45
Dán Khu du lch sinh thái Tân MHip. Đơn vị tư vấn: DÁn Vit 1 CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp Tdo Hnh phúc ----------- ---------- THUYT MINH DÁN ĐẦU TƢ KHU DU LCH SINH THÁI TÂN MHIP Chđầu tư: Địa điểm: .

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

KHU DU LỊCH SINH THÁI

TÂN MỸ HIỆP

Chủ đầu tư:

Địa điểm:

.

Page 2: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 2

___ Tháng 12/2016 ___

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

KHU DU LỊCH SINH THÁI

TÂN MỸ HIỆP

CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

DỰ ÁN VIỆT

Page 3: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 3

MỤC LỤC

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 5

I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 5

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ..................................................................... 5

III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 5

IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 6

V. Mục tiêu dự án. ......................................................................................... 7

V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7

V.2. Mục tiêu cụ thể. ...................................................................................... 7

Chƣơng II ...................................................................................................... 9

ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................ 9

I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ..................................... 9

I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................... 9

Hồ đầm ........................................................................................................ 12

I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. .................................................. 12

II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 13

II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. .............................................................. 13

II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 17

III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 18

IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18

PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN

PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20

I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 20

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21

Chƣơng IV ........................................................................................................... 27

CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 27

I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ

tầng. ..................................................................................................................... 27

II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 27

III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ................................................................ 28

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .... 28

Chƣơng V ............................................................................................................ 29

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG

CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG .................................... 29

I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 29

Giới thiệu chung: ......................................................................................... 29

I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .................................... 29

I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 30

I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 30

Page 4: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 4

II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ....................................................... 31

II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 31

II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................... 32

II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 33

II.4. Kết luận: .............................................................................................. 35

Chƣơng VI ........................................................................................................... 37

TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA

DỰ ÁN ................................................................................................................ 37

I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ..................................................................... 37

II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 38

III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án. ................... 41

1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 41

2. Phƣơng án vay. .................................................................................... 42

3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 42

3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 42

3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 43

3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................... 43

3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV)............................. 43

3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 44

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 45

I. Kết luận. ................................................................................................... 45

II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 45

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁNError! Bookmark not defined.

Page 5: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 5

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU

I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.

Chủ đầu tƣ:.

Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ trụ sở: .

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.

Tên dự án: Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp

Địa điểm xây dựng: Thôn Đại Thuận,xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh

Bình Định.

Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.

Tổng mức đầu tƣ: 20.307.781.000 VNĐ

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.

Những năm qua, tỉnh Bình Định đẩy mạnh đầu tƣ phát triển du lịch, đặc

biệt là việc xây dựng và thực hiện. Đề án phát triển du lịch đã góp phần hoàn

thiện hệ thống du lịch, tạo dựng đƣợc hình ảnh Bình Định thân thiện, gần gũi

trong mắt khách tham quan. Hạ tầng du lịch của tỉnh đƣợc đầu tƣ có trọng điểm,

các khu du lịch đƣợc hình thành và phát triển. Bình Định có nhiều địa điểm du

lịch tiềm năng, bƣớc đầu đƣợc quan tâm đầu tƣ nhƣ: Eo gió, Kỳ Co, Hòn Khô,

Quy Nhơn, Cù Lao Xanh, Biển Nhơn Hòa, Đầm Thị Nại, Mũi Vi Rồng, Đảo

Yến, Khu du lịch dã ngoại Trung Lƣơng… Lƣợng khách du lịch đến Bình Định

và doanh thu dịch vụ du lịch năm sau cao hơn năm trƣớc và xếp thứ18/63 tỉnh cả

nƣớc về thu hút khách quốc tế; tốc độ tăng trƣởng doanh thu du lịch bình quân

giai đoạn 5 năm 2011-2015 đạt gần 30%/năm.Năm 2015 đƣợc đánh giá là một

năm thành công của ngành du lịch Bình Định, đƣa Quy Nhơn-Bình Định trở

thành một thƣơng hiệu mới trên bản đồ du lịch Việt Nam và khu vực. Lƣợng

khách du lịch đến Bình Định tham quan, nghỉ ngơi đạt hơn 2,602 triệu lƣợt

khách, tăng 25% so với năm 2014 (trong đó khách du lịch quốc tế đạt 205.950

lƣợt, tăng 20%). Tổng doanh thu du lịch đạt hơn 1.037 tỉ đồng, tăng 31% so với

năm 2014.Đặc biệt, tỉnh đã tập trung đẩy mạnh, thúc đẩy phát triển du lịch biển

đảo với 15 dự án mời gọi đầu tƣ và đã thu hút nhiều nhà đầu tƣ có kinh nghiệm

và năng lực tài chính trong việc đầu tƣ khu tâm linh, khu khoa học, các khu nghỉ

Page 6: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 6

dƣỡng, vui chơi, giải trí cao cấp mang tầm quốc tế. Bên cạnh đó, với tiềm năng

và lợi thế của mình, Bình Định không chỉ hấp dẫn các nhà đầu tƣ về vị trí chiến

lƣợc và hạ tầng đồng bộ; tài nguyên và tiềm năng phong phú; kinh tế phát triển

năng động, an ninh chính trị ổn định; hoạch định mang tính đột phá và sự mời

gọi nhiệt thành; chính sách thông thoáng và cởi mở… mà còn bởi thủ tục đầu tƣ

nhanh gọn.

Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chiến lƣợc phát triển coi du lịch là

thế mạnh của tỉnh, công ty TNHH Đầu tƣ Du lịchNguyệt Sơn tiến hành nghiên

cứu và xây dựng dự án “ Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại Phù Mỹ, tỉnh

Bình Định nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phƣơng, đẩy nhanh tốc

độ phát triển kinh tế - xã hội.

