View
219
Download
4
Category
Preview:
Citation preview
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Chương 2 TỔNG ĐÀI NỘI BỘ (PABX)
2.1. Tổng quan về tổng đài nội bộ
2.1.1. Tổng đài PABX là gì?
PABX (Private Automatic Branch Exchange): bộ chuyển mạch tự động trong đó bao gồm các máy nhánh và các đường trung kế dùng để liên lạc với bên ngoài. Mỗi máy nhánh có 1 số điện thoại riêng dùng để liên lạc với nhau và tổng đài cũng cấp mã số để các máy chiếm đường dây trung kế gọi ra ngoài.
Tổng đài PABX có dung lượng từ 4 số máy nội bộ đến vài trăm số máy nội bộ, sử dụng các đường dây trung kế là các số điện thoại do Bưu điện cung cấp.
2.1.2. Sơ đồ kết nối của tổng đài nội bộ
Tổng đài nội bộ (PABX)
Thuê bao
nội bộ
Thuê bao
nội bộ .. .
. . .
EXT 02
Trunk 01 Trunk 02
Computer,
Fax …
Tổng đài Bưu Điện
(Exchange)
EXT 01
Hình 2.1: Sơ đồ kết nối của tổng đài nội bộ.
31
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Đường dây từ tổng đài Bưu Điện kéo đến sẽ được đấu vào jack trung kế (Trunk). Đối với tổng đài Bưu Điện thì mỗi Trunk của tổng đài nội bộ được xem như là thuê bao, do đó số của trung kế chính là số thuê bao của tổng đài Bưu Điện.
Ví dụ: Số trung kế của trường ĐHCNTPHCM là 08 8940390
Máy điện thoại (thuê bao nội bộ) sẽ được nối vào các Jack máy nhánh và mang số do tổng đài nội bộ qui định.
Ví dụ: Số nội bộ của PTN viễn thông là 4444. Như vậy, người bên ngoài muốn gọi vào PTN viễn thông thì phải quay số 08 8940390 để chiếm Trunk, sau đó quay số nội bộ là 4444. Còn thuê bao nội bộ muốn gọi ra ngoài thì quay số 9 (hoặc số 0 tùy lập trình) để chiếm Trunk, sau đó gọi số thuê bao cần gọi.
2.1.3. Sơ đồ khối tổng đài nội bộ
Hình 2.2: Sơ đồ khối tổng đài nội bộ.
2.2. Chức năng và dịch vụ của PABX
- Absent Message Capability: cung cấp các thông điệp khi đi vắng.
- Automatic Call Back Busy (Camp-On): tự động gọi lại khi bận.
- Automatic Route Selection (ARS): lựa chọn trung kế tự động.
- Automatic Station Release: giải tỏa thuê bao tự động.
- Back Ground Music (BGM): nhạc nền.
- Busy Lamp Field: các LED trên DSS chỉ thị tình trạng Ext và CO.
- Busy Station Signaling (BSS): thông báo thuê bao bận.
- Call Forwarding: chuyển trước cuộc gọi đến một Ext khác.
32
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
- Call Park: đặt cuộc gọi.
- Call Pickup, CO Line: rước cuộc gọi đến từ CO.
- Call Pickup (Direct): rước cuộc gọi (trực tiếp).
- Call pickup (Group): rước cuộc gọi (nhóm).
- Call pickup Deny: cấm rước cuộc gọi.
- Call Splitting: cuộc gọi hội ý.
- Call Transfer: chuyển thoại.
- Call Waiting: chờ cuộc gọi.
- Caller ID: nhận dạng thuê bao gọi đến.
- Call Party Control (CPC) Signal Detection: dò tìm tín hiệu điều khiển cuộc gọi để sử dụng CO hiệu quả.
- Class of Service (COS): định quyền hạn sử dụng các dịch vụ của Ext.
- Conference: hội thoại 3 thuê bao.
- Direct In Lines (DIL): cho phép cuộc gọi đến từ CO nối trực tiếp đến một hay nhiều đầu cuối.
- Direct Inward System Access (DISA): cho phép cuộc gọi đến từ CO quay số trực tiếp đến thuê bao nội bộ.
- Direct Station Selection (DSS): bàn gọi trực tiếp Ext và CO bằng một nút.
- Do Not Disturb (DND): từ chối nhận cuộc gọi.
- DND Override: được quyền gọi các thuê bao DND.
- Door Opener: hệ thống mở cửa.
- Doorphone Call: điện thoại cửa.
- DSS (Dirrect Station Selection) Console: Bàn DSS cung cấp các nút gọi thuê bao trực tiếp và các nút có thể lập trình được. Trên mỗi nút có đèn báo trạng thái.
- Electronic Station Lockout: thuê bao tự khóa để cấm thực hiện cuộc gọi CO.
- End-to-End DTMF Signaling (Tone Through): tạo ra đường truyền tín hiệu DTMF.
- Executive Busy Override - CO Line: xen ngang cuộc gọi CO.
- Executive Busy Override - Extension: xen ngang cuộc gọi nội bộ.
- Extension Group: tạo nhóm thuê bao.
- Flexible Numbering: đánh số thuê bao linh động.
33
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
- Floating Station: tạo thuê bao ảo dùng làm external paging instrumentds, DISA messages, modem.
- Host PBX Access: có thể dùng CO nối với đường dây thuê bao của một host PBX.
- Intercept Routing: hướng cuộc gọi không thành công đến một nơi khác (an extension, an external pager, a DISA outgoing message).
- Limited Call Duration: giới hạn thời gian cuộc gọi CO.
- Line Access, Automatic: tự động lựa chọn một CO thích hợp khi quay mã truy nhập CO.
- Line Access, CO Line Group: chọn CO bằng cách quay mã nhóm CO.
- Line Access, Direct: chọn CO trực tiếp.
- Lock Out: tự động giải tỏa kết nối sau khi có một thuê bao gác máy.
- Message Waiting: thông báo cho thuê bao bị gọi một message waiting.
- Night Service: chế độ phục vụ khác nhau giữa ngày và đêm.
- Off-Hook Call Announcement (OHCA): thông báo cho thuê bao bận biết đang có một thuê bao khác muốn đàm thoại.
- Paging: hệ thống nhắn tin.
- Pickup Dialing: nhấc máy tự động quay số (hot line).
- Power Failure Transfer: các CO được nối trực tiếp đến Ext khi hệ thống mất nguồn hoàn toàn.
- Remote Station Lock Control: máy điện thoại viên có quyền khóa các máy nội bộ khác.
- Reverse Circuit: mạch nhận tín hiệu đảo cực từ CO.
- Ringing, Delayed: rung chuông trễ từ DIL.
- Ringing, Discriminating: xác định cuộc gọi đến bằng kiểu rung chuông.
- Ringing Tone Selection for CO buttons: xác định tần số rung chuông cho các cuộc gọi đến từ CO.
- Secret Dialing: quay số có bảo mật.
- System Speed Dialing: quay số nhanh từ bộ nhớ của tổng đài.
- Station Hunting: Tìm kiếm thuê bao rỗi trong cùng nhóm thuê bao bận.
- Station Message detail Recording (SMDR): In ra phiếu cước chi tiết cho các cuộc gọi CO.
34
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
35
- System Connection: cho phép một tổng đài kết hợp với một tổng đài khác nhưng hoạt động như một.
