81
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO BÌNH MAI

Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINHDỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH

CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO BÌNH MAI

ĐỊA ĐIỂM : XÓM CUỐN CỜ, XÃ KHÔI KỲ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

Thái Nguyên – Tháng 6 năm 2015

Page 2: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINHDỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEOGIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤNCÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH

NGUYỄN QUỐC ÁNH NGUYỄN VĂN MAI

Thái Nguyên – Tháng 6 năm 2015

Page 3: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN..................................................................4I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư......................................................................................................4I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................................................4I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án.........................................................................................4I.4. Định hướng đầu tư và mục tiêu của dự án........................................................................7I.4.1. Định hướng đầu tư...........................................................................................................7I.4.2. Mục tiêu của dự án...........................................................................................................8CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG..........9II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam............................................................................9II.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên......................................................10II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh..............................................................................10II.2.3. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh.....................................................................12CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.................................................................26III.1. Dự đoán nhu cầu thị trường..........................................................................................26III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trường.....................................................................................26III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trường............................................................................26III.2. Tính khả thi của dự án...................................................................................................26CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.............................................................................28IV.1. Địa điểm xây dựng..........................................................................................................28IV.1.1. Vị trí xây dựng.............................................................................................................28IV.1.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................................28IV.2. Quy mô đầu tư................................................................................................................29IV.3. Quy hoạch xây dựng.......................................................................................................29IV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng...........................................................................................29IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình................................................................................29IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án.......................................................................30IV.3.4. Các hạng mục công trình............................................................................................30IV.4. Hình thức chăn nuôi.......................................................................................................31IV.4.1. Các giống heo trong trại (1 máu):..............................................................................31IV.4.1.1 Giống lợn Yorkshire..................................................................................................31IV.4.1.2. Giống lợn Landrace..................................................................................................31IV.4.1..3. Giống lợn Duroc Jersey...........................................................................................32IV.4.1.4. Giống lợn Pietrain....................................................................................................32CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG....................................................34V.1. Đánh giá tác động môi trường........................................................................................34V.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................................34V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..........................................................34V.2. Các tác động của môi trường............................................................................................35V.2.1. Trong quá trình xây dựng............................................................................................35V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất..............................................................................................35V.3. Kết luận.............................................................................................................................36CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.....................................................................37

Page 4: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư.............................................................................................37VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư.............................................................................................37VI.2.1. Nội dung........................................................................................................................37VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư............................................................................................42VI.2.3. Vốn lưu động................................................................................................................42CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................................................44VII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án........................................................................................44VII.1.1. Tiến độ sử dụng vốn...................................................................................................44VII.1.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.......................................................................................44VII.1.3. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay......................................................46VII.2. Tính toán chi phí của dự án.........................................................................................47VII.2.1. Chi phí nhân công......................................................................................................47VII.2.2. Chi phí hoạt động.......................................................................................................47CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH........................................................49VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.....................................................................49VIII.2. Doanh thu từ dự án.....................................................................................................49VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án....................................................................................51VIII.3.1 Báo cáo thu nhập của dự án.....................................................................................51VIII.3.2 Báo cáo ngân lưu dự án.............................................................................................51VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.............................................................................52CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................54IX.1. Kết luận...........................................................................................................................54IX.2. Kiến nghị...........................................................................................................................54

Page 5: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư Chủ đầu tư : Công ty TNHH MTV Đầu Tư Nuôi Trồng Và Phát Triển

Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai. Giấy phép ĐKKD số : 4601236825 Ngày cấp : 05/02/2015 Đại diện pháp luật : Nguyễn Quốc Ánh Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ trụ sở :Xóm Phố Dầu, Xã Tiên Hội, Huyện Đại Từ, Thái Nguyên Địa chỉ trang trại :Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái

Nguyên. Ngành nghề chính : Chăn nuôi heo (không chăn nuôi tại trụ sở)

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án : Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Địa điểm xây dựng : Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái

Nguyên Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự

án do chủ đầu tư thành lập. Tổng vốn đầu tư : Tổng mức đầu tư 14,986,002,000 đồng (Mười bốn tỷ, chín

trăm tám mươi sáu triệu, hai ngàn đồng chẵn).Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 35% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 5,245,101,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 65% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 9,740,901,000 đồng của ngân hàng

I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án Văn bản pháp lý Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc

Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước

Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam; Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của

Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước

CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội

nước CHXHCN Việt Nam; Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm

2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo Vệ Môi Trường Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Page 6: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ

quy định về giá đất; Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày  14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ vê quy hoạch bảo vệ môi trường , đánh giá môi trường chiến ược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng 

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng 

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Page 7: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất đai của chính phủ;

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi

Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

Công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP

Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước

Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

Quyết định 2194/QĐ-TTg Phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.

Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình;

Quyết định 32/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2013 ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế trang trại của nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Các tiêu chuẩn Việt Nam

Dự án Trang trại chăn nuôi heo quy mô 5000 con dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD); Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật

Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD); Quyết định 121/2008/QĐ-BNN. Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực

hành chăn nuôi tốt (Viet GAP); TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Page 8: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995; TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử

dụng; TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật; TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa

cháy; TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật; TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong; TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong; TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi

ấm; 11TCN 19-84 : Đường dây điện; 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế; TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình

dân dụng; TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công

trình công cộng; TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công

cộng; TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng; EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet

Nam). QCVN 01 – 14 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Điều kiện trại chăn nuôi lợn

an toàn sinh học; QCVN 24 : Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp. QCVN 01-39 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nước dùng trong

chăn nuôi; QCVN 01 – 79 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia

cầm- Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y; QCVN 01 – 83 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Bệnh động vật – Yêu cầu

chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển; QCVN 01 – 78 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi- các chỉ

tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi; QCVN 01 – 77 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở sản xuất thức ăn chăn

nuôi thương mại- điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;

I.4. Định hướng đầu tư và mục tiêu của dự ánI.4.1. Định hướng đầu tư

Với sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế thế giới và khu vực trong thời gian qua, sự hoà nhập và giao lưu Quốc tế ngày càng được mở rộng, kéo theo sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam. Song song với sự phát triển của nền kinh tế, ngành chăn nuôi ở nước ta đã và đang có sự chuyển dịch nhanh chóng. Sự phát triển này dựa trên cơ sở chủ trương của Đảng và nhà nước khuyến khích đầu tư khai thác tiềm ---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Page 9: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

năng và thế mạnh của ngành nông nghiệp, tạo tiền đề phát triển của các ngành kinh tế mũi nhọn khác. Nhận thức được vấn đề này, Công ty TNHH MTV Đầu Tư Nuôi Trồng Và Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai quyết định đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh quy mô 5,000 heo theo mô hình kinh tế công nghiệp ở Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn thực phẩm phục vụ trong nước.

Trang trại chúng tôi sẽ bán lại heo cho Công ty Cổ phần AUSTFEED Việt Nam. Ngoài đầu ra của trang trại sẽ được công ty trên thu lại thì nguồn con giống, thức ăn, thuốc thú y, kỹ thuật sẽ được Công ty C.P AUSTFEED Việt Nam cung cấp với tiêu chuẩn và chất lượng cao. Do vậy, chúng tôi định hướng dự án có tính khả thi và phát triển ổn định.

I.4.2. Mục tiêu của dự án- Đầu tư 5,000 heo để cho ra những heo giống tốt nhất nhằm đưa chăn nuôi trở

thành ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

- Phát triển chăn nuôi heo để tăng hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội và xuất khẩu.

- Phát triển chăn nuôi heo phải gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp của tỉnh Thái Nguyên.

- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Thái Nguyên cũng như cả nước.

- Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo công ăn việc làm với thu nhập ổn định cho người dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại địa phương.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Page 10: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG

II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt NamTổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2015 ước tính tăng 6,03% so với cùng kỳ

năm 2014, đây là mức tăng cao nhất của quý I trong 5 năm qua. Trong mức tăng 6,03% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,14%, đóng góp 0,28 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,35%, đóng góp 2,82 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,82%, đóng góp 2,36 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,47%, đóng góp 0,57 điểm phần trăm.

Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp mặc dù có mức tăng cao nhất với 6,02%, nhưng chỉ đóng góp 0,04 điểm phần trăm vào mức tăng chung do chiếm tỷ trọng thấp nhất trong khu vực; ngành nông nghiệp tuy chỉ tăng thấp ở mức 1,54% nhưng do chiếm tỷ trọng lớn nhất (Khoảng 71%) nên đóng góp 0,15 điểm phần trăm; ngành thủy sản tăng 3,38%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm.

Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 9,01% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn nhiều mức tăng cùng kỳ của một số năm trước [2], trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo đạt mức tăng khá cao với 9,51% [3], góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung; ngành khai khoáng tăng 6,70%. Ngành xây dựng tăng 4,40%, thấp hơn mức tăng 5,93% của cùng kỳ năm 2014.

Trong khu vực dịch vụ, mức tăng của một số ngành có tỷ trọng lớn như sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 7,11% so với cùng kỳ năm trước. Dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 5,90%. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 5,65%. Hoạt động kinh doanh bất động sản có cải thiện hơn, đạt mức tăng 2,55%, cao hơn mức tăng 2,38% của cùng kỳ năm trước với những tín hiệu khả quan: Thị trường bất động sản bước đầu ấm lên, tỷ lệ giao dịch bất động sản thành công tăng, lãi suất ngân hàng tiếp tục giảm, các điều kiện cho vay mua nhà được nới lỏng.

Về cơ cấu nền kinh tế quý I năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 12,35%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,80%; khu vực dịch vụ chiếm 42,23%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 10,62%.

Xét về góc độ sử dụng GDP quý I năm nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 8,67% so với cùng kỳ năm 2014, đóng góp 8,48 điểm phần trăm vào mức tăng chung; tích lũy tài sản tăng 6,70%, đóng góp 1,60 điểm phần trăm; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ làm giảm 4,05 điểm phần trăm của mức tăng trưởng chung.

Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản quý I năm nay theo giá so sánh 2010 ước tính đạt 171 nghìn tỷ đồng, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Nông nghiệp đạt 131 nghìn tỷ đồng, tăng 1,8%; lâm nghiệp đạt 6 nghìn tỷ đồng, tăng 6,3%; thủy sản đạt 34 nghìn tỷ đồng, tăng 3,6%.

Chăn nuôi gia súc, gia cầm trong 3 tháng đầu năm chủ yếu tập trung đầu tư bảo đảm tiêu dùng trong dịp tết Nguyên Đán 2015. Theo báo cáo sơ bộ, ước tính đàn bò 3 tháng tăng 1,5% so với cùng kỳ năm trước; đàn lợn tăng 2%; đàn gia cầm tăng 3% - 3,5 %; sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng tăng 1% - 1,5%; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng tăng 2% - 2,5%; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng tăng 4% - 4,5%; sản lượng thịt gia cầm tăng 5,5% - 6%.---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Page 11: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Với những kết quả đạt được thì nhìn chung kinh tế Việt Nam đầu năm 2015 đang cho thấy sự ổn định và phát triển, nhà nước cần tiếp tục có những biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.

II.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái NguyênII.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh

Tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ; phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía Tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía Đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội (cách 80 km); diện tích tự nhiên 3.562,82 km².

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, chiến lược phát triển bền vững Việt Nam, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, thống nhất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực của cả nước..

Quyết định đưa ra mục tiêu tổng quát phát triển đến năm 2020, xây dựng Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại là trung tâm của vùng Trung du và Miền núi phía Bắc về phát triển công nghiệp, dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục – đào tạo, cơ cấu kinh tế hiện đại, tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao, hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng cao. Thực hiện tăng trưởng xanh với mức độ phát triển các – bon giảm dần, tiến tới tạo dựng nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường. Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững quốc phòng – an ninh cho cả vùng Trung du và Miền núi phía Bắc.

Cụ thể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 10-11,0%/năm; GDP bình quân đầu người đạt khoảng 80-81 triệu đồng, tương đương 3.100 USD. Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 47-48% khu vực dịch vụ chiếm khoảng 39,5-40,5% và khu vực nông – lâm – thủy sản chiếm khoảng 11,5-14,0%. Về văn hóa, xã hội phấn đấu giảm tỷ suất sinh hàng năm khoảng 0,01-0,02%, tỷ lệ hộ nghèo bình quân giảm 1,8-2,0%/năm. Về bảo vệ môi trường, phát triển đô thị sử dụng công nghệ xanh, sạch với tỷ lệ ngày càng tăng trong sản xuất công, nông nghiệp và trong dịch vụ, nhất là trong khai thác tài nguyên thiên nhiên, giá trị các ngành sản phẩm công nghệ cao, công nghệ xanh chiếm 30-32% GDP tỉnh. Phấn đấu trên 80% khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung, 95% rác thải sinh hoạt, rác thải y tế được xử lý, 60% nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B, cường độ phát thải khí nhà kính giảm ít nhất 8-10% so với năm 2010, môi trường không khí tại các đô thị, khu công nghiệp được kiểm soát. Về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội, tăng cường công tác quản lý nhà nước về quốc phònp, an ninh, bảo đảm là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững an ninh quốc phòng cho cả khu vực.

Quyết định cũng đưa ra mục tiêu tổng thể và các định hướng phát triển đến năm 2030, phấn đấu Thái Nguyên là tỉnh công nghiệp phát triển, trung tâm kinh tế của vùng Trung du và Miền núi phía Bắc với nền kinh tế hiện đại, hội tụ những yếu tố của nền kinh tế tri thức với các ngành định hướng phát triển mạnh về công nghiệp công nghệ tiên tiến, ---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10

Page 12: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

dịch vụ chất lượng cao, nông nghiệp công nghệ cao và môi trường an toàn, bền vững, là trung tâm đào tạo, y tế chuyên sâu và khoa học công nghệ có uy tín lớn trong nước, có các trung tâm văn hóa, nghệ thuật tiên tiến, hiện đại và đậm đà bản sắc dân tộc vùng Việt Bắc, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng được nâng cao. Xây dựng thành phố Thái Nguyên là thành phố sinh thái, có chức năng tổng hợp…Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021-2030 khoảng 10-10,5%/năm, GDP bình quân đầu người năm 2025 khoảng 150 triệu đồng, năm 2030 khoảng 265 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, khu vực công nghiệp, dịch vụ chiếm khoảng 90% vào năm 2030.

