86
Tài liệu tham khảo phát cho học viên QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1.2. tai lieu bai giang tong hop danh cho hoc vien

  • Upload
    minh-vu

  • View
    224

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Tài liệu tham khảo phát cho học viên

QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

NỘI DUNG KHÓA HỌC

• Phần 1: Kiến thức cơ bản về quản lý rủi ro thiên tai (QLRRTT) và biến đổi khí hậu (BĐKH)

• Phần 2: Trình tự lập kế hoạch QLRRTT và thích ứng với BĐKH

• Phần 3: Các thông tin tham khảo thêm cho giảng viên (sử dụng để xây dựng CT đào tạo và soạn bài giảng

Từ viết tắt

• DN : Doanh nghiệp

• KCN : Khu công nghiệp, khu chế xuất

• RRTT : Rủi ro thiên tai

• GNRRTT : Giảm nhẹ rủi ro thiên tai

• QLRRTT: Quản lý rủi ro thiên tai

• ToT: Tâp huấn giảng viên

• BĐKH: Biến đổi khí hâu

• TƯBĐKH: Thích ứng với

• CED : Trung tâm Giáo dục Phát triển

Mục tiêu của phần I

• Học viên hiểu được một số khái niệm cơ bản và một số thuât ngữ liên quan đến QLRRTT cho DN

• Hiểu được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc lâp kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với thiên tai .

Nội dung phần I

• 1. Biến đổi khí hâu và một số khái niệm cơ bản về BĐKH và QLRRTT cho DN.

• 2. Ảnh hưởng của thiên tai tới hoạt động của DN và các giải pháp.

• 3. QLRRTT mang lại lợi ích gì cho DN.

• 4. Diễn biến thiên tai tại Việt Nam và thực trạng công tác QLRRTT tại các DN.

1. Các khái niệm

• Học viên làm quen với các khái niệm về Biến đổi khí hâu, hiểm họa tự nhiên, thiên tai, rủi ro thiên tai, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, tình trạng dễ bị tổn thương, điểm mạnh / yếu, cách đánh giá, năng lực ứng phó với thiên tai, QLRRTT cho DN

Biến đổi khí hậu

• Khái niệm về BĐKH

• Nguyên nhân của Biến đổi khí hâu

• Hâu quả của Biến đổi khí hâu.

• Làm thế nào để giảm nhẹ BĐKH

Một số khái niệm…

• Hiểm họa tự nhiên

• Thiên tai

• Rủi ro thiên tai

• Giảm nhẹ rủi ro thiên tai

• Tình trạng dễ bị tổn thương

• Điểm mạnh / điểm yếu, cách đánh giá

• Năng lực ứng phó với thiên tai/BĐKH

• Quản lý rủi ro thiên tai/BĐKH cho DN

1.1 Hiểm họa tự nhiên

• Hiểm họa tự nhiên là những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế xã hội. Theo nguyên nhân có thể chia thành 3 nhóm

1.2 Thiên tai

• Thiên tai là những hiện tượng tự nhiên bất thường (có thể) gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế xã hội

• Hiểm họa tự nhiên khi xảy ra không nhất thiết dẫn đến một thiên tai

• Nếu hiểm họa gây nên những ảnh hưởng nghiêm trọng tới cộng đồng và có phạm vi tác động rộng, gây thiệt hại lớn và làm gián đoạn cuộc sống bình thường của cộng đồng thì được gọi là thiên tai

1.3 Rủi ro thiên tai

• Rủi ro: là khả năng các hâu quả tiêu cực có thể nảy sinh khi các hiểm họa xảy ra trên thực tế, tác động tới con người, tài sản và môi trường dễ bị tổn thương

• Rủi ro thiên tai là thiệt hại mà thiên tai có thể gây ra về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế, xã hội

• Một hiểm họa có thể chỉ dẫn đến một thiên tai nếu một cá nhân và các hệ thống xã hội đang ở tình trạng dễ bị tổn thương dưới các tác động của hiểm họa đó

1.4 Tình trạng dễ bị tổn thương

• Tình trạng dễ bị tổn thương là những đặc điểm của một cộng đồng, hệ thống hoặc tài sản khiến cho cộng đồng, hệ thống hoặc tài sản đó dễ bị ảnh hưởng bởi các tác động có hại từ hiểm họa tự nhiên

• Sự kết hợp giữa hiểm họa và tình trạng dễ bị tổn thương tạo nên rủi ro thiên tai

1.5 Đánh giá rủi ro thiên tai

• Đánh giá rủi ro thiên tai: là một quá trình thu thâp và phân tích thông tin về các hiểm họa thiên tai, điểm yếu và điểm mạnh của một DN đối với một loại hình thiên tai cụ thể

