Upload
nguyen-quy-danh
View
69
Download
6
Embed Size (px)
DESCRIPTION
7 Ket Qua Watermarking Trong Mien Wavelet
Citation preview
Trang 84
Chương 7 : Kết quả Watermarking trong miền
wavelets
7.1 Giao diện chương trình
Hình 7.1 trình bày giao diện thực hiện watermarking viết bằng Matlab2007.
Hình 7.1: Giao diện mô phỏng watermarking ảnh số dùng wavelets
7.2 Khảo sát quá trình watermarking trong trường hợp chưa bị tấn công
Trước tiên để thể hiện tính đúng đắn của giải thuật đề xuất. Tác giả tiến hành
một số khảo sát để minh hoạ khả năng thực hiện của chương trình mô phỏng.
Trang 85
Thực nghiệm watermarking với 6 ảnh màu có cùng kích thước 512x512 làm
ảnh gốc bao gồm các ảnh: Lena, Baboon, Pepper, Aztec, Cornell, và SunFlower,
được trình bày ở hình 7.2 với ảnh watermark là ảnh màu Copyright kích thước
50x20. Sử dụng hàm phân tích wavelet Haar, phân tích ở mức phân giải thứ ba,
chọn băng con tần số thấp (thành phần xấp xỉ) để nhúng watermark. Tất cả các
trường hợp cho chỉ số PSNR (bảng 7.1) của các ảnh đều lớn hơn 37dB, sự sai biệt
giữa ảnh đã watermark và ảnh gốc là không nhìn thấy. Tương quan tất cả đều lớn
hơn 0.98 khi chưa có tấn công, vì vậy kỹ thuật watermarking này cơ bản đã thỏa
được hai yêu cầu là tính không nhìn thấy và có độ tin cậy cao. PSNR của ảnh
watermark và ảnh watermark sau khi trích và giá trị tương quan cũng được mô tả
trong bảng 7.2. Tất cả chỉ số PSNR đều lớn hơn 37.9dB và tất cả mức tương quan
đều lớn hơn 0.99 khi chưa có tấn công.
+ =
Ảnh gốc Ảnh Watermark Image Ảnh sau nhúng Watermark
Lena 512x512 Copyright 50x20 Lena 512x512
Hình 7.2 Quá trình nhúng ảnh copyright vào trong ảnh gốc Lena.
Trường hợp Giá trị MSE = 0; PSNR = Inf; Corr = 1 chứng tỏ ảnh sau
watermarking và ảnh gốc là hoàn toàn đồng nhất.
Thực hiện khi trích một ảnh không gắn watermark có tương quan bằng
0.0804 điều này có nghĩa rằng chúng ta không thể trích được watermark khi không
nhúng thông tin watermark vào ảnh gốc.
Trang 86
Bảng 7.1: Ảnh sau khi nhúng watermark tương ứng với 6 ảnh gốc, MSE, PSNR
và các giá trị tương quan với watermark là copyright
Lena Baboon Pepper
Ảnh gốc
Ảnh nhúng
Watermark
MSE 8.1721 8.1476 8.1572
PSNR 43.7787 43.8257 43.820
Correlation 0.999536 0.999457 0.999615
Aztec Cornell SunFlower
Ảnh gốc
Ảnh nhúng
Watermark
MSE 6.25337 8.07786 7.14556
PSNR 44.9749 43.8637 44.3957
Correlation 0.999848 0.999783 0.999849
Trang 87
Bảng 7.2: Ảnh watermark trích, MSE, PSNR và hệ số tương quan với watermark là
Copyright
Ảnh gốc Lena Baboon Pepper Aztec Cornell SunFlower
Watermark
trích
MSE 0 0.034 0 0 0 31.6133
PSNR Inf 67.6212 Inf Inf Inf 37.9373
Correlation 1 0.999998 1 1 1 0.998142
Nhận xét: Các ảnh sau khi nhúng watermark có MSE thấp, PSNR cao
chứng tỏ phương pháp tiếp cận này đáng tin cậy. Ảnh sau khi giấu thông tin không
bị suy giảm chất lượng.
