Upload
ngoc-tuan
View
23
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
ÁP DỤNG THANG ĐIỂM JADAS-27 ĐÁNH GIÁ HOAT TINH BÊNH
VIÊM KHƠP THIÊU NIÊN TƯ PHÁTTAI BÊNH VIÊN NHI ĐỒNG II
PGS.TS. Nguyên Thi Thanh Lan
Th.BS Nguyên Đình Toại
NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
Kiến nghi
ĐẶT VẤN ĐỀ
VKTNTP là nhóm bệnh khớp mạn thường gặp ở trẻ
em, nguyên nhân hàng đâu đưa đến mât chưc năng
vân đông khớp và tàn phế.
Trước 1990: bệnh lành tính, tỉ lệ lui bệnh 70 - 90%
< 10 - 20% trẻ có RLCN trung bình
nặng
Gân đây: diễn tiến phưc tạp, tỉ lệ lui bênh < 50%
# 1/3 có RLCN nghiêm trọng
Các nghiên cưu gân đây cho thây JADAS-27 là công
cụ có giá trị trong đánh giá hoạt tính bệnh trẻ
VKTNTP [5][6][7].
Ở Việt Nam, hiện chưa có công trình nghiên cưu nào
áp dụng những thang điểm tổng hợp để đánh giá hoạt
tính cua nhóm bệnh ly này ở trẻ em.
ĐẶT VẤN ĐỀ
JADAS 27 (JUVENILE ARTHRITIS DISEASE ACTIVITY SCORE 27)
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tông quát
Khảo sát giá trị cua thang điểm JADAS-27 khi áp
dụng đánh giá hoạt tính bệnh trẻ viêm khớp thiếu
niên tự phát tại Bệnh viện Nhi Đồng 2.
Mục tiêu chuyên biệt
1. Xác định tỉ lệ các đặc điểm dân số nghiên cưu.
2. Xác định điểm số JADAS-27 trong tưng phân nhóm
điêu trị (ACR 2011) theo mưc đô hoạt tính bệnh.
3. Xác định tỉ lệ thay đổi điện di đạm và tổn thương
xương theo mưc đô hoạt tính bệnh, tương ưng với
thang điểm JADAS-27.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
ĐÔI TƯƠNG VAPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cưu căt ngang mô tả có phân tích.
Dân số nghiên cứu
Dân số mục tiêu: Tât cả trẻ dưới 16 tuổi được chẩn đoán
viêm khớp thiếu niên tự phát theo tiêu chuẩn ILAR.
Dân số nghiên cưu: Những trẻ được chẩn đoán viêm khớp
thiếu niên tự phát theo tiêu chuẩn ILAR tại bệnh viện Nhi
Đồng 2 tư tháng 9/2013 đến tháng 6/2014.
Cở mẫu
Ước tính theo công thưc: N = Z21-α/2.p.(1-p)/d2
Với α = 0,05; Z= 1,96; d= 0,1; p là tỷ lệ bệnh còn hoạt tính
được ghi nhân trong môt nghiên cưu tiên cưu 48,7% [7], tư đó
tính ra N = 96. Vây cơ mẫu tối thiểu là 106 trường hợp (+ 10%
sai lệch do chọn mẫu).
