39
THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN An Giang – 01/2015 Địa điểm đầu tư: CHỦ ĐẦU TƯ:

Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi Bò

Embed Size (px)

Citation preview

THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN

VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

An Giang – 01/2015

Địa điểm đầu tư:

CHỦ ĐẦU TƯ:

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ

Địa điểm đầu tư: Ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, An Giang

An Giang – 01/2015

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH TRẠI BÒ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN......................................................................................1

I.1. Thông tin chủ đầu tư...........................................................................................1

I.2. Mục tiêu đầu tư ..................................................................................................2

CHƯƠNG II: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN...................3

II.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án..............................................................................3

II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án...............................................4

II.2.1. Tình hình cung cấp thịt bò trong nước..........................................................4

II.2.2. Tình hình cung cấp và xuất khẩu thịt bò.......................................................5

II.3. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án.................................................5

II.3.1. Tổng quan về tỉnh An Giang.........................................................................5

II.3.2. Tiềm năng phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang.........................................8

II.4. Định hướng phát triển vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang........................................................................................................................8

II.5. Sự cần thiết đầu tư.............................................................................................9

CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN...........................10

III.1. Địa điểm đầu tư .............................................................................................10

III.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng dự án.......................10

III.1.2. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án......................................................11

III.2. Các hạng mục đầu tư......................................................................................12

CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ – CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ..13

IV.1. Hình thức đầu tư............................................................................................13

IV.2. Phương án công nghệ.....................................................................................13

IV.3. Tiến độ thực hiện...........................................................................................14

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG.......................................................15

V.1. Sơ đồ tổ chức..................................................................................................15

V.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................15

V.3. Phương thức tuyển dụng và đào tạo lao động.................................................15

V.3.1. Phương thức tuyển dụng.............................................................................15

V.3.2. Phương thức đào tạo...................................................................................16

CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.............................................................17

VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................17

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Trại bò Châu Phú Trang i

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư.............................................................................18

VI.2.1. Tài sản cố định..........................................................................................18

VI.2.2. Vốn lưu động.............................................................................................21

CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................22

VII.1. Tiến độ sử dụng vốn.....................................................................................22

VII.1.1. Kế hoạch sử dụng vốn..............................................................................22

VII.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn.................................................................22

VII.2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................................................23

VII.3. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay ...............................................................23

CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...............................................25

VIII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính.........................................................................25

VIII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...................................................25

VIII.1.2. Tính toán chi phí của dự án.....................................................................25

VIII.2. Doanh thu từ dự án......................................................................................29

VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ....................................................................30

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN............................................................................................35

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Trại bò Châu Phú Trang ii

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁNI.1. Thông tin chủ đầu tư

- Tên công ty :

- Mã số doanh nghiệp :

- Ngày đăng ký:

- Đại diện pháp luật :

- Chức vụ:

- Địa chỉ trụ sở :

Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án :

- Địa điểm đầu tư :

- Diện tích đầu tư :

- Hợp phần dự án :

+ Hợp phần 1: Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

+ Hợp phần 2: Cơ sở nuôi bò thử nghiệm

- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.

- Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư của dự án 19,116,000,000 đồng (Mười chín tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng).

+ Vốn chủ đầu tư : 37% trên tổng vốn đầu tư tương đương 7,016,000,000 đồng.

+ Vốn vay : 63% trên tổng vốn đầu tư tức là 12,100,000,000 đồng.

- Tiến độ thực hiện : Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý II/2015 bao gồm:

+ Quý I/2015 : Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công trình.

+ Quý II/ 2015 : Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn bị kí hợp đồng với các chủ nuôi bò.

Chủ đầu tư: Trang 1

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

I.2. Mục tiêu đầu tư

Để tích lũy kinh nghiệm cũng như cô đọng dữ liệu cần thiết để thiết lập một qui trình nuôi bò tiêu chuẩn trước khi thực hiện dự án phát triển đàn bò cho cả tỉnh An Giang trên bình diện rộng, một dự án thử nghiệm nuôi bò theo phương hướng công nghệ và thương mại tiên tiến được thiết lập tại huyện Châu Phú.

Mục tiêu của dự án thử nghiệm là tích lũy kinh nghiệm và sau đó thiết lập một qui trình nuôi bò thịt tiêu chuẩn với hiệu quả kinh tế cao bằng việc sử dụng những phương pháp nuôi bò và làm thương mại nuôi bò theo phương hướng công nghệ tiên tiến. Một đàn bò có số lượng duy trì 5000 con được thiết lập. Tốc độ phát triển đàn bò 100 con bò được đưa vào nuôi mỗi tuần. Chỉ tiêu của qui trình nuôi sao cho đàn bò có thể đạt chỉ tiêu về số lượng 5000 con bò trong thời gian một năm sau khi dự án thử nghiệm bắt đầu.

Thêm vào đó, để thực hiện dự án thử nghiệm một cách hiệu quả và khả thi, một nhà máy sản xuất thức ăn với công nghệ tiên tiến được thiết lập nhằm cung ứng một cách đầy đủ về lượng cũng như chất lượng của thức ăn cho đàn bò trong quá trình nuôi.

Chủ đầu tư: Trang 2

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

CHƯƠNG II: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN

II.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án

Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú” được đầu tư dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Chủ đầu tư: Trang 3

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;

- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 10/QĐ-TTg của Thủ tướng v/v phê duyệt "Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;

- Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 8/4/2014 của UBND tỉnh An Giang v/v Phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án

II.2.1. Tình hình cung cấp thịt bò trong nước

Dựa trên cơ sở dữ liệu về thị trường tiêu thụ thịt bò trong nước nói chung, cho thấy số lượng tiêu thụ thịt bò hiện nay cũng như dự báo tương lai rất lớn. Trong khi đó, số lượng con bò thịt nuôi để cung cấp thịt cho thị trường hiện tại còn rất thiếu, chỉ đáp ứng từ 25 đến 30% lượng thịt bò thị trường đang cần; vì vậy, một số lượng lớn bò thịt cần

Chủ đầu tư: Trang 4

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

phải nhập khẩu từ nước ngoài như Úc, Mỹ, Canada. Lý do chính cho sự thiếu hụt con bò thịt để cung cấp cho thị trường là công nghệ và phương pháp nuôi bò cổ truyền hiện đang áp dụng một cách rộng rãi trong nước. Trong phương pháp nuôi bò này, con bò được nuôi bằng những thức ăn có hàm lượng dinh dưỡng thấp như cỏ tươi (cỏ voi), hoặc những phụ phẩm dư thừa từ qui trình sản xuất nông nghiệp như rơm, cây bắp già đã được thu hoạch trái, cơm dừa, vv…. kết quả cho ra con bò lớn chậm và cho ít thịt, qui trình nuôi kéo dài. Một cách đặc biệt hơn, hầu hết gần 100% số lượng thức ăn cần cung cấp cho con bò hàng ngày là phải được đi tìm và mang về từ những nguồn thiên nhiên, nên số lượng rất giới hạn, chưa kể số lượng thức ăn này còn bị giới hạn bởi mùa và thời tiết, nhất là vào mùa khô. Do đó, số lượng con bò được nuôi bò giới hạn bởi số lượng thức ăn kiếm được. Cho nên, qui trình nuôi thường là nhỏ lẻ và giới hạn trong từng hộ gia đình (chủ nuôi bò) với một vài ba con bò đưc, mà không thể nuôi nhiều con bò như trong những qui trình nuôi công nghiệp mà con bò được cung cấp thức ăn đã được chế biến sẵn.

