ Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O.+ Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca.
Có hơn 110 nguyên tố hoá học, trong đó oxi là nguyên tố chiếm phổ biến nhất
1/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau:
_ Đáng lẽ nói những ……………….loại này, những…................loại kia, thì trong khoa học nói………………hoá học này…………………hoá học kia.
_
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
nguyên tửnguyên tửnguyên tố nguyên tố
2/ Nhận xét sau đây gồm 2 ý “Nguyên tử Đơteri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân” Cho biết sơ đồ thành phần cấu tạo như hình vẽ. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :
ĐơteriHiđro
Proton
Nơtrona b
Sai Sai
a/ Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b/ Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c/ Cả hai ý đều sai.d/ Cả hai ý đều đúng.
c
Sai
d
Đúng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập số 2, 3 sgk trang 20.
Đọc trước phần II “ Nguyên tử khối ”
4/17/2015 16
II - Nguyên tử khối:- Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon bằng: 1,9926.10-
23(g)- Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC).- Ta có khối lượng của một số nguyên tử tính bằng đvC: C = 12 đvC; H = 1 đvC; O = 16 đvC; Na = 23đvC; Al = 27 đvC....
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)
4/17/2015 17
- Các giá trị đó cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.• Thí dụ: Trong các nguyên tử trên nguyên tử Hiđro
nhẹ nhất.• Nguyên tử Cacbon nhẹ hơn nguyên tử Oxi, bằng:
12/16 = 3/4 lần.• Ngược lại, nguyên tử Oxi nặng hơn nguyên tử
Cacbon, bằng: 4/3 lần.- Kết luận: nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử
tính bằng đơn vị cacbon.- Xem bảng 1 (sgk./42).
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)
4/17/2015 18
Ghi nhớ: 3. Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng
của nguyên tử cacbon.4. Nguyên tử khối là khối lượng của
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)
4/17/2015 19
Bài tập vận dụng:Bài 1: Hãy so sánh xem nguyên tử sắt nặng hay
nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:a) Nguyên tử Cacbon.b) Nguyên tử oxi.c) Nguyên tử đồng.d) Nguyên tử lưu huỳnh.
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)
4/17/2015 20
Các bước giải:* Bước 1: Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố
trong bảng 1 Fe = 56; C = 12; O = 16; Cu = 64; S = 32.
* Bước 2: Tính tỉ lệ khối lượng của sắt so sánh với các nguyên tử đó.
a) Nguyên tử sắt nặng hơn nguyên tử cacbon, bằng 56/12 = 14/3 lần.
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)
4/17/2015 21
Bài 7 (sgk/20)a) Theo giá trị tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học hãy tính xem: một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C, hay D?
A. 5,342 . 10-23gB) 6,023 . 10-23gC) 4,482 . 10-23gD) 3,990 . 10-23g
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)
4/17/2015 22
Đáp án bài 7:a) Khối lượng tính bằng gam của đơn vị cacbon
là: 1 đvC = 1/12 . 1,9926 . 10-23 = 0,166. 10-23g
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là: 27 . 0,166 . 10-23 = 4,482 . 10-23gChọn đáp án C.
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)
4/17/2015 24
Mức độ cần đạt:Kiến thức: Nắm được khái niệm nguyên tử khối và
nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học trong bảng 1 (sgk/42).
Kĩ năng:• Biết tính toán và so sánh nguyên tử khối của nguyên tố này với
các nguyên tố khác.• Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
Chú ý: Hạn chế ở 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng.
Recommended