Upload
minh-vu
View
157
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
LOGO
LẬP KẾ HOẠCH
PHÒNG NGỪA GIẢM NHẸ
RỦI RO THIÊN TAI
TRONG DOANH NGHIỆP
Không chuẩn bị phòng ngừa rủi ro thiên tai
Là chuẩn bị cho sự tổn thất về người và tài sản Doanh nghiệp !
TỪ VIẾT TẮT
• DN: Doanh nghiệp.
• SXKD: Sản xuất kinh
doanh.
• KH: Kế hoạch.
• PA: Phương án.
• TH: Thực hiện.
• TT: Thiên tai.
• UPKC: Ứng phó khẩn cấp.
• RRTT: Rủi ro thiên tai.
• GNRRTT: Giảm nhẹ rủi
ro thiên tai.
• QLRRTT: Quản lý rủi ro
thiên tai.
• KHPN-UPTT: Kế hoạch
phòng ngừa ứng phó thiên
tai.
NỘI DUNG
THỰC TRẠNG QLRRTT TRONG DN
GIẢI PHÁP ĐỂ DN GIẢM NHẸ TĐ RRTT
TRÌNH TỰ LẬP KHPN-UPTT TRONG DN
LẬP KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA & UP KC
MỤC TIÊU
ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI
MỤC TIÊU
Học viên nắm được các bước và trình tự lập kế hoạch
phòng ngừa và ứng phó với thiên tai.
Tự xây dựng mẫu kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
với thiên tai cho doanh nghiệp của mình.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RRTT
TRONG DN
Hầu hết các DN có quan tâm tới
phòng tránh thiên tai nhưng lại
thiếu sự chuẩn bị cần thiết và hiệu
quả để phòng tránh và giảm thiểu
tác động của nó. Có 46% DN
quan tâm nhưng chưa có kế hoạch
phòng tránh, 33% đã xây dựng kế
hoạch nhưng không có đủ năng lực
và nguồn lực để thực hiện.
Nguồn VP đại diện Quỹ Châu Á tại VN
Tổn thất do thiêntai của các DN
5 % số DN bị thiệt
hại rất nặng nề
30 % số DN bị
thiệt hại nặng nề
42 % DN thiệt hại
ít và
22 % DN thiệt hại
không đáng kể.
TRÁCH NHIỆM PHÒNG NGỪA
RRTT
Thiên tai làm gián đoạn các
hoạt động kinh tế, các hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN, gây tổn
thất về người, về tài sản, môi trường
và các điều kiện sống của con người
và tất cả mọi sự sống trên trái đất.
Phòng ngừa, ứng phó giảm nhẹ rủi
ro thiên tai là nhiệm vụ của tất cả
các cấp, các ngành; mỗi
doanh nghiệp và cộng đồng xã hội.
Có 2 giải pháp
Doanh nghiệp phải đặc
biệt quan tâm công tác
“QUẢN LÝ RỦI RO
THIÊN TAI TRONG
DOANH NGHIỆP”
Hoạt động SXKD của
DN phải gắn với “Trách
nhiệm xã hội” và việc:
“ Bảo vệ môi trường”.
GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP
GIẢM NHẸ TÁC ĐỘNG RRTT
GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP
GIẢM NHẸ TÁC ĐỘNG RRTT
Kế hoạch quản lý rủi ro thiên taiphải được xây dựng và lồng ghépvới kế hoạch SXKD ngay từ đầukhi mới bắt đầu đầu tư vào dự ánvà được bổ sung hàng năm theovới kế hoạch SXKD (Điều 15 luậtPhòng chống thiên tai)
Hoạt động sản xuất kinh doanhcủa DN không gây tác động tiêucực đối với môi trường.
Xây
dựng Kế
hoạch
QLRRTT
HĐ SX
KD
DOANH
NGHIỆP
HĐ SX
KD
Quản lý rủi ro thiên tai (QLRRTT) là quá trình mang tính
hệ thống nhằm áp dụng các quy định hiện hành, huy động các
cơ quan, tổ chức, cá nhân và các kỹ năng cần thiết để thực hiện
các chiến lược, chính sách và nâng cao khả năng ứng phó, giảm
thiểu các tác động bất lợi của thiên tai cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân. (Lập KH/PA phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp RRTT).
