Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trang 1
Megabook.vn
Biên soạn bởi Th.S Trần Trọng Tuyển
Chu Thị Hạnh, Trần Văn Lục
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 04
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây thuộc phân nhóm chính?
A. Fe B. Cu C. Cr D. Mg
Câu 2. Oxit nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ
A. CrO3 B. Al2O3 C. SO3 D. Na2O
Câu 3. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Đun nóng nước cứng tạm thời thấy khí không màu thoát ra.
B. Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch có chứa hai muối.
C. Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.
D. Trong nhóm IIA, chỉ chứa các kim loại kiềm thổ.
Câu 4. Cho 5,8g hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và
dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị m là.
A. 20,52 gam B. 18,58 gam C. 24,03 gam D. 16,02 gam
Câu 5. Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 0,02 mol khí Y duy nhất.
Cô cạn dung dịch X thu được 11,36 gam muối khan. Khí Y là.
A. N2O B. NO C. N2 D. NO2
Câu 6. Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch
H2SO4 0,5M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 1. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tối đa thu được
là.
A. 9,32 gam B. 2,33 gam C. 12,94 gam D. 4,66 gam
Câu 7. Thủy phân 13,2 gam hoàn toàn este X (C4H8O2) với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm của muối có trong rắn Y là.
A. 67,2% B. 50,0% C. 53,2% D. 63,3%
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
Câu 9. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2
mol NaOH, thu được 17,7 gam muối Y. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
Trang 2
A. 7 B. 6 C. 9 D. 8
Câu 10. Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là
71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Số nguyên
tử H có trong công thức phân tử ancol X là
A. 10 B. 4 C. 8 D. 6
Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
Dung dịch X làm quì tím chuyển màu xanh.
Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Dung dịch Z không làm quì tím đổi màu.
Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.
Dung dịch X, Y, Z, T lần lược là dung dịch:
A. metyl amin, lòng trắng trứng, alanin, anilin.
B. metyl amin, anilin, lòng trắng trứng, alanin.
C. lòng trắng trứng, metyl amin, alanin, anilin.
D. metyl amin, lòng trắng trứng, anilin, alanin.
Câu 12. Để nhận biết dung dịch H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4 phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?
A. Quỳ tím B. Ba(HCO3)2 C. Dung dịch NH3 D. BaCl2
Câu 13. Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. vàng nhạt. B. trắng xanh. C. xanh lam. D. nâu đỏ.
Câu 14. Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong
NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,1m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là:
A. 81,0%. B. 78,5%. C. 84,5%. D. 82,5%.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 2,016 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,65 gam. B. 11,22 gam. C. 14,37 gam. D. 13,47 gam.
Câu 16. Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng
A. nước vôi B. muối ăn C. phèn chua D. giấm ăn
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phản ứng hóa học thì phản ứng nhiệt phân là phản ứng oxi hóa khử.
(2) Supe photphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(3) Amophot là một loại phân hỗn hợp.
(4) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.
(5) Đổ dung dịch chứa NH4Cl vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện.
(6) Những chất tan hoàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh.
(7) Chất mà tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện là chất điện ly.
(8) Cho khí Cl2 qua giấy tẩm quỳ tím ẩm (màu tím) thấy giấy biến thành màu đỏ.
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Trang 3
Câu 18. Cho dãy các chất Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, Al, Zn(OH)2, CrO3, Cr2O3. Số chất lưỡng tính
trong dãy là:
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2
(đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 8,96 lít khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất là:
A. 17,72 B. 36,91 C. 17,81 D. 36,82
Câu 20. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối
D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ số khối
so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 4,24 B. 3,18 C. 5,36 D. 8,04
Câu 21. Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là
A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Dung dịch A B C D E
pH 5,25 11,53 3,01 1,25 11,00
Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là
A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3 B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3
C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3 D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2
và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong
đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 0,6 B. 1,25 C. 1,20 D. 1,50
Câu 23. Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi)
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozo đóng vai trò chất oxi hóa
Số phát biểu không đúng là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 24. Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Trang 4
Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozơ
A. cacbon B. hiđro và oxi C. cacbon và hiđro D. cacbon và oxi
Câu 25. Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn
1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung
dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo
thành, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B. Kim loại M là sắt (Fe).
C. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
D. Số mol kim loại M là 0,025 mol.
Câu 26. Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCOOCH=CH2 B. CH2=C(CH3)COOCH2CH3
C. C6H5COOCH2CH3 D. CH2=CHCOOCH2CH2CH3
Câu 27. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không
tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là
A. 164,6 B. 144,9 C. 135,4 D. 173,8
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Khi làm thí nghiệm để kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiêm bằng
bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Trang 5
Câu 29. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có
khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 136,2 B. 163,2 C. 162,3 D. 132,6
Câu 30. X là amin no đơn chức, mạch hở và Y là amin no 2
chức, mạch hở có cùng số cacbon.
Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần
dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 42,15 gam hỗn
hợp muối.
Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần
dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp
muối. p có giá trị là:
A. 40,9 gam B. 38 gam C. 48,95 gam D. 35,525 gam
Câu 31. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dùng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M
đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu
cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy
khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam B. 33,6 gam C. 32,2 gam D. 35,0 gam
Câu 32. Cho các cách phát biểu sau:
(1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc.
(2) Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl.
(3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.
(4) CaOCl2 là muối kép.
(5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu.
(6) Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
(7) Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc
Pb(NO3)2.
(8) Axit H3PO4 là axit mạnh vì nguyên tố P ở trạng thái oxi hóa cao nhất (+5).
(9) Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột.
Trong các cách phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 6 B. 7 C. 3 D. 8
Câu 33. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 5,6 lít
khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,944 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 32,4 gam kết tủa.
Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, cho từ từ dung dịch KOH vào Z, đến
khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 55 ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của M là
A. 23,80 B. 22,50 C. 21,68 D. 22,64
Câu 34. Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,408
mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng
hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol. Kết thúc phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa;
0,448 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị m gần
nhất với?
A. 41 gam B. 43 gam C. 42 gam D. 44 gam
Trang 6
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một triglixerit X
(biết thủy phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 và glixerol), thu được 3,6 gam
H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,0 B. 7,2 C. 13,6 D. 16,8
Câu 36. X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 73,16 gam
hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản
ứng, thu được 4,6 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng
kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 71,232 lít O2 ở đktc, thu được CO2, H2O, N2 và 53 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45% B. 57% C. 16% D. 27%
Câu 37. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai
chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng
10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa
0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,00 B. 8,50 C. 9,00 D. 10,50
Câu 38. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl
(dùng dư) thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện
cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64
gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản
phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 116,89 B. 118,64 C. 116,31 D. 117,39
Câu 39. Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ phòng:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 loãng tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(4) Sục khí H2S vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 loãng.
(5) Cho CH2=CH-CH3 tác dụng với dung dịch KMnO4
(6) Sục khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa
(7) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng dung dịch H3PO4
(8) Sục khí CO2 dư vào dung dịch C6H5NH3Cl
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng có kết tủa là:
A. 8 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 40. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm371
1340
khối
lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra
xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO,
H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69
12 . Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết
Trang 7
tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối
lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13% B. 32% C. 24% D. 27%
Trang 8
ĐÁP ÁN
1. D 2. D 3. B 4. D 5. A 6. D 7. D 8. A 9. A 10. C
11. A 12. B 13. D 14. D 15. D 16. A 17. C 18. A 19. D 20. D
21. C 22. B 23. B 24. A 25. C 26. B 27. B 28. C 29. B 30. B
31. C 32. A 33. B 34. D 35. B 36. B 37. B 38. A 39. D 40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Mg (Z = 12) → có cấu hình electoron: 1s12s22p63s2
→ Mg thuộc phân nhóm chính nhóm IIA
Kiến thức cần nhớ
Phân nhóm chính gồm các nguyên tố phân nhóm s và p điển hình.
Phân nhóm phụ gồm các nguyên tố phân nhóm d và f điển hình.
Câu 2. Chọn đáp án D
A. CrO3 + H2O → H2CrO4
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7
Dung dịch tạo thành là dung dịch axit.
B. Al2O3 không phản ứng với nước.
C. SO3 + H2O → H2SO4
Dung dịch tạo thành là dung dịch axit.
D. Na2O + H2O → 2NaOH
Dung dịch tạo thành là dung dịch bazơ.
Câu 3. Chọn đáp án B
A đúng. Đun nóng tạo khí CO2 không màu thoát ra.
M2+ + 2HCO3– →
to MCO3 + CO2 + H2O
B sai. Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch có chứa một muối là Na2CrO4.
C đúng.
D đúng. Các kim loại kiềm thổ là một dãy các nguyên tố trong nhóm nguyên tố 2 của bảng tuần hoàn các
nguyên tố. Đó là berili, magiê, canxi, stronti, bari và radi (không phải lúc nào cũng được xem xét do chu
kỳ bán rã ngắn của nó).
Câu 4. Chọn đáp án D
Có 2
3
Al H
AlCl
2 2 4,032n = n . 0,12mol
3 3 22,4
m m 133,5.0,12 16,02g
Câu 5. Chọn đáp án A
Có 3 3( )
1,44
27Al NO Aln n mol
3 3( )
1,44213. 11,36
27Al NOm g = muối
Trang 9
X chỉ chứa muối Al(NO3)3.
