View
150
Download
1
Category
Preview:
DESCRIPTION
PHP (PHP: Hypertext Preprocessing). Người lập: Nguyễn Phú Quảng Bộ môn: Tin học Xây dựng. Nội dung trình bày. Làm quen với PHP PHP Căn bản Các tính năng cho ứng dụng Web base Làm việc với Form Các hàm làm việc với MySQL Làm việc với File Các hàm làm việc với hình ảnh - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
PHP (PHP: Hypertext Preprocessing)
Người lập: Nguyễn Phú QuảngBộ môn: Tin học Xây dựng
Nội dung trình bày
I. Làm quen với PHPII. PHP Căn bảnIII. Các tính năng cho ứng dụng Web base
I. Làm việc với FormII. Các hàm làm việc với MySQLIII. Làm việc với FileIV. Các hàm làm việc với hình ảnhV. Các hàm trên ngày thángVI. Các hàm trên dữ liệuVII. Cookies và QueryStringVIII. SessionIX. Gỡ lỗi
I. Làm quen với PHP
I.1. PHP là gì?
I.2. Lịch sử phát triển của PHP
I.3. Lý do chọn PHP
I.4. Zend Engine
I.5. Cài đặt PHP
I.6. Chương trình PHP đầu tiên
I.7. Các IDE cho PHP
I.1. PHP là gì?
PHP được phát triển từ ngôn ngữ kịch bản (script) với mục đích xây dựng trang Web cá nhân (Personal Home Page). Sau đó đã được phát triển thành một ngôn ngữ hoàn chỉnh và được ưa chuộng trên toàn thế giới trong việc phát triển các ứng dụng Web based
Theo NetCraft:– Tháng 11 năm 1999, hơn 1 triệu máy chủ– Tháng 9 năm 2000, hơn 1.4 triệu máy
PHP (PHP: Hypertext Perprocessor) là ngôn ngữ kịch bản lập trình phía máy chủ (server-side) phổ biến nhất thế giới.
PHP thường hoạt động theo thứ tự sau:– Người dùng gửi yêu cầu lên máy chủ– Máy chủ xử lý yêu cầu (Thông dịch mã PHP và chạy chương trình, mã
PHP có thể truy xuất CSDL, tạo hình ảnh, đọc ghi file, tương tác với máy chủ khác...)
– Máy chủ gửi dữ liệu về cho người dùng (thường là dưới dạng HTML)
I.1. PHP là gì? (2)
I.2. Lịch sử phát triển của PHP
Phiên bản đầu tiên của PHP được phát triển năm 1994, bao gồm các macro cho trang Web cá nhân (Personal Home Page)
Sau đó, PHP được phát triển thêm một số chức năng mới gọi là Form Interpreter (PHP/FI) và có được sự quan tâm lớn từ phía cộng đồng
Phiên bản tiếp theo, PHP3, được viết lại bởi một nhóm các lập trình viên (Zeev Suraski, Andi Gutmans). PHP3 được bổ sung thêm một số tính năng và các cú pháp ngôn ngữ khác, đã trở thành ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ được ưa chuộng nhất
I.3. Lý do chọn PHP
Khi sử dụng PHP, người dùng sẽ có được tốc độ nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ kịch bản khác, bởi PHP là phần mềm mã nguồn mở, được hỗ trợ bởi nhiều lập trình viên giỏi, có số lượng người dùng đông đảo. Ngoài ra PHP chạy được trên nhiều hệ điều hành khác nhau
I.3. Lý do chọn PHP (2)
Rút ngắn thời gian phát triển– PHP cho phép bạn tách phần HTML code và phần script,
do đó có thể độc lập giữa công việc phát triển mã và thiết kế. Điều này vừa giúp lập trình viên dễ dàng hơn vừa có thể làm cho chương trình mềm dẻo hơn trong việc thay đổi giao diện
PHP là phần mềm mã nguồn mở– PHP không chỉ là phần mềm mã nguồn mở mà còn thực sự
miễn phí (kể cả khi bạn sử dụng cho mục đích thương mại)– Do là phần mềm mã nguồn mở, các lỗi (bug) của PHP
được công khai và nhanh chóng được sửa chữa bởi nhiều chuyên gia
I.3. Lý do chọn PHP (3)
Tốc độ– Nhờ vào sức mạnh của Zend Engine, khi so sánh
PHP với ASP, có thể thấy PHP vượt hơn ở một số test, vượt trội ở tốc độ biên dịch.
Tính khả chuyển– PHP được thiết kế để chạy trên nhiều nền tảng
khác nhau, có thể làm việc với nhiều phần mềm máy chủ, cơ sở dữ liệu (ví dụ: bạn có thể phát triển dự án trên UNIX, sau đó chuyển sang NT mà không gặp phải bất cứ vấn đề gì)
I.4. Zend Engine
Zend là scripting engine nằm bên trong PHP Zend Engine thực sự là sự cải tiến đáng kể.
Hầu hết các đoạn mã viết trên PHP3 đều có thể chạy trên PHP4 với tốc độ tăng gấp 200 lần
I.5. Cài đặt PHP
Bạn có thể tìm phiên bản mới nhất của PHP tại địa chỉ http://www.php.net
PHP là phần mềm mã nguồn mở, bạn có thể download cả mã nguồn của PHP
Bạn có thể tìm tài liệu tham khảo của PHP tại địa chỉ http://www.php.net/manual
I.5. Cài đặt PHP (2)
Cài đặt PHP với IIS– Control Panel/Add Remove Programs/Add Remove
Window Components– Bật Internet Information Services– Download PHP Installer (Windows Binaries) từ
http://www.php.net/downloads.php– Cài đặt PHP (chọn server IIS)
Cài đặt Apache– Download Apache tại http://httpd.apache.org/– Cài đặt Apache
I.5. Cài đặt PHP (3)
Download bản PHP zip package (Window Binaries) Giải nén vào thư mục C:\PHP Sửa file conf/httpd.conf, thêm vào nội dung sau
ScriptAlias /php/ "c:/php/"
AddType application/x-httpd-php .php
Action application/x-httpd-php "/php/php.exe"
Hoặc (Copy php5ts.dll vào thư mục c:/windows/system32)LoadModule php5_module "c:/php/sapi/php5apache2.dll"
AddType application/x-httpd-php .php
I.5. Cài đặt PHP (4)
Thêm alias (vào trong httpd.conf)Alias fake “realname”
Alias /pm/ "C:/PMNM/47PM1/47PM1/” Chú ý: fake phải bắt đầu bằng / nếu fake kết thúc bằng / thì realname cũng
phải kết thúc bằng /
I.6. Chương trình PHP đầu tiên
Chương trình đầu tiên (bạn có thể soạn bằng bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào)<?php echo("Hello world");?>
Lưu file dưới tên hello.php tại c:\inetpub\wwwroot\php (IIS) hoặc trong thư mục ứng với Alias vừa tạo ra
Tại trình duyệt, nhập vào địa chỉ http://localhost/php/hello.php
I.6. Chương trình PHP đầu tiên (2)
Khối chương trình PHP
Tag style Start Tag End Tag
Chuẩn <?php ?>
Dạng rút gọn <? ?>
ASP <% %>
Script tags <script language=“php”>
</script>
I.6. Chương trình PHP đầu tiên (3)
<html><head><title>Chuong trinh PHP dau tien</title></head><body><b><?php // Day la chuong trinh PHP dau tien echo("Hello world"); /* Comment the nay cung duoc */ # Ma the nay cung chang sao?></b></body></html>
I.7. Các IDE cho PHP
Như đã biết, bạn có thể viết chương trình PHP bằng bất cứ hệ soạn thảo văn bản nào. Tuy nhiên, để có được các chức năng hỗ trợ như AutoComplete, Debug... cần phải sử dụng các IDE dành riêng cho PHP
– Macromedia DreamWaver– Nusphere PHPED– Zend Studio
II. PHP Căn bản
II.1. Biến, kiểu và hằng
II.2. Toán tử và biểu thức
II.3. Các câu lệnh điều khiển
II.4. Hàm
II.5. Lớp & đối tượng
II.6. Tham chiếu (reference)
II.1. Biến, kiểu và hằng
II.1.1. Biến
II.1.1.1. Tên biến
II.1.1.2. Tham chiếu
II.1.1.3. Biến động
II.1.1.4. Phạm vi (scope) của biến
II.1.2. Kiểu
II.1.3. Hằng
II.1.1.1. Tên biến
<?php$var = "Bob";$Var = "Joe";echo "$var, $Var"; // outputs "Bob, Joe"
$4site = 'not yet'; // invalid; starts with a number$_4site = 'not yet'; // valid; starts with an underscore$täyte = 'mansikka'; // valid; 'ä' is (Extended) ASCII 228.?>
Biến được ký hiệu bởi ký tự $Tên biến phải được bắt đầu bởi 1 chữ cái hoặc ký tự gạch chânTên biến không chứa các dấu và ký tự cách
II.1.1.2. Tham chiếu
Giống ngôn ngữ C, trong PHP bạn có thể sử dụng tham chiếu<?php $quang = "adfsdfasdfa"; echo("<p>$quang</p>"); $q = &$quang; $q = "quangnp"; echo("<p>$quang</p>");?><?php $foo = 25; $bar = &$foo; // This is a valid assignment. $bar = &(24 * 7);// Invalid references an unnamed expression. function test() { return 25; } $bar = &test(); // Invalid.?>
II.1.1.3. Biến động (Dynamic Variable)
Vì PHP là ngôn ngữ thông dịch nên bạn có thể sử dụng các biến có tên chưa biết trước (tên biến thay đổi)
<?php $a = "quang"; // gia tri cua bien a la 'quang' $$a = "np"; // bien dong $quang co gia tri la 'np' echo("$a<br>"); // In ra gia tri cua bien a echo("$quang<br>"); // In ra gia tri cua bien quang ${"quang"} = 13432; // Gian truc tiep bien dong echo("$quang<br>");
$c = "quang"; ${$c} = 1000; // Mot cach khac de truy cap den bien dong quang echo("${$c}<br>");?>
II.1.1.4. Phạm vi của biến
<?php$a = 1;include "b.inc";?>
Phạm vi của biến [a] có tác dụng trong cả b.inc<?php$a = 1; // global scope
function Test() { echo $a; // reference to local scope variable}
Test();?>
Biến [a] ở ngoài và trong hàm Test khác nhau
II.1.1.4. Phạm vi của biến (2)
Từ khóa global<?php$a = 1;$b = 2;function Sum() { //a, b trong & ngoai ham Sum global $a, $b; // la giong nhau $b = $a + $b;}Sum();echo $b;?>
Hoặc sử dụng cú pháp<?php$a = 1;$b = 2;function Sum() { $GLOBALS["b"] = $GLOBALS["a"] + $GLOBALS["b"];}Sum();echo $b;?>
II.1.1.4. Phạm vi của biến (3)
<?phpfunction Test (){ $a = 0; echo $a; $a++;}Test();
Test(); ?>
<?phpfunction Test (){ static $a = 0; echo $a; $a++;}Test();Test();?>
II.1.1.4. Phạm vi của biến (4)
<?php $foo = 25; $bar = &$foo; // This is a valid assignment.
