30
PHẦN 4: MÁY PHÁT ĐIỆN PART 4: GENERATING SETS 1. TỔNG QUAN GENERAL 1.1. Mô tả Functional Description Phạm vi công việc máy phát điện bao gồm cung cấp và lắp đặt một máy phát điện dự phòng. Máy phát điện được đặt nằm hoàn toàn trong phòng cách âm và được lắp đặt bên trong toà nhà. Bình thường sẽ chịu trách nhiệm dự phòng và sẵn sàng khởi động ngay lập tức khi nhận tín hiệu điều khiển hoặc do điều khiển tay tại chỗ nhằm mục đích thử nghiệm. The generator scope of work covers the supply and installation of a standby generating set. The generator is to be fully enclosed in a room and is to be installed within the main building. They will normally be on standby duty and available for instant start up on receipt of a signal or operate under local manual control for testing purpose . 1.2. Các tham chiếu chéo Cross References Tổng quát General Tham chiếu đến chương Những yêu cầu chung& các chương liên quan Refer to general requirement worksections & related worksections. Tham chiếu tới các chương: Keo dán, Chất trét kín, Phụ kiện kẹp chặt, Hệ thống mương, Tủ điện, Cấu kiện tủ điện, Kiểm soát ồn rung động, Hệ thống đường ống cơ khí, Dây cáp điện dây dẫn, Chạy thử và nghiệm thu hệ thống điện, Hệ thống bồn và bình chứa, Hệ thống Điều khiển cơ khí. Refer to the following worksections: Adhesives, Sealants, Fasteners, Service Trenching, Switchboards, Switchboard Components, Acoustic & Vibration Control, Power Cables, Electrical Commissioning, Mechanical Piping, Tanks & Vessels, Mechanical Controls. 1.3. Các định nghĩa Interpretations Kỹ thuật Technical - Máy phát điện có cấp công suất prime 1000kVA ở 40 0 C. Để tham chiếu, các định nghĩa sau đây được sử dụng. Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 1 / 30

04 Generating Set

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 04 Generating Set

PHẦN 4: MÁY PHÁT ĐIỆNPART 4: GENERATING SETS

1. TỔNG QUANGENERAL

1.1. Mô tảFunctional DescriptionPhạm vi công việc máy phát điện bao gồm cung cấp và lắp đặt một máy phát điện dự phòng. Máy phát điện được đặt nằm hoàn toàn trong phòng cách âm và được lắp đặt bên trong toà nhà. Bình thường nó sẽ chịu trách nhiệm dự phòng và sẵn sàng khởi động ngay lập tức khi nhận tín hiệu điều khiển hoặc do điều khiển tay tại chỗ nhằm mục đích thử nghiệm.The generator scope of work covers the supply and installation of a standby generating set. The generator is to be fully enclosed in a room and is to be installed within the main building. They will normally be on standby duty and available for instant start up on receipt of a signal or operate under local manual control for testing purpose.

1.2. Các tham chiếu chéoCross ReferencesTổng quát GeneralTham chiếu đến chương Những yêu cầu chung& các chương liên quan Refer to general requirement worksections & related worksections.Tham chiếu tới các chương: Keo dán, Chất trét kín, Phụ kiện kẹp chặt, Hệ thống mương, Tủ điện, Cấu kiện tủ điện, Kiểm soát ồn và rung động, Hệ thống đường ống cơ khí, Dây cáp điện và dây dẫn, Chạy thử và nghiệm thu hệ thống điện, Hệ thống bồn và bình chứa, Hệ thống Điều khiển cơ khí. Refer to the following worksections: Adhesives, Sealants, Fasteners, Service Trenching, Switchboards, Switchboard Components, Acoustic & Vibration Control, Power Cables, Electrical Commissioning, Mechanical Piping, Tanks & Vessels, Mechanical Controls.

1.3. Các định nghĩaInterpretations Kỹ thuật Technical- Máy phát điện có cấp công suất prime 1000kVA ở 400C. Để tham chiếu, các định nghĩa sau

đây được sử dụng. Generating sets to be PRIME RATED. For reference the following definitions are used.

- Công suất đầu ra danh định net continuous: là công suất net continuous có tại trạm đầu nối của alternator, không bao gồm công suất điện tiêu thụ bởi bản thân máy phát điện và các thiết bị phụ trợ tạo thành máy phát điện.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 1 / 26

Page 2: 04 Generating Set

Net continuous rated output: Net continuous electrical output available at alternator terminals, not including the electrical power consumed by the generating set’s dependent and essential auxiliaries.

- Công suất net prime: 80% công suất net continuous có tại trạm đầu nối của alternator, không bao gồm công suất điện tiêu thụ bởi bản thân máy phát điện và các thiết bị phụ trợ tạo thành máy phát điện. Net prime rating: Net continuous 70% electrical output available at alternator terminals, not including the electrical power consumed by the generating set’s dependent and essential auxiliaries.

- Công suất net short-time (hoặc cấp công suất stand-by): công suất điện thực do máy phát điện cấp ra trong 1 giờ trong mỗi 12 giờ ở công suất net continuous, không bao gồm công suất điện tiêu thụ bởi bản thân máy phát điện và các thiết bị phụ trợ tạo thành máy phát điện. Net short-time rated output (or stand-by rating): Net electrical output available from the generating set for 1 hour in every 12 hours at net continuous rated output, not including electrical power consumed by the generating set’s dependent and essential auxiliaries.

- Thời gian đáp ứng khởi động: tổng thời gian từ lúc nhận tín hiệu khởi động đến lúc đấu nối cuối cùng vào tải. Start response time: Total elapsed time from receipt of start signal to final connection to load.

- Tất cả các mức công suất phải được thiết kế nhiệt đới hoá ở nhiệt độ tối thiểu 400C. All rated output to be designed tropically at minimum temperature 400C.

2. CHẤT LƯỢNGQUALITY

2.1. Kiểm tra InspectionThông báoNoticeThông báo trước sớm để có thể thực hiện kiểm tra mỗi bộ máy phát điện và các hệ thống liên quan ở nhà máy của nhà sản xuất hay nhà cung cấp trước khi giao tới công trường. Lưu ý rằng phần máy nổ và phần đầu phát phải được lắp ráp với nhau tại nhà máy của nhà sản xuất. Give sufficient notice so that inspections may be made of each complete generating set and associated systems at the manufacturer’s or supplier’s factory before delivery to the site. Note the generator and alternator are to be assembled in the manufacturer’s factory.

2.2. Thử nghiệm trước khi hoàn tất Pre-Completion TestsThử nghiệm sản xuất.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 2 / 26

Page 3: 04 Generating Set

Production testsMáy phát điện: thực hiện các thử nghiệm chấp thuận theo AS 4594.1. Generating sets: Carry out acceptance tests to AS 4594.1.Đầu phát: thực hiện các thử nghiệm chấp thuận theo AS 1359.101.Alternators: Carry out performance tests to AS 1359.101.

