Upload
kira
View
292
Download
11
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THÀNH LẬP DỰ ÁN KINH DOANH
DỊCH VỤ PHOTOCOPY TẠI
QUẬN TÂN PHÚ
Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN ĐẶNG THẾ VINH
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN TẤN TRỌNG – 12420293
NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH – 12420291
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 01 năm 2015
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đến nay, chúng
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia
đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản
Trị Kinh Doanh – Trường Cao đẳng Viễn Đông đã cùng với tri thức và tâm
huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em suốt
thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, trong học kỳ cuối cùng này, khoa
đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận thực tế tất cả những môn chuyên
ngành của khoa Quản Trị Kinh Doanh. Đó là “Thực tập tốt nghiệp”.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Nguyễn Đặng Thế Vinh
đã tận tâm hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt
nghiệp. Nếu không có những lời hướng dẫn của Thầy thì chúng em rất
khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn
Thầy.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường Cao đẳng Viễn Đông,
thầy hiệu trưởng – ThS. Trần Thanh Hải và thầy trưởng khoa Quản trị kinh
doanh – TS. Hồ Thiện Thông Minh dồi dào sức khỏe và mãi vững bước
trên con đường truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân Trọng.
TP.HCM, ngày 05 tháng 01 năm 2015
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN TẤN TRỌNG
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh i
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh ii
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1.Tinh thần thái độ học tập, tìm hiểu và nghiên cứu của sinh viên
Thái độ làm việc tích cực, năng động trong việc học tập, tìm hiểu cũng
như nghiên cứu. Khả năng tìm hiểu, nghiên cứu tốt nội dung được đặt ra.
Khả năng tiếp cận thực tế tốt bằng cuộc khảo sát thực tế địa điểm thực
hiện đề tài, đối thủ cạnh tranh.
2.Hình thức trình bày
Trình bày nội dung tốt, rõ ràng. Đạt yêu cầu của quy định một báo cáo
thực tập tốt nghiệp.
3.Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo, ý nghĩa
khoa học, thực tiễn và cấp thiết của đề tài
Đề tài là dự án mô hình kinh doanh nhỏ phù hợp với sinh viên chuyên
ngành QTKD. Với những điểm ưu việc hơn so với đối thủ, sinh viên có thể
áp dụng mô hình kinh doanh này sau khi ra trường.
Đề tài mang tính thực tiễn rất cao, có thể áp dụng được với quy mô
hoạt động trung bình.
4.Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
Các dữ liệu và phương án triển khai trong dự án phục vụ cho công việc
quản trị và phát triển hoạt động kinh doanh của dự án. Nhóm tự thực
hiện khảo sát và lấy số liệu từ thực tế cho nên số liệu có độ tin cậy cao.
5.Nội dung và kết quả đạt được
Nội dung đề tài đạt được mục tiêu đề ra. Xây dựng và dự báo thành
công dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú. Dự án có
tính khả thi cao.
6.Khả năng ứng dụng thực tiễn
Có khả năng ứng dụng thực tiễn. Dự án hoàn toàn có thể triển khai và
đi vào hoạt động.
7.Kết luận
Đề tài này đạt yêu cầu của một báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2015
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh iii
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
ThS. Nguyễn Đặng Thế Vinh
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh iv
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ........................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................viii
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN...............................................................................3
1.1. Giới thiệu cửa tiệm.....................................................................................................3
1.2. Xác định thị trường....................................................................................................3
1.2.1. Mục đích kinh doanh..................................................................................................3
1.2.2. Khách hàng mục tiêu..................................................................................................3
1.2.3. Khảo sát thị trường.....................................................................................................4
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................................10
1.2.5. So sánh với đối thủ cạnh tranh.................................................................................11
1.2.6. Ma trận SWOT.........................................................................................................12
1.3. Chiến lược marketing...............................................................................................13
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................................................16
2.1. Xác định địa điểm....................................................................................................16
2.1.1. Lựa chọn địa điểm....................................................................................................16
2.1.2. Bản thiết kế mặt bằng...............................................................................................17
2.2. Nhân sự dự kiến.......................................................................................................17
2.3. Kinh phí dự kiến.......................................................................................................19
2.3.1. Trang thiết bị - cơ sở vật chất...................................................................................19
2.3.2. Nguyên vật liệu.........................................................................................................23
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh v
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
2.3.3. Mặt bằng...................................................................................................................29
2.3.4. Quản lý.....................................................................................................................29
2.3.5. Marketing..................................................................................................................30
2.3.6. Khác..........................................................................................................................31
2.3.7. Tổng vốn đầu tư ban đầu..........................................................................................31
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN......................................................32
3.1. Giá thành..................................................................................................................32
3.2. Giá bán.....................................................................................................................32
3.3. Doanh số dự kiến.....................................................................................................33
3.3.1. Doanh số...................................................................................................................33
3.3.2. Doanh thu.................................................................................................................35
3.4. Lợi nhuận dự kiến....................................................................................................39
3.4.1. Bảng..........................................................................................................................39
3.4.2. Biểu đồ......................................................................................................................41
3.5. Dòng tiền dự kiến.....................................................................................................42
3.5.1. Bảng..........................................................................................................................42
3.5.2. Biểu đồ......................................................................................................................44
3.5.3. Thời gian thu hồi vốn...............................................................................................45
3.6. Rủi ro trong kinh doanh...........................................................................................46
KẾT LUẬN............................................................................................................................51
PHỤ LỤC...............................................................................................................................53
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh vi
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1: Đối thủ cạnh tranh.................................................................................................11
Bảng 1.2: So sánh với đối thủ cạnh tranh..............................................................................11
Bảng 1.3: Ma trận SWOT......................................................................................................12
Bảng 1.4: Chiến lược marketing ngắn hạn............................................................................13
Bảng 1.5: Chiến lược marketing trung hạn............................................................................14
Bảng 1.6: Chiến lược marketing dài hạn...............................................................................15
Bảng 2.1 Tiêu chí lựa chọn địa điểm.....................................................................................16
Bảng 2.2: Chi phí trang thiết bị.............................................................................................22
Bảng 2.3: Giá nguyên vật liệu đầu vào..................................................................................23
Bảng 2.4: Số lượng nhập nguyên vật liệu..............................................................................24
Bảng 2.5: Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng đầu năm..............................................................26
Bảng 2.6: Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng cuối năm.............................................................27
Bảng 2.7: Chi phí nguyên vật liệu 3 năm..............................................................................28
Bảng 2.8: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu...........................................................................29
Bảng 2.9: Chi phí mặt bằng...................................................................................................29
Bảng 2.10 Lương nhân viên..................................................................................................29
Bảng 2.11: Chi phí marketing................................................................................................30
Bảng 2.12: Vốn đầu tư ban đầu.............................................................................................31
Bảng 3.1: Giá thành...............................................................................................................32
Bảng 3.2: Giá bán..................................................................................................................32
Bảng 3.3: Doanh số dự kiến 12 tháng năm 1.........................................................................33
Bảng 3.4: Doanh số dự kiến 3 năm đầu.................................................................................34
Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến 6 tháng đầu năm 1..................................................................36
Bảng 3.6: Doanh thu dự kiến 6 tháng cuối năm 1.................................................................36
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh vii
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Bảng 3.7: Doanh thu dự kiến 3 năm đầu...............................................................................37
Bảng 3.8 Lợi nhuận dự kiến 6 tháng đầu năm 1....................................................................39
Bảng 3.9: Lợi nhuận dự kiến 6 tháng cuối năm 1..................................................................40
Bảng 3.10: Lợi nhuận dự kiến 3 năm đầu..............................................................................40
Bảng 3.11 Dòng tiền dự kiến 6 tháng đầu năm 1..................................................................42
Bảng 3.12: Dòng tiền dự kiến 6 tháng cuối năm 1................................................................43
Bảng 3.13: Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu..............................................................................44
Sơ đồ 2.1: Bản thiết kế mặt bằng...........................................................................................17
Sơ đồ 2.2: Cơ cầu tổ chức......................................................................................................18
Đồ thị 1.1: Khách hàng mục tiêu.............................................................................................4
Đồ thị 1.2: Giới tính.................................................................................................................5
Đồ thị 1.3: Đã sử dụng dịch vụ................................................................................................5
Đồ thị 1.4: Địa điểm sử dụng dịch vụ......................................................................................6
Đồ thị 1.5: Dạng văn bản.........................................................................................................6
Đồ thị 1.6: Thời gian sử dụng dịch vụ.....................................................................................7
Đồ thị 1.7: Số tiền chi cho mỗi lần sử dụng dịch vụ...............................................................7
Đồ thị 1.8: Giá photocopy.......................................................................................................7
Đồ thị 1.9: Giá in trắng đen.....................................................................................................8
Đồ thị 1.10: Số mặt in..............................................................................................................8
Đồ thị 1.11: Mức độ sử dụng dịch vụ......................................................................................9
Đồ thị 1.12: Mức độ quan tâm.................................................................................................9
Đồ thị 1.13: Mức độ phục vụ tại các tiệm photocopy............................................................10
Đồ thị 1.14: Mức độ quan tâm các dịch vụ............................................................................10
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh viii
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Đồ thị 3.1: Doanh số dự kiến 12 tháng năm 1.......................................................................34
Đồ thị 3.2: Doanh số dự kiến 3 năm đầu...............................................................................35
Đồ thị 3.3: Doanh thu dự kiến 12 tháng năm 1.....................................................................38
Đồ thị 3.4: Doanh thu dự kiến 3 năm đầu..............................................................................38
Đồ thị 3.5: Lợi nhuận dự kiến 12 tháng năm 1......................................................................41
Đồ thị 3.6: Lợi nhuận dự kiến 3 năm đầu..............................................................................41
Đồ thị 3.7: Dòng tiền dự kiến 12 tháng năm 1......................................................................44
Đồ thị 3.8: Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu..............................................................................45
Đồ thị 3.9: Rủi ro trong kinh doanh.......................................................................................50
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh ix
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
THPT Trung học phổ thông
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
DV Dịch vụ
CF Cashflow
DT Doanh thu
CP Chi phí
CPQL Chi phí quản lý
LN Lợi nhuận
CPNVL Chi phí nguyên vật liệu
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh x
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, việc photocopy và in ấn tài liệu học tập, làm giấy tờ hành
chính, nhà đất, đóng cuốn tài liệu, sách vở, thiết kế bìa, biểu mẫu màu,
soạn thảo văn bản, đánh máy vi tính, viết đơn, scan hình ảnh, gửi email…
là nhu cầu thiết yếu trong lĩnh vực giáo dục, văn phòng và quản lý hành
chính. Hầu hết học sinh, sinh viên, giảng viên, nhân viên văn phòng và
người dân thường phải sử dụng dịch vụ photocopy và in ấn để hỗ trợ
trong việc học tập, công việc và hoàn tất các thủ tục hành chính của
mình.
