Upload
rangdong-light-source-vacuum-flask-joint-stock-company
View
115
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Quang thông, cường độ sáng và độ rọi
Quang thông: I (lm)
Là năng lượng ánh sáng do nguồn
sáng phát ra
Cường độ sáng: (cd)
Là đại lượng biểu thị mật độ phân bố
quang thông của nguồn sáng về một
hướng nhất định.
Độ rọi: E (lux hoặc lm/m²)
Lượng quang thông chiếu tới một
đơn vị diện tích bề mặt.
Bán kính 1 m
1 lux = 1 lm/m²
1 cd = 1 lm/1sr
1 m² diện tích bề mặt hình cầu
Quang thông
Cường độ ánh sáng
E = I / d2
(lm/m2) (d = khoảng cách (m))2
Quang thông ký hiệu là , đơn vị là lumen (lm).
Quang thông nguồn sáng
Là năng lượng ánh sáng do nguồn sáng phát ra
1. Quang thông (lm)
Hệ số sử dụng bộ đèn huỳnh quang thông thường = 0,58 ÷ 0,7
Hệ số sử dụng đèn LED panel ≈ 1
Ví dụ:
Quang thông hiệu dụng bộ đèn huỳnh quang T8 36Wx2 = 5000lm x 0,6 = 3000 lm
Quang thông hiệu dụng đèn LED panel 600x600 = 4400 lm x1 = 4400 lm
3
Nguồn sáng
I
dΩ
dF
Là đại lượng biểu thị mật độ phân bố quang thông của nguồn sáng về một
hướng nhất định.
Đơn vị: Cd (candela) 1Cd = 1lm/ 1 steradian
2. Cường độ sáng (cd)
Cường độ sáng ký hiệu là I
4
Nguồn
sáng
E
Là lượng quang thông chiếu tới một đơn vị diện tích bề mặt.
Đơn vị: lx (lux) 1 lx = 1 lm/1 m2 Đặc điểm:
- Độ rọi trên 1 bề mặt không phụ thuộc
vào tính chất của bề mặt đó.
- Độ rọi tỷ lệ thuận với cường độ sáng và
tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng
cách
E = I/r2
- Trong thiết kế chiếu sáng trong nhà, căn
cứ vào yêu cầu độ rọi.
3. Độ rọi (ký hiệu E)
6
dI
Nguồn sáng
dS
Định nghĩa: Đặc trưng cho khả năng bức xạ ánh sáng của nguồn hoặc bề mặt
phản xạ gây nên cảm giác chói sáng với mắt.
Đơn vị: Cd/m2
4. Độ chói (ký hiệu L)
Trong thiết kế chiếu sáng đường phố, chiếu sáng mặt tiền tòa nhà …căn cứ vào yêu
cầu độ chói
8
Bóng đèn sợi đốt 40W
L = 1.750.000 Cd/m2
Bề mặt tòa nhà
L = 30 Cd/m2
Mặt đường được chiếu sáng
L = 1,2 Cd/m2
Đặc Điểm:
Độ chói phụ thuộc vào hướng quan sát.
Độ chói phản ánh chất lượng chiếu sáng, độ rọi phản ánh số lượng chiếu sáng
9
Nhiệt độ màu thể hiện gam màu sắc ánh sáng:
+ Nhiệt độ màu càng thấp thì ánh sáng càng có xu hướng vàng – nóng.
+ Nhiệt độ màu càng cao thì ánh sáng càng có xu hướng trắng – lạnh
Nhiệt độ màu (T) của nguồn sáng là nhiệt độ của vật đen tuyệt đối mà ở nhiệt
độ đó nó có cùng màu sắc ánh sáng như nguồn sáng cần nghiên cứu.
Đơn vị: K (Kenvin)
5. Nhiệt độ màu (K)
10
T < 3300 K Ánh sáng trắng ấm
T = 3300 K - 5300 K Ánh sáng trung tính
T > 5300 K Ánh sáng trắng lạnh
Đèn LED panel
T = 5000 K
Bóng đèn cao áp Sodium
T = 2000 K
Bóng đèn compact
T = 6500 K
Nhiệt độ màu ánh sáng ban ngày: 5000K11
6. Chỉ số truyền màu (CRI)
Một thước đo định lượng để thể hiện khả năng tái tạo một các trung thực
màu sắc của các vật thể khác nhau so với một nguồn sáng lý tưởng hay
nguồn sáng tự nhiên.
0 ≤CRI ≤ 100
Ánh sáng mặt trời thể hiện trung thực màu sắc của mọi vật
12
0 ≤CRI ≤ 100
Quy định CRI như sau:
CRI = 0, ánh sáng đơn sắc
CRI =100, ánh sáng tự nhiên ban ngày, đèn sợi đốt.
CRI < 50 màu sắc bị biến đổi nhiều.
50< CRI <70: Sử dụng trong công việc không đòi hỏi phân biệt mầu sắc.
70<CRI>85: Màu ít bị bị biến đổi, đây là môi trường chiếu sáng thông dụng
CRI>85: Sử dụng trong các công trình chiếu sáng yêu cầu chất lượng màu cao.
TCVN 7114: 2008: yêu cầu CRI chiếu sáng trong nhà phổ biến hiện nay là ≥ 80
13
- Độ đồng đều ánh bằng tỷ số giữa độ rọi tối thiểu và độ rọi trung bình trong khu
vực chiếu sáng.
Z = Emin/Etb
- Trong các phòng làm việc, học tập cần đảm bảo độ đồng đều ánh sáng 0,7
- Hành lang độ đồng đều ánh sáng 0,4 – 0,5
7. Độ đồng đều ánh sáng
- Sự chênh lệch quá lớn về độ sáng giữa các khu vực buộc mắt người phải điều
tiết liên tục khi thay đổi hướng nhìn từ khu vực này sáng khu vực khác, dẫn đến
mỏi mắt, giảm khả năng nhìn và giảm hiệu suất làm việc, nếu hiện tượng lặp lại
nhiều lần có thể dẫn đến giảm thị lực.
14