II.2.2. Tình hình cung cấp và xuất khẩu thịt bò

Bởi vì nhu cầu về thịt bò trong nước đang rất lớn trong khi lượng thịt bò cung cấp từ trong nước cho thị trường hiện tại rất thiếu. Do đó, tình hình xuất khẩu thịt bò từ trong nước ra nước ngồi hầu như không có và không hiện hữu, mà ngược lại chỉ có nhập khẩu.

II.3. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án

II.3.1. Tổng quan về tỉnh An Giang

Điều kiện tự nhiên

- Lượng mưa trung bình hàng năm : 1800 mm

- Số giờ nắng trung bình trong năm : 2.800 giờ.

- Am độ trung bình trong năm : 83%.

- Tốc độ gió không lớn : 3m/giây

- Có hai mùa mưa nắng rõ rệt : mùa khô từ tháng 12- 4

mùa mưa từ tháng 5-11

Vị trí địa lý và dân cư

- An Giang là tỉnh Miền Nam Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Một phần nằm trong tứ giác Long Xuyên phía tây giáp với Campuchia (104km), tây nam giáp với tỉnh Kiên Giang (69,789km), Nam giáp với thành phố Cần Thơ (44,734km), Đông giáp với tỉnh Đồng Tháp (107,628km).

Về vị trí, đây là vùng đất có tọa độ địa lý:

Điểm cực Bắc vĩ độ: 10057( Xã Khánh An, Huyện An Phú).

Cực Nam trên vĩ độ: 10012 (Xóm Thoại Giang, huyện Thoại Sơn).

Cực Tây trên kinh độ 104046 ( xóm Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn).

Chủ đầu tư: Trang 5

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Cực Đông trên kinh độ: 105035 ( xã Bình Phước xuân, huyện Chợ Mới).

- An Giang có diện tích tự nhiên là 3536.7 km² có nhiều kênh rạch và hệ thống sông ngòi, sông Tiền và sông Hậu là hai sông lớn của tỉnh có vai trò rất quan trọng trong giao thông đường thuỷ.

- Dân số: 2.151.000 người, mật độ dân số 608 người/km² (Năm 2011)

- Tỉnh An Giang có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 02 thành phố, 01 thị xã và 08 huyện trong đó bao gồm 156 đơn vị hành chính cấp xã.

Chủ đầu tư: Trang 6

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Địa hình

- An Giang, ngoài đồng bằng do phù sa sông Mê Kông trầm tích tạo nên, còn có vùng đồi núi Tri Tôn - Tịnh Biên. Do đó, địa hình An Giang có 2 dạng chính là đồng bằng và đồi núi.

* Đồng bằng:

- Xét về nguồn gốc, địa hình đồng bằng ở An Giang có 2 loại chính là đồng bằng phù sa và đồng bằng ven núi.

- Đồng bằng phù sa ở đây là một bộ phận của ĐBSCL, có nguồn gốc trầm tích lâu dài của phù sa sông Mê Kông, với các đặc trưng cơ bản sau đây:

- Độ nghiêng nhỏ và theo 2 hướng chính. Hướng từ biên giới Việt Nam – Campuchia đến lộ Cái Sắn và hướng từ bờ sông Tiền đến giáp ranh tỉnh Kiên Giang.

- Độ cao khá thấp và tương đối bằng phẳng, cụ thể chia thành 3 cấp chính. Cao từ 3m trở lên nằm ở ven sông Hậu, sông Tiền và các khu vực đất thổ cư hoặc bờ kênh đào. Cao từ 1m50 đến 3m nằm ở khu giữa sông Tiền, sông Hậu. Cao dưới 1m50 phổ biến nhất ở phía hữu ngạn sông Hậu.

- Hình dạng đồng bằng phù sa ở An Giang có 3 dạng chính và 1 dạng phụ. Đó là, dạng cồn bãi (cù lao), dạng lũng chảo (ở 2 bờ sông cao hơn và thấp dần vào trong đồng) dạng hơi nghiêng (cao từ bờ sông Hậu rồi thấp dần vào nội đồng đến tận ranh giới tỉnh Kiên Giang) và dạng gợn sóng (dạng phụ - gọi là xếp và rạch tự nhiên bị bồi lấp).

* Đồi núi:

- Có thể chia đồi núi An Giang thành hai dạng chính: cao và dốc, thấp và thoải.

- Dạng núi cao và dốc được hình thành trong các thời kỳ tạo sơn mãnh liệt, có dốc lớn trên 250, như núi Cấm, núi Tô, núi dài. . .

- Dạng núi thấp và thoải được hình thành từ các thành tạo trầm tích và phun trào có tuổi Trias và Creta nên có độ dốc nhỏ dưới 150. Phần lớn các núi dạng này nằm liền hoặc gần kề với các núi lớn như núi Nam Qui, Sà Lôn, núi Đất.

Cơ sở hạ tầng

- Đường bộ: An Giang là tỉnh có hệ thống đường giao thông bộ khá thuận tiện. Quốc lộ 91 dài 91,3Km, nối với quốc lộ 02 của Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan thông qua hai cửa khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương. Tỉnh lộ có 14 tuyến, dài 404 km được tráng nhựa 100%.

- Đường thủy: Sông Tiền (chảy qua địa phận tỉnh 87Km) và sông Hậu (qua địa phận tỉnh 100 km), là hai con sông quan trọng nối An Giang và ĐBSCL với các nước Cam-pu-chia, Lào và Thái Lan. Ngoài ra, mạng lưới kênh cấp 2, cấp 3 đảm bảo các phương tiện từ 50-100 tấn lưu thông trong tỉnh.

Chủ đầu tư: Trang 7

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

- Cảng: An Giang có cảng Mỹ Thới có khả năng tiếp nhận hàng hóa trên 0,5 triệu tấn/năm.

II.3.2. Tiềm năng phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang

- An Giang có những nét đặc trưng so các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhất là điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc trồng lúa, chăn nuôi trâu bò và thủy sản, nên ngay từ đầu khi khai phá – năm 1700, cây lúa đã trở thành cây trồng đầu tiên và là cây trồng chính của vùng này.