Hiện nay các tiệm dịch vụ photocopy và in ấn đang mở ra rất nhiều,
giá cả dịch vụ cũng rất cạnh tranh, đặc biệt dịch vụ này thường tập trung
tại các khu vực trường trung học phổ thông, cao đẳng, đại học và các cơ
quan hành chính Nhà nước. Thông thường, chúng ta nhìn thấy rất đông
khách hàng đứng chờ, đặc biệt là trong giờ hành chính. Điều này cho
thấy lương cung của thị trường vẫn chưa đáp ứng hoàn toàn lượng cầu
của thị trường.
Khi nắm bắt được cơ hội trên thị trường, kèm theo việc nghiên cứu
về kĩ thuật, chúng em quyết định xây dựng dự án tiệm photocopy. Chúng
em luôn muốn mang đến cho khách hàng sự “nhanh chóng – tiết kiệm –
thuận tiện”. Để thực hiện mục tiêu đó, chúng em đã dành 1 tháng tích
cực tìm tòi và nghiên cứu nguyên nhân và giải pháp giải quyết những vấn
đề khách hàng đang gặp phải.
Với sự nghiên cứu nắm rõ về kỹ thuật, biết cách kinh doanh dịch vụ
thì nhóm chắc chắn rằng dự án sẽ thành công!
SVTH: NGUYỄN TẤN TRỌNG – NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 1
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Tuy hiện nay khu vực phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú tồn tại nhiều
cửa tiệm photocopy nhưng vẫn không đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng. Vì vậy nhóm quyết định thành lập dự án cửa tiệm kinh doanh dịch
vụ photocopy tại quận Tân Phú.
Mục đích nghiên cứu:
Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ,… để:
o Nắm được tình hình kinh doanh.
o Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh
cho cửa tiệm.
o Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro.
o Cung cấp dịch vụ với mức giá phải chăng cùng với chất lượng tốt
nhất cho khách hàng.
Phương pháp nghiên cứu:
o Thu thập thông tin:
Thông qua các lần đi thực tế tại các cửa tiệm khác tại quận 12,
Tân Phú và quận Phú Nhuận.
Thông qua bản khảo sát online tự thiết kế.
o Tổng hợp và xử lý thông tin:
Phương pháp phân tích SWOT.
Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài
chính.
Phạm vi nghiên cứu:
o Phạm vi không gian
Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập cửa
tiệm photocopy trên đường Lũy Bán Bích, phường Phú Thọ Hòa,
quận Tân Phú.
Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế
và ước đoán.
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 2
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
o Phạm vi thời gian:
Dự án được nghiên cứu từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2014.
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 3
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu cửa tiệm
Tên cửa tiệm: Tiệm Photocopy N2T.
Địa điểm kinh doanh: Khu vực đường Lũy Bán Bích, Q.Tân Phú,
Tp.HCM.
Lĩnh vực kinh doanh: dịch vụ photocopy.
Vốn dự kiến ban đầu: 150.000.000 VND.
Sản phẩm chính của tiệm là dịch vụ photocopy, dịch vụ in. Ngoài
ra tiệm còn mở rộng thêm dịch vụ sửa chữa lỗi, hỗ trợ in thông qua
Email hoặc Website,…
Slogan: “Nhanh chóng – Tiết kiệm – Thuận tiện”
Vì dịch vụ photocopy có quy mô nhỏ nên nhóm đã lựa chọn mô hình
kinh doanh hộ gia đình cho cửa tiệm đồng thời phải có đăng ký giấy phép
kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền.
1.2. Xác định thị trường
1.2.1. Mục đích kinh doanh
Mục đích xã hội: Với câu Slogan “Nhanh chóng – Tiết kiệm – Thuận
tiện”, cửa tiệm luôn mong muốn mang đến cho khách hàng một dịch vụ
trọn vẹn. Khách hàng không phải chờ đợi lâu nữa, cửa tiệm luôn có nhân
viên kỹ thuật lành nghề làm việc chuyên nghiệp và nhanh chóng giúp
khách hàng tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, cửa tiệm còn mang đến cho
khách hàng một mức giá hợp lý nhất kèm thêm dịch vụ chỉnh sửa tài liệu
cho khách hàng và mở rộng dịch vụ in qua internet nhằm giúp khách
hàng tiết kiệm chi phí và mang lại sự thuận tiện nhất cho khách hàng.
Mục đích kinh tế: Ngoài việc đáp ứng nhu cầu khách hàng ra, cửa
tiệm được lập ra nhằm mang lại lợi nhuận. Đây cũng là mục đích cơ bản
và hàng đầu của tiệm.
1.2.2. Khách hàng mục tiêu
Theo thống kê từ các tiệm photocopy vào ngày 21 đến 23 tháng 11
năm 2014 tại khu vực quận Phú Nhuận và quận Tân Phú, vào những ngày
bình thường cứ 10 người bước vào tiệm photocopy thì có khoảng 5 người
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 4
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
đi công chứng giấy tờ hành chính, 2 người là học sinh sinh viên, 1 người
là nhân viên văn phòng và 2 người thuộc nhóm khác. Nhưng vào các
ngày đầu học kỳ, cuối học kỳ trong năm học và các kỳ thi (tốt nghiệp, đại
học, cao đẳng, kết thúc môn,…) thì số lượng học sinh sinh viên sử dụng
dịch vụ rất nhiều, cụ thể là cứ 10 người bước vào tiệm photocopy thì có
khoảng 3 người đi công chứng giấy tờ hành chính, 5 người là học sinh
sinh viên, 1 người là nhân viên văn phòng và 1 người thuộc nhóm khác.
Nhưng khi xét về mặt khối lượng dịch vụ thì rõ ràng hơn là nhóm học sinh
sinh viên sử dụng dịch vụ có khối lượng lớn nhất.
50%
20%
10%
20%
Ngày thường
Người đi công chứngHọc sinh sinh viênNhân viên văn phòngKhác
30%
50%
10%
10%
Đầu học kỳ, cuối học kỳ và kỳ thi
Người đi công chứngHọc sinh sinh viênNhân viên văn phòngKhác
Đồ thị 1.1: Khách hàng mục tiêu
1.2.3. Khảo sát thị trường
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 5
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Những thông tin, ý kiến cũng như đánh giá của khách hàng là rất
quan trọng. Nó cho ta biết được thông tin về đối thủ cạnh tranh một cách
khách quan nhất đồng thời ta cũng biết được nhu cầu, mong muốn của
họ đối với sản phẩm. Từ đó giúp ta dễ tiếp cận và chiếm được lòng tin
của khách hàng, đưa ra những kết luận bao quát và hoạch định những
chiến lược một cách đúng đắn.
Vì thế để tăng số lượng thông tin thu thập, hạn chế các lỗi khi thu
nhận thông tin, giảm các chi phí không cần thiết, và dễ dàng tiếp cận với
mọi nhóm đối tượng mục tiêu, nhóm đã tạo ra một bảng khảo sát trực
tuyến.