- System Programming and Diagnosis with Personal Computer: chẩn đoán và lập trình hệ thống bằng PC. Có hai cách: On-Site Programming: kết nối PC qua cổng RS-232C; Remote Programming: kết nối PC từ xa qua CO.
- System Programming with Proprietary Telephone: Lập trình hệ thống bằng máy điện thoại chuyên dùng.
- Time-out, Variable: cung cấp các định thời dùng cho các dịch vụ thuê bao.
- Timed Reminder: tạo ra các tín hiệu cảnh báo có định thời.
- Toll Restriction: Giới hạn gọi đường dài.
- Trunk (CO Line) Answer From Any Station (TAFAS): Bất kỳ thuê bao nội bộ có thể trả lời cuộc gọi đến từ CO khi có thông báo từ hệ thống nhắn tín bên ngoài (external Pager).
2.3. Nguyên lý hoạt động của tổng đài nội bộ
2.3.1. Khối xử lý trung tâm và chuyển mạch
R412100K MUSIC
AD1
AD2
RTH R123456789
U10
74LS24519
1
23456789
1817161514131211
GDIR
A1A2A3A4A5A6A7A8
B1B2B3B4B5B6B7B8
C421104
SDA
STR0
REC
CONTROL
AD2AD3
C411104
-5V
VOICE
DIAL0
RG1
AD0
RG5
PLAY
U12
AT89C55WD
31
19
18
9
12131415
3938373635343332
2122232425262728
171629301110
12345678
EA/VP
X1
X2
RESET
INT0INT1T0T1
P0.0P0.1P0.2P0.3P0.4P0.5P0.6P0.7
P2.0P2.1P2.2P2.3P2.4P2.5P2.6P2.7
RDWR
PSENALE/P
TXDRXD
P1.0P1.1P1.2P1.3P1.4P1.5P1.6P1.7
OSC2
LED4
12345678910
LEDTRUNK
AD5
TA23.57MHz
C413104
TK0
5V
LL10
C403104
GND
GND
AD0
EXT0
RDT1
DATA
LED3
AD6
CSHSO1
DTMF0
OSC1
AD0
AD3
EXT7
LED7
GND
AD5
C402104
THU DTMF
Cx133p
RGTK1
DATA
RGTK0
-VCC
AD1
AD4
STR1
VCC
HSO6
AD5
U11
MT8816
35
2223
42425
218353739
121191715141620
40333231302928
8910111213
2726
67343836
RESETAX0AX1AX2AX3AY0AY1AY2STROBEY0Y1Y2Y3Y4Y5Y6Y7NCVSSVEE
VDDX0X1X2X3X4X5
X6X7X8X9
X10X11
X12X13
X14X15
NC1DATA
CS
EXT6
AD0
AD0
R421100K
CSRG
CSDTMF0
AD4
-VCC
AD5
AC
RG0
LL01
VCC
1234567
POWER
RG4
RG8
HSO3
DIG2
RESET
EXT2
LED9
AD
DB
US
DIG2
U13
74LS24519
1
23456789
1817161514131211
GDIR
A1A2A3A4A5A6A7A8
B1B2B3B4B5B6B7B8
R401100K
C412104
AD6
AD1
R403330K
RTH1
R
123456789
TK1
LL21
DATA
U4B
4
56
AD4
AD0
RG9
DIG0
VCC
HSO8
VSS
DIG1
EXT5
RDT2
VCC
RB/BS
-VCC
AD0
CSHSO0
EXT5
AD3
OSC1
DTMF0
AD2
AD6
HSO0
5V
R422100K
R423330K
THU DTMF
AD2
C423104
CSHSO1
HSO7
LEDP
AD1
R413330K
AD5
AD1
EXT8
AD4
Cx333p
RESET
EXT6
LED8
AD7
EXT9
MT8870
U7123456789 10
1112131415161718
IN+IN-GSVRefINHPWDNOSC1OSC2GND TOE
Q1Q2Q3Q4
StDESt
ST/GTVCC
EXT0
+5V
VCCCSRG
LL20
5V
AD2
Cx433p
RG3
CSDTMF1
AD7
HSO1
RG7
AD3
LED0
EXT7
EXT3
AD
DB
US
AD7RES
-5V
AD4
PLAY
DTMF1
EXT1
MT8870
U8123456789 10
1112131415161718
IN+IN-GSVRefINHPWDNOSC1OSC2GND TOE
Q1Q2Q3Q4
StDESt
ST/GTVCC
AD4
AD2
TA112MHz
U6
MT8816
35
2223
42425
218353739
121191715141620
40333231302928
8910111213
2726
67343836
RESETAX0AX1AX2AX3AY0AY1AY2STROBEY0Y1Y2Y3Y4Y5Y6Y7NCVSSVEE
VDDX0X1X2X3X4X5
X6X7X8X9
X10X11
X12X13
X14X15
NC1DATA
CS
DTMF2
HSO9
AD1RESET
AD0
TK1
AD6
OSC2
REC
AD6
12345678910
LEDEXT
G24
TK2
CSDTMF1
DIAL1
LED5
VCC
AD3
EXT8
AD6
R411100K
HSO4
AD3
MT8870
U9123456789 10
1112131415161718
IN+IN-GSVRefINHPWDNOSC1OSC2GND TOE
Q1Q2Q3Q4
StDESt
ST/GTVCC
+VCC
DIG1
LL11
AD2
EXT4
+5V
AD7
R402100K
LED1
VCC
EXT1
STR1
CSDTMF2
AD3
EXT4
C401104
DAIL2
RG2
RG6
LED
5V
RC1470
U14
74LS573
111
23456789
1918171615141312
OCC
1D2D3D4D5D6D7D8D
1Q2Q3Q4Q5Q6Q7Q8Q
DIG0
C422104
+24V
AD2
AD0
CSDTMF0
5V
HSO2
DTMF1
AD3
DTMF2
RDT0
TK2
LED6
5V
U4A1
23
123456
VOICE
CSHSO0
5V
AD1
AD1
AD5
AD375VAC
TK0
U4D
12
1311
VCC
AD1
+5V
VOICE
LL00
CSDTMF2
Cx233p
SCL
RGTK2
AD2
EXT2
LED2
STR0
EXT9
EXT3
HSO5
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Hình 2.3: Khối xử lý trung tâm và chuyển mạch.
2.3.2. Khối âm hiệu và reset
+VCC
-VCC
C3031U/16V
-
+U2D
TL084
12
1314
411 -VCC
U3
ST24C04
1
2
3
4
8
7
6
5
PRE
E1
E2
VSS
VCC
MODE/ WC
SCL
SDA
R3211K
-
+U2B
TL084
5
67
411
R3098.2k
D322LED
R3031k
SDA
R3204.7K
DIAL0
R3088.2k
-VCC
+VCC
C302104
+VCC
RESET
-
+ U1CTL084
10
98
411
R317
8.2K
R305470K
R316100
-
+U2A
TL084
3
21
411
D3011N4007
-VCC
-VCC
+5V
ICN1UM66
VCC
+VCC
+VCC
R31110k
R3042.2K
R312100K
MUSIC
VCC
-VCC
+5V D321LED
U5
74lLS393
3456891011
1
2
13
12
QA0QA1QA2QA3QB0QB1QB2QB3
CPA
MRA
CPB
MRB
-
+U2C
TL084
10
98
411
SCL
R3024.7K
VCC
-VCC
R3014.7K
R31815K
Q321C945
R31915K
DIAL2
+VCC
R310100k
RES
+5V
-
+ U1BTL084
5
67
411
DIAL1
R322100
R315100
C301104
C30510U/50V
R306150k
R31410k
R3078.2k
-
+ U1ATL084
3
21
411
RB/BS
C3041U/50V
R313100K
D3021N4007
Hình 2.4: Khối âm hiệu và reset.
