37
Thuyết trình nhóm 7

Tailieu.vncty.com ch9 nhom7-tt_3893

Embed Size (px)

DESCRIPTION

http://tailieu.vncty.com

Citation preview

Page 1: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Thuyết trình nhóm 7

Page 2: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

1. Nguyễn Vũ Thân

2. Nguyễn Văn Thành

3. Phạm Trung Thông

4. Huỳnh Phạm Loan Thảo

5. Nguyễn Thị Hồng Thúy

6. Đoàn Thị Minh Thuận

Page 3: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

NỘI DUNG

I- Chính sách lãi suất

II- Quản trị rủi ro lãi suất

III- Quản trị nguồn vốn

Page 4: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

I- Chính sách lãi suất:

I.1. Giới thiệu khái quát cơ chế điều hành lãi suất của một số NH TW tiên tiến trên thế giới:

Tại Mỹ

NH TW Châu Âu

Ngân hàng TW Nhật

Page 5: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

*Đặc điểm chung:

Lãi suất công bố là lãi suất mục tiêu

NHTW sẽ sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ(nghiệp vụ thị trường mở) để điều tiết lãi suất liên ngânhàng hướng tới lãi suất mục tiêu, không dùng bất cứ biệnpháp hành chính nào.

Việc điều chỉnh lãi suất của NHTW chỉ tác động trực tiếpđến các trung gian tài chính, không tác động trực tiếp tớidân cư và doanh nghiệp.

Định kỳ công bố lãi suất được xác định một cách rõ ràngvà công khai.

Lãi suất được ấn định bởi hội đồng theo nguyên tắc bỏphiếu kín, bình đẳng giữa các thành viên của hội đồng vàđược công bố ngay sau đó.

Page 6: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

I.2.Cơ chế điều hành lãi suất tại Việt Nam

Trước 16/2/2010, Việt Nam dùng lãi suất cơ bản doNHNN công bố như một biện pháp hành chính tácđộng đến lãi suất của nền kinh tế. Hơn nữa lãi suấtcơ bản dường như tách rời với lãi suất tái cấp vốn vàlãi suất chiết khấu.

Lãi suất cơ bản mà NHNN đưa ra lại tác động trựctiếp đến dân cư và doanh nghiệp.

Sau thời gian 16/2/2010, NHNN đưa ra TT 07/NHNN-2010 quy định cho phép các tổ chức tín dụng thỏathuận trong việc đưa ra lãi suất cho vay. Tuy nhiênnó lại không tác động tích cực nhiều đối với nền kinhtế.

Page 7: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Thời gian L/s cơ bản L/s tái cấp vốn L/s tái CK L/s cho vay qua đêm

1/1 – 4/11/2010 8 8 6 8

5/11 – 12/2010 9 9 7 9

Diễn biến lãi suất điều hành năm 2010

của NHNN (ĐVT: %)

Page 8: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT CỦA NHNN VN

0%

2%

4%

6%

8%

10%

12%

14%

16%

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

LSCB

LSCK

LSTCV

Page 9: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

I.3. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT CỦA NHTM

Lãi suất huy động

Page 10: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Lãi suất huy động VND

Page 11: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Lãi suất huy động USD

Page 12: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Lãi suất cho vay

• Mặt bằng lãi suất huy động cao dẫn đến lãisuất cho vay cũng duy trì ở mức cao

• Lãi suất cho vay VND với lĩnh vực nôngnghiệp - nông thôn, xuất khẩu: 14,5%/năm

• Lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác: 16-18%/năm

• Phi sản xuất: 18-22%/năm.

• Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 6-7%/năm (ngắn hạn), 7-8,5%/năm (trung vàdài hạn)

Page 13: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Nhận xét:

Mặt bằng lãi suất có áp lực tăng cao qua các thángđặc biệt là các tháng cuối năm

Về mặt hình thức, các NHTM công bố biểu lãi suấthuy động và lãi suất cho vay bằng VND theo địnhhướng của các chính sách vĩ mô của chính phủ vàNHNN nhưng thực chất thì LSHĐ và CV đều cao hơnkhá nhiều so với các mức trần lãi suất quy định thỏathuận

Mặt bằng LS luôn chịu áp lực tăng cao và không cònchịu sự khác biệt LSHĐ giữa các kỳ hạn, nhữngtháng cuối năm nghiêng hẳn về các kỳ hạn ngắn

Các NHTM tiếp tục thực hiện biện pháp nhằm hợp lýhóa các chi phí phụ cho hoạt động TD thông qua cácchương trình khuyến mãi, thu thêm các loại phí…

Page 14: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

II. Quản trị RR lãi suất:

II.1. Khái niệm, nguyên nhân dẫn đến RR lãi suất

a. Khái niệm:

Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sựthay đổi của lãi suất thị trường hoặc của nhữngyếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất vềtài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng.

