33
KHU DU LỊCH SINH THÁI ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN Tp.HCM- 1/2015 Địa điểm đầu tư: CHỦ ĐẦU TƯ:

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

KHU DU LỊCH SINH THÁI

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Tp.HCM- 1/2015

Địa điểm đầu tư:

CHỦ ĐẦU TƯ:

Page 2: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

KHU DU LỊCH SINH THÁI

Địa điểm đầu tư:

Tp.HCM- 1/2015

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Page 3: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI

MỤC LỤCCHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................1

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................1

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................1

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN......................................................................2

II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................2

II.2. Tình hình kinh tế vĩ mô....................................................................................5

II.3. Điều kiện vùng thực hiện dự án........................................................................7

II.3.1. Vị trí địa lý...................................................................................................7

II.3.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................7

II.4. Kết luận sự cần thiết đầu tư..............................................................................8

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN..............................................................................10

III.1. Địa điểm – quy mô đầu tư.............................................................................10

III.2. Các hạng mục công trình..............................................................................10

III.2.1. Hạng mục xây dựng..................................................................................10

III.2.2. Hạng mục máy móc thiết bị......................................................................10

III.3. Nhân sự dự án...............................................................................................11

III.4. Tiến độ đầu tư...............................................................................................11

CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN............................................................12

IV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...........................................................................12

IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư............................................................................13

IV.2.1. Nội dung...................................................................................................13

IV.2.2. Tổng mức đầu tư......................................................................................15

CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................................................17

V.1. Kế hoạch đầu tư.............................................................................................17

V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay.................................................................18

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ................................................20

VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.........................................................20

VI.1.1. Giả định về doanh thu...............................................................................20

VI.1.2. Giả định về chi phí...................................................................................20

VI.2. Hiệu quả kinh tế............................................................................................24

VI.2.1. Doanh thu dự án.......................................................................................24

VI.2.2. Chi phí dự án............................................................................................24

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Trang i

Page 4: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI

VI.2.3. Báo cáo thu nhập dự trù ...........................................................................25

VI.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)..................................25

VI.4. Khả năng trả nợ............................................................................................27

VI.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ...............................................................27

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN..........................................................................................29

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Trang ii

Page 5: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁNI.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :

- Mã số doanh nghiệp :

- Cấp ngày :

- Nơi cấp :

- Đại diện pháp luật : Chức vụ :

- Địa chỉ trụ sở :

- Vốn điều lệ :

- Ngành nghề KD :

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án :

- Địa điểm xây dựng :

- Quy mô :

- Mục đích đầu tư : Nhằm đa dạng hóa các sản phẩm du lịch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tp.HCM. Đồng thời thỏa mãn nhu cầu vui chơi, giải trí, tham quan của khách du lịch tại thành phố.

- Doanh thu dự án : doanh thu từ ẩm thực nhà hàng, khu an dưỡng, khu vui chơi, căn tin, khu vui chơi giải trí, ẩm thực trên sông

- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.

- Tổng mức đầu tư : 47,538,880,000 đồng (Bốn mươi bảy tỷ, năm trăm ba mươi tám triệu, tám trăm tám mươi ngàn đồng) Trong đó: Vốn tự có của chủ đầu tư là 49.5% trên tổng vốn đầu tư tương đương 23,538,880,000 đồng, vốn vay 50.5% trên tổng vốn đầu tư tức là 24,000,000,000 đồng.

Tiến độ đầu tư : Dự án bắt đầu xây dựng từ tháng 1/2015, dự kiến hoàn thành vào cuối tháng 9 năm 2015 và sẽ được đưa vào phục vụ kịp tết 2016.

-

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 1

Page 6: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁNII.1. Căn cứ pháp lý

Báo cáo đầu tư được xây dựng dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau :

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 2

Page 7: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 201/QĐ-TTg của Thủ tướng v/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 3

Page 8: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

- Nghị định số 08/2005/NĐ – CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ ban hành về việc quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về việc quản lý kiến trúc Đô thị;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ quy định về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ quy định về việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số 03/2008/QĐ – BXD ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 07/2008/TT – BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, và quản lý quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

- Các số liệu điều tra cơ bản về kinh tế – văn hóa xã hội, kỹ thuật và các văn bản khác có liên quan phục vụ việc nghiên cứu;

- Quyết định số 5300/QĐ–UBND ngày 26/9/2013 của UBND Tp.HCM về phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc – giao thông) Khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1);

- Quyết định số 7270/ QĐ–UBND ngày 31/12/2013 của UBND Tp.HCM về phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) Khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1);

- Quyết định số 3688/QĐ-SQHKT ngày 28/10/2014 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Tp.HCM v/v ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 Khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 4

Page 9: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Củ Chi (phân khu 1) đã được UBND thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 5300/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2013 và Quyết định số 7270/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013

- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

II.2. Tình hình kinh tế vĩ mô

Kinh tế - xã hội nước ta năm 2014 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới phục hồi chậm sau suy thoái toàn cầu. Các nền kinh tế lớn phát triển theo hướng đẩy nhanh tăng trưởng nhưng có nhiều yếu tố rủi ro trong việc điều chỉnh chính sách tiền tệ. Trong khi đó, nhiều nền kinh tế mới nổi gặp trở ngại từ việc thực hiện chính sách thắt chặt để giảm áp lực tiền tệ. Bên cạnh đó, khu vực đồng EURO bị ảnh hưởng mạnh bởi các biện pháp trừng phạt kinh tế giữa các nước trong khu vực do tình hình chính trị bất ổn tại một số quốc gia, nhất là khu vực châu Âu. Dự báo tăng trưởng năm 2014 và 2015 của hầu hết các nền kinh tế Đông Nam Á cũng được điều chỉnh giảm. Điểm nổi bật trong những tháng cuối năm là giá dầu mỏ trên thị trường thế giới giảm sâu và vẫn đang tiếp tục giảm. Đối với các quốc gia nhập khẩu dầu, giá dầu giảm giúp thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư tư nhân cũng như cải thiện cán cân thanh toán. Tuy nhiên, đối với các nước sản xuất dầu, thực trạng thị trường giá dầu mỏ giảm sẽ tác động mạnh đến kinh tế theo chiều hướng thuận lợi và khó khăn đan xen.

Ở trong nước, sản xuất kinh doanh chịu áp lực từ những bất ổn về kinh tế và chính trị của thị trường thế giới, cùng với những khó khăn từ những năm trước chưa được giải quyết triệt để như áp lực về khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế chưa cao; sức ép nợ xấu còn nặng nề; hàng hóa trong nước tiêu thụ chậm; năng lực quản lý và cạnh tranh của doanh nghiệp thấp... Trước bối cảnh đó, Chính phủ, Thủ tướng chính phủ ban hành nhiều nghị quyết, chỉ thị, quyết định nhằm tiếp tục ổn định vĩ mô, tháo gỡ khó khăn và cải thiện môi trường kinh doanh, tạo đà tăng trưởng, bảo đảm công tác an sinh xã hội cho toàn dân. Trọng tâm là Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/8/2014 của Chính phủ về một số giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp; Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước; Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 13/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách Nhà nước những tháng cuối năm 2014...

Được sự lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt của Đảng, Quốc hội và Chính phủ, cùng với sự nỗ lực, quyết tâm của các cấp, các ngành và các địa phương nên kinh tế - xã hội nước ta năm 2014 có nhiều chuyển biến tích cực. Kết quả cụ thể của từng ngành, lĩnh vực như sau:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2014 ước tính tăng 5,98% so với năm 2013, trong đó quý I tăng 5,06%; quý II tăng 5,34%; quý III tăng 6,07%; quý IV tăng 6,96%. Mức tăng trưởng năm nay cao hơn mức tăng 5,25% của năm 2012 và mức tăng 5,42% của năm 2013 cho thấy dấu hiệu tích cực của nền kinh tế. Trong mức tăng 5,98% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,49%, cao hơn mức 2,64% của năm 2013, đóng góp 0,61 điểm phần trăm vào mức tăng chung;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 5

Page 10: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,14%, cao hơn nhiều mức tăng 5,43% của năm trước, đóng góp 2,75 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,96%, đóng góp 2,62 điểm phần trăm.

Về lĩnh vực du lịch, trong tháng Mười Hai năm nay, Việt Nam ước tính đón trên 657,3 nghìn lượt khách quốc tế, tăng 8% so với tháng trước chủ yếu do trong tháng diễn ra nhiều hoạt động văn hóa, ẩm thực quy mô lớn tại một số địa phương. Tính chung năm 2014, khách quốc tế đến nước ta ước tính đạt 7874,3 nghìn lượt khách, tăng 4% so với năm trước, thấp hơn nhiều so với mức tăng 10,6% của năm 2013 do ảnh hưởng của tình hình biển Đông. Khách đến với mục đích du lịch, nghỉ dưỡng trong năm ước tính đạt 4762,5 nghìn lượt người, tăng 2,6%; đến vì công việc 1321,9 nghìn lượt người, tăng 4,3%; thăm thân nhân đạt 1347,1 nghìn lượt người, tăng 6,9%. Khách quốc tế đến nước ta bằng đường hàng không là 6220,2 nghìn lượt người, tăng 4% so với năm 2013; đến bằng đường biển 47,6 nghìn lượt người, giảm 75,4%; đến bằng đường bộ 1606,6 nghìn lượt người, tăng 14,8%.

Về một số thị trường khách quốc tế đến nước ta trong năm 2014, khách đến từ châu Á ước tính đạt 5341,9 nghìn lượt người, tăng 4,5%, trong đó khách đến từ một số quốc gia tăng mạnh: Hàn Quốc đạt 848 nghìn lượt người, tăng 13,3%; Nhật Bản đạt 648 nghìn lượt người, tăng 7,3%; Cam-pu-chia 404,2 nghìn lượt người, tăng 18,1%; Lào đạt 136,6 nghìn lượt người, tăng 11,2%. Một số quốc gia và vùng lãnh thổ có khách đến nước ta tăng thấp hoặc giảm: Trung Quốc đạt 1947,2 nghìn lượt người, tăng 2,1%; Xin-ga-po đạt 202,4 nghìn lượt người, tăng 3,4%; Đài Loan 389 nghìn lượt người, giảm 2,5%; Ma-lai-xi-a 333 nghìn lượt người, giảm 1,9%; Thái Lan 246,9 nghìn lượt người, giảm 8,2%. Khách đến từ châu Âu ước tính đạt 1198,5 nghìn lượt người, tăng cao ở mức 14,6% so với năm trước, trong đó một số quốc gia có lượng khách đến nước ta lớn có mức tăng cao so với năm 2013: Nga đạt 364,9 nghìn lượt người, tăng 22,4%; Anh đạt 202,3 nghìn lượt người, tăng 9,5%; Đức đạt 142,3 nghìn lượt người, tăng 45,7%.