Bên cạnh đó, phấn đấu Thái Nguyên thực sự là trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao với trường đại học Thái Nguyên là trung tâm và một số cơ sở nghiên cứu và triển khai trực thuộc tạo môi trường gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp, 100% trường mầm non và phổ thông các cấp đạt chuẩn quốc gia, hệ thống cơ sở y tế hiện đại, không gian văn hóa đặc trưng, hội tụ đầy đủ bản sắc văn hóa đặc trưng của Vùng. Tiếp tục, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trên tất cả các lĩnh vực giao thông, điện, cấp, thoát nước…đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phát triển hệ thống đô thị hợp lý, bảo đảm không gian xanh…

Quyết định cũng nêu rõ định hướng phát triển một số ngành, lĩnh vực như: phát triển công nghiệp, phát triển nông, lâm, thủy sản và xây dựng nông thôn mới, phát triển dịch vụ, du lịch, kết cấu hạ tầng, phát triển các lĩnh vực xã hội…

    II.2.2. Đặc điểm kinh tế huyện Đại TừĐại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía tây bắc tỉnh Thái Nguyên, cách thành

phố Thái Nguyên 25 km, nằm trong toạ độ từ 21°30′ đến 21°50′ vĩ bắc và từ 105°32′ đến 105°42′ kinh đông; phía bắc giáp huyện Định Hóa, phía đông nam giáp thị xã Phổ Yên và thành phố Thái Nguyên, phía đông bắc giáp huyện Phú Lương, phía tây giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Vĩnh Phúc, phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Dân số toàn huyện khoảng 160.598 người (năm 2012). Mật độ dân số bình quân khoảng 283 người/km². Các dân tộc chủ yếu tại địa bàn huyện là Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu phân bố khá đồng đều trên toàn huyện.

Trong lĩnh vực nông lâm nghiệp Đại Từ có các yếu tố tự nhiên và điều kiện kinh tế lợi thế:

- Lợi thế có tính chất quyết định và bền vững của Huyện là: Sự đoàn kết nhất trí của các dân tộc anh em trong Huyện, sự nhiệt tình cách mạng với sự lãnh đạo vững vàng của đảng bộ Huyện, nhân dân các dân tộc trong Huyện quyết tâm phấn dấu xây dựng nền kinh tế -xã hội phát triển về mọi mặt

- Vị trí địa lý thuận lợi là điều kiện quan trọng cho sự phát triển. Là Huyện miền núi chỉ cách trung tâm tỉnh lị hơn 20 km. Hạ tầng cơ sở  thuận lợi hơn các Huyện miền núi khác trong tỉnh, sự nắm bắt về thông tin và tiếp nhận sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông lâm nghiệp thuận lợi hơn.

-Vị trí địa lý có điều kiện khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của tập đoàn vật nuôi và cây trồng phong phú, lợi thế này thích hợp cho sự phát triển kinh tế nông lâm nghiệp hiện nay của Huyện.

Ngoài việc tập trung đầu tư cho phát triển nông nghiệp nói chung thì phát triển mô hình trang trại đang được huyện Đại Từ chú trọng, tiếp tục quan tâm thực hiện trong những năm trở lại đây.Hiện nay, huyện Đại Từ đã có trên 70 trang trại, nhưng trong thời ---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11

Page 13: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

gian qua, huyện luôn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn dó là giá thức ăn chăn nuôi liên tục tăng cao và thị trường tiêu thụ không ổn định nên xu thế phát triển chăn nuôi theo hình thức trang trại là điều tất yếu. Để khuyến khích chăn nuôi theo hướng trang trại, ngoài các chính sách ưu đãi, huyện Đại Từ đã tập trung xây dựng mối liên kết giữa trang trại với doanh nghiệp, đẩy mạnh xúc tiến thương mại và đào tạo nâng cao năng lực quản lý của chủ trang trại; đồng thời tăng cường kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư chăn nuôi.

 

II.2.3. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi

- Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng chăn nuôi là giải pháp chủ yếu để duy trì và nâng cao giá trị của sản xuất nông nghiệp.

- Phát triển chăn nuôi phải gắn với bảo vệ môi trường và cải tạo môi trường đất trồng trọt. Chuyển đổi phương thức chăn nuôi với các giải pháp xử lý chất thải bằng các công nghệ phù hợp nhằm giảm ô nhiễm môi trường chăn nuôi và môi trường sống. Chất thải chăn nuôi được xử lý cung cấp nguồn năng lượng sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp và nông thôn.

- Áp dụng công nghệ tiên tiến, từng bước công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chăn nuôi theo hướng trang trại và nâng cao hiệu quả, khả năng kiểm soát dịch bệnh.

- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các hộ chăn nuôi trong huyện chuyển nhanh chăn nuôi phân tán, quy mô nhỏ thành các trang trại chăn nuôi tập trung với quy mô lớn. Từng bước di dời các trang trại chăn nuôi ở các khu vực cấm nuôi sang các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất phân vi sinh hữu cơ sử dụng nguyên liệu từ chất thải chăn nuôi, sử dụng năng lượng sinh học.

- Nhà nước tạo môi trường thuận lợi cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và bền vững với cơ chế chính sách phù hợp để khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật, sản xuất giống chất lượng cao, xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi, sản xuất thức ăn, thuốc thú y, sản xuất phân bón từ nguồn chất thải chăn nuôi, tăng cường hệ thống quản lý Nhà nước và hệ thống giám sát sản phẩm chăn nuôi và thú y để các văn bản pháp luật và chính sách được thực thi một cách hiệu lực và hiệu quả cao.

Định hướng phát triển:+ Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung; chuyển dần từ phương thức chăn nuôi truyền thống, phân tán, quy mô nhỏ sang chăn nuôi quy mô trang trại gắn với phòng trừ dịch bệnh, đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm soát được môi trường.+ Tăng cường đầu tư ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu tư đồng bộ cho hệ thống dịch vụ hỗ trợ, mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật. Hình thành mối liên kết từ các yếu tố đầu vào - sản xuất chăn nuôi - chế biến, bảo quản - tiêu thụ sản phẩm.+ Loại vật nuôi được xác định là hàng hoá chủ lực của Thái Nguyên là: lợn thịt, gia cầm, trâu, bò thịt. Định hướng đến năm 2020, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi lợn, gia cầm (chủ yếu là gà, lợn); ổn định đàn trâu, phát triển theo hướng nâng cao

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12

Page 14: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

chất lượng, tầm vóc. Phát triển các sản phẩm vật nuôi bản địa tại các xã thuộc huyện miền núi.

Mục tiêu phát triển:a. Mục tiêu chung:Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, trang trại, sản xuất hàng hoá, ứng dụng khoa học công nghệ gắn với đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường; tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Chuyển đổi mạnh cơ cấu giống vật nuôi theo hướng tăng năng suất và chất lượng sản phẩm: Đưa tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp từ 36,9% năm 2012 lên 40% vào năm 2015 và 50% năm 2020. Từng bước quản lý tốt công tác giết mổ gia súc, gia cầm, công tác thú y; đảm bảo thực hiện tốt công tác phòng chống dịch, bệnh. Triển khai lập và thực hiện tốt quy hoạch phát triển chăn nuôi gắn với xây dựng nông thôn mới.b. Mục tiêu cụ thể:

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13

Page 15: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

b.1. Đến năm 2015:Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 9,0%/năm

thời kỳ 2012 - 2015; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (Giá TT) năm 2015 đạt 4.718.750 triệu đồng, chiếm 40,0% giá trị sản xuất nông nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể như sau:

Quy mô đàn: Đàn trâu: 68.000 con; đàn bò 32.000 con; đàn lợn 690.000 con (trong đó lợn nái 104.800 con; lợn thịt 550.200 con);đàn gia cầm 9.500 ngàn con, sản lượng thịt hơi các loại 123.250 tấn.

Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 65%; gia cầm 28%; đại gia súc 5%; các loại vật nuôi khác 2%.

Nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 50%; nái ngoại chiếm 20%; nái lai 50%; bò lai Zebu 43,8 %.

Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm 2015 toàn tỉnh có 550 trang trại (chăn nuôi trâu, bò: 15 trang trại; lợn: 255 trang trại ; gia cầm: 280 trang trại).

Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi trâu, bò: Khu vực nông hộ chiếm 90,0%; khu vực trang trại, gia trại chiếm 10,0%. Chăn nuôi lợn: Khu vực nông hộ chiếm 76,5%; khu vực trang trại, gia trại 23,5%; Chăn nuôi gia cầm: Khu vực nông hộ chiếm 60%; khu vực trang trại, gia trại 40%.

Kiểm soát, khống chế cơ bản được các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: Tai xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia cầm, v.v…

Giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, tỷ lệ 100% trang trại chăn nuôi và 30 % gia trại chăn nuôi có hệ thống xử lý chất thải bằng công nghệ Biogas;

Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: tại TP. Thái Nguyên, thị xã Sông Công khoảng 80% sản lượng thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; tại các huyện còn lại tỷ lệ này chiếm 60%.

b.2  Đến năm 2020:Tốc độ tăng trưởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 12,0%/năm thời kỳ

2016 - 2020; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (giá TT) đến năm 2020 đạt 8.690.990 triệu đồng, chiếm 50% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể như sau:

Quy mô đàn: Đàn trâu: 65.000 con; đàn bò 30.000 con; đàn lợn 800.000 con (trong đó lợn nái 128.000 con; lợn thịt 672.000 con);đàn gia cầm 13.000 ngàn con, sản lượng thịt hơi các loại 156.300 tấn.

Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 60%; gia cầm 33%; đại gia súc 5%; các loại vật nuôi khác 2%.

Nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 60%; nái ngoại chiếm 30%; nái lai trên 60%; bò lai Zebu 60%.

Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm 2020 toàn tỉnh có 920 trang trại;

Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi lợn thuộc khu vực nông hộ chiếm 50%; khu vực trang trại, gia trại 30%; Chăn nuôi gia cầm thuộc khu vực nông hộ chiếm 35%; khu vực trang trại, gia trại 65%.

Kiểm soát, khống chế cơ bản được các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: Tai xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia cầm, v.v…

Giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, 100% trang trại và gia trại chăn nuôi có hệ thống xử lý chất thải bằng Biogas.---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14

Page 16: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: Đến năm 2020 có 100% gia súc, gia cầm chăn nuôi được giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung; 100% thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.

 Các giải pháp chủ yếua. Phát triển các giống vật nuôi chủ yếu và vùng chăn nuôi có thế mạnh

Đối với vùng núi, vùng khó khăn (huyện Võ Nhai, Định Hóa, vùng núi  phía Bắc huyện Đại Từ, Phú Lương): Chủ yếu phát triển chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm phù hợp điều kiện chăn nuôi: Trâu nội, Bò lai Zê-bu, Dê; Lợn lai, Lợn Móng Cái, lợn địa phương và nhóm giống gà địa phương ...

Đối với vùng trung du (Đồng Hỷ, các xã phía Nam huyện Phú Lương, Đại Từ và Phú Bình): Tập trung phát triển gia súc, gia cầm năng suất cao như: Trâu lai, bò lai Zê-bu, Lợn ngoại, Lợn lai, nhóm gia cầm siêu thịt, siêu trứng và vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Xây dựng vùng sản xuất lợn giống, gia cầm giống.

Đối với vùng đô thị: TP. Thái Nguyên, TX. Sông Công... Giảm tối đa chăn nuôi chuyển dần về các huyện còn quỹ đất giành cho chăn nuôi. Duy trì phát triển chăn nuôi tại các xã ngoại thành, phát triển chăn nuôi đô thị hướng chính là ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

b. Quy mô đàn các loại vật nuôi:- Đàn trâu: Ổn định đàn trâu, tăng đàn phải phù hợp với điều kiện nuôi gia súc ăn

cỏ; phát triển theo hướng nâng cao tầm vóc, chất lượng; hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn nuôi nông hộ;

- Đàn bò: Từng bước phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao theo hướng chăn nuôi quy mô trang trại, công nghiệp;

- Đàn lợn: Phát triển đàn lợn theo phương thức chăn nuôi tập trung với quy mô lớn và trung bình áp dụng theo phương pháp công nghiệp, bán công nghiệp giảm mức độ ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.

- Đàn gia cầm: Đưa nhanh các giống mới có năng suất cao, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất để hạ giá thành sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất. Chủ yếu chăn nuôi gà theo quy mô trang trại công nghiệp; hạn chế tối đa chăn nuôi nhỏ lẻ.

- Phát triển vật nuôi bản địa: Lợn bản địa, nái Móng cái, lợn rừng, gà bản địa tại các xã miền núi huyện Võ Nhai, phía Bắc huyện Đại Từ, huyện Định Hóa.

c. Phát triển giống- Giống trâu, bò: Đến năm 2015 quy hoạch mỗi huyện có 1-2 điểm cung ứng, truyền

tinh nhân tạo giống trâu, bò để tăng tỷ lệ bò lai Zêbu và cải tiến, nâng cao chất lượng đàn trâu;

+ Giống trâu:Tiến hành bình tuyển chọn lọc, phân loại đàn trâu hiện có, cho lai tạo theo hướng

nuôi thịt và sinh sảnĐẩy mạnh công tác thụ tinh nhân tạo: Năm 2015 yêu cầu 1.000 liều tinh/năm; năm

2020 là 2.000 - 2.500 liều tinh/năm.+ Giống bò:Thực hiện cải tạo đàn bò thịt theo hướng Zebu hoá; phấn đấu đến năm 2015 đạt

43,8% đàn bò của tỉnh là bò Laisind, năm 2020 đạt 60% .

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15

Page 17: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Để cải tạo chất lượng giống bò, cần phải tiến hành đồng thời 2 cung đoạn lai cải tạo và lai cải tiến đàn bò. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thụ tinh nhân tạo dự kiến đến năm 2015 mua 7.000 liều tinh và năm 2020 mua 8.500 - 9.000 liều tinh để cải tạo đàn bò và sản xuất bò thịt chất lượng cao.

- Giống lợn+ Giống lợn ngoại: Đến năm 2015 tỷ lệ lợn nái ngoại đạt 15%; đàn nái ông bà: 1.000

con, sản xuất 4.500 -  5.000 hậu bị bố mẹ/năm. Năm 2020 tỷ lệ lợn nái ngoại đạt 30%; đàn nái ông bà: 2.000 con, sản xuất 10.000 hậu bị bố mẹ/năm;

+ Giống lợn nội: Chọn lọc lợn nái Móng cái thuần chủng để nhân thuần tại các huyện miền núi như Võ Nhai, Định Hóa.

Xây dựng các vùng giống nhân dân đối với lợn bản địa, nái móng cái, lợn rừng lai … để cung cấp giống cho nhu cầu chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Phân bổ chủ yếu tại các xã vùng cao tại các huyện Định Hóa, Võ Nhai, Đại Từ.