1.6 Năng lực ứng phó với thiên tai

• Năng lực ứng phó với thiên tai là sự kết hợp giữa các điểm mạnh và các nguồn lực sẵn có trong một cộng đồng, tổ chức hoặc xã hội để có thể giảm nhẹ mức độ rủi ro và những ảnh hưởng của thiên tai

Điểm mạnh/yếu/ cách đánh giá

• Khả năng/điểm mạnh: là các nguồn lực, phương tiện và thế mạnh, hiện có trong DN có thể giúp DN có khả năng ứng phó, chống chọi, phòng ngừa, ngăn chặn, giảm nhẹ hoặc nhanh chóng phục hồi sau thiên tai

• Điểm yếu: là một khái niệm mô tả các nhân tố hoặc hạn chế về kinh tế, xã hội, vât chất hoặc tính chất địa lý, làm giảm khả năng phòng ngừa và ứng phó tác động của các hiểm họa

• Đánh giá điểm mạnh/khả năng: Là xác định các nguồn lực, phương tiện và thế mạnh hiện có trong DN có thể giúp DN có khả năng ứng phó, chống chọi, phòng ngừa, ngăn chặn, giảm nhẹ hoặc nhanh chóng phục hồi sau thiên tai

• Đánh giá điểm yếu (TTDBTT): Là xác định những yếu tố nguy cơ và phân tích sâu các nguyên nhân và điều kiện có thể làm nặng thêm những thiệt hại, mất mát của DN khi thiên tai xảy ra

1.8 Quản lý rủi ro thiên tai

• Quản lý rủi ro thiên tai (QLRRTT) là quá trình mang tính hệ thống nhằm áp dụng các quy định hiện hành, huy động cơ quan, tổ chức, cá nhân và kỹ năng cần thiết để thực hiện các chiến lược, chính sách và nâng cao khả năng ứng phó, giảm thiểu tác động bất lợi của hiểm họa và thiên tai.

Mục đích của QLRRTT

Quá trình QLRRTT

QUÁ TRÌNH QLRR TT

DOANHNGHIỆP

TRƯỚC THIÊN TAI

TRONG THIÊN TAI

SAU THIÊN TAI

(Lập KH và chuẩn bị ứng phó)

(Ứng phó khẩn cấp với thiên tai)

(Phục hồi – Tái thiết.

Khắc phục hậu quả thiên tai)

2. Thiên tai ảnh hưởng thế nào đến các DN?

• Học viên hiểu được những tác động tiêu cực hữu hình, vô hình và phạm vi tác động mà thiên tai có thể gây ra cho DN

• Học viên hiểu được xu hướng trên thế giới hiên nay và các giải pháp giúp DN quản lý rủi ro thiên tai hiệu quả

Thiên tai ảnh hưởng thế nào đến các DN?

• Thiệt hại về tài sản cố định (nhà xưởng, nhà máy, thiết bị)

• Ảnh hưởng đất đai hoặc/và địa điểm của công ty hoặc nhà cung cấp

• Gián đoạn việc cung cấp hàng hóa, bán hàng và các hoạt động kinh doanh quan trọng khác

• Ảnh hưởng đến việc kinh doanh của đối tác trong chuỗi cung ứng

• Ảnh hưởng cả về vât chất và tinh thần đối với người lao động

Giải pháp - xu hướng trên toàn cầu

• Cải thiện các hướng dẫn và tiêu chuẩn ngành để phát triển bền vững hơn

• Tâp trung nhiều hơn đến việc chuẩn bị ứng phó và các chương trình làm giảm nhẹ thiên tai so với các hoạt động ứng phó và cứu trợ

• Tâp trung quản lý rủi ro trước khi thiên tai xảy ra

• Chuyển hướng tâp trung đóng góp bằng tiền của các DN sang đóng góp bằng nguồn lực và hỗ trợ xây dựng các kỹ năng cần thiết.

• Lồng ghép kế hoạch chuẩn bị ứng phó trước thiên tai vào mục tiêu và chương trình phát triển tổng thể.

• Sự tham gia mạnh mẽ hơn của khu vực tư nhân và các ngân hàng phát triển, tái thiết.

• Thành lâp hoặc tăng cường năng lực cho các tổ chức phi chính phủ, đơn vị ứng phó khẩn cấp hoặc các đội phản ứng nhanh trong tình huống khẩn cấp.

Làm thế nào DN có thể giảm tác động tiêu cực của thiên tai?

Có 2 giải pháp:

Hoạt động sản xuất kinh doanh của DN không gây tác động tiêu cực đối với môi trường

DN đẩy mạnh công tác chuẩn bị ứng phó cho chính DN và hỗ trợ cộng đồng trong công tác này

3. QLRRTT mang lại lợi ích gì cho DN?

• Học viên hiểu những lợi ích mà QLRRTT đem lại cho DN

• Học viên nhân biết được vai trò vị trí của QLRRTT trong công tác quản trị DN

QLRRTT mang lại lợi ích gì cho DN?