Doanh thu dịch vụ lưu trú ăn uống và du lịch tháng Mười Hai ước tính đạt 32,2 nghìn tỷ đồng, tăng 0,2% so với tháng trước và giảm 16,6% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 30 nghìn tỷ đồng, không biến động nhiều so với tháng trước và giảm 17,4% so với cùng kỳ năm 2013; doanh thu hoạt động du lịch lữ hành đạt 2,2 nghìn tỷ đồng tăng 3,9% so với tháng trước và tăng 3,1% so với cùng kỳ năm 2013, chủ yếu tăng ở các tour du lịch nước ngoài. Mức tăng về doanh thu du lịch lữ hành tháng Mười Hai so với tháng trước của một số tỉnh, thành phố như sau: Hà Nội tăng 1,9%; thành phố Hồ Chí Minh tăng 5,7%; Thừa Thiên Huế tăng 3,5%; Bình Định tăng 12,4%. Hai tỉnh có tốc độ tăng cao nhất là Tây Ninh tăng 128,6% và Phú Yên tăng 46,7%.

Tính chung cả năm 2014, doanh thu dịch vụ lưu trú ăn uống và du lịch đạt 381,8 nghìn tỷ đồng, tăng 8% so với năm trước.

Dù rằng, vẫn còn một số tồn tại trong cách thức quảng bá và tiếp thị hình ảnh của du lịch Việt Nam đối với quốc tế, với những bất ổn của tình hình chính trị của các nước trong khu vực, Việt Nam đang từng bước khai thác những lợi thế đó của mình để biến ngành công nghiệp không khói thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn trong thời gian tới.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 6

Page 11: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

II.3. Điều kiện vùng thực hiện dự án

II.3.1. Vị trí địa lý

Vị trí khu vực dự án Khu du lịch sinh thái Bình An thuộc xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh nằm trong khu quy hoạch theo Quyết định số 3688/QĐ-SQHKT.

Ranh giới quy hoạch xã Phú Mỹ Hưng được giới hạn như sau :

- Phía Đông - Bắc giáp : sông Sài Gòn

- Phía Tây - Nam giáp : Tỉnh lộ 15 và sông Sài Gòn

- Phía Bắc giáp : sông Sài Gòn

- Phía Đông và Đông - Nam giáp : rạch Ông Cơ

Hình: Vị trí huyện Củ Chi

II.3.2. Điều kiện tự nhiên

Địa hình

Địa hình dự án nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây nam bộ và miền sụt Đông nam bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng Tây bắc – Đông nam và Đông bắc – Tây nam. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 8m – 10m.

Khí hậu

Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận xích đạo. Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, với đặc trưng chủ yếu là:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 7

Page 12: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Nhiệt độ tương đối ổn định, cao đều trong năm và ít thay đổi, trung bình năm khoảng 26,6oC. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28.8oC (tháng 4), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 24,8oC (tháng 12). Tuy nhiên biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm chênh lệch khá lớn, vào mùa khô có trị số 8 – 10oC.

Lượng mưa trung bình năm từ 1.300 mm – 1770 mm, tăng dần lên phía Bắc theo

chiều cao địa hình, mưa phân bổ không đều giữa các tháng trong năm, mưa tập trung vào tháng 7,8,9; vào tháng 12,tháng 1 lượng mưa không đáng kể.

Độ ẩm không khí trung bình năm khá cao 79,5% cao nhất vào tháng 7,8,9 là 80 – 90%, thấp nhất vào tháng 12,1 là 70%.

Tổng số giờ nắng trung bình trong năm là 2.100 – 2920 giờ. Huyện nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của hai hướng gió mùa chủ yếu phân bố

vào các tháng trong năm như sau:

- Từ tháng 2 đến tháng 5 gió Tín phong có hướng Đông Nam hoặc Nam với vận tốc trung bình từ 1,5 – 2,0 m/s;

- Tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành là gió Tây – Tây nam, vận tốc trung bình từ 1,5 – 3,0 m/s

- Ngoài ra, từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau có gió Đông Bắc, vận tốc trung bình từ 1 – 1,5 m/s.

Thủy văn:

Dự án nằm trong huyện Củ Chi, nơi có hệ thống sông, kênh, rạch khá đa dạng, với những đặc điểm chính:

- Sông Sài Gòn chịu chế độ ảnh hưởng dao động bán nhật triều, với mực nước triều bình quân thấp nhất là 1,2m và cao nhất là 2,0 m

- Các hệ thống kênh rạch tự nhiên khác, đa số chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ hủy văn của sông Sài Gòn như Rạch Tra, Rạch Sơn, Bến Mương … Riêng chỉ có kênh Thầy Cai chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn của sông Vàm Cỏ Đông.

- Nhìn chung hệ thống sông, kênh, rạch trực tiếp chi phối chế độ thủy văn của huyện và nét nổi bậc của dòng chảy và sự xâm nhập của thủy triều.

Tóm lại, thiên nhiên nơi đây còn khá hoang sơ, mộc mạc rất thuận lợi phát triển du lịch sinh thái.