IV. Các căn cứ pháp lý.

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;

Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý

chi phí đầu tƣ xây dựng;

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý

chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự

án đầu tƣ xây dựng;

Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc

công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;

Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ

tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm

2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Quyết định số 470/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ Tƣớng Chính phủ V/v

Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm

2020;

Page 7: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 7

V. Mục tiêu dự án.

V.1. Mục tiêu chung.

+ Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phƣơng trong mối tƣơng

quan với vùng, cả nƣớc và quốc tế để phát huy vị trí, vai trò của tài nguyên du

lịch đối với cả nƣớc và trên trƣờng quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trƣng,

có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Định phát triển.

+ Đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng; du lịch trãi nghiệm. Đồng thời

tiến hành đầu tƣ xây dựng các khu vui chơi mạo hiểm, khu nghỉ dƣỡng mà loại

hình du lịch công đồng còn thiếu. Từ đó đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh

nhà.

+ Phát triển du lịch Bình Định vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy

các giá trị văn hóa dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng hóa sản phẩm du

lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch biển.

+ Vị trí dự án đƣợc xây dựng tại huyện Phù Mỹ,một huyện đồng bằng ven

biển tỉnh nên rất thuận lợi trong việc xây dựng dự án.

V.2. Mục tiêu cụ thể.

Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” nằm tại huyện Phù Mỹ, tỉnh

Bình Định có tính khả thi cao bởi vì:

+ Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lƣợt

và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lƣợt khách. Tiềm năng về khu du lịch,

khu vui chơi giải trí cũng nhƣ du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10%

lƣợng khách ghé lại khu nghỉ dƣỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600-

800 lƣợt khách/ ngày.

Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình

Định đƣợc đầu tƣ phát triển các hạng mục nhƣ:

Nhà hàng tiệc cƣới, ăn uống BBQ ( 15 vọng lâu, hƣớng ra hồ).

Khu tắm bùn.

Khu vui chơi công viên nƣớc, hồ bơi.

Khu nhà nghỉ homestay.

Khu nhà văn phòng.

Khu cắm trại ngoài trời.

Khu vui chơi vƣờn trái cây.

Page 8: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 8

Khu cà phê giải khát.

Khu giao lƣu đờn ca tài tử (karaoke)

Khu mua sắm hàng lƣu niệm.

Khách sạn.

Khu chơi tennis, cầu lông.

+ Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân

trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho

ngƣời dân địa phƣơng cũng nhƣ du khách.

Page 9: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 9

Chƣơng II

ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.

I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.

Vị trí địa lý:

Phía Bắc Phù Mỹ giáp với huyện giáp các huyện Hoài Nhơn.

Phía Nam Phù Mỹ giáp Phù Cát.

Phía Tây Phù Mỹ giáp với Hoài Ân.

Phía Đông Phù Mỹ giáp với Biển Đông.

Địa hình:

Diện tích xây dựng dự án khoảng 15.000 m2 nằm tại bãi bồi thôn Đại Thuận, xã

Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, khu vực này dãi cát ven biển. Khu vực có

nhiều thắng cảnh tuy hoang sơ nhƣng đẹp rất phù hợp cho việc xây dựng một dự án

khu du lịch sinh thái.

Khí hậu, thủy văn:

Phù Mỹ là một huyện ven biển của tỉnh Bình Định nằm trong vùng khí hậu

nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền

đã thay đổi hƣớng và cƣờng độ khá nhiều.Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở

khu vực miền núi biến đổi 20,1-26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là

16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao

nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm:

tại khu vực miền núi là 22,5-27,9% và độ ẩm tƣơng đối 79-92%; tại vùng duyên

hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là27,9% và độ ẩm tƣơng đối trung bình là

79%.Chế độ mƣa: mùa mƣa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu

vực miền núi có thêm một mùa mƣa phụ tháng 5-8 do ảnh hƣởng của mùa mƣa

Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1-8. Đối với các huyện miền núi tổng

lƣợng mƣa trung bình năm 2.000-2.400 mm. Đốivới vùng duyên hải tổng lƣợng

mƣa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lƣợng mƣa trung bình có xu thế giảm

dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông

Nam.Về bão: Bình Định nằm ở miền Trung Trung bộ Việt Nam, đây là miền

thƣờng có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam -

Page 10: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 10

ĐàNẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất

hiện bão lớn nhất tháng 9-11.

Tài nguyên đất

Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025 km2 có thể chia thành 11 nhóm đất

với 30 loại đất khác nhau trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có

khoảng trên 70 nghìn ha phân bố dọc theo lƣu vực các sông. Đây là nhóm đất

canh tác nông nghiệp tốt nhất thích hợp với trồng cây lƣơng thực và cây công

nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chƣa sử dụng còn rất lớn chiếm tới 34% tổng

diện tích tự nhiên của tỉnh. Đây là một tiềm năng lớn cần đƣợc đầu tƣ khai thác.

Tài nguyên rừng:

Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp trong đó trên 151.500

ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ

yếu ở những vùng xa đƣờng giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và

bảo vệ môi trƣờng. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65 5 nghìn ha

rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá

trị dƣợc liệu phân bố hầu khắp ở các huyện nhƣ: ngũ gia bì sa nhân thiên niên

kiện bách bộ thổ phục linh hoàng đằng thiên môn phong kỷ kim ngân. Vùng

trung du ven biển có cây dừa trám đặc biệt cây mai gừng có giá trị dƣợc liệu cao

nhƣng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân

cũng có giá trị xuất khẩu cao.