Giả sử 1 mol N+5 nhận a mol e để chuyển thành N trong khí, khí có chứa n nguyên tử N.
0,02 3 0,16 8 4, 2BTe
Alan n an a n , khí Y là N2O.
Câu 6. Chọn đáp án D
0,02 mol Ba(OH)2 và 0,02 mol NaOH + 0,0005x mol H2SO4
Dung dịch thu được có pH = 1 Phản ứng dư axit.
2 4 2
1
( )
200 8000,001 (0,02.2 0,02) 10 .
1000 9
2
45
H du
H SO Ba OH
xn x x ml
n mol n
Khối lượng kết tủa tối đa thu được = 233.0,02=4,66 gam
Câu 7. Chọn đáp án D
CTCT của X là CH3COOC2H5.
13,20,15
88Xn mol, nKOH = 0,3 mol KOH dư 0,15 mol
3
98.0,15% .100% 63,6%
98.0,15 56.0,15CH COOKm
Câu 8. Chọn đáp án A
A đúng. Tất cả các kim loại kiềm có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns1 nên chúng đều dễ bị mất 1e. Vì vậy
các kim loại kiềm có số oxi hóa +1.
B sai. Các kim loại nhóm IIA có mạng tinh thể rất đa dạng: Mạng tâm khối, tâm diện, lục phương.
C sai. Chỉ có Ba(OH)2 dễ tan trong nước, các hidroxit còn lại của kim loại nhóm IIA đều ít tan/khó tan.
D sai. Trong nhóm IA, tính khử của kim loại tăng dần từ Li đến Cs.
Câu 9. Chọn đáp án A
0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH X là amino acid có 2 chức –COOH
nmuối = nX = 0,1 mol 17,7
1770,1
YM
177 23.2 2 133XM
X là H2NC2H3(COOH)2
X có 2 nguyên tử H trong phân tử
Kiến thức cần nhớ
Amino axit phản ứng với axit/bazơ.
Công thức chung của amino axit: (H2N)a – R – (COOH)b
Dựa vào phản ứng trung hòa với dung dịch kiềm để xác định b
Phương trình phản ửng:
(H2N)a – R – (COOH)b + bNaOH (H2N)a – R – (COOH)b + bH2O
amin
NaOHnb
n số nhóm chức axit- COOH
Trang 10
Dựa vào phản ứng với dung dịch axit để xác định a
Khi thay NaOH bằng Ca(OH)2, Ba(OH)2,… nên viết phản ứng (II) theo dạng:
(H2N)a – R – (COOH)b + bOH– (H2N)a – R – (COO–)b + bH2O
Phương trình phản ứng:
(H2N)a – R – (COOH)b + aHCl (ClH3N)a – R – (COOH)b
amin
HClna
n số nhóm chức bazơ- NH2
Chú ý:
Việc tìm gốc R dựa trên tổng số nhóm chức để xác định hóa trị của gốc R và suy ra công thức tổng quát
của gốc nếu giả thiết cho biết gốc R có đặc điểm gì?
Ví dụ: H2N – R – (COOH)a với R – gốc no R là gốc no hóa trị III R có dạng CnH2n-1
Nếu gốc R không rõ là no hay chưa no thì nên dùng công thức tổng quát là CxHy rồi dựa vào kết luận của
gốc R để biện luận (cho x chạy tìm y tương ứng).
Câu 10. Chọn đáp án C
Có mX = 71,875% . 6,4 = 4,6 gam 2
6,4 4,7 1,8H On gam
20,1H On mol
Y + Na:
Giả sử ancol X có a nhóm –OH:
2 2
1 2,8 0,150,125
2 2 22,4
4,6 923, 92
0,15 3
H ancol H O ancol
ancol ancol
an n n mol n mol
a
aM a a M
Ancol X có công thức phân tử là C3H8O3
X có 8 nguyên tử H trong phân tử
Câu 11. Chọn đáp án A
Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh: X là metyl amin.
Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2: Y là lòng trắng trứng.
Dung dịch Z không làm quỳ tím đổi màu: Z là alanine.
Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom: T là anilin.
Câu 12. Chọn đáp án B
Để nhận biết dung dịch H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4 phải dùng 1 thuốc thử duy nhất là Ba(HCO3)2.
Cho Ba(HCO3)2 phản ứng với lần lượt các dung dịch cần nhận biết đựng trong các ống nghiệm riêng biệt.
Thấy xuất hiện kết tủa và có khí thoát ra: dung dịch nhận biết là H2SO4.
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 ↑ + 2H2O
Chỉ thấy có khí thoát ra: dung dịch nhận biết là HCl.
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 ↓ + 2CO2 ↑ + 2H2O
Chỉ thấy có kết tủa xuất hiện: dung dịch nhận biết có thể là NaOH hoặc K2SO4.