Lợi ích kinh tế trực tiếp: 1 đồng phòng ngừa bằng 5 đồng khắc phục – tư duy “chủ động ứng phó” > < “tư duy nước đến chân mới nhảy”

Thực hiện được trách nhiệm xã hội, nâng cao hình ảnh của DN

Bảo vệ được hoạt động sản xuất kinh doanh, vị trí trên thị trường

Bảo vệ được tài sản DN, giảm thiệt hại về tài sản, hàng hóa và tính mạng người lao động

Vị trí của QLRRTT trong Quản trị DN

4. Tình hình thiên tai của Việt Nam

• Học viên hiểu được các loại hình thiên tai phổ biến ở Việt Nam

• Học viên tự đánh giá được mức độ sẵn sàng ứng phó thiên tai của DN mình

Tình hình thiên tai của Việt NamViệt Nam là một trong 4 nước chịu ảnh hưởng lớn nhất của hiện tượng khí hậu cực đoan trong hai thập kỷ trở lại đây và đứng thứ 3 nếu chỉ tính riêng năm 2008. 

Riêng ở Việt Nam, mỗi năm thiên tai cướp đi mạng sống của 466 người, thiệt hại trên 1,5 tỷ USD tương đương 1,5% GDP

Diễn biến thiên tai ngày càng phức tạp, không theo quy luât như trước đây, tần suất tăng lên, cường độ mạnh hơn rõ rệt đặc biệt là trong bối cảnh VN là nước chịu ảnh hưởng nặng nề của BĐKH

Các sự kiện thiên tai lớn trong thập kỷ qua (1997-2009)

Năm Sự kiệnSố

người chết

Số người

bị thương

Số người mất tích

Thiệt hại kinh tế (tỷ đồng)

Vùng bị ảnh hưởng

2013 Bão Nari 32 168 3 2.527,000 Duyên hải MT

2009 Bão Ketsana 179 1.140 8 16.078 15 tỉnh MT & TN

2008 Bão Kammuri 133 91 34 1.939.733 09 tỉnh MB & MT

2007 Bão Lekima 88 180 8 3.215.508 17 tỉnh MB & MT

2006 Bão Xangsane 72 532 4 10.401.624 15 tỉnh MN & MT

2005 Bão số 7 68 28 3.509.150 12 tỉnh MB & MT

2004 Bão số 2 23 22 298.199 05 tỉnh MT

2003 Mưa lớn kếthợp với lũ

65 33 432.471 09 tỉnh MT

2002 Lũ lịch sử 171 456.831 ĐB Sông Cửu Long

2000 Các đợt lũ quét 28 27 2 43.917 05 tỉnh MB

1999 Lũ lịch sử 595 275 29 3.773.799 10 tỉnh MT

1997 Bão Linda 778 1.232 2.123 7.179.615 21 tỉnh MT & MN

PHẦN II. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH PHÒNG

NGỪA & P/A ỨNG PHÓ THIÊN TAI TRONG DN

Mục tiêu của phần II

• Giảng viên nắm được các bước và trình tự lâp kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với thiên tai

• Hướng dẫn được DN xây dựng mẫu kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với thiên tai cho DN

Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với RRTT

• Thời gian cần phải bắt đầu thực hiện;

• Thời gian cần phải hoàn thành;

• Mức độ/khối lượng công việc cần phải thực hiện;

• Chi phí cần phải bỏ ra;

• Người /đơn vị /tổ chức trong DN được giao thực hiện từng loại công việc đã qui định

Trình tự lập kế hoạch phòng ngừa ứng phó thiên tai trong DN

Đánh giá RRTTĐánh giá RRTT

Lâp kế hoachLâp kế hoach

Diễn tâpDiễn tâp

Hoàn thiện kế hoạchHoàn thiện kế hoạch

Đánh giá thực hiện kế hoạch

Đánh giá thực hiện kế hoạch

Thiên tai xảy ra

Thiên tai xảy ra

Tâp huấnTâp huấn

Chủ động ứng phó theo kế hoạch

Đánh giá điểm mạnh/khả năng: là xác định các nguồn lực, phương tiện và thế mạnh hiện đang có trong DN có thể giúp họ có khả năng ứng phó, chống chọi, phòng ngừa, ngăn chặn, giảm nhẹ hoặc nhanh chóng phục hồi sau thiên tai.

Đánh giá rủi ro thiên tai: là một quá trình thu thâp và phân tích thông tin về các hiểm họa thiên tai, điểm yếu và điểm mạnh của một DN đối với một loại hình thiên tai cụ thể.