Nhóm đã tiến hành gửi 200 phiếu khảo sát online cho đối tượng học
sinh sinh viên khu vực các quận và nhận được 128 phiếu trả lời. Sau khi
nhận được phiếu trả lời, nhóm đã nhanh chóng xử lý dữ liệu thông qua
công cụ SPSS và thống kê thành những kết quả sau đây:
40%
60%
Giới tính
NamNữ
Đồ thị 1.2: Giới tính
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 6
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
94%
6%
Đã sử dụng dịch vụ
CóKhông
Đồ thị 1.3: Đã sử dụng dịch vụ
81%
16%3%
Địa điểm
Gần nhà hoặc gần trườngNơi làm việcKhác
Đồ thị 1.4: Địa điểm sử dụng dịch vụ
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 7
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
32%
50%
17%1%
Dạng văn bản
Sách, giáo trìnhTài liệuLuận vănKhác
Đồ thị 1.5: Dạng văn bản
21%
22%
31%
21%
1%
3%
Thời gian sử dụng dịch vụ
Sáng (6h-10h)Trưa (10h-13h)Chiều (13h-18h)Tối (18h-21h)Khuya (21h-24h)Khác
Đồ thị 1.6: Thời gian sử dụng dịch vụ
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 8
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
38%
6%
55%
2%
Số tiền chi cho mỗi lần sử dụng dịch vụ
Dưới 20.000đ20.000đ-50.000đ50.000đ-100.000đTrên 100.000đ
Đồ thị 1.7: Số tiền chi cho mỗi lần sử dụng dịch vụ
25%
21%
19%
21%
14%
Giá photocopy
100-150đ150-180đ180-200đ200-250đKhác
Đồ thị 1.8: Giá photocopy
50%
25%
20%
6%
Giá in trắng đen
Dưới 500đ500-800đ800-1000đKhác
Đồ thị 1.9: Giá in trắng đen
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 9
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
31%
69%
Số mặt in
1 mặt2 mặt
Đồ thị 1.10: Số mặt in
Không bao giờ
Hiếm khi
Hay dùng
Thường xuyên
Rất thường xuyên
0 10 20 30 40 50 60 704
9
52
41
21
6
35
45
29
8
20
59
27
13
3
16
64
29
13
1
Mức độ sử dụng dịch vụ
Bao bìa Đóng gáy In Photocopy
Đồ thị 1.11: Mức độ sử dụng dịch vụ
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 10
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Không quan tâm
Có để ý
Quan tâm
Thường quan tâm
Rất quan tâm
0 10 20 30 40 50 6010
29
29
25
31
2
6
35
26
56
3
21
39
25
36
1
15
35
32
41
10
19
26
26
42
6
15
23
34
47Mức độ quan tâm
Khoảng cách so với nơi làm việc (trường học)Khoảng cách so với nhàThời gian chờThái độ phục vụChất lượngGiá cả
Đồ thị 1.12: Mức độ quan tâm
Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Tốt
Rất tốt
0 10 20 30 40 50 60 70 801
7
72
38
8
1
4
53
58
9
0
11
71
36
8
2
13
69
36
5
Mức độ phục vụ của các tiệm photocopy
An ninh Thái độ phục vụ Chất lượng Giá cả
Đồ thị 1.13: Mức độ phục vụ tại các tiệm photocopy
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 11
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Tốt
Rất tốt
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
0
6
77
38
3
3
12
63
37
9
2
13
68
31
9Mức độ quan tâm các dịch vụ
Dịch vụ đính kèm Đặt bảng giá Bao bìa sách
Đồ thị 1.14: Mức độ quan tâm các dịch vụ
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh
STT Đối thủ cạnh tranh Địa chỉ
1Photocopy Xuân
Dung22 Trịnh Đình Thảo, quận Tân Phú
2Photocopy Hoàng
Tiến24 Trịnh Đình Thảo, quận Tân Phú
3Photocopy Siêu
Nhanh26 Trịnh Đình Thảo, quận Tân Phú
4 Photocopy Sài Gòn 477 Lũy Bán Bích, quận Tân Phú
5 Photocopy 214 Lũy Bán Bích, quận Tân Phú
Bảng 1.1: Đối thủ cạnh tranh
Tiêu chí Đối thủ Cửa tiệm
Giá sản phẩm 200đ – 250đ Tương đương
Chất lượng sản phẩm Chưa đều Tốt, đồng đều
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 12
O
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Gần trường học, công ty,
văn phòng công chứng Gần trường học
Gần trường học, văn
phòng công chứng
Thời gian hoạt động 7h – 19h 6h30 – 20h30
Khả năng nhận diện Thấp Cao
Trình độ kỹ thuật viên Chưa cao Cao
Thái độ đối với khách
hàng
Đôi lúc thờ ơ,
không quan tâmLuôn nhiệt tình, vui vẻ
An ninh Tốt Tốt
Mật độ lưu thông Tốt Tương đối
Giao hàng tận nơiChỉ giao khi số
lượng nhiều
Giao khi khách hàng
có yêu cầu
Dịch vụ in ấn online Không Có
Chính sách ưu đãi khách
hàngKhông Có
1.2.5. So sánh với đối thủ cạnh tranh
Bảng 1.2: So sánh với đối thủ cạnh tranh
1.2.6. Ma trận SWOT
Gần trường học,
công ty, văn phòng
công chứng.
Dịch vụ in online
chưa phổ biến.
Khu vực ít đối thủ
cạnh tranh.
Dễ dàng khai thác
Chưa có khách hàng
tiềm năng.
Công nghệ thông tin
phát triển, nhu cầu
lưu trữ thông tin
bằng giấy giảm.
Rủi ro chi phí trang
thiết bị và mặt bằng
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 13
S
W WO
SO
ST
WT
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
khách hàng tiềm
năng.
tăng.
Nguyên vật liệu đầu
vào thấp.
Giá dịch vụ tương
đối
Kỹ thuật viên
chuyên nghiệp.
Trang thiết bị chất
lượng, có tốc độ sao
in nhanh, đảm bảo
hoạt động liên tục.
Đường truyền
internet mạnh.
Địa điểm kinh doanh
tốt.
Đưa ra mức giá hợp
lý cho khách hàng.
Phát triển dịch vụ in
online.
Lợi dụng địa điểm
tốt để tăng khả
năng nhận diện cửa
tiệm.
Sử dụng giá dịch vụ
tương đối kết hợp
địa điểm kinh doanh
tốt để thu hút khách
hàng tiềm năng.
Sử dụng kỹ thuật
viên chuyên nghiệp
cùng đường truyền
internet mạnh để
phát triển dịch vụ in
online.
Sử dụng trang thiết
bị chất lượng để
giảm thiểu khả năng
hư hỏng và thay
mới.
Sản phẩm không
phong phú.
Giá ngang với đối
thủ cạnh tranh.
Tấn công vào thị
trường in online khi
đối thủ cạnh tranh
chưa chạm tới.
Tích cực khai thác
khách hàng mục
tiêu.
Lợi dụng sự phát
triển của công nghệ
để phát triển dịch vụ
in online.
Tối thiểu hóa chi phí
trang thiết bị và chi
phí mặt bằng.
Bảng 1.3: Ma trận SWOT
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 14
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
1.3. Chiến lược marketing
Ngắn hạn:
ST
TPhương án Cách thực hiện
1
Thiết lập hệ thống
website &
mạng xã hội
facebook, google plu
s
và twitter
Tạo website
Mạng xã hội
2Phiếu khảo sát onlin
e
Thiết kế phiếu khảo sát
Gửi email cho khách hàng
3 Băng rôn Treo băng rôn ngày khai trương
4
Phát tờ rơi Địa điểm:
Tại 2 văn phòng công chứng đường
Lũy Bán Bích
Cao đẳng Công nghệ thông tin TP
HCM
Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ
TPHCM
Số lượng tờ rơi cho:
2 văn phòng công chứng mỗi nơi là
100 tờ
Trường Cao đẳng mỗi nơi 200 tờ
Thuê 3 nhân viên phát trong 1 buổi cho
các địa điểm
5 Hỗ trợ khách hàng Hỗ trợ sửa lỗi văn bản cho khách hàng
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 15
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Bảng 1.4: Chiến lược marketing ngắn hạn
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 16
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Trung hạn
ST
TPhương án Cách thực hiện
1
Hoàn thiện hệ thống
website
& mạng xã hội
facebook, G+ và twit
ter
Chỉnh sửa lại giao điện
Đăng các tin
Cập nhật giá mới
Quản lý website hàng tháng
2
Email marketing Nhóm đã thu thập được khoảng 150 e
mail. Ngoài ra, thông qua mua gói
email marketing của công ty
BITS, nhóm đã mua 200 email/tháng.
Phân nhóm danh sách email:
Khối ngành kinh tế
Khối ngành kiến trúc, xây dựng
Khối ngành công nghệ - kỹ thuật
Khối ngành mỹ thuật
Khối ngành khác
Nhân viên văn phòng
Tự mình thiết kế email chung cho tất c
ả các nhóm email.
Vì đối tượng đa phần là công nhân viên
và sinh viên các trường đại học, cao
đẳng nên giờ gửi là 8h tối.
Kiểm tra email thường xuyên.
Bảng 1.5: Chiến lược marketing trung hạn
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 17
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Dài hạn
ST
TPhương án Cách thực hiện
1Chăm sóc khách
hàng
Gửi email marketing chúc mừng sinh
nhật hoặc cái ngày lễ trong năm đến
khách hàng.
(tự thiết kế và gửi)
2 Khuyến mãi
Khuyến mãi đối với đối tượng khách
hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ của
tiệm.
Bảng 1.6: Chiến lược marketing dài hạn
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 18
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
2.1. Xác định địa điểm
2.1.1. Lựa chọn địa điểm
STT Tiêu chí
Lũy Bán
Bích, Q.
Tân Phú
Tô Ký,
Q.12
Trương
Quốc
Dung,
Q.Phú
Nhuận
Trọng
số
1Gần trung tâm
thành phố3 3 4 0,25
2Khu vực đông
dân3 3 2 0,25
3
Gần các
trường THPT,
Đại học, Cao
đẳng, Văn
phòng công
chứng và công
ty
5 3 3 0,3
4 An ninh 5 5 4 0,05
5Mức độ thuận
tiện3 2 3 0,05
6Mật độ lưu
thông4 4 3 0,025
7Khả năng
nhận diện5 3 2 0,05
8 Khoảng cách 4 5 2 0,025
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 19
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
so với đối thủ
cạnh tranh
Điểm 3,85 3,125 2,975 1,00
Bảng 2.7 Tiêu chí lựa chọn địa điểm
Từ những tiêu chí trên, nhóm đưa ra quyết định chọn địa điểm tại
khu vực Lũy Bán Bích, Q.Tân Phú.