II.4. Kết luận sự cần thiết đầu tư

Khi xã hội phát triển, nhu cầu được nghỉ ngơi- giải trí của người dân trong một môi trường trong lành là điều hết sức cần thiết. Vì thế, du lịch sinh thái đã ra đời nhằm tạo ra một không gian thiên nhiên với những cảnh quan và sinh vật hài hòa để phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của người dân sau những ngày làm việc mệt nhọc. Du lịch sinh thái còn là một mô hình phát triển bền vững theo phương thức khai thác nguồn tài nguyên có sẵn để phục vụ đời sống của người dân địa phương qua nhiều thế hệ nhưng không làm tổn thương đến môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 8

Page 13: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Cách thành phố Hồ Chí Minh 60km theo hướng Tây Bắc, huyện Củ Chi hấp dẫn người ta đến tham quan bởi vẻ hoang sơ, pha chút kỉ niệm xưa cũ trong tất cả những gì mà ta có thể nhớ. Bên cạnh đó, mảnh đất Củ Chi còn nổi bật bởi khoảng xanh trong lành, mặt nước mát mẻ, ngày càng hiếm ở Tp.HCM.

Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An là loại hình du lịch sinh thái, bảo tồn thiên nhiên và nguồn lợi từ kênh rạch, sông ngòi kết hợp nuôi và khai thác các loài cá bản địa, giới thiệu hệ sinh vật đặc trưng của vùng đất thép Củ Chi. Dự án Khu du lịch Bình An được thực hiện đầu tư sẽ liên kết với các điểm du lịch khác trong huyện, nhằm phát triển chuỗi du lịch sinh thái của địa phương.

Việc đầu tư xây dựng dự án là hoàn toàn cần thiết, là một định hướng đầu tư đúng đắn phù hợp với quy hoạch tại địa phương, không chỉ giải quyết một phần nào các hiệu quả xã hội, giải quyết nhu cầu dịch vụ du lịch mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế TP.HCM nhà nói chung và huyện nhà nói riêng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 9

Page 14: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁNIII.1. Địa điểm – quy mô đầu tư

Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An nằm trong xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích 18.779 m².

III.2. Các hạng mục công trình

III.2.1. Hạng mục xây dựng

STT Hạng mục ĐVT Số lượng

I Nuôi cá- du lịch sinh tháiChòi câu cái 30Trò chơi giải trí trên sông m2 2,000

II Trung tâm giải trí

Khu vui chơi trên sông m2 2,000

Khu ẩm thực m2 300

III Công viên sinh thái

Công viên cây xanh m2 3,900

Hồ nước m2 2,184

Khu vui chơi m2 1,000

IV Khu nhà ở

Khu nhà sinh hoạt cho công nhân m2 200

Nhà ăn m2 100

Giao thông, sân bãi m2 7,095

Tổng cộng

III.2.2. Hạng mục máy móc thiết bị

STT Hạng mục Số lượng1 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 12 Máy móc thiết bị cho khu giải trí vui chơi 13 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 14 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 15 Các loại gia cầm 16 Cá giống các loại 17 Khu hoa kiểng, cây kiểng 18 Thiết bị cấp thoát nước 19 Thiết bị PCCC 110 Thiết bị điện chiếu sáng 111 Thiết bị chống sét 1

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 10

Page 15: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

III.3. Nhân sự dự án

Để quá trình hoạt động đi được hiệu quả, chúng tôi sẽ thuê đội ngũ nhân viên gồm hai dạng: nhân viên chính thức và nhân viên bán thời gian. Nhân viên chính thức sẽ hoạt động tại Khu du lịch 24/24, nhân viên bán thời gian sẽ được thuê mướn theo mùa khi thời điểm du lịch tăng cao.

TT Hạng mụcSố lượng(người)

I Nhân sự chính thức1 Ban lãnh đạo - hành chính

Giám đốc 1Phó giám đốc 1Kế toán 2

2 Nuôi cá, du lịch sinh tháiQuản lý 1Bếp trưởng 1Phụ bếp 2

3 Khu vui chơiQuản lý 1Nhân viên phục vụ 5Nhân viên bán vé 1

4 Tổ vệ sinhVệ sinh, cây xanh 3Giữ xe 2Bảo vệ 2Tổng 22

II Nhân viên bán thời gianPhòng vé, thu ngân 3Nhân viên phục vụ 15Phụ bếp 4Vệ sinh 2Bảo vệ 2TỔNG 26

III.4. Tiến độ đầu tư

Dự án bắt đầu xây dựng từ tháng 1/2015, dự kiến hoàn thành vào cuối tháng 9 năm 2015 và sẽ được đưa vào phục vụ kịp tết 2016.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 11

Page 16: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁNIV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư cho Dự án “Khu du lịch sinh thái Bình An” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 12

Page 17: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư

IV.2.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dư án “Khu du lịch sinh thái Bình An” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 47,538,880,000 đồng (Bốn mươi bốn tỷ, bốn trăm mười tám triệu, hai trăm tám mươi bốn ngàn đồng) bao gồm:

+ Chi phí đầu tư xây dựng

+ Chi phí mua máy móc thiết bị

+ Dự phòng phí

+ Lãi vay trong thời gian xây dựng

Chi phí đầu tư xây dựng

Đvt: 1,000 vnđ

STT Hạng mục ĐVT Số lượng

Thành tiền

trước thuế

Thuế GTGT

Thành tiền

sau thuế

I Nuôi cá- du lịch sinh thái - - -Chòi câu cái 30 90,000 9,000 99,000Trò chơi giải trí trên sông m2 2,000 454,545 45,455 500,000

II Trung tâm giải trí - - -

Khu vui chơi trên sông m2 2,000 454,545 45,455 500,000

Khu ẩm thực m2 300 600,000 60,000 660,000

III Công viên sinh thái - - -

Công viên cây xanh m2 3,900 909,091 90,909 1,000,000

Hồ nước m2 2,184 181,818 18,182 200,000

Khu vui chơi m2 1,0001,000,00

0100,000 1,100,000

IV Khu nhà ở - - -Khu nhà sinh hoạt cho công nhân

m2 200 600,000 60,000 660,000

Nhà ăn m2 100 250,000 25,000 275,000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 13

Page 18: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Giao thông, sân bãi m2 7,095 709,500 70,950 780,450

Tổng cộng5,249,50

0524,950 5,774,450

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 14

Page 19: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Chi phí đầu tư máy móc thiết bị

Đvt: 1,000 vnđ

STT Hạng mục Số lượng Đơn giáThành tiền

sau thuế1 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 1 300,000 300,0002 Máy móc thiết bị cho khu giải trí vui chơi 1 400,000 400,0003 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 1 200,000 200,0004 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 1 100,000 100,0005 Các loại gia cầm 1 150,000 150,0006 Cá giống các loại 1 200,000 200,0007 Khu hoa kiểng, cây kiểng 1 500,000 500,0008 Thiết bị cấp thoát nước 1 200,000 200,0009 Thiết bị PCCC 1 350,000 350,00010 Thiết bị điện chiếu sáng 1 700,000 700,00011 Thiết bị chống sét 1 180,000 180,000

Tổng 3,280,000

IV.2.2. Tổng mức đầu tư

Bảng Tổng mức đầu tư

Đv: 1,000 vnđ

STT HẠNG MỤCGT

TRƯỚC THUẾVAT

GT SAU THUẾ

I Chi phí xây dựng 5,249,500524,95

05,774,450

II Chi phí máy móc thiết bị 2,981,818298,18

23,280,000

III Chi phí quản lý dự án 207,758 20,776 228,534IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 170,083 17,008 187,0921 Chi phí lập dự án 20,000 2,000 22,0002 Chi phí thẩm tra dự toán 12,126 1,213 13,3393 Chi phí giám sát thi công xây lắp 137,957 13,796 151,753V Chi phí khác 132,016 13,202 145,2171 Chi phí bảo hiểm xây dựng 78,743 7,874 86,6172 Chi phí kiểm toán 32,728 3,273 36,0003 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 20,545 2,055 22,600

VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 437,059 43,706 480,765VII Chi phí đất 35,558,000 35,558,000

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ 44,736,234917,82

345,654,058

Lãi vay trong thời gian xây dựng 1,884,822TỔNG ĐẦU TƯ CÓ LÃI VAY 47,538,880

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 15

Page 20: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 16

Page 21: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁNV.1. Kế hoạch đầu tư

Dự án sẽ được đưa vào phục vụ kịp tết 2016. Thời gian đầu tư xây dựng 9 tháng, dự kiến hoàn thành vào cuối tháng 9 năm 2015. Tiến độ đầu tư như sau:

Nội dung Tổng cộng Năm 2014Quý

I/2015Quý

II/2015Quý

III/2015

Chi phí xây dựng 100% 30% 50% 20%

Chi phí máy móc thiết bị 100% 10% 40% 50%

Chi phí quản lý dự án 100% 40% 30% 30%

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 100% 50% 50% 0%

Chi phí khác 100% 40% 30% 30%

Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 100% 40% 30% 30%

Chi phí đất 100% 100%

Lãi vay trong thời gian xây dựng 100% 33% 33% 34%

Tiến độ sử dụng vốn

Đvt: 1,000 vnđ

Phân chia theo dòng tiền Tổng cộng Năm 2014Quý

I/2015Quý

II/2015Quý

III/2015Chi phí xây dựng 5,774,450 1,732,335 2,887,225 1,154,890Chi phí máy móc thiết bị 3,280,000 328,000 1,312,000 1,640,000Chi phí quản lý dự án 228,534 91,414 68,560 68,560Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

187,092 93,546 93,546 -

Chi phí khác 145,217 58,087 43,565 43,565Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 480,765 192,306 144,229 144,229

Chi phí đất 35,558,00035,558,00

0Lãi vay trong thời gian xây dựng

1,884,822 621,370 628,274 635,178

Tổng cộng 47,538,88035,558,00

03,117,057 5,177,400 3,686,423

Nguồn vốn thực hiện dự án (Đvt: 1,000 vnđ)

Nguồn vốn Số tiền Tỷ lệ

Vốn chủ sở hữu23,538,88

049.5%

Vốn vay24,000,00

050.5%

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 17

Page 22: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Tổng cộng47,538,88

0100%

Với tổng mức đầu tư 47,538,880,000 đồng (Bốn mươi bảy tỷ, năm trăm ba mươi tám triệu, tám trăm tám mươi ngàn đồng) Trong đó: Vốn tự có của chủ đầu tư là 49.5% trên tổng vốn đầu tư tương đương 23,538,880,000 đồng, vốn vay 50.5% trên tổng vốn đầu tư tức là 24,000,000,000 đồng.