Tài nguyên khoáng sản

Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng đáng chú ý nhất là đá

granít có trữ lƣợng khoảng 500 triệu m3 với nhiều màu sắc đỏ đen vàng... là vật

liệu xây dựng cao cấp đƣợc thị trƣờng trong và ngoài nƣớc ƣa chuộng; sa

khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lƣợng khoảng 1 5 triệu m3; cát

trắng ở Hoài Nhơn trữ lƣợng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nƣớc khoáng

đƣợc đánh giá có chất lƣợng cao đã và đang đƣợc đƣa vào khai thác sản xuất

nƣớc giải khát chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nƣớc khoáng là Hội Vân Chánh

Thắng (Phù Cát) Bình Quang (Vĩnh Thạnh) Long Mỹ (Tuy Phƣớc) riêng nguồn

nƣớc khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây

dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra còn có các khoáng sản khác nhƣ cao lanh

đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân Vĩnh Thạnh Tây Sơn.

Hải đảo

Page 11: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 11

Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ đƣợc chia thành 10

cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ.

Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh

là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ nhƣ Hòn

Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2

đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo);

cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12

điểm để xác định đƣờng cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ.

Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn

Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ

Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nƣớc hay Đảo Đồn; Đảo

Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống nhƣ con rùa, đảo này nằm

rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh

Hòn Đụn.

Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cƣ sinh sống, các

đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống chỉ

toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hƣớng dẫn tàu thuyền ra

vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn đƣợc xây

dựng trên mạng bắc của núi Gò Dƣa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ huyện

Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn Nƣớc;

ngọn thứ hai đƣợc xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu thành

phố Quy Nhơn.

Sông ngòi

Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sƣờn phía

đông dãy Trƣờng Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lƣợng

phù sa thấp, tổng trữ lƣợng nƣớc 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu KW.

Ở thƣợng lƣu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống

rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông

có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nƣớc rất nghèo nàn; nhƣng khi lũ lớn nƣớc

tràn ngập mênh mông vùng hạ lƣu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ

và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn

là Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanhcùng các sông nhỏ nhƣ Châu Trúc hay

Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ

chằng chịt thƣờng chỉ có nƣớc chảy về mùa lũ và mạng lƣới các sông suối ở

miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng

Page 12: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 12

đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi,

thuỷ phá nghiêm trọng. Ngƣợc lại, mùa khô nƣớc các sông cạn kiệt, thiếu nƣớc

tƣới.

Hồ đầm

Toàn tỉnh Bình Định có nhiều hồ nhân tạo đƣợc xây dựng để phục vụ mục

đích tƣới tiêu trong mùa khô. Trong đó có thể kể tên một số hồ lớn tại các huyện

trong tỉnh nhƣ: hồ Hƣng Long (An Lão); hồ Vạn Hội, Mỹ Đức và Thạch Khê

(Hoài Ân); hồ Mỹ Bình (Hoài Nhơn); hồ Hội Sơn và Mỹ Thuận (Phù Cát); hồ

Diêm Tiêu, Hóc Nhạn và Phú Hà (Phù Mỹ); hồ Định Bình, Thuận Ninh (Tây

Sơn); hồ Núi Một (Vân Canh-An Nhơn); hồ Vĩnh Sơn, hồ Định Bình (Vĩnh

Thạnh). Ngoài ra Bình Định còn có một đầm nƣớc ngọt khá rộng là đầm Trà Ổ

(Phù Mỹ) và hai đầm nƣớc lợ là Đề Gi (Phù Mỹ-Phù Cát)và Thị Nại (Tuy

Phƣớc-Quy Nhơn). Hệ thống hồ đầm này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát

triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt đầm Thị Nại là đầm lớn

rất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển tầm cở quốc gia và góp phần phát

triển khu kinh tế Nhơn Hội, đầm còn đƣợc biết đến với cây cầu vƣợt biển dài

nhất Việt Nam hiện nay.

_ Thiên nhiên ƣu đãi:

+ Nguồn thủy hải sản vô cùng phong phú, sinh sôi nảy nở tự nhiên.

+ Phong cảnh tuy hoang sơ nhƣng đẹp .

Tài nguyên văn hóa du lịch:

Xã Mỹ Hiệp có diện tích 56,51 km², dân số năm 1999 là 14466

ngƣời, mật độ dân số đạt 256 ngƣời/km².Là xã ven biển với khí hậu mát mẻ với

các hoạt động đánh bắt thủy sản, làm muốn. Hệ thống giao thông, đƣờng thủy

rất phù hợp cho kinh doanh du lịch.

I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.

Dân số:

Tính đến năm 2015, dân số toàn tỉnh Bình Định là 1.684.328 ngƣời, trong

đó có 845.541 nữ, 838.787 nam; Số ngƣời sống ở thành thị là 299.260 ngƣời, số

ngƣời sống ở nông thôn là 1.385.068 ngƣời. Tỷ lệ sinh 1,45%; Tỷ lệ chết 0,71%;

Tỷ lệ tăng tự nhiên 0,74%.

Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, toàn tỉnh Bình Định có

21 dân tộc cùng ngƣời nƣớc ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc kinh có

Page 13: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 13

1.663.718 ngƣời, ngƣời hoa có 1.855 ngƣời, ngƣời khmer có 657 ngƣời, còn lại

là những dân tộc khác nhƣ chăm, thái, mƣờng, tày...

Riêng tại Phù Mỹ dân số khoảng 188.000 ngƣời, trong đó nữ 96.700 ngƣời.

Mật độ dân số 342 ngƣời/ km2 (Cập nhật 2005).

II. Quy mô sản xuất của dự án.

II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.

+ Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo

ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du

lịch năm 2015 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp

tục tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong

đó, đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với

trƣớc và chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch - ƣớc tính với con số khách

đến riêng các thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030.

Nguồn: UNWTO (2015)

+ Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong

xu hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới

các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa

nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc

gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).