- Giống gia cầmGiống gà: Chọn lọc, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng giống gà địa phương. Nhập và

nuôi dưỡng tốt một số giống ngoại nhập.Chăn nuôi gà theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung, công nghiệp, bán công nghiệp

các trang trại cần nuôi các dòng, giống gà hướng chuyên trứng, chuyên thịt năng suất cao được nhập nội; phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ chủ yếu sử dụng giống gia cầm địa phương, sẽ tự cung cấp giống.

d. Chăn nuôi tập trung- Bố trí đất đai cho phát triển chăn nuôi tập trung.Trên cơ sở quy hoạch xây dựng nông thôn mới, diện tích quy hoạch khu chăn nuôi

tập trung trên địa bàn tỉnh; quy hoạch ddaats đai cho phát triển chăn nuôi tập trung phải đảm bảo lâu dài, ổn định đến tận huyện, xã với diện tích đã được quy hoạch nhằm tạo sự yên tâm, thuận lợi cho nhà đầu tư phát triển chăn nuôi. Đồng thời chuyển đổi diện tích canh tác kém hiệu quả, nhất là tại các vùng trung du, đồi gò... sang phát triển chăn nuôi trang trại.

- Các loại hình chăn nuôi tập trung: Đồng thời phát triển các loại hình chăn nuôi: Trang trại tập trung, khu chăn nuôi tập trung, chăn nuôi gia trại, chăn nuôi nông hộ truyền thống và chăn nuôi liên doanh với nước ngoài. Ưu tiên phát triển chăn nuôi lợn và chăn nuôi gà tập trung.

e. Giải pháp về thức ăn chăn nuôi- Thức ăn tinhTrước mắt Thái Nguyên vẫn phải mua thức ăn hỗn hợp cho lợn và gia cầm của các

nhà máy chế biến công nghiệp thông qua đại lý ở tỉnh và các huyện.Đến năm 2015: Ước tính khoảng 70% số lợn, 50% gia cầm sử dụng thức ăn chăn

nuôi công nghiệp. Tổng nhu cầu thức ăn chăn nuôi công nghiệp ước tính: 461.549 tấn; năm 2020 ước tính nhu cầu thức ăn cần 580.825 tấn. Trong kỳ quy hoạch tỉnh Thái Nguyên tự chế biến thức ăn gia súc công nghệ hiện đại với tổng công suất từ 200.000 - 250.000 tấn/năm.

Khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu tại chỗ: sản lượng ngô toàn tỉnh quy hoạch đến 2020 là 108.600 tấn. Ngô là nguyên liệu chính để chế biến thức ăn tinh hỗn hợp, nếu đạt được chỉ tiêu trên thì Thái Nguyên có thể có 40% nguồn nguyên liệu tại chỗ cho nhà máy chế biến.---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16

Page 18: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, kiểm tra việc nhập nguyên liệu sạch, an toàn thực phẩm. Sản phẩm thức ăn cho gia súc, gia cầm phải đăng ký công bố chất lượng tiêu chuẩn cơ sở.

- Thức ăn thô xanhDự kiến đến năm 2015 tổng nhu cầu thức ăn thô xanh là 978.000 tấn. Trong đó: chăn

thả tự nhiên 30%; tận dụng phụ phẩm nông nghiệp khoảng 30%; còn lại 40% phải trồng cỏ thâm canh 1.300 ha.

Dự kiến đến năm 2020: tổng nhu cầu thức ăn thô xanh là 928.500 tấn. Trong đó: chăn thả tự nhiên đáp ứng 25%; tận dụng phụ phẩm nông nghiệp khoảng 25%; còn lại 50% trồng cỏ thâm canh 1.800 ha.

f. Giải pháp về thú y và bảo vệ môi trường- Giải pháp thú yThực hiện các giải pháp và cơ chế chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch thực

hiện theo Quyết định số 290/QĐ-UBND, ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 315/QĐ-UBND, ngày 20/2/2013, của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh và các quyết định đã được UBND tỉnh phê duyệt.

Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, hiệu quả là đẩy mạnh: Công tác tiêm phòng vacxxin, vệ sinh sát trùng tiêu độc, kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; tăng cường công tác giám sát dịch bệnh, chống dịch kịp thời, quyết liệt, đồng bộ, triệt để;

Củng cố, hoàn thiệu, quản lý và sử dụng có hiệu quả hệ thống khuyến nông, thú y viên cơ sở;

Quy hoạch và hỗ trợ đầu tư để hình thành cơ sở giết mổ, chợ buôn bán gia súc, gia cầm tập trung nhằm quản lý dịch bệnh ngay từ gốc. Nhà nước phải có chế tài, quản lý bắt buộc giết mổ tập trung. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn ưu đãi đầu tư cơ sở giết mổ lợn.

- Môi trường100 % các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm thực hiện lập cam kết bảo vệ môi

trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường phù hợp với quy mô sản xuất (theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường).

Các trang trại chăn nuôi tập trung quy mô lớn cần kết hợp phương pháp xử lý Biogas và ủ sinh học, các trang trại có quy mô vừa và nhỏ áp dụng phương pháp xử lý bằng Biogas, chăn nuôi trong nông hộ cần có bể ủ phân trước khi đưa ra bón ruộng. Đồng thời khuyến kích đưa công nghệ mới, tiên tiến về xử lý môi trường chăn nuôi như sử dụng công nghệ không phân và các chế phẩn sinh học để xử lý môi trường

g. Giải pháp về quản lý Nhà nước- Tăng cường năng lực quản lý gắn liền với kiện toàn hệ thống tổ chức ngành chăn

nuôi từ tỉnh đến các địa phương theo Thông tư số 02-TT/BNN ngày 2 tháng 1 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về hướng dẫn nhiệm vụ quản lý ngành chăn nuôi. Đề xuất giải pháp sát nhập Cục chăn nuôi – Thú y và có hệ thống quản lý từ tỉnh đến xã.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17

Page 19: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển chăn nuôi và đề án phát triển chăn nuôi đến năm 2020; tăng cường công tác quản lý nhà nước về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; môi trường trong chăn nuôi.

h. Giải pháp về thị trường, tiêu thụ sản phẩmThiết lập một chuỗi khép kín cung ứng hàng hóa từ khâu sản xuất, khâu phân phối

đến tiêu thụ được cho là một trong những giải pháp thiết yếu đảm bảo nguồn ra ổn định cũng như mức giá thành hợp lý cho người chăn nuôi. Để hình thành chuỗi cung ứng này phải đảm bảo được 4 yếu tố như sau:

Thiết lập hệ thống chứng nhận chất lượng an toàn (3C, VietGAP, GlobalGAP…)Thiết lập hệ thống chứng nhận chất lượng an toàn cơ chế truy xuất nguồn gốcBảo hộ thương hiệu sản phẩmXây dựng kênh phân phối: Thành lập các hợp tác xã (nếu quy mô lớn thành lập 1

trung tâm phát triển chăn nuôi của tỉnh liên kết với các trang trại chăn nuôi theo hướng VietGAP) thành một tổ chức lớn mạnh để tạo ra sản phẩm hàng hóa chất lượng cao.

K . Giải pháp về chính sách- Đối tượng hỗ trợ+ Các doanh nghiệp, trạm, trại, các hộ chăn nuôi đầu tư phát triển chăn nuôi trong

vùng quy hoạch và tham gia công tác phòng, chữa bệnh cho gia súc, gia cầm. Không hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân chăn nuôi theo hình thức gia công và có vốn đầu tư ngước ngoài. Mức hỗ trợ chỉ áp dụng 1 lần đầu.

+ Riêng đối với chính sách về đất đai và quỹ tín dụng thì áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi quy mô lớn, xây dựng lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, nằm trong quy hoạch chăn nuôi của tỉnh.

+ Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chăn nuôi - thú y trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; khuyến khích các nhà đầu tư ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, tổ chức sản xuất chăn nuôi hàng hoá tập trung nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả chăn nuôi, tạo các sản phẩm hàng hoá phục vụ tiêu dùng nội địa và vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

- Hỗ trợ phát triển giống+ Đối với trại chăn nuôi giống ông, bà: Ngân sách nhà nước trợ giá sản xuất giống

theo quy định tại Thông tư số 148/2007/TTLT/BTC-BNN & PTNT ngày 13/12/2007 của Bộ Tài Chính - Bộ NN và PTNT và Quyết định số 2489/QĐ-BNN ngày 16/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+Hỗ trợ kinh phí bình tuyển đàn lợn, đàn trâu, bò giống với mức 50.000đ/conp;+ Hỗ trợ mua mới con giống:Mua lợn nái giống: hỗ trợ 1 lần mua mới lợn nái giống tối đa 800.000 đồng/con, mỗi

hộ không quá 4 con;Mua bò cái giống: hỗ trợ 1 lần mua mới bò cái giống tối đa 2.000.000 đồng/con, mỗi

hộ không quá 2 con;Mua lợn, bò, trâu đực giống: hỗ trợ một lần mua bò đực giống 8.000.000 đồng/con;

hỗ trợ mua trâu đực giống 10.000.000 đồng/con; hỗ trợ  mua lợn đực giống cho các vùng miền núi chưa có thụ tinh nhân tạo 4.000.000 đồng/con, tối đa mỗi hộ không quá 2 con;

Mỗi hộ gia đình, cá nhân chỉ được hỗ trợ một trong ba loại trên.- Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo:

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18

Page 20: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

+ Đào tạo dẫn tinh viên: Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo nhưng mức tối đa không quá 6 triệu đồng/người.

+ Hỗ trợ mua bình bảo quản tinh cấp phát cho các điểm chuyển giao; dụng cụ phối giống trâu bò (bình ni tơ, súng bắn tinh) cấp cho dẫn tinh viên đã qua đào tạo, có chứng chỉ (mức hỗ trợ 5 triệu đồng/dẫn tinh viên).

+ Hỗ trợ 50% kinh phí mua bổ sung lợn đực giống hàng năm cho các cơ sở thụ tinh nhân tạo đảm bảo các tiêu chuẩn quy định giống chuẩn Quốc gia và theo giá giống tại thời điểm.

+ Hỗ trợ 100% tiền mua tinh trâu, bò; vật tư phối giống và chi phí vận chuyển, bảo quản tinh (tiền công thì để nông dân tự trả).

- Hỗ trợ phát triển trồng cỏHỗ trợ tối đa 200.000 đồng/360m2/năm để trồng mới đồng cỏ phục vụ chăn nuôi; mỗi

hộ được hỗ trợ không quá 2 ha/năm, thời gian hỗ trợ trong 5 năm.- Hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ đào tạo, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ

thụât chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh theo các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình đào tạo nghề hàng năm của Chính phủ.

- Hỗ trợ xử lý môi trườngHộ gia đình, cá nhân chăn nuôi nông hộ được hỗ trợ xây dựng công trình khí sinh học

để xử lý chất thải chăn nuôi với mức 3.000.000 đồng/công trình khí sinh học có thể tích trên 10m3  trở lên.

- Hỗ trợ hạn chế chăn nuôi thả rôngHỗ trợ cải tạo, xây dựng chuồng trại: hỗ trợ một lần tối đa 1.000.000 đ/hộ cho các hộ

gia đình, cá nhân có nuôi trâu bò (còn thả rông) tại các xã miền núi thuộc Võ Nhai, Định Hóa, Phía Bắc huyện Đại Từ ... để cải tạo và xây dựng chuồng trại nuôi trâu, bò.

- Chăn nuôi tập trung+ Hỗ trợ cơ sở hạ tầng: xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội

ngoài hàng rào (như: đường giao thông, hệ thống cung cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc và các công trình công cộng khác) đối với các cơ sở chăn nuôi như sau:

Hỗ trợ 20% hộ chăn nuôi có số lượng từ 50 con lợn nái ngoại, nái lai sinh sản hoặc 300 con lợn thịt ngoại, lợn lai trở lên/cơ sở.

Hỗ trợ 10% cho hộ chăn nuôi có số lượng 3.000 gà thương phẩm hoặc 1.500 gà sinh sản (không tính gà dưới 07 ngày tuổi) trở lên/cơ sở.

Hộ chăn nuôi thủy cầm (ngan, vịt) có số lượng như số lượng hộ chăn nuôi gà được hưởng hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ nuôi gà.

Đối với hộ chăn nuôi hỗn hợp có từ 02 loại gia súc, gia cầm trở lên thì tính theo tỷ lệ (%) của từng loại gia súc, gia cầm đó so với số lượng (đàn) quy định thì được hưởng chính sách tương ứng.

- Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi trang trại an toàn sinh học trong vùng quy hoạch, với giống năng suất cao:

Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi trâu, bò sinh sản (quy mô 10 cái sinh sản trở lên). Mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/con, tối đa không quá 30.000.000 đ/trại/hộ;

Hỗ trợ phát triển trang trại chăn nuôi lợn nái ngoại sinh sản, an toàn sinh học theo quy mô tiêu chí trang trại. Mức hỗ trợ 1 triệu đ/con, hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/trại/hộ.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19

Page 21: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Hỗ trợ xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi gà đẻ an toàn sinh học theo quy mô tiêu chí trang trại. Mức hỗ trợ 20.000.000đ/trại/hộ.

Hỗ trợ mô hình trồng cỏ và chế biến thức ăn cho trâu, bò mức hỗ trợ trồng từ 3 sào cỏ trở lên là 5.000.000đ/ trại/hộ.

Đối với các doanh nghiệp chăn nuôi gia súc gia cầm đầu tư cơ sở hạ tầng có quy mô lớn, căn cứ vào tình hình cụ thể.

-  Hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh+ Hỗ trợ công tác phòng bệnh: Hỗ trợ tiền mua vac xin tiêm phòng những bệnh

truyền nhiễm nguy hiểm bắt buộc phải tiêm phòng, do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định. Cụ thể như sau:

Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% tiền mua vac xin phòng bệnh Lở mồm long móng gia súc; hỗ trợ 100% tiền mua vac xin phòng bệnh Cúm gia cầm đối với hộ chăn nuôi nhỏ lẻ.

Hỗ trợ 100% tiêm vac xin Tụ huyết trùng trâu, bò, vacxin dịch tả lợn, tụ dấu lợn, vac xin lepto lợn đối với các vùng cao (chương trình 135), các xã ATK từ nguồn ngân sách tỉnh; vùng còn lại ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện, thành phố, thị xã hỗ trợ 50%;

Cơ chế chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch thực hiện theo Quyết định số 290/QĐ-UBND, ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các quyết định đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Hỗ trợ giết mổ tập trung+ Tiêu chí về quy mô công suất giết mổ của cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm  tập trung:

Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có quy mô giết mổ tối thiểu trong một ngày, đêm:

Giết mổ riêng từng loại gia súc, gia cầm: Trâu bò: 50 con; Heo thịt: 200 con; Gia cầm (gà, vịt): 1000 con

Giết mổ chung cả gia súc, gia cầm:+ Thành phố Thái Nguyên: Trâu, bò: 10 con; heo thịt: 100 con; gia cầm 200 con;+ Thị trấn của các huyện: Trâu bò: 03 con;  heo thịt: 50 con; gia cầm: 100 con+ Thị tứ, khu dân cư tập trung các huyện đồng bằng (Phổ yên, Phú Bình, Đại Từ,

Đồng Hỷ) và thị trấn huyện miền núi (Võ Nhai, Định Hóa): Trâu bò: 01 con; heo thịt: 20 con và gia cầm 50 con.