- Quá trình hơn 300 năm xây dựng và phát triển, nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu của địa phương; từ đó nông nghiệp-nông thôn luôn là vấn đề chiến lược có ý nghĩa to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, an ninh – quốc phòng của tỉnh qua các thời kỳ.

- Chuyển sang thời kỳ đổi mới, nông nghiệp – nông thôn An Giang có bước phát triển rõ nét và đã đạt được những thành tựu đáng kể, góp phần quan trọng vào sự ổn định tình hình kinh tế – xã hội, an ninh – chính trị của tỉnh cũng như vùng, tạo tiền đề cho các bước phát triển tiếp theo.

II.4. Định hướng phát triển vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang

Trong Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 8/4/2014 v/v Phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, UBND tỉnh An Giang đã đưa ra định hướng:

Định hướng chung

a) Về phương thức chăn nuôi: Chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại, nông hộ nhưng theo hình thức công nghiệp, bán công nghiệp và chăn nuôi áp dụng công nghệ cao; phát triển ở quy mô vừa phải (hộ chăn nuôi có quy mô đàn từ trên 100 con heo nái sinh sản hoặc 1.000 heo thịt, hộ chăn nuôi bò có quy mô đàn từ 20 con bò thịt trở lên, đối với gia cầm chọn hộ có quy mô đàn trên 2.000 con), phù hợp với khả năng tài chính, quản lý và xử lý môi trường.

b) Về địa điêm xây dưng vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao: Chuyển dịch dần chăn nuôi từ vùng không có lợi thế để phát triển chăn nuôi tập trung đến nơi có diện tích phu hơp và hội đủ một số điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi trang trại; hình thành các vùng chăn nuôi xa thành thị, khu dân cư.

c) Áp dụng công nghệ cao trong chăn nuôi từ khâu san xuât con giống, thức ăn, giêt mô, chê biên đến tiêu thu san phâm theo hướng an toan, đảm bào các tiêu chuẩn mà thị trưởng cần nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

d) Ưu tiên đầu tư cho các chương trình, dự án chọn tạo, nhân giống vật nuôi phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất và xuất khẩu hàng hóa; các dự án phòng chống dịch bệnh, an toàn vệ sinh, thực phẩm.

Chủ đầu tư: Trang 8

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

đ) Đào tạo nguồn nhân lực: Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành nhằm xây dựng đội ngũ giỏi về chuyên môn và có tay nghề cao; đồng thời xây dựng được đội ngũ kỹ thuật tư nhân lớn mạnh đủ khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi công nghệ cao.

Định hướng đối với chăn nuôi bò:

- Ứng dụng gieo tinh nhân tạo để phát triển các giống bò thịt có năng suất và phẩm chất thịt cao như giống bò Red Angus, Brahman, Red Sind, Belgian Blue Breed, Limousin.

- Địa điểm thực hiện: Tại các huyện Chợ Mới, Châu Thành, Châu Phú, Tri Tôn và Tịnh Biên.

- Tiêu thụ sản phẩm: Gắn kết hộ chăn nuôi với các đơn vị thu mua ổn định như Vissan, Coop.Mart, Metro …

II.5. Sự cần thiết đầu tư

Để đáp ứng sự kêu gọi của Chính Phủ về vấn đề tân tiến hóa ngành nông nghiệp, mà trong đó có ngành chăn nuôi bò, và một cách đặc biệt hơn, để tăng thêm số lượng con bò thịt để cung cấp thị trường thịt bò hiện nay đang rất thiếu, một dự án nuôi bò theo phương hướng công nghệ tiến tiến hiện đang được thiết lập và thực hiện nhằm mục đích xây dựng cũng như duy trì một đàn bò thịt có số lượng khả thi, dự kiến có thể lên đến 180.000 con cho tỉnh An Giang nhằm đóng một số lượng thịt bò có ý nghĩa vào thị trường thịt bò trong nước, mà hiện đang được đánh giá là rất thiếu và thiếu một cách nghiêm trọng.

Chủ đầu tư: Trang 9

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

III.1. Địa điểm đầu tư

III.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng dự án

Vị trí:

Vị trí của dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm” được đầu tư tại ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.

Hình: Địa điểm đầu tư dự án (1)

Địa hình:

Vị trí được chọn cho việc xây dụng nhà máy thuộc khu vực đất chính là nơng nghiệp và hiện nay được thay đổi thành đất phục vụ công nghiệp. Địa hình ca đất là bằng phẳng và có độ cao trung bình trong hồn từ 0.5 đến 0.7 m so với mặt biển.

Địa chất:

Về địa chất công trình, đất có độ chịu nén trên 1kg/cm2. Mực nước ngầm nông từ 3.0 đến 5.0 m và mực nước ngầm sâu từ 50 đến 250 m.

Chủ đầu tư: Trang 10

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Khí hậu:

Mang đặc điểm chung của vùng đồng bằng Nam bộ, khí hậu ôn hòa với các số liệu đặc trưng :

- Nhiệt độ trung bình năm : 27,3oC

- Nhiệt độ cao nhất : 39,9oC

- Nhiệt độ thấp nhất : 14,6oC

- Lượng mưa trung bình năm : 1.500mm

- Lượng mưa lớn nhất : 1.800mm

- Lượng mưa nhỏ nhất : 1.013mm

- Số ngày mưa trong năm : 118 ngày.

- Lượng nắng trung bình hàng năm : 2190 giờ.

- Hướng gió chủ đạo: gió Tây Nam từ tháng 5-11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc vào tháng 12-1, gió Đông Nam vào tháng 2-4.

Khí hậu hàng năm chia làm hai mùa: mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.

Mùa mưa bắt đầu từ khi có gió Tây Nam kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 lượng mưa trong giai đọan này khoảng 1.253mm chiếm 83.5% tổng lượng mưa cả năm, riêng trong các tháng 9, 10, 11 chiếm khoảng 52% lượng mưa trong mùa.

Đặc biệt mùa mưa trùng với mùa lũ của sông Cửu Long nên ảnh hưởng rất lớn đến việc ngập lũ trong khu vực, phá hủy cơ sở hạ tầng. Mực nước cao nhất đo được vào cuối tháng 9 năm 2000 là +3.580m.

Thủy văn:

Chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thủy văn sông Hậu với mùa lũ hàng năm vào tháng 9, 10, 11.

Đỉnh lũ lớn nhất ghi nhận năm 2000 là +3.580.

Tại khu đất dự kiến xây dựng hiện là đất thổ cư, cao trình hiện trạng đạt +3.800 nên hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.

III.1.2. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án

Giao thông

- Đường bộ: Nơi đầu tư dự án được dự kiến thiết lập ở nơi thuận tiện về mặt giao thông đường bộ để dễ dàng vận chuyển và trao đổi hàng hóa.

- Đường thủy: Nơi đầu tư dự án được dự kiến thiết lập ở nơi thuận tiện về mặt giao thông về mặt đường thủy để vận chuyển, và trao đổi hàng hóa.

