View
171
Download
1
Category
Preview:
Citation preview
Bs: ThsTạ Văn Phương
TD 200
1
Bs: ThsTạ Văn Phương
TD200: Thiết bị hiển thị văn bản giao tiếp (TD-
TextDisplay) với PLC S7-200, có hỗ trợ các phím
chức năng để tác động đến PLC.
Một số đặc tính của TD200:
Hiển thị tin nhắn và các biến của PLC.
Cho phép điều chỉnh các biến trong chương
trình.
Có khả năng cài đặt thời gian thực cho PLC.
2
TD 200
Bs: ThsTạ Văn Phương 3
PHẦN CỨNG TD 200
Bs: ThsTạ Văn Phương 4
Component Description
Texdisplay
area
Màn hình LCD 2 hàng, 20 kí tự cao 5
mm/hàng
Gasket Miếng ron đệm chống ảnh hưởng môi
trường
Communica
tion Port
Cổng 9 chân ghép với PLC, chuẩn PPI,
RS485, 9.6kb/s
Power
Connection
Nguồn ngoài 24VDC/100mA, không
cần nếu dùng cáp TD/CPU
Keys Có 9 phím gồm 5 phím chức năng và 4
phím dành cho người dùng
Spacers Miếng đệm dùng để gắn TD 200
PHẦN CỨNG TD 200
Bs: ThsTạ Văn Phương 5
Command
keys
Description
ENTER Ghi dữ liệu mới và chấp nhận message
ESC Chuyển giữa Display Message mode
và Menu mode hay hủy bỏ edit
UP ARROW Tăng dữ liệu và trượt con trỏ chạy đến
message ưu tiên cao hơn
DOWN
ARROW
Giảm dữ liệu và trượt con trỏ chạy đến
message ưu tin thấp hơn
SHIFT Dùng với các phím F1…F4
CÁC PHÍM HỆ THỐNG TD 200
Bs: ThsTạ Văn Phương 6
Function
Keys
Description
F1 Cho bit Mx.0 lên 1. Nếu kèm với
SHIFT thì cho bit Mx.4 lên 1
F2 Cho bit Mx.1 lên 1. Nếu kèm với
SHIFT thì cho bit Mx.5 lên 1
F3 Cho bit Mx.2 lên 1. Nếu kèm với
SHIFT thì cho bit Mx.6 lên 1
F4 Cho bit Mx.3 lên 1. Nếu kèm với
SHIFT thì cho bit Mx.7 lên 1
CÁC PHÍM CHỨC NĂNG
Bs: ThsTạ Văn Phương
CÁP TD/CPUSơ đồ cáp có cấp nguồn từ PLC
7
Bs: ThsTạ Văn Phương
Sơ đồ cáp không cấp nguồn từ PLC
8
CÁP TD/CPU
Bs: ThsTạ Văn Phương
GIAO TIẾP TD200 VÀ PLC
TD200 có thể kết nối với một PLC hay nối trong
mạng MPI nhiều PLC.
Nhiều TD200, mỗi TD200 có một địa chỉ (mặc
định 1) và kết nối với một PLC có địa chỉ đã định
sẵn (mặc định 2).
9
Bs: ThsTạ Văn Phương
Một PLC có thể giao tiếp với nhiều TD200
10
GIAO TIẾP TD200 VÀ PLC
Bs: ThsTạ Văn Phương
CẤU HÌNH CHO TD200
Thông số hoạt động của TD 200 chứa trong
khối thông số cấu hình thuộc vùng nhớ V của
PLC.
Khối thông số này được cài đặt trên PLC nhờ
phần mềm STEP7-MICROWIN/ TD200
Configuration Wizard.
Trên TD200 chứa các thông số như địa chỉ của
nó và PLC liên kết, vận tốc truyền, địa chỉ khối
thông số.
11
Bs: ThsTạ Văn Phương
Text Display Configuration WizardChạy phần mềm Step7- Micro/Win 32.
Vào menu Tool > TD 200 Wizard (hoặc Text
Display Wizard) > Next. Một PLC có thệ nối
với nhiều TD200 với các khối cấu hình ở các
địa chỉ khác nhau của vùng nhớ V.