Thu thập và xử lý số liệu:
Dữ liệu được nhâp và xử ly thống kê bằng phân mêm SPSS 20
Bệnh nhân VKTNTP được chẩn đoán theo tiêu chuẩn ILAR
Lô nghiên cưu
Thu thâp các biến số nghiên cưu
Xác định tỉ lệ các đặc điểm dân số nghiên cưu
Đánh giá những thay đổi bệnh ly trên cân lâm sàng
Điện di đạm máu X quang xương khớp
MT 1
MT 3
Xác định điểm số JADAS-27 trong tưng phân nhóm điêu trị theo mưc đô hoạt tính bệnh (ACR 2011)
MT 2
Xác định tỉ lệ thay đổi điện di đạm và tổn thương xương theo mưc đô hoạt tính bệnh và phân nhóm điêu trị
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
KÊT QUA VA BAN LUÂN
Mục tiêu 1Đặc điểm dân số nghiên cứu
Phân nhom điều tri theo ACR-2011
Tác giả It khơp Đa khơp RF (+)
Đa khơp RF (-)
VĐBG Hệ thống VKVN VKKPL
Hyrich 52% 20% 3% 7% 6% 8% 4%
Mcerlane 51% 19% 3% 4% 8% 8% 7%
El-Najjar 38,9% 27,7% 11,1% 22,2% 0% 0%
Ít khớp Đa khớp Viêm khớp cùng châu họat
đông
Hê thống với đặc điểm hệ
thống
Hê thống với viêm khớp hoạt
đông
59,4%
24,3%
10,7%
2,8% 2,8%
Phân bố giơi tính
Nam46,3%
Nư53,7%
Tác giả Ti lệ nư/nam
Chung tôi Ít khớp, đa khớp, hệ thống Viêm điểm bám gân
1,2/1Nữ > NamNam > Nữ
Y văn Ít khớp, đa khớp Viêm điểm bám gân Hệ thống
2/1- 3/1Nữ > NamNam > NữNữ = Nam
Sự phân bố giới tính phụ thuôc vào thể lâm sàng và địa ly/ chung tôc.Môt số báo cáo tư Châu A: bệnh có khuynh hướng xảy ra nhiêu ở nam giới
Tuôi khởi phát bệnh Tuổi khởi phát bệnh trung bình là 7 ± 2,9 tuổi.
< 5 tuôi 5-10 tuôi > 10 tuôi
27,7%
53,1%
19,2%
Tác giả Tuôi khởi phát
Y văn 1-3 tuổi: chu yếu8-10 tuổi
Consolaro 3,4 tuổi
Nordal 5,5 tuổi
Mcerlane 6,6 tuổi
Thơi gian măc bệnh Thời gian măc bệnh trung bình 19,2 ± 21,6 tháng.
< 6 tháng 6-12 tháng > 12 tháng
28,2% 29,4%
42,4%
Consolaro: 2 nămMcerlane: 1,4 nămTrẻ VKTNTP có hoạt tính bệnh kéo dài và thời gian măc bệnh lâu thì tổn thương càng nặng
Phân bố mức đô thay đôi tốc đô lăng máu giơ đâu
Consolaro: 15mm El-Najjar: 21mm Hyrich: 20mm Mcerlane: 21mm Nordal: 35mm
64,4% bn trong nghiên cưu chúng tôi có tăng phản ưng viêm.VS tăng càng cao hoạt tính bệnh càng nặng.Tiên lượng kém ở những bệnh nhân có VS tăng cao kéo dài.
VS ≤ 20 mm 20-50 mm 51-100 mm > 100 mm
N 63 70 32 12
Ti lệ (%) 35,6% 39,5% 18,1% 6,8%
m ± SD 37,7 ± 31,1
Họat tính bệnh VKTNTP theo ACR-2011
HTB
nhe25,4%
HTB nặng21,5%
HTB trung bình32,2%
Không HTB20,9%
79,1% bn có bằng chưng bệnh hoạt đông tại thời điểm nghiên cưu.Các nghiên cưu gân đây ghi nhân 2/3 trẻ VKTNTP có HTB tiến triển liên tục hoặc tưng đợt cho đến tuổi trưởng thành.
Ti lệ phân bố HTB ở mỗi nhom điều tri theo ACR-2011
It khơp Đa khơp Viêm khơp cung chậu
Hệ thống0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
31,4%
4,7% 10,5%
26,7%
32,6% 15,8%
34,3%
34,9%
31,6%
7,6%27,9%
42,1%
100% HTB nặngHTB trung bìnhHTB nheKhông HTB
Ti l
ệ (%
)
Tác giảTi lệ lui bệnh
It khơp Đa khơp VKCCHĐ Hệ thống
Y văn 36 - 84% 12,5 - 65% 0 - 76%
Oen (2002) 47% 23% nhóm RF (-) 6% nhóm RF (+)
37%
Flato (2006) < 20%
Mục tiêu 2Xác đinh điểm số JADAS-27 trong tưng phân nhom điều tri
theo mức đô hoạt tính bệnh
Điểm số JADAS-27 trung bình ở mỗi nhom điều tri theo HTB
Điểm số JADAS-27 càng cao, hoạt tính bệnh càng nặng.Không có sự khác biệt có y nghia thống kê vê điểm số JADAS-27 trung bình ở các phân nhóm điêu trị có cùng mưc đô HTB.