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 20
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
2.1.2. Bản thiết kế mặt bằng
Sơ đồ 2.1: Bản thiết kế mặt bằng
2.2. Nhân sự dự kiến
Nhóm có chính sách nhân sự như sau:
1 quản lý (chủ tiệm)
4 nhân viên kỹ thuật trong đó:
o 2 nhân viên cho ca sáng (6h30 – 13h30)
o 2 nhân viên cho ca chiều (13h30 – 20h30)
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 21
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Sơ đồ 2.2: Cơ cầu tổ chức
Chức năng:
Chủ tiệm : là người có quyền lực cao nhất trong cửa tiệm. Chủ tiệm
sẽ là người chịu mọi trách nhiệm về cửa tiệm đối với luật pháp và
đối với khách hàng. Chủ tiệm còn là người trực tiếp thực hiện công
tác tuyển dụng nhân viên, phát lương cho nhân viên và lên kế
hoạch kinh doanh và marketing cho cửa tiệm. Ngoài ra, chủ tiệm
còn là người quản lý. Yêu cầu đối với một người quản lý là:
o Có kỹ năng quản lý và giám sát nhân viên;
o Có khả năng hoạch định chiến lược kinh doanh và chiến lược
marketing cho cửa tiệm. Để công việc kinh doanh trở nên suôn
sẻ thì việc hoạch định chiến lược luôn là điều cần thiết đối với
bất cứ một công việc kinh doanh nào. Vì thế kỹ năng hoạch định
chiến lược là không thể thiếu đối với một người quản lý;
o Nhanh chóng giải quyết rủi ro phát sinh trong quá trình kinh
doanh. Trong kinh doanh, việc rủi ro xảy ra là điều không thể
tránh và không thể dự đoán được chính xác thời điểm xảy ra là
khi nào. Vì thế người quản trị phải là người có tâm lý vững và
luôn sẵn sàng giải quyết bất kỳ rủi ro nào xảy ra trong quá trình
kinh doanh;
o Người quản lý phải có kỹ năng thống kê sổ sách: đây là công
việc quản lý, việc thu chi của cửa tiệm. Người quản lý phải nắm
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 22
Chủ tiệm
Kỹ thuật viên Kỹ thuật viên
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
chắc trong tay dữ liệu thống kê từng ngày để có thể quản lý tốt
công việc kinh doanh của cửa tiệm.
Kỹ thuật viên : là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Tuy là
người không có quyền lực trong cửa tiệm nhưng lại là người mang
lại doanh thu cho cửa tiệm. Ngoài ra, kỹ thuật viên cũng là người
thực hiện marketing cho cửa tiệm. Yêu cầu đối với một kỹ thuật
viên là:
o Có kỹ năng và kiến thức cơ bản về máy photocopy, máy in để có
thể sửa chữa các vấn đề cơ bản trong quá trình vận hành máy
để tránh khỏi hỏng hóc;
o Có kỹ năng đánh máy tính và sử dụng các phần mềm ứng dụng
trong máy tính như Microsoft Word, Microsoft Excel…
o Có kỹ năng giao tiếp. Vì kỹ thuật viên là người tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng nên vấn đề làm vừa và vui lòng khách hàng và
phong cách phục vụ nhiệt tình để tạo ấn tượng cho khách muốn
quay lại với dịch vụ photocopy của mình với những lần tiếp theo
dù khách có ở nơi đâu là điều hết sức cần thiết.
2.3. Kinh phí dự kiến
2.3.1. Trang thiết bị - cơ sở vật chất
Để tiết kiệm chi phí, nhóm quyết định mua trang thiết bị đã qua sử
dụng. Vì trang thiết bị đã qua sử dụng thường được cài đặt sẵn hết tất cả
nên tiệm không phải cài đặt gì nhiều. Trang thiết bị sẽ được khấu hao
dần trong 3 năm.
Máy photocopy Toshiba E723
Khổ sao chụp tối đa: A3.
Tốc độ copy/in: 72 trang A4/phút.
Bộ phận ARDF tự động nạp và đảo bản
chính có sẵn.
Bộ phận Duplex tự động đảo mặt bản
sao có sẵn.
Khả năng phóng to thu nhỏ: 25% -
400%.
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 23
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Độ phân giải: 600 x 2400dpi.
Ổ cứng HDD: 60GB.
Khay giấy tự động: 600 tờ x 03 khay.
Khay giấy tay: 100 tờ.
Màn hình điều khiển cảm ứng LCD.
Copy liên tục: 9.999 tờ.
Tính năng chia bộ điện tử.
Tính năng xóa lề, dời hình, sao âm bản...
Điện thế: 110V AC - 50/60Hz.
Trọng lượng: 210 Kg
Công suất tối đa: 100.000 bản/tháng
Tính năng:
o Tự động đảo.
o In qua mạng.
o Chức năng scan trắng đen qua mạng.
o Chỉnh sửa hình ảnh bản sao khi thực hiện copy.
o Sao chụp kết hợp.
o Chèn ký hiệu vào bản sao.
o Lưu trữ tài liệu vào ổ cứng máy photocopy.
o Rất tiết kiệm mực.
o Bảo mật người sử dụng.
Máy in phun màu PIXMA IP2770
Tốc độ in: 4.8 trang màu/phút, 7
trang trắng đen/phút
Độ phân giải (dpi): 4800 x 1200dpi
(tối đa)
Kích thước giọt mực tối thiểu: 2pl
Số lượng kim phun: 1472
Loại: Cartridge PG-810, CL-811
(tùy chọn PG-810XL, CL811XL)
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 24
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Kích thước giấy có thể sử dụng: A4, Letter, Legal, A5, B5, Envelopes
(DL, COM10), 4x6’, 5x7’, 8x10’
In ảnh không viền: 4 x 6'/8x10'/A4
Xử lý giấy thường A4 = 100
Giấy có độ phân giải cao (HR-101N) A4 = 80
Giấy in ảnh chuyên nghiệp platin (PT-101) A4=10, 4x6’= 20
Giấy in ảnh chuyên nghiệp Pro II (PR-201) A4=10, 4x6’=20
Giấy in ảnh bóng Plus Glossy II (PP-201) A4=10, 4 x 6’=20
Giấy in ảnh bóng một mặt (SG-201) A4/8x10’=10, 4x6’=20
Giấy in ảnh bóng “Everyday Use” (GP-501) A4 = 10, 4 x 6’= 20
Giấy in ảnh Matte (MP-101) A4=10, 4x6’=20
Giấy ảnh dính(PS-101): 1
Giấy ảnh T-Shirt (TR-301): 1
Giấy envelope European DL và US Com. #10=10
Máy in Canon laser LBP 2900
Độ phân giải Độ phân giải thực 600 x
600 dpi (2400 x 600 dpi tương đương
với công nghệ lọc hình ảnh tự động AIR
Tốc độ in (Trang trên một phút)
12trang/phút (A4)
Thời gian khởi động Dưới 10 giây
Thời gian In ra Bản in Đầu 9,3 giây
Khổ giấy A4, B5, A5, LGL, LTR,
Executive, Giấy in bì thư C5/COM10/DL, Monarch
Điện thế yêu cầu 220 – 240V (+/-10%), 50/60Hz (+/-2Hz)
Kích thước (Rộng x Sâu x Cao) 370 x 251 x 217mm
Trọng lượng 5,7kg không bao gồm hộp mực in
Hộp mực 303
Bộ nhớ RAM
Giao diện USB 2.0
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 25
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Phụ kiện đi kèm CD-ROM phần mềm dành cho người sử dụng , sách
hướng dẫn sử dụng, dây cắm nguồn, Cable
Máy cán màn FM 330
Cán tối đa: 380mm
Độ cán dày tối đa: giấy định lượng từ
80g – 3mm
Cán: 650mm/phút
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 26
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
STT TÊN
SỐ
LƯỢN
G
ĐƠN GIÁTHÀNH
TIỀN
1 Máy in màu 1 1.140.000 1.140.000
2Máy cáng màng
BOPP1 3.800.000 3.800.000
3 Bàn cắt giấy A3 1 420.000 420.000
4 Máy tính bàn 3 4.990.000 14.970.000
5 Bàn 3 588.000 1.764.000
6 Ghế tựa 3 93.000 279.000
7 Ghế nhựa cao 5 41.000 205.000
8Quạt điện cơ treo
tường3 370.000 1.110.000
9 Máy tính bỏ túi Casio 1 85.000 85.000
10 Bấm kim lớn 1 400.000 400.000
11 Bấm kim tay 3 20.000 60.000
12 Bàn thờ 1 300.000 300.000
13Bóng đèn huỳnh
quang3 24.000 72.000
14Văn phòng phẩm (3
năm)1 651.000 651.000
15 Máy photocopy 2 26.000.000 52.000.000
16 Máy cắt giấy H&H 1 13.400.000 13.400.000
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 27
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
868
17 Máy in Canon LBP
29001 2.600.000 2.600.000
Tổng cộng9
3.256.000
Bảng 2.8: Chi phí trang thiết bị
2.3.2. Nguyên vật liệu
Giá nguyên vật liệu
STT TÊN ĐƠN GIÁ (VND)
1 Giấy A4 Lucky A4 (ram) 44.000
2 Giấy bìa màu (xấp 100 tờ) 52.000
3 Giấy A3 (ram) 143.000
4 Bìa kiếng (100 tờ) 50.000
5
Màng cáng bóng BOPP
(cuộn) 240.000
6 Kim bấm lớn (hộp) 10.000
7 Kim bấm nhỏ (hộp) 2.500
8
Băng keo cuộn 5cm (xanh,
đục) 13.000
9 Mực in trắng đen (hộp) 210.000
10 Mực in màu 6 màu (bộ) 750.000
Bảng 2.9: Giá nguyên vật liệu đầu vào
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 28
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Số lượng nhập nguyên vật liệu:
STT Nguyên vật liệuTháng NĂM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3
1 Giấy Lucky A4 (ram) 30 40 40 30 30 45 45 40 40 55 55 50 500 7001.00
0
2 Giấy bìa màu (xấp 100 tờ) 2 3 3 2 2 4 2 3 3 6 8 5 43 50 70
3 Giấy A3 (ram) 10 10 20 10 10 20 20 10 20 25 25 20 200 400 700
4 Bìa kiếng (xấp 100 tờ) 1 1 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 14 30 50
5 Màng cáng bóng BOPP (cuộn) 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 4 10 20
6 Kim bấm hộp lớn (hộp) 10 35 40 25 25 50 30 30 35 50 50 30 410 8001.00
0
7 Kim bấm hộp nhỏ (hộp) 20 40 60 30 60 40 50 70 50 60 90 90 6601.00
0
1.20
0
8Băng keo cuộn 5cm (xanh,
đục) (cuộn)5 5 5 3 3 7 3 4 5 7 7 5 59 100 120
SVTH: NGUYỄN TẤN TRỌNG – NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 29
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
9 Mực in trắng đen (hộp) 3 5 5 3 3 5 5 5 5 6 6 6 57 100 120
10 Mực in màu 6 màu (bộ) 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 6 15 20
Bảng 2.10: Số lượng nhập nguyên vật liệu
Chi phí nhập nguyên vật liệu 6 tháng đầu năm:
STT Nguyên vật liệuTháng
1 2 3 4 5 6
1 Giấy Lucky A4 (ram)1.320.0
00
1.760.0
00
1.760.0
00
1.320.0
00
1.320.0
00
1.980.0
00
2Giấy bìa màu (xấp 100
tờ)
104.00
0
156.00
0
156.00
0
104.00
0
104.00
0
208.00
0
3 Giấy A3 (ram)1.430.0
00
1.430.0
00
2.860.0
00
1.430.0
00
1.430.0
00
2.860.0
00
4 Bìa kiếng (xấp 100 tờ) 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000100.00
0
5 Màng cáng bóng BOPP 240.00 0 0 240.00 0 0
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 30
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
(cuộn) 0 0
6 Kim bấm lớn (hộp)100.00
0
350.00
0
400.00
0
250.00
0
250.00
0
500.00
0
7 Kim bấm nhỏ (hộp) 50.000100.00
0
150.00
075.000
150.00
0
100.00
0
8Băng keo cuộn 5cm
(xanh, đục)65.000 65.000 65.000 39.000 39.000 91.000
9 Mực in trắng đen (hộp)630.00
0
1.050.0
00
1.050.0
00
630.00
0
630.00
0
1.050.0
00
10 Mực in màu 6 màu (bộ)750.00
00
750.00
00
750.00
00
Tổng cộng4.739.