Page 14: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 14

+ Ngoài ra, với Việt Nam là một nƣớc có đƣờng bờ biển dài, bên cạnh các

phƣơng thức đi lại của khách du lịch theo truyền thống cần lƣu ý một phƣơng

thức đang nổi lên là du lịch bằng tàu biển (cruise) - đã xuất hiện và tập trung ở

một số điểm đến ven biển nhƣ Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Phú

Quốc. Theo một số số liệu, trong năm 2012, Việt Nam đón trên 285.000 lƣợt du

khách tàu biển – dù mới chiếm khoảng 5% tổng lƣợng khách du lịch đến Việt

Nam song đây là một xu hƣớng mới theo dự báo của Tổ chức Du lịch Thế giới

(UNWTO) trong chiến lƣợc phát triển du lịch tàu biển đến năm 2020.

+ Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển

cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo

yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và

thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán

hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc

độ 8,4% và còn đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong

giai đoạn 5 năm tới đây.

Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số

điểm nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế:

Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng :

+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những

ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác,

từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;

+ Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều

nên cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối

tƣợng khách này.

+ Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng.

+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình

khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ

sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu

của nữ thƣơng nhân.

+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch

với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc

biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.

Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh

thái, thân thiện với môi trƣờng.

Page 15: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 15

Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách

đến từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao

về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên.

Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng

trình, dịch vụ thân thiện với môi trƣờng.

Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để

nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.

Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không

bán và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng

minh đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các

đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những

dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm

nƣớc khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch

vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gut, tiểu đƣờng, tim mạch

..v.v.

Thứ tư: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du

lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.

Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm

dò thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các

cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di

tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt

động giải trí trên biển.

Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa

chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.

Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh

nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình

chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt

Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy

chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu

cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ

vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị

trƣờng của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập

nhật theo đời sống hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook,

Twitter…

Page 16: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 16

Thứ sáu: Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi

yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa

trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch

có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ

xúc tiến thƣơng mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì

sức khỏe, vì xu hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong

các chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy

mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển

sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du

lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.

Hiện trạng ngành du lịch của thành phố:

Một trong những điểm mạnh của Phù Mỹ nói chung và Huyện Mỹ Hiệp nói

riêng là thắng cảnh của Phù Mỹ tuy hoang sơ nhƣng đẹp nhƣ: Chùa Hang, Giếng

Tiên, và di tích lịch sử Đèo Nhông, đặc biệt phía đông là một vùng biển đẹp kéo

dài từ Vĩnh Lợi (Mỹ Thành) đến cửa tấn Hà Ra (Mỹ Đức). Trong đó bờ biển Mỹ

Thọ với thắng cảnh Mũi Rồng, Bãi Bàng, Hải Đăng thuộc thôn Tân Phụng thu

hút nhiều khách tham quan của các xã lân cận. Vùng ven biển Phù Mỹ là nhiều

bãi cát dài bị phân chia bởi các dãy núi, trong đó bãi cát từ Xuân Thạnh (Mỹ

An) qua Mỹ Thắng đến Mỹ Đức là dài nhất, đây là bãi cát dài nhất của tỉnh Bình

Định. Phù Mỹ có rất nhiều đặc sản trong đó có 2 thứ bánh cổ truyền của dân tộc

ta.Đó là bánh chƣng và bánh tét, đƣợc làm từ những hạt gạo nếp thơm,dẻo từ

bầu CHánh Trạch (Mỹ Thọ,Phù Mỹ).

Phù Mỹ nhờ hội tụ đầy đủ các điều kiện tự nhiên - xã hội và biết tạo ra môi

trƣờng bền vững cho phát triển kinh tế, du lịch và thu hút các nhà đầu tƣ. Đồng

thời, ƣu tiên phát triển hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, xã hội; giải quyết tốt

các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trƣờng; xây dựng hệ thống chính trị thật sự

vững mạnh; xây dựng đội ngũ cán bộ đủ năng lực quản lý và điều hành. Đó là

nền tảng cơ bản cho sự phát triển bền vững của Phù Mỹ trong hiện tại và tƣơng

lai.

Nhu cầu của thị trƣờng:

Hiện nay trên địa bàn hầu nhƣ chƣa thật sự có một khu đƣợc quy hoạch cụ

thể để vui chơi và du lịch sinh thái cho ngƣời dân địa phƣơng cũng nhƣ du

khách ghé thăm tỉnh Bình Định.

Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lƣợt

và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lƣợt khách. Tiềm năng về khu du lịch,

Page 17: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 17

khu vui chơi giải trí cũng nhƣ du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10%

lƣợng khách ghé lại khu nghỉ dƣỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600-

800 lƣợt khách/ ngày.

Nhƣ vậy, với xu thế phát triển du lịch nhƣ phân tích trên cho chúng ta thấy,

thị trƣờng du lịch phát triển nhƣ mục tiêu của dự án cho thấy phù hợp với xu thế

chung và sẽ là điểm đến hấp dẫn trong tƣơng lai của vùng sông nƣớc miền Tây

nói chung và Bình Định nói riêng.

II.2. Quy mô đầu tư của dự án.

STT Nội dung ĐVT Số

lƣợng

I Xây dựng

1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ

- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450

- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300

- Nhà bếp m² 80

- Nhà vệ sinh chung m² 30

2 Khu tắm bùn

- Bồn tắm bùn Bồn 10

- Khu tắm nƣớc sạch m² 50

3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450

4 Khu nhà văn phòng m² 100

5 Khu vực chung và công trình phụ trợ

- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200

- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150

- Đƣờng giao thông chung m² 1.500

- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70

6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300

7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88

8 HT cấp điện toàn khu HT 1

9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1

10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1

11 Hàng rào bảo vệ md 550

12 Sân cầu lông, tennis Sân 2

13 Khách sạn m² 1.400

Page 18: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 18

STT Nội dung ĐVT Số

lƣợng

II Thiết bị

1 Vật tƣ, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dƣỡng, khách

sạn Bộ 1

2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực Bộ 1

3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi Bộ 1

4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng Bộ 1

5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1

6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cƣới, đờn ca tài tử, … Bộ 1

III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.