ấ
7.2.1 Khảo sát việc lựa chọn ảnh watermark
Để chứng tỏ tính khách quan của phương pháp đề xuất, kế tiếp lựa chọn
watermark nào phù hợp cho các thử nghiệm tiếp theo. Luận văn tiến hành thực hiện
watermarking với một số ảnh watermark khác nhau vào ảnh gốc là Lena kích thước
512x512.
Bảng 7.3 trình bày kết quả chi tiết các thông số (MSE, PSNR và các giá trị
tương quan) đánh giá quá trình watermarking với trường hợp nhúng 5 ảnh
watermark khác nhau vào ảnh gốc Lena.
Nhận xét: Dựa vào bảng 7.3 nhận thấy rằng mặc dù khi nhúng ảnh copyright
phương pháp thể hiện được chất lượng tốt nhất (MSE=0, PSNR=Inf, Correlation=1)
nhưng đặc trưng của ảnh copyright lại có ít thành phần màu hơn. Do đó luận văn
lựa chọn sử dụng ảnh watermark là square cho các khảo sát tiếp theo vì với ảnh này
PSNR của ảnh trích được cũng cao (41.3226dB).
Trang 88
Bảng 7.3: Ảnh sau khi nhúng tương ứng 5 watermark khác nhau vào ảnh gốc Lena,
MSE, PSNR và các giá trị tương quan.
Ảnh
watermark
H
(16x16)
Square
(30x30)
Copyright
(50x20)
Circle
(33x33)
Pie
(60x40)
Watermark
Ảnh sau
nhúng
Watermark
MSE 6.42498 7.24631 8.1721 6.42498 3.30435
PSNR 44.8573 44.3348 43.8127 44.8573 42.9399
Correlation 0.999185 0.999409 0.999536 0.999185 0.997614
Watermark
sau khi trích
MSE 30.681 14.4993 0 24.4056 31.1349
PSNR 38.0673 41.3226 Inf 39.0611 38.0726
Correlation 0.998242 0.999445 1 0.997209 0.997717
Trang 89
7.2.2 Khảo sát việc lựa chọn kích thước ảnh gốc
Bảng 7.4: Ảnh sau khi nhúng tương ứng 4 ảnh gốc có kích thước khác nhau, MSE,
PSNR và các giá trị tương quan với watermark là Square.
Ảnh gốc Lena
512x512
Flower
640x480
Scence
800x600
Cat
1024x768
Ảnh sau khi
nhúng
MSE 7.24631 6.21736 4.10702 2.66915
PSNR 44.3348 45 46.7667 48.6723
Correlation 0.999409 0.999501 0.999645 0.99981
Watermark
sau khi
trích
MSE 14.4993 15.5048 14.6544 14.5619
PSNR 41.3226 41.0313 41.2423 41.3038
Correlation 0.999445 0.999405 0.999439 0.999442
Nhận xét: theo kết quả liệt kê trong bảng 7.4 chứng tỏ rằng khi nhúng
watermark là ảnh square vào trong các ảnh gốc có kích thước khác nhau cho ra các
kết quả sai khác nhau không nhiều. Tuy nhiên do phương pháp tiếp cận này thiết kế
cho việc nhúng thông tin watermark vào một trong bốn băng con (A, H, V, D) của
mức phân tích wavelet thứ ba của ảnh nên để tăng khả năng chứa watermark nên
lựa chọn ảnh gốc có kích thước vừa phải, do vậy sử dụng ảnh flower (640x480) làm
ảnh gốc cho các khảo sát kế tiếp.
Trang 90
7.2.3 Khảo sát việc lựa chọn băng tần nhúng
Để khảo sát việc lựa chọn băng tần nhúng phù hợp, khảo sát quá trình
watermarking với ảnh gốc là flower kích thước 640x480, ảnh watermark là square
kích thước 30x30, hàm phân tích Haar, mức phân tích wavelet mức 3.
Bảng 7.5: Ảnh sau khi nhúng ảnh square vào ảnh flower, MSE, PSNR và các giá
trị tương quan với các băng tần nhúng khác nhau.