2.3.3. Khối giao diện thuê bao
VCC
HSO1
D2011N4007
ZN2034.3V
12
75V AC
OPTO201
PC817
Q212C945
3
2
1 LED
1
+24V
D202LED
LED
0
+5V
C21110U/50V
RING0
Q202C945
3
2
1
RG0
+5V
ZN2134.3V
12
75V AC
HSO0
D2111N4007
R202150
CZ201CS470K
R213150
EXT0
ZN2114.3V
12
C20110U/50V
RG1TIP1
C212220U/16V
R2144.7K
Q211A1013
2
1
3
ZN2124.3V
12
R2044.7K
R212150
VCC
+24V
CZ211CS470KBA201
1 5
4 8
BA2111 5
4 8
ZN2014.3V
12
R2115.1k
R203150
R2158.2K
R216470
R2015.1k
OPTO211
PC817
TIP0
RING1
C202220U/16V
R2058.2K
RL201
RELAY 5V
34
5
68
712
CZ202CS470K
D2031N4007
D212LED
RL211
RELAY 5V
34
5
68
712
ZN2024.3V
12
D2131N4007
EXT1
R206470
Q201A1013
2
1
3
CZ212CS470K
Hình 2.3: Khối giao diện thuê bao.
36
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
2.3.4. Khối giao diện trung kế
VCC
+24V
D6031N4007
D6141N4007
BATK6111 5
4 8
ZN602
4.3V
R516
8.2K
R6068.2K
R6052.2K
R505
8.2K
D6171N4007
D6021N4007
C61410U/50V
R5332.2K
TIP01
VCC
RDT1
RGTK0
R6168.2K
D6121N4007
RL611
RELAY 5V
46
8
1311
91
16
R6152.2K
R511
470
R6116.8K
VCC
R514
2.2K
CO-02
R512470
RING4
LL11
C616104
D6131N4007
RDT0
CZ611201KD07
D6081N4007
LED
D6061N4007
TK0
C611105/250V
C6151U/100V
C60210U/100V
R6O24.7K
D6161N4007
R513
2.2K
RGTK1
D6111N4007
OPTOTK2
PC817
R6181K
Q512A1015
TIP4
C606104
R614150
C60410U/50V
Q612A1015
LL00
CZ602201KD07
D6011N4007
LL10
D6091N4007
RL602
RELAY12V
46
8
1311
91
16
RL601
RELAY 5V
46
8
1311
91
16
RL612
RELAY12V
46
8
1311
91
16
D6041N4007
RING0
D6151N4007
CZ601201KD07
ZN611
4.3V
LEDP
R501
470
Q511A1015
VCC
D6051N4007
RDT1
C60310U/50V
CO12
R504
2.2K
DL6011N4007
RGTK1
D6181N4007
R531470
R61310K
TIP11
Q502A1015
DL6121N4007
TIP0
R6124.7K
LL01
Q602A1015
R604150
C601
105/250V
BATK6011 5
4 8
Q531A1015
Q501A1015
Q601C2383
OPTOTK1
PC817
VCC
RING12+24V
VCC
D6071N4007
D6191N4007
CZ612201KD07
ZN612
4.3V
R502470
R6071K
RDT0
R503
2.2K
R601
6.8K
R515
8.2K
CO-01
RING02
CO-11
C6051U/100V
ZN601
4.3V
C61210U/100V
R5358.2K
VCC
DL6111N4007
R506
8.2K
C61310U/50V
DL6021N4007
TK1
Q611C2383
R603
10K
RGTK0
Hình 2.6: Khối giao diện trung kế.
2.3.5. Khối nguồn
75VAC7VAC
- +
DC502
2
1
3
4
C511104
-5V
7VAC
24VAC1
ZN501
24V
12
-VCC
GND
24VAC2
ac
U24
7824
1
2
3IN
GN
D
OUT
ZN502
5.6V
12
D523
C501
2200U/50VC502
1U/50V
+24V
ZN503
5.6V
1275V
D513
D512 D511
75V24V
C5061U/50V
C508
100U/50V
C5101U/50V
C5092200U/50V
D521
D501
1N4007
1234567
POWER
C505
2200U/50V
D502
1N4007
D524
C512
100U/50V+5V
C504
100U/50V
+24V
C503
104
+VCC
-VCCU25
7805
1
2
3IN
GN
D
OUT
+VCC
D503
1N4007
GND
C507
104
D514
POWERA123456
123456
D522
- +
DC501
2
1
3
4
U26
79XX
2
1
3IN
GN
D
OUT
G24
Hình 2.7: Khối nguồn.
37
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
2.4. Khảo sát tổng đài nội bộ PABX KX-TA 308
2.4.1. Cấu trúc và cài đặt hệ thống
Tham khảo tài liệu của hãng sản xuất.
2.4.2. Hướng dẫn sử dụng tổng đài nội bộ Panasonic KX-TEB308/TES824
1. Gọi nội bộ
Nhấc máy → nhấn số nội bộ ( hay phím DSS tương ứng với số nội bộ đã lưu) → nói chuyện.
2. Gọi Operator
Nhấc máy → nhấn số (0/ 9) → nói chuyện.
3. Gọi ra ngoài chiếm ngẫu nhiên trung kế CO
Nhấc máy → nhấn số (0/ 9) chiếm CO → quay số điện thoại cần gọi → nói chuyện.
4. Chiếm trực tiếp CO gọi ra ngoài
Nhấc máy → nhấn số (81→ 88) chiếm CO → quay số điện thoại cần gọi → nói chuyện .
5. Gọi bằng Account Code
Nhấc máy → nhấn số 9 (81/ 88) chiếm CO → nhấn ** → Password ( account code ) → quay số điện thoại cần gọi → nói chuyện.
6. Call Pickup: Rước cuộc gọi
Plant 1:
- Rước theo nhóm: Nhấc máy → nhấn số 40 → nói chuyện.
- Rước trực tiếp: Nhấc máy → nhấn số 4 + Ext No → nói chuyện.
Plant 2,3:
- Rước theo nhóm: Nhấc máy → nhấn số #40 → nói chuyện.
- Rước trực tiếp: Nhấc máy → nhấn số #41+ Ext No → nói chuyện.
7. Chuyển cuộc gọi
Chuyển nội bộ: Đang nói chuyện nhấn Transfer / Flash / Hookswitch → nhấn số Ext hoặc nhấn phím trên DSS -> gác máy.
Chuyển trên đường CO: Đang nói chuyện nhấn Transfer → nhấn 9 (81 → 88) → nhấn số điện thoại → gác máy.
8. Đàm thoại tay ba
38
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Nhấc máy → nhấn số 9 (81/ 88) → nhấn số điện thoại → nói chuyện → nhấn CONF/ Flash / Hookswitch → nhấn số Ext → nói chuyện → nhấn CONF/ Flash → Hookswitch → nhấn số 3 → 3 người nói chuện cùng lúc.
