7
Các chỉ tiêu tài chính 1.Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán 1.1 Hệ số thanh toán ngắn hạn Công thức : Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn Ý nghĩa : Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong vòng 1 năm tới Đánh giá -Trên 1 lần : an toàn -Dưới 1 lần : DN có thể đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn, dẫn đến VLĐ ròng âm 1.2 Hệ số thanh toán nhanh Công thức : ( Tiền và các khoản tương đương tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + phải thu ngắn hạn ) / ( nợ ngắn hạn ) Ý nghĩa : Đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn cao hơn sơ với hệ số thanh toán ngắn hạn Đánh giá : -Trên 0,5 lần : an toàn 1.3 Khả năng thanh toán lãi vay Dựa trên lợi nhuận Công thức : Lợi nhuận trước thuế và lãi ( EBIT) /chi phí trả lãi vay Ý nghĩa : Đánh giá mức đọ lợi nhuận trước khi trả lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm Đánh giá : -Mức an toàn tối thiểu là 2 lần -Nhở hơn 1 : DN bị lỗ 1.4 Khả năng hoàn trả nợ vay

Các chỉ tiêu tài chính

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ađa

Citation preview

Page 1: Các chỉ tiêu tài chính

Các chỉ tiêu tài chính

1.Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán1.1 Hệ số thanh toán ngắn hạnCông thức : Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạnÝ nghĩa : Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong vòng 1 năm tớiĐánh giá-Trên 1 lần : an toàn-Dưới 1 lần : DN có thể đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn, dẫn đến VLĐ ròng âm

1.2 Hệ số thanh toán nhanhCông thức : ( Tiền và các khoản tương đương tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + phải thu ngắn hạn ) / ( nợ ngắn hạn )Ý nghĩa : Đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn cao hơn sơ với hệ số thanh toán ngắn hạnĐánh giá :-Trên 0,5 lần : an toàn

1.3 Khả năng thanh toán lãi vayDựa trên lợi nhuậnCông thức : Lợi nhuận trước thuế và lãi ( EBIT) /chi phí trả lãi vayÝ nghĩa : Đánh giá mức đọ lợi nhuận trước khi trả lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi hàng nămĐánh giá : -Mức an toàn tối thiểu là 2 lần -Nhở hơn 1 : DN bị lỗ

1.4 Khả năng hoàn trả nợ vayDựa trên lưu chuyển tiền tệCông thức : (Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD + thuế thu nhập + Chi phí trả lãi vay )/ chi phí trả lãi vayÝ nghĩa : Đánh giá khả năng trả lãi vay bằng tiền mặt chứ không phải từ lợi nhuận hạch toánĐánh giá : -Mức an toàn tối thiểu là 2 lần- Nhỏ hơn 1 : DN bị lỗ

Page 2: Các chỉ tiêu tài chính

1.5 Khả năng thanh toán lãi vayCông thức : (LNTT + Khấu hao + Chi phí trả lãi vay ) / ( Tiền tar nợ gốc + Chi phí trả lãi vay )Ý ngĩa :[FONT=&amp] Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.[/FONT] Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra saoĐánh giá : -Mức an toàn tối thiểu : 1 lần

2.Nhóm chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính ( cơ cấu vốn )2.1 Hệ số tự tài trợCông thức : Vốn chủ sở hữu / tổng nguồn vốnÝ nghĩa : Đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của DN và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữuĐánh giá : -nói chung : hệ số cao thường an toàn-Mức tối thiểu : + 15% đối với cho vay có TSBĐ-20% đối với cho vay không có bảo đảm

2.2 Hệ số đòn bẩy tài chínhCông thức : Tổng tài sản bình quân / Vốn chủ sở hữu bình quânÝ nghĩa : thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của DN. Hệ số này cũng cho phép đánh giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn đến ROEĐánh giá : -Ngân hàng mong muốn một tỷ lệ thấp

2.3 Hệ số tài sản cố địnhCông thức : Tài sản cố định / vốn chủ sở hữuÝ nghĩa : Đánh giá mức độ ổn định của việc đầu tư vào TSCĐĐánh giá :-Nói chung , hệ số nhỏ thể hiện an toàn