- Các chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư cơ sở giết mổ và đầu tư phát triển chăn nuôi:

+ Chính sách về đất đaiÁp dụng mức giá thấp nhất trong khung giá cho thuê đất theo qui định hiện hành của

Pháp luật.Nhà nước miễn tiền thuê đất trong 15 năm đầu tiên, kể từ ngày giao đất xây dựng cơ

sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.- Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng:+ Ngân sách Tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ

tầng đến chân hàng rào của cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung cho 2 huyện Miền núi: Võ Nhai, Định Hóa) và hỗ trợ 50% cho các huyện (Phú Lương, Đại Từ, Đồng Hỷ, Phú Bình).

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20

Page 22: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

+ TP. Thái Nguyên, TX. Sông Công và huyện Phổ Yên do ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ 100%.

- Hỗ trợ về tín dụng:+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%/năm lãi suất vay tại thời điểm vay lần đầu ở các Ngân

hàng Thương mại cho các dự án xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung. Khoản hỗ trợ này được tính sau khi đã trừ vào khoản lãi suất ưu đãi (4%) từ chính sách kích cầu của Chính phủ.

+ Thời gian hỗ trợ lãi suất là 02 năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân nhận được khoản vay lần đầu.

+ Điều kiện để được hỗ trợ tín dụng: Chủ đầu tư phải đảm bảo từ 35% vốn tự có của dự án đầu tư.

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải+ Đối với dự án đầu tư từ 300 triệu đến dưới 2 tỷ đồng được hỗ trợ 15% so với tổng

kinh phí đầu tư, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng.+ Đối với dự án đầu tư từ 2 tỷ đồng trở lên được hỗ trợ 15% so với tổng kinh phí đầu

tư, nhưng tối đa không quá 400 triệu đồng.- Hỗ trợ về thuế thu nhập doanh nghiệp+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm kể từ khi cơ sở đi vào hoạt động kinh

doanh.+ Miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế    phải nộp

cho 09 năm tiếp theo.- Hỗ trợ đối với chủ cơ sở giết mổ gia súc gia cẩm phân tán chấp nhận thức hiện giết

mổ gia súc gia cầm tập trung:Đối với chủ các hộ giết mổ gia súc, gia cầm phân tán phải di dời đến địa điểm giết

mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch được hỗ trợ:+ Ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ chi phí dỡ, đập phá các điểm giết mổ hiện có tại

nhà của các hộ giết mổ khi chấp hành đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ tập trung từ 2 triệu - 5 triệu đồng cho mỗi hộ (tuỳ theo quy mô điểm giết mổ của từng hộ). Nếu không cam kết thực hiện sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ này.

+Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% trong 1 năm đầu và 50% cho năm thứ 2 đối với các loại phí và chi phí sau: Phí kiểm soát giết mổ, Chi phí dịch vụ giết mổ.

Hỗ trợ theo số lượng đầu con gia súc cho các hộ giết mổ gia súc, gia cầm phân tán đưa gia súc, gia cầm đến giết mổ tại tại cơ sở giết mổ tập trung. Cụ thể như sau: Trâu, bò: 10.000 đồng/con; Heo thịt (trọng lượng từ 40 kg trở lên): 5.000 đồng/con .

- Hỗ trợ cho đoàn kiểm tra liên ngành về các cơ sở giết mổ:+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí cho Đoàn kiểm tra liên ngành của tỉnh và Đoàn kiểm

tra liên ngành của 2 huyện Miền núi (Võ Nhai, Định Hóa) và hỗ trợ 50% cho Đoàn kiểm tra liên ngành huyện Đại Từ, Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Bình.

+ Ngân sách các huyện, thành phố còn lại: Ngân sách thành phố, thị xã hỗ trợ chi phí cho Đoàn kiểm tra liên ngành của thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công..

Hiệu quả xã hội và môi trườnga. Hiệu quả xã hội- Tăng tỷ lệ hộ giàu nhờ phát triển ổn định chăn nuôi trang trại, là ngành sản xuất

nông nghiệp cho hiệu quả cao. Tạo việc làm do tăng quy mô chăn nuôi nên giảm được hộ nghèo.---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21

Page 23: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

- Tính chất sản xuất công nghiệp và ứng dụng các công nghệ nuôi theo hướng công nghệ cao trong chăn nuôi ở các trang trại sẽ đóng góp tích cực vào xúc tiến lộ trình CNH, HĐH phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện.

- Đời sống đảm bảo, người lao động có việc làm, thu nhập ổn định sẽ giúp ổn định an ninh nông thôn.

- Cung cấp sản phẩm thịt trứng cho nhu cầu tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến.

c. Hiệu quả môi trường- Đưa chăn nuôi trong các khu dân cư ra bên ngoài, đảm bảo sức khỏe cho cộng

đồng và mỹ quan khu dân cư.- Khắc phục tình trạng ô nhiễm các khu dân cư, các cơ sở văn hóa, giáo dục y tế,

các nguồn nước sinh hoạt. - Nước rửa chuồng sau khi được xử lý được sử dụng tưới vào mùa khô, phân hữu

cơ bón cho cây trồng giúp nâng cao chất lượng các sản phẩm trồng trọt và tuổi thọ vườn cây lâu năm. Cây cối xanh tốt vào mùa khô sẽ góp phần cải thiện vi khí hậu ở các khu vực CNTT và có ích cho diện rộng.

+ Tăng độ phì nhiêu đất đai, cải thiện độ tơi xốp, tăng hàm lượng hữu cơ cho đất canh tác trên địa bàn huyện và các địa phương khác.

+ Nguồn khí biogas được sử dụng đun nấu, phát điện, là những nguồn năng lượng sạch, giúp hạn chế xả khí thải vào môi trường.

Các giải pháp phát triển chăn nuôi, vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và khu giết mổ tập trung

a. Giải pháp về môi trường:Tăng cường các biện pháp quản lý để ngăn chặn gia tăng ô nhiễm và từng bước

hạn chế ô nhiễm môi trường, quản lý môi trường theo Luật Môi trường:- Các cơ sở chăn nuôi phải có cam kết tự xử lý môi trường đảm bảo yêu cầu về vệ

sinh môi trường theo quy định của cơ quan chức năng về môi trường. Phải có tường rào ngăn cách trang trại với bên ngoài và chiều cao từ 02m trở lên. Không được xả chất thải, nước thải chưa được xử lý vào môi trường.

- Trước mắt ứng dụng các mô hình xử lý môi trường có hiệu quả và thiết thực như: Mô hình làm biogas, mô hình sử dụng hệ thống bể lắng, xả nước đã được xử lý theo hệ thống tiêu hoặc ra ao chứa �

- Về lâu dài, thử nghiệm mô hình xử lý hiện đại khác để ứng dụng rộng rãi các mô hình phù hợp như: Mô hình xử lý toàn bộ chất thải bằng phương pháp biogas kết hợp phát điện, xử lý chất thải chăn nuôi bằng công nghệ sinh học, sử dụng các chế phẩm sinh học bổ sung trong thức ăn chăn nuôi và ủ phân (nước CTAIR-1 và CTAIR-2) nhằm giảm ô nhiễm môi trường.

- Vận động bỏ các công nghệ nuôi có nguy cơ gây ô nhiễm cao như phun nước cho gà, làm bể tắm cho heo �

- Vị trí xây dựng các trại chăn nuôi đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và theo khoản 2 Điều 2 trong Pháp lệnh Thú y, riêng tỷ lệ cây xanh theo tiêu chuẩn TCVN 3772-83 (quy định, tỷ lệ cây xanh khoảng 35 - 40%) và đã được cụ thể hóa trong quy chế vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.

b. Giải pháp về khoa học công nghệ:

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22

Page 24: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

+ Hiện đại hóa sản xuất là yêu cầu và cũng là điều kiện quyết định thành công trong cạnh tranh của ngành chăn nuôi. Trước mắt, tập trung cho công nghệ sản xuất thức ăn (với yêu cầu hạ giá thành, giúp tăng trọng nhanh), kiểm soát dịch bệnh, nhân giống và dịch vụ sử dụng giống tốt, xây dựng chuồng trại đáp ứng yêu cầu của các công nghệ nuôi tiên tiến một cách phù hợp với từng quy mô trang trại, mô hình xử lý chất thải cho từng loại vật nuôi và từng quy mô nuôi.

+ Hiện đại hóa khâu nuôi lợn đực giống, cung cấp con nái chất lượng cao cho các hộ nuôi thương phẩm, kết hợp tổ chức lai tạo tốt để nâng cao tỷ lệ thụ tinh so với hiện nay, giảm số lần thụ tinh và chi phí thụ tinh.

+ Cần ứng dụng nhanh các công nghệ quản lý và giám sát dịch bệnh. Kết hợp giữa phòng trừ dịch bệnh một cách nghiêm ngặt trên địa bàn với kiểm dịch một cách thường xuyên và xử lý thật nghiêm các nguồn lây bệnh từ bên ngoài.

+ Ứng dụng linh hoạt công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi, sử dụng tốt nguồn chất thải từ chăn nuôi (làm khí biogas, sản xuất phân hữu cơ vi sinh). Nhanh chóng loại bỏ các công nghệ nuôi gây ô nhiễm môi trường (phun nước cho gà, làm ao tắm trong khuôn viên chuồng, không xây dựng các công trình xử lý chất thải).

+ Khuyến cáo các công nghệ nuôi tiên tiến, an toàn sinh học, theo mô hình chuồng kín, trước mắt với chăn nuôi gà công nghiệp và các trại chăn nuôi lợn có quy mô lớn, từng bước mở rộng phạm vi trên địa bàn huyện.

c. Giải pháp về huy động vốn cho xây dựng cơ sở hạ tầng và hỗ trợ vốn cho phát triển chăn nuôi:

- Vốn xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và xây dựng các mô hình được lấy từ nguồn ngân sách và các chương trình nghiên cứu thử nghiệm, hỗ trợ các cơ sở chế biến phân hữu cơ vi sinh, kinh phí hoạt động của hiệp hội. Nhà sản xuất tự huy động vốn cho xây dựng chuồng trại, chi phí sản xuất kinh doanh từ các nguồn tự có, huy động từ người thân, vay từ ngân hàng, trợ giúp thân nhân nước ngoài.

+ Nhà nước tạo điều kiện cho các ngân hàng mở chi nhánh trên địa bàn huyện. Khuyến khích hình thành các tổ chức tín dụng nhân dân. Khuyến khích các nhà máy sản xuất thức ăn gia súc tăng quy mô chăn nuôi gia công trên địa bàn huyện.

+ Lồng ghép với chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng, chương trình 134, tranh thủ sự hỗ trợ từ các chương trình của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trước mắt là chương trình chuyển giao các công nghệ nuôi heo và gà theo hướng an toàn sinh học và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Tạo điều kiện tốt về thủ tục đăng ký đầu tư và ưu đãi về đất đai.

d. Giải pháp về tổ chức phát triển chăn nuôi và triển khai dự án phát triển chăn nuôi, xây dựng vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi:

- Khuyến khích thành lập các tổ hợp tác, HTX chăn nuôi, nhất là ở các địa bàn trọng điểm chăn nuôi như các xã Xuân Đông, Xuân Tây, Sông Ray.

- Mở các lớp tập huấn về kiến thức kinh doanh và quản lý trang trại, quản lý hợp tác xã, với các kiến thức về quản lý, về maketing, phương pháp xây dựng thương hiệu, các công nghệ sản xuất và bảo vệ môi trường tiên tiến có thể áp dụng được vào địa bàn huyện.

- Cần tăng cường lực lượng cán bộ khuyến nông về chăn nuôi, cán bộ thú y trong mạng lưới khuyến nông và thú y đến tận thôn ấp (với các địa bàn trọng điểm), đảm bảo nâng cao hiệu lực quản lý thú y và hoạt động khuyến nông. ---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23

Page 25: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

- Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao, các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ gia súc để ứng dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật, trợ giúp về vốn và tiêu thụ sản phẩm ổn định.

- Công bố quy hoạch đến từng xã và công khai tại các xã, các đơn vị có liên quan. Lồng ghép tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng trong quy hoạch này với chương trình phát triển cơ sở hạ tầng chung của huyện.

- Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Trưởng ban là Lãnh đạo UBND huyện, Phó ban Thường trực và cơ quan Thường trực là phòng Nông nghiệp và PTNT, ủy viên là Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Công thương, Chủ tịch UBND các xã, Trưởng trạm Khuyến nông, Trưởng trạm Thú y. Đưa các chỉ tiêu phát triển chăn nuôi, chăn nuôi trang trại, giết mổ tập trung vào kế hoạch trung hạn và hàng năm, lồng ghép phát triển hạ tầng của dự án quy hoạch vào các chương trình phát triển của huyện. Triển khai các dự án xây dựng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.

e. Giải pháp về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung và xúc tiến di dời các cơ sở chăn nuôi trong vùng cấm nuôi:

- Các chính sách hiện hữu có liên quan đến phát triển chăn nuôi: Các hộ chăn nuôi tại các vùng KKPTCN giai đoạn I được hưởng chính sách ưu đãi nhất về đất đai và đất xây dựng chuồng trại theo quy định. Được hỗ trợ từ nguồn vay ưu đãi cho xây dựng các công trình xử lý chất thải. Miễn thuế và hỗ trợ tiếp thị cho các cơ sở chế biến phân hữu cơ vi sinh từ nguồn chất thải trong chăn nuôi.

- Nghiên cứu đề xuất có chính sách hỗ trợ các chủ trang trại tiếp cận được nguồn vốn ưu đãi trong nước. Hỗ trợ lãi suất vay để sang nhượng quyền sử dụng đất và xây dựng chuồng trại và hỗ trợ 20 - 30% chi phí xây dựng chuồng trại với các hộ di dời.

- Nghiên cứu đề xuất chính sách giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, vải bạt làm biogas và các vật tư kỹ thuật có liên quan đến phát triển chăn nuôi.