Đánh giá điểm yếu (TTDBTT): là xác định những yếu tố có nguy cơ và phân tích nguyên nhân sâu xa của các điều kiện có thể làm nặng thêm những thiệt hại, mất mát của DN khi có thiên tai xảy ra.

Đánh giá rủi ro thiên tai

Mức độ rủi ro thiên tai

Các bước đánh giá rủi ro thiên tai

Bước 1:Đánh giá hiểm họa thiên tai

Bước 1:Đánh giá hiểm họa thiên tai

Bước 2:Đánh giá điểm yếu/mạnh, phân tích mức độ rủi ro và xác đinh giải pháp

khắc phục

Bước 2:Đánh giá điểm yếu/mạnh, phân tích mức độ rủi ro và xác đinh giải pháp

khắc phục

Loại hiểm họa

Khả năng có thể xảy

raCao – thấp (5-1)

Ảnh hưởng

đến con người

Ảnh hưởng đến tài

sản

Ảnh hưởng

đến hoạt động

SXKD

Nguồn lực bên trong

Nguồn lực bên ngoài

Tổng điểm

Ảnh hưởng mạnh - ít ảnh hưởng (5-1)

NL kém - NL mạnh (5-1)

Bão

Lũ lụt

Lốc xoáy

Sét

Bước 1: Đánh giá hiểm họa thiên tai (Bài tập 2)

Mẫu đánh giá hiểm họa thiên tai

TT Yếu tố Điểm mạnh Điểm yếu Giải pháp khắc phục

1 Về nhân lực, cơ chế tổ chức-Con người (NLĐ)- Cơ chế tổ chức

2 Về tài sản:-Nhà xưởng, kho tàng-Máy móc, thiết bị-Nguyên liệu-Hàng hóa-Dịch vụ-Tài chính.

3 Về đối tác:-Kháchhàng-Nhà cung cấp.-Thị trường

Bước 2: Đánh giá điểm yếu/mạnh, phân tích mức độ RR và giải pháp

khắc phục (bài tập 3)

Mẫu đánh giá điểm yếu/mạnh, giải pháp khắc phục

6. Lập kế hoạch phòng ngừa ứng phó với thiên tai

• Học viên nắm được các yêu cầu để có một bản kế hoạch hiệu quả

• Học viên nắm được 3 giai đoạn ứng phó với thiên tai

• Học viên nắm được cách sử dụng 5 mẫu để xây dựng kế hoạch ứng phó với thiên tai

Lập kế hoạch phòng ngừa ứng phó với thiên tai

Để lâp kế hoạch một cách hiệu quả các DN cần:

• Học cách xây dựng kế hoạch (qua tập huấn, khóa học online hoặc tài liệu hướng dẫn,…).

• Nắm vững nghiệp vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, gắn kế hoạch SXKD với kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với rủi ro thiên tai của DN.

• Xây dựng kế hoạch phù hợp với DN – thể hiện rõ trách nhiệm xã hội của DN (TNXHDN), kế hoạch hỗ trợ người lao động và cộng đồng trong tình huống thiên tai.

• Lâp các bảng biểu chi tiết, phân công nhiệm vụ rõ ràng

Lập kế hoạch phòng ngừa ứng phó với thiên tai

1.Trước thiên tai: Giai đoạn phòng ngừa và chuẩn bị

2. Trong thiên tai: Giai đoạn ứng phó

3. Sau thiên tai: Khôi phục quay trở lại sản xuất

Giai đoạn phòng ngừa và chuẩn bị (trước thiên tai)

1. Các biện pháp giảm nhẹ (xem video về bão và lũ lụt)

2. Xây dựng kế hoạch ứng phó (bao gồm cả kế hoạch hỗ trợ cộng đồng và phục hồi sau thiên tai) – bài tâp

3. Nhiệm vụ cụ thể trước mùa mưa bão và sẵn sàng đón bão (Ví dụ)

Các biện pháp giảm nhẹNhóm giải pháp phi công trình gồm có:

• Nâng cao kiến thức, nhân thức và kỹ năng của công nhân viên trong DN về phòng ngừa và giảm nhẹ và khắc phục rủi ro thiên tai;

• Bố trí nhân lực đầy đủ với cơ chế tổ chức phù hợp, trách nhiệm rõ ràng để đảm nhân nhiệm vụ ứng phó thiên tai;

• Bố trí nguồn tài chính đầy đủ và ổn định để đảm bảo các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai được thực hiện tốt;

• Đa dạng hóa nguồn cung cấp, bố trí nguồn nguyên, nhiên liệu dự phòng để đảm bảo không bị gián đoạn khi có thiên tai xảy ra;

• Bố trí mùa vụ thích hợp, điều chỉnh kế hoạch sản xuất, kế hoạch dự trữ/bảo quản sản phẩm để có nguồn cung ổn định;

• Đa dạng hóa các đối tác, chia sẻ rủi ro, hình thành mạng lưới tương trợ, hợp tác khi có thiên tai xảy ra;

• Có tính đến yếu tố thiên tai khi lâp kế hoạch phát triển thị trường nhằm đảm bảo tiêu thụ ổn định.