2.3. Trình duyệt SubmissionsTài liệu thiết bị Product data Trình duyệt tài liệu thiết bị ở các chế độ thử nghiệm, tay và tự động, bao gồm các thông tin sau Submit product data for test, manual and auto modes, including the following:- Mô tả kỹ thuật và đặc điểm kỹ thuật của mỗi bộ máy phát điện, bao gồm đường đặc tính

công suất theo tải cơ bản và các điều kiện stand-by, thông số đầu phát và động cơ, bộ điều áp tự động, các môđun chia tải và đồng bộ và các thiết bị phụ trợ khác Technical description and specifications of each generating set, including output curves for base load and stand-by conditions, alternator and engine data, automatic voltage regulator, synchronising and load sharing modules and auxiliaries.

- Báo cáo thử nghiệm mẫu như sau Type test reports as follows:o Máy phát điện: theo AS 4594.1

Generating sets: To AS 4594.1.o Đầu phát: theo AS 1359.101

Alternators: To AS 1359.101.o Công suất đầu ra danh định net continuous

Net continuous rated output.o Công suất danh định net prime

Net short-time rated output.o Công suất danh định net short-time

Transient and subtransient reactance of the alternators.- Điện kháng đột biến và đột biến phụ của đầu phát

Transient and subtransient reactance of the alternators.- Cấp điều áp

Voltage regulation grade.- Hiệu suất máy phát điện ở các mức tải 50%, 75% và 100%

Generating set efficiency at 50%, 75% and 100% load.- Bảng tính hiệu suất của vỏ cách âm và bộ giảm thanh

Calculations for performance of acoustic enclosures and silencers.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 3 / 26

Page 4: 04 Generating Set

- Bằng chứng chứng minh rằng loại động cơ đã đạt yêu cầu trong thử nghiệm khởi động lạnh ở nhiệt độ công trường xung quanh thấp nhất Evidence that the engine type has previously passed cold starting tests at the minimum ambient site temperature.

Bản vẽ thi công Shop drawingsTrình duyệt bản vẽ thi công thể hiện các chi tiết sau Submit shop drawings indicating the following:- Khối lượng tối đa và kích thước tổng quan của mỗi cấu kiện có thể tách riêng

Maximum mass and overall dimensions of each separable assembly.- Kích thước tiếp cận yêu cầu cho bảo trì và tháo ráp

Access clearances for operational maintenance and dismantling.- Sơ đồ điện đơn tuyến và phân bố chung cho toàn bộ hệ thống

Electrical single line diagram and general arrangement for the complete system.- Sơ đồ điều khiển

Control diagrams.- Bảng liệt kê khắc chữ cho bảng báo động và tắt máy

Alarms and shutdown annunciator text engraving schedule.- Chi tiết móng và chân đế chống rung

Details of foundations and anti- vibration mountings.- Biên độ và tần số rung động

Vibration frequencies & amplitudes.- Bố trí mặt bằng máy phát điện, bồn dầu ngày, bơm, …

Physical layout of generators, day tanks, pumps etc- Vị trí của bình ăcqui điều khiển và khởi động

Location of control & starting batteries

Chứng nhận Certification:Nhà sản xuất phải chứng nhận rằng máy phát điện cung cấp sẽ hoạt động theo qui định khi lắp đặt theo thể hiện trên bản vẽ. Certify by the manufacturer that the offered generating set will operate as specified in the installation as shown on the drawings.Nhà sản xuất phải chứng nhận rằng tính năng về âm thanh của máy phát điện trong phòng tinh âm. Certify by the manufacturer that the acoustic performance of the generating set in the specified acoustic enclosure.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 4 / 26

Page 5: 04 Generating Set

3. CẤU KIỆNCOMPONENTS

3.1. Tổng quátGeneralĐiện áp thứ cấp 380 V, 3 phase, 4 dây + đất, 50 Hz, đấu hình sao với cực trung tính. Electrical output 380 V, 3 phase, 4 wire + earth, 50 Hz, star connected with neutral terminal.Động cơ EngineĐộng cơ disel 4 thì làm mát bằng nước, với két nước tản nhiệt lắp trong (đặt chung trên chân đế). Engine 4 stroke cycle watercooled diesel, on radiator onboard.

Đặc tính máy phát điện Generator Performance- Có trang bị các phương tiện để đảm bảo sự tạo nên một điện áp đáng tin cậy và thỏa đáng

khi khởi động. Include means to ensure adequate and reliable voltage build-up on start-up.

- Có khả năng cung cấp điện áp ổn định trong vòng 6% so với giá trị danh định trước thời điểm hoạt động của thiết bị chuyển đổi tải. Be capable of providing stable voltage within 6 percent of the rated values prior to the operation of the changeover devices.

- Sự biến đổi điện áp (rms) không vượt quá 20% của điện áp hệ thống danh định đối với bước áp tải tối đa giả định khi máy phát điện đang chạy, và trong vòng 10 giây, phải trở về mức điện áp ổn định trong vòng 6% so với giá trị danh định. The variation in voltage (r.m.s.) does not exceed 20 percent of the nominal system voltage for the maximum load step likely to be imposed when the generator set is in service; and within 10 s, the voltage returns to providing stable voltage within 6 percent of the rated values.

- Máy phát điện xoay chiều và bộ kích từ phải là loại công suất continuous và có khả năng cung cấp cho tải đấu nối sao cho sự gia tăng nhiệt độ tuân thủ tiêu chuẩn AS 1359.32 đối với vật liệu cuộn dây sử dụng. The alternating current generator and exciter shall be continuously rated and capable of supplying the load to which it is connected so that temperature rises will be in accordance with AS 1359.32 for the winding materials utilized.

3.2. Đầu phátAlternators- Dạng sóng điện áp

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 5 / 26

Page 6: 04 Generating Set

Voltage waveformHình sin, với tổng độ lệch dạng không quá 5%. Sinusoidal, with total wave form deviation not exceeding 5 %.- Sự kích từ Excitation- Sự kích từ Nam châm vĩnh cữu Permanent magnet- Khả năng chịu quá tốc Overspeed withstandTốc độ 1,2 lần tốc độ danh định cho đầu phát và động cơ. A speed of 1.2 x unit rated speed for both alternator and engine.Khả năng chịu tốc độ thấp của đầu phát. Alternator underspeed withstand Hoạt động bình thường ở công suất danh định net cotinuous tại tốc độ 0,95 lần tốc độ danh định mà không bị quá nhiệt. Normal operation at net continuous rated output at a speed of 0.95 x unit rated speed, without overheating.- Khả năng chịu ngắn mạch liên tục

Sustained short-circuit withstandTối thiểu 2,5 lần dòng ngắn mạch đầy tải ổn định, trong ít nhất 5 giây. At least 2.5 x full load steady state short- circuit current, for at least 5 s.Số cực 4

- Phân lớp vỏ Enclosure classificationChống nước nhỏ giọt IP22, với các lỗ thông gió có lưới che. Drip proof IP22, with screened ventilation openings.Phân lớp phương pháp làm mát. Cooling method classification

- Phân lớp cách điện Insulation classificationLớp H đã nhiệt đới hoá và chống trầy theo IEC60085. Class H with tropicalization and anti abrasion to IEC 60085.