Page 3: Các chỉ tiêu tài chính

2.4 Hệ số thích ứng dài hạnCông thức : Tài sản dài hạn / ( vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn )Ý nghĩa : Đánh giá khả năng DN có thể trang trải tài sản dài hạn bằng các nguồn vốn ổn định dài hạnĐánh giá : -hệ số này không được vượt quá 1

2.5 Tỷ số nợ trên tài sảnTỷ số nợ trên tài sản = (Tổng nợ/Tổng tài san) x 100%Ý nghĩaTỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành

3.Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động3.1 vòng quay tổng tài sảnCông thức : Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quânÝ nghĩa : Cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu trong 1 nămĐánh giá :-Hệ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cao

3.2 Vòng quay vốn lưu đôngCông thức : Doanh thu thuần / tổng tài sản ngắn hạn bình quânÝ nghĩa : cho biết tài sản ngắn hạn được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thuĐánh giá : -Hệ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

3.3 Chu kỳ hàng tồn khoCông thức : ( hàng tồn kho bình quân x 360 ) / Giá vốn hàng bánÝ nghĩa : cho biết hiệu quả của DN trong việc quản lý hàng tồn kho – Đánh giá tính

Page 4: Các chỉ tiêu tài chính

thành khoản của hàng tồn khoĐánh giá : Việc đánh giá trùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và chu kỳ hoạt động của DN

3.4 Kỳ thu tiền bình quânCông thức : ( các khoản phải thu TM bình quân x 360 ) / Doanh thu thuầnÝ nghĩa : Cho biết só ngày bq cần có để chuyển các khoản phải thu TM thành tiền mặt. Thể hiện khả năng thu nợ từ khách hàng và chính sách tín dụng thương mại của DNĐánh giá :-Hệ số càng nhỏ càng tốt-Cần gắn với ngành nghề kinh doanh

3.5 Thời gian thanh toán công nợCông thức : ( các khoản phải trả TM bq x 360 ) / Giá vốn hàng bánÝ nghĩa : Cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu cho tới khi thanh toán tiềnĐánh giá :-Cần gắn với chính sách mua hàng và quan hệ DN với nhà cung cấp

4.Nhóm chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng

4.1 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thuCông thức : (DTT kỳ hiện tại / DTT kỳ trước ) – 1Đánh giá Tỷ lệ này cần dương, cang cao càng tốt

4.2 Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận kinh doanhCông thức : ( LN từ HĐKD kỳ hiện tại / LN từ HĐKD kỳ trước ) – 1Đánh giá Tỷ lệ này cần dương , càng cao càng tốt

5.Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời5.1 Tỷ suất lwoij nhuận gộpCông thức : LN gộp từ bán hàng / Doanh thu thuầnÝ nghĩa: Thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào trong 1 quy trình SXKD của DNĐánh giá :

Page 5: Các chỉ tiêu tài chính

-Chỉ tiêu này càng cao càng tốt

5.2 Tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA )Công thức : Lợi nhuận sau thuế / tổng tài sản bình quânÝ ngĩa : Đo lường kết quả sửu dụng tài sản của DN để tạo ra lợi nhuậnĐánh giá :-Hệ số càng cao càng tốt

5.3 Tỷ suất sinh lời của VCSH ( ROE )Công thức : lợi nhuận sau thuế / Vốn CSH bình quânÝ nghĩa : Phản ánh hiệu qảu SXKD của DN từ nguồn vốn chủ sở hữuĐánh giá : -hệ số cáng cao càng tốt

6.Nhóm chỉ tiêu về đánh giá dòng tiền6.1 lưu chuyển tiền từ HĐKD trên DTTCông thức : LCTT từ hoạt động kinh doanh / DTTÝ nghĩa : Đánh giá khả năng thu tiền mặt từ doanh thu

6.2 Lưu chuyển tiền từ HĐKD trên vốn CSHCông thức : LCTT từ hoạt động kinh doanh / Vốn CSHÝ nghĩa : Đánh giá khả năng tạo tiền từ vốn chủ sở hữu

Còn rất nhiều các chỉ tiêu khác mong các bạn có thể góp vốn nhé.