000
4.961.
000
7.241.
000
4.138.
000
4.723.
000
6.889.
000
Bảng 2.11: Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng đầu năm
Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng cuối năm:
STT Nguyên vật liệu THÁNG
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 31
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
7 8 9 10 11 12
1 Giấy Lucky A4 (ram) 1.980.000 1.760.000 1.760.000 2.420.000 2.420.000 2.200.000
2 Giấy bìa màu (xấp 100 tờ) 104.000 156.000 156.000 312.000 416.000 260.000
3 Giấy A3 (ram) 2.860.000 1.430.000 2.860.000 3.575.000 3.575.000 2.860.000
4 Bìa kiếng (xấp 100 tờ) 50.000 50.000 50.000 100.000 50.000 50.000
5 Màng cáng bóng BOPP (cuộn) 240.000 0 0 240.000 0 0
6 Kim bấm lớn (hộp) 300.000 300.000 350.000 500.000 500.000 300.000
7 Kim bấm nhỏ (hộp) 125.000 175.000 125.000 150.000 225.000 225.000
8Băng keo cuộn 5cm (xanh,
đục) 39.000 52.000 65.000 91.000 91.000 65.000
9 Mực in trắng đen (hộp) 1.050.000 1.050.000 1.050.000 1.260.000 1.260.000 1.260.000
10 Mực in màu 6 màu (bộ) 750.000 0 750.000 0 750.000 0
Tổng cộng
7.498.00
0
4.973.00
0
7.166.00
0
8.648.00
0
9.287.00
0
7.220.00
0
Bảng 2.12: Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng cuối năm
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 32
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 33
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Chi phí nguyên vật liệu 3 năm:
STT Nguyên vật liệuNĂM
1 2 3
1Giấy Lucky A4 (ram)
22.000.0
00
30.800.00
0
44.000.00
0
2Giấy bìa màu (xấp 100 tờ)
2.236.00
0 2.600.000 3.640.000
3Giấy A3 (ram)
28.600.0
00
57.200.00
0
100.100.0
00
4 Bìa kiếng (xấp 100 tờ) 700.000 1.500.000 2.500.000
5Màng cáng bóng BOPP
(cuộn) 960.000 2.400.000 4.800.000
6Kim bấm lớn (hộp)
4.100.00
0 8.000.000
10.000.00
0
7Kim bấm nhỏ (hộp)
1.650.00
0 2.500.000 3.000.000
8Băng keo cuộn 5cm (xanh,
đục) 767.000 1.300.000 1.560.000
9Mực in trắng đen (hộp)
11.970.0
00
21.000.00
0
25.200.00
0
10Mực in màu 6 màu (bộ)
4.500.00
0
11.250.00
0
15.000.00
0
TỎNG CỘNG
77.483.0
00
138.550.
000
209.800.
000
Bảng 2.13: Chi phí nguyên vật liệu 3 năm
SVTH: NGUYỄN TẤN TRỌNG – NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 34
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
STTNhà cung
cấpĐịa chỉ
Số điện
thoạiWebsite
1
Chợ Kim Biên 37 Vạn Tường,
phường 13, quận 5,
TP HCM
(08) 3855
1557
2
Công ty
TNHH TM-DV
văn phòng
phẩm Hoàng
Lâm
74 đường số 7,
phường 17, Q.Gò
Vấp, Tp.HCM
(08) 3984
8621 0903
851 098
http://
vanphongph
amhoangla
m.com/
3
Công ty
TNHH văn
phòng phẩm
Hoàng Hà
475/14B Cách Mạng
Tháng 8, P.13,
Q.10, Tp.HCM
(08) 3864
7836
http://
www.vpphoa
ngha.vn/
4
Công ty
TNHH Phát
Triển TM -
DV Nam
Trung
45/5 Đồng Xoài,
P.13, Q.Tân Bình,
TP. HCM
(08) 6259
0169 (08)
6259 0082
http://
vanphongph
amsg.vn/
Bảng 2.14: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
2.3.3. Mặt bằng
STT Mặt bằng Chi phí
1 Thuê mặt bằng 4.000.000
2 Tiền cọc thuê mặt bằng (3 tháng) 12.000.000
3 Sửa chữa (1 tháng, khấu hao 3 năm) 30.000.000
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 35
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Tổng cộng 36.000.000
Bảng 2.15: Chi phí mặt bằng
2.3.4. Quản lý
Sau khi xác định được nhân sự và khảo sát, nhóm quyết định thuê 4
kỹ thuật viên chia thành 2 ca sáng (6h30 – 13h30) và chiều (13h30 –
20h30).
STT Nhân viên Số lượng Lương/tháng Chi phí
1Kỹ thuật
viên4 3.500.000 14.000.000
Tổng cộng 4 3.500.000 14.000.000
Bảng 2.16 Lương nhân viên
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 36
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
2.3.5. Marketing
ST
T Phương án Chi phí
1
Thiết lập hệ thống
Website & mạng
xã hội
facebook, G+ và
Website: 2 triệu đồng
Tổng cộng: 2.000.000đ
2Phiếu khảo sát onli
neTự thiết kế và gửi
3Băng rôn
Chi phí làm băng rôn: 50.000đ
4
Phát tờ rơi Tiền photo tờ rơi: 600 x 300đ
=180.000đ
Tiền thuê nhân viên: 50.000đ/buổi x 3
=150.000đ
Tổng cộng: 330.000đ
5
Thiết lập hệ thống
Website & mạng
xã
hội facebook, G+
và twitter
Quản lý website: 200.000đ x 12 =
2.400.000đ/năm
6 Email marketing 1 email giá 30đ/email 200 email giá 30
x 200 =6000đ/tháng
Chi phí phân loại và kiểm tra email:
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 37
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
100.000đ/tháng
Tổng cộng: 6000 x 12 + 100.000 x 12
=1.272.000đ/năm
Bảng 2.17: Chi phí marketing
Khi áp dụng toàn bộ phương án marketing thì chi phí ban đầu phải
chi khoảng 2.380.000đ cho các hoạt động tạo website, làm băng rôn và
phát tờ rơi và mỗi cuối tháng phải chi khoảng 306.000đ cho các hoạt
động quản lý website và gửi email.
2.3.6. Khác
Chi phí khác là những chi phí phát sinh hàng ngày như điện, nước,
vận chuyển,… Trong đó có chi phí dự phòng những rủi ro phát sinh trong
quá trình kinh doanh. Nhóm chi khoảng 2.000.000đ/tháng cho chi phí
khác.