V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay

Nguồn vốn vay dự kiến trong thời gian 10 năm với lãi suất 10.5%/năm. Trong đó, ân hạn trả vốn gốc 1 năm chỉ trả lãi, 9 năm tiếp theo sẽ hoàn trả vốn gốc theo số dư nợ đầu kì.

Tỷ lệ vốn vay 50.5%Số tiền vay 24,000,000 ngàn đồngThời hạn vay 120 thangÂn hạn 12 thangLãi vay 10.5% /nămThời hạn trả nợ 108 thang

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: Đvt: 1,000 vnđ

HẠNG MỤC2015 2016 2017 2018 2019

1 2 3 4 5

Nợ đầu kỳ -24,000,00

021,333,33

318,666,66

716,000,000

Vay trong kỳ24,000,00

0- -

Trả nợ 635,178 5,041,297 4,754,584 4,474,584 4,194,584- Lãi vay 635,178 2,374,630 2,087,918 1,807,918 1,527,918- Vốn gốc - 2,666,667 2,666,667 2,666,667 2,666,667

Nợ cuối kỳ24,000,00

021,333,33

318,666,66

716,000,00

013,333,333

HẠNG MỤC2020 2021 2022 2023 2024

6 7 8 9 10

Nợ đầu kỳ13,333,33

310,666,66

78,000,00

05,333,33

32,666,667

Vay trong kỳ

Trả nợ 3,918,228 3,634,5843,354,58

43,074,58

42,795,160

- Lãi vay 1,251,562 967,918 687,918 407,918 128,493

- Vốn gốc 2,666,667 2,666,6672,666,66

72,666,66

72,666,667

Nợ cuối kỳ10,666,66

78,000,000

5,333,333

2,666,667

-

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 18

Page 23: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Dự án được vay trong thời gian 10 năm, trong đó ân hạn 1 năm chỉ trả lại vay, đến năm thứ 2 khi dự án vào hoạt động có doanh thu bắt đầu trả vốn gốc trong 9 năm còn lại. Mỗi năm vốn gốc phải trả là 2,666,667,000 đồng và lãi vay theo số dư nợ đầu kì.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 19

Page 24: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

VI.1.1. Giả định về doanh thu

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá cả dịch vụ, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

Doanh thu của dự án được tính toán dựa trên doanh thu từ ẩm thực nhà hàng, khu an dưỡng, khu vui chơi, căn tin, khu vui chơi giải trí, ẩm thực trên sông…

Theo nhu cầu vui chơi thực tế tại huyện Củ Chi và mức sống bình quân của người dân nơi đây, công suất thiết kế của dự án 500 người.

- Số lượng khách du lịch trung bình: 700 khách/tuần.

- Khu ẩm thực, nhà hàng: có khoảng 60% khách tại khu du lịch dùng bữa tại nhà hàng ẩm thực.

- Khu vui chơi: Để tham gia vào khu vui chơi, khách du lịch phải mua vé 40,000 đồng/người.

- Căn tin: nhằm phục vụ cho nhu cầu giải khát trong khu vui chơi.

- Khu câu cá giải trí: mỗi chòi câu bán vé 50 ngàn đồng, cung cấp thêm cần câu và mồi câu. Ngoài ra, khi khách câu được cá sẽ đem cân kg tính tiền và chế biến thức ăn theo ý của khách hàng, phục vụ tài chòi câu.

- Nhà hàng ẩm thực trên sông: Ngoài những thực khách ăn tại nhà hàng trên cạn, khu du lịch còn phục vụ cho những thực khách có nhu cầu vừa thưởng thức món ăn ẩm thực vừa ngao du sông nước, với mức giá trung bình khoảng 300,000 đồng/thực khách, lượng khách này ước tính khoảng 40% tổng số khách đến vui chơi tại khu du lịch.

Giá các dịch vụ của khu vui chơi

Hạng mục Giá dịch vụ Đơn vị tínhKhu ẩm thực + nhà hàng 250 ngàn đồng/kháchVé vào cổng 40 ngàn đồng/ngườiCăn tin, giải khát 20 ngàn đồng/ngườiKhu câu cá giải trí 50 chòi câu/lầnNhà hàng ẩm thực trên sông 300 ngàn đồng/người

VI.1.2. Giả định về chi phí

Chi phí lương nhân viên:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 20

Page 25: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Để quá trình hoạt động đi được hiệu quả, chúng tôi sẽ thuê đội ngũ nhân viên gồm hai dạng: nhân viên chính thức và nhân viên bán thời gian. Nhân viên chính thức sẽ hoạt động tại Khu du lịch 24/24, nhân viên bán thời gian sẽ được thuê mướn theo mùa khi thời điểm du lịch tăng cao.

Nhân viên chính thức được hưởng:

- Mức lương cơ bản.

- Tiền phụ cấp

- BHYT, BHXH: 23% mức lương cơ bản.

- Số tháng được hưởng lương: 13 tháng.

- Mức tăng lương hằng năm: 5%/năm.

