Thuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệp

Preview:

DESCRIPTION

hay

Citation preview

L o g o

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

GVHD: Nguyên Thi HươngNhom Thưc Hiên:Nhom 1

L o g o

Nhom 11.Trần Văn Dũng

2.Đỗ Đức Huy

3.Nguyên Minh Lâm

4.Nguyên Thành Sơn

5.Trần Đình Sư

6.Hà Trung Thứ

7.Trần Thanh Út

L o g o

HUI.EDU.VNHUI.EDU.VN

Xin gưi lơi cam ơn đên cô Nguyên Thi Hương đa giup đơ nhom chung em thưc hiên bai thuyêt trinh nay.Cam ơn tât ca cac thanh viên trong nhom đa tich cưc thu thâptai liêu,tim kiêm nhưng thông tin đê bai thuyêt trinh đươc chinh xac va thanh công.Cam ơn cac anh chi trong khoa kinh tê đa giup nhom chung em hoan thanh tôt bai thuyêt trinh.Xin chân thanh cam ơn.

L o g o

1.Tâm Quan Trong cua đê tai 1.1.Ly do chon đê tai Bất kì một đất nước nào muốn thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đều cần phải có vốn, vốn là chìa khóa, là điều kiện hàng đầu để thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Song vốn được tạo ra từ đâu và bằng cách nào là phụ thuộc rất lớn vào chính sách của từng nước. Trong đó FDI có vai trò to lớn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội,phát triển kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu, giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, nâng cao mức sống cho người dân. Chính vì điều này mà FDI ngày càng trở nên quan trọng trong hoàn cảnh nước ta hiện nay. Đây cũng chính là lý do khiến chúng em chọn đề tài : “ Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại FDI tại Việt Nam “.

1.2.Tâm Quan Trong cua đê tai Đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn đầu tư của các công ty tư nhân, trong đó các công ty xuyên quốc gia và các công ty đa quốc gia giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Hình thức đầu tư này nhằm giúp cho các nước đang phát triển trang trải sự thiếu hụt các nguồn lực: vốn, khoa học công nghệ… Đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp trang trải những thiếu hụt về ngoại hối mà quốc gia đang phát triển nào cũng gặp phải. Đi liền với đầu tư nước ngoài là quá trình du nhập và chuyển giao công nghệ, các mô hình và phương thức quản lý. Muốn vậy, ngoài các nguồn lực sẵn có trong nước cần thu hút nguồn lực từ bên ngoài: vốn, khoa học công nghệ bằng nhiều con đường như hợp tác với các nước phát triển, thực hiện chuyển giao công nghệ, khuyến khích đầu tư từ nước ngoài.

L o g o

2.Cơ sơ ly luân

Mỗi phương thức san xuât bao giơ cũng tồn tại va phat triên dưa trên một cơ sở vât chât kỹ thuât nhât đinh.Theo quy luât phat triên, phương thức san xuât XHCN phai đươc phat triên trên cơ sở vât chât kỹ thuât cao hơn TBCN.No không chỉ kê thừa nhưng thanh qua về khoa học kỹ thuât ma ca nhân loại đạt đươc trong CNTB ma còn phat triên va hoan thiên no trên nhưng thanh tưu mới nhât của cach mạng khoa học va công nghê với cơ câu kinh tê quôc dân cân đôi hơp lý.

Cơ sở vât chât của CNXH la nền công nghiêp lớn hiên đại co cơ câu kinh tê hơp lý, trinh độ xa hội hoa cao, dưa trên nền tang của khoa học công nghê. Qua trinh CNH, HĐH nền kinh tê quôc dân ở nước ta bao gồm trang bi khoa học kỹ thuât hiên đại, tiên tiên cho cac nghanh kinh tê trên cơ sở tân dụng cac nguồn lưc của đât nước cũng như tranh thủ cơ hội vôn đầu tư từ cac nước trên thê giới đê tân dụng sư phat triên khoa học kỹ thuât.