QUẢN LÝ
RỦI RO THIÊN TAI LÀ GÌ?
QLRRTT CÓ LỢI GÌ CHO DN?
Lợi ích kinh tế trực tiếp: 1 đồng
phòng ngừa bằng 5 đồng khắc
phục - tư duy “chủ động ứng
phó” > < “tư duy nước đến
chân mới nhảy”.
Thực hiện được trách nhiệm xã
hội, nâng cao hình ảnh của DN.
Xây dựng thương hiệu DN.
Bảo vệ được hoạt động
sản xuất kinh doanh. Giữ
được vị trí trên thị trường.
Bảo vệ được tài sản DN,
giảm thiệt hại về tài sản,
hàng hóa và tính mạng
người lao động.
QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH &
PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ THIÊN TAI
TRONG DN
ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH
TÌNH TRẠNG RRTT
LẬP KH &
PHƯƠNG ÁN
DIỄN TẬP
HOÀN THIỆN KH &
PHƯƠNG ÁN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
ỨNG PHÓ THIÊN TAI
ỨNG PHÓ
VỚI
THIÊNTAI
TẬP HUẤN
ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI
TTDBTT/điểm yếu: là một
khái niệm mô tả các nhân tố
hoặc hạn chế về kinh tế, xã
hội, vật chất hoặc tính chất địa
lý làm giảm khả năng phòng
ngừa và ứng phó tác động của
các hiểm họa.
Rủi ro: là khả năng các hậu quả
tiêu cực có thể nảy sinh khi các
hiểm họa xảy ra trên thực tế, tác
động tới con người, tài sản và
môi trường.
Năng lực ứng phó với thiên tai:
là sự kết hợp giữa các điểm
mạnh và các nguồn lực sẵn có
trong một cồng đồng, tổ chức
hoặc xã hội để có thể giảm nhẹ
mức độ rủi ro và những ảnh
hưởng của thiên tai.
Khả năng/điểm mạnh: là các
nguồn lực, phương tiện và thế
mạnh hiện đang có trong DN
và có thể giúp DN có khả
năng ứng phó, chống chọi,
phòng ngừa, ngăn chặn, giảm
nhẹ hoặc nhanh chóng phục
hồi sau thiên tai.
Đánh giá điểm mạnh/khả năng: là xác định các nguồn lực,
phương tiện và thế mạnh hiện đang có trong DN có thể giúp
họ có khả năng ứng phó, chống chọi, phòng ngừa, ngăn chặn,
giảm nhẹ hoặc nhanh chóng phục hồi sau thiên tai.
Đánh giá rủi ro thiên tai:
là một quá trình thu thập
và phân tích thông tin về
các hiểm họa thiên tai,
điểm yếu và điểm mạnh
của một DN đối với một
loại hình thiên tai cụ thể.
Đánh giá điểm yếu
(TTDBTT): là xác định những
yếu tố có nguy cơ và phân tích
nguyên nhân sâu xa của các
điều kiện có thể làm nặng thêm
những thiệt hại, mất mát của
DN khi có thiên tai xảy ra.
ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI
CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ RRTT
Bước 1:
Đánh giá hiểm họa thiên tai
Bước 2:
Đánh giá điểm yếu/mạnh, phân tích mức
độ rủi ro và xác định giải pháp khắc phục
Loại
hiểm
họa
Khả
năng có
thể xảy
ra
Cao –
thấp
(5-1)
Ảnh
hưởng
đến
con
người
Ảnh
hưởng
đến tài
sản
Ảnh
hưởng
đến hoạt
động
SXKD
Nguồn
lực
bên
trong
Nguồn
lực
bên
ngoài
Tổng
điểm
Ảnh hưởng mạnh - ít ảnh
hưởng (5-1)
NL kém - NL
mạnh (5-1)
Bão
Lũ lụt
Lốc xoáy
Sét
…
Bước 1: Đánh giá các loại hiểm họa
thiên tai (BT2)
TT Yếu tốĐiểm
mạnh
Điểm
yếu
Giải pháp khắc
phục
1
Về nhân lực, cơ chế tổ chức:
- Con người (NLĐ)
- Cơ chế tổ chức
2
Về tài sản:
- Nhà xưởng, kho tàng
- Máy móc, thiết bị
- Nguyên liệu
- Hàng hóa
- Dịch vụ
- Tài chính…
3
Về đối tác:
- Khách hàng
- Nhà cung cấp
- Thị trường
Bước 2: Phân tích rủi ro và giải pháp
khắc phục (BT3)
QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI
DOANH
NGHIỆP
TRƯỚC
THIÊN TAI
TRONG
THIÊN TAI
SAU
THIÊN TAI
(Lập P/A ƯPKC RRTT )
Triển khai trước thiên tai
(Ứng phó khẩn cấp
Với thiên tai)(Phục hồi - Tái thiết.
