View
46
Download
9
Category
Preview:
Citation preview
Bài tập lớn 2: Thiết kế bài giảng điện tử
Chương trình lớp 12Chương 4: Polime và vật liệu polime
Bài 17: Vật liệu Polime
Họ tên sinh viên: Phan Văn HùngMSSV: K38.201.044Học phần: Tin học ứng dụng trong dạy học hóa họcGVHD: Cô Thái Hoài Minh
Kiểm tra bài cũCâu 1: Khái niệm đúng về polime là:
A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn
B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn
C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắc xích tao thành.
TIME
Câu 2: Chất nào dưới đây không thể tham gia phảm ứng trùng hợp
A. Propilen
B. Stiren
C. propin
D. toluen.
TIME
Câu 3: Sản phẩm được đồng trùng hợp từ buta-1,3-dien với acrilonitrin có tên gọi thông thường là gì ?
A. Cao Su
B. Cao Su Buna
C. Cao Su Buna S
D. Cao Su Buna N
TIME
I. CHẤT DẺO
Khái niệm
Tính dẻo
Chất dẻo
Một số polime dùng
làm chất dẻo
Polietilen (PE)
Poli vinyl clorua (PVC)
Poli metyl metacrylat
Poli phenol formandehit (PPF)
Bị đốt nóng rồi để nguội(tac dụng nhiệt)
Bị uốn cong(tác dụng ngoại lực)
Bị biến dạng
Vật liệu polime Chất dẻo
Xem và quan sát đoạn video sau, đồng thời rut ra khái niệm thế nào là tính dẻo?
Kết luận: Chất dẻo
Tính dẻo
I. CHẤT DẺO 1/ Khái niệm
H2C CH2H2C
H2C
nn
PE là chất dẻo mềm, nóng chảy khoãng 110oC.
Bình chứa
Ly nhựa
I. CHẤT DẺO 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli etilen (PE)
H2C CH H2C
HC
n
n
ClCl
PVC là 1 chất vô định hình, cách điện tốt.
I. CHẤT DẺO 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli vinyl clorua(PVC)
Ống dẫn nước Ống dẫn dây điệnGiả da, dấy dán tường Áo đi mưa
H2C C CH2
C
n
n
CH3 CH3
COOCH3
COOCH3
Poli metyl metacrylat trong suốt, ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
I. CHẤT DẺO 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli metyl metacrylat
Thủy tinh hữu cơ Kính máy bay
Poli phenol formandehit (PPF)
Nhựa novolac
Nhựa rezol
Nhựa rezit (nhựa bakelit)
I. CHẤT DẺO 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli phenol formandehit (PPF)
Nhựa novolac: Đun nóng hỗn hợp fomandehit và phenol (dư) với xúc tác axit.OH
C
O
H H
H2C
OH
n +
n
+ H2On
du
Một đoạn phân tử polime của nhưa novolacH2C
H2C
OH OHH2C
H2C
OH OHH2C
Một đoạn phân tử polime của nhưa novolac ở dạng 3D
Kết luận Phân tử polime của nhựa novolac là mạch không phân nhánh.
I. CHẤT DẺO 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli phenol formandehit (PPF)
Nhựa rezol: Đun hỗn hợp phenol và fomandehit với tỉ lệ (1:1,2), xúc tác kiềm, cho sản phẩm.
HOH2C
OH
H2C
H2C
OH
CH2OH
OH
CH2OH
H2C
CH2OH
HO
Ta nhận thấy rằng: nhựa rezol và nhựa novolac đều là dạng mạch không nhánh, nhưng có 1 vài nhóm –CH2OH nằm ở vị trí o hay p của nhân benzen.
Để thấy rõ hơn, ta xem video cấu tạo phân tử polime nhựa rezol dưới dạng 3D.
Nếu quan sát kĩ, các em sẽ thấy rõ có 2 nguyên tử O trên nhân benzen, 1 của nhóm –OH, 1 của nhóm –CH2OH.
Ứng dụng: Do dễ tan trong dung môi hữu cơ nên dùng để sản xuất sơn, keo, vecni và là nguyên liệu để điều chế nhựa rezit (bakelit).
I. CHẤT DẺO 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli phenol formandehit (PPF)
Nhựa rezit (nhựa bakelit): đun nhựa rezol ở 150oC
Nhựa rezol
150oC
H2C
OH
n
CH2OH
OH
CH2 n
+
OHH2C
CH2
OH
CH2
n
I. CHẤT DẺO 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli phenol formandehit (PPF)
Một đoạn phân tử polime của nhựa rezitOH
H2C
H2C H2C
OHH2C
H2C
OHH2C
H2C
OHH2C
OH
CH2
CH2
OH
CH2
OH OH
CH2
Dạng 3D
Kết luậnCấu tạo phân tử của nhựa bakelit (rezit) rất phức, nó có cấu trúc mạng lưới không gian.Vì vậy, rezit không nóng chảy, không tan trong dung môi hữu cơ và là 1 chất dẻo rất tốt.