L o g o

MỤC LỤC

I.Khái quát về vốn đầu tư trưc tiếp từ nước ngoài (FDI) 1. Khai niêm 2. Nhưng nhân tô thuc đẩy đầu tư trưc tiêp ra nước ngoai 3. Lơi ich của thu hut FDI 4. Cac hinh thức FDI II. Thưc trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Viêt Nam 1. Tinh hinh thu hut FDI giai đoạn 1988-2005 2. Tinh hinh thu hut FDI giai đoạn 2006-20113. Viêt Nam - điêm đầu tư hâp dẫn 4. Một sô tồn tại trong thu hut vôn đầu tư trưc tiêp nước ngoai vao Viêt Nam5. Thưc trạng giai ngân vôn FDI III. Giải pháp thu hút vốn đầu tư trưc tiếp từ nước ngoài vào Viêt Nam Kết luận

L o g o

L o g o

I. Khái quát về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Đầu tư trưc tiêp nước ngoai (FDI) xay ra khi một nha đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) co đươc một tai san ở một nước khac (nước thu hut đầu tư) cùng với quyền quan lý tai san đo.

Phương diên quan lý la thứ đê phân biêt FDI với cac công cụ tai chinh khac.

Trong phần lớn trương hơp, ca nha đầu tư lẫn tai san ma ngươi đo quan lý ở nước ngoai la cac cơ sở kinh doanh. Trong nhưng trương hơp đo, nha đầu tư thương hay đưoc gọi la "công ty mẹ" va cac tai san đươc gọi la "công ty con" hay "chi nhanh công ty".

KHAI NIÊMKHAI NIÊM

L o g o

2. Những nhân tố thúc đẩy đâu tư trực tiếp ra nước ngoai

1

2

Chênh lệch vê năng suất cân biên cua vốn giữa các nước

Chu kỳ sản phẩm

Lợi thế đặc biệt cua các công ty đa quốc gia

TiTiếp cân nguôn tai nguyên thiên nhiênếp cân nguôn tai nguyên thiên nhiên

3

Tiếp cân thị trường va giảm xung đột thương mại 4

5

L o g o

3. Lợi ích của thu hút FDI

Bổ sung cho nguồn vốn trong nước. -Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý. -Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu. -Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công.

4. Các hình thức FDI

-Phân theo bản chất đầu tư + Đầu tư phương tiện hoạt động +Mua lại và sáp nhập -Phân theo tính chất dòng vốn +Vốn chứng khoán +Vốn tái đầu tư +Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ - Phân theo động cơ của nhà đầu tư +Vốn tìm kiếm tài nguyên +Vốn tìm kiếm hiệu quả + Vốn tìm kiếm thị trường

L o g o

II. Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam

Năm Vốn đăng ki(Ty USD) Vốn thưc hiên(Ty USD)

1991-1997 16.244 12.98

1998-2004

17.661998 5.099

2000 2.838

2004 4.547

2005 6.839 3.3

-1988-1990: Thơi kỳ khởi đầu của FDI với tổng sô vôn đăng ký gần 1,6 tỷ USD còn vôn thưc hiên không đang kê. -1991-1997: FDI tăng trưởng nhanh va bắt đầu co nhiều đong gop cho phat triên kinh tê - xa hội của VN. Tinh trong hai năm 1996 va 1997, FDI đạt đỉnh cao với khoang 15,8 tỷ USD vôn đăng ký va gần 6 tỷ USD vôn thưc hiên. -1998-2000: FDI suy giam mạnh do anh hưởng của khủng hoang tai chinh tiền tê Châu Á, tụt xuông mức thâp nhât vao năm 1999. Vôn FDI thưc hiên trong thơi gian nay chỉ đạt binh quân trên 2,3 tỷ USD/năm. 

-2001-2005: FDI phục hồi va bắt đầu tăng tôc. Tổng FDI (gồm ca vôn đăng ký mới va vôn tăng thêm) đạt 4,5 tỷ USD năm 2004; va 6,8 tỷ USD năm 2005, cao nhât kê từ 1998 đên 2005.