Page 15: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

b. Nguyên nhân dẫn đến RRLS:

- Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sảncó và tài sản nợ

- Do không có sự phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốnhuy động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay

- Do không có sự phù hợp về thời gian giữa nguồn vốnhuy động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay

- Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạmphát thực tế.

Page 16: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

II.2. Các phương pháp đánh giá rủi ro lãi suất

Hệ số chênh lệch lãi thuần (còn gọi là hệ số thunhập lãi ròng cận biên NIM – Net Interer Margin)

Hệ số rủi ro lãi suất ( R ) – Khe hở nhạy cảm lãisuất (Interest rate sensitive gap)

Khe hở kỳ hạn (Duration gap)

Page 17: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

a. Hệ số chênh lệch lãi thuần - NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) phải được duy trì cốđịnh để bảo vệ thu nhập trước RRLS

NIM trung bình nằm trong khoảng 3,5-4%

Hệ số chênh lệch lãithuần (NIM)

=Thu nhập lãi – Chi phí lãi

Tổng TSC sinh lời*100%

Page 18: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

b. Hệ số rủi ro lãi suất ( R ) – Khe hở nhạy cảm lãi suất (IS GAP)

Hệ số RR lãi suất (R)

= TS Có nhạy lãi

- TS Nợ nhạy lãi

R=0 LS biến động tăng hay giảm đều không ảnh hưởng đến thu nhập của NH, RRLS=0

R>0 LS thị trường giảm RRLS xuất hiện

R<0 LS thị trường tăng RRLS xuất hiện

Page 19: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Quan hệ giữa độ lệch tiền tệ, lãi suất và khả năng sinh lời

Tình hình GAP Lãi suất Thu nhập

IS GAP>0 Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

IS GAP<0 Tăng

Giảm

Giảm

Tăng

IS GAP=0 Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thay đổi

Page 20: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

c. Khe hở kỳ hạn (Duration gap):

DGAP = DA – uDL

Trong đó:

DGAP: khe hở kỳ hạn

DA: Kỳ hạn hoàn vốn TB của TS

DL: Kỳ hạn hoàn trả TB của nợ

u: Hệ số đòn bẩy = Tổng nợ/Tổng TS

A: Giá trị tổng TS

L: Giá trị tổng nợ

Giá trị ròng của NH: NW = A – L

Page 21: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Công thức xác định giá trị ròng của NH

Δ NW = (-DA x

Δr

xA) -( - DL x

Δr

x L)

1+r 1+r

Page 22: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Mối quan hệ giữa độ lệch, lãi suất và giá trị vốn

DGAP Lãi suất Giá trị vốn

DGAP>0 Tăng

Giảm

Giảm

Tăng

DGAP<0 Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

DGAP=0 Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thay đổi

Page 23: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

II.3. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại cácNHTM từ góc độ thực thi chính sách lãi suất.

Các NHTMCP chưa có công cụ phù hợp để lượnghóa rủi ro, báo cáo phục vụ quản lý

Các NHTM chưa xây dựng được chính sách lãi suấtphù hợp với mức độ rủi ro

Hệ thống công nghệ thông tin quản lý chưa hỗ trợđược việc lập báo cáo phục vụ quản lý rủi ro lãi suất

Vay vốn LNH phải đối mặt với rủi ro lãi suất rất caosẽ làm giảm lợi nhuận ngân hàng vì tốc độ tăng cáckhoản lãi thu được tăng chậm hơn nhiều so với tốcđộ tăng các khoản lãi phải trả.

Page 24: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Hiện nay, một số ngân hàng như ACB, BIDV, VPbank… dùng biểu đồ độ lệch để Quản lý TSN - TSC nhằm bảo vệ lợi nhuận của ngân hàng và tránh rủi ro lãi suất

Page 25: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Dựa vào biểu đồ độ lệch trênNhà quản trị có thể có cái nhìntổng quát về tình hình TSN –TSC của ngân hàng, có thểđánh giá được tính thanh khoảncủa hệ thống ứng với từng thờiđiểm rồi dựa vào kinh nghiệmcủa bản thân, diễn biến thịtrường để có kết luận định tínhvề thu nhập của ngân hàng chứkhông có một kết quả địnhlượng trong trường hợp lãi suấtthị trường biến động

Page 26: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

II.4. Đề xuất các biện pháp quản lý RRLSở các NHVN hiện nay

Các ngân hàng nên cấu trúc lại nợ quá hạn.

Kiểm soát tốc độ tăng trưởng tài sản có và dư nợtín dụng.