Nhân viên bán thời gian được hưởng: mức lương và phụ cấp

Chế độ tiền lương của các bộ phận

TT Hạng mụcSố lượng(người)

Mức lương(ngàn đồng/người)

I Nhân sự chính thức1 Ban lãnh đạo - hành chính

Giám đốc 1 15,000Phó giám đốc 1 12,000Kế toán 2 5,000

2 Nuôi cá, du lịch sinh tháiQuản lý 1 6,000Bếp trưởng 1 10,000Phụ bếp 2 4,000

3 Khu vui chơiQuản lý 1 7,000Nhân viên phục vụ 5 3,500Nhân viên bán vé 1 3,000

4 Tổ vệ sinhVệ sinh, cây xanh 3 3,000Giữ xe 2 3,000Bảo vệ 2 3,000Tổng 22

II Nhân viên bán thời gianPhòng vé, thu ngân 3 3,000Nhân viên phục vụ 15 3,000Phụ bếp 4 4,000Vệ sinh 2 3,000Bảo vệ 2 3,000TỔNG 26

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 21

Page 26: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 22

Page 27: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Bảng lương nhân viên trong 5 năm đầu

Đv: 1,000 đồng

Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020Hạng mục 0 1 2 3 4 51. Nhân sự chính thứcChỉ số tăng tiền lương thực 1.00 1.00 1.10 1.16 1.22 1.28Số tháng hoạt động 3 13 13 13 13 13

Tổng lương hằng năm 27,375109,50

0120,72

4126,76

0133,09

8139,753

Chi phí BHXH, BHYT (năm) 6,023 24,090 26,559 27,887 29,282 30,7462. Nhân sự bán thời gianSố tháng hoạt động 1 3 3 3 3 3

Tổng lương hằng năm 82,000246,00

0271,21

5284,77

6299,01

5313,965

TỔNG115,39

8379,59

0418,49

8439,42

3461,39

4484,464

Khấu hao tài sản cố định

Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau:

Đv: 1,000 đồng

Hạng mục Thời gian khấu hao

Chi phí xây dựng 25 nămChi phí máy móc thiết bị 15 năm

Chi phí quản lý dự án 7 nămChi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7 nămChi phí khác 7 năm

Chi phí dự phòng 7 năm

Chi phí điện: chi phí này khoảng 10,000,000 đồng/tháng.

Chi phí quảng cáo, marketing: trong năm đầu, công ty sẽ đẩy mạnh đầu tư 100,000,000 đồng cho quảng cáo, các năm sau duy trì mức 10% doanh thu mỗi năm.

Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: chiếm khoảng 5% giá trị đầu tư máy móc thiết bị.

Chi phí nguyên liệu cho nhà hàng ẩm thực, căn tin: tận dụng được sản phẩm từ trang trại của Khu sinh thái, và vườn cây, do đó các sản phẩm của Khu sinh thái phần lớn là tự cung tự cấp, một phẩn nhỏ được mua từ bên ngoài do đó chi phí giá thành giảm.

Chi phí khác: ngoài những chi phí kể trên, dự kiến khi dự án đi vào hoạt động còn phát sinh thêm chi phí quản lý bán hàng, chi phí thức ăn cho trang trại, thuốc men…và các chi phí khác.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 23

Page 28: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

VI.2. Hiệu quả kinh tế

VI.2.1. Doanh thu dự án

Đvt : 1,000 đồng

STT HẠNG MỤC 2015 2016 2017 2018Công suất 50% 70% 75% 80%Thời gian hoạt động (tháng) 3 11.5 11.5 11.5Tổng số khách đến khu du lịch 4,200 22,540 24,150 25,760Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.06 1.09

1 Khu ẩm thực + nhà hàng 630,0003,381,00

03,843,110 4,222,297

Số lượng khách dự kiến /tháng 2,520 13,524 14,490 15,456Đơn giá/người 250 250 265 273

2 Vé vào cổng 168,000 946,680 1,065,015 1,192,817Số lượng khách dự kiến /tháng 4200 22540 24150 25760Đơn giá/người 40 42 44 46

3 Căn tin, giải khát 84,000 450,800 512,415 562,973Số lượng khách dự kiến /tháng 4,200 22,540 24,150 25,760Đơn giá/người 20 20 21 22

4 Khu câu cá giải trí 180,000 724,500 760,725 798,761Số lượt/tuần 10 10 10 10Số lượng chòi câu 30 30 30 30Vé cần câu và nhà hàng ao nuôi cá 50 53 55 58

5 Nhà hàng ẩm thực trên sông 504,0002,704,80

03,074,488 3,377,838

Số lượng khách dự kiến/tháng 1,680 9,016 9,660 10,304Đơn giá/người 300 300 318 328

6Các dịch vụ khác (trò chơi, karaoke...)

234,9001,231,16

71,388,363 1,523,203

Doanh thu từ các dịch vụ khác (trò chơi..)