Cơ chế quản lý và đầu tư trong vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi:Phát triển chăn nuôi gắn với trồng trọt tạo thế phát triển nông nghiệp bền vững,

hiệu quả kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường và nhu cầu xã hội. Vì vậy, các chủ trang trại khi đầu tư phát triển chăn nuôi vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi có quyền và nghĩa vụ sau đây:

+ Nhà nước không thu hồi đất và giao đất cho sản xuất chăn nuôi mà các hộ có quyền chuyển nhượng để đầu tư phát triển trang trại.

+ Khi xây dựng chuồng trại, diện tích xây dựng so với khuôn viên trang trại không vượt quá 25% với trại heo và không vượt quá 40% với trại gà. Diện tích còn lại cần được duy trì cây lâu năm (nếu đã có), hoặc trồng mới, hoặc cải tạo vườn cũ. Trang trại phải có hàng rào theo đúng quy định.

+ Chủ trang trại không phải xin giấy phép xây dựng nhưng phải được thỏa thuận địa điểm chăn nuôi; không chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải khai báo biến động đất đai.

+ Chủ trang trại có trách nhiệm xử lý chất thải, nước thải, vệ sinh môi trường, đăng ký cam kết đảm bảo môi trường với phòng Tài nguyên và Môi trường.

+ Đất trong khu quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi không bắt buộc phải chuyển sang chăn nuôi, việc đầu tư phát triển chăn nuôi hay không do chủ sử

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24

Page 26: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

dụng đất quyết định. Nhưng khuyến khích các hộ chuyển sang phát triển chăn nuôi hoặc sang nhượng cho hộ khác phát triển chăn nuôi.

+ Khuyến khích các chủ trang trại chăn nuôi đầu tư xây dựng chuồng trại theo hướng hiện đại, hợp lý, đặc biệt ủng hộ theo hướng xây dựng chuồng kín.

+ UBND huyện giao việc tổ chức và quản lý phát triển các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi cho UBND các xã, UBND các xã có thể thành lập ban quản lý, hợp tác xã chăn nuôi cho các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi hoặc từng khu trên địa bàn xã, tùy theo tình hình thực tế của địa phương và có chủ trang trại tham gia để tự tổ chức quản lý theo đúng quy định của Nhà nước.

+ Quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi sẽ được công bố rộng rãi, công khai tại từng xã trên địa bàn huyện. Trong ranh giới từ đường biên vùng khuyến khích PTCN đến các công trình công cộng, nhà ở, phải tuân thủ theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBND (03/01/2008) của UBND tỉnh Thái Nguyên (tránh tình trạng khu chăn nuôi xây dựng trước các hộ đến xây dựng nhà ở sau đó khiếu nại về ô nhiễm môi trường).

CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

III.1. Dự đoán nhu cầu thị trườngIII.1.1. Tình hình nhu cầu thị trường

Do thực trạng ngành chăn nuôi của nước ta còn ở mức độ thấp (chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán, theo tập tục quảng canh, chưa mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nên sản lượng trong chăn nuôi đạt rất thấp). Trong khi đó nhu cầu thực phẩm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu ngày càng cần một khối lượng lớn hơn. Do vậy cung không đủ cầu nên việc tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi của Trang trại trong những năm tới là rất khả quan.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25

Page 27: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Do nhu cầu cần một khối lượng thực phẩm có chất lượng cao ngày một lớn dẫn đến sự phát triển của các cơ sở trong tương lai, điều đó đã khẳng định nhu cầu về giống heo tốt trong thời gian tới là rất lớn.

Về điều kiện địa lý: Khôi Kỳ (Đại Từ, Thái Nguyên) có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi, cùng với định hướng chiến lược phát triển của vùng và xu hướng tất yếu của chăn nuôi công nghiệp... Thái Nguyên luôn được đánh giá là điểm đến lý tưởng cho phát triển chăn nuôi hàng hóa.

Với điều kiện ngoại cảnh và điều kiện khả quan như trên khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án là yếu tố rất khả quan.

III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trườngTrong những năm qua thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước ngành

chăn nuôi Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể. Tuy nhiên sự phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của thị trường. Ngành

chăn nuôi heo cả nước nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng vẫn còn những khó khăn tồn tại: quy mô trang trại còn nhỏ lẻ, phân tán, tự phát, chưa có sự tập trung, trình độ chuyên môn hạn chế, dịch bệnh, sản phẩm thường bị ép giá, khả năng tiếp cần nguồn vốn vay còn chậm, các quy định của nhà nước về kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả và chất lượng thức ăn gia súc còn nhiều bất cập…Hơn nữa, do có quy mô nhỏ lẻ, phân tán, chưa được đặt trong quy hoạch vùng cụ thể, nên gặp nhiều khó khăn, như vướng mắc về các vấn đề môi trường, pháp lý cũng như sự phản ứng của nhân dân trong khu vực do ảnh hưởng đến dân sinh.

Do đó, khả năng cung cấp của thị trường còn rất nhiều hạn chế.

III.2. Tính khả thi của dự ánTrên cơ sở các thông tin đã phân tích ở trên, có thể thấy rằng:- Do chăn nuôi hợp tác với Công ty Cổ phần AUSFEED Việt Nam nên đầu vào về

con giống, nguồn thức ăn, dây chuyền công nghệ chăn nuôi cũng như sản phẩm đầu ra đều được đảm bảo.

- Với vị trí địa lý và điều kiện thuận lợi của Đại Từ, Thái Nguyên hiện nay và trong mục tiêu phát triển chăn nuôi chung của cả nước, khu vực của Dự án sẽ được quy hoạch với tính chất là một trong những khu chăn nuôi có quy mô lớn nhất sẽ trở thành mắt xích quan trọng trong việc thực hiện chính sách của tỉnh Thái Nguyên về việc phát triển ngành chăn nuôi có quy mô lớn.

Hiện nay, ngành chăn nuôi Việt Nam vẫn chưa thật sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Việc xuất hiện một Dự án với quy mô và hình thức mới mở đầu cho quá trình phát triển ngành chăn nuôi của Việt Nam nói chung và Thái Nguyên nói riêng.

Dự án được thành lập hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như chính sách và đường lối đổi mới phát triển của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.

Việc đầu tư xây dựng Dự án tại địa phương sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới công cuộc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo của địa phương nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung, đồng thời tạo đà phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh, đóng góp đáng kể vào tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.

Tóm lại, Dự án được thực hiện hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Nhà nước. Việc đầu tư xây dựng “Trang ---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 26

Page 28: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh” là hoàn toàn phù hợp với các điều kiện khách quan và chủ quan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động địa phương, đem lại nhiều hiệu quả cả về mặt kinh tế lẫn xã hội cho tỉnh Thái Nguyên nói riêng và cho cả nước nói chung.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 27

Page 29: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

IV.1. Địa điểm xây dựngIV.1.1. Vị trí xây dựng

Khu vực xây dựng dự án nằm ở Xóm Cuốn Cờ – Xã Khôi Kỳ – Huyện Đại Từ – Tỉnh Thái Nguyên

Hình: Vị trí xây dựng Trang trại chăn nuôi heo gia công Thái Nguyên

IV.1.2. Điều kiện tự nhiên Điều kiện địa hình:a) Về đồi núi: Do vị trí địa lý của Huyện Đại Từ được bao bọc xung quanh bởi dãy

núi:- Phía Tây và Tây Nam có dãy núi Tam đảo ngăn cách giữa Huyện và tỉnh Vĩnh

Phúc, Phú Thọ, độ cao từ 300 - 600m .- Phía Bắc có dãy Núi Hồng và Núi Chúa.- Phía đông là dãy núi Pháo cao bình quân 150 - 300 m.- Phía Nam là dãy núi Thằn Lằn thấp dần từ bắc xuống nam.b) Sông ngòi thuỷ văn:- Sông ngòi: Hệ thống sông Công chảy từ Định Hoá xuống theo hướng Bắc Nam với

chiều dài chạy qua huyện Đại Từ khoảng 2km. Hệ thống các suối, khe như suối La Bằng, Quân Chu, Cát Nê v.v... cũng là nguồn nước quan trong cho đời sống và trong sản xuất của Huyện.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 28

Page 30: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

- Hồ đập: Hồ núi Cốc lớn nhất Tỉnh với diện tích mặt nước 769 ha, vừa là địa điểm du lịch nổi tiếng, vừa là nơi cung cấp nước cho các Huyện Phổ Yên, Phú Bình, Sông Công, Thành phố Thái Nguyên và một phần cho tỉnh Bắc Giang. Ngoài ra còn có các hồ: Phượng Hoàng, Đoàn Uỷ, Vai Miếu, Đập Minh Tiến, Phú Xuyên, Na Mao, Lục Ba, Đức Lương với dung lượng nước tưới bình quân từ 40 - 50 ha mỗi đập và từ 180 - 500 ha mỗi Hồ.

- Thuỷ văn: Do ảnh hưởng của vị trí địa lý, đặc biệt là các dãy núi bao bọc Đại Từ thường có lượng mưa lớn nhất Tỉnh, trung bình lượng mưa hàng năm từ 1.800mm - 2.000mm rất thuận lợi cho phát triển sản xuất nông lâm nghiệp của Huyện ( đặc biệt là cây chè).

Điều kiện khí hậu thời tiết: Do mưa nhiều khí hậu thường ẩm ướt độ ẩm trung bình từ 70 - 80% , nhiệt độ  trung bình hàng năm từ 22 - 270 ( là miền nhiệt độ phù hợp cho nhiều loại cây trồng phát triển).

 Về đất đai thổ nhưỡng: Tổng diện tích tự nhiên  57.848 ha. Trong đó: đất nông

nghiệp chiếm 28,3%, đất Lâm nghiệp chiếm 48,43%; Đất chuyên dùng 10,7%; Đất thổ cư 3,4%. Tổng diện tích hiện đang sử dụng vào các mục đích là 93,8%, còn lại 6,2% diện tích tự nhiên chưa sử dụng.

IV.2. Quy mô đầu tư- Tổng diện tích: 10 ha (5 dãy chuồng kép)- Số lượng heo hậu bị: 5,000 con/lứa-1 năm 3 lứa

IV.3. Quy hoạch xây dựngIV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng

Toàn bộ khu vực xây dựng Dự án có diện tích 10 ha. Mặt bằng tổng thể của Dự án được chia thành các khu như sau:

+ Xây dựng hệ thống đường công vụ nội bộ liên hoàn cho toàn bộ khu vực nằm trong quy hoạch của Dự án.

+ Xây dựng hệ thống công trình chuồng trại, nhà điều hành, khu bảo vệ, trạm điện, trạm xử lý nước thải phục vụ chăn nuôi.

+ Trồng cây xanh tạo cảnh quan, tăng hiệu quả kinh tế và đặc biệt là bảo vệ môi trường cho toàn bộ khu vực.

+ Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch, thoát nước và xử lý nước thải để đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường trong khu vực và vùng phụ cận.

+ Xây dựng hệ thống phòng chống cháy, đảm bảo an toàn cho Dự án.+ Lập ranh giới bằng rào chắn phân định khu vực Dự án.

IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình Các hạng mục công trình sẽ được bố trí theo những nguyên tắc sau:+ Bố trí thuận tiện cho việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong khu vực Dự

án.+ Thuận tiện cho việc phát triển, mở rộng Dự án sau này.+ Tiết kiệm đất xây dựng nhưng vẫn đảm bảo sự thông thoáng của các khu trại chăn

nuôi.---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 29

Page 31: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

+ Tuân thủ các quy định về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng của địa phương và Nhà Nước ban hành.

+ Tạo dáng vẻ kiến trúc phù hợp với cảnh quan của khu chăn nuôi tập trung.Về mặt kiến trúc, các trại trong cơ sở PNT sẽ được thiết kế như sau:- Mái trại:

+ Lợp tole sóng vuông màu, dày 0.42mm, khổ 1.7m+ Vì kèo thép hình V40x40x4, bản mã dày 8mm+ Xà gồ thép hình C40x80x2.5, khoảng cách a=900+ Sườn trần ngang la phông thép hộp 30x30x3+ Sườn trần dọc la phông thép hộp 30x20x1.5+ Đóng trần la phông tole lạnh màu, dày 0.42mm

- Nền: + Bê tông đá 1x2 mác #200, dày 100+Vữa láng nền tạo bề mặt nhám chống trượt+ Độ dốc i: 3%+ Lớp đất đầm kỷ+ Lớp đất tự nhiên làm sạch cỏ

IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án- Đối với trại heo : Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ thoáng mát, ấm áp trong mùa

Đông và thoáng mát trong mùa Hè. Hạn chế tối đa việc tắm heo và rửa chuồng, chuồng phải luôn khô ráo nhưng vẫn phải đảm bảo thoáng mát, để giảm tối đa các bệnh về hô hấp. Cách ly phần nào với môi trường xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nuôi dưỡng, chăm sóc đàn heo được tốt hơn.

- Đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh, lao động và phòng cháy chữa cháy.

IV.3.4. Các hạng mục công trình

STT SL Đơn vị Diện tích (m²)

1 Khu nhà hậu bị 5 Nhà 1,6002 Cổng tường rào 1 T.bộ3 Nhà để xe 1 Nhà 50

4 Nhà công nhân, kỹ thuật, nhà ăn + bếp 1 Nhà 175

5 Nhà sát trùng xe 1 Nhà 506 Nhà điều hành 1 Nhà 607 Nhà phơi đồ 1 Nhà 308 Nhà đặt máy phát điện 1 Nhà 309 Kho dụng cụ 1 Nhà 2510 Kho cám 1 Nhà 7011 Bệ xuất nhập heo 2 Bệ 160

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 30

Page 32: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

12 Bể chứa nước (m³) 1 Cái 30013 Hầm biogas (m³) 1 Cái 3,00014 Bể xử lý nước thải số 3 (m³) 3 Cái 5015 Nhà cân heo 1 Nhà 2016 Sân phơi phân 1 Cái 20017 Nhà bảo vệ 1 Nhà 1818 Nhà để phân 1 Nhà 10019 Đường giao thông nội bộ m 500

20Đường giao thông ngoại bộ (từ đường nhựa vào đến cổng chính của trại)

m 350

21 Giếng khoan 10 cái

22 Hệ thống mương cống, ống thoát nước m

IV.4. Hình thức chăn nuôiIV.4.1. Các giống heo trong trại (1 máu):

Austfeed là một công ty liên doanh giữa Australia và Việt Nam, đã bắt đầu thực hiện phát triển mô hình chăn nuôi theo hình thức gia công với các hộ chăn nuôi heo tại miền Bắc và miền Trung. Để thực hiện điều này, từ năm 2010, Công ty Austfeed đã đầu tư bài bản, xây dựng một trung tâm heo giống hạt nhân Hưng Việt với qui mô lên đến 1.200 heo giống cấp GGP (cụ/kỵ) và GP (ông bà) tại tỉnh Hưng Yên. Toàn bộ số heo giống này đều được nhập khẩu trực tiếp từ Vương quốc Anh với mục đích phát triển đàn heo thương phẩm chất lượng cao, tăng trưởng mạnh, kháng bệnh tốt.IV.4.1.1 Giống lợn Yorkshire

Giống lợn Yorkshire được hình thành ở vùng Yorkshire của nước Anh.- Lợn Yorkshire có lông trắng ánh vàng (cũng có một số con đốm đen), đầu cổ hơi

nhỏ và dài, mõm thẳng và dài, mặt rộng, tai to trung bình và hướng về phía trước, mình dài lưng hơi cong, bụng gọn chân dài chắc chắn, có 14 vú.