function test() { global $foo; return $foo; } $bar = &test(); // Invalid. echo($bar);?>
II.1.2. Kiểu
Các kiểu đơnII.1.2.1. boolean
II.1.2.2. integer
II.1.2.3. float
II.1.2.4. string
Các kiểu phứcII.1.2.5. array
II.1.2.6. object
Các kiểu đặc biệtII.1.2.7. resource
II.1.2.8. NULL
II.1.2. Kiểu (2)
<?php$bool = TRUE; // a boolean$str = "foo"; // a string$int = 12; // an integerecho gettype($bool); // prints out "boolean"echo gettype($str); // prints out "string“
// If this is an integer, increment it by fourif (is_int($int)) { $int += 4;}// If $bool is a string, print it out// (does not print out anything)if (is_string($bool)) { echo "String: $bool";}?>
Bạn có thể ép kiểu bằng hàm settype()
II.1.2.1. Kiểu boolean
<?php// == is an operator which test// equality and returns a boolean$q = (1==1);echo("$q<br>");$q = (1=="1");echo("$q<br>");
// this is not necessary...if ($show_separators == TRUE) { echo "<hr>\n";}
// ...because you can simply typeif ($show_separators) { echo "<hr>\n";}?>
II.1.2.2. Kiểu integer
<?php$a = 1234; # decimal number$a = -123; # a negative number$a = 0123; # octal number (equivalent to 83 decimal)$a = 0x1A; # hexadecimal number (equivalent to 26 decimal)?>
<?php$a=10000000;var_dump($a); echo("<br>");$a=100000000;var_dump($a); echo("<br>");$a=1000000000;var_dump($a); echo("<br>");$a=10000000000;var_dump($a); echo("<br>");?>
II.1.2.3. Kiểu float
<?php$a = 1.234;$b = 1.2e3;$c = 7E-10;?>
<?php$foo = 1 + "10.5"; // $foo is float (11.5)$foo = 1 + "-1.3e3"; // $foo is float (-1299)$foo = 1 + "bob-1.3e3"; // $foo is integer (1)$foo = 1 + "bob3"; // $foo is integer (1)$foo = 1 + "10 Small Pigs"; // $foo is integer (11)$foo = 4 + "10.2 Little Piggies"; // $foo is float (14.2)$foo = "10.0 pigs " + 1; // $foo is float (11)$foo = "10.0 pigs " + 1.0; // $foo is float (11)?>
II.1.2.4. Kiểu string
String trong PHP là một chuỗi các ký tự 1 byte. PHP không hỗ trợ Unicode, để làm việc với Unicode bạn phải sử dụng UTF8 với các hàm utf8_encode() – utf8_decode()
String của PHP hỗ trợ chiều dài rất lớn (?) Trong PHP, string được xác định theo 3 cách
– Dấu nháy đơn (single quote)– Dấu nháy kép (double quote)– Heredoc
Truyền biến trong string– Truyền kiểu đơn giản– Truyền kiểu phức
Truy cập đến từng ký tự trong string Các toán tử trên string
II.1.2.4. Kiểu String (2)
Kiểu dấu nháy đơn<?phpecho 'this is a simple string';
echo 'You can also have embedded newlines in strings this way as it isokay to do';// Outputs: Arnold once said: "I'll be back"echo 'Arnold once said: "I\'ll be back"';// Outputs: You deleted C:\*.*?echo 'You deleted C:\\*.*?';// Outputs: You deleted C:\*.*?echo 'You deleted C:\*.*?';// Outputs: This will not expand: \n a newlineecho 'This will not expand: \n a newline';// Outputs: Variables do not $expand $eitherecho 'Variables do not $expand $either';?>
II.1.2.4. Kiểu String (3)
Kiểu dấu nháy kép: kiểu này giống với kiểu dấu nháy đơn nhưng có nhiều hỗ trợ cho các ký tự đặc biệt hơn
II.1.2.4. Kiểu String (4)
Kiểu Heredoc<?php$str = <<<EOAExample of string <br>spanning multiple lines<br>using heredoc syntax.<br>EOA;
echo($str);
$name = "quang";$d = date("d/m/y");$str = <<<EOQThis is a lecture of $name.<br>Ngay $d<br>EOQ;
echo($str);?>
II.1.2.4. Kiểu String (5)
Truyền biến kiểu đơn giản<?php$beer = 'Heineken';echo "$beer's taste is great";// works, "'" is an invalid character for varnamesecho "He drank some $beers";// won't work, 's' is a valid character for varnamesecho "He drank some ${beer}s"; // worksecho "He drank some {$beer}s"; // works?>
Truyền biến kiều phức (truyền biến kiểu mảng vào string) – sẽ đề cập đến ở phần mảng
II.1.2.4. Kiểu String (6)
Truy cập đến từng ký tự của String<?php $str = "This is a test"; echo $str[0]; // Ky tu dau tien echo $str{1}; // Ky tu thu 2
echo $str{strlen($str)-1}; // Ky tu cuoi cung echo "<br>$str"; $str{strlen($str)-1} = "s"; // Sua ky tu cuoi cung echo "<br>$str";?>
Các toán tử trên string<?php $str1 = "quang"; $str2 = "np"; echo $str1 . $str2, "<br>"; echo $str1 + $str2, "<br>";?>
II.1.2.5. Kiểu Array
Kiểu Array của PHP thực sự là kiểu ánh xạ (map) có thứ tự. Tức là kiểu dữ liệu gồm các cặp khóa (key) và giá trị (value).
Với kiểu mảng này, bạn có thể sử dụng như một mảng thuần túy (vector), hay dùng cho các kiểu dữ liệu collection, stack, queue, tree...
II.1.2.5. Kiểu Array (2)
Khai báo<?php $ar = array(3,4,5,6,3,2); echo var_dump($ar), "<br>";
$ar = array(5=>10, 20, 30, "q"=>40); echo var_dump($ar), "<br>";
$ar = array(5=>10, 6=>20, 7=>30, "q"=>40); echo var_dump($ar), "<br>";
$ar = array("a"=>10, 20, 30, 40); echo var_dump($ar), "<br>";
$ar = array("a"=>array(1,2,3,4,5), 20, 30, 40); echo var_dump($ar);?>
II.1.2.5. Kiểu Array (3)
Sử dụng array<?php $arr = array(5 => 1, 12 => 2); $arr[] = 56; // This is the same as $arr[13] = 56; // at this point of the script $arr["x"] = 42; // This adds a new element to // the array with key "x" unset($arr[5]); // This removes the element from the array unset($arr); // This deletes the whole array?>
<?php $handle = opendir("."); var_dump($handle); while($file=readdir($handle)) { $files[] = $file; } var_dump($files);?>
II.1.2.6. Kiểu Object
<?php
class Xeco {var $sobanh;function BaoNhieuBanh() {
echo($this->sobanh);}
};
$xe = new Xeco();$xe->sobanh = 4;$xe->BaoNhieuBanh();?>
II.1.3. Hằng
Định nghĩa hằng bằng cách sử dụng hàm define()
Phạm vi của hằng là toàn cục (global)
Chỉ có các dạng dữ liệu đơn giản (boolean, interger, float, string)
Nếu tên hằng chưa được định nghĩa, PHP giả thiết rằng bạn đang sử dụng 1 hằng chứa giá trị là 1 string (chính là tên của hằng đó)
Để xác định một hằng đã được định nghĩa hay chưa, bạn có thể sử dụng hàm defined<?php define("CONSTANT", "Hello world."); echo CONSTANT; // outputs "Hello world." echo Constant; // outputs "Constant" and issues a notice. echo defined("Constant"); echo defined("CONSTANT");?>
II.1.3. Hằng (2)
Các hằng được định nghĩa trước (các hằng này thường được sử dụng để phục vụ quá trình debug
Tên hằng Mô tả
__LINE__ Thứ tự dòng hiện tại trong file
__FILE__ Đường dẫn đầy đủ của file hiện tại
__FUNCTION__ Tên hàm hiện tại
__CLASS__ Tên lớp hiện tại
__METHOD__ Tên phương thức hiện tại của lớp
II.2. Toán tử và biểu thức
II.2.1. Mức độ ưu tiên các toán tửII.2.2. Toán tử số họcII.2.3. Toán tử gánII.2.4. Các toán tử trên bitII.2.5. Toán tử so sánhII.2.6. Toán tử điều khiển lỗiII.2.7. Toán tử thực thiII.2.8. Toán tử tăng, giảmII.2.9. Các toán tử logicII.2.10. Toán tử trên stringII.2.11. Toán tử trên mảng
II.2.1. Mức độ ưu tiên các toán tửAssociativity Operatorsleft ,left orleft xorleft andright printright = += -= *= /= .= %= &= |= ^= <<= >>= left ? :left ||left &&left |left ^left &non-associative == != === !==non-associative < <= > >=left << >>left + - .left * / %right ! ~ ++ -- (int) (float) (string) (array) (object) @right [non-associative new
II.2.2. Toán tử số học
Example Name Result
$a + $b Addition Sum of $a and $b.