9. Ghi âm bản tin thường
Program → 9 → 1 → OGM no (có 8 OGM từ OGM1→ OGM8) → Record(bắt đầu đọc bản tin → Store ( kết thúc bản tin và lưu bản tin).
Nghe lại : Program → 9 → 2 → OGM No (1→8).
10. Ghi âm bản tin 3 cấp : DISA AA
Bản tin cấp 2: 2 level AA
Program → 9 → 3 → AA No for 2 level DISA OGM ( 0-9 ) + * → Record (thu) → Store
Ví dụ: Program → 9 → 3 → 3* → Record(thu) → Store(khi gọi vô nghe bản tin tổng bấm số 3 thì sẽ phát tiếp bản tin cấp 2).
Bản tin 3 cấp : 3 level AA
Program → 9 → 3 → AA No for 2 level DISA OGM (0-9) → AA No for 3 level DISA OGM (0-9) → Record (thu) → Store .
Ví dụ: Program → 9 → 3 → 3 →1 → Record(thu) → Store(khi gọi vô nghe bản tin tổng bấm số 3 phát bản tin cấp cấp 2 bấm tiếp số 1 phát bản tin cấp 3 nếu bấm tiếp số từ số 0→9 thì sẽ đổ chuông những máy được gán trong chương trình Disa ba cấp).
11. Nghe lại bản tin 3 cấp : DISA AA
Bản tin cấp 2:
Program → 9→ 4→ AA No for 2 level DISA OGM ( 0-9 ) → *.
Bản tin cấp 3:
Program → 9→ 4 → AA No for 2 level DISA OGM ( 0-9 ) → AA No for 3 level DISA OGM ( 0-9 ).
12. Lưu số trên bàn DSS từ bàn lập trình và bàn DSS
Lưu số Ext:
Program # * → nhấn phím cần lưu trên bàn DSS → nhấn phím số “1”(trên bàn lập trình) → số Ext → store.
Lưu số CO:
Program # * -> nhấn phím cần lưu trên bàn DSS -> nhấn phím số “0”(trên bàn lập trình) → số CO → store.
Lưu số quay nhanh:
39
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Program # * → nhấn phím cần lưu trên bàn DSS → nhấn phím số “2” trên bàn lập trình → nhấn số “9” → số cần lưu → Store.
13. Call Forwarding
All call: tất cả cuộc gọi vào sẽ Forward đến moat máy khác được gán.
- Set : Nhấc máy → FWD/DND (71) → 1 → Ext No → # → gác máy.
- Cancel : Nhấc máy → FWD/DND (71) → 0 → gác máy.
Busy / No answer: Khi gọi vào máy bị bận hoặc không trả lời thì sẽ forward cuộc gọi đến máy khác đã được gán.
- Set : Nhấc máy → FWD/DND (71) → 2 → Ext No → # → gác máy.
- Cancel : Nhấc máy → FWD/DND (71) → 0 → gác máy.
To outside CO line: cuộc gọi sẽ được forward trên đường CO đến một máy cố định hay máy di động đã được gán.
- Set: Nhấc máy → FWD/DND (71) → 3 → 9/0 → số điện thoại → # → gác máy .
- Cancel : nhấc máy → FWD/DND (71) → 0 → # .
Follow me:
- Set : Nhấc máy → FWD/DND (71) → 5 → Ext No → # → gác máy.
- Cancel : Nhấc máy → FWD/DND (71) → 8 → Ext No → # → gác máy.
14. Tránh làm phiền : DND sẽ không có chuông đổ khi có cuộc gọi đến.
Set : Nhấc máy → FWD/DND (71) → 4 → # → gác máy .
Cancel : Nhấc máy → FWD/DND (71) → 0 → # → gác máy .
15. Khoá bàn phím chỉ nhận cuộc gọi không thực hiện cuộc gọi
Lock : Nhấc máy nhấn 77 → Password → Password → # → gác máy .
Unlock : Nhấc máy nhấn 77 → Password → # → gác máy .
16. Chuyển chế độ ngày đêm bằng tay ở máy Operator
Ngày : Nhấc máy → 780 → # → gác máy .
Đêm : Nhấc máy → 781 → # → gác máy.
17. Kiểm tra chế độ ngày đêm ở máy Operator
Không nhấc máy nhấn phím #.
18. Xoá cài đặt chức năng ở máy con
Nhấc máy → 79 → # → gác máy.
40
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
2.4.3. Lập trình tổng đài nội bộ Panasonic KX-TEB308/ TES824 bằng bàn key
Để lập trình hệ thống thì bàn lập trình phải gắn vào Port 1.
Bắt đầu vào lập trình hệ thống:
Nhấn phím Program → *#1234 → ” System No?” → nhập mã lập trình theo hướng dẫn dưới đây:
Chú ý: Các lệnh sau đây tương đương với các phím trên bàn lập trình KXT7730 hoặc KXT 7030
- Next: Tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màng hình đi tới
- Select: Tương đương với phím Auto Answer
- Store: Tương đương với phím Auto dial store
- End: Tương đương với phím Hold
- FWD: Dùng để di chuyển con trỏ đi tới
- CONF: Dùng để di chuyển con trỏ đi lui
- Redial: Dùng để lui trang màng hình trở lui
1. Ngày giờ hiện hành
Nhập 000 → bấm Next ( SP-Phone ) → Year ( 00-99 )nhập hai số cho năm → bấm Select (Auto answer: chọn từ Jan → Dec) cho tháng → Day (1 → 31) nhập hai số cho ngày → bấm Select (Auto answer: chọn Sun → Sat ) → Hour ( Bấm từ 1 → 12 ) để chọn giờ → Minute (Bấm từ 00 → 99) để chọn phút → bấm Select (Auto answer:AM/PM) để chọn AM/PM → bấm Store ( auto dial ) để lưu → bấm End ( Hold ) để kết thúc .
2. Đổi Password lập trình hệ thống
Nhập 002 → bấm Next → Password( 0000 – 9999 ) nhập Password bốn số cần thay đổi (mặc định là 1234) → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc .
3. Bàn giám sát DSS
Nhập 003 → bấm Next → DSS Console No ( 1→2 ) nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2 → Ext Jack No ( 02→ 16 ) chọn jack đã gắn bàn DSS → bấm Store → bấm end kết thúc .
Nhập 004 → bấm Next → DSS Console No ( 1→2 ) Nhập 1 hoằc 2 để chọn DSS 1 hoặc 2 vừa chọn ở bước trên → Ext Jack No ( 01→ 16 ) chọn Jack mà gắn bàn lập trình (thường chọn Jack 01) → bấm Store để lưu → bấm End để kết thúc .
4. Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động (Auto) hoặc nhân công (Man)
41
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Nhập 006 → bấm Next → bấm Select để chọn Auto hay Man → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc .
5. Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm
Nhập 007 → bấm Next → bấm Next ( Sun → Sat )để chọn thứ hoặc Prew-tương đương phím Redial( sun → sat ) hoặc “*” ( everyday ) chọn tất cả các ngày trong tuần → bấm Select ( day / night / lunch –S/lunch-E ) chọn chế độ ngày,đêm → Hour ( 1 → 12 ) bấm từ 1→12 chọn giờ → Minute (00 → 59 ) nhập tư 00-59 chọn phút → bấm select chọn AM hoặc PM → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc.
