21

Click here to load reader

684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

BỘ CÔNG THƯƠNG

Số: /2016/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2016

THÔNG TƯQuy đinh chế độ quản lý, sử dụng số hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và trang phục đối với công chức, người lao động làm việc tại cơ quan

Quản lý thi trường

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường; Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chế độ quản lý,

cấp phát, sử dụng số hiệu, biển hiệu và trang phục đối với công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường,

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy đinh chế độ quản lý, sử dụng số hiệu, phù hiệu, cờ hiệu,

cấp hiệu, biển hiệu và trang phục đối với công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Công chức Quản lý thi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan.2. Người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường các cấp theo

chế độ hợp đồng lao động quy đinh tại Nghi đinh số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vi sự nghiệp, được cấp phát, sử dụng loại trang phục phù hợp theo quy đinh tại Điều 21 Thông tư này.

1

DỰ THẢO

Page 2: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

Điều 3. Nguyên tắc chung1. Công chức, người lao động của cơ quan Quản lý thi trường các cấp

phải sử dụng số hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và trang phục theo quy đinh tại Thông tư này.

2. Nghiêm cấm những hành vi sau:a) Sử dụng số hiệu phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và trang phục

không đúng quy đinh tại Thông tư này; b) Sản xuất, mua, bán, làm giả, mượn, cho mượn, tàng trữ, sử dụng trái

phép phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và trang phục Quản lý thi trường.

Chương IIQUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ HIỆU CÔNG CHỨC, PHÙ HIỆU,

CỜ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỀN HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Mục 1 SỐ HIỆU CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Điều 4. Số hiệu công chức Quản lý thi trường1. Số hiệu công chức Quản lý thi trường cấp cho công chức Quản lý thi

trường:a) Đã được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công

chức chuyên ngành Quản lý thi trường;b) Được bổ nhiệm giữ chức vụ Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý

thi trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thi trường mà chưa được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường.

2. Số hiệu công chức gồm hai phần, phần đầu là số hiệu Chi cục Quản lý thi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Cục Quản lý thi trường theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này; phần thứ hai là thứ tự số hiệu từng công chức Quản lý thi trường gồm chữ “QLTT” và ba chữ số tự nhiên bắt đầu từ số 001. Hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Ví dụ số hiệu công chức làm việc tại Cục Quản lý thi trường là TW-QLTT001; số hiệu công chức làm việc tại Chi cục Quản lý thi trường thành phố Hà Nội T01-QLTT002.

Điều 5. Quản lý, sử dụng số hiệu công chức Quản lý thi trường1. Mỗi công chức Quản lý thi trường quy đinh tại khoản 1 Điều 4 của

Thông tư này được cấp một số hiệu công chức Quản lý thi trường. Cục trưởng Cục Quản lý thi trường thống nhất quản lý và cấp số hiệu công chức Quản lý thi trường.

2

Page 3: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

2. Số hiệu công chức Quản lý thi trường đồng thời là số hiệu ghi trên biển hiệu và Thẻ kiểm tra thi trường của công chức khi được cấp biển hiệu và Thẻ kiểm tra thi trường.

3. Số hiệu công chức Quản lý thi trường bi thu hồi khi công chức nghỉ hưu, từ trần trong thời gian công tác, chuyển công tác ra khỏi cơ quan Quản lý thi trường, tự ý bỏ việc hoặc bi buộc thôi việc.

Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp số hiệu công chức Quản lý thi trường1. Hồ sơ đề nghi cấp số hiệu công chức Quản lý thi trường bao gồm:a) Văn bản đề nghi cấp số hiệu, biển hiệu công chức Quản lý thi trường và

danh sách đề nghi cấp số hiệu, biển hiệu công chức Quản lý thi trường theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản sao quyết đinh bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường có xác nhận sao y bản chính của đơn vi đối với trường hợp quy đinh tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Thông tư này hoặc bản sao quyết đinh bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo có xác nhận sao y bản chính của đơn vi đối với trường hợp quy đinh tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;

2. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công chức được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường hoặc công chức chuyên ngành Quản lý thi trường được người có thẩm quyền tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường, đơn vi cấp Phòng thuộc Cục Quản lý thi trường phải lập hồ sơ đề nghi cấp số hiệu, biển hiệu đối với công chức của Cục Quản lý thi trường, Chi cục Quản lý thi trường phải lập hồ sơ đề nghi cấp số hiệu, biển hiệu đối với công chức của Chi cục Quản lý thi trường trình Cục trưởng Cục Quản lý thi trường xem xét quyết đinh.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Quản lý thi trường quyết đinh cấp số hiệu và biển hiệu công chức chuyên ngành Quản lý thi trường cho công chức được đề nghi. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Mục 2PHÙ HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Điều 7. Phù hiệu Quản lý thi trườngPhù hiệu Quản lý thi trường được quy đinh tại Phụ lục của Nghi đinh số

10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thi trường.

Điều 8. Sử dụng phù hiệu Quản lý thi trường1. Gắn, đặt tại trụ sở, trên biển hiệu cơ quan Quản lý thi trường các cấp.

3

Page 4: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

2. Gắn, in trên các phương tiện công vụ (ô tô, ca nô, thuyền, xuồng, xe máy phân khối lớn) của cơ quan Quản lý thi trường khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thi trường hoặc thanh tra chuyên ngành.

3. In trên Thẻ kiểm tra thi trường, gắn trên cấp hiệu, mũ, cờ hiệu của Quản lý thi trường.

4. In trên ấn chỉ Quản lý thi trường, giấy tờ công vụ, vật lưu niệm của cơ quan Quản lý thi trường.

5. In, gắn, đúc trên các vật phẩm phục vụ công tác tuyên truyền, hội nghi, hội thảo và các sự kiện khác của cơ quan Quản lý thi trường.

Mục 3CỜ HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Điều 9. Cờ hiệu Quản lý thi trường1. Cờ hiệu Quản lý thi trường được làm bằng vải màu xanh thẫm, hình

tam giác cân theo tỷ lệ cạnh bên so với cạnh đáy là 5/3; hai cạnh bên có đường viền gắn các sợi tua màu vàng và ở trung tâm có phù hiệu Quản lý thi trường.

2. Kích thước cụ thể của cờ hiệu Quản lý thi trường theo mục đích, phương tiện sử dụng và đúng tỷ lệ quy đinh tại khoản 1 Điều này.

Điều 10. Sử dụng cờ hiệu Quản lý thi trường1. Treo, đặt tại phòng làm việc của thủ trưởng cơ quan Quản lý thi trường

các cấp, tại phòng họp, hội trường cơ quan, tại các cuộc họp sơ kết, tổng kết, hội nghi chuyên đề và các cuộc họp trọng thể khác của cơ quan Quản lý thi trường.

2. Cắm trên các phương tiện công vụ của cơ quan Quản lý thi trường quy đinh tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.

3. Sử dụng để dừng phương tiện giao thông chở hàng lậu theo quy đinh của pháp luật.

4. Thủ trưởng cơ quan Quản lý thi trường các cấp tổ chức trang cấp cờ hiệu Quản lý thi trường cho đơn vi trực thuộc.

Mục 4CẤP HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Điều 11. Bộ cấp hiệu Quản lý thi trườngBộ cấp hiệu Quản lý thi trường gồm cấp hiệu gắn trên ve áo và cấp hiệu

gắn trên cầu vai trang phục Quản lý thi trường.Điều 12. Cấp hiệu Quản lý thi trường gắn trên ve áo1. Cấp hiệu gắn trên ve áo hình bình hành, nền màu xanh đen, bề mặt vải

có các gân nổi, xung quanh có đường viền nhỏ màu vàng nghệ, trên nền có gắn phù hiệu Quản lý thi trường bằng kim loại.