Bộ sưởi chống đọng sương Anti-condensation heaters

Tổng quát: Cung cấp tối thiểu 2 bộ gia nhiệt chống ngưng tụ bên trong vỏ các cuộn dây. General: Provide at least 2 anti- condensation heaters within the winding enclosure.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 6 / 26

Page 7: 04 Generating Set

Công suất: Công suất bộ gia nhiệt đủ để duy trì cuộn dây và lớp cách điện ở nhiệt độ tối thiểu 60oC cao hơn nhiệt độ môi trường khi đầu phát không làm việc và có 01 bộ gia nhiệt làm việc. Rating: Rate heaters to maintain the windings and insulation at least 60oC above ambient temperature when the alternator is at rest and one heater is in service.Vị trí: Đặt một bộ gia nhiệt ở mỗi đầu của các cuộn dây đầu phát ở vị trí cho phép trao đổi nhiệt đến lớp cách điện cuộn dây bằng đối lưu, không vượt quá nhiệt độ cách điện cho phép tối đa. Không lắp bộ gia nhiệt vào cuộn dây. Location: Locate a heater at each end of alternator windings in a position which allows heat transfer to the winding insulation by convection, without exceeding maximum allowable insulation temperature. Do not fix heaters to windings.Đầu nối: nối bộ gia nhiệt vào các đầu nối xác định riêng biệt trong một hộp đấu nối phụ kiện riêng biệt được nối với một nguồn thường trực. Terminations: Connect heaters to separate identified terminals within a separate accessories terminal box which is connected to a permanent supply. Sơ đồ đấu nối: Cung cấp một sơ đồ đấu nối các bộ gia nhiệt. Đặt sơ đồ trong hộp đấu nối. Connection diagram: Provide a connection diagram for the heaters. Locate within the terminal box.Nhiệt trở bán dẫn cuộn dây. / Winding thermistorsTổng quát: Cung cấp nhiệt trở bán dẫn cho các cuộn dây phần tĩnh stator của đầu phát.. General: Provide thermistors to alternator stator windings. Loại nhiệt trở bán dẫn: hệ số nhiệt dương. Thermistor type: Positive temperature coefficient.- Nhiệt độ của nhiệt trở bán dẫn

Thermistor temperatures:- Tắt máy: 1600C

Engine shutdown: 160oC.- Báo động khi nhiệt độ cuộn dây tăng cao đến: 1400C

Winding temperature high pre-alarm: 140oC.- Hộp đấu nối

Terminal boxesCấu tạo: sử dụng hộp kim loại. Kích thước đủ cho biến dòng, cáp động lực và cáp điều khiển và đầu nối cáp được lắp đặt gọn gàng và kết thúc với các khoảng cách cần thiết giữa các phần có điện với hộp, và không có sức căng quá mức trên điểm đấu nối. Cung cấp hộp đấu nối cáp có nắp và có mặt cạnh tháo lắp. Construction: Provide metal terminal boxes. Size to allow the current transformers, power and control cables and cable lugs to be neatly installed and terminated with necessary clearances between live parts and the box, and without placing undue strain on termination points.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 7 / 26

Page 8: 04 Generating Set

Cực nối: cung cấp các cuộn dây nối sao. Hai đầu cuộn dây đấu ra hai trạm riêng biệt. Phải có cực trung tính. Terminals: Provide star connected windings. Bring both ends of each winding out to separate terminals. Establish a neutral terminal.

3.3. Động cơ máy nổEnginesTổng quát GeneralMáy nổ: động cơ disesel 4 thì làm mát bằng nước. Engine: 4 stroke cycle watercooled diesel engine.Công suất: Khi tính công suất động cơ, tính đến bản chất tải đấu nối bao gồm cả các tải phụ trợ, hoạt động tải nhất thời và hoà âm. Sizing: When sizing the engine, take into account the nature of connected loads including auxiliaries, harmonics and transient operation.Công suất continuous của động cơ diesel không được thấp hơn nhu cầu công suất lớn nhất. Nhu cầu công suất lớn nhất bằng tổng của: Continuous rating of the diesel engine shall not be less than maximum power demand. Maximum power demand is the sum of:

(a) Công suất tải cơ bản lớn nhất của máy phát điện ở tốc độ danh định và nhiệt độ thiết kế ở hệ số công suất 0,8 trễ / âm, 380V, 3 pha, nối tam giác, 50 Hz như qui định Maximum continuous base load rating of the generator at rated speed and design temperature at 0.8 PF lagging, 380V, three phase, Wye connected, 50Hz as specified.

(b) Tổn thất truyền động (nếu có) Transmission losses (if any).

(c) Công suất khởi động phụ trợ Auxiliary power take- off.

(d) Hơn nữa, động cơ phải có thể chạy ở 110% công suất liên tục trong 1 giờ mỗi 12 giờ In addition the diesel unit shall be capable of running at 110% of continuous rating for one hour in every twelve hours.

Ổ trục: Cung cấp ổ trục chính cho trước và sau trục, sao cho sự đồng tâm của trục máy không bị ảnh hưởng do sự tháp lắp đầu phát. Bearings: Provide front and rear main bearings, so that crankshaft alignment is not affected by dismantling of the alternator.

Hệ thống làm mát Cooling system

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 8 / 26

Page 9: 04 Generating Set

Hệ thống làm mát theo kiểu sử dụng bộ tản nhiệt. Chất làm mát động cơ là nước đã xử lý hoặc chất tương tự. The cooling system shall be of the radiator type. Engine coolant shall be treated water or similar medium.Bộ tản nhiệt lắp trên chân kiểu thông thường, có khung bảo vệ để ngăn ngừa sự đụng chạm ngoài y nuốn vào quạt hoặc các chi tiết nóng của bộ tản nhiệt. Đường ống đấu nối giữa bộ tản nhiệt và động cơ phải được cung cấp và lắp đặt. Quạt được dẫn động bằng động cơ thông qua khớp nối hoặc dây đai. The radiator shall be mounted on a common skid, with guards to prevent accidental contact of personnel with fan or hot radiator parts. The tubing connecting to the radiator and engine shall be supplied and installed. The fan shall be driven by engine thru a coupling or belt.Bộ tản nhiệt có kích thước để hoạt động dưới điều kiện nhiệt độ môi trường thiết kế lớn nhất cộng thêm 10%. The radiator shall be sized for operating under the required maximum design ambient temperature plus 10%.

Hệ thống nhiên liệu Fuel SystemBồn chứa dầu diesel được cung cấp với các thiết bị và hệ thống sau đây: The diesel storage tank shall be provided with the equipment and services listed as follows:• Đồng hồ chỉ thị mức dầu lắp bên ngoài có các dụng cụ để thử nghiệm

Externally mounted level gauge with test provision• Báo động mức dầu cao và thấp (lưu ý đấu nối với hệ BMS)

High and low level alarms (note connection to BMS)• Ống thông hơi với khí quyển

Vent to atmosphere• Van xả đáy

Drain valve• Ống xả tràn

Overflow connection• Ống cấp vào với thiết bị bơm cấp tự động

Diesel inlet with automatic filling deviceLọc nhiên liệu đầu hút phải là kiểu đôi có các bộ lọc thay đổi được và một tiện ích chuyển đổi để cho phép tháo lắp và thay thế các bộ lọc mà không cần tắt máy. Kích thước lỗ lọc được qui định bởi nhà sản xuất động cơ. The fuel suction filters shall be of the duplex type with replaceable elements and a changeover facility to permit removal and replacement of either element without need for engine shutdown. Filter mesh size shall be specified by the engine manufacture.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 9 / 26

Page 10: 04 Generating Set

Sự dự phòng cũng được yêu cầu cho bơm mồi và xả hệ thống phun nhiên liệu. Đường ống nhiên liệu giữa bơm phun và béc phun làm bằng ống không mối nối loại dầy được lắp đặt để khử tính không đều đặn của sự phun nhiên liệu, và được khuyến khích có cùng độ dài dẫn đến các xylanh. Ống nhiên liệu được treo đỡ phù hợp và dẫn theo sát chu tuyến động cơ. Provision shall be made for priming and bleeding the fuel injection system. Fuel line between injection pump and injectors shall be heavy seamless tubing arranged to eliminate irregularity of fuel injection, and preferably be of the same length to all cylinders. Fuel lines shall be adequately supported and routed to follow the engine contour as closely as possible.

