21
6/17/2013 1 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Accounting for and Presentation of Inventories MỤC TIÊU (OBJECTIVES) Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học có thể: - Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại HTK - Nắm được các thủ tục kiểm soát nội bộ HTK. - Nắm được cách thức tổ chức kế toán HTK - Trình bày thông tin về HTK trên báo cáo tài chính. - Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về HTK trong phân tích để ra quyết định kinh tế. NỘI DUNG (CONTENT) Những vấn đề chung Tính giá hàng tồn kho. Kế toán NVL và CCDC. Kế toán sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm ở các DN sản xuất. Kế toán hàng hóa. Kế toán dự phòng giảm giá HTK Trình bày thông tin HTK trên BCTC.

6/17/2013 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - tinhgiac.com · PP tính giá trị Hàng tồn kho PP tính giá thực tế đích danh. PP nhập trước _ xuất trước (FIFO). PP nhập

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

6/17/2013

1

KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

Accounting for and

Presentation of Inventories

MỤC TIÊU (OBJECTIVES)

Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học có thể:

- Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại HTK

- Nắm được các thủ tục kiểm soát nội bộ HTK.

- Nắm được cách thức tổ chức kế toán HTK

- Trình bày thông tin về HTK trên báo cáo tài chính.

- Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về HTK trong phân tích để ra quyết định kinh tế.

NỘI DUNG (CONTENT)

Những vấn đề chung

Tính giá hàng tồn kho.

Kế toán NVL và CCDC.

Kế toán sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm ở các DN sản xuất.

Kế toán hàng hóa.

Kế toán dự phòng giảm giá HTK

Trình bày thông tin HTK trên BCTC.

6/17/2013

2

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Hàng tồn kho

Là những tài sản:

Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh

doanh bình thường;

Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh

dở dang;

Nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ để sử

dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,

hoặc cung cấp dịch vụ.

VAS 02

Hàng

Tồn kho

Giữ

để bán

Đang

dở dang

Phục vụ

SXKD

Phân loại hàng tồn kho

Kiểm soát nội bộ HTK

Internal Control

Sổ chi tiết: trình bày cả sô lượng và sô tiên cua

tưng chung loai hàng theo qua trình biến đông

Tach biệt chức năng người thu kho với kế toan

kho

Định kỳ đôi chiếu sổ sach với thực tế, thực hiện

kiểm kê kho.

......

6/17/2013

3

Đối tượng Tiền Phải thu HTK Khác

Tiền gửi không kỳ hạn

Ứng trước người bán

Quần áo (DN kinh doanh)

Nhà xưởng

Vải (DN may mặc)

Tiền ký quỹ trong ngân hàng

Bàn, ghế

Văn phòng phẩm

Tiền gửi kỳ hạn 3 tháng

Phân loại đối tượng KT vào nhóm đối tượng liên quan

Đối tượng Tiền Phải thu HTK Khác

Phải thu khách hàng

Máy móc, thiết bị

Vàng, bạc, Đá quý

Sản phẩm dở dang

Phải thu khác

Máy tính

Tiền mặt

Phân loại đối tượng KT vào nhóm đối tượng liên quan

Đặc điểm:

HTK gắn liền với hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị Tài sản ngắn hạn

quan trọng

HTK đa dạng, phong phú về chủng loại, tồn tại dưới nhiều hình thái và địa điểm khác nhau với mục đích khác nhau.

Liên quan trực tiếp đến Giá vốn hàng bán và Lợi nhuận.

6/17/2013

4

Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK

(Accounting methods)

PP Kiểm kê

định kỳ

PP Kê khai

thường xuyên

Phương phap kế toan HTK

Theo dõi và phản

anh thường xuyên,

liên tục t/hình NHẬP,

XUẤT, TỒN HTK

trên sổ KT

KKê thực tế

=> Gtrị HTK TỒN

=> Gtrị HTK xuất

Phương pháp kiểm kê định kỳ:

Xuất = Tồn

đầu + Nhập -

Tồn

cuối

Tồn

Cuối

Tồn

Đầu Nhập xuất

Phương phap kê khai thường xuyên:

= + -

Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK

(Accounting methods)

KKTX KKĐK

TK 15*

SDĐK

SDCK

TK 15* 611,631,632

SDĐK Kch Ckỳ

Kch ckỳ SDCK

Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK (Accounting methods)

6/17/2013

5

TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO

Nguyên tắc kế toán chi phối.

Quy định về ghi nhận HTK.

PP kế toán HTK

Nguyên tắc xác định giá trị

PP tính giá trị HTK

Nguyên tắc kế toán(AccountingPrinciples)

Nguyên tắc Giá gốc (history cost)

Nguyên tắc thận trọng (prudence)

Nguyên tắc nhất quán (consistency)

GIÁ TRỊ

HTK

Giá gốc

Cuối kỳ KT

Giá thấp hơn (Giá gốc;

Giá trị thuần

có thể t/hiện được)

Nguyên tắc xác định giá trị HTK

6/17/2013

6

Theo VAS 01:

Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm TS được ghi nhận.