Hoạt tính bệnh
Phân nhom Rx
Nhe Trung bình Nặng Kruskal
WallisĐiểm số JADAS-27 trung bình
VKTNTP 3,7 ± 2,0 9,1 ± 3,8 22,9 ± 5,0 p=0,00
Ít khớp 3,7 ± 2,2 8.5 ± 2,9 20,3 ± 4,6 p=0,00
Đa khớp 3,9 ± 1,8 9,9 ± 5,3 25,8 ± 5,1 p=0,00
Viêm khớp cùng châu 2,3 ± 0,5 10,8 ± 3,8 20,9 ± 2,6 p=0,00
Hệ thống 23,1 ± 5,3
Mann-Whitney p=0,13 p=0,16 p=0,19
22
Ngương điểm JADAS-27 cho nhom HTB nặng
It khơp Đa khơp Đô nhạy Đ. đặc hiệu
Chung tôi > 14,3 100% 96,4%
Consolaro (2014) ≥ 4,2 ≥ 8,5 90%
Bulatovic (2014) ≥ 6 77% 77%
Đương cong ROC giưa điểm số JADAS-27 và hoạt tính bệnh
Đương cong ROC giưa JADAS 27 và điện di đạm
Đương cong ROC giưa JADAS 27 và tôn thương xương muôn
Phân tích đồng thời mối liên quan giữa HTB với những thay đổi trong kết quả
điện di đạm máu và tổn thương xương chúng tôi lây ngưỡng JADAS-27 cho nhóm HTB nặng là > 10 điểm với 100% đô nhạy và 87,1% đô đặc hiệu
Ngương JADAS-27 cho đảo ngược A/G > 10 điểm(với 71,2% đô nhạy và 85,6% đô đặc hiệu )
Ngương JADAS-27 cho t2 xương muôn > 10 điểm(với 70% đô nhạy và 84,3% đô đặc hiêu)
Mục tiêu 3Xác đinh ti lệ thay đôi điện di đạm máu và tôn thương
xương theo hoạt tính bệnh
Ti lệ thay đôi kết quả điện di đạm máu theo hoạt tính bệnh
Kiểu rối loạn thành phân điện di quan trọng hơn sự bât thường chung , đặc biệt đảo ngược tỉ lệ A/G. Theo Cassidy, có tương quan giữa tăng Globulin miễn dịch trong huyết thanh với mưc đô hoạt tính bệnh. Tăng Globulin miễn dịch càng cao thì hoạt tính bệnh càng nặng [3].
HTB nheHTB trung
bình HTB nặng
0
20
40
60
80
100
71,1% 82,5%100%
Bình thường Bât thường
HTB nheHTB trung
bình HTB nặng
0
20
40
60
80
100
17,8% 24,6%
78,9%
Bình thường GiảmTỉ lệ đảo ngược A/G theo hoat tinh bệnhTỉ lệ thay đôi điện di đam theo hoat tinh bệnh
Điểm số JADAS-27 càng cao thì HTB càng nặng và xáo trôn điện di đạm càng nhiêu. Trong đó, nhóm có đảo ngược tỉ lệ A/G có điểm số JADAS-27 trung bình cao nhât (16,7 ± 8,9 điểm)
Điểm số JADAS-27 trung bình ở mỗi nhom HTB theo kết quả điện di đạm
Điện di đạm Bình thương Bất thương Mann-Whitney
Điêm sô JADAS-27 trung binh
VKTNTP
HTB nhe
HTB trung bình
HTB nặng
2,8 ± 4,4 11,4 ± 8,8 p = 0,000
3,5 ± 1,3 3,7 ± 2,3 p = 0,841
8,5 ± 2,9 9,2 ± 3,9 p = 0,622
22,7 22,9 ± 5,1 p = 0,927
Kruskal Wallis p = 0,000 p = 0,000
Tôn thương sơm: sưng mô mêm và mât vôi đâu xương.