III.1. Địa điểm xây dựng.

Thôn Đại Thuận, Xã Mỹ Hiệp, Huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định.

III.2. Hình thức đầu tư.

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp đầu tƣ theo hình thức xây dựng

mới.

IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.

IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

TT Nội dung Diện tích

(m2)

Tỷ lệ

(%)

1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ 860 5,73

- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) 450 3,00

- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 300 2,00

- Nhà bếp 80 0,53

- Nhà vệ sinh chung 30 0,20

2 Khu tắm bùn 200 1,33

- Bồn tắm bùn 150 1,00

- Khu tắm nƣớc sạch 50 0,33

3 Khu nhà nghỉ homestay 450 3,00

4 Khu nhà văn phòng 100 0,67

5 Khu vực chung và công trình phụ trợ 2.920 19,47

- Khu vui chơi ngoài trời 1.200 8,00

- Khu cà phê nghỉ ngơi 150 1,00

- Đƣờng giao thông chung 1.500 10,00

Page 19: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 19

TT Nội dung Diện tích

(m2)

Tỷ lệ

(%)

- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng 70 0,47

6 Khu vui chơi, công viên nƣớc 300 2,00

7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh 8.820 58,80

8 Sân cầu lông, tennis 1.000 6,67

9 Khách sạn 350 2,33

Tổng cộng 15.000 100,00

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.

Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng

đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào

phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.

Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì

hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.

Page 20: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 20

Chƣơng III

PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG

TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.

Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án

STT Nội dung ĐVT Số lƣợng

I Xây dựng

1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ

- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450

- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300

- Nhà bếp m² 80

- Nhà vệ sinh chung m² 30

2 Khu tắm bùn

- Bồn tắm bùn Bồn 10

- Khu tắm nƣớc sạch m² 50

3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450

4 Khu nhà văn phòng m² 100

5 Khu vực chung và công trình phụ trợ

- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200

- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150

- Đƣờng giao thông chung m² 1.500

- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70

6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300

7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88

8 HT cấp điện toàn khu HT 1

9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1

10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1

11 Hàng rào bảo vệ md 550

12 Sân cầu lông, tennis Sân 2

13 Khách sạn m² 1.400

Page 21: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 21

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.

Nhà hàng BBQ và khu tổ chức tiệc cưới.

Khu nhà hàng BBQ ( vọng lâu, hướng ra bờ hồ)

Khu sảnh cưới

Lễ cƣới đƣợc xem nhƣ một giai đoạn chuyển tiếp trọng đại trong cuộc đời

của tình yêu đôi lứa. Bên cạnh vô số những công việc cần chuẩn bị trƣớc ngày

cƣới thì việc đặt tiệc và tổ chức ở đâu cũng là một lựa chọn không kém phần

quan trọng.

Là một trong những nơi chuyên nghiệp trong việc tổ chức tiệc cƣới, dự án

đầu tƣ nhà hàng tiệc cƣới với tiêu chí sẽ là sự lựa chọn đúng đắn nhất dành cho

khách hàng. Với phƣơng châm sáng tạo đem lại một phong cách riêng, sử dụng

Page 22: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 22

công nghệ hiện đại nhƣ truyền hình trực tiếp lễ cƣới lên các màn ảnh lớn ngay

trong các tiệc cƣới, đèn chiếu, máy quay, hình ảnh đƣợc chuyển tải liên tục...

Nhà hàng còn chú trọng quan sát và chăm chút cho từng chi tiết nhỏ nhƣ:

khăn trải bàn, khăn ăn, nơ thắt trên ghế, không gian, … tất cả phải kết hợp hài

hòa và trang nhã… cho bạn một buổi tiệc thậthoàn hảo trong mắt quan khách và

ngƣời thân.

Khu lễ cƣới đƣợc bố trí kết hợp với đờn ca tài tử (karaoke) nhằm làm

phong phú thêm dịch vụ giải trí của khu du lịch, đáp ứng nhu cầu tổng hợp của

khách hàng và là đặc sản văn hóa miền sông nƣớc.

Khu tắm bùn.

Page 23: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 23

Từ lâu, ngâm khoáng bùn đã đƣợc biết đến nhƣ một liệu pháp giúp thƣ giãn

và chăm sóc da rất hiệu quả từ thiên nhiên. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa

dạng của du khách trong và ngoài nƣớc, tắm bùn khoáng tạo cho du khách cảm

giác thú vị và mới lạ trong việc sử dụng dịch vụ ngâm khoáng bùn.

Du khách sẽ cảm nhận đƣợc sự riêng tƣ khi ngâm mình trong những bồn

nằm ẩn mình dƣới rừng cây ăn quả mơn mởn, hoặc vui đùa cùng bạn bè ngƣời

thân trong những bồn ngâm tập thể dành cho nhóm từ 4 đến 10 ngƣời.

Bùn khoáng thƣờng đƣợc lấy từ 2 nguồn: Ninh Lộc (Ninh Hòa) và Vĩnh

Phƣợng (Nha Trang). Bùn sau khi đƣợc lấy lên từ lòng đất đƣợc quay ly tâm lọc

tạp chất, chỉ còn lại dịch bùn khoáng để tắm. Sữa tắm bùn khoángthƣờng có

màu xanh loãng, không chỉ có tác dụng làm mịn da mà sữa tắm bùn khoáng tác

dụng chữa bệnh hiệu quả. Phái đẹp rất ƣa tắm bùn khoáng để có đƣợc da dẻ mịn

màng, trẻ trung. Bùn khoáng có trong thiên nhiên, lẫn với dòng nƣớc khoáng

nóng tự nhiên với nhiệt độ trung bình là 40-50 độ C.