6. Chọn Jack làm máy Operator
Nhập 007 → bấm Next → Ext jack No ( 01 → 08 ) nhập từ 01→ 08 để chọn Jack cho Operator → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc .
7. Thay đổi số máy nhánh: Có 3 Plan. Để thay đổi số máy nhánh có thể chọn một trong 3 Plan sau
Plan 1 : 100 → 199
Plan 2 : 100 → 499
Plan 3 : 10 → 49
Nhập 003 → bấm Next → bấm Select chọn Plan 1/2/3 → bấm Store → bấm Next → Ext jack No ( 01→24 ) → Ext No nhập số máy nhánh cần thay đổi →bấm Store để lưu → bấm End kết thúc.
8. Kết nối CO hoặc không kết nối C0
Nhập 400 → bấm Next → outside line No ( 1…8/* ) nhập 1→8 để chọn C01-C08 hoặc “*” chọn tất cả C0 → bấm Select chọn Connect hoặc No connect → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc .
9. Chọn chế độ quay số cho CO line :chọn chế độ DTMF
Nhập 401 → bấm Next → Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1→ 8 chọn C01→C08 hoặc “*” chọn tất cả CO → bấm Select để chọn DTMF → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc.
10. Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa
Chế độ ngày : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
Nhập 408 → bấm Next → Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1→ 8 chọn C01→ C08 hoặc bấm “*” để chọn tất cả C0 → Ext jack No ( 01…24/* ) nhập từ 01→24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh đổ chuông → bấm Select chọn Enable / Disable → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc.
Chế độ đêm : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
42
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Nhập 409 → bấm Next → Outside line No (1…8/*) nhập 1→ 8 chọn C01→ C08 hoặc “*” chọn tất cả các C0 → Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01→ 24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông → bấm Select chọn Enable/ Disable → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc .
Chế độ trưa : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
Nhập 410 → bấm Next → Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1→ 8 chọn C01→ C08 hoặc bấm ”*” chọn tất cả C0 → Ext Jack No (01…24/*) nhập 01→ 24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông → bấm select chọn Enable/ Disable → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc.
11. Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa
Chế độ ngày tương ứng với chương trình 408
Nhập 411 → bấm Next → Outside line No (1…8/*) nhập 1→8 chọn C01→ C08 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 → Ext Jack No (01…24/*) nhập 01 →24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay → bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc .
Chế độ đêm tương ứng với chương trình 409
Nhập 412 → bấm Next → Outside line No (1…8/*) nhấp → chọn C01→C08 hoặc bấm * chọn tất cả C0 → Ext Jack No (01….24/*) nhập 01→24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm * tất cả các máy nhánh đổ chuông Delay → bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc .
Chế độ trưa tương ứng với chương trình 410
Nhập 413 → bấm next → outside line No (1…8/*) nhập 1→8 chọn C01→C08 hoặc chọn tất cả C0 → Ext Jack No (01…24/*) nhập 01→24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông Delay → bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc.
12. Chế độ Hunting : Tìm máy rỗi trong nhóm đổ chuông
Nhập 600 → bấm next → Ext jack No ( 01 → 24 ) nhập 01→ 24 chọn máy nhánh để nhóm trong một nhóm → Ext group ( 1…8 ) nhập 1→8 chọn nhóm → bấm Store để lưu → bấm End kết thúc . ( Chọn các Ext vào trong một nhóm .)
Nhập 100 → bấm Next → Ext group No ( 1…8 ) nhập 1→8 chọn nhóm máy nhánh → bấm Select chọn Enable/ Disable → bấm Store lưu → bấm End kết thúc. (Chọn Group Ext dùng Hunting tưong ứng với lệnh 600 ) .
Nhập101 → bấm Next → Ext group (1…8) nhập 1→ 8 chọn nhóm máy nhánh → bấm Select chọn Terminal / Circular → bấm Store lưu → bấm End kết thúc
43
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Nhập 414 ( chế độ ngày ) → bấm Next → Outside line No(1…8/*) nhập 1→8 chọn C01→C08 hoặc tất cả các C0 → bấm Select chọn Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) → Ext Jack No (01→24/*) nhập 01→24 chọn máy nhánh hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh → bấm Store lưu → bấm End kết thúc. (Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )
Nhập 415 ( chế độ đêm ) → bấm Next → Outside line No(1…8/*) nhập 1→ 8 chọn C01→C08 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 → bấm Select Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) → Ext Jack No (01…24/*) nhập 01→24 chọn máy nhánh hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh → bấm Store lưu → bấm End kết thúc. (Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )
Nhập 416 ( chế độ trưa ) → bấm Next → outside line No (1…8/*) nhập 1→ 8 chọn C01→C08 hoặc bấm “*” chọn tất cả các C0 → bấm select normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) → Ext Jack No (01…24/*) nhập 01→24 chọn máy nhánh hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy nhánh → bấm Store lưu → bấm end kết thúc. (Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )
13. Chế độ DISA
Khi gọi vào trên Co sử dụng disa thì tổng đài phát ra bản tin OGM ,người gọi có thể bấm trực tiếp số nội bộ muốn gặp(nếu biết).Nếu không bấm gì thì cuộc gọi thự động chuyển về operator đã quy định.Phải có card disa
Nhập 414 (chế độ ngày) → outside line No (1….8/*) nhập 1→8 chọn C01→C08 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 → bấm select chọn normal/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) → bấm Store lưu → bấm End kết thúc . (Chọn OGM1/OGM2)
Nhập 415 (chế độ đêm) → outside line No (1….8/*) nhập 1→8 chọn C01→C08 hoặc bấm * tất cả các C0 → bấm select NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) -> bấm Store -> bấm End kết thúc.
Nhập 416 (chế độ trưa) → next → outside line No (1….8/*) nhập 1→8 chọn C01→C08 hoặc bấm * chọn tất cả các C0 → bấm select NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) → bấmn Store lưu → bấm End kết thúc . (Chọn OGM1/OGM2 ) .
14. Chế độ DISA 3 cấp
Nhập 500 → bấm next → bấm select with AA/Without AA ( chọn with AA) → bấm Store lưu → bấm end kết thúc ( chọn WithAA )
Nhập 501 → bấm next →AA No ( 0→9 ) nhập 0→9 tương ứng với 10 máy nhánh trong chế độ AA → bấm select Jack/Grp/3 level AA/Not Store (chọn 3
44
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
LevelAA) → Ext jack No(01…24) hoặc Ext Group No( 1…..8 ) → bấm Store lưu → bấm end kết thúc .
Chú ý: Chọn AA No từ 0 → 9 tương ứng với 10 máy nhánh trong Disa cấp 2 sau để chọn ở chế độ 3 level AA tương ứng cho AA No từ 0 → 9 .
Nhập 5X (X= 40→49 ) → bấm Next → Second AA No ( 0….9 ) → third AA No ( 0…9/*) → bấm select ( Jack/Grp/3 level AA/Not Store ) → Ext jack No( 01…24 ) hoặc Ext Group No( 1…..8 ) → bấm Store lưu → bấm end kết thúc .
- X: ( 40→49 ) tương ứng AA No từ 0 → 9 .
- Second AA No: chọn số AA No theo từng nhánh từ 0 → 9 . Sau đó chọn * cho Third AA No: và chọn 3 level AA cho tất cả các nhánh trong third AA No
- Third AA No: chọn số tương ứng cho từng nhánh từ AA No (0→9) để gán cho từng Jack cho từng Ext .