Hệ thống bôi trơn Lubrication SystemHệ thống bôi trơn áp lực được sử dụng với bơm tuần hoàn dầu nhờn dẫn động bánh răng. Bơm được đặt trên hộp truc khuỷu. Áp suất dầu nhờn được điều khiển bằng bộ điều áp trên đầu ra của bơm. Lọc dầu nhờn kiểu thay đổi ruột lọc được và có khả năng giữ lại các hạt có kích thước 12 micron và lớn hơn với độ sụt áp không vượt quá 0,3 bar. Bộ lọc kiểu đôi có một tiện ích chuyển đổi và có lắp van xả áp và đồng hồ thể hiện chênh lệch áp suất. A pressure lubrication system shall be provided using a gear type, gear driven lube oil circulation pump. The pump shall be located on the engine crankcase. Oil pressure shall be controlled by a pressure regulator in the pump discharge. The oil filter shall be of the replaceable element type and shall be capable of removing particles 12 microns and larger with a clean pressure drop not exceeding 0.3 barg. The filter shall be of duplex type with manual changeover facility and shall be equipped with relief valves and a differential pressure gauge.Cung cấp thiết bị điều khiển thổi khí để tuần hoàn khí thông hơi. Provide a blow-by gas control for recirculation of vent gases.

Hệ thống ống khói Exhaust SystemCung cấp ống khói rẻ đôi cho động cơ trọn gói với mối nối giãn nở cho ống khói, ống giảm âm trọn gói với ống đổi cong góc vuông, ống thu tia lửa tích hợp, bẫy tia lửa, các phụ kiện qui định và mối nối giãn nở cho ống khói bằng thép không rỉ, và tất cả các đường ống, ống gió dài đến điểm kết thúc ống khói cuối cùng trên mái nhà. Provide the engine exhaust bifurcation piece complete with bellows expansion joints, the exhaust silencer complete with a right angled bend transition piece, integral spark arrester, spark trap, specified fittings and stainless steel bellows expansion joints, and all interconnecting pipe / ductwork up to the final exhaust termination point on the roof.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 10 / 26

Page 11: 04 Generating Set

Ống giảm âm có kích thước đủ đáp ứng các yêu cầu của động cơ ở 100% tải. Hệ thống ống khói phải được cách nhiệt toàn bộ để bảo vệ con người. Các chi tiết treo đỡ cho toàn bộ hệ thống ống khói phải được lắp đặt. The exhaust silencer shall be sized to match the engine requirements at 100% load. The exhaust system shall be fully insulated for personnel protection. Support of the complete exhaust system shall be installed.Cung cấp độ sụt áp rơi trên đường ống khí thải thực tế. Provide pressure drop calculation for actual exhaust pipe.Áp suất ngược cho phép tối đa trong hệ thống ống khói không được lớn hơn 0,05 bar cho toàn bộ hệ thống ống khói. Cung cấp bảng tính cho độ sụt áp. Maximum allowable back pressure in the exhaust system shall not be greater than 0.05 barg for the total exhaust system. Provide calculation for pressure drop.

Điều tốc GoverningTổng quát: Động cơ được trang bị bộ điều tốc điện tử cho phép động cơ hoạt động liên tục ở tốc độ 1500 v/ph từ không tải đến đầy tải đấu nối vào đầu phát. Cung cấp bộ lọc để đảm bảo sóng hài hay các đột biến dòng khi áp/ ngắt tải không gây ảnh hưởng đến hoạt động của bộ điều tốc, các thiết bị cắt quá tốc hay cắt thấp tốc. General: The engine shall be provided with electronic controlled governors which enable engines to operate continuously at 1500 r/min from no-load to the maximum rated electrical load connected to the alternator. Provide filters which ensure that harmonics or switching spikes generated by the load do not interfere with the operation of the governor, overspeed or underspeed cut out devices.Điều chỉnh bộ điều tốc: Thực hiện cài đặt điều chỉnh cho Governor adjustments: Provide adjustment settings for:- Sự giảm tốc độ từ 0 đến 5%

Speed droop between 0 percent and 5 percent;- Tính ổn định

Stability;- Tốc độ tối đa

Maximum speed;- Mức gia tốc

Acceleration rate; and- Độ lợi tải

Load gain.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 11 / 26

Page 12: 04 Generating Set

3.4. Hoạt độngOperationTổng quát GeneralCung cấp cả hai chức năng tự động và tay để khởi động và tắt máy phát điện. Ở chế độ tự động, máy phát điện bắt đầu khởi động khi mất điện và cung cấp điện lại trong vòng 20s. Provide automatic and manual modes to start and shut down generating. In automatic mode the generator is to commence operation in the event of power failure and provide power within 20 seconds.Lưu ý rằng máy phát điện được yêu cầu cấp nguồn cho các bộ biến tốc. Máy phát điện được chọn đế đáp ứng đặc tính của các thiết bị này. Note that the generators are required to drive variable speed drives. The generators are to be selected to match the characteristics of these equipment.

Trình tự điều khiển tay Manual sequence controlCung cấp các thiết bị điều khiển để khởi động và tắt mỗi máy phát điện bằng tay. Có nút tắt khẩn cấp, đồng hồ, công tắc xoay chọn và các đèn chỉ thị trạng thái. Provide controls to manually start and shut-down the generating set. Include emergency stop, meters, selector switches, and status indicating lights.Điều khiển khởi động tự động. Automatic start control.

Cung cấp các chi tiết sau Provide for the following:- Khi nhận tín hiệu khởi động, máy phát điện tự động khởi động, lên tuyến và đấu nối

tải Upon receipt of a “start” signal, for generating set to start automatically, come on-line and connect to the load.

- Đấu nối đầu phát Connection of alternators.

- Tắt máy Shut-down of machine.

- Tự động tắt máy Automatic engine shutdown

- Máy phát điện chạy để cấp nguồn cho tải cho đến khi có tín hiệu có điện trở lại. Tại thời điểm này, tín hiệu tắt máy tự động phải tác động sau một thời gian chờ điều chỉnh được từ 0 đến 30 phút.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 12 / 26

Page 13: 04 Generating Set

Provide for generating set to run to suit the load demand until receipt of the mains “restored” signal is received. At this point the automatic engine shut- down signal must be activated after an adjustable time delay of 0 – 30 min.