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ +Na2CO3 + 2H2O
Trang 11
Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KHCO3
Lấy kết tủa trong trường hợp này cho phản ứng với axit HCl đã phân biệt được:
Thấy kết tủa tan ra, khí thoát ra: dung dịch cần nhận biết là NaOH.
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Kết tủa không tan: dung dịch cần nhận biết là K2SO4
Câu 13. Chọn đáp án D
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
Câu 14. Chọn đáp án D
6 12 6
6 12 6
1,1 1 1,1
108 2 216
1,1
216. % .100% 82,5%162 162
162
Ag C H O tt Ag
C H O lt
m mn mol n n mol
m
m mn n mol H
mn
Câu 15. Chọn đáp án D
Có 2 4 2
2,0160,09
22,4H O Hn n mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng có: 2 4 2
4,83 H SO Hm m m
m = 4,83 + 98.0,09 – 2.0,09 = 13,47 gam
Câu 16. Chọn đáp án A
Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng nước vôi vì có tính kiềm, có thể trung hòa axit, và
đồng thời có giá thành rẻ, dễ kiếm, sản phẩm tạo thành không có gây độc hại.
Ca(OH)2 + 2H+ → Ca2+ + 2H2O
Câu 17. Chọn đáp án C
(1) Sai. Không phải phản ứng nhiệt phân nào cũng là phản ứng oxi hóa khử. Ví dụ nhiệt phân CaCO3 tạo
CaO và CO2.
(2) Đúng. Supephotphat kép có hai loại: Supephotphat đơn thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4;
supephotphat kép thành phần chỉ có Ca(H2PO4)2.
(3) Sai. Amophot là loại phân bón phức hợp có cả nguyên tố nitơ và nguyên tố photpho. Điều chế: Cho
amoniac tác dụng với axit photphoric sẽ thu được hỗn hợp NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 gọi là amophot.
(4) Sai. Fe2+ sẽ bị oxi hóa thành Fe3+ trong dung dịch này: 2 3
3 23 4 3 2Fe H NO Fe NO H O
(5) Đúng. Phương trình phản ứng: NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NH3 + NaCl + Al(OH)3
(6) Sai. Những chất tan trong nước phân ly hoàn toàn thành ion âm và ion dương là chất điện ly mạnh. Có
nhiều chất tan tốt trong nước nhưng không phải chất điện ly mạnh như CH3COOH, C2H5OH...
(7) Đúng. Khi tan trong nước, các chất điện ly phân ly thành các ion có khả năng dẫn điện (Các ion dịch
chuyển có hướng khi có dòng điện chạy qua).
(8) Sai. Cho khí Cl2 qua giấy quỳ tím ẩm thấy giấy biến thành màu đỏ (do HCl có tính acid), sau đó mất
màu ngay (do HClO có tính oxi hóa, tẩy màu quỳ tím).
Câu 18. Chọn đáp án A
Trang 12
Các chất lưỡng tính là:
Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Zn(OH)2, Cr2O3. Các chất này vừa có khả năng cho proton, vừa có khả năng
nhận proton.
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O
Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O
NH4Cl, CrO3 có tính axit. Chúng có khả năng phản ứng với kiềm:
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
Al có tính khử. Mặc dù Al phản ứng cả HCl và NaOH nhưng đó đều là phản ứng oxi hóa khử:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Kiến thức cần nhớ
Theo quan điểm của Bron-sted, tính lưỡng tính là khả năng vừa có khả năng nhường proton vừa có khả
năng nhận proton.
Chất lưỡng tính thường gặp là:
Một số oxit, hidroxit lưỡng tính: Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2, Al2O3, ZnO, Cr2O3
H2O là chất lưỡng tính
Anion gốc axit yếu còn nguyên tứ H có khả năng phân li: - 2- - -
2 4 4 3H PO ;HPO ; HS ; HCO ;...