12
Bs: ThsTạ Văn Phương
Chọn ngôn ngữ và bộ ký tự phù hợp
13
Text Display Configuration Wizard
Bs: ThsTạ Văn Phương
Chọn các option menu
TOD để thay đổi ngày
giờ
Force menu để cưỡng
bức các tín hiệu
vào/ra của PLC
Password protection
để đưa password vào
TD200 (4 số từ 0000
đến 9999)
14
Text Display Configuration Wizard
Bs: ThsTạ Văn Phương
Chọn các bit của vùng nhớ M tác động khi
bấm phím F1…F4 và tần số cập nhật
15
Text Display Configuration Wizard
Bs: ThsTạ Văn Phương
TD200 có thể cho hiển thị tối đa là 80 Message, địnhdạng số kí tự hiển thị trên 1 message là 20 hoặc 40kí tự.
Chọn kích thước và số message (ví dụ ta chọn là 1)
16
Text Display Configuration Wizard
Bs: ThsTạ Văn Phương
Khối dữ liệu cấu hình chứa trong vùng nhớ V, yêu cầu 12 byte
để chứa thông số.
Mỗi message có 1 bit tương ứng để cho phép message có
được hiển thị hay không.
Địa chỉ vùng nhớ thông tin của message: Mỗi kí tự trên
message sẽ có một địa chỉ byte tương ứng trên PLC, điều này
có nghĩa là nếu ta muốn cho hiển thị n kí tự trên message thì ta
sẽ phải sử dụng n số byte tương ứng của vùng nhớ V rên PLC
để lưu trữ thông tin của message.
17
Text Display Configuration Wizard
Bs: ThsTạ Văn Phương
Ví dụ chọn số tin nhắn là 1, loại 20 kí tự:
12 bye chứa thông số, bắt đầu từ 0 đến 11
1 bye cho phép (bye thứ 12)
20 bye cho một message (loại 20 kí tự), từ bye 15
đến bye 34
18
Text Display Configuration Wizard
Bs: ThsTạ Văn Phương
Điền nội dung message theo thứ tự message ưu
tiên từ cao đến thấp, trong chương trình PLC khi
bit Message Enabled ON sẽ điều khiển TD200
hiển thị message
19
Text Display Configuration Wizard
Bs: ThsTạ Văn Phương
Trong message có thể xen dữ liệu thập phân
thay đổi. Cần phải dành chỗ trong message
để chứa dữ liệu.
Dữ liệu word cần hai byte dữ liệu và hai byte
format dữ liệu.
Double Word hay số thực cần 4 byte dữ liệu
và hai byte format.
Nếu là số có dấu thì số âm hiển thị với dấu
trừ.
Số thực hiển thị tối đa 6 số có nghĩa…
20
Text Display Configuration Wizard
Bs: ThsTạ Văn Phương
Messager hiển thị textVí dụ message 20 ký tự gồm chữ WATERFLOW: và
giá trị lưu lượng là một word kép (cần 6 byte trống)
kèm theo đơn vị m3/s , ta gõ các ký tự cần thiết sau
đó đặt con trỏ chuột vào vị trí số 11 rồi bấm
Embedded Data
21
Bs: ThsTạ Văn Phương
Messager hiển thị textChọn cách thức trình bày dữ liệu, loại word hay
Double word kép, số số lẻ sau dấu phẩy, .. sau khi
nhấn OK ta thấy có 6 ô được bôi xám. Chú ý đến địa
chỉ của dữ liệu.
22
Bs: ThsTạ Văn Phương
Xác nhận messageKhi yêu cầu xác nhận từ người vận hành, ví dụ message OV-
FLOW- PRESSENTER yêu cầu người dùng bấm enter khi hiện
message, lựa chọn này cần hai byte, ta bấm chuột vào ô trống
sau message (tối thiểu hai ô trống) sau đó bấm Embedded Data
chọn Data format là None và User must acknowledge
message- OK
23
Bs: ThsTạ Văn Phương
Nhập giá trị các biến vào chương trình
Muốn nhập giá trị vào một biến của chương trình thì
ta cũng đặt cho trỏ vào vị trí muốn nhập, sau đó
nhấn Embedded Data, hộp thoại cấu hình dữ liệu
xuất hiện.
24
Bs: ThsTạ Văn Phương
Nhập giá trị các biến vào chương trình
25
Check vào lựa chọn cho phép nhập dữ liệu (User
is allowed to edit this data)
Để nhập password khi thay đổi biến của chương
trình thì, check vào lựa chọn Should the user edit or
data be Password-protected?
Bs: ThsTạ Văn Phương
Nhập giá trị các biến vào chương trình
Muốn nhập giá trị vào một biến của chương trình thì ta cũng
đặt cho trỏ vào vị trí muốn nhập, sau đó nhấn Embedded Data,
hộp thoại như trên lại xuất hiện.