Khắc phục hậu quả thiên tai)
TRƯỚC THIÊN TAI
GIAI ĐOẠN PHÒNG NGỪA VÀ
CHUẨN BỊ
1. Các biện pháp giảm nhẹ:
- Nhóm giải pháp công trình: là toàn bộ những biện pháp nhằm
tạo một môi trường vật lý an toàn nhất cho con người và tài
sản của DN.
- Nhóm giải pháp phi công trình: là toàn bộ những biện pháp
làm phát huy các khả năng và hạn chế các biểu hiện dễ bị tổn
thương của DN trong các lĩnh vực: nhân lực, cơ chế tổ chức,
tài chính, nguyên vật liệu, đối tác, thị trường...
2. Xây dựng kế hoạch ứng phó (bao gồm cả kế hoạch hỗ trợ
cộng đồng và phục hồi sau thiên tai).
3. Nhiệm vụ cụ thể trước mùa mưa bão và sẵn sàng đón bão.
BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ DN ĐÃ
TIẾN HÀNH
Khi nhận thông tindự báo bão, mưa, lũlớn, DN tiến hànhcác biện pháp nàođể bảo vệ?
Con người
Gián đoạn sản xuất
Tài sản
GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH
Lựa chọn vị trí, địa hình an toàn cho các công trình xây dựng;
Thiết kế các hệ thống sản xuất, các công nghệ hiện đại để làm tăng
độ an toàn và bảo dưỡng cho các công trình xây dựng;
Có hệ thống cảnh báo với thiết kế phù hợp;
Hệ thống thông tin liên lạc có thể vận hành thông suốt;
Hệ thống bảo quản, tạm trữ nguyên liệu, bảo quản, dự trữ sản phẩm.
Hệ thống phương tiện vận chuyển đồng bộ, có phương án dự phòng;
Chuẩn bị sẵn sàng các trang thiết bị cứu trợ, cứu nạn;
Áp dụng những nguyên tắc xây dựng phòng chống thiên tai;
Có quy hoạch về sử dụng đất và tài nguyên hợp lý;
Tránh những nơi tập trung các yếu tố chịu rủi ro cao.
GIẢI PHÁP PHI CÔNG TRÌNH
Nâng cao kiến thức, nhận thức và kỹ năng của công nhân viên
trong doanh nghiệp về phòng ngừa và giảm nhẹ và khắc phục rủi
ro thiên tai;
Bố trí nhân lực đầy đủ với cơ chế tổ chức phù hợp;
Bố trí nguồn tài chính đầy đủ và ổn định;
Đa dạng hóa nguồn cung cấp, bố trí nguồn nguyên, nhiên liệu dự
phòng;
Bố trí mùa vụ thích hợp, điều chỉnh kế hoạch sản xuất, kế hoạch
dự trữ/bảo quản sản phẩm để có nguồn cung ổn định;
Đa dạng hóa các đối tác, chia sẻ rủi ro, hình thành mạng lưới
tương trợ, hợp tác khi có thiên tai xảy ra;
Có tính đến yếu tố thiên tai khi lập kế hoạch phát triển thị trường
nhằm đảm bảo tiêu thụ ổn định.
LẬP PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA
ỨNG PHÓ KHẨN CẤP RRTT
1. Phương án bảo vệ an toàn con người trong thiên tai.
2. Phương án bảo vệ an toàn tài sản trong thiên tai.
3. Phương án xử lý mối quan hệ cung ứng vật tư, hàng hóa
với nhà cung cấp và khách hàng, bảo đảm cho hoạt động
SXKD trở lại bình thường sau khi bị gián đoạn bởi thiên tai.
4. Phương án sử dụng các phương tiện, công cụ chỉ huy ứng
phó tình huống khi thiên tai diễn ra.
