14
13 thuật ngữ không thể không biết ngành Quảng cáo thảo và trình bày: Kenny Jun

Lesson 13 Thuat Ngu

Embed Size (px)

DESCRIPTION

13 thuật ngữ cơ bản trong ngành QC buộc phải biết

Citation preview

Page 1: Lesson 13 Thuat Ngu

13 thuật ngữ không thể không biết ngành Quảng cáo

Soạn thảo và trình bày: Kenny Jun

Page 2: Lesson 13 Thuat Ngu
Page 3: Lesson 13 Thuat Ngu

1. TVC (Television Commercial): các quảng cáo trên TV2. Print ad: Quảng cáo trên các báo, tạp chí.VD:

Page 4: Lesson 13 Thuat Ngu

3. Headline: Đây là dòng chữ nhấn mạnh nội dung, thu hút sự chú ý hoặc thông điệp chính của Print Ad hoặc TVC, thường được thể hiện rất ấn tượng, quyết định 50% thành công của 1 TVC hoặc PA

VD: Headline là dòng MADE IN BRITAIN

Page 5: Lesson 13 Thuat Ngu

4. Copy: là đoạn text trên print ad, thể hiện nội dung của print ad:VD: Phần chữ trong vòng tròn xanh là copy

Page 6: Lesson 13 Thuat Ngu

5. Slogan (còn gọi Tag line): Câu khẩu hiệu, đại diện cho thông điệp của cả một chiến dịch quảng cáo, câu slogan hay là câu đi vào lòng người bởi ý nghĩa, dễ đọc và nói lên được chức năng, khác biệt của sản phẩm:VD: Câu slogan được xem là thành công nhất mọi thời đại, đi vào lời ăn tiếng nói của mọi người khi muốn động viên ai thực hiện một điều gì đó: “Just do it” của Nike

Page 7: Lesson 13 Thuat Ngu

6. Copywriter: Người làm nghề viết những câu slogan và copy cho sản phẩm. Hiểu rộng hơn, copywriter là những con người sống để sáng tạo, do đó họ còn có thể cung cấp ý tưởng cho website hoặc một chương trình event.VD: Copywriter huyền thoại của công ty Hiệp Phong

Page 8: Lesson 13 Thuat Ngu

7. Storyboard: Để diễn tả 1 kịch bản TVC, công ty quảng cáo phải thể hiện được TVC đó sơ nét qua hình thức các hình vẽ (như hoạt hình) để giúp khách hàng mường tượng ra được, từ đó đi đến chấp nhận hay không ý tưởng công ty đưa ra. Storyboard do đó rất quan trọng, và thường được vẽ tay (sketch):VD:

Page 9: Lesson 13 Thuat Ngu

8. Creative brief: Bản thiên hướng sáng tạo, tóm tắt ngắn gọn về sản phẩm, mục tiêu, đối tượng khách hàng, thông điệp,… Chỉ khi được viết tốt, rõ ràng, agency quảng cáo mới có thể thực hiện chính xác nhất yêu cầu của khách hàng đưa ra. (TYM sẽ có 1 bài phân tích riêng về CB trong vài ngày tới)

Page 10: Lesson 13 Thuat Ngu

9.Ad Agency: công ty quảng cáo (các bạn lưu ý sau này đừng dùng cụm từ “Advertising company” nhé)VD: Agency nổi tiếng khắp thế giới (và cũng đã có mặt ở VN) Satchi & Satchi

Page 11: Lesson 13 Thuat Ngu

10. Artwork: Tên gọi chung của các tác phẩm do agency thực hiện hoàn tất từ poster, print ad, biểu đồ, hình chụp, phác thảo…

Page 12: Lesson 13 Thuat Ngu

11. Campaign: chiến dịch quảng cáo, thường kéo dài từ 2 đến 3 tháng.VD: Campaign của beer Hasa, Mỹ với sự kết hợp giữa Ogilvy Johannesburg và giám đốc sáng tạo Giaco Hngelini của Velocity Films khá thành công với 7 TVC, được đánh giá là “The Hansa campaign is a great example of fresh, brave work”, tạo nên hình mẫu phái nữ gợi cảm, không kém phần mạnh mẽ.

Page 13: Lesson 13 Thuat Ngu

12. Concept: Ý tưởng chung, bao quát sau một slogan hoặc 1 campaign quảng cáoVD: Concept của KRIM Restaurant: Xanh lá sang trọng, thượng lưu do đó tất cả mọi thứ từ brochure, menu, namecard… cũng đều phải toát lên điều ấy

Page 14: Lesson 13 Thuat Ngu

Còn tiếp…