$a - $b Subtraction Difference of $a and $b.
$a * $b Multiplication Product of $a and $b.
$a / $b Division Quotient of $a and $b.
$a % $b Modulus Remainder of $a divided by $b.
II.2.3. Toán tử gán
Toán tử gán (=) cho phép bạn gán một biểu thức (vế phải) cho 1 biến (vế trái)
Toán tử gán trả về giá trị của biểu thức vế phải, do đó có thể dùng nhiều phép gán liên tiếp nhau
Ngoài ra, còn có các phép toán gọi là phép toán kết hợp cho hầu hết các toán tử số học để thay đổi giá trị 1 biến theo phép toán số học đó (+=, -=, *=, /=, .= ...)
<?php $a = 4; echo "$a\n"; $a = $b = $c = 10; echo "$a,$b,$c\n"; $a = ($b=4) + 5; echo "$a,$b\n"; $a .= "quang"; echo "$a\n"; $a = ($b+=10) + 2; echo "$a";?>
II.2.4. Các toán tử trên bit
Example Name Result
$a & $b And Bits that are set in both $a and $b are set.
$a | $b Or Bits that are set in either $a or $b are set.
$a ^ $b XorBits that are set in $a or $b but not both are
set.
~ $a NotBits that are set in $a are not set, and vice versa.
$a << $bShift left
Shift the bits of $a $b steps to the left (each step means "multiply by two")
<?phpecho 12 ^ 9; // Outputs '5'echo "12"^"9"; // Outputs the Backspace character (ascii 8) // ('1' (ascii 49)) ^ ('9' (ascii 57)) = #8echo "hallo"^"hello"; // Outputs the ascii values #0 #4 #0 #0 #0 // 'a' ^ 'e' = #4?>
II.2.5. Toán tử so sánh
Example Name Result
$a == $b Equal TRUE if $a is equal to $b.
$a === $b IdenticalTRUE if $a is equal to $b, and they are of the same type. (PHP 4 only)
$a != $b Not equal TRUE if $a is not equal to $b.
$a <> $b Not equal TRUE if $a is not equal to $b.
$a !== $b Not identicalTRUE if $a is not equal to $b, or they are not of the same type. (PHP 4 only)
$a < $b Less than TRUE if $a is strictly less than $b.
$a > $b Greater than TRUE if $a is strictly greater than $b.
$a <= $bLess than or equal to
TRUE if $a is less than or equal to $b.
$a >= $bGreater than or equal to
TRUE if $a is greater than or equal to $b.
II.2.6. Toán tử điều khiển lỗi
Toán tử điều khiển lỗi (@) dùng để đặt trước các hàm, biểu thức. Khi đó tất cả các thông báo lỗi trong hàm, biểu thức đó bị bỏ qua
<?php $b = @file("a adf a") or die("Khong the mo file");?>
II.2.7. Toán tử thực thi
Toán tử thực thi (``) cho phép bạn gọi các lệnh trên console, (các thông tin tin này có thể viết ra output hoặc gán vào các biến)
<?php
$output = `dir c:\\`;
echo "$output";
?>
II.2.8. Toán tử tăng, giảm
<?php$a = 5;echo "Should be 5: " . $a++ . "<br />\n";echo "Should be 6: " . $a . "<br />\n";
$a = 5;echo "Should be 6: " . ++$a . "<br />\n";echo "Should be 6: " . $a . "<br />\n";
$a = 5;echo "Should be 5: " . $a-- . "<br />\n";echo "Should be 4: " . $a . "<br />\n";
$a = 5;echo "Should be 4: " . --$a . "<br />\n";echo "Should be 4: " . $a . "<br />\n";?>
II.2.9. Các toán tử logic
Example Name Result
$a and $b And TRUE if both $a and $b are TRUE.
$a or $b Or TRUE if either $a or $b is TRUE.
$a xor $b Xor TRUE if either $a or $b is TRUE, but not both.
! $a Not TRUE if $a is not TRUE.
$a && $b And TRUE if both $a and $b are TRUE.
$a || $b Or TRUE if either $a or $b is TRUE.
II.2.10. Toán tử trên string
Có 2 toán tử trên string ( . và .=)
<?php$a = "Hello ";$b = $a . "World!"; // now $b contains "Hello World!"
$a = "Hello ";$a .= "World!"; // now $a contains "Hello World!“
?>
II.2.11. Toán tử trên mảng
Đối với mảng, chỉ có toán tử +, toán tử này nối 2 mảng với nhau (các phần trùng khóa được lấy ở toán hạng trái)
<?php $a = array("a" => "apple", "b" => "banana"); $b = array("a" =>"pear", "b" => "strawberry", "c" => "cherry"); $c = $a + $b; var_dump($c);?>
II.3. Các cấu trúc điều khiển
II.3.1. Cấu trúc if, else, elseif, endif
II.3.2. Cấu trúc while / do...while
II.3.3. Cấu trúc for / for...each
II.3.4. Sử dụng break, continue trong các vòng lặp
II.3.5. Cấu trúc switch
II.3.1. Cấu trúc if, else, elseif, endif
<?phpif ($a > $b) { echo "a is bigger than b"; $b = $a;}
if ($a > $b) { echo "a is bigger than b";} else { echo "a is NOT bigger than b";}
if ($a > $b) { echo "a is bigger than b";} elseif ($a == $b) { echo "a is equal to b";} else { echo "a is smaller than b";}?>
<?php if ($a == 5): ?>A is equal to 5<?php endif; ?>
II.3.2. Cấu trúc while / do...while
<?php$i = 1;while ($i <= 10) { print $i++;}
$i = 1;while ($i <= 10): print $i; $i++;endwhile;
$i = 0;do { print $i;} while ($i > 0);
?>
II.3.3. Cấu trúc for / for...each
<?phpecho "--------------------\n";for ($i = 1; $i <= 10; $i++) { print "$i\n";}
echo "--------------------\n";for ($i = 1; ; $i++) { if ($i > 10) break; print "$i\n";}
echo "--------------------\n";$i = 1;for (;;) { if ($i > 10)break; print "$i\n"; $i++;}
echo "--------------------\n";for ($i = 1; $i <= 10; print "$i\n", $i++);
echo "--------------------\n";for ($i = 1; $i<=20; $i++): print "$i\n";endfor?>
II.3.3. Cấu trúc for / for...each (2)
foreach (array_expression as $value) statementforeach (array_expression as $key => $value) statement<?php $arr = array("one", "two", "three"); reset ($arr); while (list(, $value) = each ($arr)) { echo "Value: $value<br>\n"; } foreach ($arr as $value) { echo "Value: $value<br>\n"; } foreach ($arr as $key => $value) { echo "Key: $key; Value: $value<br>\n"; } foreach (array(1, 2, 3, 4, 5) as $v) { print "$v\n"; }?>
II.3.4. Sử dụng break, continue trong các vòng lặp
<?php$arr = array ('one','two','three','four','stop','five');while (list (, $val) = each ($arr)) { if ($val == 'stop') break; // Viết “break 1;” cũng được echo "$val<br>\n";}
while (list ($key, $value) = each ($arr)) { if (!($key % 2)) // Bỏ qua số lẻ continue; do_something_odd ($value);}?>
II.3.4. Sử dụng break, continue trong các vòng lặp (2)
$i = 0;while ($i++ < 5) { echo "Outer<br>\n"; while (1) { echo " Middle<br>\n"; while (1) { echo " Inner<br>\n"; continue 3; } echo "This never gets output.<br>\n"; } echo "Neither does this.<br>\n";}?>
II.3.5. Cấu trúc switch
<?phpif ($i == 0) { print "i equals 0";} elseif ($i == 1) { print "i equals 1";} elseif ($i == 2) { print "i equals 2";}switch ($i) { case 0: print "i equals 0"; break; case 1: print "i equals 1"; break; case 2: print "i equals 2"; break;}?>
II.4. Hàm
II.4.1. Hàm tự định nghĩa (user-defined)
II.4.2. Truyền tham số
II.4.3. Giá trị trả về
II.4.4. Biến hàm
II.4.1. Hàm tự định nghĩa (user-defined)
<?phpfunction foo ($arg_1, $arg_2, ..., $arg_n) { echo "Example function.\n"; return $retval;}?><?phpfunction foo() { function bar() { echo "I don't exist until foo() is called.\n"; }}// Không thể gọi bar() vì nó chưa được đình nghĩafoo();// Bây giờ thì có thể gọi bar()bar();?>
II.4.2. Truyền tham số
PHP hỗ trợ truyền tham số vào hàm, truyền tham số dưới dạng tham chiếu (reference), truyền tham số với giá trị mặc định<?phpfunction takes_array($input) { echo "$input[0] + $input[1] = ", $input[0]+$input[1];}
function add_some_extra(&$string) { $string .= 'and something extra.';}$str = 'This is a string, ';add_some_extra($str);echo $str;// outputs 'This is a string, and something extra.?>
II.4.2. Truyền tham số (2)
function makecoffee ($type = "cappuccino") { return "Making a cup of $type.\n";}echo makecoffee ();echo makecoffee ("espresso");
function makeyogurt ($type = "acidophilus", $flavour) { return "Making a bowl of $type $flavour.\n";}
// won't work as expectedecho makeyogurt ("raspberry");
function makeyogurt ($flavour, $type = "acidophilus") { return "Making a bowl of $type $flavour.\n";}// works as expected echo makeyogurt ("raspberry");
II.4.2. Truyền tham số (3)
Bạn có thể truyền tham số với số lượng không xác định. Khi đó sẽ sử dụng các hàm saufunc_num_args(): Số lượng tham sốfunc_get_args(): Lấy danh sách các tham số
<?php function mwrite() { $arg = func_get_args(); foreach($arg as $value) echo "$value\n"; } mwrite("Khoa CNTT", "Truong DHXD", "Lop 46PM1");?>
II.4.3. Giá trị trả về
Để trả về giá trị của hàm, sử dụng lệnh return. Có thể sử dụng bất cứ kiểu nào trong giá trị trả về của hàm (kể cả mảng và đối tượng)<?php function square ($num) { return $num * $num; } echo square (4); // outputs '16'.