Băng tần
nhúng Xấp xỉ Chi tiết ngang
Ảnh sau
nhúng
Watermark
MSE 6.21736 5.81408
PSNR 44.966 45.2572
Correlation 0.999501 0.999206
Watermark
trích
MSE 15.5048 12.3748
PSNR 40.9974 41.9766
Correlation 0.999405 0.999533
Trang 91
Bảng 7.5 (tiếp theo)
Băng tần
nhúng Chi tiết dọc Chi tiết chéo
Ảnh sau
nhúng
Watermark
MSE 5.81308 5.81387
PSNR 45.258 45.2574
Correlation 0.999206 0.999206
Watermark
trích
MSE 12.4526 12.3574
PSNR 41.9494 41.9827
Correlation 0.99953 0.999534
Hình 7.3 so sánh PSNR của ảnh sau nhúng với ảnh gốc ở các băng tần khác
nhau và tương quan giữa ảnh gốc và ảnh nhúng. Có thể dễ dàng thấy rằng khi PSNR
ở băng tần chi tiết nhỏ tương ứng với hệ số tương quan giữa ảnh gốc và ảnh nhúng
vào lớn. Tuy nhiên khi nhúng ở băng tần này rất dễ bị cảm nhận bằng mắt người.
Nên nếu lựa chọn băng tần chi tiết của ảnh để nhúng watermark vào sẽ ảnh hưởng
đến chất lượng của ảnh cần bảo vệ, vậy nên nhúng watermark vào 3 thành phần còn
Trang 92
lại, ở 3 thành phần này chất lượng ảnh ít sai biệt nhau và từ đây về sau các khảo sát
kế tiếp luận văn lựa chọn nhúng watermark vào băng tần số cao (chi tiết chéo).
(a) (b)
Hình 7.3 : (a) PSNR ; (b) Correlation của ảnh nhúng với các băng tần khác nhau
7.2.4 Khảo sát việc lựa chọn các họ wavelets
Thực hiện quá trình watermarking với ảnh gốc là flower kích thước 640x480,
ảnh watermark là square kích thước 30x30, mức phân tích wavelet mức 3, nhúng ở
băng tần chi tiết chéo.
Bảng 7.6 trình bày cụ thể các ảnh sau khi nhúng ảnh square vào ảnh flower,
MSE, PSNR và các giá trị tương quan của ảnh gốc lẫn ảnh trích với các hàm phân
tích wavelet khác nhau.
38
39
40
41
42
43
44
45
46
A H V D
PS
NR PSNR
PSNR W
0.999
0.9991
0.9992
0.9993
0.9994
0.9995
0.9996
A H V D
Correla
tion
Correlation
Correlation W
Trang 93
Bảng 7.6: Ảnh sau khi nhúng ảnh square vào ảnh flower, MSE, PSNR và các giá
trị tương quan với các hàm phân tích wavelet khác nhau
Hàm wavelet
haar db1 db2 db3 sym2
Ảnh sau
nhúng
Watermark
MSE 5.81387 5.81387 5.23071 5.2047 5.23071
PSNR 45.2574 45.2914 45.7504 45.7721 45.7504
Correlation 0.999206 0.999206 0.999285 0.999288 0.999285
Watermark
trích
MSE 12.3574 12.3574 195.595 407.817 195.595
PSNR 41.9827 42.0167 30.0224 26.8314 30.0224
Correlation 0.999534 0.999534 0.994709 0.986684 0.994709
Hàm
wavelet sym4 bior1.1 bior1.3 rbio1.1 rbio1.3
Ảnh sau
nhúng
Watermark
MSE 5.17966 5.81387 5.41375 5.81387 5.76544
PSNR 45.793 45.2914 45.601 45.2914 45.3277
Correlation 0.999292 0.999206 0.99926 0.999206 0.999212
Watermark
trích
MSE 359.077 12.3574 317.157 12.3574 299.789
PSNR 27.3841 42.0167 27.9233 42.0167 28.1679
Correlation 0.988781 0.999534 0.988953 0.999534 0.989852
Trang 94
Hình 7.6 so sánh PSNR của ảnh sau nhúng và giá trị tương quan của ảnh
trích khi thực hiện watermarking với các các hàm wavelets khác nhau: Haar, db1,
db2, db3, sym2, bior1.1, bior1.3, nhận thấy rằng khi nhúng watermark với các họ
Haar, db1, bior1.1 cho kết quả tốt nhất.