2.3.7. Tổng vốn đầu tư ban đầu
STT Vốn ban đầu Số tiền
1 Thuê mặt bằng 4.000.000
2Cọc thuê mặt bằng (3
tháng) 12.000.000
3 Sửa chữa (1 tháng) 30.000.000
4 Trang thiết bị 93.256.000
5 Nhập NVL ban đầu 4.739.000
6 Chi phí marketing 2.380.000
7 Chi phí khác 2.000.000
Tổng cộng
148.375.00
0
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 38
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Bảng 2.18: Vốn đầu tư ban đầu
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 39
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN
3.1. Giá thành
STT Dịch vụ Giá (VND)
1 Photocopy A4 196
2 Photocopy A3 394
3 In trắng đen A4 196
4 In trắng đen A3 394
5 In màu A4 171
6 In màu A3 367
7 Bao bìa kiếng 961
Bảng 3.19: Giá thành
3.2. Giá bán
Sau khi khảo sát giá bán của các đối thủ cạnh tranh, nhóm quyết
định giá bán dự kiến:
STT Dịch vụ Giá (VND)
1 Photocopy A4 200
2 Photocopy A3 500
3 In trắng đen A4 500
4 In trắng đen A3 750
5 In màu A4 2.000
6 In màu A3 5.000
7 Bao bìa kiếng 2.000
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 40
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Bảng 3.20: Giá bán
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 41
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
3.3. Doanh số dự kiến
3.3.1. Doanh số
Doanh số 12 tháng đầu năm 1 dự kiến như sau:
STTDoanh số
dự kiến
(tờ)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tổng
cộng
1Photocopy
A4
6.40
0
9.50
0
9.80
0
7.30
0
6.40
0
10.40
0
10.50
0
9.50
0
9.50
0
12.20
0
12.40
0
11.40
0115.300
2Photocopy
A3
2.10
0
2.30
0
4.70
0
2.15
0
2.12
04.200 4.170
2.18
0
3.90
05.200 5.300 4.100 42.420
3In trắng đen
A4
6.00
0
7.10
0
7.20
0
5.30
0
5.90
09.100 9.000
8.30
0
8.10
0
11.50
0
11.50
0
11.00
0100.000
4In trắng đen
A3
1.90
0
1.80
0
3.80
0
1.87
0
1.92
03.900 3.810
1.95
0
4.20
04.800 4.850 4.000 38.800
5In màu A4
2.60
0
3.40
0
3.00
0
2.40
0
2.70
03.000 3.000
2.20
0
2.40
03.800 3.600 2.600 34.700
6 In màu A3 1.00 900 1.50 980 960 1.900 2.020 870 1.90 2.500 2.350 1.900 18.780
SVTH: NGUYỄN TẤN TRỌNG – NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 42
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
0 0 0
7Bao bìa
kiếng70 120 135 71 72 97 114 107 104 190 220 100 1.400
Bảng 3.21: Doanh số dự kiến 12 tháng năm 1
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 43
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Doanh số dự kiến 3 năm đầu
DOANH SỐ
DỰ KIẾN
(tờ)
Năm
1 2 3
Photocopy
A4
115.30
0 170.000
250.00
0
Photocopy
A3 42.420 90.000
157.50
0
In trắng đen
A4
100.00
0 140.000
200.00
0
In trắng đen
A3 38.800 70.000
122.50
0
In màu A4 34.700 40.000 50.000
In màu A3 18.780 40.000 70.000
Bao bìa
kiếng 1.400 5.000 7.000
Bảng 3.22: Doanh số dự kiến 3 năm đầu
Đồ thị
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 44
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 120
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
Doanh số dự kiến 12 tháng đầu (tờ)
Photocopy A4 Photocopy A3 In trắng đen A4 In trắng đen A3In màu A4 In màu A3 Bao bìa kiếng
Đồ thị 3.15: Doanh số dự kiến 12 tháng năm 1
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 45
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
1 2 30
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
Doanh số dự kiến 3 năm đầu (tờ)
Photocopy A4 Photocopy A3 In trắng đen A4 In trắng đen A3In màu A4 In màu A3 Bao bìa kiếng
Đồ thị 3.16: Doanh số dự kiến 3 năm đầu
3.3.2. Doanh thu
Doanh thu dự kiến 6 tháng đầu năm 1
STT
Doanh thu
dự kiến
(VND)
Tháng
1 2 3 4 5 6
1Photocopy
A4
1.280.0
00
1.900.0
00
1.960.0
00
1.460.0
00
1.280.0
00
2.080.0
00
2Photocopy
A3
1.050.0
00
1.150.0
00
2.350.0
00
1.075.0
00
1.060.0
00
2.100.0
00
3In trắng đen
A4
3.000.0
00
3.550.0
00
3.600.0
00
2.650.0
00
2.950.0
00
4.550.0
00
4 In trắng đen 1.425.0 1.350.0 2.850.0 1.402.5 1.440.0 2.925.0
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 46
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
A3 00 00 00 00 00 00
5In màu A4
5.200.0
00
6.800.0
00
6.000.0
00
4.800.0
00
5.400.0
00
6.000.0
00
6In màu A3
5.000.0
00
4.500.0
00
7.500.0
00
4.900.0
00
4.800.0
00
9.500.0
00
7Bao bìa
nhựa
140.00
0
240.00
0
270.00
0
142.00
0
144.00
0
194.00
0
Bảng 3.23: Doanh thu dự kiến 6 tháng đầu năm 1
Doanh thu dự kiến 6 tháng cuối năm 1
STT
Doanh
thu dự
kiến
(VND)
Tháng
7 8 9 10 11 12
1Photocop
y A4
2.100.0
00
1.900.0
00
1.900.0
00
2.440.0
00
2.480.0
00
2.280.0
00
2Photocop
y A3
2.085.0
00
1.090.0
00
1.950.0
00
2.600.0
00
2.650.0
00
2.050.0
00
3In trắng
đen A4
4.500.0
00
4.150.0
00
4.050.0
00
5.750.0
00
5.750.0
00
5.500.0
00
4In trắng
đen A3
2.857.5
00
1.462.5
00
3.150.0
00
3.600.0
00
3.637.5
00
3.000.0
00
5In màu
A4
6.000.0
00
4.400.0
00
4.800.0
00
7.600.0
00
7.200.0
00
5.200.0
00
6In màu
A3
10.100.
000
4.350.0
00
9.500.0
00
12.500.
000
11.750.
000
9.500.0
00
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 47
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
7Bao bìa
nhựa 228.000
214.00
0
208.00
0 380.000 440.000
200.00
0
Bảng 3.24: Doanh thu dự kiến 6 tháng cuối năm 1
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 48
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Doanh thu dự kiến 3 năm đầu
STTDoanh thu dự
kiến (VND)
Năm
1 2 3
1Photocopy A4
23.060.0
00
34.000.0
00
50.000.0
00
2Photocopy A3
21.210.0
00
45.000.0
00
78.750.0
00
3In trắng đen A4
50.000.0
00
70.000.0
00
100.000.
000
4In trắng đen A3
29.100.0
00
52.500.0
00
91.875.0
00
5In màu A4
69.400.0
00
80.000.0
00
100.000.
000
6In màu A3
93.900.0
00
200.000.
000
350.000.
000
7Bao bìa nhựa
2.800.00
0
10.000.0
00
14.000.0
00
Bảng 3.25: Doanh thu dự kiến 3 năm đầu
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 49
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Đồ thị
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 120
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
14,000,000
Doanh thu dự kiến 12 tháng năm 1 (VND)
Photocopy A4 Photocopy A3 In trắng đen A4 In trắng đen A3In màu A4 In màu A3 Bao bìa nhựa
Đồ thị 3.17: Doanh thu dự kiến 12 tháng năm 1
1 2 30
50,000,000100,000,000150,000,000200,000,000250,000,000300,000,000350,000,000400,000,000
Doanh thu dự kiến 3 năm đầu (VND)
Photocopy A4 Photocopy A3 In trắng đen A4 In trắng đen A3In màu A4 In màu A3 Bao bìa nhựa
Đồ thị 3.18: Doanh thu dự kiến 3 năm đầu
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 50
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
3.4. Lợi nhuận dự kiến
3.4.1. Bảng
Lợi nhuận
dự kiến
(VND)
Tháng
1 2 3 4 5 6
Doanh
thu
17.095.00
0
19.490.0
00
24.530.0
00
16.429.5
00
17.074.00
0
27.349.0
00
CP NVL4.739.000
4.961.00
0
7.241.00
0
4.138.00
04.723.000
6.889.00
0
CP thuê
mặt bằng4.000.000
4.000.00
0
4.000.00
0
4.000.00
04.000.000
4.000.00
0
CP khấu
hao3.423.778
3.423.77
8
3.423.77
8
3.423.77
83.423.778
3.423.77
8
CPQL
14.000.00
0
14.000.0
00
14.000.0
00
14.000.0
00
14.000.00
0
14.000.0
00
CP
Marketin
g
306.000 306.000 306.000 306.000 306.000 306.000
CP khác2.000.000
2.000.00
0
2.000.00
0
2.000.00
02.000.000
2.000.00
0
Lợi nhuận
-
11.373.7
78
-
9.200.7
78
-
6.440.7
78
-
11.438.