function small_numbers() { return array (0, 1, 2); } list ($zero, $one, $two) = small_numbers();
function &returns_reference() { return $someref; }
$newref =& returns_reference();?>
II.4.4. Biến hàm
Bạn có thể sử dụng các biến hàm (tức là bạn có thể gọi hàm dưới dạng ten_bien() ).Biến hàm thường được sử dụng cho các hàm callback<?php function foo() { echo "In foo()<br>\n"; } function bar($arg = '') { echo "In bar(); argument was '$arg'.<br>\n"; } // This is a wrapper function around echo function echoit($string) { echo $string; } $func = 'foo'; $func(); // This calls foo()
$func = 'bar'; $func('test'); // This calls bar()
$func = 'echoit'; $func('test'); // This calls echoit()?>
II.4.4. Biến hàm (2)
<?phpclass Foo { function Var() { $name = 'Bar'; $this->$name(); // This calls the Bar() method } function Bar() { echo "This is Bar"; }}
$foo = new Foo();$funcname = "Var";$foo->$funcname(); // This calls $foo->Var()?>
II.5. Lớp & đối tượng
II.5.1. Serializing đối tượng – đối tượng trong session
II.5.2. Tham chiếu bên trong constructor
II.5.3. So sánh đối tượng trong PHP4
II.5.4. So sánh đối tượng trong PHP5
II.5.1. Serializing đối tượng – đối tượng trong session
Hàm serialize() dùng để lưu trữ đối tượng, hàm trả về một chuỗi các byte để lưu thông tin của đối tượngHàm unserialize() dùng để khôi phục đối tượng được lưu giữ bởi hàm serialize()<?phpclass AClass { var $a; function AClass() { }};$ob1 = new AClass();$ob1->a = 10;$ob1->b = 100;$ob1->c = "Nguyen Phu Quang";
$luu = serialize($ob1);echo "$luu\n";$ob2 = unserialize($luu);var_dump($ob2);?>
II.5.2. Tham chiếu bên trong constructor
<?phpclass AClass { var $m_name; function AClass($name) { global $global_ref; $global_ref[] = &$this; $this->setName($name); } function setName($name) { $this->m_name = $name; } function echoName() { echo "$this->m_name\n"; }};
$a = new AClass("a");$b =& new AClass("b");$a->setName("quang1");$global_ref[0]->echoName();$b->setName("quang2");$global_ref[1]->echoName();?>
II.5.3. So sánh đối tượng trong PHP4
<?phpclass AClass { var $m_flag;};
class BClass extends AClass { function turnOn() { $this->m_flag = true; }};
$a = new AClass();$b = new BClass();$a->m_flag = true;$b->turnOn();$c = new BClass();$c->turnOn();
var_dump($b==$c);var_dump($a==$b);?>
Trong PHP4, phép so sánh các đối tượng thực hiện theo quy tắc đơn giản sau: Hai đối tượng là bằng nhau nếu chúng có các thuộc tính bằng nhau và cùng thuộc 1 lớp. Quy tắc so sánh này cùng được áp dụng với phép ===
II.5.3. So sánh đối tượng trong PHP4<?php class AClass { var $set;
function addFlag($key, $value) { $this->set[$key] = $value; } function removeFlag($key) { unset($this->set[$key]); } }; $a = $b = new AClass(); $a->addFlag("quang", 1); $a->addFlag("quang2", 2); $b->addFlag("quang", 1); $b->addFlag("quang2", 2); var_dump($a==$b); $b->removeFlag("quang"); var_dump($a==$b);?>
II.5.4. So sánh đối tượng trong PHP5
So sánh đối tượng trong PHP5 có một số thay đổi so với PHP4
Đối với phép so sánh ==, hai đối tượng bằng nhau nếu có chung các thuộc tính và cùng thuộc 1 lớp
Đối với phép so sánh ===, hai đối tượng được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng tham chiếu đến 1 phiên bản của 1 lớp
II.6. Tham chiếu (reference)
II.6.1. Các trường hợp sử dụng tham chiếu
II.6.2. Các trường hợp ko sử dụng tham chiếu
II.6.3. Truyền tham chiếu
II.6.4. Trả về tham chiếu
II.6.5. Unset tham chiếu
II.6.1. Các trường hợp sử dụng tham chiếu
Tham chiếu cho phép bạn sử dụng 1 biến với nhiều tên khác nhau Đối với đối tượng, nên sử dụng phép gán tham chiếu khi dùng toán tử new để tránh phép
gán tạo ra thêm 1 phiên bản của đối tượng Để thay đổi giá trị của tham số truyền vào trong hàm, bạn có thể sử dụng tham chiếu <?php
$a = &$b;$b = 100;var_dump($a);class AClass {};$c = new AClass();$d =& new AClass();
function increment(&$num) { $num++;}$a = 10;increment($a);var_dump($a);?>
II.6.2. Các trường hợp ko sử dụng tham chiếu
Tham chiếu gần giống con trỏ nhưng bản chất không phải là con trỏ
Trong trường hợp tại ví dụ dưới đây, $var trong hàm foo đầu tiên được tham chiếu đến biến $var (global). Tuy nhiên sau đó $var lại được tham chiếu điến biến $quang (global)
<?phpfunction foo(&$var){ $var =& $GLOBALS["quang"]; var_dump($var);}$quang = "Nguyen Phu Quang";$var = 100;foo($var);var_dump($var);?>
II.6.3. Truyền tham chiếu
Bạn có thể truyền các dạng tham chiếu sau:– Biến foo($a)– Lệnh new foo(new AClass());– Tham chiếu trả về từ hàm
<?phpfunction foo(&$num) { $num++;}function &bar() { global $a; return $a;}$a=10;foo($a); var_dump($a);foo(bar()); var_dump($a);foo($a = 5); var_dump($a);foo(5);
?>
II.6.4. Trả về tham chiếu
Hàm có thể trả về tham chiếu, khi đó bạn đặt toán tử tham chiếu đứng trước tên hàm
Nếu hàm trả về tham chiếu, để nhân được tham chiếu bạn phải dùng toán tử gán với tham chiếu đến hàm (xem ví dụ)
<?phpfunction &bar() { global $a; return $a;}
$a = 10;$c = bar();$c++;var_dump($a);var_dump($c);$b =& bar();$b++;var_dump($a);var_dump($b);?>
II.6.5. Unset tham chiếu
Bạn có thể sử dụng lệnh unset() để loại bỏ một biến khỏi bộ nhớ
Nếu unset được sử dụng với 1 biến tham chiếu, PHP sẽ kiểm tra xem còn biến nào cùng tham chiếu đến vùng nhớ hay không rồi mới loại bỏ biến khỏi bộ nhớ
<?php$a = &$b;$b = 100;unset($a);var_dump($a);var_dump($b);unset($b);var_dump($a);var_dump($b);?>
III. Làm việc với Form
III.1. Các biến SuperGlobal
III.2. Biến $_SERVER
III.3. Lấy thông tin từ form
III.4. Kết hợp mã HTML và PHP trong 1 trang
III.5. Sử dụng Hidden field để lưu trạng thái
III.6. Redirect
III.7. Form Upload file
III.1. Các biến SuperGlobal Các biến global là các biến được khai báo ở mức ngoài cùng của PHP được sử
dụng chung cho mọi module Các biến SuperGlobal là các biến (mảng) được PHP tạo ra để lưu các thông tin cần
thiết
Array Description
$_COOKIE Contains keys and values set as browser cookies
$_ENV Contains keys and values set by the script's shell context
$_FILES Contains information about uploaded files
$_GET Contains keys and values submitted to the script using the HTTP get method
$_POST Contains keys and values submitted to the script using the HTTP post method
$_REQUEST A combined array containing values from the $_GET, $_POST, and $_COOKIES superglobal arrays
$_SERVER Variables made available by the server
$GLOBALS Contains all global variables associated with the current script
III.2. Biến $_SERVER
Variable Contains Example
$_SERVER['PHP_SELF'] The current script. Suitable for use in links and form element action arguments.
/phpbook/source/listing10.1.php
$_SERVER['HTTP_USER_AGENT'] The name and version of the client.
Mozilla/4.6 –(X11; I;Linux2.2. 6-15apmac ppc)
$_SERVER['REMOTE_ADDR'] The IP address of the client.
158.152.55.35
$_SERVER['REQUEST_METHOD'] Whether the request was GET or POST.
POST
$_SERVER['QUERY_STRING'] For GET requests, the encoded data sent appended to the URL.
name=matt&address=unknown
$_SERVER['REQUEST_URL'] The full address of the request, including query string.