(a)
(b)
Hình 7.4: (a) PSNR ; (b) Correlation ảnh nhúng tương ứng với các hàm
wavelets khác nhau: Haar, db1, db2, db3, sym2, bior1.1, bior1.3
Nhận xét: Với phương pháp tiếp cận mà tác giả lựa chọn, nhận thấy rằng chất
lượng watermarking của các họ wavelet khác nhau ảnh hưởng kết quả của quá trình
watermarking, tuy nhiên với họ wavelet nào ta cũng trích được ảnh watermark đã
được nhúng do đó vẫn thoả mãn mục đích là xác minh bản quyền ảnh số. Do vậy để
đảm bảo tính bảo mật ta nên tuỳ chọn thay đổi loại họ wavelet trong quá trình thực
hiện trong thực tế.
0.9820.9840.9860.9880.99
0.9920.9940.9960.998
11.002
Haa
r
DB1
DB2
DB3
SYM2
SYM4
BIOR1.
1
BIOR1.
3
R B
IOR1.
1
R B
IOR1.
3
Co
rrela
tio
n
Correlation
CorrelationW
0
10
20
30
40
50
Haa
rDB1
DB2
DB3
SYM2
SYM4
BIOR1.
1
BIOR1.
3
R B
IOR1.
1
R B
IOR1.
3
PS
NR PSNR
PSNRW
Trang 95
Tóm lại: Để thoả mãn tính không nhìn thấy, tính bền vững, khi thực hiện
watermarking nên nhúng ảnh watermark vào ảnh gốc ở băng tần chi tiết chéo, mức
phân tích wavelet thứ 3, hàm haar, db1, hay bior1.1.
7.3 Khảo sát ảnh sau watermarking bị tấn công
7.3.1 Tấn công bằng nén JPEG
Bảng 7.7 trình bày MSE, PSNR và tương quan giữa watermark và watermark
trích sau khi tấn công JPEG với các tỉ số nén từ 10% đến 90% với ảnh gốc là flower
kích thước 640x480, dung lượng ảnh là 900KB. Ảnh square là watermark nhúng ở
băng tần chi tiết mức 3 họ wavelet Haar. Watermark trích có thể nhận biết được
thậm chí khi tỉ lệ nén là 90%.
Bảng 7.7: Ảnh trích, MSE, PSNR và tương quan giữa watermark trích và
watermark sau khi tấn công JPEG với các tỉ lệ nén khác nhau của ảnh gốc flower,
watermark là square.
Tỉ lệ nén
JPEG 0% 10% 20% 30% 40%
Watermark trích
MSE 15.5048 34.0933 99.8767 15.5048 409.097
PSNR 41.0313 37.6093 32.9414 41.0313 26.8177
Correlation 0.999405 0.998738 0.996355 0.999405 0.98524
Tỉ lệ nén
JPEG 50% 60% 70% 80% 90%
Watermark trích
MSE 604.065 838.671 1276.41 1652.95 1972.16
PSNR 25.1252 23.7001 21.8761 20.7534 19.9866
Correlation 0.977915 0.969095 0.952512 0.936972 0.923
Trang 96
7.3.2 Tấn công bằng nén JPEG2000
JPEG dựa trên biến đổi DCT, còn JPEG2000 dựa trên cơ sở biến đổi
wavelet. Sau đây xét những tấn công bằng nén JPEG2000 với các tỉ lệ nén từ 10 đến
90%. Bảng 7.8 trình bày chi tiết các kết quả đạt được. Nhận xét các watermark trích
vẫn được giữ lại dưới tỉ số nén cao.
Bảng 7.8: Ảnh trích, MSE, PSNR và tương quan giữa watermark trích và
watermark sau khi tấn công JPEG2000 với các tỉ lệ nén khác nhau của ảnh gốc
flower, watermark là square.
Tỉ lệ nén
JPEG2000 0% 10% 20% 30% 40%
Watermark trích
MSE 15.5048 20.8426 24.3385 27.0274
28.2922
PSNR 41.0313 39.7465 39.0731 38.618
38.4193
Correlation 0.999405 0.999224 0.999106 0.999003
0.998967
Tỉ lệ nén
JPEG2000 50% 60% 70% 80% 90%
Watermark trích
MSE 29.9774 31.6378 32.3178 33.0752 33.7067
PSNR 38.1681 37.934 37.8416 37.741 37.6589
Correlation 0.998904 0.998844 0.998821 0.998791 0.998762
Dựa vào bảng 7.8 và hình 7.5 nhận thấy rằng với tấn công bằng cách nén ảnh
nhận thấy rằng khi nén với tỉ lệ cao nén JPEG2000 cho chất lượng watermark trích
Trang 97
được rõ ràng hơn với nén JPEG. Vậy phương pháp này phù hợp với các chuẩn nén
do đó có thể ứng dụng trong thực tế khi cần trao đổi thông tin qua mạng ineternet.