- Tắt máy Engine shutdown

- Cung cấp hệ thống điều khiển tắt máy cắt đầu phát ra, và tắt động cơ khi có các điều kiện bị báo lỗi, như là: Provide a shutdown control system which disconnects the alternator, and shuts down the engine upon the occurrence of fault conditions, such that:

- Động cơ không thể tái khởi động được trước khi các thiết bị an toàn được đặt lại bằng tay và các cảm biến báo động hệ thống quay về trạng thái bình thuờng Engines cannot be restarted before safety devices have been manually reset and system alarm sensors have returned to the normal state;

- Hoạt động tắt máy quá tốc tác động trực tiếp cắt nguồn cấp nhiên liệu không phụ thuộc vào bộ điều tốc và The overspeed shutdown acts directly to disconnect the fuel supply independent of the governor; and

- Hệ thống điều khiển tắt máy bằng hoạt động của một công tắc reset, sau khi các thiết bị an toàn được cài đặt lại bằng tay The shutdown control system may be reset by the operation of one reset switch, after safety devices have been manually reset.

- Tắt máy khẩn cấp và khi có lỗi Emergency and fault shutdown

- Cung cấp các điều kiện sau đế có báo động quan sát được bằng mắt và nghe thấy bằng tai và cắt cầu dao tự động của mỗi mạch máy phát điện ngay lập tức và mỗi máy phát điện tắt ngay lập tức: Provide for the following conditions to register as audible and visible alarms and to cause the generating sets main circuit breaker to open immediately and the generating set to immediately shutdown:

- Nút ấn dừng máy khẩn cấp bị ấn. Emergency stop push-button: Pressed.

- Máy phát điện: bị quá áp Generating set: Over voltage.

- Máy phát điện: bị quá dòng Generating set: Over current.

- Bảo vệ máy phát điện: bị tác động Generating set protection: Activated.

- Động cơ: quá tốc

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 13 / 26

Page 14: 04 Generating Set

Engine: Overspeed.- Nhiệt độ nước làm mát: cao

Jacket water temperature: High.- Áp suất dầu nhờn động cơ: thấp

Engine oil pressure: Low- Tự động hoà đổng bộ

Automatic synchronising- Lắp đặt các mođun hoà đồng bộ tự động hoà mỗi pha và tần số cung cấp của mỗi đầu phát

vào thanh cái nóng, có cùng nhà sản xuất của máy phát điện. Provide synchronising modules which automatically synchronise each incoming alternator supply frequency and phase angle to the live busbars, by the same manufacturer of generator.

3.5. Tủ điều khiểnControl PanelsTổng quát GeneralCung cấp tủ điều khiển, các thiết bị đóng cắt và điều khiển chứa các thiết bị điều khiển vận hành song song và chia tải ổn định giữa mỗi máy phát điện ở tất cả các bước áp tải. Có cả khoá lẫn nguồn reverse. Provide control panels, switchgear and controlgear assemblies which accommodate equipment operating in parallel and stabilise load sharing between each generating set at all load steps. Include reverse power interlock.Tủ điều khiển tại chỗ cho động cơ Cung cấp bộ điều khiển vi xử lý kỹ thuật số có các chi tiết sau:

Engine local control board Provide digital microprocessor control with the following:- Điều khiển tại chỗ khởi động/ tắtmáy bằng cách ấn phím

Key operated local engine start/stop control.- Điều khiển thử nghiệm tự động/ tắt/ tay/ áp tải

Controls for auto/off/manual/load test.- Tắt máy khẩn cấp bằng tay

Emergency manual shutdown.- Bộ chỉ thị tốc độ, đồng hồ kW, đồng hồ tần số, đồng hồ cường độ dòng điện, đồng hồ

kvar, đồng hồ hệ số công suất, và đồng hồ số giờ hoạt động Speed indicator, kW meter, frequency meter, ammeter, kvar meter, power factor meter, and hours run meter.

- Bộ chỉ thị thể hiện máy phát điện đang được điều khiển tại chỗ Indicator showing generating set under local control.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 14 / 26

Page 15: 04 Generating Set

- Bộ chỉ thị áp suất dầu nhờn Oil pressure indicator.

- Bộ chỉ thị nhiệt độ nước làm mát Coolant temperature indicator.

- Bảo vệ thấp áp: điều chỉnh được đến 90% điện áp danh định với thời gian trễ từ 0 đến 10sUndervoltage protection: Adjustable down to 90% rated voltage with time delay 0 – 10s.40 Hz and with instantaneous trip.

- Bảo vệ thấp tần số qua 2 giai đoạn Under frequency protection with two stages.

o Giai đoạn 1: điều chỉnh từ 47 – 50Hz với thời gian trễ từ 0 đến 10s. First stage: Adjustable 47-50 Hz with time delay 0 – 10 s.

o Giai đoạn 2: điều chỉnh đến 40 Hz và cắt ngay tức thời. Second stage: Adjustable down to

- Bộ điều áp tự động bao gồm: Automatic voltage regulator consisting of the following:

- Công tắc chọn điều khiển điện áp tay hay tự động Switch to select manual or automatic voltage control.

- Bộ điều áp tự động kiểu bán dẫn Solid-state type automatic voltage regulator.

- Cảm biến thấp áp hay quá áp Under and overvoltage sensing.

- Bộ biến đổi công sut Power transducers.

- Cảm biến quá tốc và thấp tốc Over and underspeed sensors.

3.6. Bình ắc-qui & bộ sạcBatteries and chargersTổng quát GeneralCung cấp hệ thống bình acqui và bộ sạc riêng biệt cho: Provide separate batteries and charger systems for:- Khởi động động cơ, và

Engine start; and- Các chức năng điều khiển và báo động

Control and alarm functions.- Bình acqui cho hệ thống điều khiển và báo động

Control and alarm batteriesVị trí: Tách riêng bình acqui và bộ sạc ra khỏi thiết bị điều khiển máy phát điện.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 15 / 26

Page 16: 04 Generating Set

Location: Segregate battery and charger equipment from generator control equipment.

Công suất: đủ để điều khiển toàn bộ máy phát điện, theo dõi và báo động trong 48 giờ, và tác động cầu dao tự động và các thiết bị chuyển đổi 10 lần đóng mở liên tục khi nguồn điện chính mất và ở nhiệt độ môi trường thấp nhất. Capacity: Sufficient to supply full generating set control, monitoring and alarm functions for a period of 48 hours, and then operate circuit breaker and transfer devices for 10 consecutive open- trip-close cycles with mains supply off and at minimum ambient temperature.Bộ sạc cho bình acqui điều khiển và báo động. Chargers - control and alarm batteries Đầu ra báo động: trang bị các báo động quan sát bằng mắt và nghe thấy bằng tai với các thiết bị để đấu nối chúng đến các vị trí từ xa: Alarm outputs: Provide the following local audible and visual alarms together with facilities for extending them via a common alarm output to a remote location:- Mất điện

Mains off.- Quá áp

Over voltage.- Quá cường độ

Over current.- Điện áp bình acqui thấp

Low battery voltage.- Mức sạc không đủ

Insufficient charge rate.3.7. Khởi động

StartingKhởi động điện Electric startingTổng quát: Trang bị môtơ khởi động, bình acqui và bộ sạc và các thiết bị điều khiển liên quan để khởi động tự động từng động cơ. General: Provide starter motors, batteries and chargers, and associated control equipment to automatically start each engine.Đấu dây: Dấu dây cho môtơ khởi động sao cho các tiếp điểm cuộn dây môtơ khởi động nằm ở phía dịch chuyển và các cuộn dây quấn ở cực nối đất khi môtơ nhả ra. Trang bị khoá liên động, nối trực tiếp vào động cơ, để ngăn ngừa môtơ khởi động hoạt động khi máy đang chạy. Wiring: Wire starter motors so that starter motor solenoid contacts are on the active side and field windings are at earth potential when the motor is de- energised. Provide an interlock,

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 16 / 26

Page 17: 04 Generating Set

connected directly to the engine, to prevent the starter motor operating when the engine is running.Khoá liên động khởi động: trang bị hệ thống khoá khởi động ngăn ngừa không cho cố gắng khởi động tiếp sau 3 lần khởi động không thành công. Starting interlock: Provide a starting lock out system which prevents further starting attempts after 3 successive unsuccessful attempts.