1.Tình hình thu hút FDI giai đoạn 1988-2005(đơn vi tỉ USD)

L o g o

0

10

20

30

40

50

60

70

2006 2007 2008 2009 2010 2011

Vôn đăng ki

Vôn thưc hiên

2.Tình hình thu hút FDI giai đoạn 2006-2011(đơn vi tỉ USD)

L o g o

Có thể nói, FDI đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tỷ trọng FDI trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội 1991 - 2000 là 30%, 2001 - 2005 là 16%, 2006 – 2011 là 28%. tăng lên 20% năm 2010; nộp ngân sách nhà nước năm 2010 là 3,1 tỷ USD gần bằng cả 5 năm 2001 - 2005 (3,5 tỷ USD). FDI tạo ra khoảng 40% giá trị sản lượng công nghiệp, có tốc độ tăng khá cao, 2001- 2010 tăng 17,4%/năm trong khi toàn ngành công nghiệp tăng 16,3%/năm. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI tăng nhanh, 2001 - 2005 là 57,8 tỷ USD, 2006 - 2010 là 154,9 tỷ USD, bằng 2,67 lần, chiếm 55% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước (kể cả dầu thô).

L o g o

3. Việt Nam - điểm đầu tư hấp dẫn FDI đăng ký vao Viêt Nam năm 2012 dư kiên 15 tỷ USD - Trong năm 2011, vôn FDI đăng ký va tăng thêm của Viêt Nam đạt 14,7 tỷ USD, chỉ bằng 74% năm 2010. Sang 2012, phần FDI thưc hiên dư kiên vẫn duy tri 11 tỷ.

L o g o

Lợi thế thị trường Việt Nam

L o g o

Nhân lực Việt Nam

Họ đa tân dụng lơi thê về gia nhân công rẻ của Viêt Nam.Viêt Nam co dân sô trẻ, 58%dân sô Viêt Nam dưới 30 tuổi.Đên năm 2020,Viêt Nam sẽ vươt qua Nhât Ban đê trở thanhnước đông dân thứ 4 ở châu Á. Lưc lương trung lưu ở thanh thi cũng nổi lên.Như vây, chung ta thây ngươi Viêt Nam đang rât lạc quan tin tưởng vao tương lai.Hơn thê nưa, ngươi Viêt Nam co kiên thức, rât co nănglưc đê tiêp cân với công nghê mới.Tuy nhiên,hạ tầng cơ sở đong vai trò rât quan trọng.Do đochung ta phai co cơ sở hạ tầng đươc xây dưngtrên cơ sở sư dụng nhưng công nghê tiên tiênnhât.

L o g o4. Một số tồn tại trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam

Kha năng hâp thụ nguồn vôn còn khiêm tôn, đồng nghĩa với viêc chưa tân dụng một cach co hiêu qua nguồn vôn nay trong khi Viêt Nam đang co nhu cầu lớn về vôn; chât lương của nguồn vôn chưa cao; viêc thu hut cac dư an đầu tư công nghê cao còn hạn chê; chuyên giao công nghê còn châm; còn co doanh nghiêp ĐTNN sư dụng công nghê lạc hâu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiêm môi trương; viêc sư dụng tai nguyên đât đai, khoang san chưa thưc sư hiêu qua…

L o g o

Nguyên nhân

Chinh sách ưu

đãi đầu tư chưa đủ sức hấp

dẫn.

2

Hệ thống, pháp luât chính sách liên quan đến đâu tư chưa đông bộ va thiếu nhất quán.

1 34

Hạn chế về nguồn nhân lưc.

5

Sư phát triển của cơ sở hạ tầng

Sư phát triển của các ngành công nghiêp hỗ trợ còn hạn chế.

L o g o

Công tác kiểm tra, giám sát vê việc

thực hiện các quy định vê bảo vê môi

trường cua các doanh nghiệp còn

nhiêu bất câp.

Chưa thực hiện tốt công tác phân cấp quản ly đâu tư

nước ngoai  

Chưa thực hiện tốt công tác phân cấp quản ly đâu tư

nước ngoai  

Công tác xúc tiến đâu tư

chưa hiệu quả.