Chủ đầu tư: Trang 11

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Hệ thống cung cấp nước

Dự án sẽ được đặt trong khu vực được trang bị hệ thống cung cấp nước máy một cách đầy đủ. Ngoài ra dự án cũng nằm trong khu vực có trữ lượng nước ngầm dồi dào, trữ lượng cao, và chất lượng sạch.

Hệ thống cấp điện

Khu vực đặt dự án đã có đường điện trung thế và trạm biến áp hạ thế để phục vụ cho việc sử dụng trong công nghiệp.

Hệ thống thông tin liên lạc

Khu vực đặt dự án sẽ được trang bị một cách đầy đủ những hệ thống cần thiết cho việc thông tin liên lạc bao gồm hệ thống đường dây điện thoại và đường truyền nối mạng internet (cap quang).

III.2. Các hạng mục đầu tư

Hạng mục xây dựng

Tổng diện tích xây dựng khu đất dự án là: 1,900 m2 bao gồm các hạng mục sau:

Hạng mục Diện tích Đơn vị

Nhà kho dự trữ thức ăn cho bò 500 m2

Nhà kho dự trữ thức ăn thô 500 m2

Nhà xưởng 750 m2

Văn phòng 150 m2

Hạng mục thiết bị

Thiết bịSố

lượngĐơn vị

Máy móc trang thiết bị sản xuất 8000T 1 máy

Phương tiện vận tải

+ Xà lan 200T 2 cái

+ Xe tải 3.5T 2 chiếc

+ Xe tải 1.8T 2 chiếc

Chủ đầu tư: Trang 12

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ – CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ

IV.1. Hình thức đầu tư

Dự án đầu tư bao gồm đầu tư nuôi thử nghiệm một đàn bò với 5000 con bò và khu vực nhà máy sản xuất thức ăn để cung cấp cho đàn bò.

Khu vực đầu tư nhà máy sản xuất thức ăn cho con bò đặt tại khu đất có diện tích 1,900 m2, tại ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.

Khu vực nuôi bò thử nghiệm được thực hiện tại những chủ hộ nuôi, thuộc huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.

Hình thức đầu tư: Đầu tư mới.

IV.2. Phương án công nghệ

Dự án nuôi bò thử nghiệm và xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn cung cấp cho con bò là dự án dầu tư mới.

Trong dự án nuôi bò thử nghiệm, con bò được nuôi bằng phương pháp hợp đồng (HĐ) với chủ nuôi bò. Chủ nuôi bò cung cấp con bò (con giống), Trại Bò Châu Phú cung cấp thức ăn cho con bò, chủ nuôi bò không cần trả tiền. Ngoài ra Trại Bò Châu Phú còn đảm bảo với chủ nuôi bò tiền lời hàng tháng (tiền lời đảm bảo/TLĐB) tương đương với tỷ suất lợi nhuận là 3.5%/tháng trên tiền đầu tư trên con bò và còn đảm bảo mua lại con bò trong HĐ khi hợp đồng kết thúc. Giá mua lại con bò bằng giá trị con bò lúc bắt đầu HĐ cộng tiền lời đảm bảo trong quá trình HĐ.

Trong dự án xây dựng nhà máy sản xuất và cung cấp thức ăn cho con bò, máy móc thiết bị được xây dựng hoàn toàn mới; được bố trí và sắp xếp theo dây chuyền. Thức ăn cung cấp cho con bò được thiết kế và tổng hợp dựa trên phương hướng khoa học và công nghệ nuôi bò tiên tiến. Trong đó thức ăn được thiết kế và chế biến theo tiêu chuẩn khoa học dinh dưỡng về nuôi bò. Thành phần và lượng dinh dưỡng cần thiết để cung cấp cho con bò trong quá trình nuôi được xác định sao cho, trên cơ sở hàng ngày, con bò luôn luôn được tiếp nhận, qua thức ăn, một cách đầy đủ, về lượng cũng như về thành phần để con bò có thể sống và đạt một lượng tăng trưởng (kg hơi/ngày) mà qui trình nuôi đã thiết kết để giúp qui trình nuôi đạt tính kinh tế khả thi và cho lợi nhuận.

Quy trình công nghệ của nhà máy sản xuất thức ăn được mô tả bằng sơ đồ dưới dây từ giai đoạn cung cấp và trộn nguyên liệu thô đến khi tạo ra thành thức ăn.

Chủ đầu tư: Trang 13

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

SÔ ÑOÀ QUY TRÌNH COÂNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CUNG CẤP CHO CON BÒ TRONG QUI TRÌNH NUÔI BÒ VỚI CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN

IV.3. Tiến độ thực hiện

Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý II/2015 bao gồm:

Quý I/2015: Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công trình.

Quý II/ 2015: Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn bị kí hợp đồng với các CNB.

Chủ đầu tư: Trang 14

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNGV.1. Sơ đồ tổ chức

V.2. Cơ cấu tổ chức

TT Chức danhSố

lượng

1 Ban giám đốc 2

2 Thủ quỹ 1

3 Kế toán 1

4 Kỹ sư chăn nuôi và nghiên cứu 3

5 Công nhân vận chuyển 10

6 Công nhân sản xuất 20

Tổng cộng 37

V.3. Phương thức tuyển dụng và đào tạo lao động

V.3.1. Phương thức tuyển dụng

- Phương thức tuyển dụng theo Luật lao động do nhà nước Việt Nam quy định, ưu tiên sử dụng lao động nguồn nhân lực tại địa phương.

Chủ đầu tư: Trang 15

Công ty TNHH MTV

Trại bò Châu Phú

Chủ tịch

Hội đồng quản trị

Giám đốc điều hành Tổ nghiệp vụ

Kế toán/thủ quỹ/quản lý/vật tư/bảo vệ

Tổ vận chuyển

Thức ăn thô/thức ăn đã sản xuất

Tổ sản xuất

Thức ăn cho con bò

Tổ tồn kho

Thức ăn thô/thức ăn đã sản xuất

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

- Bộ phận quản lý điều hành trực tiếp: Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ.

- Bộ phận trực tiếp sản xuất: Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ.

- Công nhân bốc xếp: Sử dụng lao động thời theo vụ, lao động nông nhàn tại địa phương.

V.3.2. Phương thức đào tạo

- Nhà máy sẽ tổ chức khóa đào tạo nâng cao tay nghề và đào tạo lao động mới tuyển dụng phù hợp với từng vị trí công tác.

- Để dự án đi vào khai thác có hiệu quả ngoài việc đầu tư vào thiết bị máy móc và dây chuyền công nghệ cần phải đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn trong việc quản lý điều hành trong sản xuất.