5. Tổng hợp tiến độ - hậu cần và kinh phí phục vụ phòng
ngừa ứng phó khẩn cấp rủi ro thiên tai.
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CON NGƯỜI
Bao gồm cán bộ nhân viên - khách hàng của DN và người dân.
Bảo vệ tại nơi lưu trú của DN nếu địa điểm đó an toàn.
Nếu địa điểm lưu trú không an toàn cần phải sơ tán đến nơi
lưu trú an toàn.
Để sơ tán con người phải tính đến phương tiện di chuyển, thời
điểm di chuyển phù hợp.
Bảo vệ tại chổ hoặc sơ tán đều phải lưu ý đến dự trữ lương
thực, thực phẩm, nước uống, thuốc men và y tế, các vật dụng
cho đời sống trong thời gian thiên tai diễn ra.
Tất cả những việc trên đều phải có người và bộ phận phụ trách
lo liệu. Phải dự trù kinh phí mua sắm.
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CON NGƯỜI
TT
Đối
tượng/
số
lượng
Địa
điểm
hiện
tại
Địa
điểm
sơ tán
BV
Phương
tiện
di
chuyển
Người/ bộ
phận chịu
trách
nhiệm
Người/
bộ phận
phối hợp
Kinh
phí
1
2
TTHậu cần phục
vụ nơi sơ tánSL
Địa
điểm
cung
cấp
Phương
tiện
vận
chuyển
Người/bộ
phận chịu
trách
nhiệm
Kinh
phí
1 Lương thực
2 Nước uống
2 Túi cứu thương
3 Chăn màn
..
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ TÀI SẢN
Tài sản bao gồm:
1. Nhà xưởng - Kho tàng.
2. Máy móc - thiết bị - phương tiện vận chuyển.
3. Vật tư - Nguyên vật liệu - Bán thành phẩm - Hàng hóa.
4. Hồ sơ tài liệu.
5. V.v…
Bảo vệ tại chổ nếu tài sản không thể di chuyển được, hoặc
tài sản được đặt nơi bảo đảm an toàn.
Nếu tài sản có nguy cơ thiếu an toàn thì phải di chuyển đến
nơi an toàn.
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ TÀI SẢN
T
T
Đối tượng
Tài sản
Di dời/bảo vệ
tại chổ
Điều
kiện giả
định
Vị
trí
hiện
tại
Vị trí
chuyển
đến
Thời điểm
thực hiệnCách
thức di
dời
bảo vệ
Các yêu
cầu/điều
kiện để
thực hiện
Người/ bộ
phận chịu
trách
nhiệm
Kinh
phíBắt
đầu
Kết
thúc
I DI DỜI Loại
hình
thiên tai,
cấp độ,
thời gian
kéo dài
1 Máy móc
2 Nguyên liệu
3 Hàng hóa…..
IIBẢO VỆ
TẠI CHỔ
Điều
kiện giả
định
Vị
trí
Thời điểm thực hiệnCách
thức
bảo vệ
Các yêu
cầu/điều
kiện để
thực hiện
Người/ bộ
phận chịu
trách
nhiệm
Kinh
phíBắt
đầuKết thúc
1Nhà xưởng, kho
tàngLoại
hình
thiên tai,
cấp độ,
thời gian
kéo dài
2Máy móc, thiết
bị
3 Hàng hóa
4 Nguyên liệu
5 Hồ sơ tài liệu
PHƯƠNG ÁN
GIÁN ĐOẠN SẢN XUẤT
1. Lập danh sách nhà cung cấp và khách
hàng chủ yếu có liên quan mật thiết đến
hoạt động SXKD. Dự trù các tình huống
gián đoạn và khó khăn khi thiên tai diễn
ra trong việc cung cấp đầu vào và giao
hàng đầu ra, bảo đảm các dự trữ cho
hoạt động bình thường sau khi thiên tai
kết thúc.
2. Nếu tình huống thiên tai diễn ra có
khả năng ảnh hưởng nguồn cung ứng
đầu vào cho sản xuất thì phải tìm nguồn
cung ứng dự phòng.
PHƯƠNG ÁN GIÁN ĐOẠN
SẢN XUẤT
TT
Tên Nhà cung
cấp/Khách
hàng
Địa chỉĐiện thoại
Email….