Giá gốc

???

Giá trị

thuần

có thể

thực

hiện

được

Giá bán

ước tính

của hàng

tồn kho

trong kỳ

SXKD bình

thường

CP ước tính để hoàn thành sản phẩm

CP ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ

= - -

Giá gốc

CP

mua

CP

chế biến

CP

Liên quan

Giá

mua

Thuế

không

hòan lại

CP v/c,

Bảo quản,

Kiểm dịch,

Bảo hiểm…

6/17/2013

7

PP tính giá trị Hàng tồn kho

PP tính giá thực tế đích danh.

PP nhập trước _ xuất trước (FIFO).

PP nhập sau _ xuất trước (LIFO).

PP bình quân gia quyền.

Lựa chọn một trong các

phương pháp sau:

Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá

(ng.đ)

Thành tiền

(ng.đ)

1/1/201X Tồn đầu kỳ 10.000 20 200.000

5/1/201X Mua hàng 5.000 22 110.000

8/1/201X Xuất bán 8.000

13/1/201X Mua hàng 3.000 25 75.000

21/1/201X Xuất bán 2.000

Tình hình nhập xuất tồn hàng A tai môt doanh nghiệp trong

tháng 1 năm 201X như sau:

VÍ DỤ 3.1:

Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất trong tưng lần xuất và giá trị

hàng tồn kho cuôi kỳ theo các phương pháp FIFO, LIFO, bình

quân gia quyên liên hoàn và bình quân gia quyên cô định biết

rằng đơn vị áp dụng hệ thông kê khai thường xuyên.

Ngày Diễn

giải

Nhập Xuất Tồn SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

1/1/201X

Tồn

đầu

kỳ

10.000 20 200.000

5/1/201X

Mua

hàng 5.000 22 110.000

8/1/201X

Xuất

bán 8.000 20 160.000

13/1/201X

Mua

hàng 3.000 25 75.000

21/1/201X

Xuất

bán 2.000 20 40.000

31/1/201X

Tồn

cuối

kỳ

5.000

3.000

22

25

110.000

75.000

Theo Phương pháp FIFO:

6/17/2013

8

Theo Phương pháp LIFO:

Ngày Diễn

giải

Nhập Xuất Tồn

SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

1/1/201X Tồn

đầu kỳ 10.000 20 200.000

5/1/201X Mua

hàng 5.000 22 110.000

8/1/201X

Xuất

bán 5.000

3.000

22

20

110.000

60.000

13/1/1X Mua

hàng 3.000 25 75.000

21/1/1X Xuất

bán 2.000 25 50.000

31/1/1X

Tồn

cuối

kỳ

1.000

7.000

25

20

25.000

140.000

Theo Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

Ngày Diễn

giải

Nhập Xuất Tồn

SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

1/1/201X

Tồn

đầu kỳ 10.000 20 200.000

5/1/201X Mua

hàng 5.000 22 110.000

8/1/201X Xuất

bán 8.000 20,67 165.000

13/1/201X Mua

hàng 3.000 25 75.000

21/1/201X Xuất

bán 2.000 21,97 43.000

31/1/201X

Tồn

cuối kỳ 8.000 21,97 175.000

Theo Phương pháp bình quân gia quyền cố định:

Ngày Diễn

giải

Nhập Xuất Tồn

SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

1/1/201X

Tồn

đầu

kỳ 10.000 20 200.000

5/1/201X

Mua

hàng 5.000 22 110.000

8/1/201X

Xuất

bán 8.000 21,39 171.000

13/1/201X

Mua

hàng 3.000 25 75.000

21/1/201X

Xuất

bán 2.000 21,39 43.000

31/1/201X

Tồn

cuôi

kỳ 8.000 21,39 171.000

6/17/2013

9

Tổ chức kế toán hàng tồn kho

Các chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng

- Phiếu kê mua hàng

- Phiếu nhập kho

- Phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bô

- ...

Kế toán HTK khâu dự trữ sản xuất:

Kế toán nguyên vật liệu (raw materials)

Kế toán công cụ dụng cụ (tools)

Vật liệu:

Là đối tượng lao

động được sử

dụng kết hợp với

tư liệu lao động

dưới tác động

của sức lao động

để tạo ra sản

phẩm

Là những tư

liệu lao động

không có đủ

tiêu chuẩn về

giá trị và thời

gian sử dụng

quy định đối

với TSCĐ.