- Lợn Yorkshire có tốc độ sinh trưởng phát dục nhanh, khối lượng khi trưởng thành lên tới 300kg (con đực), 250kg (con cái).

- Lợn Yorkshire có mức tăng khối lượng bình quân 700g/con/ngày, tiêu tốn thức ăn trung bình khoảng 3.0kg/kg tăng khối lượng, tỷ lệ nạc 56%.

- Lợn có khả năng sinh sản cao, trung bình 10 – 12 con/lứa, khối lượng sơ sinh trung bình 1.2kg/con.

IV.4.1.2. Giống lợn LandraceGiống lợn này được tạo ra ở Đan Mạch (1895).- Lợn có năng suất cao, sinh trưởng nhanh, tiêu tốn thức ăn 3,0kg/kg tăng khối

lượng, tăng khối lượng bình quân 750g/con/ngày, tỷ lệ nạc 59%. Khối lượng lợn trưởng thành có thể lên tới 320kg ở con đực và 250 ở con cái.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 31

Page 33: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

- Lợn Landrace có khả năng sinh sản khá cao và nuôi con khéo.Đây là giống lợn chuyên hướng nạc và được dùng để lai kinh tế. Các công thức lai chủ yếu hiện nay là:

+ Lợn đực Landrace x Lợn nái Móng Cái (hoặc lợn địa phương) để lấy con cai F1 nuôi thịt.

+ Lợn đực Landrace x Lợn F1 (công thức trên) lấy con lai F2 có ¾ máu ngoại nuôi thịt cho khối lượng lúc 6 tháng tuổi đạt 100kg, tỷ lệ nạc 48%.IV.4.1..3. Giống lợn Duroc Jersey

Giống lợn Duroc Jersey được hình thành ở khu vực miền đông của nước Mỹ vào khoảng những năm 1860.

- Lợn có màu lông đỏ, bao gồm đỏ nhạt đến màu đỏ sẫm, có thân hình to lớn vững chắc, cao, tai to ngắn, ½ phía đầu tai gập về phía trước, mông vai phát triển nở nang, đầy đặn.

- Là giống lợn có tỷ lệ nạc cao- Lợn Duroc có khả năng sinh sản trung bình. Đẻ bình quân 1,8lứa/năm; 9con/lứa;

1,3kg/lợn sơ sinh. Tuổi phối giống lần đầu 314ngày, khối lượng phối giống 160kg, chu kỳ động dục 20 ngày, thời gian động dục 4-5 ngày.

- Lợn cam chịu kham khổ tốt.IV.4.1.4. Giống lợn Pietrain

Giống lợn Pietrain có xuất xứ từ nước Bỉ (1920).- Lợn có màu lông da trắng đen xen lẫn từng đám, tai thẳng đứng, đầu to vừa phải,

mõm thẳng, bốn chân thẳng, mông rất nở, lưng rộng, đùi to. Lợn Pietrain là điển hình về vết lang đen trắng không ổn định trên lông da, nhưng năng suất ổn định.

- Là giống lợn hướng nạc, tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng tăng khối lượng ở giai đoạn 35 – 90kg là 770g/con/ngày, tiêu tốn thức ăn/kg khối lượng là 2,6kg. Tỷ lệ nạc cao 65%.

- Lợn có tuổi đẻ 418 ngày, khoảng cách giữa 2 lứa là 165 ngày.IV.4.2 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng.

Khi hợp tác gia công chăn nuôi heo, Công ty Bình Mai sẽ cung cấp lao động, dụng cụ thiết bị cần thiết và điện nước sản xuất. Công ty Austfeed cung cấp heo giống, thức ăn, thuốc thú y và vắc xin. Austfeed cũng chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát kỹ thuật chăn nuôi, thu hồi sản phẩm và thanh toán tiền công dựa theo kết quả chăn nuôi. IV.4.2.1 Nhận con giống và xuất heo hậu bị.

Công ty Ausfeed giao heo giống khoảng 55-56 ngày tuổi tới trại của bên công ty Bình Mai, trọng lượng không thấp hơn 10kg/con. Công ty Bình Mai nhận nuôi gia công heo con giống để sản xuất thành heo giống hậu bị có trọng lượng từ 90-120kg/con, thời gian nuôi trung bình là 03-05 tháng cho một đợt nuôi , giao lại cho bên công ty Ausfeed. Khi kết thúc đợt nuôi cần phải để trống chuồng 21 ngày để làm vệ sinh sạch sẽ, sát trùng chuồng cho mỗi đợt nuôi.IV.4.2.2 Vai trò công ty Ausfeed.

Chuyển và giao heo con giống đạt tiêu chuẩn tới trại của bên công ty Bình Mai trong vòng 9 ngày kể từ ngày kết thúc sát trùng chuồng trại.

Chuyển và giao thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và các dụng cụ cần thiết đến trại của bên công ty Bình Mai kịp thời và đầy đủ cho nhu cầu chắn nuôi

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 32

Page 34: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Cử cán bộ kỹ thuật trực tiếp hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi, phương pháp phòng chữa bệnh và kiểm tra, giám sát, đôn đốc bên công ty Bình Mai thực hiện các hướng dẫn trên.IV.4.2.3 Vai trò công ty Bình Mai

Xây dựng các hạng mục theo quy hoạch, các chi tiết theo đúng quy định kỹ thuật đã được bên công ty Ausfeed phê duyệt.

Thường xuyên kiểm tra chuồng trại dụng cụ chăn nuôi, dụng cụ thú y và có kế hoạch bảo trì.

Ghi chép nhật kí về chăn nuôi ,sử dụng tài sản, thuốc thú y và vắc xin để cán bộ kỹ thuật bên công ty Ausfeed kiểm tra định kì.

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

V.1. Đánh giá tác động môi trườngV.1.1. Giới thiệu chung

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 33

Page 35: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Xây dựng Trang trại chăn nuôi heo, xóm Cuốn Cờ, xã Khôi Kỳ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên với diện tích xây dựng 10,000 m2 .

Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng trang trại và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng trang trại khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.

V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các cơ sở pháp lý- Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29 tháng

11 năm 2005; - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua

ngày 19/11/2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung

một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; - Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;

- Các văn bản pháp lý về bảo vệ môi trường của địa phương nơi thực hiện dự án; - Các văn bản pháp lý liên quan đến việc thực hiện dự án. Cơ sở kỹ thuật - WHO - Assessment of sources of air, water, and land pollution, A guide to

rapid - source inventory techniques and their use in formulating environmental

control strategies. Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution. Geneva, Switzerland, 1993;

- Các kết quả nghiên cứu đã có về chất thải vật nuôi;

V.2. Các tác động của môi trườngV.2.1. Trong quá trình xây dựng

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 34

Page 36: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Trong khu vực dự án hiện tại dân cư sinh sống còn ở mật độ thưa thớt không có dấu hiệu ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên trong quá trình thi công và xây lắp, bụi và tiếng ồn là hai yếu tố ảnh hưởng đáng kể nhất đến môi trường trong khu vực. Để khắc phục các tác động này, chủ đầu tư và các đơn vị tham gia thi công dự án cần thực hiện các biện pháp.

Các xe chở vật liệu phải được che phủ cẩn thận theo đúng qui định của địa phương nơi dự án thực hiện. Vật liệu tập kết tại khu công trường cũng được che phủ để tránh gió và không khí.

Tuyến đường vào khu vực thi công cần được phun nước thường xuyên để hạn chế tối đa bụi.

Có kế hoạch thi công hợp lý nhằm hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn tới sinh hoạt của người dân nơi có dự án. Không sử dụng các phương tiện cơ giới chuyên chở vào ban đêm để tránh gây tiếng ồn ảnh hưởng đến đời sống của dân cư trong khu vực lân cận. Phương tiện thi công cần được lựa chọn tránh sử dụng thiết bị, máy móc lạc hậu sinh nhiều khói, bụi và tiếng ồn làm ô nhiễm môi trường.

V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất Tác động và hiệu quả môi trường

Chăn nuôi heo theo quy mô lớn và tập trung sẽ tạo ra nguồn phân hữu cơ lớn. Tuy nhiên nguồn phân này nếu không được xử lý hợp lý có thể sẽ gây ảnh hưởng bất lợi cho các hộ gia đình xung quanh, các cơ sở chăn nuôi, đặc biệt là cơ sở lớn cần xây dựng hệ thống thu gom phân và xử lý nước thải, xây dựng hầm Biogas để tận dụng nguồn năng lượng.

Phát triển chăn nuôi góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý, tạo ra nhiều vùng chuyên canh có năng suất cao, khai thác hợp lý và hiệu quả mọi tiềm năng, thế mạnh của địa phương, bảo đảm môi trường sinh thái bền vững.

Tạo ra nguồn phân hữu cơ có chất lượng cao, tăng cao năng suất cây trồng và độ phì nhiêu của đất.

Phương án xử lý môi trường- Phân lấy ra một phần xử lý bằng phương pháp Biogas tạo ra khí ga để phục vụ

sản xuất tinh heogiống, xử lý thú y và phục vụ sinh hoạt khác của trại- Nước thải: Lắng lọc qua hệ thống xử lý trước khi đưa ra hệ thống sông ngòi.- Phần phân khô: Phân heo được dọn khô, một phần được đưa vào hầm Biogas để

lấy khí ga để phục vụ sản xuất, xử lý thú y và phục vụ sinh hoạt khác của trại. Phần còn lại sẽ được xử lý bằng phương pháp sinh học hoặc phần còn lại có thể sấy khô ép thành bánh để làm phân bón cho cây cây cao su.

- Phần phân nước: Toàn bộ nước tiểu và nước rửa chuồng được đưa về hầm chứa Biogas, qua các hầm xử lý nước thải khác nhau và xử dụng chế phẩm vi sinh ở khu vực chuồng trại để khử mùi và phân hủy nhanh chất hữu cơ dư thừa trước khi đưa ra sử dụng cho cây trồng.

- Hàng ngày xử dụng các hệ thống bơm rửa chuồng trại hiện đại có công xuất cao để làm vệ sinh chuồng trại. Hàng tuần tiến hành phun các chế phẩm vi sinh ở khu vực chuồng trại để khử mùi. Định kỳ tiến hành phun thuốc khử trùng cho chuồng trại, cắt cỏ sạch sẽ tiêu diệt nơi sản sinh ra ruồi, muỗi.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 35

Page 37: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

- Trồng cây xanh ở khu vực chuồng trại, vừa có tác dụng tạo bóng râm vừa làm đẹp cảnh quan môi trường, sản sinh khí O2, hút khí CO2, ưu tiên các loại cây có khả năng xử lý được mùi cao.

V.3. Kết luậnViệc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng

ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH MTV Đầu Tư Nuôi Trồng Và Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai chúng tôi đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường trang trại và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 36

Page 38: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng nhà máy được lập dựa trên các

phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã

hội Chủ nghĩa Việt Nam;- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số

14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án

đầu tư và xây dựng công trình;- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất

lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tưVI.2.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thái Nguyên”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 37

Page 39: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Tổng mức đầu tư của dự án là 14,986,002,000 ( Mười bốn tỷ, chin trăm tám mươi sáu triệu, hai ngàn đồng chẵn )bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác.

Chi phí xây dựng và lắp đặtNhằm tạo ra sự an toàn, thoải mái, dễ chịu khi ăn uống nghỉ ngơi, di chuyển và

xuất nhập, đồng thời tạo sự an toàn và thoải mái cho người chăn nuôi trong việc quản lý và nuôi dưỡng. Trang trại chăn nuôi heo hậu bị được đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn công nghệ mới, đáp ứng được những yêu cầu chung thiết kế và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh.

Chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau:

TRẠI HEO HẬU BỊ 5.000 ĐVT : 1000VNĐ

STT SLĐơn vị

Diện tích (m²)

Đơn giáThành tiền trước thuế

VATThành tiền sau thuế

1 Khu nhà hậu bị 5 Nhà 1,600 1,350 2,160,000 216,000 2,376,0002 Cổng tường rào 1 T.bộ 69,817 69,817 6,982 76,7993 Nhà để xe 1 Nhà 50 1,500 75,000 7,500 82,500

4Nhà công nhân, kỹ thuật, nhà ăn + bếp

1 Nhà 175 2,350 411,250 41,125 452,375

5 Nhà sát trùng xe 1 Nhà 50 2,500 125,000 12,500 137,5006 Nhà điều hành 1 Nhà 60 3,000 180,000 18,000 198,0007 Nhà phơi đồ 1 Nhà 30 2,000 60,000 6,000 66,0008 Nhà đặt máy phát điện 1 Nhà 30 2,750 82,500 8,250 90,7509 Kho dụng cụ 1 Nhà 25 1,750 43,750 4,375 48,12510 Kho cám 1 Nhà 70 1,500 105,000 10,500 115,50011 Bệ xuất nhập heo 2 Bệ 160 2,250 360,000 36,000 396,00012 Bể chứa nước (m³) 1 Cái 300 950 285,000 28,500 313,50013 Hầm biogas (m³) 1 Cái 3,000 250 750,000 75,000 825,000

14Bể xử lý nước thải số 3 (m³)

3 Cái 50 1,150 172,500 17,250 189,750

15 Nhà cân heo 1 Nhà 20 1,250 25,000 2,500 27,50016 Sân phơi phân 1 Cái 200 850 170,000 17,000 187,00017 Nhà bảo vệ 1 Nhà 18 2,500 45,000 4,500 49,50018 Nhà để phân 1 Nhà 100 1,250 125,000 12,500 137,500