278
-
11.378.7
78
-
3.269.7
78
Bảng 3.26 Lợi nhuận dự kiến 6 tháng đầu năm 1
Lợi
nhuận
Tháng
7 8 9 10 11 12
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 51
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
dự kiến
(VND)Doanh
thu
27.870.50
0
17.566.50
0
25.558.0
00
34.870.0
00
33.907.5
00
27.730.0
00
CP NVL7.498.000 4.973.000
7.166.00
0
8.648.00
0
9.287.00
0
7.220.00
0
CP thuê
mặt
bằng
4.000.000 4.000.0004.000.00
0
4.000.00
0
4.000.00
0
4.000.00
0
CP khấu
hao3.423.778 3.423.778
3.423.77
8
3.423.77
8
3.423.77
8
3.423.77
8
CPQL
14.000.00
0
14.000.00
0
14.000.0
00
14.000.0
00
14.000.0
00
14.000.0
00
CP
Marketi
ng
306.000 306.000 306.000 306.000 306.000 306.000
CP khác2.000.000 2.000.000
2.000.00
0
2.000.00
0
2.000.00
0
2.000.00
0
Lợi
nhuận
-
3.357.27
8
-
11.136.2
78
-
5.337.7
78
2.492.2
22890.722
-
3.219.7
78
Bảng 3.27: Lợi nhuận dự kiến 6 tháng cuối năm 1
Lợi nhuận dự
kiến (VND)
Năm
1 2 3
Doanh thu 289.470.00 491.500.00 784.625.00
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 52
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
0 0 0
CP NVL77.483.000
138.550.00
0
209.800.00
0
CP thuê mặt
bằng48.000.000 48.000.000 48.000.000
CP khấu hao 41.085.333 41.085.333 41.085.333
CPQL
168.000.00
0
168.000.00
0
168.000.00
0
CP Marketing 3.672.000 3.672.000 3.672.000
CP khác 24.000.000 24.000.000 24.000.000
Lợi nhuận
-
72.770.33
3
68.192.66
7
290.067.6
67
Bảng 3.28: Lợi nhuận dự kiến 3 năm đầu
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 53
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
3.4.2. Biểu đồ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 120
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
35,000,000
40,000,000
-14,000,000-12,000,000-10,000,000-8,000,000-6,000,000-4,000,000-2,000,00002,000,0004,000,000
Doanh thu và lợi nhuận 12 tháng năm 1 (VND)
Doanh thu Lợi nhuận
Đồ thị 3.19: Lợi nhuận dự kiến 12 tháng năm 1
1 2 3
-200,000,000
0
200,000,000
400,000,000
600,000,000
800,000,000
1,000,000,000
Doanh thu và lợi nhuận 3 năm đầu (VND)
Doanh thu Lợi nhuận
Đồ thị 3.20: Lợi nhuận dự kiến 3 năm đầu
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 54
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
3.5. Dòng tiền dự kiến
3.5.1. Bảng
Dòng tiền dự kiếnTháng
1 2 3 4 5 6
Lợi nhuận -11.373.778 -9.200.778 -6.440.778 -11.438.278 -11.378.778 -3.269.778
Khấu hao 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778
CP trang thiết bị -93.256.000
CP sửa chữa -30.000.000
Đặt cọc -12.000.000
CP Marketing ban đầu -2.380.000
CF
-
145.586.00
0 -5.777.000 -3.017.000 -8.014.500 -7.955.000 154.000
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 55
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
∑CF
-
145.586.0
00
-
151.363.0
00
-
154.380.0
00
-
162.394.5
00
-
170.349.5
00
-
170.195.5
00
Bảng 3.29 Dòng tiền dự kiến 6 tháng đầu năm 1
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 56
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
DÒNG TIỀN DỰ KIẾNTháng
7 8 9 10 11 12
Lợi nhuận -3.357.278 -11.136.278 -5.337.778 2.492.222 890.722 -3.219.778
Khấu hao 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778
CP trang thiết bị
CP sửa chữa
Đặt cọc
CP Marketing ban đầu
CF 66.500 -7.712.500 -1.914.000 5.916.000 4.314.500 204.000
∑CF
-
170.129.0
00
-
177.841.5
00
-
179.755.5
00
-
173.839.5
00
-
169.525.0
00
-
169.321.0
00
Bảng 3.30: Dòng tiền dự kiến 6 tháng cuối năm 1
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 57
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
DÒNG TIỀN DỰ KIẾNNăm
1 2 3
Lợi nhuận -72.770.333
68.192.66
7
290.067.6
67
Khấu hao 41.085.333
41.085.33
3
41.085.33
3
CP trang thiết bị -93.256.000
CP sửa chữa -30.000.000
Đặt cọc -12.000.000
12.000.00
0
CP Marketing ban đầu -2.380.000
CF
-
169.321.000
109.278.0
00
343.153.0
00
∑CF
-
169.321.000
-
60.043.00
0
283.110.0
00
Bảng 3.31: Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu
3.5.2. Biểu đồ
SVTH: NGUYỄN TẤN TRỌNG – NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 58
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
-200,000,000
-150,000,000
-100,000,000
-50,000,000
0
50,000,000
Dòng tiền dự kiến 12 tháng năm 1
CF ∑CF
Đồ thị 3.21: Dòng tiền dự kiến 12 tháng năm 1
1 2 3
-200,000,000
-100,000,000
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu
CF ∑CFĐồ thị 3.22: Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 59
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
3.5.3. Thời gian thu hồi vốn
Dựa vào bảng 3.13 và đồ thị 3.8, chúng ta thấy được thời gian
thu hồi vốn nằm ở khoảng giữa năm 2 và năm 3. Cụ thể hơn là:
T=2+|−60.043 .000|343.153 .000
=2,17 năm hay 2 năm 3 tháng.
Vậy sau 2 năm 3 tháng thì dự án dự kiến sẽ thu hồi lại được
vốn.
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 60
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
3.6. Rủi ro trong kinh doanh
Những rủi ro cơ bản mà tiệm có thể gặp là những rủi ro làm
giảm doanh thu hoặc tăng chi phí. Cụ thể:
Doanh số giảm
Giá đầu vào tăng
Phát sinh chi phí sửa chữa
Tăng lương nhân viên
Áp dụng kiến thức về toán kinh tế, nhóm tính được tỷ lệ % lợi
nhuận giảm khi các rủi ro xảy ra. Cụ thể:
Doanh số
LN=DT-
CP=(200x
Q1+500xQ2+500xQ3+750xQ4+2.000xQ5+5.000xQ6+2.000xQ7) –
(20.539.889+CPNVL)
Trong đó:
o Q1: photocopy A4
o Q2: photocopy A3
o Q3: in trắng đen A4
o Q4: in trắng đen A3
o Q5: in màu A4
o Q6: in màu A3
o Q7: bao bìa kiếng
o CPNVL: Chi phí nguyên vật liệu
Tại tháng 1 (LN âm) Q1=6.400, Q2=2.100, Q3=6.000, Q4=1.900,
Q5=2.600, Q6=1.000, Q7=70, CPNVL=4.739.000.
ε lnQ1=
δQ1
δLN.Q1
ln=200×
6.400|−5.383 .889|
=0,24
ε lnQ2=
δQ2
δLN.Q2
ln=500×
2.100|−5.383 .889|
=0,2
ε lnQ3=
δQ3
δLN.Q3
ln=500×
6.000|−5.383 .889|
=0,56
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 61
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
ε lnQ4=
δQ4
δLN.Q 4
ln=750×
1.900|−5.383 .889|
=0,27
ε lnQ5=
δQ5
δLN.Q5
ln=2.000×
2.600|−5.383 .889|
=0,97
ε lnQ6=
δQ6
δLN.Q6
ln=5.000×
1.000|−5.383 .889|
=0,93
ε lnQ7=
δQ7
δLN.Q7
ln=2.000×
70|−5.383 .889|
=0,03
ε lnQ=∑ εln
Qi=0,24+0,2+0,56+0,27+0,97+0,93+0,03=3,2
Vậy: Khi doanh số photocopy A4 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,24%
Khi doanh số photocopy A3 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,2%
Khi doanh số in trắng đen A4 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,56%
Khi doanh số in trắng đen A3 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,27%
Khi doanh số in màu A4 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,97%
Khi doanh số in màu A3 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,93%
Khi doanh số bao bìa kiếng giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,03%
Khi tổng doanh số giảm 1% thì lợi nhuận giảm 3,2%
Giá đầu vào
LN=DT-CP=DT-(20.539.889+∑i=0
10
Qi Pi)
Trong đó:
o DT: doanh thu
o Qi: số lượng nhập
o Pi: giá nguyên vật liệu
1: giấy A4 (ram)
2: Giấy bìa màu (xấp 100 tờ)
3: Giấy A3 (ram)
4: Bìa kiếng (100 tờ)
5: Màng càng bóng BOPP (cuộn)
6: Kim bấm lớn (hộp)
7: Kim bấm nhỏ (hộp)
8: Băng keo cuộn 5cm
9: Mực in trắng đen (hộp)
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 62
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
10: Mực in 6 màu (bộ)
Tại tháng 1 (LN âm), DT=17.095.000 giá đầu vào (ĐVT: 1000VND):
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Giá 44 52 143 50 240 10 2,5 13 210 750
SL 30 2 10 1 1 10 20 5 3 1
ε lnP1=
δ P1
δLN.P1
ln=−30×
44.000|−8.183.889|
=−0,16
ε lnP2=
δ P2
δLN.P2
ln=−2×
52.000|−8.183 .889|
=−0,01
ε lnP3=
δ P3
δLN.P3
ln=−10×
143.000|−8.183.889|
=−0,17
ε lnP4=
δ P4
δLN.P4
ln=−1×
50.000|−8.183 .889|
=−0,006
ε lnP5=
δ P5
δLN.P5
ln=−1×
240.000|−8.183 .889|
=−0,03
ε lnP6=
δ P6
δLN.P6
ln=−10×
10.000|−8.183 .889|
=−0,01
ε lnP7=
δ P7
δLN.P7
ln=−20×
2.500|−8.183 .889|
=−0,006
ε lnP8=
δ P8
δLN.P8
ln=−5×
13.000|−8.183 .889|
=−0,008
ε lnP9=
δ P9
δLN.P9
ln=−3×
210.000|−8.183 .889|
=−0,08
ε lnP10=
δ P10
δLN.P10
ln=−1×
750.000|−8.183 .889|
=−0,09
ε lnP=∑ εln
Pi=0,57
Vậy: Khi giá đầu vào giấy A4 tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,16%
Khi giá đầu vào giấy bìa màu tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,01%
Khi giá đầu vào giấy A3 tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,17%
Khi giá đầu vào bìa kiếng tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,006%
Khi giá đầu vào màng cáng bóng BOPP tăng 1% thì lợi nhuận giảm
0,03%
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 63
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Khi giá đầu vào kim bấm lớn tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,01%
Khi giá đầu vào kim bấm nhỏ tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,006%
Khi giá đầu vào băng keo cuộn tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,008%
Khi giá đầu vào mực in trắng đen tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,08%
Khi giá đầu vào mực in màu tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,09%
Khi tổng giá đầu vào tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,57%
Chi phí sửa chữa (chi phí sửa phát sinh được tính vào chi phí khác)
LN=DT-CP=DT-(CP+X)
Trong đó: X là chi phí khác
Tại tháng 1 (LN âm) X=5.000.000
ε lnX= δXδLN
.Xln
=−1.5.000 .000
|−8.189 .889|=0,61
Vậy: khi chi phí sửa chữa phát sinh thêm 1% thì lợi nhuận sẽ giảm
0,61%
Lương nhân viên
LN=DT-CP=DT-(CP+2X)
Trong đó: X là lương nhân viên
Tại tháng 1 (LN âm) X=4.000.000
ε lnX= δXδLN
.Xln
=−2.4.000 .000
|−8.189 .889|=0,98
Vậy khi lương nhân viên tăng 1% thì lợi nhuận sẽ giảm 0,98%
Lương
Chi phí sửa chữa
Giá đầu vào
Doanh số
-3.50% -3.00% -2.50% -2.00% -1.50% -1.00% -0.50% 0.00%
-0.98%
-0.61%
-0.57%
-3.20%
Rủi ro trong kinh doanh
Lợi nhuận
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 64
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Đồ thị 3.23: Rủi ro trong kinh doanh
Dựa đồ thị 3.9 ta thấy được doanh số ảnh hưởng rất lớn đến lợi
nhuận. Ngoài ra, dựa vào quy tắc 80/20, chúng ta nhận thấy việc
giải quyết vấn đề về doanh số, lương và chi phí sửa chữa là việc cần
thiết nhất. Vì thế nên tích cực đẩy mạnh hoạt động bán hàng,
marketing và tiết kiệm chi phí về nhân sự đặc biệt là dự phòng khả
năng tăng lương. Cụ thể hơn là:
Liên tục khảo sát về hành vi sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Cập nhật quảng cáo trên website của tiệm.