- 414, 415, 416 : khai báo vào chế độ DISA cấp 1 ( Disa tổng ).
15. UCD( Phân chia cuộc gọi đồng nhất) :
Nếu có cuội từ ngoài vào các máy đổ chuông bận trên đường CO sử dụng chế độ UCD thì tổng đài sẽ thực hiện chế độ UCD như phát bản thông báo khoảng thời gian chờ hoặc kết thúc cuộc gọi…Phải có disacard.
Nhập 4X ( 14-16 ) → bấm next → CO line No (1→8/*) nhập từ 1→8 để chọn từng CO nhập * nếu chọn tất cả → bấm select chọn Normal/UCD/ Modem(chọn UCD) → bấm Store lưu → bấm end kết thúc
Lưu ý:
X : 14-16: ngày , đêm , trưa
Chọn UCD .
- 408 cho chế độ ban ngày để chọn máy đổ chuông .
- 409 cho chế độ ban đêm để chọn máy đổ chuông.
- 410 cho chế độ ban trưa để chọn máy đổ chuông.
- Nhập 600 → bấm next → Ext Jack No (chọn máy đã khai báo đổ chuông phía trên) → Ext group No (cho những máy đổ chuông vào cùng 1 nhóm) → bấm store lưu → bấm end kết thúc
Cho những máy đổ chuông vào một nhóm .
Nhập 100 → bấm next → Ext group No (chọn nhóm đổ chuông) → bấm Select ( Enable/Disable ) → bấm store lưu →bấm end kết thúc
Chọn nhóm có những máy đổ chuông về chế độ Enable .
45
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Nhập 101 → bấm next → Ext group No → bấm Select ( Terminal / Cicular ) → bấm store lưu → bấm end kết thúc
Chọn Terminal / Cicular cho nhóm “Ext group No” đã chọn ở chương trình 100
- Terminal chế độ đổ chuông không xoay vòng
- Cicular chế độ đổ chuông xoay vòng
Nhập 527 → bấm next → UCD OGM No chọn 1…8 → bấm store lưu → bấm end kết thúc.
Chọn bản tin UCD phát ra khi các máy đổ chuông bận
Nhập 521 → bấm next → waiting time ( 1-32 min/1-59s ) → bấm Select chọn thời gian → bấm store lưu → bấm end kết thúc .
Chọn khoảng thời gian chờ khi phát bản tin UCD khi các máy bận .
Trong thời gian này nếu máy nào trong nhóm đổ chuông mà rãnh sẽ đổ chuông . Thời gian chờ có thể thay đổi từ 1s 32min
Nhập 523 → bấm next → bấm select chọn Intercept- Disa/Disconnect – OGM → Disa/UCD OGM No ( 1…8 ) → bấm store lưu → bấm end kết thúc .
Intercept :
- Normal : đổ chuông ở máy được khai báo đổ chuông sau UCD hoặc nhấn trực tiếp số nội bộ .
- Disa : Phát bản tin OGM và đổ chuông ở máy khai báo sau UCD hoặc nhấn trực tiếp số nội bộ .
Disconnect :
- Normal : kết thúc .
- DISA: Phát ra bản tin rồi kết thúc .
16. Cấm Ext gọi ra trên đường CO
Nhập 4X (X=05,06,07) → bấm next → outside line no nhập 1…6 chọn từ CO 1…C06 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 → Ext Jack No (chọn ext jack từ 1→24 hoặc “*” chọn tất cả) → bấm select (enable chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 goi ra ngoài / disable chế độ không cho gọi ra ngoài ) → bấm store lưu → bấm end kết thúc .
X=05 ban ngày, 06 ban đêm, 07 trưa
Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO gọi ra ngoài . Nếu không cho thì chọn Disable .
17. Hạn Chế cuộc gọi
46
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Nhập 3X (X= 02-05 ) → bấm next → Code No (01-20 là nơi tạo mã cấm cho từng cos từ cos 2→cos 5) → bấm store lưu → bấm end kết thúc
- 02 : Class 2
- 03 : Class 3
- 04 : Class 4
- 05 : Class 5
Nhập 6X (X= 01…03 ) → bấm next → Ext jack No (01…24/*) → cos No (Ext jack ở Cos 1 thì không bị giới hạn ) → store(lưu) → end(kết thúc) .
- 01 : cho ban ngày
- 02 : cho ban ngày
- 03 : cho ban ngày
18. Gọi ra ngoài bằng Account code
Nhập 605 → next → Ext jack No ( 01…24/* ) → select ( Option/ Forced/ Verify all / verify toll ) → store → end .
- Verify all : không tạo mã cấm nào trong chương trình (khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code) .
- Verify toll : Ap dụng từ class 3 → class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 → 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không cấm trong chương trình 303→305 không cần nhấn acount code .
Nhập 310 → next → code No ( 01-50 ) → account code ( 0→9 ) → store → end .
Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000→9999)
- Nhập 303-305 : tạo mã cấm tương ứng khi sử dụng từng class ( 3→5 ) ở chế độ verify – toll .
- Nhập 601-602-603 : đưa Ext jack No vào class sử dụng account code (class 3 → class 5) .
19. ARS: Tự động chèn dịch vụ 171,178,177,179 khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế
Nhập 350 → next → Co line No (1…8/* chọn CO để sử dụng chế độ ARS) nhập từ 0→8 nếu chọn từ CO 1→ CO 2,chọn tất cả thì chọn * → select (enable chọn chế độ sử dụng ARS / Disable không chọn chế độ ARS ) → Store → end .
Chọn đường CO để sử dụng dịch vụ ARS ( Enable ) .
Nhập 351 → next → Code No ( 01-80 ) → area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) → Store → end
Chọn mã vùng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 1 .
47
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Nhập 352 → next → Code No ( 01-80 ) → area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) → Store → end.
Chọn mã vùnng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 2
Nhập 353 → next → Code No ( 01-80 ) → area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) → Store → end
Chọn mã vùng khi dọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 3 .
Nhập 354 → next → Code No ( 01-80 ) → area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) → Store → end
Chọn mã vùng dùng khi gọi se chèn dịch vụ ARS cho Route 4 .
Nhập 361 → next → Route No ( 1…4 ) → chọn từ 1→ 4 để chọn Route 1 →Route 4→ added Number → store→ end
(chèn mã dich vụ như 171,177,178,179 cho từng Route tương ứng) → Store→ end
20. Đảo cực
Nhập 424→ next → Co line No ( 1…8/* ) chọn từ 1→8 cho CO 1→CO 8 hoặc chọn tất cả thì chọn “*”→ select ( enable chọn chế độ đảo cực / Disable không chọn chế độ đảo cực ) → Store → end
Enable : chọn chế độ đảo cực .
21. Chỉnh thời gian Flash time
Nhập 418→ next → Co line No ( 1…8/* ) nhập từ 1→8 nếu chọn từ CO 1→ CO 8 nhập “*” nếu chọn tất cả → select ( 600/900/1200ms ) → Store → end
22. Giới hạn thời gian gọi ra ngoài
Nhập 212→ next → Time ( 1→32 minite là thời gian cần giới hạn ) → Store→ end .