I. CHẤT DẺO 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli phenol formandehit (PPF)
Nhựa cách điện rất tốt và bềnChế tạo võ máy dùng trong cơ khí
I. CHẤT DẺO 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli phenol formandehit (PPF)
Ứng dụng
Tơ
Khái niệm: vật liệu polime hình sợi, dài, mảnh, có đồ bền
Phân Loại
Tơ thiên nhiên: có sẵn trong nhiên nhiên: bông, len, tơ tằm
Tơ hóa học
Tơ tổng hợp: chế tạo từ polime tổng hợp: tờ poli amit, poli este, tơ nitron …
Tơ bán tổng hợp (nhân tạo): được chế tạo từ nguyên liệu là những polime thiên nhiên: tơ visco, tơ xenlulozo axetat …
II. TƠ
Tơ nilon-6,6: thuộc loại tơ poli amit vì các mắt xích mối với nhau bằng nhóm amit –CO-NH-
H2NH2C NH2
6HOOC
H2C COOH
4
HN
H2C
HN
OC
H2C
OC
6 4 n+n n + 2nH2O
hexametylendiamin Axit adipic
Tơ nilon 6,6 có tính dai bền, ít thấm nước, kém bền với nhiệt, axit, kiềm.Ứng dụng: may mặc, đan lưới, bện dây cáp…
II. TƠ Tơ Tổng hợp
Tơ lapsan: thuộc loại tơ poli este vì nó được tổng hợp từ axit terephtalic và etylenglicol. Chủ yếu dùng để may mặc.
HOOC COOHH2C
H2CHO OH C
O
OC O
H2C
H2C O
n++ n 2nH2O
n
Tơ nitron (olon) hay poli acrilonitrin: thuộc loại tơ vinylic vì được tổng hợp từ vinyl xianua hay acrilonitrin.
H2C CHH2C
HC
n
n
CN CN
Ứng Dụng Tơ nitron dai, giữ nhiệt tốt, thường dùng để đan áo rét.
II. TƠ Tơ Tổng hợp
Quan sát đoạn video sau đây , các em hãy cho biết suy nghĩ của các em về “tính đàn hồi” ?
Kết luận
Tính đàn hồi: Khi bị ngoại lực tác động thì vật đó bị biến dạng.
Khi ngoại lực thôi tác dụng lên vật thì vật trở lại hình dạng ban đầu.
III. CAO SU Khái niệm
CAO SU VẬT LIỆU POLIME TÍNH ĐÀN HỒI
Cao su Buna: được tổng hợp từ buta-1,3-dien
H2C CH
CH
CH2H2C C
HCH
H2C
n
n
Một đoạn mạch phân tử polime Cao su buna
H2C
CH
HC
CH2
H2C
CH
HC
CH2
H2C
CH
HC
CH2
Dạng 3D
Kết luậnCao su buna có đồ bền và tính đàn hồi kém hơn cao su thiên nhiên.
Tại sao?
III. CAO SU Cao su tổng hợp
Cao su buna S: được tạo ra khi đồng trùng hợp giữa butadien và stiren. Cao su buna S có tính đàn hồi cao hơn.
H2C CH
CH
CH2n HC CH2
H2C C
HCH
H2C
HC
H2C
n
n+
Cao su buna N: được tạo ra khi đồng trùng hợp giữa butadien và acrilonitrin. Cao su buna N có tính chống dầu cao hơn.
H2C CH
CH
CH2n HC CH2
CN
n H2C C
HCH
H2C
HC
H2C
CN n
+
III. CAO SU Cao su tổng hợp
Cao su thiên nhiên: là polime của isopren H2C C C
H
H2C
CH3 n
Nghiên cứu nhiễu xạ tia X cho thấy các mắc xích isopren đều có cấu hình cis
* CH2
C C
H3C
H2C
H n
Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi (hơn cao su buna) vì mạch không nhánh polime của CSTN cồng kềnh hơn.
Cao su thiên nhiên kém đàn hồi và kém bên hơn cao su lưu hóa ?
III. CAO SU Cao su thiên nhiên
Cao su lưu hóa: cao su thiên nhiên khí tác dụng với S ở 150oC, tạo ra các cầu nối disunfua – S – S – làm cho phân tử cao su lưu hóa có mạng lưới không gian.
III. CAO SU Cao su thiên nhiên CS lưu hóa
150oCCH2
C C
H3C
H2C
H n
+ nS Cao su luu hóa
Công thức phân tử cao su lưu hóa
CH2
C C
H3C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C C
H3C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C C
H3C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
H2C
C C
H3C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
H
CH2
C
H3C
C
H2C
HS
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
Cầu nồi disunfua
III. CAO SU Cao su thiên nhiên CS lưu hóa
Công thức phân tử cao su lưu hóa dạng 3D
Nhận xét - Mạng lưới không gian rất chằng chịt.- Những cầu nối bởi những nguyên tử màu vàng
(S) làm có cấu tao polime rất chắc chắn.
Công thức phân tử cao su lưu hóa dạng 3D, hình que
Kết luận
- Các nguyên tử trong phân tử polime liên kết với nhau trong cấu trúc mạng lưới không gian chắc chắn.
- Các cầu nối màu vàng giúp liên kết từng dây “mạch không nhánh” lại với nhau tạo nên cấu trúc không gian.
Dựa vào cấu trúc 3D của Cao Su Buna và Cao Su Lưu Hóa. Ta nhận thấy, cấu trúc mạng lưới không gian của cao su lưu hóa giúp tăng tính bên và đàn hồi của cao su lên đáng kể
III. CAO SU Cao su thiên nhiên CS lưu hóa
Keo Dán: là vật liệu polime có khả năng kết dính 2 mảnh vật liệu lại với nhau mà không làm thay đổi bản chất của chúng, chia thành 2 loại
Keo dán tổng hợp Keo dán tự nhiên
IV. KEO DÁN
Keo dán hữu cơ epoxi dùng để dán kim loại, gỗ, thủy tinh, chất dẻo trong các ngành oto, máy bay, xây dựng ….
IV. KEO DÁN Keo dán tổng hợp
Keo dán ure-formandehit dùng để dán gỗ chất dẻo …
H2N C NH2
O
H C H
O
HN C
HC
H2C
O
n
nn +
IV. KEO DÁN Keo dán tổng hợp
Recommended