Chú trọng vào internet marketing trong thời đại công nghệ thông
tin hiện nay.
Tìm kiếm đối tác kinh doanh chủ yếu là trường học, doanh nghiệp
và cơ quan công chứng nhà nước.
Đẩy mạnh hoạt động PR cho tiệm đối với khu vực lựa chọn.
Đưa ra nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng và chính nhân viên
của mình.
Tạo không gian làm việc thoải mái và hiệu quả cho nhân viên.
Sử dụng nhân viên chuyên nghiệp và lành nghề để tránh hư hỏng
máy móc trong quá trình hoạt động.
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 65
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
KẾT LUẬN
Thông qua quá trình khảo sát, phân tích và đánh giá thì trong 12
tháng đầu kinh doanh cửa tiệm sẽ không có lãi. Tuy nhiên, dựa vào biểu
đồ phân tích và đưa ra những giải pháp khắc chế rủi ro thì khả năng dự
án sẽ tiến triển theo hướng tốt nhất. Với châm ngôn “Nhanh chóng – Tiết
kiệm – Thuận tiện”, cửa tiệm sẽ mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ tốt
nhất về mọi mặt. Ngoài ra cửa tiệm còn góp phần làm phát triển công
nghệ in ấn. Đồng thời, sự phát triển của công nghệ thông tin cùng với
khả năng khai thác triệt để Internet sẽ góp phần làm cho cửa tiệm phát
triển lâu dài.
Kết quả đạt được:
Lập kế hoạch dự án bao gồm việc khảo sát khách hàng và đối thủ
cạnh tranh, nghiên cứu thị trường và nguồn cung đầu vào; dự đoán
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dòng tiền; đề ra chiến lược phát triển dự
án và khắc phục rủi ro có ý nghĩa đánh giá và định hướng đi trong việc
phát triển dự án theo hướng phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt
Nam hiện nay.
Trong phạm vi của đề tài, nhóm đã xây dựng ra những vấn đề cần
giải quyết và có những đề xuất nhằm đưa dự án phù hợp với thị trường
Việt Nam hơn.
Khó khăn:
o Vì khi mới bắt đầu đi vào hoạt động, tiệm ở giai đoạn triển khai dịch
vụ (năm 1) nên việc thu lợi nhuận ở giai đoạn này rất khó.
o Khu vực xung quanh có nhiều đối thủ cạnh tranh (5 tiệm) nên mức
độ cạnh tranh càng gay gắt.
o Các rủi ro phát sinh có thể xảy ra làm giảm sự chính xác của dự án.
o Sự phát triển của công nghệ thông tin làm giảm nhu cầu sử dụng
giấy để lưu trữ.
Kiến nghị:
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 66
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
o Khi cửa tiệm đi vào hoạt động, chủ tiệm nên thường xuyên theo dõi
và tìm hiểu khách hàng để cửa tiệm luôn có phương án tốt kịp thời
đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngay khi họ cần.
o Chủ tiệm nên giám sát chặt chẽ quá trình kinh doanh của tiệm để
đưa tiệm đi theo hướng phát triển.
o Khai thác triệt để công cụ tìm kiếm trên Internet và nghiên cứu áp
dụng SEO (search engine optimization) nhằm thu hút khách hàng.
o Luôn cập nhật thường xuyên các tin tức về giá cả giấy và mực in trên
thị trường đồng thời luôn theo dõi các chính sách của nhà nước để
kịp thời thay đổi chiến lược khi thị trường có biến động hoặc chính
sách nhà nước có thay đổi.
o Tìm kiếm những đối tác nhằm thu hút khách hàng tiềm năng (chủ
yếu là trường học và doanh nghiệp).
Đối với trường học : liên hệ với lớp trưởng của các lớp học và giảm
giá cho đối tượng học sinh sinh viên.
Đối với doanh nghiệp : liên hệ với các trưởng phòng ban và giới
thiệu những ưu đãi khi sử dụng dịch vụ của tiệm như ưu tiên
photocoyp/in ngay khi nhận được tài liệu và vận chuyển đến công
ty ngay khi hoàn thành.
o Tạo môi trường làm việc năng động và chuyên nghiệp cho nhân viên.
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 67
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Xin chào anh/chị. Tôi tên là Nguyễn Tấn Trọng, hiện đang là
sinh viên năm 3 ngành Quản trị kinh doanh trường Cao đẳng Viễn
Đông. Tôi đang thực hiện nghiên cứu về hành vi sử dụng dịch vụ
photocopy tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mong anh/chị có thể dành
chút thời gian để giúp tôi hoàn tất phiếu khảo sát này.
Xin chân thành cám ơn!
*Bắt buộc
1. Họ và tên *
Ngày sinh *
Giới tính *
Địa chỉ nơi anh/chị đang sống *
Vui lòng điền quận (huyện), thành phố (tỉnh) anh/chị hiện đang
ở
Email *
Nghề nghiệp *
2. Anh/chị có từng đến tiệm photocopy không? *
Có
Không (chuyển xuống câu 14)
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 68
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
3. Anh/chị hãy đánh giá mức độ sử dụng các dịch vụ ở
tiệm photocopy
không
bao giờhiếm khi hay dùng
thường
xuyên
rất
thường
xuyên
Photocopy
In
Đóng gáy
Bao bìa
nhựa
4. Khi photocopy hoặc in, anh/chị quan tâm đến điều gì?
không
quan tâmcó để ý quan tâm
thường
quan tâm
rất quan
tâm
Giá cả
Chất lượng
Thái độ phục
vụ
Thời gian chờ
Khoảng cách
so với nhà bạn
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 69
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
không
quan tâmcó để ý quan tâm
thường
quan tâm
rất quan
tâm
Khoảng cách
so với nơi làm
việc (trường
học)
5. Anh/chị thường đến tiệm photocopy ở đâu?
Có thể chọn nhiều đáp án
Gần nhà
Nơi làm việc
Trường học
Mục khác:
6. Anh/chị thường photocopy hoặc in dạng văn bản nào?
Có thể chọn nhiều đáp án
Sách, giáo trình
Luận văn
Tài liệu
Mục khác:
7. Anh/chị thường sử dụng dịch vụ tại tiệm photocopy
vào thời gian nào?
Có thể chọn nhiều đáp án
Sáng (6h-10h)
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 70
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Trưa (10h-13h)
Chiều (13h-18h)
Tối (18h-21h)
Khuya (21h-24h)
Mục khác:
8. Anh/chị hãy đánh giá về nơi bạn sử dụng dịch vụ
rất không
tốtkhông tốt
bình
thườngtốt rất tốt
Giá
cả
Thái
độ
phục
vụ
Chất
lượn
g
sản
phẩ
m
An
ninh
9. Anh/chị thường chi bao nhiêu tiền cho mỗi lần đến
tiệm photocopy
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 71
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
Dưới 20.000đ
20.000đ-50.000đ
50.000đ-100.000đ
Trên 100.000đ
10. Mức giá anh/chị photocopy là
100-150đ/tờ
150-180đ/tờ
180-200đ/tờ
200-250đ/tờ
Mục khác:
11. Mức giá anh/chị in trắng đen là
Dưới 500đ/tờ
500-800đ/tờ
800-1000đ/tờ
Mục khác:
12. Anh/chị thường photocopy/in giấy 1 mặt hay 2 mặt?
1 mặt
2 mặt
13. Điều gì khiến anh/chị quay lại tiệm lần thứ 2?
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 72
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
14. Nếu anh/chị không sử dụng dịch vụ tại tiệm
photocopy là do
Có thể chọn nhiều đáp án
Anh/chị đã có sẵn máy in/photocopy
Anh/chị không có nhu cầu sử dụng dịch vụ
Thời gian chờ quá lâu
Giá cả không hợp lý
Mục khác:
15. Anh/chị cảm thấy như thế nào về những dịch vụ này?
rất không
tốtkhông tốt
bình
thườngtốt rất tốt
Bao bìa
sách
Đặt bảng
báo giá
dịch vụ
Dịch vụ
đính kèm
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 73
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
16. Anh/chị mong muốn điều gì khi sử dụng dịch vụ
photocopy/in?
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 74
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 75
Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 76