234,9001,231,16

71,388,363 1,523,203

TỔNG DOANH THU1,800,90

09,438,94

710,644,11

611,677,88

9

VI.2.2. Chi phí dự án

Đvt : 1,000 đồng

Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5Lương nhân viên 115,398 379,590 418,498 439,423 461,394Chi phí điện nước 30,000 115,000 122,004 125,664 129,434Chi phí quảng cáo marketing 100,000 188,779 212,882 233,558 241,481Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 164,000 164,000 164,000 164,000 164,000Nguyên liệu cho ẩm thực, nhà hàng, căntin

243,6001,307,32

01,486,00

31,632,62

21,681,600

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 24

Page 29: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Chi phí khác 90,045 471,947 532,206 583,894 603,702

TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 743,0432,626,63

62,935,59

23,179,16

03,281,610

VI.2.3. Báo cáo thu nhập dự trù

Đv: 1,000 đồng

Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5

Doanh thu thuần8,266,31

919,592,82

123,178,81

526,733,87

430,586,491

Chi phí hoạt động7,346,47

311,219,70

412,022,53

312,969,97

614,019,809

Chi phí khấu hao 698,008 1,350,650 1,350,650 1,350,650 1,350,650

EBT 221,839 7,022,468 9,805,63212,413,24

815,216,033

Thuế TNDN (20%) 48,805 1,404,494 1,961,126 2,482,650 3,043,207EAT 173,034 5,617,974 7,844,506 9,930,599 12,172,826

VI.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)

Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm với suất chiết khấu là WACC = 12.2% được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.

WACC= %D.rd + %E.re

Ghi chú:

D: vốn vay

E: Vốn CSH

re: suất sinh lợi vốn chủ sở hữu

rd: lãi suất danh nghĩa.

Đv: 1,000 đồng

Năm 2014 2015 2016 2017Hạng mục 0 1 2 3NGÂN LƯU VÀO 1,800,900 9,438,947 10,644,116 11,677,889Doanh thu 1,800,900 9,438,947 10,644,116 11,677,889Thanh lí TSCĐThu hồi đấtNGÂN LƯU RA 47,538,880 743,043 2,626,636 2,935,592Chi phí đầu tư ban đầu 47,538,880 -Chi phí hoạt động 743,043 2,626,636 2,935,592Ngân lưu ròng trước thuế (45,737,980) 8,695,905 8,017,480 8,742,296Thuế TNDN 54,614 767,847 1,004,432

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 25

Page 30: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Ngân lưu ròng sau thuế (45,737,980) 8,641,291 7,249,633 7,737,864Hiện giá ngân lưu ròng (45,737,980) 7,704,937 5,763,642 5,485,201

Hiện giá ngân lưu ròng tích luỹ (45,737,980)(38,033,042

)(32,269,401

)(26,784,200)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 26

Page 31: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:

STT Chỉ tiêu

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 16,416,073,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 17.7%

3 Thời gian hoàn vốn (bao gồm 6 tháng đầu tư) 10 năm 8 tháng

Qua phân tích, giá trị NPVTIPV > 0, suất sinh lợi IRRTIPV = 17.7%. Điều này thể hiện dự án khả thi về mặt tài chính theo quan điểm tổng đầu tư. Bên cạnh đó thời gian hoàn vốn là 10 năm 8 tháng (bao gồm cả năm xây dựng hoàn chỉnh) cho thấy dự án có khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng.

VI.4. Khả năng trả nợ

Nguồn trả nợ cho ngân hàng như sau:

Đv: 1,000 đồng

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

Lợi nhuận trả nợ (50% doanh thu)4,719,47

45,322,05

85,838,94

46,037,01

66,600,663

Khấu hao 598,446 598,446 598,446 598,446 598,446

Tổng nguồn trả nợ5,317,91

95,920,50

46,437,39

06,635,46

27,199,108

Trả nợ vốn gốc2,666,66

72,666,66

72,666,66

72,666,66

72,666,667

Thừa/thiếu sau trả nợ2,651,25

33,253,83

73,770,72

33,968,79

54,532,442

Năm 2021 2022 2023 2024

Lợi nhuận trả nợ (50% doanh thu)6,824,87

97,057,13

17,297,72

67,546,982

Khấu hao 598,446 561,245 449,645 449,645

Tổng nguồn trả nợ7,423,32

47,618,37

67,747,37

07,996,627

Trả nợ vốn gốc2,666,66

72,666,66

72,666,66

72,666,667

Thừa/thiếu sau trả nợ4,756,65

84,951,70

95,080,70

45,329,960

Qua bảng phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận thu được cho thấy rằng, nguồn tích lũy trả nợ (50% lợi nhuận sau thuế và khấu hao TSCĐ) không những có thể đảm bảo trả nợ mà vẫn còn dư tích lũy cho Chủ đầu tư.

VI.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Khu du lịch sinh thái Bình An” rất khả thi qua các thông số tài chính như NPVTIPV = 16,416,073,000 đồng; suất sinh lời nội bộ là: IRR= 17.7%; thời gian hoà vốn sau 10 năm 8 tháng. Dự án được xây dựng không những góp phần nâng cao dân trí cho người dân trong khu vực, tạo ra khu vui chơi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 27

Page 32: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

giải trí lành mạnh mà còn mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực huyện Củ Chi nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 28

Page 33: Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN

Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An không những mang lại hiệu quả kinh tế cho chủ đầu tư - Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An mà dự án còn nằm trong chiến lược phát triển ngành du lịch của huyện Củ Chi nói riêng và Tp.HCM nói chung, đồng thời góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động tại địa phương.

Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.

Vì vậy, Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận và hỗ trợ công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết:

- Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị.

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử dụng vốn vay.

- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn.

- Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp.

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu TCHC.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ

KHÁCH SẠN BÌNH AN

(Giám đốc)

NGUYỄN DOÃN BÌNH

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Khách sạn Bình An Trang 29