Amino axit: R(NH2)x(COOH)y
Phân tử được tạo thành từ anion gốc axit yếu và cation bazơ yếu: (NH4)2CO3; CH3COONH4…
Chú ý: Cr(OH)2 là 1 hidroxit có tính bazơ và có tính khử mạnh
Câu 19. Chọn đáp án D
Có 2
2
4,480,2
22, 4
8,960, 4
22,4
Fe H
Cu SO
n n mol
n n mol
m = 56.0,2 + 64.0,4 = 36,8 gam gần nhất với giá trị 36,82
Câu 20. Chọn đáp án D
Hai amin là: 3 2
2 5 2
CH NH : a mol a + b = 0,2
C H NH : b mol 31a + 45b = 0,2.18,3.2
a = 0,12; b = 0,08
Trang 13
A:(C2H5NH3)2CO3: 0,04 mol; B: CH3NH3OOC–COOH3NCH3: 0,06 mol
Khi tác dụng NaOH thì:
D: Na2CO3: 0,04 mol; E: NaOOC–COONa: 0,06 mol mE = 8,04 gam
Kiến thức cần nhớ
Tìm công thức hợp chất hữu cơ chứa N, ta phải dựa vào thực nghiệm miêu tả của bài toán:
Hợp chất có CxHyN2O3 có thể nghĩ tới muối cacbonat: (RNH3)2CO3 hoặc có thể nghĩ tới muối
nitrat dạng: RNH3NO3. Tuy nhiên, kết hợp chỉ số H và C để suy luận nhanh hơn:
y = 2x + 6 muối dạng (RNH3)2CO3
y = 2x + 4 muối dạng RNH3NO3
Câu 21. Chọn đáp án C
Khả năng dẫn điện phụ thuôc vào khả năng phân ly ra ion của các chất do vậy các chất điện ly tốt thì sẽ
dẫn điện tốt và ngược lại. Xét 5 dung dịch trên:
Khả năng dẫn điện tốt: NH4Cl, Na2CO3, HCl
Khả năng dẫn điện kém: NH3, CH3COOH
Giá trị pH các dung dịch theo thứ tự Na2CO3 > NH3 > NH4Cl > CH3COOH > HCl
Vậy các dung dịch trên là:
Dung dịch NH4Cl (A) Na2CO3 (B) CH3COOH (C) HCl (D) NH3 (E)
Câu 22. Chọn đáp án B
Khi đốt X chứa 2 este no, đơn chức, mạch hở thì ta luôn có:
2 20,56CO H On n mol
2 2 2 2 2
2
:2 2 0,56
: 0,64 0, 2 2,832 2 0, 2
CO H O X CO H O OBT O
O X X
m m n n nBTKL n mol n mol C
Vì khi cho X tác dụng với NaOH thu được 2 ancol kế tiếp và 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp nên 2
este trong X lần lượt là: 3
3 2 5
HCOOCH : x mol
CH COOC H : y mol
Ta có hệ: x + y = 0,2 x = 0,12
2x + 4y = 0,56 y = 0,08
Hỗn hợp muối Z gồm HCOONa (A): 0,12 mol và CH2COONa (B): 0,08 mol a : b = 1,243
Kiến thức cần nhớ
Bài toán về đốt cháy este
Đặt công thức của este cần tìm có dạng CxHyOz (x, z ≥ 2; y là số chẵn; y ≥ 2x)
Phản ứng cháy:
0
2 2 24 2 2
t
x y z
y z yC H O x O xCO H O
1. Nếu đốt cháy este A mà thu được 2 2H O COn n thì Este A là este no, đơn chức, mạch hở
2. Nếu đốt cháy axit cacboxylic đa chức hoặc este đa chức, sẽ có từ 2 liên kết trở lên thì 2 2H O COn n
Trang 14
Tổng quát: Khi đốt cháy CxHyOz sản phẩm thu được có mối quan hệ như sau:
; trong đó k = độ bất bão hòa = số liên kết + số vòng
3. Phản ứng đốt cháy muối CnH2n+1COONa:
2 CnH2n+1COONa + (3n+1)O2 → Na2CO3 + (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O
Chú ý:
1. Ngoài đặt công thức CxHyOz chúng ta có thể đặt công thức tổng quát dưới dạng CnH2n+2-2kOz trong đó
k là độ bất bão hòa của cả phân tử.
2. Câu yêu cầu tìm CTPT của este ta có thể dựa vào:
M, nếu M = 88C4H8O2; Nếu M = 100C5H8O2…
Tính số nguyên tử
2CO
X
nC
n
Số nguyên tử
22. H O
X
nH
n
(nếu câu toán cho hỗn hợp thì tính số nguyên tử C trung bình).
3. Câu toán đốt cháy thường sử dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố:
2 2 2
2 2 2
2
( )
( )
2. 2.
2.
CO H O O X
O X O CO H O
H X H O
m m m m
n n n n
n n
4. Sản phẩm cháy khi đốt este là CO2; H2O khi hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì cả hai bị hấp
thụ, câu toán hay hỏi về độ tăng giảm khối lượng dung dịch
Khối lượng dung dịch tăng
2 2( )CO H Om m
Khối lượng dung dịch giảm
2 2( )CO H Om m
Câu 23. Chọn đáp án B
Các phát biểu sai là: (2), (4), (5).
(2) Sai. Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp.
(4) Sai. Các hợp chất hữu cơ không bền nhiệt, dễ bay hơi, dễ cháy.
(5) Sai. Glucozơ trong phản ứng này đóng vai trò là chất khử.