Tôn thương muôn: bào mòn khớp, hep khe khớp, bán trât khớp, lệch trục khớp,…
HTB nheHTB trung
bình HTB nặng
0
20
40
60
80
100
17,8% 21,1%
76,3%
Tổn thương sớm Tổn thương muôn
Ti lệ thay đôi tôn thương xương theo mức đô hoạt tính bệnh
Khoảng ¼ bn VKTNTP nhóm HTB nhe - trung bình có tổn thương xương tiến triển, cân được phát hiện để có những biện pháp can thiệp điêu trị phù hợp. X quang xương khớp là chỉ định băt buôc tại thời điểm thăm khám ngay cả khi HTB nhe trên lâm sàng.
Điểm số JADAS-27 ở mỗi nhom HTB theo tôn thương xương
Tôn thương sơm Tôn thương muôn Mann-
WhitneyĐiêm sô JADAS-27 trung binh
VKTNTP
HTB nhe
HTB trung bình
HTB nặng
7,9 ± 6,1 16,7 ± 9,2 p = 0,000
3,9 ± 2,2 2,9 ± 0,8 p = 0,136
8,3 ± 3,2 12,1 ± 4,7 p = 0,005
22,3 ± 6,3 23,1 ± 4,6 p = 0,718
Kruskal Wallis p = 0,000 p = 0,000
Theo tác giả Nordal điểm số JADAS-27 tại thời điểm 1 năm sau khởi phát bệnh càng cao, tiên đoán tổn thương xương càng nghiêm trọng.
Đặc điểm dân số nghiên cứu
Tỉ lệ nư �/ nam = 1,2/1
Tuổi khởi bệnh trung bình 7 tuổi
Thời gian bệnh trung bình 1,6 năm.
79,1% BN có bằng chưng bệnh hoạt đông tại thời điểm nghiên cưu.
KÊT LUẬN
Điểm số JADAS-27 trung bình ở mỗi nhom điều tri theo HTB
Điểm số JADAS-27 gia tăng theo mưc đô hoạt tính bệnh.
Điểm số JADAS-27 trung bình cho nhóm HTB nhe 3,6 điểm,
nhóm HTB trung bình 9,1 điểm và nhóm HTB nặng 23,1 điểm.
Ngương điểm JADAS-27 cho nhóm HTB nặng > 10 điểm
(với 100% đô nhạy và 87,1% đô đặc hiệu).
Thay đôi điện di đạm và tôn thương xương theo hoạt tính bệnh,
tương ứng vơi thang điểm JADAS-27
Xáo trôn miễn dịch nặng và/hoặc tổn thương xương muôn
thường gặp ở nhóm HTB nặng.
Điểm số JADAS-27 cũng gia tăng theo mưc đô xáo trôn điện di
đạm và/hoặc mưc đô tổn thương xương.
Ap dụng thang điểm JADAS-27 để đánh giá HTB cho tât
cả trẻ VKTNTP trên thực hành lâm sàng.
Những Bn có điểm số JADAS-27 > 10 là nhóm bệnh nặng
cân được can thiệp tích cực, phối hợp sớm DMARDs và
hoặc LPSH.
KIÊN NGHI
TAI LIỆU THAM KHAO1. Nguyễn Thị Kim Yến (2013), “ Đặc điểm VKTNTP kháng trị tại bệnh viện Nhi Đồng 2 ”, Luận văn tôt
nghiệp bác sỹ nội trú, chuyên ngành Nhi khoa, Đại học Y Dược, Tp HCM.
2. Bulatović C.M., et al (2014), “Interpretation of the Juvenile Arthritis Disease Activity Score: responsiveness, clinically important differences and levels of disease activity in prospective cohorts of patients with juvenile idiopathic arthritis”, Rheumatology Oxford, Feb, 53(2):307-12.