Công cụ _ dụng cụ:

6/17/2013

10

KT mua VL,CCDC nhập kho :

152, 153 112, 141, 331…

Giá mua chưa VAT

CP thu mua

133

VAT đầu

vào

Mua chịu VL X theo HĐ số …: giá mua chưa thuế 90

trđ, VAT 10%, nhập kho đủ theo PNK số …

S

T

T

Tên…

MS

Đvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền Theo

ctừ

Thực

nhập

A B C D 1 2 3 4

1 VL X 90 90

Cộng 90

PHIẾU NHẬP KHO

Sô …

Ví dụ 3.2

Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD

BC

LCTT

TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP

HTK: + 90

Pthu: + 9

+99 - - - -

Nghiệp vụ này tác đông lên các ytô BCTC như sau:

Ví dụ 3.2

6/17/2013

11

Chứng từ

Diễn giải

SHTK

SPS

Số Ngày Nợ Có

Mua VL nhập kho

TK NVL

Thuế đầu vào

Phải trả người bán

152

133

331

PNK

Trị gia thực nhập:

Hóa đơn

Giá mua:

Thuế:

Giá thanh toán:

90 90 9

99

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

152

111,112,331…

133

621

627,641,642

Ghi chú:

Các khoản chiết khấu thương mại (phần ngoài Hóa đơn), và giảm giá hàng mua được trừ khỏi giá gốc.

CP bảo quản HTK không được tính vào Giá gốc trừ trường hợp CP bảo quản này cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo.

6/17/2013

12

Ví dụ 3.3

Trong tháng phát sinh nghiệp vụ:

Ngày 5: Mua một lô vật liệu, giá mua chưa thuế 7.000.000đ, VAT 10%, chưa trả tiền. Vật liệu nhập kho đủ. Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển lô vật liệu trên 100.000đ.

Vài ngày sau, DN thấy một số vật liệu kém

phẩm chất, đơn vị yêu cầu giảm giá. Bên bán đồng ý giảm 10% giá trị lô hàng, có giảm thuế.

Yêu cầu: Phân tích các nghiệp vụ trên và

ghi bút toán định khoản.

Các trường hợp giảm vật tư:

Nguyên liệu _ vật liệu

Công cụ _ dụng cụ

Xuất kho

Sử

dụng

CP

Một số khái niệm:

CHI PHÍ: là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất kinh doanh.

GIÁ THÀNH: Là chi phí để hoàn thành sản xuất một khối lượng sản phẩm hoặc thực hiện một khối lượng dịch vụ hoặc để hoàn thành sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm, dịch vụ.

HTK khâu sản xuất (Work in Process Inventory):

6/17/2013

13

Một số khái niệm:

ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH: là những sản phẩm, dịch vụ có yêu cầu tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.

ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ: là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập hợp

HTK khâu sản xuất (Work in Prcess Inventory)

HTK khâu sản xuất (Work in Process Inventory):

Tập hợp CP sản xuất

CP NVLTT

621

CP NCTT

622

CP SXC

627

Tổng hợp CPSX

154

Thành phẩm SPDD

NK Bán GĐB

Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp:

152 621

154

CP vượt trên mức

bình thường

632

111,112,331

133

GTT

vật liệu xuất kho

(1)

Mua giao PX (2)

(3a)

Thừa trả về kho (3b)

C/kỳ

Kết chuyển

(3c)

SV tham khảo

6/17/2013

14

Kế toán CP nhân công trực tiếp:

338

Trích KPCĐ,BHXH,BHYT

của CN SX

154

Cuối kỳ, kết

chuyển

334

CP tiền lương, các khoản

phụ cấp cho CNTT SX

622

CPNCTT > mức

bình thường

632

SV tham khảo

Kế toán Chi phí sản xuất chung:

Vật tư xuất

dùng

154

Cuối kỳ, kết chuyển

632

CPSX chung cố định -

phần không phân bổ

(không được tính vào Z)

627 152,153

334,338

111,331.

214

CP khác

Khấu hao TSCĐ

lương CNGT SX

SV tham khảo

154

SDDK:

621

622

627

CPSX ps PS có

SDCK:

152, 1388 Gia trị phế liệu/

bồi thường

155

632

157

Tổng gia

thành

Nhập kho

Tiêu thụ

Gửi

bán

KT TH CPSX & tính giá thành SP (KKTX)

6/17/2013

15

Ví dụ 3.4

Báo cáo tình hình xuất vật liệu X như sau:

Để sản xuất sản phẩm M: 120.000.000

Để sản xuất sản phẩm N : 150.000.000

Xuất phục vụ BP bán hàng:10.000.000

Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD

BC

LCTT

TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP

-180 - - - +180 -

Nhận xét cách xử lý dưới đây: đúng hay sai? Tại sao?