Câu 24. Chọn đáp án A
Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố cacbon và hidro có trong glucozơ
Hidro có trong hợp chất chuyển hóa về H2O được nhận biết bằng CuSO4 khan
Cacbon có trong hợp chất chuyển hóa về CO2 được nhận biết bằng dung dịch Ca(OH)2
Câu 25. Chọn đáp án C
Nếu X chỉ chứa Al ta có: 2
2 1,080,035 30,86
3 0,035Al H Xn n mol M
Trang 15
Nếu X chỉ chứa M ta có: 2
1,080,0525 20,57
0,0525M H Xn n mol M
20,57 < MX < 30,86 M là Mg. Khi đó:
2
27 24 1,08 0,02
0,02253 2 2
Al Mg Al
MgAl Mg H
n n n mol
n moln n n
Xét dung dịch Y:
: 0,125BT Cl
HCl AgCln n mol và 2
:
( ) 2 0,02BT Cl
HCl du HCl Hn n n mol
A. Sai. Nồng độ HCl cần dùng là: M
0,125C = 1, 25
0,1M
B. Sai. Kim loại M là Mg
C. Đúng. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%
D. Sai. Số mol kim loại M là 0,0225 mol
Câu 26. Chọn đáp án B
Các phản ứng xảy ra:
2 4
2 3 2 5 2 3 2 5
,
2 5 2 2 1 2
, ,
2 2 1 2 2
2 3 2 4 2 3 1 2 4
2 3
( ) OOC ( ) ( ) COONa(Y) C H OH(X)
C H OH(X) ( ) H O
( ) ( ) ( . )
2 ( )COONa(Y) H 2 ( ) ( )
( )
o
o
o
t
H SO t
t p xt
n
CH C CH C H M NaOH CH C CH
CH CH X
nCH CH X CH CH P E
CH C CH SO CH C CH COOH Y Na SO
CH C CH C
2 4 ,
1 3 2 3 3 2( ) ( ) ( )oH SO t
OOH Y CH OH CH C CH COOCH Y
Câu 27. Chọn đáp án B
Sơ đồ:
2
2 3
1 2
3 4 2
2 2
: 0,15
: : NaAlO
T : Fe HCl H : 0, 45mol
: :1, 2
ot
du
H molAl O
P Y NaOH ZAlX Y Fe
Fe OAl
P Y HCl H mol
Phương trình: 8Al + 3Fe3O4 → to
4Al2P3 + 9Fe
Phần 1: du 2
2 3 1
2
:
2 2.0,15 0,1 4
0,2 48,33 39
0,45
Al HBT e
Al O Fe P
Fe H
n n moln n mol m gam
n n mol
Phần 2:
2
Phan 1
3 2 2 2,40,2
0,1 20,9
0,45 9
du
du
du
BTe
Al Fe H
Al
Al
Fe
Fe
n n nn mol
nn mol
n
Thấy: 2 1 2 1 1 2( ) ( )2 2 96,6 144,9Fe P Fe P P P P Pn n m m gam m m m gam
Câu 28. Chọn đáp án C
(a) Sai. Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.
Trang 16
(b) Đúng. Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxi (bột tecmit) được dùng để hàn đường ray bằng phản ứng
nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → to
Al2O3 + 2Fe
(c) Đúng. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. Vì
vậy Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời, vĩnh cửu và toàn phần:
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓ và Ca2+ + CO3
2- → CaCO3↓
(d) Đúng. Vì S phản ứng Hg (dễ bay hơi, độc) ở điều kiện thường nên dùng S để xử lý Hg rơi vãi.
Hg + S → HgS
(e) Đúng. Trong quá trình làm thí nghiệm Cu + HNO3 thì sản phẩm khí thu được có được có thể là NO
hoặc NO2 (độc) vì (Cu có tính khử yếu nên sản phẩm khử thường là NO hoặc NO2) nên ta dùng
bông tẩm bằng kiềm để hạn chế thoát ra ngoài không khí theo phản ứng sau:
2NaOH + 2NO2 → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
Có 4 nhận định đúng là (b), (c), (d) và (e).