3. Cassidy (2010), “Chronic arthritis”, Textbook of pediatric rheumatology, Elsevier Saunders, 6th edition, pp.221-324.
4. Consolaro A., Bracciolini G., et al and for the Paediatric Rheumatology International Trials Organization (2013), “Defining criteria for high disease activity in juvenile idiopathic arthritis based on the Juvenile Arthritis Disease Activity Score”, Ann Rheum Dis, doi: 10.1136/annrheumdis-2013-204186.
5. Consolaro A., Ruperto N., Bazso A., Pistorio A., Magni-Manzoni S., et al, for the Paediatric Rheumatology International Trials Organisation (2009), “Development and validation of a composite disease activity score for juvenile idiopathic arthritis”, Arthritis Rheum, 61: 658–66.
6. McErlane F., et al (2012), “Validation of JADAS in all ILAR subtypes in juvenile idiopathic arthritis in the clinical setting”, EULAR Annual Meeting: Abstract THU0307.
7. Nordal E., Zak M., Aalto K., Berntson L., Fasth A., Herlin T., Lahdenne P., Nielsen S., Straume B., Rygg M., Nordic Study Group of Pediatric Rheumatology (2011), “Ongoing disease activity and changing categories in a long-term nordic cohort study of juvenile idiopathic arthritis”, Arthritis Rheum., 63(9):2809-18. doi: 10.1002/art.30426.
8. Oen K, Malleson P.N., Cabral D.A., et al. (2002), “Disease course and outcome of JRA in a multicenter cohort”, J. Rheumatol., 29 1989–1999.
9. Solari N., Viola S., Pistorio A., Magni-Manzoni S., Vitale R., Ruperto N., et al (2008), “Assessing current outcomes of juvenile idiopathic arthritis: a cross-sectional study in a tertiary center sample”, Arthritis Rheum, 59(11):1571-9.
10. Sztajnbok F. (2007), “Discordance between physician’s and parent’s global assessments in juvenile idiopathic arthritis”, Rheumatology, 46:141–145 doi:10.1093/rheumatology/kel201.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC ANH CHỊ ĐA CHU Ý LĂNG NGHE
Tiêu chuẩn ILAR:
Tuổi khởi phát: < 16 tuổi.
Viêm ≥ 1 khớp
Thời gian viêm khớp tối thiểu: 6 tuân
Các thể bệnh ở giai đoạn khởi phát : thể ít khớp (lan rông và
giới hạn), thể đa khớp RF (-), thể đa khớp RF (+), thể hệ
thống, viêm khớp vảy nến, viêm điểm gân bám và viêm khớp
không phân loại.
Loại trư các bệnh ly khớp mạn khác ở trẻ em.
Phân nhom điều tri theo ACR-2011
Nhóm viêm it khơp: thể ít khớp giới hạn, cũng như viêm điểm bám gân, VKVN, và VKKPL có viêm tư 4 khớp trở xuống trong toàn bô diễn tiến bệnh.
Nhóm viêm nhiêu khơp: thể ít khớp lan rông, thể đa khớp RF-dương, thể đa khớp RF-âm, cũng như viêm điểm bám gân, VKVN, và VKKPL có viêm tư 5 khớp trở lên trong toàn bô diễn tiến bệnh.
Nhóm viêm khơp cung châu hoat đông: bao gồm tât cả bệnh nhân có bằng chưng lâm sàng và hình ảnh cua viêm khớp cùng châu hoạt đông. Có thể tư bât kỳ phân loại nào cua ILAR.
Nhóm viêm khơp hệ thông vơi đặc điểm hệ thông hoat đông: bao gồm tât cả bệnh nhân thoa tiêu chuẩn ILAR cho thể hệ thống và hiện có sốt hoạt đông do VKTNTP thể hệ thống kem hay không kem những đặc điểm hệ thống khác nhưng không có viêm khớp hoạt đông.
Nhóm viêm khơp hệ thông vơi viêm khơp hoat đông: bao gồm tât cả bệnh nhân thoa tiêu chuẩn ILAR cho thể hệ thống và hiện có viêm khớp hoạt đông, nhưng không có đặc điểm hệ thống hoạt đông.