Upload
thjenlong142
View
418
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP
PHÂN LOẠI, THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT KIM LOẠI
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TRONG HỢP KIM ĐỒNG
GVHD : Ths. TRẦN NGUYỄN AN SA
SVTH : Nguyễn Thị Trúc Hà
MSSV : 09084641
LỚP : DHPT5
NỘI DUNG
1
2
Giới thiệu về kim loại – hợp kim
Phương pháp xác định hàm lượng sắt trong hợp kim đồng
Phân loại kim loại
Thành phần, tính chất từng loại kim loại
Giới thiệu sơ lược về hợp kim:
• Tính chất
• Phân loại
Giới thiệu về kim loại – hợp kim
Phân loại kim loại
Kim loại
Kim loại đen Kim loại màu
Kim loại nhẹ
Kim loại nặng
Kim loại khó
nóng chảy
Kim loại quý
Kim loại phân tán
Kim loại đất
hiếm
Kim loại đen
• Gồm sắt và các hợp kim của sắt, chiếm 95% các kim loại
dùng trong kỹ trong kỹ thuật.
• Thành phần chính: Fe (95.7 – 99.8%), C (0.2 – 4.3%).
Ngoài ra còn có các nguyên tố khác: Si, P, S, Mn…
• Vật liệu kim loại đen: gang và thép ( gồm sắt và cacbon)
Kim looại màu
• Thành phần :
Kim loại nhẹ: nhôm,titan,magie. D: 1,7- 4,5 g/cm3
kim loại nặng: đồng, chì, niken, kẽm, thiếc. D: 4,5- 11,3 g/cm3
Kim loại quý: vàng, bạc, nhóm platin.
Hợp kim
Hợp kim đơn giản
Hợp kim
Hợp kim phưc tạp
Xác định hàm lượng Fe trong hợp kim đồng bằng phương pháp so màu
Phạm vi áp dụng
Nguyên tắc
Tóm tắc quy trình
Công thức tính
Quy
trình
phân
tích
Phạm vi áp dụng
• Áp dụng TCVN 5917- 1995.
• Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ 1, 10
phenanthroline để xác định hàm lượng sắt trong hợp kim đồng.
• Phương pháp này áp dụng để xác định hàm lượng sắt đến 0,4
% với các hợp kim đồng
Nguyên tắc
• Chiết sắt từ phần mẫu thử ở dạng phưc chất sắt (III) – clo
bằng metyl isobutyl xeton, tiến hành phép đo quang phổ
phưc chất sắt (III) – phenantraline ở bước sóng tương ưng
với độ hấp thụ cực đại = 510 nm.
Quy trình
Phân hủy mẫu
Xây dựng đường chuẩn
Hàm lượng sắt
Phân hủy mẫu
40ml H2O2
40ml HClđđ Đun sôi 2 phút
Cân 5g mẫu(chính xác 0,001g)
Làm nguội
Hòa tan Làm nguội
Dung dịch
Phân hủy mẫu
• Dựa vào hàm lượng Fe
Cho toàn bộ
dung dịch
vào phễu
chiết 250 ml
Pha loãng dung
dịch đến 500ml
bằng nước,lấy 5ml
cho vào phễu chiết
+ 20ml HCl 1:1
< 0,004% 0,003-0,04%
Pha loãng dung
dịch đến 250ml
bằng HCl 1:1,
lấy 25 ml cho
vào phễu chiết
0,03 – 0,4%
Phân hủy mẫu
Lắc 15s
chiết20m
l HCl 1:120ml metyl
isobutyl cetol
5ml phenanthroline
Lắc kỹĐịnh mưc tới
vạch
Tách 2 pha, lấy pha hữu cơ
Dd không còn màu đồng
Lắc 20s 2lần
10ml acid ascobic
1 lầnĐể yên 30p
Đo A
5050
Xây dựng đường chuẩn
www.themegallery.com
20ml axit ascobic
50ml50ml
0-20ml dd B( Tương ưng 0–2.10-4 g Fe )
50ml
Lắc kỹ
50ml
Để lắng 1 phút
5ml phenanthroline
50ml
50ml
Địn
h m
ưc tớ
i vạ
ch
Đo quang
Xây dựng đường chuẩn
Bình định mưc 50 ml 1 2 3 4 5 6
DD B (ml) 0 2 4 6 8 10
Acid ascobic 20 ml
phenanthroline 5 ml
Định mưc bằng nước cất (50ml) rồi đo quang ở 510 nm
Xây dựng đường chuẩn
Đo mật độ quang của dung dịch chưa trong từng bình.
Dung dịch so sánh là dung dịch trong bình 1 không có chất
cần xác định
Từ hàm lượng sắt có trong môi bình và giá trị mật độ quang
tương ưng => xây dựng đường chuẩn.
Dựa vào đường chuẩn và mật độ quang đo được của mẫu
=> hàm lượng sắt trong mẫu
Công thức tính toán
Hàm lượng sắt (Fe) tính bằn phần trăm xác định theo phương
pháp đồ thị theo công thưc:
• Hàm lượng nhỏ hơn 0,004% : Fe = m. 0,00002
• Hàm lượng từ 0,003 đến 0,04% : Fe = m.0,0002
• Hàm lượng từ 0,03 đến 0,4% : m.0,002
Trong đó: m là khối lượng sắt có trong phần dung dịch mẫu lấy
xác định (g)
Tài liệu tham khảo
[1]. TCVN 5917:1995, Hợp kim đồng – xác định hàm lượng sắt
phương pháp quang phổ 1.10 phenanthroline.
[2].Giáo trình phân tích công nghiệp, TT công nghệ hóa học- trường
Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM, 9 – 2009.
L/O/G/O
Thank You!