Chủ đầu tư: Trang 16

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁNVI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư cho Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Chủ đầu tư: Trang 17

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo quyết định 495/QĐ-BXD ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình;

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư

VI.2.1. Tài sản cố định

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dư an “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án 19,116,000,000 đồng (Mười chín tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng): Chi phí xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí khác và dự phòng phí. Bao gồm tài sản đầu tư mới và đã đầu tư.

Tài sản đầu tư mới

Tổng giá trị đầu tư mới là 14,066,000,000 đồng, bao gồm các hạng mục:

+ Chi phí xây lắp công trình

Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình như: nhà kho dự trữ thức ăn cho bò, nhà kho dự trữ thức ăn thô, nhà xưởng, văn phòng.

Tổng diện tích xây dựng: 1,900 m2

Bảng các hạng mục xây dựng và lắp đặt

Đvt : 1,000 vnđ

Hạng mục đầu tưSố lượng

Đơn vị

Đơn giá

Thành tiền trước thuế

VATThành tiền sau thuế

Hạng mục xây dựng 2,636,364263,636

2,900,000

Nhà kho dự trữ thức ăn cho bò 500 m2 1,364 681,818 68,182 750,000

Nhà kho dự trữ thức ăn thô 500 m2 1,364 681,818 68,182 750,000

Nhà xưởng 750 m2 1,091 818,182 81,818 900,000

Văn phòng 150 M+ 3,030 454,545 45,455 500,000

+ Chi phí máy móc thiết bị

Chủ đầu tư: Trang 18

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm: máy móc sản xuất thức ăn, phương tiện vận tải.

Đvt: 1,000 vnđ

Hạng mục đầu tưSố

lượngĐơn vị

Đơn giáThành tiền trước thuế

VATThành tiền sau thuế

Máy móc thiết bị 5,636,364 563,636 6,200,000

Máy móc trang thiết bị sản xuất 8000T

1 máy 2,909,091 2,909,091 290,909 3,200,000

Phương tiện vận tải 2,727,273 272,727 3,000,000

+ Xà lan 200T 2 cái

+ Xe tải 3.5T 2 chiếc

+ Xe tải 1.8T 2 chiếc

+ Đầu tư con giống và cơ sở thí nghiệm

Để có được kinh nghiệm trên quy trình nuôi bò cũng như để đánh giá giá trị của thức ăn mới trên sự phát triển của con bò trong quá trình nuôi, dự án sẽ xây dựng trung tâm nghiên cứu giống và nuôi thí nghiệm quy mô 120 con, với tổng chi phí đầu tư là 3,000,000,000 đồng.

+ Chi phí khác:

Chi phí quản lý dự án: 229,684,000 đồng

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 55,000,000 đồng

+ Dự phòng phí: cho các yếu tố trượt giá và khối lượng phát sinh chiếm 10% chi phí xây dựng và mua máy móc thiết bị.

=>Dự phòng phí: 1,238,468,000 đồng

Giá trị đã đầu tư

Khi vừa bắt đầu đưa ý kiến dự kiến phát triển dự án nuôi bò trên địa bàn huyện Châu Phú, do sự hấp dẫn, cấp thiết, và tính kinh tế khả thi của dự án, rất nhiều chủ nuôi bò (CNB) cũng như chính quyền của huyện Châu Phú đã yêu cầu Trại Bò Châu Phú thực hiện ngay dự án trên toàn huyện. Kết quả gần 500 con bò hiện đã được ký hợp đồng với những CNB. Tổng số tiền mà Trại Bò Châu Phú đã đầu tư cho nhóm bò trên về cơ sở hạ tầng và lượng thức ăn đã sản xuất cũng như cung cấp cho đàn bò là 4,000,000,000 đồng.

Thêm vào đó, để có được kinh nghiệm ban đầu trên quy trình nuôi bò cũng như để đánh giá giá trị của thức ăn mới trên sự phát triển của con bò trong quá trình nuôi, hai cơ sở nuôi bò đã được xây dựng theo phương hướng nuôi bò sử dụng công nghệ hiện đại.

Chủ đầu tư: Trang 19

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Một cơ sở được xây dựng tại ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp, và một cơ sở tương tự được xây dựng tại ấp Tân Hòa B, xã Tân An, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang. Mỗi cơ sở được xây và dùng để nuôi từ 85 con bò theo mô hình hiện đại nghiên cứu của Công ty. Chi phí xây dựng 02 cơ sở 80,000,000 đồng.

Để đáp ứng nhu cầu sản xuất thức ăn cho đàn bò hiện đang ký HĐ và nuôi tại huyện Châu Phú, một cơ sở sản xuất và dự trữ thức ăn được thiết lập tại ấp Vĩnh Hào, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Tỗng chi phí cho việc thiết lập cơ sở này là 250,000,000 đồng.

Hạng mục đầu tư SLĐơn vị

Đơn giáThành tiền trước thuế

VATThành tiền

sau thuế

Danh mục đã đầu tư 4,590,909 459,091 5,050,000

Đầu tư thức ăn cho CNB với 500 con bò

3,636,364 363,636 4,000,000

Đầu tư cơ sở nuôi thử nghiệm 2 cơ sở 363,636 727,273 72,727 800,000

Cơ sở dự trữ thức ăn tại ấp Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, An Giang

1 cơ sở 227,273 227,273 22,727 250,000

Tổng mức đầu tư

Đvt: 1,000 vnđ

Nội dung Tổng cộng

Đầu tư mới 13,623,152

Chi phí xây dựng 2,900,000

Chi phí máy móc thiết bị 6,200,000

Chi phí quản lý dự án 229,684

Chi phí khác 55,000

Chi phí đầu tư cơ sở thí nghiệm giống 3,000,000

Chi phí dự phòng =ΣGcp*10% 1,238,468

Đã đầu tư 5,050,000

Đầu tư thức ăn cho CNB với 500 con bò 4,000,000

Đầu tư cơ sở nuôi thử nghiệm 800,000

Chủ đầu tư: Trang 20

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Cơ sở dự trữ thức ăn tại ấp Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, An Giang

250,000

Tổng 18,673,152

Lãi vay trong thời gian xây dựng 442,848

Tổng( bao gồm lãi vay) 19,116,000

VI.2.2. Vốn lưu động

Ngoài những khoảng đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị, trong giai đoạn đầu tư; khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động. Nhu cầu vốn lưu động sẽ được trình bày trong phần phân tích hiệu quả tài chính dự án.

Chủ đầu tư: Trang 21

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁNVII.1. Tiến độ sử dụng vốn

VII.1.1. Kế hoạch sử dụng vốn

Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý II/2015 bao gồm:

Quý I/2015: Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công trình

Quý II/ 2015: Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn bị kí hợp đồng với các CNB.