Câu 29. Chọn đáp án B
Dựa vào đồ thị ta quan sát được:
Khi nhỏ 0,3 mol Ba(OH)2 thì lượng kết tủa BaSO4 đạt cực đại
2 4 3 4Al (SO ) BaSO
1n = n = 0,1 mol
3
Khi nhỏ 0,6 mol Ba(OH)2 thì kết tủa không tan thêm nữa, tức là Al(OH)3 đã tan hết, thu được x gam kết
tủa: 4
3+2 2 4 3 3 3
BaSO
Ba(OH) Al (SO ) AlCl AlClAl
x = m = 233.0,3 = 69,9 gam
4 n = 2n 4.(2n +n ) = 1,2 mol n = 0,1 mol
Y là khối lượng kết tủa cực đại
4 3BaSO Al(OH) maxy = m + m = 69,9 + (2.0,1 + 0,1).78 = 93,3 gam
x + y = 163,2 gam
Câu 30. Chọn đáp án B
Đặt CTTQ của X là CnH2n+3N, của Y là CnH2n+4N2
Thí nghiệm 1: a mol X, b mol Y + vừa đủ 0,5 mol HCl
HCl
a min
n = a + 2b = 0,5 mol
m = (14n + 17)a + (14n+32) b = 43,15 - 36,5.0,5 = 24,9 gam
Thí nghiệm 2: b mol X, a mol Y + vừa đủ 0,4 mol HCl
HCl
a = 0,1n = 2a + b = 0,4 mol
b = 0,2
(14n + 17).0,1 + (14n + 32).0,2 = 24,9 n = 4
p = (14n + 17)b + (14n + 32)a + 36,5.0,4 = 38 gam
Câu 31. Chọn đáp án C
Ta có: nX = 0,3 < nNaOH = 0,4 trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B)
Mặt khác Y có phản ứng tráng bạc nên A và B có công thức 6 4
1 2
( ) : '
( )
A RCOOC H R
B R COOCH CHR
Trang 17
Ta có hệ: 2
B
0,10,3 0,1
2 0,4 0,2 0,2
H O AA B A
A B Y B
n nn n n
n n n n n
Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 2 mol) luôn thu được 2 2CO H On n
2 2 244 18 24,8 0,4CO H O COn n n mol mà 2 2
0, 2
CO
Y
nC : Y là CH3CHO
BTKLmXmmuối + mY + 2H Om – mNaOH = 32,2 gam
Câu 32. Chọn đáp án A
Phát biểu (1) đúng. Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc để tạo
oleum H2SO4.nSO3. Pha loãng oleum sẽ thu được axit đặc.
Phát biểu (2) sai. Trong công nghiệp người ta sản xuất oxi bằng 2 cách: từ không khí và từ nước.
Phát biểu (3) đúng. Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.
Phát biểu (4) sai. CaOCl2 là muối hỗn tạp, không phải muối kép. Nó được tạo bởi 2 gốc axit là HCl;
HClO
Phát biểu (5) đúng. SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và
các vật liệu. Ngoài SO2, các khí NOx cũng là nguyên nhân gây ra mưa axit.
Phát biểu (6) đúng. Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. nếu
làm ngược lại sẽ dễ bị bắn axit và quá trình tỏa nhiệt rất mạnh gây nguy hiểm.
Phát biểu (7) đúng. Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch
NaOH hoặc Pb(NO3)2.
2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Phát biểu (8) sai. Axit H3PO4 là axit yếu vì trong dung dịch H3PO4 điện ly yếu (phân ly không hoàn toàn).
Phát biểu (9) đúng. Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột
O3 phản ứng với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột.
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2
O2 không phản ứng với KI
Câu 33. Chọn đáp án B
Ta có: 2 2
0,25 ; 0,31H COn mol n mol
Z chỉ chứa 1 chất tan Z: Ca(HCO3)2
3 2( )0,11 0,11KOH Ca HCOn mol n mol
Bảo toàn C: trong 32,4 gam kết tủa có:
3 3( )0,31 0,11.2 0,09 0,3CaCO Al OHn mol n mol
Quy đổi hỗn hợp về: ( )
: 0,2
: 0,3 0,4 22,5
:
BT e
Ca mol
Al mol a mol m gam
O a mol
Trang 18
Câu 34. Chọn đáp án D
3
2
2
3
2
3
2 20,588
2 3 34
0,408
3 24
17,76
:
: : (2 0,408)82,248
:
: : 0,02 2 0,04
: ; ;
( )m gam
: z
AgNO
NOH du
HCl
gam
Mg y
Al z AgCl xgam
Ag yFe
FeCl x Y Fe NO n n
Mg y NH Mg Al FeXFe NO H du NHAl Cl
22
4 4
3
2
.
( )
.
: 0,072
0,06(2 0,408) 0,588
0,06143,5(2 0,408) 108 82,248
0,06 0,02 0,08
(0,408 0,04) 4.0,07210 4 0,008
10
BT Ag
BTE
Ag NOFe Y
NOH pu NH NH
BT
NO
NO mol
H O
xx y
ym x y
n n n
n n n n mol
4
33 2( ) ( )
2
3
3
4
3
0,04 0,06 0,04 0,08 0,022
127.0,06 24 180.0,04 27 17,76 0,1
0,022 3 0,26
: 0,1
: 0,02
m gam : 0,1
: 0,008
: 0,568( )
NONHN
Fe NO Fe Y
X
BTDTchoY
n nn mol n mol
m y z y
zy z
Mg
Al
Fe
NH
NO BTDT
43,9m gam
Kiến thức cần nhớ
Kim loại, hợp chất của kim loại tác dụng với hệ dung dịch gồm 3;H NO
HNO3 là axit có tính oxi hóa mạnh.