Nhanh chóng giảm tỉ lệ nợ xấu của ngân hàngdưới mức trung bình trong khu vực.

Page 27: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Đẩy nhanh tiến độ hiện đại hoá công nghệ ngânhàng.

Khai thác các mô hình tổ chức và quản trị hiện đạiphù hợp với đặc điểm của ngân hàng. Áp dụng cáccông cụ quản trị rủi ro một cách hiệu quả.

Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên trong ngânhàng, nâng cao năng lực phân tích, đánh giá và đolường rủi ro của các nhân viên.

Page 28: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

III. Quản trị nguồn vốn:

III.1. Cơ cấu nguồn vốn tại các NHTM Việt Nam:

Vốn tự có

Vốn huy động

Vốn đi vay

Vốn khác

Page 29: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

III.2. Các tỷ lệ an toàn liên quan đến vốn tự có:

Vai trò của vốn tự có:

- Phòng chống rủi ro

- Hoạt động ban đầu

- Tạo niềm tin cho khách hàng

- Nền tảng của sự tăng trưởng và phát triển

Page 30: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Các tỷ lệ an toàn liên quan đến vốn tự có:

Hệ số giới hạn huy động vốn

Vốn tự có

H1= ------------------------------ X 100%

Tổng nguồn vốn huy động

Hệ số tỷ lệ giữa vốn tự có so tổng tài sản có

Vốn tự có

H2= ------------------------------ X 100%

Tổng tài sản có

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu – CAR

Vốn tự có

H3= ---------------------------------- X 100%

Tổng tài sản có rủi ro quy đổi

Page 31: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Các tỷ lệ an toàn liên quan đến vốn tự có:

- QĐ 107/QĐ-NH5 → H1 , H2 ≥5% → Tại saolại là 5%

- QĐ 107/QĐ-NH5 → 297/1999/QĐ-NHNN5→ 457/2005/QĐ-NHNN → 13/2010/TT-NHNN (Quy định hiện hành không quy địnhtỷ lệ vốn huy động/vốn tự có. Thay vào đó,các TCTD phải đảm bảo các tỷ lệ an toànhoạt động theo thông tư số 13/2010/TT-NHNN và thông tư 19/2010/TT-NHNN bổsung TT 13)

- Chi nhánh NH nước ngoài! → Công văn1210/NHNN-CNH → ngày 1/1/2011 đã qua.

Page 32: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Các tỷ lệ an toàn liên quan đến vốn tự có:

- Basel III

Page 33: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

2014-06-09 33

Capital adequacy

Chỉ tiêu ACB STB

2008 2009 2010 2008 2009 2010

CAR 12.4 % 9.97 % 9.25 % 12.16 % 11.41 % 10.66 %

ROE 28.5 % 21.8 % 20.6 % 12.3 % 15.5 % 12.8 %

NIM 2.6 % 1.7 % 2.0 % 1.7 % 2.2% 2.4 %

VTC/Tổng vốn

7.37% 6.02% 5.55% 11.34% 10.36% 9.64%

Page 34: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Muốn gia tăng vốn tự có NHTM phải làm gì?

- Nguồn bên ngoài:Phát hành cổ phiếu thường:

Ưu điểm: Làm tăng quy mô vốn nên cũng làm tăng khảnăng vay nợ của ngân hàng trong tương lai

Nhược điểm: Làm giảm tỷ lệ đòn bẩy tài chính mà ngânhàng có thể tận dụng.Phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn:

Ưu điểm: Không phải hoàn trả vốn và không làm phân tánquyền kiểm soát ngân hàng, tăng khả năng vay nợ củangân hàng trong tương lai.

Nhược điểm: Chi phí phát hành cao, giảm mức cổ tức trênmỗi cổ phiếu.

Page 35: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Muốn gia tăng vốn tự có NHTM phải làm gì?

- Nguồn bên ngoài:

Phát hành giấy nợ thứ cấp (thời hạn tối thiểu 7 năm):

Ưu điểm: Chi phí thấp và không làm phân tán quyền kiểm soát của ngân hàng.

Nhược điểm: Phải hoàn trả cho người mua trái phiếu khi đến hạn, lãi trả cao.

Các biện pháp khác như bán tài sản và thuê lại, chuyển đổi chứng khoán nợ thành cổ phiếu...

Page 36: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

Muốn gia tăng vốn tự có NHTM phải làm gì?

- Nguồn bên trong:

Chủ yếu do tăng lợi nhuận giữ lại.

Ưu điểm: Không tốn kém chi phí, không phải hoàn trả, tránh được chi phí huy động vốn.

Hạn chế: Không thể áp dụng thường xuyên vì nó làm ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông.

Page 37: Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893

THE END!