Kế hoạch đầu tư mới

Nội dung Tổng cộng Quý I/2015 Quý II/2015

Chi phí xây dựng 100% 100%

Chi phí máy móc thiết bị 100% 20% 80%

Chi phí quản lý dự án 100% 50% 50%

Chi phí khác 100% 100%

Chi phí đầu tư cơ sở thí nghiệm 100% 100%

Chi phí dự phòng =ΣGcp*10% 100% 50% 50%

VII.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn

Nguồn vốn được phân bổ cùng với tiến độ thực hiện như sau:

Đvt: 1,000 vnđ

Nội dung Tổng cộng Quý I/2015 Quý II/2015

Chi phí xây dựng 2,900,000 2,900,000 -

Chi phí máy móc thiết bị 6,200,000 1,240,000 4,960,000

Chi phí quản lý dự án 229,684 114,842 114,842

Chi phí khác 55,000 55,000 -

Chi phí đầu tư cơ sở thí nghiệm giống 3,000,000 3,000,000 -

Chi phí dự phòng =ΣGcp*10% 1,238,468 619,234 619,234

Lãi vay trong thời gian xây dựng 442,848 113,164 329,684

Chủ đầu tư: Trang 22

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Đã đầu tư14,066,00

08,042,240 6,023,760

VII.2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Đvt: 1,000 vnđ

Hạng mục Tổng cộng Năm 2014 Quý I/2015 Quý II/2015 Tỷ lệ

Vốn đối ứng 7,016,000 5,050,000 902,240 1,063,760 37%

Vốn vay ngân hàng12,100,000

7,140,000 4,960,000 63%

Tổng (bao gồm lãi vay)19,116,000

5,050,000 8,042,240 6,023,760 100%

Với tổng mức đầu tư (chưa bao gồm lãi vay) là 19,116,000,000 đồng (Mười chín tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng). Trong đó: Vốn tự có của chủ đầu tư là 37% trên tổng vốn đầu tư tương đương 7,016,000,000 đồng, vốn vay 63% trên tổng vốn đầu tư tức là 12,100,000,000 đồng. Vốn tự có bao gồm: vốn đã đầu tư trước trong năm 2014, và vốn đầu tư thêm trong năm 2015. Vốn vay ngân hang bao gồm: các hạng mục xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị và xây dựng cơ sở thí nghiệm giống.

VII.3. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay

Tỷ lệ vốn vay 63% Tổng mức đầu tư

Số tiền vay 12,100,000 ngàn đồng

Thời hạn vay 60 tháng

Ân hạn 9 tháng

Lãi vay 6.5% /năm

Thời hạn trả nợ 51 tháng

Phương thức vay vốn: giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án, chi trả lãi vay trong thời gian xây dựng, và bắt đầu trả từ Quý IV/2015.

Phương án trả nợ gốc và lãi vay: Trả vốn gốc khi dự án đi vào hoạt động tức là tháng 10/2016 và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ (mỗi quý).

Chủ đầu tư: Trang 23

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong thời gian thi công được trình bày ở bảng sau:

Đvt:1,000 vnđ

Năm 2015 2016 2017 2018 2019

Hạng mục 1 2 3 4 5

Nợ đầu kỳ11,388,235

8,541,176

5,694,118 2,847,059

Vay trong kỳ12,100,00

0

Lãi phát sinh trong kỳ 509,646 672,549 485,589 300,530 115,472

Trả nợ 442,848 3,488,6813,301,72

03,116,662 2,931,603

+ Trả gốc 711,765 2,847,0592,847,05

92,847,059 2,847,059

+ Trả lãi 633,357 641,622 454,662 269,603 84,544

Nợ cuối kỳ11,388,23

58,541,176

5,694,118

2,847,059 -

Chủ đầu tư: Trang 24

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHVIII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính

VIII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 10 năm, sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý IV/2015.

- Nguồn vốn: vốn tự có 37%, vốn vay 63%

- Doanh thu của dự án từ thu bò từ trại nuôi vỗ bèo và bán cho lò giết mổ.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay đối với nội tệ ưu đãi: 6.5%/năm; Thời hạn trả nợ 5 năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm trong đó miễn thuế 4 năm đầu, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.

- Tốc độ tăng giá là 3% cho khoảng thời gian 5 năm;

- Tốc độc tăng tiền lương là 5%/năm.

VIII.1.2. Tính toán chi phí của dự án

Chi phí nuôi bò vỗ béo

Sau khi bò được nuôi theo quy trình đã phát triển đến thời gian trưởng thành 18-24 tháng, cân nặng trọng lượng khoảng 375 kg, phát triển chắc về khung xương. Công ty Châu Phú sẽ kí hợp đồng với CNB mua lại con bò với mức giá 75,000 đồng/kg bò hơi. Sau đó, công ty sẽ chi trả chi phí bảo đảm cho CNB với mức lãi suất 3.5%/tháng trên giá trị con bò được bán cho công ty, trong thời gian nuôi 3 tháng (91 ngày). Đồng thời công ty sẽ cung cấp thức ăn cũng như thuốc men cho bò trong thời gian nuôi vỗ béo này. Ước tính chi phí nuôi cho 1 con bò như sau:

TT Hạng mục chi phí nuôi/con/chu kì Chi phí ĐVT

1 Bò mua tại thời điểm kí hợp đồng CNB 375 kg

2 Giá mua/kg 75 ngàn đồng

3 Chi phí thức ăn 7,500 ngàn đồng

4 Chi phí thú y 250 ngàn đồng

5Tiền lời đảm bảo CNB (10.5% x số tiền mua bò tại thời điểm kí hd)

2,953 x (1)

Chủ đầu tư: Trang 25

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Chi phí cho 1 con bò 38,828 ngàn đồng

Chi phí nuôi bò vỗ béo hằng năm

HẠNG MỤC ĐVT2015 2016 2017 2018

1 2 3 4

Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa con 1,250 1,250 1,250 1,250

Số chu kì/năm chu kỳ 2 4 4 4

Chi phí cho 1 con bò ngàn đồng 38,828 38,828 38,828 38,828

TỔNG CHI PHÍ ngàn đồng 97,070,313 194,140,625 194,140,625 194,140,625

HẠNG MỤC2019 2020 2021 2022

5 6 7 8

Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 1,250 1,250

Số chu kì/năm 4 4 4 4

Chi phí cho 1 con bò 38,828 39,993 39,993 39,993

TỔNG CHI PHÍ194,140,625

199,964,844

199,964,844

199,964,844

HẠNG MỤC2023 2024

9 10

Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa

1,250 1,250

Số chu kì/năm 4 4

Chi phí cho 1 con bò 39,993 39,993

TỔNG CHI PHÍ 199,964,844 199,964,844

Chi phí nhân công

Bảng chi tiền lương công nhân viên của dự án theo kế hoạch như sau:

Chủ đầu tư: Trang 26

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Đvt: 1,000 vnđ

TT Chức danhSố

lượngLương cơ bản

Phụ cấp

Tông lương tháng

Chi phí BHXH, BHYT (tháng)

Tổng lương năm

Chi phí BHXH, BHYT (năm)

1 Ban giám đốc 2 10,000 1,000 22,000 4,620 286,000 60,060

2 Thủ quỹ 1 6,000 500 6,500 1,365 84,500 17,745

3 Kế toán 1 6,000 500 6,500 1,365 84,500 17,745

4Kỹ sư chăn nuôi và nghiên cứu

3 8,000 1,000 27,000 5,670 351,000 73,710

5Công nhân vận chuyển

10 5,000 501 55,010 11,552 715,130 150,177

6Công nhân sản xuất

20 4,000 502 90,040 18,908 1,170,520 245,809

Tổng chi lương

37 207,050 43,481 2,691,650 565,247

Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của số cán bộ, công nhân viên thuê mướn trong từng năm. Chi phí BHYT,BHXH,BHTN và trợ cấp là 23%.