Các biện pháp giảm nhẹ (tt)Nhóm giải pháp kỹ thuật và công trình tập trung :

• Lựa chọn vị trí, địa hình an toàn cho các công trình xây dựng như nhà xưởng, của hàng, kho bãi, văn phòng điều hành, trạm y tế, trạm điện và khu ký túc xá công nhân....

• Thiết kế các hệ thống sản xuất, các công nghệ hiện đại để làm tăng độ an toàn và bảo dưỡng cho các công trình xây dựng: văn phòng, nhà xưởng, kho tàng...

• Có hệ thống cảnh báo với thiết kế phù hợp và được bảo dưỡng thường xuyên

• Hệ thống thông tin liên lạc có thể vân hành thông suốt trước, trong và sau thiên tai

• Hệ thống bảo quản, tạm trữ nguyên liệu, bảo quản, dự trữ sản phẩm

• Hệ thống phương tiện vân chuyển đồng bộ và có phương tiện dự phòng

• Chuẩn bị sẵn sàng các trang thiết bị cứu trợ, cứu nạn

• Áp dụng những nguyên tắc xây dựng phòng chống thiên tai

• Có quy hoạch về sử dụng đất và tài nguyên hợp lý.

• Tránh những nơi tâp trung các yếu tố chịu rủi ro cao.

Phương án ứng phó khẩn cấp rủi ro thiên tai

• 1. Phương án bảo vệ con người trong thiên tai

• 2. Phương án bảo vệ tài sản trong thiên tai

• 3. Phương án đảm bảo việc cung ứng vât tư đầu vào cho sản xuất và thực hiện nghĩa vụ giao hàng với khách hàng (phục vụ sản xuất kinh doanh bình thường sau thiên tai)

• 4. Phương án sử dụng công cụ dự phòng và thông tin liên lạc trong chỉ huy ứng phó tình huống khẩn cấp

• 5. Tổng hợp tiến độ - kinh phí phục vụ phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp rủi ro thiên tai

Phương án bảo vệ con người trong thiên tai

• Bao gồm cán bộ nhân viên của DN và cả khách hàng đang ở địa bàn DN khi thiên tai xảy ra

• Bảo vệ tại nơi lưu trú của DN, nếu địa điểm đó an toàn. Sơ tán để đi đến nơi an toàn nếu địa điểm lưu trú không an toàn

• Để sơ tán con người phải tính đến phương tiện di chuyển, thời điểm di chuyển phù hợp

• Bảo vệ tại chỗ hoặc sơ tán đều phải lưu ý đến dự trữ lương thực thực phẩm, nước uống, thuốc men và y tế, vât dụng cho đời sống

• Cần có người và bộ phân phụ trách lo liệu và có dự trù chi phí tài chính

Mẫu phương án sơ tán

Mẫu phương án hậu cần

Phương án bảo vệ tài sản trong thiên tai

• Phương án bảo vệ tài sản trong thiên tai : nhà xưởng, máy móc - thiết bị - phương tiện vân chuyển, vât tư - nguyên vât liệu - bán thành phẩm - hàng hóa, hồ sơ tài liệu,...

• Bảo vệ tại chỗ nếu tài sản không thể di chuyển được hoặc nơi đặt tài sản được bảo vệ an toàn

• Nếu tài sản có nguy cơ thiếu an toàn thì phải di chuyển đến nơi an toàn

Mẫu phương án di dời và bảo vệ tài sản tại chỗ

PA đảm bảo cung ứng vật tư SX & thực hiện nghĩa vụ KH

• 1. Lâp danh sách nhà cung cấp và khách hàng chủ yếu có liên quan mât thiết đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Dự trù các tình huống gián đoạn và khó khăn khi thiên tai diễn ra trong việc cung cấp đầu vào và giao hàng đầu ra, bảo đảm hoạt động bình thường khi thiên tai kết thúc

• 2. Nếu tình huống thiên tai diễn ra có khả năng ảnh hưởng nguồn cung ứng chính thì phải tìm nguồn cung ứng dự phòng

Cân nhắc

• Khả năng có thể cung cấp dịch vụ của các nhà cung cấp trong tình huống thiên tai