Theo nghiên cứu khoa học, bùn khoáng sẽ tạo sự kích thích mạnh đến hệ

thần kinh dƣới da và hỗ trợ điều trị một số bệnh nhƣ bệnh thống phong, viêm

khớp mãn tính, bệnh lao và các bệnh liên quan đế hệ thần kinh. Bên cạnh đó,

nhờ có tính hấp thụ và độ bám dính cao, nên sau khi ngâm tắm, bùn khoáng sẽ

loại bỏ các tế bào chết trên da, làm cho làn da trở nên hồng hào và trơn mịn.

Khu vui chơi công viên nước.

Page 24: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 24

Toàn cảnh khu công viên nước.

Hồ tạo sóng tƣơng đối lớn. Các máng trƣợt và ống trƣợt dành cho trẻ em

ngoài ra còn máng trƣợt xoắn đôi, trƣợt đa làn cũng phần nào làm thỏa mãn cho

các bạn trẻ ƣa mạo hiểm.

Trẻ nhỏ có thể thỏa thích vui đùa ở dòng sông lƣời hay ở hồ bé voi con,trâu

vàng ngộ nghĩnh với những đƣờng trƣợt mini và vòi phu cầu vồng.

Page 25: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25

Hồ bơi trẻ em rộnglớn, với nhiều trò chơi đặc sắc nhƣ cầu tuột, xích đu,

ống nƣớc, nhà nấm, Hà Mã…

Quảng trƣờng nƣớc, nơi trẻ em có thể đùa vui cùng những dòng nƣớc đƣợc

phun lên từ dƣới lòng đất.

Hệ thống máng trƣợt kín cao 9m rất thích hợp cho những ai muốn trải

nghiệm cảm giác mạnh.

Page 26: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 26

Dòng sông lƣời dịu mát, yên ả bao quanh tất cả các trò chơi trong công

viên nƣớc.

Page 27: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 27

Chƣơng IV

CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ

tầng.

Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến

hành xây dựng dự án.

II. Các phƣơng án xây dựng công trình.

Danh mục công trình xây dựng của dự án

STT Nội dung ĐVT Số lƣợng

I Xây dựng

1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ

- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450

- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300

- Nhà bếp m² 80

- Nhà vệ sinh chung m² 30

2 Khu tắm bùn

- Bồn tắm bùn Bồn 10

- Khu tắm nƣớc sạch m² 50

3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450

4 Khu nhà văn phòng m² 100

5 Khu vực chung và công trình phụ trợ

- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200

- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150

- Đƣờng giao thông chung m² 1.500

- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70

6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300

7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88

8 HT cấp điện toàn khu HT 1

9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1

10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1

11 Hàng rào bảo vệ md 550

12 Sân cầu lông, tennis Sân 2

Page 28: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 28

STT Nội dung ĐVT Số lƣợng

13 Khách sạn m² 1.400

III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.

Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều

hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:

Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên

môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp

vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động

sau này.

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.

Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017. Năm 2017 tiến hành thi công

xây dựng, cụ thể nhƣ sau:

Giai đoạn 1 Gia cố hạ tầng ,xây dựng cầu, đƣờng giao thông. bến tàu.

bãi xe năm 2017.

Giai đoạn 2 Xây dựng 70% hạng mục nêu trênđƣa vào khai thác năm

2018

Giai đoạn 3 Xây dựng 30% hạng mục nêu trên đƣa vào khai thác năm

2019.

Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.

Giám đốc điều hành

P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC

Phòng kỹ

thuật

Phòng vật

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Phòng

TCHC

Phòng tài

vụ

Phòng bảo

vệ

Khai thác dịch

vụ

Page 29: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 29

ChƣơngV

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG

CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG

I. Đánh giá tác động môi trƣờng.

Giới thiệu chung:

Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp đƣợc xây dựng tại xã Mỹ Hiệp, Huyện

Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định với diện tích xây dựng: 15.000 m².

Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu

tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Khu du lịch

sinh thái Tân Mỹ Hiệp và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc

phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác

động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng Khu nghỉ dƣỡng thể thao giải trí

khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.

I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng

Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo

Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về

việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi

trƣờng

Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất

thải rắn.

Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8

năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số

điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;

Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật

trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.

Page 30: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 30

Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày

18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác

động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.

Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều

kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý

chất thải nguy hại.

Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành

Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ

Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về

Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết

định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ

KHCN và Môi trƣờng;

I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án

Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng

theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.

- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN

05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung

quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002

của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.

- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng

Điều kiện tự nhiên

Diện tích xây dựng khoảng 15.000m², Tại xã Mỹ Hiệp, thành phố Phù Mỹ,

Tỉnh Bình Định có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất

phù hợp với việc xây dựng xây dựng Khu du lịch sinh thái cần mặt bằng rộng.

Khu đất có các đặc điểm sau:

Page 31: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 31

_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong

năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.

_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.

II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.

Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu

vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống

xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng

có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:

- Giai đoạn thi công xây dựng.

- Giai đoạn vận hành.

- Giai đoạn ngƣng hoạt động

II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm

Chất thải rắn

_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên

vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động

đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.

_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết

bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.

_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.

_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.

Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí

quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ

giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình

trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của

động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết

bị phục vụ cho thi công.

Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi

trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân

cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải

sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.

_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và

một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát

Page 32: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 32

tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm

các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô

nhiễm thấm vào lòng đất.

_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ

yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác

vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ

có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.

_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây

dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc

ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm

trƣớc khi thải ra ngoài.

Tiếng ồn.

_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập

trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng

sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu

chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.

_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.