Dung dịch chứa đồng thời hai ion 3;H NO có tính oxi hóa mạnh
Dung dịch sau phản ứng chứa ion Fe2+; Cl- khi tác dụng với dung dịch AgNO3 cần chú ý phản ứng:
Ag+ + Cl – → AgCl↓
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
Sản phẩm của nito cần chú ý có NH4+
Câu 35. Chọn đáp án B
Bỏ chất cuối hỗn hợp gồm
Trang 19
4 6 2
5 8 2
: 4 5 0,30,2; 0,1 0,2.86 100.( 0,1) 7,2
: 3 4 0,2
C H O x mol x yx y m gam
C H O y mol x y
Câu 36. Chọn đáp án B
Z là CH3CH(NH2)COOC2H5: 0,1 mol
Coi hỗn hợp muối gồm 2
2
:12,25 1,5 3,18 0,62
:O
GlyNa moln x x mol
CH x mol
Vậy 2 muối là: : 0,62
: 0,38
AlaNa mol
GlyNa mol
mX+Y = 73,16 – 0,1.117 = 61,46 gam
Quy đổi hỗn hợp gồm X và Y về:
2 3
2
2
: 0,9
: 0,52
61,46 0,9.57 0,52.14: 0,16
18X Y
C H ON mol
CH mol
H O mol n
Số mắt xích trung bình trong X và Y là: 0,9
5,6250,16
pentapeptit (Gly)5.nCH2 : 0,06 mol + hexapeptit (Gly)6.mCH2 : 0,1 mol
0,06n + 0,1m = 0,52 n = 2; m = 4 %mY = 56,86%
Câu 37. Chọn đáp án B
Quy đổi hỗn hợp về
2 2
2
2
2
: 0,09 mol
( ) : a mol
: b mol
: c mol
CH CH CH OH
COOH
CH
H O
Theo bài ra ta có hệ
90 14 18 11,9
1 30,125 0,13; 0,04; 0,02
2 2
0,15
a b c
a b a b c
a b c
Thấy rằng: 2CH COOHn n CH2 thuộc hoàn toàn về rượu
17,12 gam E có số mol nE = 0,09 + a + c = 0,2 mol 0,3 mol E có
2(COOH)
0,13.0,30,195
0,2n mol KOH còn dư sau phản ứng
21,5.(0,09.58 0,04.14 0,09) 8,535R Hm m m gam
Câu 38. Chọn đáp án A
Trang 20
3
2
2
: 0,08
:27, 2
:
du:
FeCl
FeCl aY
CuCl b
HCl c
gam
2
( )
: ( 0,08)
:
: (0, 45 0,5 )2
Cl pu
O
Fe a
X Cu b
nO n c mol
ở catot bắt đầu có khí thì dừng điện phân → Cu2+ vừa điện phân hết.
3+ 2+
2
BTE Fe CuCu(catot) Cl (anot)
n + 2n 0,08 + 2bn = b mol n = = = (b + 0,04) mol
2 2
dung dich giam
56( 0,08) 64 16(0,45 0,5 ) 27,2 0,2
3.0,08 2 2 0,9 0,08
0,1 64 71( 0,04) 13,64
X
Cl
m a b c a
n a b c b
cm b b
→ Dung dịch sau điện phân: FeCl2 : (a + 0,08) = 0,28 mol
2
(dd sau dien phan)
0,10,025
4 4
3 0,28 3.0,025 0,205
0,9 2(0,08 0,04) 0,66
H duO
BTE
Ag NOFe
Cl
nn
n n n
n
: 0,66 gam
: 0,205
AgClm
Ag
→ m = 143,5.0,66 + 108.0,205 = 116,85 gam
Câu 39. Chọn đáp án D
1. Na2CO3 + H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + CO2 + NaNO3
3. KOH + Ca(HCO3)2 → KHCO3 + CaCO3 + H2O
4. H2S + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + S + H2O
5. CH2=CH–CH3 + KMnO4 + H2O → KOH + MnO2 + CH2OH–CHOH–CH3
6. CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3
Câu 40. Chọn đáp án B
20,2; 0,45NO Hn n mol
Gọi số mol Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 lần lượt là x,y,z,t; 4 ( )
2 0,2NH Y
n t
Ta có hệ:
4 6 37116.
24 40 232 180 1340 1,3
24.( ) 56.(3 ) 18.(2 0,2) 4,61.35,5 238,775 0,355
4.0,2 2.0,45 2.( 4 ) 10(2 0,2) 4,61 0,15
40( ) 80(3 ) 114,2
y z t
x y z t x
x y z t t y
y z t z t
x y z t
3 4% 32,46%Fe Om