7 86

L o g o

Tính hai mặt cua FDI

L o g o

L o g o

5. Thực trạng giải ngân vốn FDI Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa cho biết, tính đến ngày 25-12, vốn thực hiện

của khu vực FDI năm 2011 ước đạt 11 tỷ USD, bằng mức thực hiện của năm 2010 và đóng góp 25,9% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.

 Vốn đăng ky va vốn thực hiện giai đoạn 2006 –2011

Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Vôn đăng ký 1.2 21 71 22 18 14.6

Vôn thưc hiên 4.1 8.9 11.5 10.0 11.0 11.0

(Đơn vị: tỷ USD)

L o g o

Theo Tổng cục Thông kê, trong thang 2 đầu năm 2012, ước tinh cac dư an đầu tư trưc tiêp nước

ngoai đa giai ngân đươc 1 tỷ USD, vôn giai ngân bằng 91% với cùng kỳ năm 2011. Tinh đên 20/2/2012, ca nước co 65 dư an đầu tư trưc tiêp nước ngoai mới đươc câp giây chứng nhân đầu tư với tổng vôn đăng ký 910,9 triêu USD, bằng 45% so với cùng kỳ 2011.

L o g o

Biêu đồ Cơ câu vôn đầu tư nước ngoai

L o g o

Xét theo lĩnh vưc, công nghiêp chê biên, chê tạo la lĩnh vưc thu hut

đươc nhiều dư an nhât với 26 dư an đầu tư đăng ký mới, tổng sô vôn đăng ký mới va tăng thêm la 994,29 triêu USD, chiêm 80,8% tổng vôn đầu tư đăng ký trong 2 thang.

Lĩnh vưc vân tai kho bai đứng thứ 2 với tổng vôn đăng ký câp mới va tăng thêm la 180 triêu USD. Đứng thứ 3 la lĩnh vưc ban buôn ban lẻ với tổng vôn đăng ký câp mới va tăng thêm la 27,1 triêu USD.

Xét theo đôi tac đầu tư, tinh đên thang 2/2012 co 23 quôc gia va vùng lanh thổ co dư an đầu tư tại Viêt Nam. Trong đo, Nhât Ban la nước dẫn đầu về sô vôn đăng ký va tăng thêm với 1,07 tỷ USD. Đứng thứ 2 va thứ 3 la Đai Loan va Singapore.

Nhân xét vê các lĩnh vực tổng số vốn thu hút đâu tư cua nganh công ngiệp va vân tải ơ Việt Nam

L o g o

Ban chỉ tiêu cơ câu đầu tư (2005_2007)

L o g o

III. Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam

Vân đề uy hoạch đầu tư

Tăng cương công tac xuc tiên, khai thac va lưa chọn đôi tac đầu tư

Cai thiên môi trương đầu tư

Đẩy mạnh công tac đao tạo đội ngũ can bộ cho hoạt động FDI

GIAI PHAP

L o g o

KÊT LUÂN

Vấn đề vốn FDI luôn là vấn đề rất được quan tâm của bất kỳ quốc gia nào. Dòng vốn FDI rất quan trọng để các nước đang phát triển như Việt Nam có được công nghệ mới cho tiếp cận thị trường cũng như tăng cường năng lực quản lí trong nước. Đề tài đã cố gắng trình bày một cách hệ thống hoá về lí luận, về những vấn đề cơ bản của FDI với ý nghĩa của nó trong việc đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của Việt Nam, đồng thời phân tích khái quát cũng như đánh giá được những thành tựu và những hạn chế trong quá trình thực hiện FDI tại Việt Nam trong thời gian qua, từ đó nêu lên những quan điểm giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả việc thu hút, sử dụng nguồn FDI. Song hiện đang còn tồn tại những vấn đề cần được phân tích lí giải.

Trong giới hạn của bài tiểu luận, chúng em chỉ nghiên cứu được những vấn đề đã trình bày ở trên. Còn rất nhiều vấn đề khác thiếu sót mong thấy chỉ dẫn để lần sau chúng em sẽ làm tôt hơn.

L o g o

Tai liệu tham khảo

Sách giáo trình quản trị doanh nghiệp. Tài liệu ebook. Tạp chí tài chính. Thông tin trên báo điện tử

L o g o

Recommended