Bình acqui khởi động Starting batteriesVị trí: đặt trong khung giữ nguyên bộ mua sẵn đi kèm với máy phát điện, hoặc trên chân lắp dùng cho bình acqui đứng cạnh máy phát điện làm bằng gỗ hoặc vật liệu chống ăn mòn khác. Cách ly bình acqui với nguồn rung động. Location: Locate in proprietary battery holders attached to the generating set, or on purpose-built stands next to the set and constructed of timber or other corrosion resistant material. Isolate batteries from vibration.Nắp che: trang bị nắp che trong suốt chịu va đập cho mỗi bình acqui. Covers: Provide a high-impact resistant transparent cover for each battery. Công suất: đủ để quay máy 3 lần khởi động, lặp lại sau mỗi 5 phút. Capacity: Sufficient to crank the engine for 3 successive attempted starts, repeated at 5 min intervals.Cái ngắt điện: trang bị cái ngắt điện có khoá để ngăn ngừa khởi động ngoài ý muốn. Isolator: Provide a lockable isolator to prevent accidental starting.

Bộ sạc bình acqui khởi động Starting batteries chargersNguồn điện chính: Đấu nối bộ sạc vào nguồn phụ máy phát điện để cho nguồn chính được duy trì khi hệ thống máy phát điện đang hoạt động. Mains power: Connect chargers to the generating set auxiliary supply so that mains power is maintained when the generator system is in operation. Đầu ra báo động: trang bị các báo động quan sát bằng mắt và nghe thấy bằng tai với các thiết bị để đấu nối chúng đến các vị trí từ xa: Alarm outputs: Provide the following local audible and visual alarms together with facilities for extending them via a common alarm output to a remote location:- Mất điện

Mains off.- Quá áp

Over voltage.- Quá cường độ

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 17 / 26

Page 18: 04 Generating Set

Over current.- Điện áp bình acqui thấp

Low battery voltage.- Mức sạc không đủ

Insufficient charge rate.3.8. Ghi nhãn

MarkingThẻ ghi giá trị danh định Rating platesGiới hạn gia tăng nhiệt độ:Nếu các giá trị giới hạn gia tăng nhiệt độ đạt được bằng cách giảm cấp một máy phát điện quá cỡ, yêu cầu ghi ra giá trị giảm cấp. Trọng lượng đầu phát: ghi rõ trọng lượng đầu phát. Temperature-rise limits: If temperature- rise limits are achieved by de-rating an oversized generator, state the de-rated value. Alternator mass: State alternator mass.Nhận biết đầu dò cảm biến bán dẫn và thẻ cảnh báo. Thermistor detector identification and warning platesCảm biến bán dẫn: Cung cấp chi tiết của phân lớp loại cảm biến và nhiệt độ tham chiếu. Thermistors: Provide details of thermistor type classification and reference temperature.Cảnh báo: Cung cấp lời cảnh báo khắc chữ cao 4mm như sau:Warning: Provide a warning engraved in 4 mm high lettering as follows:“CẢNH BÁO – Không được sử dụng điện áp vượt quá 2,5V cho thiết bị bảo vệ cảm biến bán dẫn.”. “WARNING - Do not apply more than 2.5 V across the protection thermistor devices”.Nhận dạng và cảnh báo cho bộ gia nhiệt chống đọng sương: Đặt bên cạnh đầu nối của bộ gia nhiệt. Ghi rõ số, điện áp và cấp công suất của bộ gia nhiệt, và thẻ cảnh báo riêng biệt với chữ đỏ trên nền trắng: Anti-condensation heater identification and warning: Locate next to heater terminals. State the number, voltage and power rating of the heaters, and the following separate warning engraved in red letters on a white background:“CẢNH BÁO - Bộ gia nhiệt chống đọng sương. Mạch có điện khi thiết bị cắt”. “WARNING - Anti-condensation heater. Circuit is live when the set is off”. Đấy dây cho các thiết bị phụ trợ

Auxiliary wiringSử dụng vòng đệm khít lắp vào đầu dây để nhận biết mỗi điện cực. Provide ferrules to wiring ends identifying each conductor. Chiều quay động cơ

Engine direction of rotation

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 18 / 26

Page 19: 04 Generating Set

Tổng quát: Nếu tiếp cận được trục quay hay các bộ phận chuyển động liên quan khác, ghi dấu chiều quay rõ ràng và thường trực lên bề mặt cố định gần đó. Nhận biết chiều quay: Lắp đặt nhãn trong hộp đấu nối cáp nguồn nhận biết mối liên quan giữa chiều quay và nhãn đầu nối. General: If driving shafts or associated rotating parts are accessible, clearly and permanently mark the direction of rotation on an adjacent fixed surface. Rotation identification: Provide a label within the supply cable terminal box identifying the relationship between the direction of rotation and the marking of terminals. Ghi nhãn vỏ bộ sạc

Charger enclosure markingsTổng quát: Cung cấp vỏ có General: Provide enclosure with:

o Tấm thẻ tên chính khắc chữ cao 10mm Main nameplate engraved in 10 mm high lettering;

o Tấm thẻ tên phụ khắc chữ cao 4mm cho các cấu kiện bên trong và bên ngoài Minor nameplates engraved in 4 mm high lettering to interior and exterior components;

o Tấm công suất của nhà sản xuất, và Manufacturer’s rating plates; and

o Ghi nhãn theo tiêu chuẩn AS 4044 Markings to AS 4044.

Vật liệu thẻ: thép không rỉ. Plate material: Stainless steel

4. LẮP ĐẶTINSTALLATION

4.1. Tổng quátGeneral

Chân đế Mounting

Động cơ và đầu phát được lắp tại nhà máy của nhà sản xuất trên cùng một khung thép kết cấu để đỡ tổ hợp máy phát điện và tủ điều khiển tại chỗ động cơ. The engine and alternator units are to be mounted in the manufacturer’s factory on a common structural steel frame to support the generating set assembly and the engine local control board.