26
Check vào lựa chọn cho phép nhập dữ liệu (User is allowed toedit this data)
Nếu ta muốn người vận hành cần nhập password khi thay đổibiến của chương trình thì ta check vào lựa chọn Should theuser edit or data be Password-protected?
Bs: ThsTạ Văn Phương
Data Block
Để xem khối cấu hình dạng văn bản ta bấm
chuột vào menu View - Data Block
27
Bs: ThsTạ Văn Phương
THỰC HÀNH VỀ TD200VD1:
Press F1 to go to the setpoint message.
Press ENTER to edit the setpoint.
Press ENTER again to go to the acknowledge
message.
Press ENTER to acknowledge the third
message.
Press F2 to enable all three messages at once.
Press F3 to disable all the messages.
28
Bs: ThsTạ Văn Phương
VD1: Khối cấu hình TD200
29
THỰC HÀNH VỀ TD200
Bs: ThsTạ Văn Phương
VD1: Chương trình PLC (STL)
30
THỰC HÀNH VỀ TD200
Bs: ThsTạ Văn Phương 31
THỰC HÀNH VỀ TD200VD1: Chương trình PLC (STL)
Bs: ThsTạ Văn Phương 32
VD1: Chương trình PLC (Ladder)THỰC HÀNH VỀ TD200
Bs: ThsTạ Văn Phương 33
THỰC HÀNH VỀ TD200VD1: Chương trình PLC (Ladder)
Bs: ThsTạ Văn Phương
Sau khi viết xong chương trình export sang đuôi
awl, load chương trình sang S7-200 simulator,
coppy data block DT 200 vào DB1, sau đó run
PLC
34
THỰC HÀNH VỀ TD200VD1: Simulator
Bs: ThsTạ Văn Phương
Nhấn F1 động cơ chạy, text hiển thị “dong co
chay”
Nhấn F2 động cơ dừng, text hiển thị “dong co
dung”
35
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200
Bs: ThsTạ Văn Phương
Chạy phần mềm Step7- Micro/Win 32
Vào menu Tool > TD 200 Wizard (hoặc Text Display
Wizard)
Chọn TD 200 Verison 2.1 and earlier (tùy vào loại TD
200)
36
Cấu hình cho DT 200
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200
Bs: ThsTạ Văn Phương
Cấu hình cho DT 200
Chọn ngôn ngữ là English
Chọn loại kí tự phù hợp
37
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200
Bs: ThsTạ Văn Phương
Chọn các option menu TOD để thay đổi ngày giờ
Force menu để cưỡng bức các tín hiệu vào/ra của PLC
Password protection để đưa password vào TD200 (4 số từ
0000 đến 9999)
38
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200Cấu hình cho DT 200
Bs: ThsTạ Văn Phương
Chọn các bit của vùng nhớ M tác động khi bấm phím
F1…F4 và tần số cập nhật.
Chọn F-keys should set M-bits
Ở ví dụ này ta có 2 phím F1 và F2, chọn vùng nhớ là M0,
vậy F1 ứng với M0.0, F2 ứng với M0.1
39
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200Cấu hình cho DT 200
Bs: ThsTạ Văn Phương
Tạo 2 tin nhắn loại 40 kí tự để hiển thị “dong co chay” và “dong
co dung”
40
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200Cấu hình cho DT 200
Bs: ThsTạ Văn Phương
Khối dữ liệu cấu hình chiếm 12 byte vùng nhớ V, thông
thường bắt đầu từ byte 0 đến byte 11
Ta có 2 tin nhắn nên có 2 bit cho phép hiển thị nên chỉ
chiếm 1 byte thứ 12
2 tin nhắn loại 40 kí tự chiếm từ byte 15 đến 94 trong vung
nhớ V của S7-200
41
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200Cấu hình cho DT 200
Bs: ThsTạ Văn Phương
Điền nội dung 2 tin nhắn là “dong co chay” và “ dong co
dung”.
Chú ý đến Message enabled bit là V12.7 và V12.6
42
Nhấn Finish để hoàn tất việc cấu hinh DT 200
Bs: ThsTạ Văn Phương
Vào View > Data block để xem lại cấu hình dạng văn bảng
43
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200Cấu hình cho DT 200
Bs: ThsTạ Văn Phương
Chú ý: Reset các phím F1(M0.0), F2(M0.1) vì lúc cấu hình
DT 200 ta chọn F-keys should set M-bits
44
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200Viết chương trình điều khiển
Bs: ThsTạ Văn Phương 45
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200Download xuống PLC hoặc simulator
Trình tự mô phỏng dùng Simulator
Export chương trình S7-200 sang đuôi *.awl
Mở chương trình S7-200 simulator, vào program >
load program > chon file awl đã lưu.