/phpbook/source/listing10.1.php? name=matt
$_SERVER['HTTP_REFERER'] The address of the page from which the request was made.
http://p24.corrosive
III.2. Biến $_SERVER (2)
Đoạn lệnh sau liệt kê tất cả các thông tin của biến $_SERVER
<?phpforeach ($_SERVER as $key=>$value) { echo "[$key]=$value\n";}?>
III.3. Lấy thông tin từ form
III.3.1. Lấy thông tin từ form bằng các mảng superglobal
III.3.2. Import thông tin của form vào các biến global
III.3.3. Lấy thông tin của form bằng mảng do người dùng định nghĩa
III.3.1. Lấy thông tin từ form bằng các mảng superglobal
Dữ liệu từ form được submit lên server thông qua các phương thức: get, post
Để lấy được thông tin từ form, bạn có thể sử dụng các mảng superglobal tương ứng $_POST[tên_control], $_GET[tên_control], $_REQUEST[tên_control] (REQUEST có thể sử dụng cho cả POST và GET)
<?php var_dump($_POST["Submit"]); var_dump($_GET["Submit"]); var_dump($_REQUEST["Submit"]); if ($_POST["Submit"]=="Submit") { echo $_POST["UserInput1"]; }?><FORM method="POST" name="myForm"><INPUT TYPE="TEXT" name="UserInput1"><INPUT TYPE="SUBMIT" value="Submit" name="Submit"></FORM>
III.3.2. Import thông tin của form vào các biến global
Để thuận tiện cho người lập trình, PHP cung cấp hàm import_request_variables() cho phép đưa các tham số GET, POST và COOKIE vào thành các biến globalCú phápbool import_request_variables(string types, [string prefix])types: Chỉ ra loại thông tin nào được import, có thể kết hợp giữa các giá trị g, p, c (get, post, cookie)prefix: tiền tố cho tên biến
<?phpimport_request_variables("gpc", "ui_");echo "$ui_Submit\n";if ($ui_Submit=="Submit") { echo "$ui_UserInput1\n";}?><FORM method="POST" name="myForm"><INPUT TYPE="TEXT" name="UserInput1"><INPUT TYPE="SUBMIT" value="Submit" name="Submit"></FORM>
III.3.3. Lấy thông tin của form bằng mảng do người dùng định nghĩa
Những cách lấy thông tin từ form đã nêu trên cho phép chúng ta làm việc tốt với các control đơn (có 1 giá trị)
Đối với các control có nhiều giá trị như select hay checkbox, nảy sinh vấn đề là làm sao nhận được tất cả các control được lựa chọn
Để giải quyết vấn đề này, đặt tên các control với kết thúc là dấu ngoặc vuông [], khi đó dữ liệu truyền từ form đến server sẽ là mảng
III.3.3. Lấy thông tin của form bằng mảng do người dùng định nghĩa
<?php var_dump($_REQUEST["product"]);?><FORM method="POST" name="AForm"><INPUT TYPE="CHECKBOX" name="product[]“ value="Sony Ericson">Sony Ericson<br><INPUT TYPE="CHECKBOX" name="product[]“ value="Motorola">Motorola<br><INPUT TYPE="CHECKBOX" name="product[]“ value="Samsung">Samsung<br><INPUT TYPE="CHECKBOX" name="product[]“ value="Hang tau">Hang tau<br><INPUT TYPE="SUBMIT" name="Submit“ value="Submit"><br></FORM>
III.4. Kết hợp mã HTML và PHP trong 1 trang
Đối với các trang PHP nhỏ, bạn thường muốn kết hợp form gửi thông tin với các đoạn script PHP xử lý thông tin. Điều này có thể dễ dàng thực hiện bằng cách để các kết hợp các cấu trúc điều khiển rẽ nhánh với các đoạn mã HTML.
Để đặt đoạn mã HTML vào trong cấu trúc rẽ nhánh, sử dụng kết hợp các khối lệnh PHP (xem ví dụ)
III.4. Kết hợp mã HTML và PHP trong 1 trang (2)
<?phpif ( is_array($_REQUEST["product"]) && !array_search("Motorola", $_REQUEST["product"] )) {?> <h1>Cam on ban da su dung san pham Motorola</h1><?php} else {?><FORM method="POST" name="AForm"> <INPUT TYPE="CHECKBOX" name="product[]“ value="Sony Ericson">Sony Ericson<br> <INPUT TYPE="CHECKBOX" name="product[]“ value="Motorola">Motorola<br> <INPUT TYPE="CHECKBOX" name="product[]“ value="Samsung">Samsung<br> <INPUT TYPE="CHECKBOX" name="product[]“ value="Hang tau">Hang tau<br> <INPUT TYPE="SUBMIT" name="Submit" value="Submit"><br></FORM><?php}?>
III.5. Sử dụng Hidden field để lưu trạng thái
Để lưu thông tin chung của các form giữa các lần submit (ví dụ: Số lần submit), cách đơn giản nhất là sử dụng trường ẩn (hidden field) trong form
<?php$g_nSubmit = $_REQUEST["nSubmit"];if ($g_nSubmit==null) $g_nSubmit=0; else $g_nSubmit++;if ($g_nSubmit>3) echo "Submit gi ma nhieu the?<br>";echo "$g_nSubmit<br>";?><FORM method="POST" name="AForm"><input type="hidden" name="nSubmit" value="<?echo $g_nSubmit;?>"><INPUT TYPE="SUBMIT" name="Submit" value="Submit"><br></FORM>
III.6. Redirect
Rõ ràng là việc hardcode HTML cùng với sử dụng nhiều khối PHP xen lẫn HTML là không tốt. Một cách đơn giản và hiệu quả hơn là sử dụng Redirect để dẫn hướng người dùng đến các trang thích hợp (ví dụ: Trang đăng nhập nếu người dùng chưa đăng nhập, trang chúc mừng nếu người dùng đăng nhập thành công)
Để làm được việc này, trước hết ta tìm hiểu cơ chế làm việc giữa PHP script và client. Đầu tiên, để giao tiếp với client, PHP tự động gửi các thông tin header cho client. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể tự gửi header.
Để dẫn hướng client đến trang khác, bạn chỉ cần đơn giản đổi header bằng hàm header(). Để sử dụng hàm header() bạn phải đảm bảo rằng cho có dữ liệu nào đã được gửi cho client (sử dụng hàm header_sent() để kiểm tra)
III.6. Redirect (2)
<?php$g_nSubmit = $_REQUEST["nSubmit"];if ($g_nSubmit==null) $g_nSubmit=0; else $g_nSubmit++;if ($g_nSubmit>5) { header("Location:ham.html"); exit;} elseif ($g_nSubmit>3) echo "Submit gi ma nhieu the?<br>";echo "$g_nSubmit<br>";?><FORM method="POST" name="AForm"><input type="hidden" name="nSubmit" value="<?=$g_nSubmit;?>"><input type=“submit" name="Submit" value="Submit"><br></FORM>
III.7. Form Upload file
Người dùng có thể gửi các file (upload) lên server là một chức năng không thể thiếu đối với các ứng dụng Web-basedĐể form có thể upload file, bạn phải xác định form enctype: ENCTYPE="multipart/form-data”Với PHP, bạn có thể xác định kích thước lớn nhất của file upload bằng cách đặt thêm 1 hidden field có tên MAX_FILE_SIZE trước control file
<form enctype="multipart/form-data" action="<?=$_SERVER['PHP_SELF']?>" method="post"><p><input type="hidden" name="MAX_FILE_SIZE" value="102400"/><input type="file" name="fupload" /><br/><input type="submit" value="upload!" /></p></form>
III.7. Form Upload file (2)
Mảng $_FILE
Element Contains Example
$ FILES['fupload']['name'] Name of uploaded file test.gif
$_FILES['fupload']['tmp_name']
Path to temporary file /tmp/phprDfZvN
$_FILES['fupload']['size'] Size (in bytes) of uploaded file
6835
$_FILES['fupload']['error'] An error code corresponding to a PHP constant
UPLOAD_ERR_FORM_SIZE
$_FILES['fupload']['type'] MIME type of uploaded file (where given by client)
image/gif
Constant NameValu
e Explanation
UPLOAD_ERR_OK 0 No problem
UPLOAD_ERR_INI_SIZE 1 File size exceeds php.ini limit set in upload_max_filesize
UPLOAD_ERR_FORM_SIZE
2 File size exceeds limit set in hidden element named MAX_FILE_SIZE
UPLOAD_ERR_PARTIAL 3 File only partially uploaded
UPLOAD_ERR_NO_FILE 4 File was not uploaded
III.7. Form Upload file (3)
<?php if ($_REQUEST["submit"]=="upload!") { echo $_FILES["fupload"]["error"], "\n"; echo $_FILES["fupload"]["size"], "\n"; echo $_FILES["fupload"]["name"], "\n"; echo $_FILES["fupload"]["tmp_name"], "\n"; if ($_FILES["fupload"]["error"]==0) { $source = $_FILES["fupload"]["tmp_name"]; $dest = $_FILES["fupload"]["name"]; move_uploaded_file($source, $dest); } }?>
<form enctype="multipart/form-data" method="post"><p><input type="hidden" name="MAX_FILE_SIZE" value="102400" /><input type="file" name="fupload" /><br/><input type="submit" value="upload!" name="submit" /></p></form>
IV. Làm việc với file
IV.1. Sử dụng include()
IV.2. Sử dụng include_once() và include_path cho các dự án lớn
IV.3. Kiểm tra file
IV.4. Đọc, ghi file
IV.5. Làm việc với thư mục
IV.1. Sử dụng include()
Lệnh include() cho phép bạn phối hợp giữa các file trong một PHP project, ko giống như cú pháp #include của ngôn ngữ C, lệnh này không chèn mã lệnh vào file mà thực thi file php giống như cú pháp gọi hàm
include() sử dụng để chia sẻ các hàm dùng chung, các đoạn mã chung trong một project có nhiều file
Nếu không tìm thấy file, include() thông báo warning nhưng không dừng chương trình
PHP cung cấp 1 lệnh tương tự include() là require(), lệnh này có sự khác biệt là sẽ dừng ngay chương trình khi không tìm thấy file
IV.1. Sử dụng include() (2)
<!--File1.php-><?phpecho "This is from file 1\n";?>
<!--File2.php -><?phpecho "This is from file 2\n";include("file1.php");include("file3.php");echo "This is from file 2\n";?>
IV.1. Sử dụng include() (3)
Vì include() thực hiện lời gọi đến file php, do đó bạn có thể trả về giá trị từ file PHP được include
<!--File11.php--><?php return 4 + 4;?>
<!--File12.php--><?phpecho "This is from file 12\n";$retVal = include("file11.php");echo "Return value from file 11: \$retVal= $retVal\n";echo "This is from file 12\n";?>
IV.1. Sử dụng include() (4)