Bảng lương nhân công

Đv:1,000 đồng

TT Năm2015 2016 2017 2018 2019

0 1 2 3 4

Mức tăng lương cơ bản

1.00 1.05 1.10 1.16 1.22

Số tháng hoạt động 6.00 12.00 12.00 12.00 12.00

1 Ban giám đốc 143,000 300,300 315,315 331,081 347,635

2 Thủ quỹ 42,250 88,725 93,161 97,819 102,710

3 Kế toán 42,250 88,725 93,161 97,819 102,710

4Kỹ sư chăn nuôi và nghiên cứu

175,500 368,550 386,978 406,326 426,643

Chủ đầu tư: Trang 27

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

5Công nhân vận chuyển

357,565 750,887 788,431 827,852 869,245

6 Công nhân sản xuất 585,260 1,229,046 1,290,498 1,355,023 1,422,774

Tổng Lương 1,345,825 2,826,233 2,967,544 3,115,921 3,271,717

Chi phí BHYT, BHXH, trợ cấp

309,540 650,033 682,535 716,662 752,495

Chi phí khấu hao

Tài sản cố định của dự án gồm Công trình xây lắp và máy móc thiết bi. Phương pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đường thẳng.

Hạng mục Thời gian khấu hao

Xây dựng 25 năm

Thiết bị 10 năm

Chi phí quản lý dự án 7 năm

Chi phí khác 7 năm

Chi phí con giống 10 năm

Dự phòng phí 7 năm

Chi phí lãi vay 7 năm

Các chi phí hoạt động khác

- Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: chiếm khoảng 3%/năm.

- Chi phí điện sản xuất và sinh hoạt: ước tính khoảng 0.2% doanh thu hằng năm.

- Chi phí khác: ngoài các chi phí kể trên, còn có các chi phí khác phát sinh chiếm khoảng 2% doanh thu

Chủ đầu tư: Trang 28

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Đvt: 1,000 vnđ

HẠNG MỤC2015 2016 2017 2018

0 2 3 4

Chi phí vốn đầu tư cho đàn bò vỗ béo

97,070,313194,140,625

194,140,625

194,140,625

Chi phí lương và các khoản BH, trợ cấp

1,655,365 3,476,266 3,650,079 3,832,583

Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 186,000 186,000

Chi phí điện sản xuất và sinh hoạt 223,125 446,250 446,250 446,250

Chi phí khác 2,231,250 4,462,500 4,462,500 4,462,500

TỔNG CHI PHÍ101,180,052

202,711,641

202,699,454

203,067,958

VIII.2. Doanh thu từ dự án

Sau thời gian nuôi vỗ béo 3 tháng, Công ty Châu Phú xuất đàn bò tại các hộ đã kí hợp đồng, ước tính sau thời gian nuôi, lượng thịt tăng làm cho mỗi con đạt trọng lượng đến 525kg/con.

Bảng sản lượng sản xuất, doanh thu của 5 năm đầu hoạt động như sau:

Đv:1,000 đồng

HẠNG MỤC ĐVT 2015 2016 2017

0 1 2

Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.00

Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa con 1,250 1,250 1,250

Số chu kì/năm số chu kì 2 4 4

Khối lượng mỗi con sau vỗ béo kg/con 525 525 525

Giá bán ngàn đồng/kg 85 85 85

Doanh thu111,562,500

223,125,000

223,125,000

Chủ đầu tư: Trang 29

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

HẠNG MỤC 2018 2019 2020 2021

3 4 5 6

Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03

Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 1,250 1,250

Số chu kì/năm 4 4 4 4

Khối lượng mỗi con sau vỗ béo 525 525 525 525

Giá bán 85 85 88 88

Doanh thu 223,125,000223,125,000

236,713,313

236,713,313

HẠNG MỤC 2022 2023 2024

7 8 9

Tỷ lệ tăng giá 1.03 1.03 1.03

Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 1,250

Số chu kì/năm 4 4 4

Khối lượng mỗi con sau vỗ béo 525 525 525

Giá bán 88 88 88

Doanh thu236,713,313

236,713,313

236,713,313

VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú”, thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng là 10%/năm trong 15 năm, tuy nhiên 4 năm đầu sẽ miễn thuế, và áp dụng thuế suất 5%/năm cho 9 năm tiếp theo, 2 năm còn lại 10%/năm.

Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:

Chủ đầu tư: Trang 30

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Đv: 1,000 đồng

HẠNG MỤC2015 2016 2017 2018 2019

0 2 3 4 5

Doanh thu 111,562,500223,125,00

0223,125,00

0223,125,00

0223,125,000

Chi phí 103,130,266204,670,12

0204,470,97

3204,654,41

8204,474,989

Chi phí hoạt động 101,180,052202,711,64

1202,699,45

4203,067,95

8203,073,587

Chi phí khấu hao 1,316,857 1,316,857 1,316,857 1,316,857 1,316,857

Lãi vay 633,357 641,622 454,662 269,603 84,544

Lợi nhuận trước thuế

8,432,234 18,454,880 18,654,027 18,470,582 18,650,011

Thuế TNDN 1,855,091 4,060,074 4,103,886 4,063,528 4,103,003

Lợi nhuận sau thuế 6,577,142 14,394,806 14,550,141 14,407,054 14,547,009

HẠNG MỤC2020 2021 2022 2023 2024

6 7 8 9 10

Doanh thu 236,713,313236,713,31

3236,713,31

3236,713,31

3236,713,313

Chi phí 210,900,817210,926,08

8211,058,64

6211,099,99

2211,536,145

Chi phí hoạt động 209,583,960209,609,23

1210,022,64

6210,063,99

2210,500,145

Chi phí khấu hao 1,316,857 1,316,857 1,036,000 1,036,000 1,036,000

Lãi vay - - - - -

Lợi nhuận trước thuế

25,812,496 25,787,225 25,654,667 25,613,321 25,177,168

Thuế TNDN 5,678,749 5,673,189 5,644,027 5,634,931 5,538,977

Lợi nhuận sau thuế 20,133,747 20,114,035 20,010,640 19,978,390 19,638,191

Chủ đầu tư: Trang 31

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Nhận xét:

Qua tình hình kinh doanh trên, cho thấy dự án khả thi về tính thực tế cũng như hiệu quả tài chính cũng ảnh hưởng đến việc trả nợ của dự án. Đảm bảo dự án trả nợ trong thời gian 5 năm.