_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo

sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…

_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …

Bụi và khói

_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những

bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói

đƣợc sinh ra từ những lý do sau:

_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây

dựng.

_ Từ các đống tập kết vật liệu.

_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.

_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng

tháo côppha…

II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng

Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:

Page 33: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 33

Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do

các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng

và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm

đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,

CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy

móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm

việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là

không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô

nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên

dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.

Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:

Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất

lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công

có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các

động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của

công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho

nguồn nƣớc mặt.

Ảnh hƣởng đến giao thông

Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây

dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu

vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu

đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.

Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng

_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng

nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các

bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...

_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ

khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực

lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.

Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn

cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn

cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.

II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi

trƣờng.

Page 34: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 34

Giảm thiểu lƣợng chất thải

_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh

khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với

biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn

chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:

_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm

thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.

_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió

và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng

đến.

_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong

quá trình thi công.

Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải

ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.

Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây

dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây

ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu

gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:

Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi

công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi

hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những

nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để

đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại

rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công

trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để

vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san

lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây

ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch

đẹp.

Chất thải khí:

_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,

phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất

thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:

Page 35: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 35

_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ

khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải

có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu

chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.

_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc

phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.

Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu

gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự.

Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có

chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt

và thải trực tiếp ra ngoài.

Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá

trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh

hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là

nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng

chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.

Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan

truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và

bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,

hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng.Hạn chế hoạt động vào ban đêm

Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân

tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến

sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm

giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những

biện pháp sau:

_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu

phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.

_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi

di chuyển.

_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình

trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....

_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi

công dự án.

II.4.Kết luận:

Page 36: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 36

Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể

thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực

dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,

có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác

động về lâu dài.

Page 37: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 37

Chƣơng VI

TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU

QUẢ CỦA DỰ ÁN

I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án.

Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án

STT Nội dung ĐVT Số

lƣợng Đơn giá

Thành

tiền(1.000

đồng)

I Xây dựng 16.481.400

1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn

uống BBQ 2.995.000

- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử

(karaoke) m² 450 3.500 1.575.000

- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu,

xung quanh hồ) m² 300 3.500 1.050.000

- Nhà bếp m² 80 3.500 280.000

- Nhà vệ sinh chung m² 30 3.000 90.000

2 Khu tắm bùn 1.100.000

- Bồn tắm bùn Bồn 10 90.000 900.000

- Khu tắm nƣớc sạch m² 50 4.000 200.000

3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 3.500 1.575.000

4 Khu nhà văn phòng m² 100 3.000 300.000

5 Khu vực chung và công trình

phụ trợ 1.139.000

- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 250 300.000

- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 1.600 240.000

- Đƣờng giao thông chung m² 1.500 250 375.000

- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và

đặc sản vùng m² 70 3.200 224.000

6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300 2.200 660.000

7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,91 200.000 182.400

8 HT cấp điện toàn khu HT 1 300.000 300.000

9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 200.000 200.000

10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 150.000 150.000

11 Hàng rào bảo vệ md 550 1.600 880.000

12 Sân cầu lông, tennis Sân 2 500.000 1.000.000

Page 38: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 38

STT Nội dung ĐVT Số

lƣợng Đơn giá

Thành

tiền(1.000

đồng)

13 Khách sạn m² 1.400 5.000 7.000.000

II Thiết bị 1.980.000

1 Vật tƣ, thiết bị trang trí nội thất

khu nhà nghỉ dƣỡng, khách sạn Bộ 1 600.000 600.000

2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm

thực Bộ 1 300.000 300.000

3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu

nhi Bộ 1 150.000 150.000

4 Máy móc, trang thiết bị văn

phòng Bộ 1 80.000 80.000

5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1 500.000 500.000

6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cƣới,

đờn ca tài tử, … Bộ 1 350.000 350.000

III Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,319%*1,1 428.120

IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây

dựng 1.272.248

1 Chi phí lập dự án đầu tƣ Gxdtb/1,1*0,647%*1,1 119.445

2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Gxd/1,1*3,508%*1,1 578.167

3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC Gxd/1,1*0,206%*1,1 33.952

4 Chi phí thẩm tra dự toán công

trình Gxd/1,1*0,2%*1,1 32.963

5

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu thi công xây

dựng

Gxd/1,1*0,337%*1,1 55.542

6

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết

bị

Gtb/1,1*0,287%*1,1 5.683

7 Chi phí giám sát thi công xây

dựng Gxd/1,1*2,628%*1,1 433.131

8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt

thiết bị Gtb/1,1*0,675%*1,1 13.365

V Chi phí khác 146.013

1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán Gxdtb/1,1*0,320% 53.706

2 Thuê đất dự án …………

3 Kiểm toán Gxdtb/1,1*0,5%*1,1 92.307

Tổng cộng 20.307.781

II. Nguồn vốn thực hiện dự án.

Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án

Page 39: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 39

STT Nội dung

Thành

tiền(1.000

đồng)