• Mức độ có thể bị ảnh hưởng của các nhà cung cấp khi thiên tai xảy ra

• Mức độ tác động đối với hoạt động SXKD của DN

• Dự kiến kinh phí nếu ảnh hưởng

Mẫu phương án khách hàng & nhà cung cấp

Thông tin liên lạc

• 1. Câp nhât và thông báo liên tục về tình hình thiên tai cho cán bộ nhân viên và khách hàng

• 2. Lâp bảng số điện thoại liên lạc nội bộ trong chỉ huy phòng ngừa ứng phó rủi ro thiên tai

• 3. Phương án sử dụng thông tin và công cụ thay thế trong tình huống khẩn cấp

• 4. Phối kết hợp với các cơ quan tổ chức bên ngoài trong ứng phó khẩn cấp

Mẫu phương án thông tin liên lạc

Tổng hợp tiến độ - kinh phí

• Tổng hợp tất cả các phương án trên có thời gian, người phụ trách, hỗ trợ, giám sát, nhân lực, kinh phí thực hiện

• Khung thời gian cụ thể và rõ ràng

• Phân bổ nguồn lực hợp lý, đầy đủ

• Có bộ chỉ số kết quả chi tiết và phù hợp.

Mẫu kế hoạch PNGN RRTT

Thế nào là bản kế hoạch chuẩn bị ứng phó với thiên tai tốt?

Một số điểm cần lưu ý:

• Bản kế hoạch phải ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu

• Bản kế hoạch phải có tính linh hoạt: có thể điều chỉnh một cách nhanh chóng và dễ dàng

• Phải kiểm tra lại bản kế hoạch và điều chỉnh, câp nhât thường xuyên (nếu cần)

• Các hoạt động này cần lồng ghép vào các hoạt động thường ngày của DN

• Tất cả các nhân viên trong DN cần nắm rõ các hoạt động cụ thể trong bản kế hoạch

Ví dụ phương án phòng ngừa & ứng phó bão

Những hoạt động cần chuẩn bị trước khi xảy ra bão từ 4 – 5 ngày:

Trước bão 3 ngày nếu cấp gió <=4; cấp gió từ 5-7 thì cần làm gì và cấp gió trên cấp 8 thì cần làm gì? 

Trong khi xảy ra bão:

Chủ yếu tuần tra, bảo vệ tòa nhà, thiết bị, cơ sở vât chất và báo cáo tình hình diễn biến đến các bên liên quan.

Ứng cứu những hư hỏng trong điều kiện cho phép, đảm bảo an toàn tính mạng của các thành viên trong nhóm ứng trực. 

Ví dụ kế hoạch phục hồi sau bão

Sau khi bão tan:

• Các hoạt động cụ thể cần tiến hành

• Dọn dẹp, sửa chữa …

• Chuẩn bị điều kiện phục hồi sản xuất kinh doanh.

• Yêu cầu: tất cả những cá nhân liên quan cần nắm chi tiết những việc cần làm và biết cách thực hiện trong thời gian nhanh nhất. Cần thường xuyên rà soát và điều chỉnh, bổ sung nếu cần thiết.

7. Diễn tập & Tập huấn

• Học viên nắm được khái niệm, các hình thức diễn tâp tâp huấn

• Học viên nắm được khi nào thì diễn tâp, tâp huấn đạt hiệu quả

Diễn tập & Tập huấn

Cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng giúp nhân viên thay đổi hành vi

Xây dựng văn hóa “sẵn sàng chuẩn bị ứng phó” cho DN

Làm cơ sở để bổ sung nhằm hoàn thiện các phương án trong kế hoạch ứng phó

Các hình thức diễn tập

• Diễn tập từng phần : Trong điều kiện nguồn lực hạn chế có thể diễn tâp từng phương án trong kế hoạch ứng phó (ví dụ: sơ tán nhân viên hoặc bảo vệ và di dời tài sản…).

• Diễn tập tổng thể : Trong điều kiện nguồn lực cho phép có thể huy động diễn tâp tổng thể bao gồm tất cả các phương án trong kế hoạch ứng phó

• Diễn tâp trên Sa bàn & Diễn tâp thực địa

Thế nào là Diễn tập & Tập huấn hiệu quả

• Người lao động : Tất cả người lao động cần phải biết cách xử lý khi có cảnh bảo thiên tai, phải hiểu rõ phương án ứng phó khẩn cấp của DN phải biết cách lấy thông tin về thiên tai và các hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp từ các nguồn nội bộ cũng như bên ngoài

• Cấp quản lý : Cấp quản lý đóng vai trò quan trọng trong ứng phó khẩn cấp thiên tai và cần biết cách lãnh đạo người lao động, kết hợp chặt chẽ với truyền thông và / hoặc các bên tham gia khác, và quyết định các biện pháp ứng phó khẩn cấp