Báo cáo ngân lưu

Đvt:1,000 vnđ

Năm 2015 2016 2017 20180 1 2 3

NGÂN LƯU VÀODoanh thu 111,562,500 223,125,000 223,125,000 223,125,000Giá trị tài sản còn lạiThu hồi vốn lưu độngTổng ngân lưu vào 111,562,500 223,125,000 223,125,000 223,125,000NGÂN LƯU RAChi phí đầu tư ban đầu 17,150,000Chi phí hoạt động 101,180,052 202,711,641 202,699,454 203,067,958Nhu cầu vốn lưu động 24,267,578 24,267,578 - -Tổng ngân lưu ra 142,597,630 226,979,219 202,699,454 203,067,958Ngân lưu ròng trước thuế (31,035,130) (3,854,219) 20,425,546 20,057,042Thuế TNDN 1,855,091 4,060,074 4,103,886 4,063,528Ngân lưu ròng sau thuế (32,890,222) (7,914,293) 16,321,660 15,993,514

Hiện giá tích luỹ (32,890,222)(40,804,515

)(24,482,855

)(8,489,341)

Năm 2019 2020 2021 20224 5 6 7

NGÂN LƯU VÀO

Doanh thu 223,125,000236,713,31

3236,713,313 236,713,313

Giá trị tài sản còn lạiThu hồi vốn lưu động

Tổng ngân lưu vào 223,125,000236,713,31

3236,713,313 236,713,313

NGÂN LƯU RAChi phí đầu tư ban đầu

Chi phí hoạt động 203,073,587209,583,96

0209,609,231 210,022,646

Nhu cầu vốn lưu động - 1,456,055 - -

Tổng ngân lưu ra 203,073,587211,040,01

4209,609,231 210,022,646

Ngân lưu ròng trước thuế 20,051,413 25,673,298 27,104,082 26,690,667Thuế TNDN 4,103,003 5,678,749 5,673,189 5,644,027

Chủ đầu tư: Trang 32

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Ngân lưu ròng sau thuế 15,948,410 19,994,549 21,430,892 21,046,640Hiện giá tích luỹ 7,459,069 27,453,618 48,884,511 69,931,151

Chủ đầu tư: Trang 33

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

Năm 2023 2024 20258 9 10

NGÂN LƯU VÀO

Doanh thu 236,713,313236,713,31

3-

Giá trị tài sản còn lại 1,740,000Thu hồi vốn lưu động 49,991,211

Tổng ngân lưu vào 236,713,313236,713,31

351,731,211

NGÂN LƯU RAChi phí đầu tư ban đầu

Chi phí hoạt động 210,063,992210,500,14

5-

Nhu cầu vốn lưu động - -

Tổng ngân lưu ra 210,063,992210,500,14

5-

Ngân lưu ròng trước thuế 26,649,321 26,213,168 51,731,211Thuế TNDN 5,634,931 5,538,977 -Ngân lưu ròng sau thuế 21,014,390 20,674,191 51,731,211

Hiện giá tích luỹ 90,945,541111,619,73

2163,350,943

Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:

STT Chỉ tiêu

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 51,362,472,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 33.4%

3Thời gian hoàn vốn (bao gồm 12 tháng đầu tư)

5 năm

Nhận xét:

NPV = 51,362,472,000 đồng > 0 và lớn hơn tổng mức đầu tư

Dự án mang tính khả thi cao

IRR = 33.4% > > r = 13.5%

Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn

Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 5 năm (bao gồm cả 6 tháng đầu tư).

Chủ đầu tư: Trang 34

DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬNViệc thực hiện dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử

nghiệm tại huyện Châu Phú” cho thấy, mặc dầu là qui trình nuôi thử nghiệm, dự án thể hiện được qui trình nuôi bò sử dụng công nghệ thức ăn tiên tiến thật sự có lợi nhuận và có tính kinh tế khả thi cao thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.

Bên cạnh đó, dự án còn hiệu quả về mặt xã hội, có thể được liệt kê như dưới đây:

- Thay thế qui trình nuôi bò cổ truyền hiện nay: Với tính kinh tế khả thi cao và cho lợi nhuận, chúng ta có thể kết luận rằng qui trình nuôi bò bằng thức ăn thiết kế và tổng hợp bằng công nghệ tiên tiến có thể thay thế qui trình nuôi bò theo phương pháp cổ truyền (cho con bò ăn cỏ). Qui trình nuôi thử nghiệm còn minh chứng rằng, con bò trong qui trình nuôi thử nghiệm có khả năng tăng trưởng nhanh gấp 3 tới 4 lần so với qui trình nuôi cỏ. Thêm vào đó, với thức ăn cung cấp, chủ nuôi bò không cần phải phải tồn nhiều thời gian và sức lao động đi tìm cỏ cho con bò. Như vậy, với số lượng vốn đầu tư cho phép, mỗi chủ nuôi bò nuôi thể nuôi một lúc và chục con bò trong cùng một lúc thay vì chỉ có thể nuôi một vài con như trước đây.

- Tạo công ăn việc làm cho địa phương

- Đóng thuế, từ đó đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước.

- Phúc lợi cho chủ nuôi bò qua hợp đồng nuôi bò đảm bảo đầu ra: Ngoài việc thay đổi phương pháp nuôi bò từ phương pháp cổ truyền lạc hậu, trong đó con bò được nuôi bằng thức ăn kém dinh dưỡng, kết quả con bò tăng trưởng chậm, lợi nhuận thấp, thất thoát thời gian, làm giảm giá trị lao động thấp, và lao động cực nhọc. Chủ nuôi bò được chuyển sang một phương pháp nuôi bò tiên tiến, lao động nhẹ nhàng, giá trị về thời gian và lao động cao và một cách đặc biệt hơn, lợi nhuận và sản phẩm đầu ra được đảm bảo 100%, mà chủ nuôi bò chưa từng được ưu đãi trước đây. Sự giải phóng lao động và thời gian này của qui trình nuôi bò tiên tiến giúp người nuôi bò có thì giờ để có thể làm thêm việc khác để có thêm phúc lợi cho gia đình, như vậy cuộc sống sẽ được nâng cao và thoát nghèo dễ dàng hơn.

Với những ý nghĩa to lớn mà dự án đem lại, Công ty TNHH MTV Trại bò Châu Phú chúng tôi kính trình các ngành, các cấp xem xét tạo điều kiện để dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động theo đúng tiến độ.

An Giang, ngày tháng năm 2014

CÔNG TY TNHH TRẠI BÒ CHÂU PHÚ

Chủ đầu tư: Trang 35