Tạo khoảng thời gian giới hạn để đàm thoại ( 1→ 32 min )
Nhập 613 → next → Ext jack No ( 01…24/* chọn jack Ext từ 0 → 24 nếu chọn tất cả các jack thì nhập * ) → select (enable là giới hạn/ Disable là không giới hạn ) → Store→ end.
Chọn Ext nào giới hạn thời gian gọi ra .
23. Giới hạn gọi ra trên đường CO
Nhập 205 → next → ( 1-32min là thời gian cần giới hạn) → store → end.
Áp dụng khi sử dụng ở chế độ call forwarding to out side CO line , call transfer to outside CO line . Khi hết thời gian giới hạn sẽ chấm dứt cuộc đàm thoại .
24. Chuyển cuộc gọi trên đường CO line
48
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
Nhập 606 → next → Ext jack No ( 01…24/* nhập từ 1→24 để chọn Ext jack nếu chọn tất cả các jack thì nhập * ) → select (enable chế độ cho phép chuyển ) cuộc gọi/ Disable chế độ không cho phép chuyển cuộc gọi) → Store → end.
Enable ( cho ) , Disabl( không cho ) Ext tranfer to outside CO line .
25. Call Forwarding cuộc gọi trên đường CO line
Nhập 607 → next → Ext jack No ( 01…24/* nhập từ 1→24 để chọn từ jack 1→24,nhập * nếu chọn tất cả) → select (enable chế độ cho phép sử dụng / Disable không cho phép ) → Store → end .
Enable ( cho ) , Disable( không cho ) Ext call forwarding outside CO line .
26. Reset dữ liệu hệ thống ( reset phần mềm )
Nhập 999 → Next → Select ( all para / system / CO / Ext / Dss /Speed dial ) → store → end .
- All para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default .
- CO para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng CO line
- Ext para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng Ext line
- DSS para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng DSS console
27. Hiển thị số gọi đến
Nhập 900→ Next → CO line No ( 1…8/* nhập từ 1→8 nếu chọn từ CO 1→ CO 2,nhập * nếu chọn tất cả các CO) → Select (enable chế độ hiển thị / Disable chế độ không hiển thị ) → store→ end
Chọn có hoặc không có hiển thị trên từng CO
Nhập 910 → Next →CO line No ( 1…8/* nhập từ 1→8 nếu chọn từ CO 1→CO 8,nhập * nếu chọn tất cả ) → Select ( FSK chọn chế độ hiển thị ở hệ FSK / DTMF chọn chế hiển thị ở hệ DTMF) → store→ end .
Chọn chế độ hiển thị FSK hoặc DTMF cho từng CO line .
28. Set cổng COM máy in RS232C
Nhập 800 → Next → Select ( CR + LF/CR ) → Store → Next → Select( 1200/2400/4800/9600bps tốc độ máy in phải giống với tốc độ của tổng đài ) → store → next → select ( 7/8 bit ) → store → next → select ( Mark/Space/ Even / all/ none ) → store → next → select ( 1 bit / 2bit ) → store → end .
- Chọn mã đường line : CR + LF/CR
- Chọn tốc độ bit : 1200/2400/9600/4800
49
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
- Chọn độ dài ký tự : 7/8 bit .
- Chọn bit parity : Mark/Space / even/ old/ None
- Chọn bit stop : 1 bit /2bit .
29. Chọn chế độ in hay không in cuộc gọi ra hoặc vào
Nhập 802 → next → select ( On / Off / toll ) → store → next → select ( On / Off ) → store → end .
- Outgoing call : cuộc gọi ra : ON(in tất cả cuộc gọi) / OFF(không in)/ Toll ( in những cuộc gọi giới hạn ).
- Incoming call : Cuộc gọi vào : On(in) / Off (không gọi).
2.4.4. Lập trình tổng đài nội bộ Panasonic KX-TEB308/ TES824 bằng PC
Phải cài đặT KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console và cài đặt Driver USB để lập trình bằng USB và cũng có thể lập trình bằng cổng com RS –232C:
Mở KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console → Enter Program console → 1234 → chọn Connect to PABX → Enter system Password → 1234 → chọn USB (nếu lập trình USB) chọn RS232 (nếu lập trình bằng cổng COM RS-232C).
1. Ngày giờ hiện hành
System → 1.1 Date & time → Date (nhập ngày , tháng , năm) → time → chọn AM/PM → nhập giờ, phút → Apply.
2. Đổi Password lập trình
System → 1.2 Main → System Password → nhập Password mới → Apply.
3. Chức năng giám sát
Ext → 2.5 Dss console → Dss console No → chọn DSS → console Port → chọn Port để gán bàn DSS → pair Ext → chọn Port đi kèm với DSS → Apply.
4. Chuyển đổi chế độ ngày, đêm và trưa
System → 1.4 Time service → Time service Switching Mode → chọn Manual (chuyển bằng tay) , chọn Auto (chuyển tự động) → Apply.
5. Ấn định thời gian làm việc ở chế độ ngày , đêm , trưa
System → 1.4 Time service → Time service Switching Mode → Time Setting → Nhập giờ bắt đầu ngày, đêm, trưa cho các ngày trong tuần từ thứ hai → chủ nhật → Apply.
6. Ấn định máy Operator
50
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
System → Main → Operator → chọn Jack làm Operator → Apply.
7. Đổi số máy nhánh
System → Numbering Plan → Numbering Plan → chọn Plan (1-3) → đổi số Ext tương ứng từng Jack → Apply.
8. Kết nối CO chọn chế độ quay số , CO group -> thời gian Flash , Đảo cực CO
3.CO → Detail → Connection → chọn CO kết nối → Dial mode → chọn chế độ quay số → CO line group → chọn Group cho CO line → Flash / recal time → chọn thời gian Flash → Reverse detection chọn hay không chọn chế độ đảo cực CO → Apply.
9. Đổ chuông thường
3.CO → 1 line Mode → CO line → chọn Normal cho chế độ ngày, đêm, trưa → Apply.
3.CO → 2.Incoming / Outgoing → CO line Number → chọn CO đổ chuông (1…8) → Ext → chọn máy nhánh đổ chuông vào các thời gian ngày, đêm, trưa → Apply → Ok.
10. Đổ chuông Delay
3.CO → 1.Time mode → CO line → Chọn Normal cho chế độ ngày, đêm, trưa → Apply.
3.CO → 2.Incoming/ outgoing → CO line Number → chọn CO đổ chuông (1…..8) → Ext → chọn máy nhánh đổ chuông → chọn thời gian đổ chuông máy tiếp theo → Apply → Ok.
11. Hunting Ring: Tìm máy rỏi đổ chuông trong nhóm
3.CO → 3. 2.Incoming/ outgoing → CO line Number → chọn CO→ chọn máy nhánh đổ chuông vào các chế độ ngày đêm trưa (các máy đổ chuông phải chung một nhóm) → apply → ok.
2.Extention → 2.6 Extention group → chọn Jack theo số máy nhánh đổ chuông vào cùng một nhóm → Group no → chọn Group no cho nhóm Huning từ group 1→ group8 → Extention hunting → Group no chọn Group hunting tương ứng ở trên → Extention hunting → set → chọn Group → Type → chọn chế độ Terminal (đổ chuông đầu cuối) hay chế độ Cicular (chế độ đổ chuông xoay vòng) cho nhóm Hunting → Apply.