Ví dụ 3.4

Báo cáo tình hình xuất vật liệu X như sau:

Để sản xuất sản phẩm M: 120.000.000

Để sản xuất sản phẩm N : 150.000.000

Xuất phục vụ BP bán hàng:10.000.000

Nợ 621(M): 120.000.000

Nợ 621 (N): 150.000.000

Nợ 641 : 10.000.000

Có 152 (X): 280.000.000

HTK để ban

Thành phẩm

Hàng hoá

Merchandise Inventory

6/17/2013

16

Thành phẩm

Thành phẩm là những SP đã hoàn thành, đã trải qua tất cả các gđoạn chế biến cần thiết theo quy trình công nghệ chế tạo SP của mỗi DN, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy định, từ đó có thể nhập kho để chuẩn bị bán ra hay giao ngay cho khách hàng.

Finished Goods Inventory

Là sản phẩm lao động được DN mua về với mục đích để bán.

Hàng hóa

Hàng tồn kho

Hàng mua đang đi đường

Hàng gửi đi ban

Hàng gửi gia công chế biến

Trạng

thái tồn

tại

TK 156

SDĐK

SDCK

KT tăng, giảm hàng hóa (PP KKTX)

6/17/2013

17

Mục đích

Thời gian lập

Nguyên tắc lập DP

Kế toán dự phòng giảm giá HTK

DPGG HTK là dự phòng phần gia trị

bị tổn thất do vật tư, thành phẩm, hàng hóa

tồn kho bị giảm gia.

Thời điểm lập: Cuôi kỳ kế toán, trước

khi lập BCTC năm

Mức lập = Giá gốc

HTK - Giá trị thuần

có thể

thực hiện được

Clệch lập DP GGHTK

TK 159 TK 632

Chênh lệch hoàn nhập DP

6/17/2013

18

Ví dụ 3.5

Tại công ty Thương mại Thành Công mới thành lập vào đầu năm 2011. Vào cuối niên độ kế toán 2011, công ty lập bảng chiết tính về việc lập dự phong giảm giá hàng tồn kho cho từng mặt hàng bị giảm giá, trên cơ sở đó công ty xác định mức dự phong giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán này là 180.000.000đ.

Ví dụ 3.5

Việc lập dự phong này ảnh hưởng lên các yếu tố của báo cáo tài chính như sau:

Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD

BC

LCTT

TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP

-180.000.000 +180.000.000 -

Bút toán: Nợ TK 632: 180.000.000

Có TK 159: 180.000.000

Ví dụ 3.5 (tiếp)

Cuối niên độ kế toán 2012, sau khi lập bảng chiết tính về số dự phong phải lập cho những hàng tồn kho bị giảm giá, kế toán xác định khoản dự phong giảm giá hàng tồn kho phải lập là 150.000.000. Kế toán thực hiện hoàn nhập dự phong giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận bút toán:

NỢ TK 159: 30.000.000

CÓ TK 632: 30.000.000

6/17/2013

19

Trình bày thông tin HTK trên BCTC (Presentation of Inventory)

- Trên BCĐKT: Thông tin về trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được trình bày trên Bảng cân đối kế toán, phần Tài sản ngắn hạn, mục "Hàng tồn kho" theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.

- Trên BCKQHĐKD - Trên thuyết minh BCTC

Thông tin về HTK trên BCTC

TK 151

TK 152

TK 153

TK 154

TK 155

TK 156

TK 157

TK 159

HTK BCĐKT

BCKQHĐKD Hàng đã ban => TK 632

TÀI SẢN MS Số Cuối

năm

Số đầu

năm

1 2 4 5

A – TS NGẮN HẠN

IV. Hàng tồn kho

1. Hàng tồn kho

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn

kho

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Gia trị thuần

có thể thực hiện được

Sổ Cai

Giá trị hàng tồn kho vào thời

điểm cuối kỳ của DN

(151, 152, 153, 154, 155, 156, 157)

6/17/2013

20

Bảng CĐKT cua Vinamilk ngày 31/12/1011, thông tin

vê hàng tồn kho thể hiện như sau:

• Sau đây là phần minh họa cho Bản thuyết

minh bao cao tài chính cua Vinamilk năm

2011, phần nôi dung liên quan đến đôi tượng

Hàng tồn kho:

6/17/2013

21

Sô vòng quay cua hàng tồn kho:

quaân bình khotoàn hoaù haønggiaù Trò

baùn haøngvoán Giaù khotoàn haøngquay voøng Soá

Sử dụng thông tin để phân tích

Sô ngày bình quân 1 vòng quay HTK:

phản anh sô vòng quay hàng hoa tồn kho

bình quân trong kỳ hay là thời gian hàng

hoa nằm trong kho, trước khi ban ra.

Sử dụng thông tin để phân tích

quaân bình khotoàn haøngquay voøng Soá

kyøchu trong ngaøy Soá khotoàn haøngquay voøng 1 quaân bìnhngaøy Soá