4

Page 5: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

2. Cấp hiệu gắn trên ve áo được cấp cho công chức và người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường.

Điều 13. Cấp hiệu Quản lý thi trường gắn trên cầu vai1. Cấp hiệu gắn trên cầu vai nền màu xanh đen, bề mặt vải có các gân nổi,

xung quanh có đường viền nhỏ màu vàng nghệ. Đầu nhỏ cấp hiệu đính khuy bằng kim loại có ngôi sao năm cánh nổi, mép khuy viền bông lúa xung quanh.

2. Cấp hiệu gắn trên cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thi trường giữ chức vụ lãnh đạo từ Phó Đội trưởng, Phó Trưởng phòng của Chi cục Quản lý thi trường hoặc của Cục Quản lý thi trường trở lên gắn sao kim loại màu vàng, vạch kim loại màu vàng và khuy bằng kim loại màu vàng.

3. Cấp hiệu gắn trên cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thi trường không giữ các chức vụ lãnh đạo quy đinh tại khoản 2 Điều này gắn sao kim loại màu trắng và khuy bằng kim loại màu trắng.

4. Số sao trên cấp hiệu cầu vai của các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường được quy đinh như sau:

a) Kiểm soát viên cao cấp thi trường gắn bốn sao;b) Kiểm soát viên chính thi trường gắn ba sao;c) Kiểm soát viên thi trường gắn hai sao;d) Kiểm soát viên trung cấp thi trường và nhân viên kiểm soát thi trường

gắn một sao. 5. Số vạch trên cấp hiệu cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thi

trường giữ các chức vụ lãnh đạo quy đinh như sau:a) Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thi trường gắn ba vạch; b) Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thi trường,

Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Cục Quản lý thi trường gắn hai vạch;

c) Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội Quản lý thi trường, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Chi cục Quản lý thi trường gắn một vạch.

6. Công chức chưa bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường và người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường thì không cấp cấp hiệu gắn trên cầu vai, trừ trường hợp quy đinh tại khoản 7 Điều này.

7. Những người được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo quy đinh tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư này được cấp và sử dụng cấp hiệu cầu vai có số sao tương đương với ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường và màu sao, số vạch theo quy đinh tại khoản 2 và 5 Điều này như sau:

a) Ngạch chuyên viên tương đương ngạch Kiểm soát viên thi trường;

5

Page 6: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

b) Ngạch chuyên viên chính tương đương ngạch Kiểm soát viên chính thi trường;

c) Ngạch chuyên viên cao cấp tương đương ngạch Kiểm soát viên cao cấp thi trường.

Mục 5BIỂN HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Điều 14. Hình thức, đối tượng được cấp biển hiệu Quản lý thi trường1. Biển hiệu Quản lý thi trường của công chức chuyên ngành Quản lý thi

trường và công chức giữ chức vụ lãnh đạo quy đinh tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư này có đường viền nhỏ xung quanh màu vàng, nền màu xanh đen, phía trái là phù hiệu Quản lý thi trường có cành tùng. Phía trên bên phải ghi hàng chữ Quản lý thi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Quản lý thi trường Trung ương; phía dưới bên phải ghi họ tên và số hiệu công chức Quản lý thi trường.

2. Biển hiệu Quản lý thi trường của công chức chưa bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường và người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường tương tự như biển hiệu của công chức chuyên ngành Quản lý thi trường quy đinh tại khoản 1 Điều này, nhưng phía dưới bên phải không có số hiệu công chức Quản lý thi trường, chỉ ghi họ tên công chức hoặc người lao động đó.

Điều 15. Thẩm quyền, thủ tục cấp biển hiệu Quản lý thi trường1. Thẩm quyền cấp biển hiệu Quản lý thi trường như sau:a) Cục trưởng Cục Quản lý thi trường cấp biển hiệu cho công chức chuyên

ngành Quản lý thi trường làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường các cấp và công chức giữ chức vụ lãnh đạo quy đinh tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư này; cấp biển hiệu cho công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường và người lao động làm việc tại Cục Quản lý thi trường;

b) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thi trường cấp biển hiệu cho công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường và người lao động làm việc tại Chi cục Quản lý thi trường. Ngay sau khi cấp biển hiệu Quản lý thi trường theo quy đinh này, Chi cục Quản lý thi trường lập danh sách báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thi trường.