(a)
(b)
Hình 7.5: (a) PSNR ; (b) Correlation ảnh nhúng tương ứng với các tỉ lệ
nén JPEG và JPEG2000 khác nhau
7.3.3 Tấn công bằng các thao tác xử lý ảnh
Để chứng tỏ phương pháp cũng bền vững trước các tấn công bằng phép xử lý
ảnh như: Lọc gồm có thao tác làm nhẵn chẳng hạn lấy trung bình hay lọc trung vị
(median) được hình thành làm giảm hiệu ứng giả mạo có thể còn tồn tại ở đường
truyền nghèo. Bảng 7.9 mô tả chi tiết các kết quả khi thực hiện tấn công xử lý ảnh
với ảnh gốc flower ảnh watermark là square. Thực hiện dùng hàm phân tích Haar,
nhúng ở thành phần chi tiết chéo D
0.88
0.90.92
0.940.96
0.981
1.02
0% 10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
Co
rre
lati
on
Correlation JPEG
Correlation JPEG2000
0
10
20
30
40
50
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90%
PS
NR PSNR JPEG
PSNR JPEG2000
Trang 98
Bảng 7.9: Ảnh trích, MSE, PSNR và các hệ số tương quan sau khi tấn công một số
tấn công xử lý ảnh
Loại tấn
công
Chưa bị tấn
công Lọc average Lọc median Lọc gauss
Ảnh sau
tấn công
Watermark
trích
MSE 15.5048 199.129 29.613 32.5541
PSNR 41.0313 29.9447 38.2212 37.81
Correlation 0.999405 0.992471 0.998872 0.99876
Loại tấn
công
Chưa bị tấn
công Lọc average Lọc median Lọc gauss
Ảnh sau
tấn công
Watermark
trích
MSE 15.5048 199.129 29.613 32.5541
PSNR 41.0313 29.9447 38.2212 37.81
Correlation 0.999405 0.992471 0.998872 0.99876
Trang 99
Loại tấn
công Sau unsharp
Salt & peper
0.001
Salt & peper
0.002
Salt & peper
0.005
Ảnh sau
tấn công
Watermark
trích
MSE 1772.33 39.3752 59.9422 129.09
PSNR 20.4506 36.9838 35.1587 31.8271
Correlation 0.930351 0.998498 0.997744 0.995251
Loại tấn công
Salt & peper 0.01
Resize 0.9 Resize 0.8 Resize 0.7
Ảnh sau
tấn công
Watermark
trích
MSE 270.556 15075.8 16180.6 17418.9
PSNR 28.6134 11.1532 10.8461 9.3467
Correlation 0.990162 0.458591 0.418262 0.404058
Trang 100
Loại tấn
công Rotate 1
0 Rotate 2
0 Rotate 3
0 Crop
Ảnh sau
tấn công
Watermark
trích
MSE 11774.5 17695.5 20616.3 9878.89
PSNR 12.2266 10.4574 9.79 39 12.9889
Correlation 0.55859 0.378781 0.297164 0.616834
(a)
(b)
Hình 7.6: (a) PSNR ; (b) Correlation ảnh nhúng tương ứng với các tấn
công lọc và tấn công hình học.
PSNR
0
10
20
30
40
50
Chưa bi� t â� n
công
Lọc
Average
Lọc Median Lọc Gauss Sau
Unsharp
Salt & peper
0.005
Resize 0.9 Rotate 10 Crop
Correlation
00.20.40.60.8
11.2
Chư
a b
i�
tâ�n
cô
ng
Lọc
Med
ian
Sau
Uns
harp
Res
ize
0.9 Cro
p
Trang 101
Nhận xét : sau khi thực hiện một số tấn công đối với ảnh đã giấu thông tin
(watermark) nhận thấy rằng phương pháp thực sự hiệu quả với các tấn công bằng
nén JPEG, nén JPEG2000, các thao tác xử lý ảnh khác như lọc nhưng lại kém đối
với các phép biến đổi hình học. Tuy nhiên với các thông số như vậy về cơ bản ta
cũng có thể chấp nhận được vì vẫn trích ra được ảnh đã nhúng.