Vào Step7-Micro/Win > View > Data block, coppy
cấu hình DT 200 dạng văn bản.
Vào S7-200 simulator > program > pass data (DB1)
Trên thanh menu của S7-200 simulator chọn View
> DT 200 để mở khối mô phỏng DT 200
Run PLC
Bs: ThsTạ Văn Phương 46
VD2: Điều khiển động cơ dùng TD200Kết quả simulator
Bs: ThsTạ Văn Phương
VÍ DỤ 3: ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ DÙNG TD200
Nhấn F2 động cơ 1 chạy, text hiển thị “dong co 1 chay”
Nhấn shift _ F2 động cơ 2 chạy text hiển thị “dong co 2 chạy”
Nhấn F3: 2 động cơ dừng
Ghi chú: Thực hiện các bước như VD2, chương trình như sau
47
Bs: ThsTạ Văn Phương
Bước 2: Viết chương trình
Chú ý: Reset các phím F1(M0.0), Shift-F2(M0.5), F3(M0.2)
48
Bs: ThsTạ Văn Phương
VD3: Kết quả mô phỏng
49
Bs: ThsTạ Văn Phương
Nhấn F3 đèn giao thông chạy X=5S,V=2S,Đ=7S, text hiển
TRAFFICLIGHT ON
Nhấn F4 đèn tắt TRAFFICLIGHT OFF
50
Ghi chú: Lặp lại các bước như VD2
VD3: Traffic Light Controller
Bs: ThsTạ Văn Phương
Data block TD 200
51
VD3: Traffic Light Controller
Bs: ThsTạ Văn Phương
Viết chương trình
52
VD3: Traffic Light Controller
Bs: ThsTạ Văn Phương 53
VD3: Traffic Light ControllerViết chương trình
Bs: ThsTạ Văn Phương
Kết quả mô phỏng
54
VD3: Traffic Light Controller
Bs: ThsTạ Văn Phương
Vận hành TD200
Mode Display Message:
Khi cấp điện, TD200 vào mode Display Message. Trong mode
này dùng các phím UP DOWN để duyệt qua các message dài
chưa hiển thị hết.
Nếu trong message có dữ liệu cần biên tập, đầu tiên chọn
message dùng UP DOWN, sau đó bấm ENTER vào mode edit
(nếu dữ liệu được bảo vệ cần phải đưa password vào), bấm
SHIFT UP, SHIFT DOWN để di chuyển con trượt đến digit cần
thay đổi, dùng UP DOWN tăng giảm digit đó, dùng SHIFT
ENTER xóa biến về 0. Sau khi biên tập xong bấm ENTER để
đưa giá trị mới vào PLC, bit edit notification sẽ ON. Nếu không
biên tập giá trị hay bấm ESC bit message enabled sẽ không
được xóa.
Nếu message cần xác nhận người dùng thì phải bấm ENTER
55
Bs: ThsTạ Văn Phương
Vận hành TD200
Mode Menu
Khi bấm ESC (phải vào password nếu có bảo vệ) TD200 vào
mode Menu với 6 mục, dùng UP DOWN và ENTER để chọn các
mục. TD200 trở về mode Display nếu bấm ESC hay không bấm
phím gì sau 1 phút.
a/ View Message: dùng ENTER UP DOWN để xem các
message
b/ View Status: xem các thông báo lỗi của PLC
c/ Force I/O: cưỡng bức các ngõ vào ra của PLC, nếu PLC
được bảo vệ thì cần phải đưa password của PLC vào (8 ký tự).
d/ Set Time and Date: nếu PLC có đồng hồ và đặt cấu hình
TD200 là enable TD menu thì mục này sẽ hiển thị thời gian của
PLC để người dùng biên tập giá trị nếu cần và cài lại ngày giờ
mới cho PLC.
56
Bs: ThsTạ Văn Phương
e/ Release password : trong chế độ biên tập, nếu TD200 có cài
password, khi không nhấn phím trong vòng 2 phút, TD200 sẽ tự
động yêu cầu nhập lại password, nếu muốn vào chế độ password
ngay thì dùng phím UP DOWN để vào mục Release password
bấm ENTER.
f/ TD 200 Setup: đặt địa chỉ TD200 (TD200 ADDRESS), PLC
(CPU ADDRESS), địa chỉ khối dữ liệu cấu hình (PARM
ADDRESS), vận tốc truyền (BAUD RATE) bằng các phím UP
DOWN ENTER.
57
Vận hành TD200
Recommended