2. Biển hiệu công chức chuyên ngành Quản lý thi trường được cấp lần đầu cùng với số hiệu công chức Quản lý thi trường theo quy đinh tại Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp cấp lại biển hiệu, hồ sơ đề nghi cấp lại biển hiệu gồm có:

a) Văn bản đề nghi cấp lại biển hiệu và danh sách đề nghi cấp lại biển hiệu theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

6

Page 7: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

b) Biển hiệu cũ đối với trường hợp cấp lại biển hiệu quy đinh tại điểm a và b khoản 5 Điều này hoặc báo cáo của công chức có xác nhận của thủ trưởng cơ quan Quản lý thi trường đối với trường hợp cấp lại biển hiệu quy đinh tại điểm c khoản 5 Điều này;

3. Thời hạn cấp lại biển hiệu cho công chức chuyên ngành Quản lý thi trường là 30 ngày, kể từ ngày Cục trưởng Cục Quản lý thi trường nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp hoặc phải kéo dài thời hạn cấp, Cục trưởng Cục Quản lý thi trường phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

4. Thủ tục cấp biển hiệu của công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường và người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường do người có thẩm quyền quy đinh tại khoản 1 Điều này quy đinh.

5. Biển hiệu Quản lý thi trường được cấp lại trong những trường hợp sau:a) Thay đổi về số hiệu công chức hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi

thông tin ghi trên biển hiệu Quản lý thi trường;b) Bi hư hỏng không sử dụng được; c) Bi mất do các nguyên nhân khách quan.Điều 16. Sử dụng biển hiệu Quản lý thi trườngBiển hiệu Quản lý thi trường được công chức, người lao động làm việc tại

cơ quan Quản lý thi trường sử dụng đeo trên túi áo ngực bên trái trang phục Quản lý thi trường.

Chương IIITRANG PHỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Điều 17. Trang phục Quản lý thi trườngTrang phục Quản lý thi trường bao gồm:1. Áo bludông xuân hè và thu đông cho nam.2. Áo bludông thu đông cho nữ, áo xuân hè cho nữ.3. Áo khoác cho nam.4. Áo khoác cho nữ.5. Áo măng tô san hoặc áo bông 03 lớp.6. Quần âu cho nam.7. Quần âu cho nữ hoặc váy nữ;8. Mũ kê pi, mũ mềm và phù hiệu cành tùng;9. Bộ trang phục đại lễ gồm: Áo bludông, áo khoác, cravat, mũ kê pi, quần

âu, váy nữ, giầy da;

7

Page 8: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

10. Trang phục khác gồm: Mũ bảo hiểm dùng đi xe máy; thắt lưng; giầy da; dép quai hậu; bít tất; áo mưa; cặp tài liệu; ủng; găng tay; quần áo bảo hộ lao động; găng tay bảo hộ lao động; mũ bảo hộ lao động.

Điều 18. Quy cách trang phục Quản lý thi trường1. Áo bludông xuân hè và thu đông cho nama) Áo xuân hè nam: áo bludông xuân hè ngắn tay, vải màu xanh nhạt, cổ

đứng, có đai xung quanh phía dưới, 02 túi ngực bên ngoài có đố ở giữa có nắp và cúc; vai áo có dây đỉa và cổ áo có 02 lỗ để cài cấp hiệu; cúc áo bằng nhựa màu xanh;

b) Áo thu đông nam: áo bludông thu đông dài tay, vải màu xanh nhạt, cổ đứng, có đai phía dưới áo, 02 túi ngực bên ngoài có đố ở giữa có nắp và cúc; vai áo có dây đỉa và cổ áo có 02 lỗ để cài cấp hiệu; cúc áo bằng nhựa màu xanh.