19Đường giao thông nội bộ

m 500 1,050 525,000 52,500 577,500

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 38

Page 40: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

20Đường giao thông ngoại bộ (từ đường nhựa vào đến cổng chính của trại)

m 350 1,550 542,500 54,250 596,750

21 Giếng khoan 10 cái 63,636 63,636 6,364 70,000

22Hệ thống mương cống, ống thoát nước

m 50,000 50,000 5,000 55,000

23Chi phí san lấp mặt bằng

1,181,818 118,182 1,300,000

Tổng cộng 7,607,772 760,777 8,368,549

Chi phí máy móc thiết bị ĐVT : 1000VNĐ

HẠNG MỤC Đơn vịSố lượng

Đơn giá

Thành tiền trước thuế

VATThành tiền sau thuế

IChi phí cho thiết bị, công cụ, phương tiện sử dụng, thiết bị chuyên dùng

2,868,870 286,887 3,155,757

1 Máng ăn tự động 80kg Cái 180 1,800 324,000 32,400 356,400

2Quạt hút 50" + Mô tơ quạt hút

Cái (to) 30 5,800 174,000 17,400 191,400Cái (nhỏ) 20 5,200 104,000 10,400 114,400

3Tấm làm mát COOLPAD 0.15m x 0.6m x 1.5m

Tấm 250 600 150,000 15,000 165,000

4Vách di động ngăn giữa các ô

Bộ 50 6,000 300,000 30,000 330,000

5 Máy bơm nước rửa chuồng Cái 10 2,200 22,000 2,200 24,2006 Máy bơm nước giảm mát Cái 5 1,800 9,000 900 9,900

7Đèn compact chiếu sáng 20w

Cái 110 80 8,800 880 9,680

8Đèn hồng ngoại úm heo 250w

Cái 150 189 28,350 2,835 31,185

9Hệ thống dây, tủ điện chạy mô tơ và quạt hút

Bộ 10 18,000 180,000 18,000 198,000

10Núm uống nước tự động cho heo

Cái 30 834 25,020 2,502 27,522

11 Bạt trần chống nóng m² 8,000 25 200,000 20,000 220,000

12 Dây thép bọc nhựa Ø4 Kg 325 30 9,750 975 10,725

13 Tăng đơ (12) Cái 350 20 7,000 700 7,70014 Keo dán trần Hộp 25 310 7,750 775 8,525

15Nhà sát trùng gồm hệ thống bơm, tủ điều khiển, mắt thần

Bộ 1 20,000 20,000 2,000 22,000

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 39

Page 41: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

16Thiết bị của hệ thống hầm Biogas

Bộ 1 214,200 214,200 21,420 235,620

17 Máy phát điện dự phòng cái 5 100,000 500,000 50,000 550,00018 Hệ thống ống dẫn nước Bộ 5 10,000 50,000 5,000 55,000

19Trạm điện và quản lý kỹ thuật 200 KVA

Trạm 1 500,000 500,000 50,000 550,000

20 Cân điện tử (500kg) Cái 1 35,000 35,000 3,500 38,500

IIChi phí thiết bị sử dụng cho văn phòng và nhà ở của công nhân

281,500 28,150 309,650

1 Máy vi tính Bộ 1 8,500 8,500 850 9,3502 Máy in Cái 1 4,000 4,000 400 4,400

3Điện thoại và đường dây thuê bao

Cái 1 8,000 8,000 800 8,800

4 Máy chấm công Cái 1 5,000 5,000 500 5,5005 Bàn ghế tiếp khách Bộ 1 15,000 15,000 1,500 16,5006 Bàn ghế văn phòng Bộ 4 2,500 10,000 1,000 11,000

7Thiết bị sinh hoạt cho nhà ở công nhân

Bộ 3 10,000 30,000 3,000 33,000

8Thiết bị sinh hoạt cho nhà ở cán bộ kỹ thuật

Bộ 2 18,000 36,000 3,600 39,600

9Thiết bị, phương tiện sử dụng cho nhà bếp

Bộ (dự trù)

1 15,000 15,000 1,500 16,500

10 Tủ hồ sơ Cái 2 3,500 7,000 700 7,70011 Tủ thuốc, dụng cụ y tế Bộ 1 4,000 4,000 400 4,400

12Thiết bị âm thanh, truyền hình nghe nhìn

Bộ 2 12,000 24,000 2,400 26,400

13Thiết bị lắp đặt hệ thống camera

Bộ 1 100,000 100,000 10,000 110,000

14Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

Cái 10 1,500 15,000 1,500 16,500

TỔNG 3,150,370 315,037 3,465,407

Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình, lập các chi phí như sau:

Chi phí quản lý dự ánChi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư

xây dựng công trình.Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc

quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 40

Page 42: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.

Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây

dựng công trình;Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết

toán vốn đầu tư xây dựng công trình;Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;Chi phí khởi công, khánh thành;

Chi phí quản lý dự án = (GXL + GTB) x 2.495% = 295,257 ngàn đồng Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Bao gồm:- Chi phí thiết kế xây dựng công trình ;- Chi phí thẩm tra dự toán;

Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.2% = 16,737 ngàn đồng Chi phí thiết kế xây dựng công trình= GXL x 3.6% = 301,268 ngàn đồng Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 318,005 ngàn đồng

Chi phí khácChi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí

thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:Chi phí bảo hiểm xây dựng;Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán;Báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500% = 125,528 ngàn đồng Chi phí kiểm toán= (GXL + GTB) x 0.424% = 50,176 ngàn đồng Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư = (GXL + GTB) x 0.257% =

30,413 ngàn đồng. Chi phí khác = 206,117 ngàn đồng .

Chi phí đất Để phục vụ cho dự án, chủ đầu tư đã mua đất với diện tích là 10 ha với kinh phí là 1,700,000,000 VNĐ Chi phí đất = 1,700,000,000 VNĐ

Chi phí dự phòngDự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi

phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”. Chi phí này còn dùng để trả lãi vay ngân hàng trong thời gian xây dựng khi dự án chưa đi vào hoạt động.

Chi phí dự phòng (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk) x 5%= 632,667 ngàn đồng

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 41

Page 43: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư

Bảng Tổng mức đầu tưĐVT: 1,000 VNĐ

STT HẠNG MỤCGT

TRƯỚC THUẾ

VATGT

SAU THUẾ

I Chi phí xây dựng 7,607,772 760,777 8,368,549II Chi phí máy móc thiết bị 3,150,370 315,037 3,465,407III Chi phí quản lý dự án 268,416 26,842 295,257IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 289,095 28,910 318,0051 Chi phí thiết kế xây dựng công trình 273,880 27,388 301,2682 Chi phí thẩm tra dự toán 15,216 1,522 16,737V Chi phí khác 187,380 18,738 206,1171 Chi phí bảo hiểm xây dựng 114,117 11,412 125,5282 Chi phí kiểm toán 45,615 4,561 50,1763 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 27,648 2,765 30,413VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 575,152 57,515 632,667VII Chi phí đất 10ha 1,545,455 154,545 1,700,000

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 13,623,638 1,362,364 14,986,002

VI.2.3. Vốn lưu độngNgoài những khoản đầu tư máy móc thiết bị, trang trại trong giai đoạn đầu tư ban

đầu, khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động.Vốn lưu động của dự án bao gồm khoản phải thu bằng 15% doanh thu từ gia công,

khoản phải trả bằng 10% chi phí hoạt động và nhu cầu tồn quỹ tiền mặt bằng 5% chi phí hoạt động.

Bảng nhu cầu vốn lưu động

Năm 2015 2016 ….. 2039 20400 1 ….. 24 25

Khoản phải thu (AR) 281,250 873,281 1,926,558 1,993,988

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 42

Page 44: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Thay đổi trong khoản phải thu ( (+)AR = ARt-1-ARt )

(281,250) (592,031) (65,149) (67,430)

Khoản phải trả (AP) 64,068 145,899 ….. 188,944 191,154

Thay đổi trong khoản phải trả( (+)AP = APt-1-APt )

(64,068) (90,039) (2,178) (2,211)

Số dư tiền mặt (CB) 32,034 72,950 94,472 95,577

Thay đổi số dư tiền mặt ( (+)CB = CBt-CBt-1 )

32,034 45,019 ….. 1,089 1,105

CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

VII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự ánVII.1.1. Tiến độ sử dụng vốn---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 43

Page 45: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

ĐVT: 1,000 VNĐ

STT Hạng mục Quý I/15 Quý II/15 Quý III/15 Tổng cộng1 Chi phí xây dựng 2,391,014 3,586,521 2,391,014 8,368,549

2Chi phí máy móc thiết bị

3,465,407 3,465,407

3 Chi phí tư vấn 318,005 318,005

4Chi phí quản lý dự án

84,359 126,539 84,359 295,257

5 Chi phí khác 58,891 88,336 58,891 206,1176 Chi phí dự phòng 180,762 271,143 180,762 632,6677 Chi phí đất 1,700,000 1,700,000

Tổng đầu tư 4,733,031 4,072,539 6,180,433 14,986,002

VII.1.2. Nguồn vốn thực hiện dự án ĐVT: 1,000 VNĐ

STT Hạng mụcQuý I/2015

Quý II/2015

Quý III/2015

Tổng Tỷ lệ

1 Vốn chủ sở hữu 1,656,561 1,425,389 2,163,151 5,245,101 35%2 Vốn vay 3,076,470 2,647,150 4,017,281 9,740,901 65%

Cộng 4,733,031 4,072,539 6,180,433 14,986,002 100%

Với tổng mức đầu tư 14,986,002,000 đồng (Mười bốn tỷ, chin trăm tám mươi sáu triệu, hai ngàn đồng chẵn).Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 35% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 5,245,101 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 65% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 9,740,901,000 đồng của ngân hàng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 60 tháng với lãi suất dự kiến 3.5%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 7 tháng và thời gian trả nợ là 53 tháng.

Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian xây dựng là 7 tháng, trong thời gian ân hạn, chủ đầu tư chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Thời gian bắt đầu trả nợ được tính sau khi dự án đi vào hoạt động từ ngày 01/09/2015 đến ngày 01/01/2020 theo phương thức rả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay phát sinh tính theo dư nợ đầu kỳ.

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: ĐVT: 1000 VNĐ

NgàyDư nợ đầu

kỳVay nợ

trong kỳTrả nợ

trong kỳTrả nợ gốc

Trả lãi vay

Dư nợ cuối kỳ

1 2/17/2015 1,538,235 1,538,2352 3/1/2015 1,538,235 1,538,235 1,770 1,770 3,076,4703 4/1/2015 3,076,470 882,383 9,145 9,145 3,958,853

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 44

Page 46: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

4 5/1/2015 3,958,853 882,383 11,388 11,388 4,841,2375 6/1/2015 4,841,237 882,383 14,391 14,391 5,723,6206 7/1/2015 5,723,620 2,008,641 16,465 16,465 7,732,2617 8/1/2015 7,732,261 2,008,641 22,985 22,985 9,740,9018 9/1/2015 9,740,901 212,746 183,791 28,956 9,557,1119 10/1/2015 9,557,111 211,284 183,791 27,493 9,373,32010 11/1/2015 9,373,320 211,654 183,791 27,863 9,189,53011 12/1/2015 9,189,530 210,226 183,791 26,436 9,005,73912 1/1/2016 9,005,739 210,561 183,791 26,770 8,821,94813 2/1/2016 8,821,948 210,015 183,791 26,224 8,638,15814 3/1/2016 8,638,158 207,812 183,791 24,021 8,454,36715 4/1/2016 8,454,367 208,922 183,791 25,131 8,270,57716 5/1/2016 8,270,577 207,583 183,791 23,792 8,086,78617 6/1/2016 8,086,786 207,829 183,791 24,039 7,902,99518 7/1/2016 7,902,995 206,525 183,791 22,735 7,719,20519 8/1/2016 7,719,205 206,737 183,791 22,946 7,535,41420 9/1/2016 7,535,414 206,190 183,791 22,400 7,351,62421 10/1/2016 7,351,624 204,939 183,791 21,149 7,167,83322 11/1/2016 7,167,833 205,098 183,791 21,307 6,984,04223 12/1/2016 6,984,042 203,882 183,791 20,091 6,800,25224 1/1/2017 6,800,252 204,005 183,791 20,214 6,616,46125 2/1/2017 6,616,461 203,459 183,791 19,668 6,432,67126 3/1/2017 6,432,671 201,062 183,791 17,271 6,248,88027 4/1/2017 6,248,880 202,366 183,791 18,575 6,065,08928 5/1/2017 6,065,089 201,238 183,791 17,448 5,881,29929 6/1/2017 5,881,299 201,273 183,791 17,483 5,697,50830 7/1/2017 5,697,508 200,181 183,791 16,390 5,513,71831 8/1/2017 5,513,718 200,181 183,791 16,390 5,329,92732 9/1/2017 5,329,927 199,634 183,791 15,844 5,146,13733 10/1/2017 5,146,137 198,595 183,791 14,804 4,962,34634 11/1/2017 4,962,346 198,542 183,791 14,751 4,778,55535 12/1/2017 4,778,555 197,537 183,791 13,747 4,594,76536 1/1/2018 4,594,765 197,449 183,791 13,658 4,410,97437 2/1/2018 4,410,974 196,903 183,791 13,112 4,227,18438 3/1/2018 4,227,184 195,140 183,791 11,350 4,043,39339 4/1/2018 4,043,393 195,810 183,791 12,019 3,859,60240 5/1/2018 3,859,602 194,894 183,791 11,103 3,675,81241 6/1/2018 3,675,812 194,717 183,791 10,927 3,492,02142 7/1/2018 3,492,021 193,836 183,791 10,046 3,308,23143 8/1/2018 3,308,231 193,625 183,791 9,834 3,124,440

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 45

Page 47: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

44 9/1/2018 3,124,440 193,078 183,791 9,288 2,940,64945 10/1/2018 2,940,649 192,250 183,791 8,459 2,756,85946 11/1/2018 2,756,859 191,986 183,791 8,195 2,573,06847 12/1/2018 2,573,068 191,193 183,791 7,402 2,389,27848 1/1/2019 2,389,278 190,893 183,791 7,102 2,205,48749 2/1/2019 2,205,487 190,347 183,791 6,556 2,021,69650 3/1/2019 2,021,696 189,219 183,791 5,428 1,837,90651 4/1/2019 1,837,906 189,254 183,791 5,463 1,654,11552 5/1/2019 1,654,115 188,549 183,791 4,758 1,470,32553 6/1/2019 1,470,325 188,161 183,791 4,371 1,286,53454 7/1/2019 1,286,534 187,492 183,791 3,701 1,102,74455 8/1/2019 1,102,744 187,069 183,791 3,278 918,95356 9/1/2019 918,953 186,522 183,791 2,732 735,16257 10/1/2019 735,162 185,905 183,791 2,115 551,37258 11/1/2019 551,372 185,430 183,791 1,639 367,58159 12/1/2019 367,581 184,848 183,791 1,057 183,79160 1/1/2020 183,791 184,337 183,791 546 0

10,585,125 9,740,901 844,223

VII.1.3. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vayPhương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và

nợ gốc định kỳ hằng năm sau một năm dự án đi vào hoạt động. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau:

ĐVT: 1,000 VNĐ

Số tiền vay 9,740,901  Thời hạn vay 60 thángÂn hạn 7 thángLãi vay 3.5% /nămThời hạn trả nợ 53 tháng

Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ theo từng tháng và dự tính trả nợ trong 53 tháng. Tổng số tiền phải trả cho ngân hàng mỗi kỳ bao gồm lãi vay và khoản vốn gốc đều mỗi tháng.