Bạn có thể đặt lệnh include bên trong 1 cấu trúc điều kiện hoặc cấu trúc lặp, khi đó tùy theo điều kiện của cấu trúc mà include() có được thực hiện hay không, 1 hay nhiều lần
<!--File22.php--><?php if ($j==null) $j=10; else $j++; return $i+$j;?>
<!--File21.php--><?phpfor ($i=0; $i<10; $i++) { echo include("File22.php"), "\n";}?>
IV.2. Sử dụng include_once() và include_path cho các dự án lớn
include_once() giống như include(), tuy nhiên có điểm khác biệt là chỉ include 1 lần, lần sau nếu gặp lại file này thì ko include nữa
include_once() sử dụng cho các hàm thư viện dùng chung để tránh trường hợp khi nhiều file cùng include đến 1 file, sau đó các file này lại include lẫn nhau (so sánh với #ifdefine trong file header của ngôn ngữ C)
include_once() phân biệt chữ hoa, chữ thường <?php
include_once("a.php"); // this will include a.phpinclude_once("A.php"); // this will include a.php again on Windows!?>
IV.2. Sử dụng include_once() và include_path cho các dự án lớn (2)
Trong quá trình làm việc, bạn hẳn có nhiều hàm được dùng chung giữa nhiều file trong 1 project, giữa nhiều project. Để sử dụng các hàm này, bạn có thể áp dụng các cách sau:
– include file theo đường dẫn tuyệt đối: Cách này dở vì khi cài đặt trên máy khác sẽ không tìm thấy file được include
– include file theo đường dẫn tương đối: Cách này tốt hơn, nhưng mỗi khi đổi vị trí của file được include thì phải sửa lại tại tất cả các file thực hiện lời gọi include
– Cách tốt nhất là sử dụng include_path (thiết lập trong file PHP.INI) đối với những file thư viện dùng chung được sử dụng nhiều (giống như đối với ngôn ngữ C)
IV.2. Sử dụng include_once() và include_path cho các dự án lớn (3)
Để thiết lập include_path, bạn có những cách sau:– thay đổi include_path trong PHP.INI– dùng lệnh set_include_path()
<?phpvar_dump(get_include_path());set_include_path('/inc'); // Works as of PHP 4.3.0var_dump(get_include_path());restore_include_path();var_dump(get_include_path());?>
– dùng lệnh ini_set() <?phpvar_dump(ini_get("include_path"));ini_set("include_path", "/inc"); // Works in all PHP versionsvar_dump(ini_get("include_path"));ini_restore("include_path");var_dump(ini_get("include_path"));?>
IV.3. Kiểm tra file
file_exist(), is_file(), is_dir(), is_readable(), is_writeable(), is_executable(), filesize(), fileatime() <?php
function outputFileTestInfo( $file ) { if ( ! file_exists( $file ) ) { print "$file does not exist<br/>"; return; } print "$file is ".(is_file( $file )?"":"not ")."a file<br/>\n"; print "$file is ".(is_dir( $file )?"":"not ")."a directory<br/>\n"; print "$file is ".(is_readable( $file )?"":"not ")."readable<br/>\n"; print "$file is ".(is_writable( $file )?"":"not ")."writable<br/>\n"; print "$file is ".( filesize($file))." bytes<br/>\n"; print "$file was accessed on " .date( "D d M Y g:i A", fileatime( $file ) )."<br/>\n"; print "$file was modified on " .date( "D d M Y g:i A", filemtime( $file ) )."<br/>\n"; print "$file was changed on" .date( "D d M Y g:i A", filectime( $file ) )."<br/>\n";}
outputFileTestInfo("c:\\windows\\system32\\cmd.exe");?>
IV.4. Đọc, ghi file
fopen($filename, $mode);
fwrite($handle, $string);fread($handle, $length);fgets($handle);
sprintf($format);fscanf($handle, $format);
fseek($handle, $offset);fclose($handle);
file_get_contents($filename);
IV.4. Đọc, ghi file (2)<?php$var1 = 10;$var2 = "This is a String";$var3 = true;$f = fopen("test.txt", "wt");fwrite($f, "$var1 $var2 $var3\n");fwrite($f, "$var1\n$var2\n$var3\n");fclose($f);
echo "Read line by line......\n";$f = fopen("test.txt", "rt");while (!feof($f)) { $line = fgets($f); echo "$line";}fclose($f);
echo "Read all file by fread......\n";$f = fopen("test.txt", "rb");$myfile = fread($f, filesize("test.txt"));echo $myfile;fclose($f);
echo "Read all file......\n";$myfile = file_get_contents("test.txt");echo($myfile);?>
IV.4. Đọc, ghi file (3)
<?php$var1=10;$var2=100;$var3=100.3434;$var4="Test string";$f=fopen("test.txt", "wt");fwrite($f, sprintf("%d %10.3f %10.3lf\n\r", $var1, $var2, $var3));fwrite($f, sprintf("%s", $var4));fclose($f);
$f=fopen("test.txt", "rt");if (list($v1, $v2, $v3, $v4) = fscanf($f, "%d %f %lf\n\r%s")) { var_dump($v1); var_dump($v2); var_dump($v3); var_dump($v4);}$v4 = fgets($f);var_dump($v4);fclose($f);?>
IV.4. Đọc, ghi file (4)
<?phpclass AClass {};
$ob1 =& new AClass();$ob1->a = 10;$ob1->b = 100.023;$ob1->c = "Test String";var_dump($ob1);
$f = fopen("test.txt", "wb");fwrite($f, serialize($ob1));fclose($f);
$f = fopen("test.txt", "rb");$ob2 = unserialize(fgets($f));fclose($f);var_dump($ob2);
?>
IV.5. Làm việc với thư mục
mkdir(), rmdir(), opendir(), readdir(), closedir() <?php$dir=opendir("c:\\windows");while ($file=readdir($dir)) { echo "$file\n";}closedir($dir);?>
V. PHP & CSDL
V.1. Sử dụng PHP để kết nối với CSDL
V.2. PEAR DB
V.3. Các chức năng nâng cao với PEAR DB
V.1. Sử dụng PHP để kết nối với CSDL
Có 2 cách kết nối PHP với CSDL– Sử dụng các hàm riêng cho từng loại CSDL
Ưu điểm: Tốc độ cao do được thiết kế cho từng CSDL cụ thể. Tận dụng được ưu điểm của từng loại CSDL
Nhược điểm: Không có tính khả chuyển giữa các CSDL
– Sử dụng các hàm độc lập CSDL (thư viện PEAR DB)
Ưu điểm: Có thể sử dụng trên nhiều CSDL khác nhau Nhược điểm: Chậm hơn phương pháp trên, không tận
dụng được ưu điểm của từng CSDL.
V.1. Sử dụng PHP để kết nối với CSDL (2)
Cài đặt thư viện PEAR– Yêu cầu: PHP phiên bản 5.0– Cài đặt PHP– Chạy go-pear.bat– Theo các hướng dẫn trong chương trình (các tham số chỉ cần đặt mặc
định) Nếu không cài đặt PEAR, mà copy từ máy khác, phải thêm vào
C:/Windows/PHP.INI 2 dòng như ở dưới Cấu hình Zend Studio để làm việc với PEAR DB
– Thêm vào file $Zend_dir/bin/php5/php.ini 2 dòng include_path=".;C:/php/pear" extension_dir="c:/php/ext"
– Copy file libMySQL.dll vào $Windows/$System (nếu bạn sử dụng IIS)
Các bước cài đặt kiểu mì ăn liền
Cài IIS, cài Mysql 5.0, cài PHP Copy $\Mysql\bin\libMysql.dll đến c:\windows\
system32 Copy PHP.rar đè lên thư mục c:/PHP Sửa nội dung c:\windows\system32\PHP.INI, thêm
vào các dòng sau (để ở cuối file)include_path=".;C:/php/pear"extension_dir=" c:/php/ext"extension=php_mysql.dll
Sau đó, có thể chạy được trên local host (trên Zend thì phải config thêm, tốt nhất là đừng config)
V.2. PEAR DB
<?php require("DB.php"); $dsn = "mysql://root:root@localhost/dhxd"; $db = DB::connect($dsn); if (DB::isError($db)) die($db->getMessage());
$table = $db->query("SELECT * FROM SV"); if (DB::isError($table)) die($table->getMessage());
echo "<table border='1'>"; while ($row = $table->fetchRow()) { echo "<tr> <td>$row[0]</td> <td>$row[1]</td> <td>$row[2]</td> <td>$row[3]</td> </tr>"; } echo "</table>";?>
V.2. PEAR DB (2)
V.2.1. Data source name
V.2.2. Kết nối với cơ sở dữ liệu
V.2.3. Kiểm tra lỗi
V.2.4. Thực thi query
V.2.5. Lấy kết quả từ query
V.2.6. Giải phóng bộ nhớ
V.2.1. Data source name
dsn=Data Source Name type://
username:password@protocol+hostspec/database
Ví dụ:– mysql:///webdb mysql://localhost/webdb
mysql://bondview@localhost/webdb mysql://bondview@tcp+localhost/webdb mysql://bondview:007@localhost/webdb
Type Database
Mysql MySQL
Pgsql PostgreSQL
Ibase InterBase
Msql Mini SQL
Mssql Microsoft SQL Server
oci8 Oracle 7/8/8i
Odbc ODBC
Sybase SyBase
Ifx Informix
Fbsql FrontBase
V.2.2. Kết nối với cơ sở dữ liệu
Khi đã có DSN, bạn có thể kết nối bằng hàm DB::connect với cú pháp sau:– $db = DB::connect(DSN [, options ]);
– options có thể là 1 giá trị Boolean hoặc 1 mảng $db = DB::connect($dsn, array('debug' => 1,
'optimize' => 'portability'));
V.2.3. Kiểm tra lỗi
Các phương thức của DB trả về DB_ERROR nếu có lỗi trong quá trình thực hiện
Bạn có thể kiểm tra 1 kết quả trả về có phải là lỗi không bằng hàm DB::isError();
Nếu DB::isError() trả về true, kết quả trả về của bạn là lỗi, có thể xem thông báo lỗi bằng phương thức $tenbien->getMessage()
$db = DB::connect($datasource);if (DB::isError($db)) { die($db->getMessage( ));}
V.2.4. Thực thi query
Để thực thi query, sử dụng phương thức query() của Database Object (đối tượng trả về khi bạn kết nối thành công với CSDL bằng hàm DB::connect() );
$db = DB::connect($datasource);$result = $db->query(sql);
Cũng tương tự như DB::connect(), bạn có thể kiểm tra lỗi bằng DB::isError()
if (DB::iserror($result)) { die($result->getMessage());}
V.2.5. Lấy kết quả từ query
$row = $result->fetchRow([ mode ]); Hàm fetchRow() trả về mảng các giá trị trên dòng hoặc
DB_ERROR (nếu có lỗi) <?php
$db = DB::connect($datasource);$result = $db->query(sql);while ($row = $result->fetchRow( )) { if (DB::isError($row)) { die($row->getMessage( )); } // do something with the row}?>
V.2.5. Lấy kết quả từ query (2)
$row = $result->fetchRow([ mode ]); mode:
– DB_FETCHMODE_ORDERED: Các cột được liệt kê trên $row theo thứ tự 0,1,2...