2. Áo xuân hè và thu đông cho nữa) Áo xuân hè nữ: áo xuân hè ngắn tay vải màu xanh nhạt, cổ hai ve; có

hai ly trước và hai ly sau, hai túi dưới hai bên, nắp liền có cúc; vai áo có dây đỉa và cổ áo có 02 lỗ để cài cấp hiệu; gấu áo bằng, cổ áo và gấu áo diễu một đường may 0,5cm; cúc áo bằng nhựa màu xanh;

b) Áo thu đông nữ: áo bludông thu đông dài tay vải màu xanh nhạt, cổ đứng để cài caravat; có nẹp bong; vạt áo bằng, có hai ly trước và hai ly sau; vai áo có dây đỉa và cổ áo có 02 lỗ để cài cấp hiệu; gấu áo bằng, gấu áo diễu một đường may 0,5cm; cúc áo bằng nhựa màu xanh.

3. Áo khoác cho namÁo khoác mùa đông màu cỏ úa; có túi kiểu túi chìm, 02 túi trên có nắp

ngoài và cúc (cỡ nhỏ), 02 túi dưới, có nắp ngoài và cúc (cỡ lớn); ve áo bẻ, áo đóng 04 cúc (cỡ lớn), bên trong phía trên áo có 02 túi; cúc màu vàng; vai áo có dây đỉa và cổ áo có 02 lỗ để cài cấp hiệu; thân sau có xẻ, tay áo làm bác tay rộng 9,5cm; toàn bộ ve áo, cổ áo, bác tay đều diễu một đường may 0,5cm.

4. Áo khoác cho nữÁo khoác mùa đông màu cỏ úa, có 02 túi dưới; cúc màu vàng; kiểu túi

chìm có nắp ngoài và cúc (cỡ lớn); ve áo bẻ, áo đóng 04 cúc (cỡ lớn); vai áo có dây đỉa và cổ áo có 02 lỗ để cài cấp hiệu; thân sau có xẻ, tay áo làm bác tay rộng 8cm; toàn bộ ve áo, cổ áo, bác tay đều diễu một đường may 0,5cm.

5. Áo măng tô san hoặc áo bông mùa đông 03 lớpÁo măng tô san vải màu cỏ úa, 02 lớp; có 02 túi dưới chéo hai bên; ve áo

bẻ, áo đóng 06 cúc (cớ lớn); cúc màu vàng; vai áo có dây đỉa và cổ áo có 02 lỗ để cài cấp hiệu; hoặc áo bông mùa đông: áo bông màu cỏ úa, 03 lớp; áo có khóa kéo; áo có mũ chùm đầu (gắn với áo bằng khóa kéo); gấu áo có dây bó; vai áo có dây đỉa để cài cấp hiệu; có 02 túi chéo hai bên; phía trên có 01 túi chìm, nắp ngoài có cúc màu vàng.

8

Page 9: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

6. Quần âu cho namQuần âu vải màu cỏ úa có 2 ly trước, hai túi quần dọc chéo, thân sau có

một túi hậu cài cúc; ống quần có lót lửng; đầu cạp có một móc và một cúc nằm trong.

7. Quần âu cho nữ hoặc váyQuần âu vải màu cỏ úa có ly trước chìm hai bên, hai túi quần sát cạp; đầu

cạp có một móc và một cúc nằm trong; hoặc váy nữ: Váy hình chữ A, vải màu cỏ úa, sẻ thân sau, có khóa kéo, chiết ly hai bên.