3.CO → 3.1 Line mode → Co No → chọn Co sử dụng Hunting → chọn chế độ ngày đêm trưa → Type → chọn Dil tương ứng với từng Co hunting → Detail → chọn Jack Ext (máy nhánh) đổ chuông đầu tiên trong nhóm Hunting nếu bận đổ chuông máy tiếp theo trong nhóm → Apply → Ok.
51
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
12. Chế độ DISA: Khi gọi vào trên Co sử dụng disa thì tổng đài phát ra bản tin OGM ,người gọi có thể bấm trực tiếp số nội bộ muốn gặp(nếu biết).Nếu không bấm gì thì cuộc gọi thự động chuyển về operator đã quy định.Phải có card disa
3.CO → 3.1 line mode → CO line → Type → chọn DISA → Detail chọn OGM No (từ OGM 1→OGM 8) cho ngày, đêm, trưa → Apply → Ok.
13. Chế độ UCD : Nếu có cuội từ ngoài vào các máy đổ chuông bận trên đường Co sử dụng chế độ UCD thì tổng đài sẽ thực hiện chế độ UCD như phát bản thông báo khoảng thời gian chờ hoặc kết thúc cuộc gọi… Phải có card disa
3.CO → 3.1 line mode → CO line → Type → chọn UCD → cho ngày, đêm, trưa → Apply.
8.UCD → 8.1 UCD → UCD Group → chọn Group Ext (nhóm máy nhánh đổ chuông khi gọi vào nếu bận thì sử dụng chế độ UCD) → UCD waiting Message → chọn bản tin OGM phát ra khi các máy trong nhóm sử dụng ở chế độ UCD bận hết → Timer → UCD Busy Waiting time → chọn Thời gian chờ sau khi bảng tin OGM ở chế độ UCD waiting message phát ra → Mode → UCD busy mode. Chọn 1 trong 4 chế độ sau : Intercept-Normal, Intercept-DISA, Disconnect , Disconnect OGM1 → Apply.
- Intercept-Normal: Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì cuộc gọi sẽ chuyển đến 1 máy khác cho đổ chuông hoặc người gọi có thể ấn số nội bộ nếu biết .
- Intercept-DISA: Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì sẽ phát ra bản tin OGM và sau đó sẽ chuyển đến 1 máy khác cho đổ chuông ngoài nhóm Ext group sử dụng ở chế độ UCD hoặc người gọi có thể nhấn số nội bộ nếu biết .
- Disconnect: Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì sẽ kết thúc cuộc gọi .
- Disconnect OGM1: Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì sẽ phát ra bản tin OGM và sau đó kết thúc cuộc gọi .
14. Chế độ DISA 3 cấp : DISA AA
3.1 Line mode → chọn CO(từ 1→8) → Chọn chế độ ngày đêm tương ứng cho từng Co → Type → chọn DISA → Detail → chọn OGM No (bản tin tổng từ OGM 1→ OGM 8) → Apply
7.DISA → 7.1 Automatic Attendant → DISA Incoming call Disa mode → chọn with AA → AA table → chọn (từ 0 → 9) → AA Dial (0 →9) → chọn 2.Level AA → OK → (0 →9) 2.Level AA → chọn (từ 0 → 9) → AA Dial (0 →9) (0 → 9) →
52
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
chọn 3.Level AA → OK → (0 → 9) (0 → 9) chọn 3.Level AA → chọn (từ 0 → 9) → (0 → 9) (0→9) (0→9) → Ext → chọn Jack Ext → OK → Apply.
15. Cho phép gọi ra hoặc không cho phép gọi ra trên đường CO
3.CO → 3.2 Incoming/ Outgoing → CO line → chọn CO → chọn Ext (máy nhánh) → Outgoing call → chọn hoặc không chọn ở chế độ gọi ra cho chế độ ngày đêm → Apply.
16. Hạn chế cuộc gọi
5.TRS → 5.2 Deneied codes → tạo mã cấm trên class (class2 → 5) → Apply.
5.TRS → 5.1 Class of Service ( cos ) → cho máy nhánh vào cos muốn giới hạn đã tạo ở trên theo chế độ ngày, đêm, trưa → Apply.
17. Gọi bằng Account code
5.TRS → 5.2 Deneied codes → tạo mã cấm trên class (class 3 → 5) → Apply.
5.TRS → 5.1 Class of Service (cos) → cho nhánh vào cos muốn giới hạn đã tạo ở trên theo chế độ ngày, đêm, trưa → Apply.
2. Ext → 2.1 main → Account code model (Option, forced, veryfile all, veryfile toll) chọn cho từng Ext (máy nhánh) các chế độ option… → Apply.
- Veryfile all: Không cần tạo mã cấm, bất cứ khi nào gọi ra cũng phải nhập mã account .
- Verifile toll: Nhấn Account khi gọi những mã đã được cấm ở trên.
System → 1.5 Account code → tạo mã account để gọi Account → Apply.
18. ARS
6.ARS → 6.1 Common → ARS Mode → chọn CO sử dụng ARS từ CO → CO 8 → Apply.
6.ARS → 6.2 Routing Plan → tạo mã vùng liên tỉnh khi sử dụng ARS theo từng Route để chèn dịch vụ → Modification → Added Number → chọn dịch vụ chèn (171, 177, 178, 179) → Apply.
19. Giới hạn thời gian gọi ra ngoài
2. Ext → 2.1 main → Pager 2 → Ext (máy nhánh) → CO Call Duration limited → chọn hoặc không chọn giới hạn thời gian gọi ra cho từng Ext (máy nhánh) → Apply.
System → 1.6 Times → Call Duration → Ext to CO Duration limited → chọn thời gian giới hạn → Apply.
20. Chuyển cuộc gọi trên đường CO
53
Chương 2: Tổng đài nội bộ (PABX)
2. Ext → 2.1 Main → Page 1 → Transfer to CO chọn hoặc không chọn Ext (máy nhánh) có thể Transfer to CO → Apply.
21. Call forward to CO
2. Ext → 2.2 Main → Page 1 → Call Forward to CO chọn hoặc không chọn Ext (máy nhánh) có thể Call Forward to CO → Apply.
22. Reset tổng đài
Utility → System Reset → Normal On → Default → Yes hoặc No.
Utility → System Data clear → Select target system data → All → OK.
23. Caller ID : Hiển Thị số gọi đến
11. Caller ID → 11.1 Main → CO line Setting → CO line → Caller ID → chọn CO hiển thị → Caller ID type → chọn loại hiển thị DTMF hoặc FSK → apply.Chỉ hiển thị ở bàn lập trình
11.Caller ID → 11.2 SLT caller ID → Ttype → chọn hệ FSK hoặc DTMF → Jack → Ext number (máy nhánh) → SLT caller ID muốn hiển thị trên máy thường đánh dấu chéo → Apply.
24. Set cổng máy in ( SMDR )RS 232C: (Set các thông số giữa tổng đài và cổng máy in giống nhau)
System → 1.7 SMDR → RS232C Parameter → NL code → CCR + LF ( CR ) → Baud Rate (bps) ( 9600, 1200, 4800, 2400) thường chọn 9600→ Word lenghth → 8 bit/ 7 bit chọn 8 bit → Parity bit → None ( Mark/old/Even ) → Stop bit → 1 bit/ 2 bit chọn 1bit → Selection for printing → Outgoing call → On , Off, toll → Incoming call → On, Off → Account code → Code / Index → Apply.
54
Recommended