– DB_FETCHMODE_ASSOC : Các cột được liệt kê với khóa là tên của các cột
– DB_FETCHMODE_OBJECT: Các cột được liệt kê thành các trường của đối tượng
V.2.5. Lấy kết quả từ query (3)
<?php require("DB.php"); $db = DB::connect("mysql://root:root@localhost/dhxd"); $table = $db->query("select * from sv"); $row = $table->fetchRow(); var_dump($row); $row = $table->fetchRow(DB_FETCHMODE_ASSOC); var_dump($row); $row = $table->fetchRow(DB_FETCHMODE_OBJECT); var_dump($row); echo "Hoten: {$row->hodem} {$row->ten}, Ngay sinh: {$row->ngaysinh}";?>
V.2.6. Giải phóng bộ nhớ
<?php require("DB.php"); $db = DB::connect("mysql://root:root@localhost/dhxd"); $table = $db->query("select * from sv"); $row = $table->fetchRow(); unset($row); $table->free(); $db->disconnect();?>
V.3. Các chức năng nâng cao với PEAR DB
V.3.1. Query template
V.3.2. Prepare/Execute
V.3.3. Các hàm tiện ích
V.3.4. Các thông tin trả về từ query()
V.3.5. Metadata
V.3.1. Query template
Để xây dựng các query, nếu dùng phép nối xâu kí tự rất dễ gây nhầm lẫn do không nhìn thấy tổng thể của câu lệnh SQL (nhất là với các trường hợp có sử dụng dấu nháy)
Trong trường hợp này, PHP cung cấp 1 công cụ hoạt động cho phép truyền tham số trong câu lệnh SQL giống như lệnh printf, trong đó sử dụng các ký hiệu
– ?: Cho số hoặc string (dấu nháy sẽ được bổ sung khi cần thiết)– |: Cho số hoặc string (không sử dụng dấu nháy)– &: Tên file (dùng cho các trường BLOB)
<?php require("DB.php"); $db = DB::connect("mysql://root:root@localhost/dhxd"); $row = array("Nguyen Van", "A"); $db->query("INSERT INTO sv (hodem, ten) VALUES(?,?)", $row);?>
V.3.2. Prepare/Execute
Khi bạn thực hiện nhiều câu lệnh giống nhau, cách tốt nhất là dịch câu lệnh SQL trước khi thực hiện bằng phương thức prepare()
Sau khi dịch SQL, bạn có thể thực hiện câu lệnh SQL bằng cách dùng 2 lệnh sau:– $response = $db->execute(compiled, values); (values: mảng 1 chiều các giá trị)– $responses = $db->executeMultiple(compiled, values); (values: mảng 2 chiều các dòng, mỗi dòng là
1 mảng 1 chiều các giá trị) <?php
require("DB.php"); $db = DB::connect("mysql://root:root@localhost/dhxd"); $complied = $db->prepare("INSERT INTO sv (hodem, ten) VALUES(?,?)"); $rows=array( array("Nguyen Van", "A"), array("Nguyen Van", "B"), array("Nguyen Van", "C"), array("Nguyen Van", "D") ); foreach ($rows as $row) { $db->execute($complied, $row); } $db->executeMultiple($complied, $rows);?>
V.3.3. Các hàm tiện ích
Ngoài các hàm chung, PEAR DB còn cung cấp các hàm cho phép thực hiện nhanh 1 số chức năng hay được sử dụng: getOne(), getRow(), getCol(), getAssoc(), getAll()<?php require("DB.php"); $db = DB::connect("mysql://root:root@localhost/dhxd"); $result = $db->getRow("SELECT * FROM sv"); var_dump($result); $result = $db->getOne("SELECT count(*) FROM sv"); var_dump($result); $result = $db->getCol("SELECT * FROM sv", "ten"); var_dump($result); $result = $db->getAssoc("SELECT * FROM sv"); var_dump($result); $result = $db->getAll("SELECT * FROM sv"); var_dump($result);?>
V.3.4. Các thông tin trả về từ query()
Bạn có thể lấy thông tin về các dòng, cột kết quả trả về từ câu lệnh SQL qua các hàm numRows(), numCols(), tableInfo(), affectedRows()<?php require("DB.php"); $db = DB::connect("mysql://root:root@localhost/dhxd"); $table = $db->query("SELECT * FROM sv"); var_dump($table->numRows()); var_dump($table->numCols()); var_dump($table->tableInfo()); $result = $db->query( "INSERT INTO sv (hodem, ten) VALUES (?,?)", array("Nguyen Phu", "Quang")); var_dump($result); var_dump($db->affectedRows());?>
V.3.5. Metadata
Hàm getListOf() sử dụng để lấy thông tin về users, databases, tables, views, functions (phụ thuộc vào sự hỗ trợ của CSDL mà bạn đang sử dụng)<?php require_once("DB.php"); $db = DB::connect("mysql://root:root@localhost/dhxd"); $result = $db->getListOf("users"); var_dump($result); $result = $db->getListOf("databases"); var_dump($result); $result = $db->getListOf("tables"); var_dump($result);?>
V.3.6. Transaction
Nhiều cơ sở dữ liệu hỗ trợ Transaction safe, để sử dụng transaction safe trong PHP, bạn sử dụng các lệnh commit(), rollback()
Để có thể rollback(), bạn phải thiết lập autocommit là false
<?php require_once("DB.php"); $db = DB::connect("mysql://root:root@localhost/dhxd"); $db->autocommit = false; $result = $db->query("DELETE FROM sv;"); $db->rollback(); $db->autocommit = true;?>
VI. Tổ chức ứng dụng PHP
VI.2. Hệ thống template
VI.3. Quản lý output
VI.4. Quản lý lỗi
VI.5. Tối ưu hóa
VI.2. Hệ thống template
Trang Web có giao diện dễ thay đổi là 1 tiêu chí rất quan trọng
Nếu kết hợp mã HTML và PHP không tốt thì rất khó cho người thiết kế giao diện và người lập trình làm việc với nhau khả năng thay đổi giao diện khó khăn
Một phương pháp hiệu quả là sử dụng các file template (.HTML – được thiết kế từ các chương trình: DW, FrontPage...). Các file template này thường không chứa mã PHP mà chỉ có các thông tin dưới dạng quy ước (thường là các tên gọi, giá trị được đặt theo 1 quy ước nhất định, các giá trị này sẽ được thay thế khi chạy chương trình bằng PHP)
VI.2. Hệ thống template (2)
<?php$templatePath = "./templates/";function MakeWebPageFromTemplate($templateName, $params){ global $templatePath; $templateName = $templatePath . $templateName; if ($f = fopen($templateName, "rt")) { $templateContent = fread($f, filesize($templateName)); fclose($f); } $templateContent = str_replace( "\"./", "\"" . $templatePath, $templateContent); foreach ($params as $paramName=>$paramVal) { $templateContent = str_replace( $paramName, $paramVal, $templateContent); } return $templateContent;}?>
VI.3. Quản lý output
Thường thì các hàm ghi thông tin ra browser. Tuy nhiên có nhiều trường hợp chúng ta không muốn như vậy.