Móng máy Plinths

Cung cấp móng bêton cốt thép cho các thiết bị lắp sàn, kích thước phù hợp với chân thiết bị. Provide reinforced concrete plinths for floor mounted equipment, sized to suit equipment footprints.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 19 / 26

Page 20: 04 Generating Set

Chân giảm rung Resilient mounts

Cung cấp tối thiểu 6 khối chân giảm rung giữa khung và móng. Provide at least 6 resilient mounting blocks between the frame and the plinth.

Khớp nối Coupling

Nối trực tiếp trục động cơ với đầu phát bằng khớp nối tự lựa đồng tâm, có khả năng truyền momen công suất xoắn cực đại đưới chế độ vận hành, bao gồm khởi động và quá tải. Directly couple the engine and generator shafts with a self-aligning type coupling, capable of transmitting the engine maximum output torque under operating conditions, including starting and overload.

Biển báo Signs

Cảnh báo: Lắp đặt các cảnh báo sau trên mỗi mặt bên của máy phát điện: Warning: Provide the following on each side of each generating set:“CẢNH BÁO: Thiết bị này có thể khởi động bất kỳ lúc nào không cần báo trước”Chữ cái: cao 50mm, màu đỏ trên nền trắng“WARNING: This set may start at any time without notice.”Lettering: 50 mm high, red on white background.

Máng hứng Drip trays

Tổng quát: Cung cấp máng hứng tháo rời được phía dưới các bộ phận của máy phát điện có thể có rò rỉ nhiên liệu hay dầu nhờn. Lắp đặt ống xả tràn nối đến điểm có thể lắp thùng chứa bên dưới đầu ra của ống. General: Provide removable drip trays under those parts of the assembly where fuel or lubricant leakage may occur. Provide overflow outlet pipes taken to a point where a receptacle can be fitted under the pipe outlet.Dung tích: Tối thiểu 1,5 lần dung tích dầu nhờn của hộp động cơ. Capacity: At least 1.5 times the oil capacity of the engine sump.Nối ống thoát bằng đồng đường kính 32mm cho máng hứng, xuyên qua tầng hầm với van khoá cho phép dầu nhờn nhễu vào thùng chứa ở đó nếu có yêu cầu. Drain the drip trays via 32mm copper drain pipes, through to the basement with a shutoff valve to allow the oil to be dropped into an oil drum there if required

Nút ấn tắt máy khẩn cấp Emergency stop push-buttons

Lắp đặt 2 nút cho mỗi máy phát điện. Đặt 01 nút cho mỗi bên máy hoặc đặt một nút ở tủ điều khiển động cơ tại chỗ.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 20 / 26

Page 21: 04 Generating Set

Provide 2 push-buttons for the generating set. Locate one on each side or locate one of the push-buttons in the engine local control board.Chủng loại: màu đỏ đường kính 40mm, ấn bằng lòng bàn tay, lắp trên hộp kim loại treo trên chân đứng tự do làm bằng thép hình chữ U. Đấu dây để cắt máy phát điện và tắt máy ngay tức thời khi chế độ điều khiển đặt ở tự động hoặc tay. Type: 40 mm diameter red, palm operated type mounted in a metal wall box fixed to a free standing “U” channel pedestal. Wire to disconnect the generator and immediately shut down the engine when the controls are in the automatic or manual mode.

Đấu nối nhiên liệu Fuel connections

Lắp đặt đường ống nhiên liệu và các trang thiết bị phụ trợ liên quan. Fuel piping and associated auxiliary equipmentVan khoá: Cung cấp van khoá trên đầu cấp vào, đầu cấp ra của bồn dầu ngày. Stop valves: Provide stop valves on the inlet to, and outlets from, the daily service tank.

4.2. Làm nguội máy Engine CoolingTổng quátGeneralTổng quát: Cung cấp hệ thống làm nguội máy bao gồm bộ tản nhiệt, quạt, và bơm. General: Provide a cooling system consisting of radiators, fans and pumps. Ống gió ra: Đấu nối đầu ra của máy phát điện đến cửa ra phòng máy phát điện. Cooling air ductwork: Connect the cooling air outlet of generator to generator room cooling air outlet.Cung cấp bảng tính độ sụt áp trên đường thoát thực tế. Provide pressore drop calculation on actual outlet duct.

4.3. Gió hút vào động cơ Engine Air Intake Tổng quát GeneralLắp đặt lọc gió kiểu khô cho đường hút vào có công suất đủ cho phép động cơ chạy liên tục 1.000 giờ trước khi lọc gió cần phải được bảo trì. Provide dry type air intake filters of sufficient capacity to permit continuous engine operation for 1,000 hours before filter servicing becomes necessary. Lắp đặt bộ chỉ thị lọc gió bị dơ. Provide dirty filter indicators.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 21 / 26

Page 22: 04 Generating Set

4.4. Hệ thống khí thải Exhaust SystemTổng quát GeneralTổng quát: Cung cấp đường ống khí thải từ động cơ trọn gói với bộ giảm âm, đường ống, ống gió, chi tiết treo đỡ và chi tiết giãn nở. General: Provide exhaust piping from the engine complete with silencers, piping, ductwork, supports and expansion devices.Bộ phận giảm thanh: kiểu dùng cho khu dân cư Silencer: Residential type- Đường kính: tương thích với đầu nối ống góp thải động cơ

Diameter: Match engine exhaust manifold connection. - Đấu nối: sử dụng kiểu nối mặt bích cho bộ phận giảm thanh và các đoạn ống nối với nhau

Connections: Provide flanged connections to silencers and pipe interconnections.- Cách ly rung động: Cung cấp ống nối mềm bằng thép không rỉ cho động cơ

Vibration isolation: Provide a stainless steel flexible connection to the engine.- Mối nối giãn nở: Lắp đặt mối nối giãn nở bằng thép không rỉ trong trục thông tầng.

Đảm bảo rằng hệ thống khí thải phù hợp với cấu hình động cơ, và ống góp khí thải kết hợp chung vào cùng một ống giảm âm nếu cần thiết để đạt được yêu cầu về độ ồn Expansion joints: Provide stainless steel expansion joints in riser.Ensure that exhaust system matches engine configuration, and that exhaust manifolds combine to a single silencer if necessary to meet noise requirements. Chịu thời tiết

WeatherproofingLắp đặt các chi tiết, ống lót và càc đệm kín âm chịu thời tiết chống nước cho những nơi mà hệ thống khí thải xuyên qua mái nhà hay tường ngoài. Provide weatherproof flashing, sleeves and acoustic seals where the exhaust system penetrates the roof or external walls.

Thoát nước cho ống khói Exhaust drainage

Đặt dốc đường ống khí thải ra khỏi động cơ vào các túi thải, hoặc nối vào một đầu ra đường thoát có lắp van. Grade the exhaust line away from the engine to drainage pockets, or connect to a suitable valved drainage outlet.

Cách nhiệt Lagging

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 22 / 26

Page 23: 04 Generating Set

Tổng quát: Cách nhiệt cho đường ống khí thải bên trong nhà bằng calcium silicate bọc bao che bằng tấm thép mạ kẽm. General: Lag internal exhaust piping and ductwork with calcium silicate insulation sheathed with zinc-coated steel sheet. Cách nhiệt: sử dụng bông đá 200mm và 10mm tấm calcium silicate, làm kín bằng vữa chịu lửa. Lagging: Lag with 200mm rockwool plus 10mm calcium silicate board, sealed with fire rated putty.