• Cán bộ ứng phó trong tình huống khẩn cấp : Người lao động được giao những trọng trách cụ thể để ứng phó khẩn cấp với thiên tai cần được đào tạo dành riêng cho họ để đảm bảo họ có kiến thức và kỹ năng ứng phó trong tình huống khẩn cấp

Giai đoạn ứng phó (trong thiên tai)

1. Đội trực ứng cứu

2. Các số ĐT cần thiết

3. Các vât dụng, dụng cụ sẵn sàng

8. Phục hồi & tái thiết sau thiên tai

• Học viên hiểu được khái niệm phục hồi, tái thiết sau thiên tai

• Học viên nắm được những việc cần làm ngay sau thiên tai

• Học viên nắm được những khả năng huy động nguồn tài chính cho phục hồi & tái thiết

Phục hồi & tái thiết sau thiên tai

• Phục hồi là các hoạt động nhằm khắc phục hậu quả của thiên tai, giúp DN bị tổn thương sớm ổn định, nhanh chóng khôi phục lại sản xuất và sớm trở lại nhịp độ hoạt động bình thường

• Tái thiết là một phần của quá trình phục hồi. Nó được hiểu là các hoạt động xây dựng mới nhằm thay thế các tòa nhà, kho xưởng, máy móc thiết bị và các cơ sở vật chất khác bị phá hủy, thiệt hại trong thảm họa thiên tai

Những việc cần làm sau thiên tai?• 1. Đánh giá thiệt hại và lâp báo cáo gửi đến các cơ quan có liên quan

• 2. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ phía chính quyền và các tổ chức có liên quan

• 3. Sửa chữa và dọn dẹp vệ sinh sau thiên tai (nhà xưởng, hệ thống điện, nước và hệ thống vân hành các thiết bị khác. Đường sá, khai thông cống rãnh thoát nước, hóa chất độc hại, các vât liệu nguy hiểm, truyền thông nâng cao nhân thức và trách nhiệm phòng bệnh,...)

• 4. Hỗ trợ người lao động (bản thân và gia đình bị tổn hại về sức khỏe và tài sản, bị mất việc làm, các hỗ trợ có thể là lương thực, thực phẩm, nước sạch, áo quần và các vât dụng gia đình khác liên quan)

• 5. Tìm nguồn vốn cho phục hồi sản xuất kinh doanh

• 6. Làm việc với bảo hiểm để nhân bồi thường bảo hiểm

• 7. Đưa các thiết bị và máy móc về vị trí ban đầu

• 8. Làm việc với các đối tác, khách hàng

• 9. Chuẩn bị đủ các điều kiện để vân hành lại toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN

• 10,...

Ví dụ (DN dệt may)

• Tâp trung lực lượng tổng vệ sinh.

• Khắc phục các thiệt hại xảy ra.

• Tháo tôn và dây neo che chắn các cửa.

• Đưa các bao cát trên mái xuống kho và bảo quản dùng lần sau.

• Kiểm tra nguồn và hệ thống điện.

• Kiểm tra lại máy móc thiết bị.

• Kiểm tra và hoàn trả thành phẩm và bán thành phẩm về vị trí ban đầu.

KẾ HOẠCH PHỤC HỒI CƠ SỞ VẬT CHẤT :

• Phục hồi từng phần.

• Phục hồi toàn bộ.

• Xây dựng mới.

TÀI CHÍNH CHO PHỤC HỒI :• Bảo hiểm đền bù.

• Dự trữ của DN.

• Vay các tổ chức và cá nhân.

• Nhà nước tài trợ.

• Các nguồn khác.

Một số điểm khác cần lưu ý khi xây dựng kế hoạch

• Đảm bảo là mọi người đều đang sử dụng bản kế hoạch mới nhất với đầy đủ thông tin được câp nhât (ghi ngày tháng câp nhât)

• Sao chụp và phân phát bản bản kế hoạch cho những người có trách nhiệm liên quan trong bản kế hoạch.

• Những thông tin mât (nếu có) cần đánh dấu và lưu giữ riêng

• Giao cho một số cán bộ chịu trách nhiệm ghi chép lại các hoạt động xảy ra trong tình huống khẩn cấp (cung cấp thông tin và các quyết định cần thiết) để rút kinh nghiệm và điều chỉnh kế hoạch cho các đợt sau

Một số vấn đề cần lưu ý

• DN có người lao động khuyết tât

• Vấn đề giới (có sự tham gia của cả nam và nữ trong quá trình lâp kế hoạch, khi tính đến các phương án hâu cần và dự phòng trong các tính huống khẩn cấp, tính đến cả nhu cầu của nam và nữ - rất quan trngj với DN sử dụng nhiều lao động nữ)