Bạn có thể sử dụng vùng đệm ra (output buffer) để các lệnh ghi thông tin ghi dữ liệu lên đó
Các hàm với output buffer: ob_start(), ob_get_length(), ob_get_contents(), ob_flush(), ob_end_flush(); ob_end_clean()
<?phpob_start();phpinfo();$phpinfo = ob_get_contents();ob_end_clean();
if (strpos($phpinfo, "module_pdf") === FALSE) { echo "You do not have PDF support in your PHP, sorry.";} else { echo "Congratulations, you have PDF support!";}?>
VI.4. Quản lý lỗi
VI.4.1. Thông báo lỗi
VI.4.2. Giấu lỗi
VI.4.3. Phát sinh lỗi
VI.4.4. Hàm xử lý lỗi
VI.4.5. Log lỗi
VI.4.1. Thông báo lỗi
Thông thường, khi có lỗi, thông báo lỗi được in ra output
Có 3 mức độ thông báo: notices, warnings, errors Mặc định của PHP là các thông báo warning, error
sẽ được in ra browser, bạn có thể thay đổi trong PHP.INI hoặc trong thời gian chạy bằng hàm error_reporting() (các tham số E_ERROR | E_PARSE | E_CORE_ERROR | E_COMPILE_ERROR | E_USER_ERROR)
VI.4.1. Thông báo lỗi (2)
Value Meaning
E_ERROR Runtime errors
E_WARNING Runtime warnings
E_PARSE Compile-time parse errors
E_NOTICE Runtime notices
E_CORE_ERROR Errors generated internally by PHP
E_CORE_WARNING Warnings generated internally by PHP
E_COMPILE_ERROR Errors generated internally by the Zend scripting engine
E_COMPILE_WARNING Warnings generated internally by the Zend scripting engine
E_USER_ERROR Runtime errors generated by a call to trigger_error( )
E_USER_WARNING Runtime warnings generated by a call to trigger_error( )
E_USER_NOTICE Runtime warnings generated by a call to trigger_error( )
E_ALL All of the above options
VI.4.2. Giấu lỗi
Sử dụng toán tử @ để ngăn không cho output lỗi ra browser Thiết lập track_errors trong php.ini để bắt được các thông báo lỗi qua biến
$php_errormsg Để ngăn không cho tất cả các thông báo lỗi trên browser, sử dụng hàm
error_reporting(0) <?php
ini_set("track_errors", "1"); $value = 2/0; $value = @(2/0); echo "$php_errormsg"; ini_restore("track_errors");?>
<?php error_reporting(0); ini_set("track_errors", "1"); $value = 2/0; echo "$php_errormsg"; ini_restore("track_errors");?>
VI.4.3. Phát sinh lỗi
Bạn có thể làm phát sinh lỗi người dùng bằng hàm trigger_error
trigger_error(message [, type]); type: E_USER_ERROR, E_USER_WARNING,
E_USER_NOTICE (default) <?php
function divider($a, $b) { if($b == 0) { trigger_error('$b cannot be 0', _USER_ERROR); }
return($a / $b);}?>
VI.4.4. Hàm xử lý lỗi
Giấu tất cả các lỗi không phải là một phương án hay, để quản lý lỗi tốt hơn, bạn nên dùng hàm xử lý lỗi (error handler)
Error handler được thiết lập bằng hàm set_error_handler(), khôi phục lại bằng hàm restore_error_handler()
<?php function my_handler($error, $errorstring, $filename, $line, $symbol) { echo "$error|$errorstring|$filename|$line\n"; } set_error_handler('my_handler'); echo 4/0; $f = file("linhtinh");?>
VI.4.5. Log lỗi
VI.5. Tối ưu hóa
VII. Hình ảnh
VII.1. Yêu cầu phần mềm
VII.2. Tạo và vẽ ảnh
VII.3. Vẽ Text
VII.4. Co dãn ảnh
VII.1. Yêu cầu phần mềm
Với PHP bạn có thể sử dụng các hàm graphic để vẽ ra các hình ảnh và lưu trữ dưới dạng file (GIF, PNG, JPG)
Để thực hiện được chức năng này, bạn cần phải cài đặt bộ thư viện GD (http://www.boutell.com/gd/ )
Để biết thư viện GD đã được cài đặt hay chưa, có thể sử dụng hàm phpinfo() hoặc hàm gd_info()
Đối với bộ PHP full (v5.0) có đầy đủ thư viện PEAR đi kèm, để chạy GD bạn chỉ việc thiết lập trong file php.ini: extension=php_gd2.dll
VII.2. Tạo và vẽ ảnh
<!-- file: caro.php --><?php $im = imagecreate(30, 30); $red = imagecolorallocate($im, 0xff, 0x00, 0x00); $blue = imagecolorallocate($im, 0x00,0x00,0xff); $black = imagecolorallocate($im, 0x00, 0x00, 0x00); imagefilledrectangle($im, 0, 0, 29, 29, $black); imagefilledrectangle($im, 0,0,15,15,$red); imagefilledrectangle($im, 15,15,29,29,$blue); imagejpeg($im);?><!-- file: 1.html --><html>Day la caro <img src="caro.php"/></html>
<?php $im = imagecreate(30, 30); $red = imagecolorallocate($im, 0xff, 0x00, 0x00); $blue = imagecolorallocate($im, 0x00,0x00,0xff); $black = imagecolorallocate($im, 0x00, 0x00, 0x00); imagefilledrectangle($im, 0, 0, 29, 29, $black); imagefilledrectangle($im, 0,0,15,15,$red); imagefilledrectangle($im, 15,15,29,29,$blue); imagejpeg($im, "c:/test.jpg", 100);?><html>Day cung la caro: <img src = "c:/test.jpg"/></html>
VII.2. Tạo và vẽ ảnh (2)
Các hàm thường sử dụng– resource imagecreate ( int x_size, int y_size ): Tạo ảnh
với kích thước x_size * y_size, ảnh ko phải truecolor– imagecolorallocate ( resource image, int red, int green, int
blue ): Sử dụng để định nghĩa 1 màu sẽ xuất hiện trong ảnh. Đối với ảnh sử dụng palette, lần gọi đầu tiên sẽ cho màu là màu nền của ảnh
– resource imagecreatetruecolor ( int x_size, int y_size ): Tạo ảnh truecolor
– bool imagejpeg ( resource image [, string filename [, int quality]] )
– bool imagepng ( resource image [, string filename] )– bool imagegif ( resource image [, string filename] )
VII.2. Tạo và vẽ ảnh (3)
ImageSetPixel(image, x, y, color); ImageLine(image, start_x, start_ y, end_x, end_ y, color); ImageDashedLine(image, start_x, start_ y, end_x, end_ y,
color); ImageRectangle(image, tlx, tly, brx, bry, color); ImageFilledRectangle(image, tlx, tly, brx, bry, color); ImagePolygon(image, points, number, color); ImageFilledPolygon(image, points, number, color); ImageArc(image, center_x, center_ y, width, height, start, end,
color); ImageFill(image, x, y, color); ImageFillToBorder(image, x, y, border_color, color);
VII.3. Vẽ Text
<?php $im = imagecreate(100,100); $white = imagecolorallocate($im, 0xff, 0xff, 0xff); $red = imagecolorallocate($im, 0xff, 0x00, 0x00); imagestring($im, 1, 0, 0, "HUCE", $red); imagestring($im, 2, 0, 10, "HUCE", $red); imagestring($im, 3, 0, 20, "HUCE", $red); imagestring($im, 4, 0, 30, "HUCE", $red); imagestring($im, 5, 0, 45, "HUCE", $red); imagestringup($im, 5, 50, 99, "University", $red); imagegif($im);?>
VII.3. Vẽ Text (2)
<?php $im = imagecreate(100,100); $white = imagecolorallocate($im, 0xff, 0xff, 0xff); $red = imagecolorallocate($im, 0xff, 0x00, 0x00); $blue = imagecolorallocate($im, 0x00, 0x00, 0xff); imagettftext($im, 8, 30, 10, 100, $red, "Times", "HUCE - 46pm1"); imagettftext($im, 10, -30, 10, 10,$blue, "Arialni","HUCE- 46pm1"); imagegif($im);?>
VII.4. Co dãn ảnh
<?php $im = imagecreate(100,100); $white = imagecolorallocate($im, 0xff, 0xff, 0xff); $red = imagecolorallocate($im, 0xff, 0x00, 0x00); $blue = imagecolorallocate($im, 0x00, 0x00, 0xff); imagettftext($im, 8, 30, 10, 100, $red, "Times", "HUCE - 46pm1"); imagettftext($im, 10, -30, 10, 10, $blue, "Arialni", "HUCE - 46pm1"); $im2 = imagecreate(200, 200); //imagecopyresized($im2, $im, 0, 0, 0, 0, 200, 200, 100, 100); imagecopyresampled($im2, $im, 0, 0, 0, 0, 200, 200, 100, 100); imagegif($im2);?>
VII.5. Màu sắc
VII.5.1. True color & color index
VII.5.3. Kênh alpha
VII.5.1. True color & color index
Ảnh của bạn được tạo bởi các hàm imagecreate() – tạo ảnh sử dụng colorindex trên palette và imagecreatetruecolor () – tạo ảnh truecolor (24bit/pixel)
Từ GD2.0 trở lên, ta có thể làm việc với kênh alpha (xem phần sau)
Để lấy màu của điểm ảnh– $color = ImageColorAt(image, x, y);– $values = ImageColorsForIndex(image, index);
Với ảnh truecolor, cấu trúc màu gồm: 7bit alpha, 8bit Red, 8bit Green, 8bit Blue (từ trái qua phải). Có thể sử dụng công thức sau– $a = ($col & 0x7F000000) >> 24;
$r = ($col & 0x00FF0000) >> 16;$g = ($col & 0x0000FF00) >> 8;$b = ($col & 0x000000FF);
VII.5.2. Kênh alpha
Kênh alpha trong GD chỉ gồm 7bit (giá trị từ 0 đến 127) Để sử dụng kênh alpha sử dụng các hàm
– ImageColorResolveAlpha()– ImageAlphaBlending()
<?php $im = ImageCreateTrueColor(150,150); $white = ImageColorAllocate($im,255,255,255); ImageAlphaBlending($im, true); ImageFilledRectangle($im,0,0,150,150,$white); $red = ImageColorResolveAlpha($im,255,50,0,63); ImageFilledEllipse($im,75,75,80,50,$red); $gray = ImageColorResolveAlpha($im,70,70,70,63); ImageAlphaBlending($im, true); ImageFilledRectangle($im,60,60,120,120,$gray); header('Content-Type: image/png'); ImagePNG($im);?>
IX. XML
IX.1. Tạo văn bản XML
IX.2. Đọc XML
IX.1. Tạo văn bản XML
Cách đơn giản nhất để tạo văn bản XML là đặt lại header của trang PHP– header('Content-Type: text/xml');
Sau đó đưa thông tin ra browser bằng các hàm echo, print... như bình thường
IX.2. Đọc XML
<?phpfunction start_element($inParser, $inName, &$inAttributes) { var_dump($inName); var_dump($inAttributes);}
function end_element($inParser, $inName) { var_dump($inName);}
$xml = xml_parser_create(); xml_set_element_handler($xml, "start_element", "end_element"); xml_parse($xml, "<xml><row name='row1' atr='attribute1'/></xml>");?>
VIII. PDF
VIII.1. Document & Page
VIII.2. Text
VIII.3. Images & Graphics
VIII.4. Nagivations
VIII.5. Các chức năng khác
Recommended