8. Mũ kê-pi, mũ mềm và phù hiệu trên mũa) Kiểu mũ vành cong, chóp mũ làm bằng vải màu xanh nhạt; đai mũ

(chân cầu mũ) làm bằng vải màu cỏ uá. Lưỡi trai bằng nhựa màu đen; đai mũ có 02 sợi tua bằng vải (dây coóc đông) màu vàng, hai đầu sợi tua đính với 02 khuy bằng kim loại màu vàng, hình tròn, mặt khuy có ngôi sao năm cánh nổi. Bên phải và bên trái chóp mũ mỗi bên có 02 lỗ ô dê; phía trước đai mũ có 01 lỗ ô dê để gắn phù hiệu, cành tùng (loại lớn);

b) Mũ mềm: làm vằng vải màu cỏ úa, trán mũ bọc nhựa cứng có lỗ ô dê để gắn phù hiệu, cành tùng (loại nhỏ); phía trước mũ có lưỡi trai bản rộng 65cm bọc nhựa cứng; bên trái và bên phải chóp mũ mỗi bên có 03 lỗ ô dê;

c) Phù hiệu Quản lý thi trường, cành tùng gắn trên mũ: bao gồm cành tùng màu vàng và phù hiệu Quản lý thi trường đúc liền với nhau.

9. Trang phục đại lễTrang phục đại lễ vải màu trắng gồm có: áo khoác, áo thu đông, quần âu

nam, quần âu nữ, mũ kê pi. Kiểu cách trang phục đại lễ như quy đinh tại các điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, các khoản 3, 4, 6, 7 và 8 Điều này.

Điều 19. Quản lý, sử dụng trang phục Quản lý thi trường1. Công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường

phải mặc trang phục Quản lý thi trường khi: a) Làm việc tại trụ sở; b) Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thi trường hoặc thanh tra

chuyên ngành;c) Dự hội nghi, cuộc họp hoặc làm việc với các cơ quan, đơn vi, tổ chức

trong và ngoài ngành;d) Dự lớp học, lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ Quản lý thi trường;đ) Dự các buổi lễ và các sự kiện khác do ngành công thương hoặc cơ quan

Quản lý thi trường tổ chức;e) Theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan Quản lý thi trường các cấp.

9

Page 10: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

2. Công chức, người lao động không bắt buộc mặc trang phục Quản lý thi trường trong các trường hợp sau:

a) Được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm tra, xác minh thông tin, theo dõi, phát hiện vi phạm hành chính và theo yêu cầu công tác phải giữ bí mật;

b) Nữ công chức, lao động nữ đang mang thai.3. Công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thi trường khi

nghỉ hưu, nghỉ mất sức theo chế độ được sử dụng trang phục Quản lý thi trường trong các ngày kỷ niệm, ngày lễ và sự kiện truyền thống của Quản lý thi trường.

Điều 20. Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục đối với công chức Quản lý thi trường

Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục đối với công chức Quản lý thi trường (được tính cho một người):

1. Quần âu hoặc váy nữ, áo bludông xuân hè: a) Với các tỉnh, thành phố từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc bao gồm

Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Sơn La, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Đinh, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế: 01 bộ/năm (năm đầu được cấp 02 bộ).

b) Với các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào phía Nam bao gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Đinh, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Ria-Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau: 02 bộ/năm (năm đầu được cấp 02 bộ).

2. Quần âu, áo bludông thu đông:a) Với các tỉnh, thành phố từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc: 02 bộ/năm

(năm đầu được cấp 02 bộ).b) Với các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào phía Nam: 01 bộ/năm

(năm đầu được cấp 02 bộ).3. Áo khoác: 01 chiếc/02 năm (năm đầu được cấp 01 chiếc).4. Áo măng tô san hoặc áo bông 03 lớp: 01 chiếc/04 năm (năm đầu được

cấp 01 chiếc).5. Mũ kê pi, mũ mềm và phù hiệu cành tùng: được cấp một lần (trường

hợp trang phục bi cũ, hư hỏng, bi mất thì được cấp lại). 6. Trang phục đại lễ: 01 bộ/ 05 năm.7. Các loại trang phục khác:

10

Page 11: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

a) Mũ bảo hiểm dùng đi xe máy: 01 chiếc/ 04 năm;b) Thắt lưng: 01 chiếc/ 02 năm; c) Giầy da: 01 đôi/ 01 năm; d) Dép quai hậu: 01 đôi/ 01 năm;đ) Bít tất: 02 đôi/ 01 năm; e) Áo mưa: 01 chiếc/01 năm;g) Cặp tài liệu: 01 chiếc/ 02 năm.h) Ủng: 02 năm/đôi;i) Găng tay: 01 năm/đôi;k) Quần áo bảo hộ lao động: 01 năm/bộ;l) Găng tay bảo hộ lao động: 01 năm/đôi;m) Mũ bảo hộ lao động: 02 năm/chiếc.Đối với các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào phía Nam, tùy điều kiện

cụ thể và trong phạm vi dự toán ngân sách được giao để may sắm trang phục, Thủ trưởng cơ quan Quản lý thi trường xem xét quyết đinh chuyển đổi trang phục áo khoác, áo măng tô san hoặc áo bông 03 lớp thành quần áo xuân hè để phù hợp với điều kiện thời tiết.

Điều 21. Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục đối với người lao động

Tiêu chuẩn trang phục đối với người lao động (được tính cho một người) được cấp theo tiêu chuẩn hằng năm như đối với công chức Quản lý thi trường gồm các loại trang phục sau:

1. Quần âu hoặc váy nữ, áo bludông xuân hè.2. Quần âu, áo bludông thu đông.3. Áo khoác mùa đông 02 lớp.4. Áo măng tô san hoặc áo bông 03 lớp.5. Mũ kê pi, mũ mềm và phù hiệu cành tùng.6. Trang phục khác: Mũ bảo hiểm dùng đi xe máy, thắt lưng, giầy da, dép

quai hậu, bít tất, áo mưa, ủng, găng tay, quần áo bảo hộ lao động, găng tay bảo hộ lao động, mũ bảo hộ lao động.

Điều 22. Nguyên tắc cấp phát và sử dụng trang phục1. Việc cấp phát, sử dụng trang phục phải đúng tiêu chuẩn, đối tượng và

niên hạn theo quy đinh. Cơ quan Quản lý thi trường các cấp mở sổ sách theo dõi việc quản lý cấp phát, sử dụng đến từng công chức, người lao động đảm bảo chính xác, kip thời, đúng quy quy đinh.

11

Page 12: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

2. Công chức, người lao động được trang cấp trang phục để sử dụng khi thi hành công vụ có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản. Trường hợp trang phục được cấp bi hư hỏng vì lý do nguyên nhân khách quan thì được xem xét cấp bổ sung. Trường hợp trang phục được cấp bi hư hỏng, mất mát không phải do nguyên nhân khách quan, không có lý do chính đáng, cá nhân phải đăng ký với cơ quan Quản lý thi trường để được cấp bổ sung và phải chiu chi phí cấp bổ sung đảm bảo yêu cầu trang phục theo quy đinh khi thi hành công vụ.

3. Đối với trường hợp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, chuyển công tác khác trang phục được cấp chưa hết niên hạn sử dụng thì không phải thu hồi; nếu đã hết niên hạn sử dụng mà chưa được cấp phát thì không được cấp phát tiếp.

4. Đối với các trường hợp bi buộc thôi việc, xin thôi việc và nghỉ có lý do khác ngoài các trường hợp quy đinh tại Khoản 3 Điều này thì phải thu hồi cấp hiệu đã được cấp trước khi nghỉ việc.

Điều 23. Chế độ may sắm, cấp phát trang phục Quản lý thi trường1. Cục Quản lý thi trường thực hiện may sắm và quản lý, cấp phát trang

phục cho công chức, người lao động của Cục Quản lý thi trường.2. Chi cục Quản lý thi trường thực hiện may sắm và quản lý cấp phát

trang phục cho công chức, người lao động của Chi cục Quản lý thi trường.3. Thời gian cấp trang phục hàng năm: cấp 01 đợt/năm vào tháng 6 hằng

năm.Điều 24. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí may sắm trang

phục 1. Nguồn kinh phí cấp trang phục của công chức và người lao động do

ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.2. Lập dự toán:a) Hằng năm, cơ quan Quản lý thi trường các cấp căn cứ vào đối tượng

được cấp trang phục, số lượng, chủng loại trang phục đến niên hạn cấp phát theo quy đinh tại Thông tư này lập dự toán kinh phí may sắm trang phục, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan Quản lý thi trường.