Trang 102
Kết luận và hướng phát triển
Nhiều phương pháp giấu thông tin đã và đang được nghiên cứu, mỗi phương
pháp có những ưu điểm, nhược điểm và các ứng dụng khác nhau. Phương pháp sử
dụng các bít trọng số nhỏ đơn giản tuy nhiên thông tin giấu không bền vững trước
nhiều hình thức tấn công. Phương pháp gán và sử dụng thuộc tính chẵn lẻ có một số
ưu điểm như đơn giản trong cài đặt, dễ kiểm soát chất lượng môi trường giấu tin, có
độ bền vững cao trước nhiều hình thức tấn công. Phương pháp sử dụng các hệ số
biến đổi (chẳng hạn biến đổi từ miền không gian sang miền tần số như DFT, DCT,
hay wavelets,...) nói chung có tính bền vững cao, tuy nhiên khá phức tạp trong cài
đặt .
Nội dung luận văn đã đề cập đến phương pháp watermarking trong miền
biến đổi Wavelets. Và kết quả thực nghiệm cho thấy phương pháp hiệu quả khi
nhúng thông tin watermark vào trong ảnh màu ở các băng con tần số cao (thành
phần chi tiết) của ảnh gốc. Phương pháp thứ nhất đã đạt được tính không nhìn thấy
vì áp dụng hệ thống nhìn của người bằng cách nhúng watermark vào trong thành
phần chói của ảnh chính là thành phần ít nhạy với mắt người nhất. Thứ hai phương
pháp cũng đạt được tính bền vững thông qua việc thực hiện với một số tấn công mà
luận văn đã đưa ra như mạnh mẽ với các tấn công xử lý ảnh bao gồm lọc, gây nhiễu,
nén thậm chí có thể chịu đựng được cả những tấn công bằng các phép biến đổi hình
học như co dãn hình, xoay hình do tác giả sử dụng phương pháp trích bán mù.
Trong quá trình nhúng tác giả đã viết chương trình lưu lại một số thông tin đặc
trưng về ảnh gốc và ảnh watermark (key) giúp quá trình trích thông tin được chính
xác mà không cần sử dụng ảnh gốc để so sánh nhằm tăng cường tính mạnh mẽ
trước các tấn công cho dù kẻ tấn công biết được giải thuật nhúng và trích vẫn không
thể phá hủy được vì không có key đó. Tuy nhiên đây là đề tài thực hiện mang tính
chất nghiên cứu việc ứng dụng biến đổi wavelets vào kỹ thuật watermarking nên tác
giả viết chương trình cho lựa chọn các băng tần nhúng để mô tả vấn đề rõ ràng
nhưng chính điều này lại hạn chế dung lượng watermark gắn vào. Trong thực tế khi
Trang 103
cần nhúng watermark có dung lượng lớn vào trong ảnh gốc ta có thể kết hợp nhúng
watermark vào trong nhiều thành phần phân tích wavelet như nhúng vào cả 4 thành
phần phân tích mức 3, phức tạp hơn ta có thể nhúng watermark vào cả 10 thành
phần khi ta dùng phân tích wavelet mức 3 (4 thành phần mức 3, 3 thành phần mức 2
và 3 thành phần mức 1) để có được dung lượng lớn hơn nhúng lớn hơn đồng thời có
thể chống lại với các phương pháp tấn công.
Tóm lại khi thực hiện watermarking dù là với phương pháp nào thì cũng cần
dung hòa giữa hai tiêu chuẩn là mức độ cảm nhận watermark trong ảnh đã được
nhúng thông tin và tính mạnh mẽ của watermark trước các loại tấn công nhằm hủy
bỏ watermark nhúng. Thêm vấn đề nữa là để thực hiện watermarking hiệu quả nên
nhúng watermark trong cả hình ảnh, audio và chuỗi video.