Những việc cần làm ngay của DN để ứng phó tốt với thiên tai

• 1. Lâp ban chỉ đạo chỉ huy phòng ngừa và ứng phó khẩn cấp rủi ro thiên tai

• 2. Lâp phương án phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp với rủi ro thiên tai

• 3. Thành lâp các đội ứng phó khẩn cấp làm nhiệm vụ trực phòng chống trong tình huống thiên tai diễn ra

• 4. Triển khai cáchoạt động gia cố, chèn chống nhà xưởng, kê dọn, sắp xếp bố trí lại vât tư hàng hóa

• 5. Diễn tâp và tâp huấn, tuyên truyền phổ biến và huấn luyện các kỹ năng ứng phó khẩn cấp

• 6. Chuẩn bị đủ các điều kiện nhân lực vât lực cho phòng ngừa ứng phó khi thiên tai diễn ra. Sử dụng phương châm 4 tại chỗ trong phòng ngừa ứng phó khẩn cấp rủi ro thiên tai

• Tham khảo website http://ungphothientai.com

Hai nhóm giải pháp

• Giải pháp phi công trình là toàn bộ những biện pháp làm phát huy các khả năng và hạn chế các biểu hiện dễ bị tổn thương của DN trong các lĩnh vực: nhân lực, cơ chế tổ chức, tài chính, nguyên nhiên liệu, sản phẩm, đối tác, mạng lưới, thị trường.

• Giải pháp kỹ thuât và công trình tâp trung vào việc tạo một môi trường vât lý an toàn nhất cho con người và các tài sản của DN. Nhóm giải pháp này bao gồm tất cả các biện pháp nhằm giảm thiểu các yếu tố dễ bị tổn thương và tăng cường khả năng của DN về cơ sở vât chất, nhà xưởng, kỹ thuât, công nghệ,…

Một số giải pháp phi công trình trong QLRRTT

• Nâng cao kiến thức, nhân thức và kỹ năng của công nhân viên trong DN về phòng ngừa và giảm nhẹ và khắc phục rủi ro thiên tai;

• Bố trí nhân lực đầy đủ với cơ chế tổ chức phù hợp, trách nhiệm rõ ràng để đảm nhân nhiệm vụ ứng phó thiên tai;

• Bố trí nguồn tài chính đầy đủ và ổn định để đảm bảo các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai được thực hiện tốt;

• Đa dạng hóa nguồn cung cấp, bố trí nguồn nguyên, nhiên liệu dự phòng để đảm bảo không bị gián đoạn khi có thiên tai xảy ra;

• Bố trí mùa vụ thích hợp, điều chỉnh kế hoạch sản xuất, kế hoạch dự trữ/bảo quản sản phẩm để có nguồn cung ổn định;

• Đa dạng hóa các đối tác, chia sẻ rủi ro, hình thành mạng lưới tương trợ, hợp tác khi có thiên tai xảy ra;

• Có tính đến yếu tố thiên tai khi lâp kế hoạch phát triển thị trường nhằm đảm bảo tiêu thụ ổn định.

Một số giải pháp kỹ thuật và công trình

• Lựa chọn vị trí, địa hình an toàn cho các công trình xây dựng như nhà xưởng, của hàng, kho bãi, văn phòng điều hành, trạm y tế, trạm điện và khu ký túc xá công nhân....

• Thiết kế các hệ thống sản xuất, các công nghệ hiện đại để làm tăng độ an toàn và bảo dưỡng cho các công trình xây dựng: văn phòng, nhà xưởng, kho tàng...

• Có hệ thống cảnh báo với thiết kế phù hợp và được bảo dưỡng thường xuyên

• Hệ thống thông tin liên lạc có thể vân hành thông suốt trước, trong và sau thiên tai

• Hệ thống bảo quản, tạm trữ nguyên liệu, bảo quản, dự trữ sản phẩm

• Hệ thống phương tiện vân chuyển đồng bộ và có phương tiện dự phòng

• Chuẩn bị sẵn sàng các trang thiết bị cứu trợ, cứu nạn

• Áp dụng những nguyên tắc xây dựng phòng chống thiên tai

• Có quy hoạch về sử dụng đất và tài nguyên hợp lý.

• Tránh những nơi tâp trung các yếu tố chịu rủi ro cao.

Mẫu Phương án phòng chống bão lụt

Mẫu sơ đồ tổ chức phòng chống chống bão

Mẫu chương trình tập huấn cho GV

Mẫu phiếu đánh giá sau tập huấn

Phương châm 4 tại chỗ

Phương châm 4 tại chỗ (tt)

Kinh nghiệm & Bài học thực tiễn

Mẫu thu thập thông tin DN

KẾT THÚC