Đối với cơ quan Quản lý thi trường không phải là đơn vi dự toán ngân sách, lập dự toán nhu cầu kinh phí may sắm trang phục để tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách của cơ quan gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Kinh phí may sắm trang phục Quản lý thi trường được giao trong dự toán chi không thực hiện chế độ tự chủ của cơ quan Quản lý thi trường các cấp.

3. Việc quản lý và quyết toán kinh phí may sắm trang phục của cơ quan Quản lý thi trường thực hiện theo quy đinh của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

12

Page 13: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

4. Kinh phí may sắm trang phục năm 2016, cơ quan Quản lý thi trường các cấp sử dụng trong dự toán ngân sách năm 2016 đã được cơ quan có thẩm quyền giao.

5. Trang phục cấp phát trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được điều chỉnh theo tiêu chuẩn, niên hạn quy đinh tại Thông tư này và được sử dụng thời điểm đã trang cấp đó để tính niên hạn lần sau.

Chương IVTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 25. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm 2016.2. Thay thế quy đinh về quản lý, sử dụng số hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp

hiệu, biển hiệu và trang phục của Quản lý thi trường tại Thông tư số 07/2014/TT-BCT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy đinh về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu và Thẻ Kiểm tra thi trường.

3. Thay thế Thông tư liên bộ số 08/TT/LB ngày 21 tháng 3 năm 1995 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ cấp phát trang phục cho cán bộ làm công tác Quản lý thi trường.

Điều 26. Tổ chức thực hiện1. Thủ trưởng cơ quan Quản lý thi trường có trách nhiệm theo dõi, kiểm

tra việc sử dụng số hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và trang phục đối với công chức, người lao động thuộc đơn vi mình theo quy đinh tại Thông tư này.

2. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thi trường có trách nhiệm:a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghi Cục trưởng Cục

Quản lý thi trường cấp mới, cấp lại số hiệu, biển hiệu đối với công chức Quản lý thi trường trong phạm vi đơn vi mình quản lý; cấp biển hiệu cho công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thi trường và người lao động theo quy đinh tại Thông tư này.

b) Hằng năm, tổng hợp báo cáo Cục Quản lý thi trường tình hình quản lý, sử dụng, cấp phát số hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và trang phục đối với công chức, người lao động thuộc đơn vi quản lý.

3. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:

a) Theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, cấp phát, sử dụng số hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và trang phục của Chi cục Quản lý thi trường trực thuộc Sở Công Thương theo quy đinh tại Thông tư này;

b) Phối hợp với Cục Quản lý thi trường trong thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, cấp phát, sử dụng số hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và

13

Page 14: 684-1 Du thao Thong tu trang phuc bien hieu.doc

trang phục của Chi cục Quản lý thi trường trực thuộc Sở Công Thương; kiến nghi với người có thẩm quyền việc xử lý đối với các hành vi vi phạm theo quy đinh tại Thông tư này.

4. Cục trưởng Cục Quản lý thi trường có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và trang phục theo quy đinh tại Thông tư này. Theo dõi, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư này và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy đinh.

5. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vi, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương (Cục Quản lý thi trường) để nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp.

6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý thi trường và Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chiu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:- Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Chính phủ;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Quốc hội;- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; - Các đơn vi thuộc Bộ Công Thương;- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;- Cổng thông tin điện tử Cục Quản lý thi trường;- Sở Công Thương, Sở Tài chính và Chi cục Quản lý thi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Lãnh đạo Bộ Công Thương;- Lưu: VT, Cục QLTT (05).

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

Đỗ Thắng Hải

14