5. HOÀN TẤTCOMPLETION

5.1. Phụ tùng SparesCung cấp các phụ tùng thay thế theo yêu cầu cho các thiết bị sau: Provide the recommended spare parts for the equipment as follows:• Khởi động, chạy thử và nghiệm thu và phụ tùng thay thế cho một năm hoạt động được mua

cùng với thiết bị cơ sở. Cung cấp danh sách cùng với giá cho phụ tùng thay thế như sau Start-up, commissioning and one years operating spares to be purchased with the base equipment. Provide the recommended spare parts list & costs for the equipment as follows:

• Phụ tùng hoạt động cho 2 năm 2 years operational spares.

Danh sách phụ tùng phải có đủ mã số của nhà sản xuất bên cạnh các số hiệu của nhà cung cấp. The spare parts lists shall give all manufacturer’s part numbers in addition to any numbers used by the Supplier.Tất cả các phụ tùng được cung cấp bởi nhà cung cấp phải được bao gói để duy trì trạng thái như mới ở các điều kiện lưu kho. Tất cả các phụ tùng phải có gắn thẻ tên và mã số phục vụ cho việc nhận dạng sau này. Tất cả các các phụ tùng được cung cấp được đóng gói riêng biệt và ghi rõ ràng chữ “Phụ tùng thay thế” và được vận chuyển cùng với thiết bị phù hợp với các chỉ dẫn của Người mua hàng. Danh sách đóng gói được cung cấp và có các chi tiết. All spare parts furnished by the Supplier shall be wrapped and packaged to preserve original as-new condition under conditions of storage. All spare parts shall be properly tagged and coded so that later identification as to their intended equipment usage will be facilitated. All items supplied shall be packaged separately and clearly marked as “Spare Parts” and shipped with the equipment in accordance with the instructions from Purchaser. Packing lists shall be furnished complete and in detail.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 23 / 26

Page 24: 04 Generating Set

5.2. Dụng cụ Tools Cung cấp một hộp chứa tất cả các dụng cụ cần thiết cho việc kiểm tra và bảo dưỡng hàng ngày. Một danh sách dụng cụ cũng phải được trình duyệt. A Tool box with all necessary tools for daily check, routine maintenance shall be supplied. A tool list also need to be submitted for approval.

5.3. Thử nghiệm hoàn tất Completion Test

Thử nghiệm chấp thuận nói chung Acceptance tests generally

Tuân thủ các yêu cầu của nhà sản xuất Follow requirements of manufacturer.

Kiểm tra sự xiết chặt của các mối nối và các chi tiết xiết chặt Check tightness of connections and securing devices.

Kiểm tra và xác nhận các thiết bị và hệ thống bảo vệ hoạt động tốt bao gồm các giá trị cài đặt cảm biến. Giả lập ra các điều kiện càng đúng thực tế càng tốt, nhằm mục đích thử nghiệm mức độ đáp ứng lại lỗi xảy ra Verify correctness of operation of protection devices and systems including sensor settings. Simulate actual conditions as far as possible, in order to test responses to faults imposed.

Khởi động lạnh với động cơ không hoạt động trong 24 giờ, tính từ lúc nhận tín hiệu mất điện cho đến lúc nhận đầy tải danh định theo 3 bước áp tải trong vòng giới hạn của điện áp và tần số ra Cold start with the engine having been at rest for the previous 24 hours, timed from receipt of mains failure signal to acceptance of full rated load in 3 load steps to within the limits of output voltage and frequency.

Chạy thử liên tục bao gồm Continuous operational trial consisting of:

o 4 giờ chạy 100% công suất danh định 4 hours at 100% rated power.

o 30 phút chạy 75% công suất danh định 30 min at 75% rated power.

o 30 phút chạy 100% công suất danh định 30 min at 50% rated power.

Ghi nhận nức tiêu hao nhiên liệu của từng bước chạy thử tải Record fuel consumption for each step of the continuous trial.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 24 / 26

Page 25: 04 Generating Set

Lấy mẫu dầu nhờn động cơ trước và sau khi thử nghiệm tải. Thực hiện phân tích tại phòng thí nghiệm và trình duyệt báo cáo kết quả thử mẫu Sample engine oil from engine sump before and after tests. Perform laboratory analysis and submit a report on each oil sample.

Trong suốt quá trình chạy thử tải, đo các thông số sau mỗi 30 phút Continuous operational trial: During the trial, measure the following at maximum intervals of 30 minutes:o Công suất kW và kvar của máy phát điện

Generator kW and kvar output.o Điện áp ra của máy phát điện

Generator output voltage.o Dòng điện ra của máy phát điện

Generator output current.o Tần số ra của máy phát điện

Generator output frequency.o Hệ số công suất

Power factor. Áp suất dầu nhờn và nhiệt độ nước

Oil pressure and water temperature. Yêu cầu công suất điện của các thiết bị phụ trợ dẫn động môtơ điện chạy liên tục

Electrical power requirements of continuously running electric motor driven ancillaries. Mỗi dòng điện sạc bình acqui và điện áp sạc

Each battery charger current and voltage readings. Độ ồn

Noisy Tải thử nghiệm tạm

Temporary test loadsSử dụng ngân hàng tải 100% sử dụng điện trở để thử nghiệm tải. Provide 100% resistive load banks for load testing.Thử nghiệm cuối cùng Final testsTrình duyệt báo cáo từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp kiểm tra và xác nhận đặc tính của các tính năng an toàn và điều khiển của mỗi hệ thống. Submit reports from manufacturers or suppliers verifying the performance of safety and control functions of each system.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 25 / 26

Page 26: 04 Generating Set

5.4. Bảo trì Maintenance

Tổng quát GeneralGiá trúng thầu đã bao gồm các dịch vụ cung cấp trong năm đầu tiên hoặc 1000 giờ sử dụng tuỳ theo yếu tố nào xảy đến trước, do nhà sản xuất thực hiện. Allow for servicing during the first year of service or up to 1000 hours, whichever occurs first, by the manufacturer.

Cuộc gọi Call outĐáp ứng các cuộc gọi báo hỏng hay các lỗi khác yêu cầu bảo trì sửa lỗi. Phải có mặt tại công trường trong vòng 24 giờ sau khi nhận cuộc gọi. Sửa lỗi và thay thế các vật tư hay trang thiết bị bị hư. Respond to call outs for breakdowns or other faults requiring corrective maintenance. Attend on site within 24 hours of notification. Rectify faults and replace faulty materials and equipment.

Vật tư thay thếConsumablesThay thế tất cả ruột lọc dầu nhờn và lọc gió sau khi thực hiện thử nghiệm chấp thuận.Cung cấp tất cả các vật tư thay thế (ruột lọc dầu nhờn, lọc gió, cầu chì, đèn, …) trong giai đoạn trách nhiệm khuyết tật. Thay thế tất cả ruột lọc dầu nhờn, lọc gió khi kết thúc giai đoạn trách nhiệm khuyết tật. Replace all oil and air filters after acceptance tests. Provide all consumables (filters, oil, fuses, lamps etc) for the defect liability period. Replace all oil and air filters at the conclusion of the defects liability period.

Project: La Casa – Part 1: Electrical system Specification Page: 26 / 26