Nôi dung
làm việc
Người/ Bộ
phận
phụ trách
I Khách hàng
1
2
3
…
II Nhà cung cấp
1
2
3
…
PHƯƠNG ÁN GIÁN ĐOẠN
SẢN XUẤT
TT
Tên nhà
cung cấp/
khách
hàng
Địa điểm
và chi tiết
liên hệ
Khả năng
cung ứng
(trong tình
huống TT)
Nhà cung
cấp dự
phòng
(thông tin
chi tiết)
Mức độ
tác động
tới SXKD
của DN
Giải
pháp
khác
INhà cung
cấp
1
2
…
IIKhách
hàng
1
2
…
PHƯƠNG ÁN THÔNG TIN &
PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG
UPKC RRTT
1. Cập nhật và thông báo liên tục về tình hình thiên tai cho Ban
chỉ đạo (BCĐ) - Cán bộ nhân viên và khách hàng.
2. Lập danh sách BCĐ và các đội trực ứng phó khẩn cấp bao
gồm số điện thoại liên lạc, nơi ở để triệu tập và liên lạc trong
chỉ huy ứng phó RRTT.
3. Lập danh sách người và cơ quan liên quan bên ngoài để phối
kết hợp trong tổ chức ứng phó khẩn cấp.
4. Mua sắm, trang bị các phương tiện thông tin, công cụ dự
phòng thay thế phục vụ trong tình huống chỉ huy ứng phó
khẩn cấp RRTT.
CẬP NHẬT DIỄN BIẾN THIÊN TAI
TT
Loại
thông
tin
Thời
điểm, tần
suất cập
nhật
Đầu mối
thu nhận
thông tin
Phương
tiện
thông tin
Nơi tiếp
nhận
thiên tai
Phương
án thay
thế
Ghi
chú
1 Bão …
2 Lũ lụt …
DANH SÁCH ỨNG PHÓ KHẨN
CẤP NỘI BỘ
TT Họ và tênChức danh/
phòng ban
Điện thoại cơ
quan
Điện thoại nhà
riêng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
….
DANH SÁCH ỨNG PHÓ KHẨN
CẤP BÊN NGOÀI
TT Tên cơ quanNgười phụ
tráchĐịa chỉ
Điện thoai
Khẩn cấp
1UBND cấp tỉnh/huyện/xã
nơi đơn vị đặt trụ sở
2
Cơ quan thường trực
QLRRTT nơi đơn vị đặt
trụ sở
3Công an tỉnh/ huyện /xã
nơi đơn vị đặt trụ sở
4Trung tâm tìm kiếm cứu
hộ, cứu nạn địa phương
5 Bệnh viện
6Công ty môi trường đô
thị
.. ………………………..
DỰ PHÒNG VÀ SỬ DỤNG
CÔNG CỤ THAY THẾ ỨNG PHÓ
RRTT
Khi bão, mưa, lũ lớn, hệ thống điện quốc gia bị cắt.
DN sử dụng ánh sáng từ đâu để bảo vệ tài sản?
Hệ thống thông tin liên lạc như điện thoại, internet
bị cắt, DN sử dụng phương tiện gì để liên lạc?
TỔNG HỢP
HẬU CẦN - KINH PHÍ
TT
Nhu cầu/
nội dung
công việc
phải TH
ĐVT Số
lượng
Thành
tiền
Thời gian
thực hiện và
hoàn thành
Trách
nhiệm
TH
Bộ phận
/cá nhân
phối hợp
TH
1
2
3
4
5
CẦN LƯU Ý
Phương án lập cần ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu.
Phải có tính linh hoạt: có thể điều chỉnh, bổ sung một cách
nhanh chóng và dễ dàng.
Thường xuyên kiểm tra lại phương án và điều chỉnh, bổ
sung, cập nhật thường xuyên (nếu cần thiết).
Các hoạt động này cần lồng ghép vào các hoạt động thường
ngày của doanh nghiệp.
Tất cả các cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp cần nắm rõ
các hoạt động cụ thể trong phương án đã được xây dựng đó.
LOGO
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Chi cục Đê điều & Phòng chống lụt bão
Tel: 0989.978.612
Email: [email protected]
Fax: 0313.835.892
Website ứng phó thiên tai: http://ungphothientai.com