VII.2. Tính toán chi phí của dự ánVII.2.1. Chi phí nhân côngTrang trại có cơ cấu nhân viên như sau:

Nhân viên cố định: 5 người là nhân viên có hợp đồng lao động, được tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 46

Page 48: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

Nhân viên thời vụ: 5 người. 1 năm trang trại nuôi 3 lứa heo, mỗi lứa sẽ thuê thêm 5 nhân viên thời vụ ký hợp đồng dưới 3 tháng. Tổng thời gian làm việc 1 năm của nhân viên thời vụ chỉ là 9 tháng.

Nhân viên bảo vệ 2 người, Nhân viên Lái xe 1 người là nhân viên chính thức (lương đã bao gồm các khoản trích bảo hiểm nên Công ty không có trách nhiệm thanh toán tiền bảo hiểm).

Chức vụ SLLương/ tháng

Tổng lương tháng

Lương/ năm

tiền ăn/năm

CP Bảo hiểm/năm

Nhân viên cố định 5 4,500 22,500 270,000 8,160 59,400Nhân viên thời vụ 5 4,000 20,000 180,000 6,120Bảo vệ 2 4,000 8,000 96,000 8,160Lái xe 1 4,000 4,000 48,000 8,160Tổng cộng 13 54,500 594,000 30,600 59,400

VII.2.2. Chi phí hoạt động Chi phí hoạt động bao gồm chi phí hoạt động bao gồm: Chi phí tiền ăn cho nhân

viên, Chi phí nhiên liệu cho máy phát điện, Chi phí lương nhân viên, chi phí bảo hiềm và phúc lợi cho nhân viên, chi phí điện, chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ và các chi phí khác.

      tỷ lệ tăngCP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị 1% CP thiết bị 1%CP lương, bảo hiểm     1%CP xăng, xe di chuyển 0.5% Doanh thu 1%CP khác 0.5% Doanh thu  CP tiền ăn cho nhân viên     1%CP nhiên liệu cho máy phát điện     1%

Bảng tổng hợp chi phí hoạt động của dự án ĐVT: 1,000 VNĐ

2015 2016 ….. 2039 20400 1 ….. 24 25

CP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị thường xuyên

34,654 35,001 44,001 44,441

CP lương 247,500 599,940 754,222 761,765CP bảo hiểm 24,750 59,994 75,422 76,176

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 47

Page 49: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

CP xăng, xe di chuyển 9,375 29,109 64,219 66,466CP khác 9,375 29,109 64,219 66,466CP tiền ăn cho nhân viên 10,200 30,906 38,854 39,242CP nhiên liệu cho máy phát điện

222,750 674,933 848,500 856,985

CP hoạt động 558,604 1,458,992 ….. 1,889,437 1,911,543

CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH

VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toánCác thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở

tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Thời gian hoạt động của dự án là 25 năm và dự tính từ tháng 8 năm 2015 dự án sẽ đi vào hoạt động;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 48

Page 50: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

- Với tổng mức đầu tư 14,986,002,000 đồng (Mười bốn tỷ, chin trăm tám mươi sáu triệu, hai ngàn đồng chẵn).Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 35% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 5,245,101,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 65% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 9,740,901,000 đồng của ngân hàng

- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;- Chi phí của dự án: + Chi phí hoạt động: được tính theo bảng chi phí hoạt động trong phụ lục dự án.+ Chi phí lãi vay: được tính theo bảng trả lãi vay của dự án + Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường

thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. - Lãi suất vay ưu đãi: 3.5%/năm; Thời hạn vay 60 tháng, ân hạn 07 tháng, trả nợ

53 tháng theo phương thức trả gốc đều và lãi phát sinh.- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 20%.

VIII.2. Doanh thu từ dự ánDoanh thu của dự án được tính toán dựa trên doanh thu của trại 5000 con và doanh

thu từ tận thu sản phẩm.a) Doanh thu từ gia công

Công ty nhận nuôi gia công heo con giống từ công ty Austfeed có trọng lượng trung bình 20kg/con để sản xuất thành heo giống dự bị có trọng lượng trung bình 120kg/con. Thời gian nuôi một lứa là 3 tháng. Khi kết thúc đợt nuôi cần phải để trống chuồng 21 ngày. Như vậy với 1 năm trang trại có thể nuôi 3 lứa, mỗi lứa là 5000 con.

Công ty được hưởng doanh thu dựa trên sự chênh lệch cân nặng đầu ra và đầu vào của sản phẩm. Với mỗi kg chênh lệch được định giá là 3.750 đồng.

Khối lượngĐầu vào (kg) 20Đầu ra (kg) 120CL đầu ra - đầu vào 100Định giá/kg CL 3.75

Doanh thu 1 con heo xuất chuồng 375

Doanh thu 1 lứa heo (ngàn đồng) 1,875,000

b) Doanh thu từ gia côngThu từ phân heo thải ra

Hàng ngày từ 5000 con heo x ăn 12kg cám thực phẩm và uống 3l nước tương đương 3kg, phân thải ra bình quân 35% khối lượng cám ăn và nước uống, từ đó số lượng phân thải thu được

Trong 1 ngày = 5000 con x (12 + 3) x 35% = 26.250 kg Trong 1 năm = 26.250 x 30 x 9 = 7.087.500 kg.

Sử dụng ½ khối lượng phân thải ra hàng năm trên đưa vào hầm chứa tích và phân huỷ tạo ra khí Biogas lấy được 500m³/ngày sử dụng cho chất đốt trong nhà bếp công

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 49

Page 51: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

nhân và nhiên liệu vận hành máy phát điện sử dụng sinh hoạt thắp sáng bảo vệ. Với khối lượng 500 m³ Biogas/ngày thu được từ hầm chứa để tạo khí Biogas (từ 35% số lượng phân, nước thải thu lại hàng ngày) sử dụng 1/3 khối lượng cho chất đốt trong sinh hoạt bếp ăn cho công nhân, để thu lại chi phí cho chất đốt phải mua từ chi phí dự trù cho bữa ăn của CN; 2/3 khối lượng còn lại sử dụng làm nhiên liệu cho máy phát điện lấy điện năng thắp sáng cho sử dụng sinh hoạt, bảo vệ. Các phần thu được gồm:

Phần sử dụng cho chất đốt thu lại được1 CN ăn 1 ngày cần 1.000 đ chất đốt. Trang trại sử dụng 8 nhân viên cố định làm

việc 12 tháng và 5 nhân viên thời vụ làm việc 9 tháng. Vậy 1 năm chi phí chất đốt= 1x 30 x (8 x 12+ 5 x 9)= 4.230 ngàn đồng.

Phần sử dụng làm nhiên liệu cho máy phát điện 150 KVA:= 500 m³ x 2/3 x (1.000 l/1m³) x (10.000 l/giờ) = 33 giờ phát điện/ngày= 33 giờ/ngày x 50Kw điện/giờ = 1.650 Kw điện/ngày= 1.650 Kw điện/ngày x 30 ngày x 9 tháng x 1.500 đ/Kw = 668.250 ngàn đồng.

Phần còn lại: 7.087.500 x 1/2 = 3.543.750 kg phơi khô để bón cây trồng rau sạch và nuôi cá phụ trợ phục vụ ăn ca cho nhân viên. Với mỗi 35kg được định giá khoảng 6.000 đ. Doanh thu có thể thu được từ phân khô = 607.500 ngàn đồng/năm.Tổng giá trị thu được từ phân heo trong 1 năm = 4.230 + 668.250 + 607.500 = 1.279.980 ngàn đồng .Thu từ cám thực phẩm thừa

Tỷ lệ cám thực phầm thừa là 0,1%/ tổng khối lượng thức ăn. Khối lượng cám thừa trong 1 năm = 5000 x 12 x 0.1% x 30 x 9 = 16.200 kg.Số lượng cám này được định giá 650 đ/kg và được sử dụng toàn bộ để nuôi gà, cá phục vụ ăn ca của nhân viên (Số lượng gà, cá này chỉ phục vụ cho nhân viên không sản xuất kinh doanh và được nuôi tại khu tách biệt với trại heo).Gía trị thu được từ cám thừa trong 1 năm = 16.200 x 0.65 = 10.530 ngàn đồng.Tổng giá trị tận thu = 1.279.980 + 10.530 = 1.290.510 ngàn đồng

Bảng Tổng hợp doanh thu

Tỷ lệ tăng doanh thu ước tính 3.5%/năm

2015 2016 …. 2039 20400 1 …. 24 25

Tỷ lệ tăng giá 1.035 2.28 2.36

Doanh thu từ gia công 1,875,000 5,821,875 12,843,723 13,293,253

Doanh thu tận thu 430,170 1,335,678 2,946,658 3,049,791

Tổng doanh thu 2,305,170 7,157,553 ….. 15,790,381 16,343,044

VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 50

Page 52: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

VIII.3.1 Báo cáo thu nhập của dự ánBáo cáo thu nhập của dự án:

ĐVT: 1,000 VNĐNăm 2015 2016 ….. 2,039 2,040

0 1 ….. 24 25

Doanh thu 2,305,170 7,157,553 15,790,381 16,343,044

Chi phí hoạt động 558,604 1,458,992 1,889,437 1,911,543

Chi phí lãi vay 186,893 280,605

Chi phí khấu hao 945,821 945,821 61,818 61,818

Lợi nhuận trước thuế 613,852 4,472,134 13,839,125 14,369,683

Thuế TNDN (20%) 122,770 894,427 2,767,825 2,873,937

Lợi nhuận sau thuế 491,082 3,577,707 ….. 11,071,300 11,495,747

VIII.3.2 Báo cáo ngân lưu dự ánPhân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 25 năm theo quan điểm tổng đầu

tư. Với: Chi phí sử dụng vốn re = 10%Lãi suất vay ngân hàng rd = 3.5%/nămVới suất chiết khấu là WACC = 8.2% được tính theo giá trị trung bình có trọng số

chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn. Bảng báo cáo ngân lưu:

ĐVT: 1,000 VNĐNăm 2015 2016 ….. 2039 2040

0 1 ….. 24 25NGÂN LƯU VÀODoanh thu 1,875,000 5,821,875 12,843,723 13,293,253Thay đổi khoản phải thu (281,250) (592,031) (65,149) (67,430)Tổng ngân lưu vào 1,593,750 5,229,844 ….. 12,778,573 13,225,823NGÂN LƯU RAChi phí đầu tư ban đầu 14,986,002Chi phí hoạt động 558,604 1,458,992 1,889,437 1,911,543Thay đổi khoản phải trả (55,860) (90,039) (2,178) (2,211)Thay đổi số dư tiền mặt 27,930 45,019 1,089 1,105Tổng ngân lưu ra 15,516,676 1,413,972 ….. 1,888,348 1,910,437Ngân lưu ròng trước thuế (13,922,926) 3,815,871 10,890,225 11,315,386Thuế TNDN 122,770 894,427 2,767,825 2,873,937Ngân lưu ròng sau thuế (14,045,696) 2,921,444 8,122,400 8,441,449Hệ số chiết khấu 1.00 0.92 0.15 0.14Hiện giá ngân lưu ròng (14,045,696) 2,699,729 1,221,873 1,173,495Hiện giá tích luỹ (14,045,696) (11,345,967) ….. 34,558,290 35,731,785

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 51

Page 53: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

TT Chỉ tiêu

1 Tổng mức đầu tư 14,986,858,000 đồng

2 Giá trị hiện tại thuần NPV 35,731,785,000 đồng

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 27,37%

4 Thời gian hoàn vốn 5 năm

Đánh giá Hiệu quả

Vòng đời hoạt động của dự án là 25 năm .Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm.

Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chênh lệch khoản phải trả và chênh lệch quỹ mặt, tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước.

Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 35,731,785,000 đồng >0 Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 27,37%> WACCThời gian hoàn vốn tính là 5 năm

Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy

dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.

VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh quy mô 5.000 con

có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;

Qua phân tích về hiệu quả đầu tư, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV= 35,731,785,000 đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 27,37 % ; thời gian hoà vốn sau 5 năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho cả nước.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 52

Page 54: Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

IX.1. Kết luậnDự án Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh quy mô 5.000 heo,

ở xóm Cuốn Cờ, xã Khôi Kỳ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là dự án chăn nuôi hợp tác với Công ty Cổ phần Austfeed. Tại đây, trang trại được đầu tư với công nghệ khép kín tập trung, kỹ thuật hiện đại, an toàn với môi trường mang lại nguồn thực phẩm sạch và phong phú. Với nguồn con giống, thức ăn, thuốc thú y, kỹ thuật và đầu ra của sản phẩm được công ty trên đảm bảo cung cấp 100%, Công ty TNHH MTV Đầu Tư Nuôi Trồng Và Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai chúng tôi hoàn toàn an tâm khi đầu tư chăn nuôi. Đây sẽ là một dự án có tính khả thi cao, góp phần đáng kể trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống người dân địa phương. Bên cạnh đó, chăn nuôi heo cũng đã cung ứng nguồn nguyên liệu thịt quan trọng, đáp ứng yêu cầu thị trường tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận.

Cuối cùng, chúng tôi khẳng định Dự án trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh quy mô 5000 heo, ở xóm Cuốn Cờ, xã Khôi Kỳ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng được nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng về mặt tài chính được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong và ngoài nước.

IX.2. Kiến nghịCăn cứ kết quả nghiên cứu và phân tích, chăn nuôi heo là một nghề có hiệu quả

kinh tế cao, góp phần bền vững giống heo, tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho nông dân. Bên cạnh đó, dự án nhằm kích thích và thu hút người tiêu dùng sử dụng sản phẩm thịt có nguồn gốc tự nhiên để chăm sóc sức khỏe và kích cầu nội địa. Do vậy chúng tôi xin được kiến nghị Ngân hàng Ưu đãi về kinh phí vay vốn.

Dự án này có liên quan mật thiết đến sự phát triển của Công ty TNHH MTV Đầu Tư Nuôi Trồng Và Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai chúng tôi, kính đề nghị ngân hàng sớm xem xét phê duyệt dự án để chúng tôi tiến hành triển khai các bước tiếp theo.

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

CÔNG NGHỆ CAO BÌNH MAI

Nguyễn Quốc Ánh

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 53