Nguồn vốn

Tự có - tự

huy động

Vay tín

dụng

I Xây dựng 16.481.400 7.832.400 8.649.000

1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn

uống BBQ 2.995.000 - 2.995.000

- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử

(karaoke) 1.575.000 1.575.000

- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung

quanh hồ) 1.050.000 1.050.000

- Nhà bếp 280.000 280.000

- Nhà vệ sinh chung 90.000 90.000

2 Khu tắm bùn 1.100.000 - 1.100.000

- Bồn tắm bùn 900.000 900.000

- Khu tắm nƣớc sạch 200.000 200.000

3 Khu nhà nghỉ homestay 1.575.000 1.575.000

4 Khu nhà văn phòng 300.000 300.000

5 Khu vực chung và công trình phụ

trợ 1.139.000 - 1.139.000

- Khu vui chơi ngoài trời 300.000 300.000

- Khu cà phê nghỉ ngơi 240.000 240.000

- Đƣờng giao thông chung 375.000 375.000

- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc

sản vùng 224.000 224.000

6 Khu vui chơi, công viên nƣớc 660.000 660.000

7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh 182.400 182.400

8 HT cấp điện toàn khu 300.000 300.000

9 HT thoát nƣớc tổng thể 200.000 200.000

10 HT cấp nƣớc tổng thể 150.000 150.000

11 Hàng rào bảo vệ 880.000 880.000

12 Sân cầu lông, tennis 1.000.000

13 Khách sạn 7.000.000 7.000.000

II Thiết bị 1.980.000 580.000 1.400.000

1 Vật tƣ, thiết bị trang trí nội thất khu

nhà nghỉ dƣỡng, khách sạn 600.000 - 600.000

2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 300.000 - 300.000

3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 150.000 - 150.000

4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 80.000 80.000

Page 40: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 40

STT Nội dung

Thành

tiền(1.000

đồng)

Nguồn vốn

Tự có - tự

huy động

Vay tín

dụng

5 Thiết bị cho hồ bơi 500.000 500.000

6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cƣới, đờn

ca tài tử, … 350.000 - 350.000

III Chi phí quản lý dự án 428.120 428.120

IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.272.248 1.272.248 -

1 Chi phí lập dự án đầu tƣ 119.445 119.445

2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 578.167 578.167

3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 33.952 33.952

4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 32.963 32.963

5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 55.542 55.542

6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 5.683 5.683

7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 433.131 433.131

8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt

thiết bị 13.365 13.365

V Chi phí khác 146.013 146.013 -

1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 53.706 53.706

2 Thuê đất dự án …………

3 Kiểm toán 92.307 92.307

Tổng cộng 20.307.781 10.258.781 10.049.000

Tỷ lệ (%) 100,00 50,52 49,48

Page 41: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 41

III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án.

1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án : 20.307.781 đồng. Trong đó:

Vốn huy động (tự có) : 10.258.781đồng.

Vốn vay :10.049.000đồng.

STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 20.307.781

1 Vốn tự có 10.258.781

2 Vốn liên doanh 10.049.000

Tỷ trọng vốn vay 49,48 %

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 50,50%

Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:

­ Từ khách hàng tiệc cƣới, khách nghỉ dƣỡng, nhà hàng, tắm bùn,….

Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.

Dự kiến đầu vào của dự án.

Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục

1 Chi phí lƣơng nhân viên Theo bảng tính

2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng

3 Chi phí quảng bá sản phẩm 3% Doanh thu

4 Chi phí ăn uống khu ẩm thực 55% Doanh thu

5 Chi phí thay nƣớc hồ bơi 0% Bảng tính

7 Chi phí điện "" Doanh thu

8 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Doanh thu

9 Chi phí từ quản lý nhà hàng tiệc

cƣới và homestay và khách sạn 65% Doanh thu

10 Chi phí cho tắm bùn 60% Doanh thu

11 Chi phí từ sân tennis, cầu lông 40% Doanh thu

12 Chi phí từ cà phê nghỉ ngơi 65% Doanh thu

13 Văn phòng phẩm và các chi phí

tiêu hao khác 2% Doanh thu

Page 42: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 42

Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục

14 Chi phí từ đờn ca tài tử (karaoke) 40% Doanh thu

15 Chi phí từ mua sắm hàng lƣu

niệm 65% Doanh thu

16 Chi phí lãi vay 10% Theo kế hoạch trả nợ

Chế độ thuế %

1 Thuế TNDN 20%

2. Phương án vay.

­ Số tiền : 10.049.000đồng.

­ Thời hạn : 10 năm (120 tháng).

­ Ân hạn : 1 năm.

­ Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất

ngân hàng).

­ Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.

Lãi vay, hình thức trả nợ gốc

1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm

2 Lãi suất vay cố định 10% /năm

3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm

4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8.99% /năm

5 Hình thức trả nợ: 1

(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự

án)

Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là

49,48%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50,50%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi

suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.

3. Các thông số tài chính của dự án.

3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.

Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ

trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 200 triệu- 1 tỷ đồng. Theo

Page 43: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 43

phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ

là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên

315% trả đƣợc nợ.

3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.

Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và

khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.

KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.

Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ

số hoàn vốn của dự án là 2,53 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc

đảm bảo bằng 2,53 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực

hiện việc hoàn vốn.

Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy

đến năm thứ 4 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của

năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.

Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.

Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm kể từ ngày hoạt động.

3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.

Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục

tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,87 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ

sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,87 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án

có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,99%).

Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do

đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4.

Kết quả tính toán: Tp = 4năm 3tháng tính từ ngày hoạt động.

3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).

P

tiFPCFt

PIp

nt

t

1

)%,,/(

Tpt

t

TpiFPCFtPO1

)%,,/(

Page 44: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 44

Trong đó:

+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.

+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.

Hệ số chiết khấu mong muốn 8,99%/năm.

Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 14.482.314.000đồng. Nhƣ vậy chỉ trong

vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị

đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 14.482.314.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu

quả cao.

3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho

thấy IRR = 14,485% >8,99% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có

khả năng sinh lời.

nt

t

tiFPCFtPNPV1

)%,,/(

Page 45: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tân mỹ hiệp | Lập dự án Việt | duanviet

Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.

Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 45

KẾT LUẬN

I. Kết luận.

Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án

mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ

sau:

+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết

khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.

+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 1 -

2 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.

+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 50 – 100 lao động của

địa phƣơng.

Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ

phát triển du lịch của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và

phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển du lịch tỉnh

Bình Định giai đoạn 2015 – 2020.

II. Đề xuất và kiến nghị.

Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ

trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy

định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.