140
1/20 TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TTr-KVN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 TỜ TRÌNH Về việc thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, Báo cáo tài chính năm 2015 đã đƣợc kiểm toán, Phƣơng án phân phối lợi nhuận năm 2015, Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2016 Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Điều lệ Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP, Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, Báo cáo tài chính năm 2015 đã được kiểm toán, Phương án phân phối lợi nhuận năm 2015 và Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2016 như tài liệu kèm theo; và ủy quyền cho Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Khí Việt Nam CTCP xem xét, phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2016 khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thay đổi giá dầu để tính toán kế hoạch năm 2016 hoặc theo giá dầu thực tế. Tài liệu kèm theo: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, Báo cáo tài chính năm 2015 đã được kiểm toán, Phương án phân phối lợi nhuận năm 2015 và Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2016. Nơi nhận: Như trên; Lưu: VT. TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH

8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

  • Upload
    danganh

  • View
    221

  • Download
    8

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

1/20

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /TTr-KVN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016

TỜ TRÌNH

Về việc thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm

2015, Báo cáo tài chính năm 2015 đã đƣợc kiểm toán, Phƣơng án phân phối

lợi nhuận năm 2015, Kế hoạch sản xuất kinh doanh

và phân phối lợi nhuận năm 2016

Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông

Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Điều lệ Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP,

Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP kính trình Đại hội đồng

cổ đông xem xét và thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm

2015, Báo cáo tài chính năm 2015 đã được kiểm toán, Phương án phân phối lợi nhuận

năm 2015 và Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2016 như tài

liệu kèm theo; và ủy quyền cho Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Khí Việt Nam –

CTCP xem xét, phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi

nhuận năm 2016 khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thay đổi giá dầu để tính toán kế

hoạch năm 2016 hoặc theo giá dầu thực tế.

Tài liệu kèm theo: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, Báo

cáo tài chính năm 2015 đã được kiểm toán, Phương án phân phối lợi nhuận năm 2015

và Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2016.

Nơi nhận:

Như trên;

Lưu: VT.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH

Page 2: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

2/20

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2015,

BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2015 ĐÃ ĐƢỢC KIỂM TOÁN,

PHƢƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2015 VÀ

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ

PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2016

Trong năm 2015, PV Gas triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh trong điều

kiện giá dầu nhiều biến động và giảm sâu (chỉ bằng 51% giá năm 2014) kéo theo giá

khí, LPG đầu ra giảm đáng kể; sản lượng khí có giá đầu vào thấp ngày một giảm;

nhiều hệ thống khí đưa vào hoạt động đã lâu, chi phí bảo dưỡng ngày một lớn, các hệ

thống/dự án khí mới đưa vào hoạt động sản lượng thấp,… Lường trước được những

khó khăn, ngay từ đầu năm, PV Gas đã tập trung công tác chỉ đạo điều hành với nhiều

giải pháp quyết liệt như cân đối, điều độ khí hợp lý, tăng cường công tác tiết giảm chi

phí, dừng giãn các dự án đầu tư chưa thực sự cấp bách,… cùng với sự chỉ đạo sát sao

của Tập đoàn, sự đoàn kết, nỗ lực, cố gắng không ngừng của tập thể Ban Lãnh đạo và

Cán bộ Công nhân viên PV Gas, sự phối hợp tốt, nhịp nhàng giữa các đơn vị bạn từ

thượng nguồn đến hạ nguồn, PV Gas đã đạt được nhiều thành tích quan trọng cũng

như hoàn thành và hoàn thành vượt mức hầu hết các chỉ tiêu kế hoạch năm 2015, đóng

góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước và Tập đoàn, góp phần quan trọng trong việc

đảm bảo an ninh năng lượng, lương thực, bình ổn giá LPG thị trường (cung cấp để sản

xuất 35% sản lượng điện, 70% đạm, 70% thị phần LPG cả nước); qui mô của PV Gas

ngày càng lớn mạnh (tổng giá trị tài sản 56.713 tỷ đồng, gấp 1,5 lần năm 2010; quản lý

trên 1.200 km tuyến ống, 02 nhà máy xử lý khí, nhiều trạm phân phối khí, 12 kho chứa

LPG với tổng công suất 97.125 tấn, bằng 58% tổng công suất kho LPG cả nước, 2 cầu

cảng xuất nhập LPG và nhiều trạm chiết nạp,...); đứng trong Top 50 công ty giá trị

nhất Đông Nam Á (Tạp chí Nikkei Asian Review công bố), liên tiếp năm 2014, 2015

thuộc danh sách 2000 công ty đại chúng lớn nhất thế giới (tạp chí Forbes công bố),

đứng thứ 2 trong bảng xếp hạng 1.000 doanh nghiệp đóng góp thuế thu nhập doanh

nghiệp lớn nhất, thuộc Top 10 Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam

(VietNam Report bình chọn), Top 10 giải thưởng Sao Vàng đất Việt, Top 10 thương

hiệu giá trị nhất Việt Nam (Brand Finance công bố), được tạp chí Forbes Việt Nam

trao tặng chứng nhận 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt Nam và đặc biệt đƣợc

Nhà nƣớc trao tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới vào cuối tháng

11/2015.

Căn cứ kế hoạch năm 2015 đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, PV Gas

tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, triển khai kế

hoạch năm 2016 của từng lĩnh vực như sau:

Page 3: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

3/20

PHẦN THỨ NHẤT

TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2015

TT Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch Thực hiện

% thực

hiện/kế

hoạch

1 Khí ẩm Tr.m3 9.980 10.612 106%

2 Khí tiêu thụ Tr.m3 9.771 10.450 107%

3 Condensate 1000T 48 60 124%

4 LPG 1000T 960 1.336 139%

5 Doanh thu Tỷ Đ 61.000 64.509 106%

6 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 10.300 11.199 109%

7 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 8.200 8.832 108%

8 Tỷ suất LNST/VĐL % 43 46 -

9 Nộp Ngân sách Nhà nước Tỷ Đ 4.300 4.423 104%

10 Vốn giải ngân ĐTXD (C.ty mẹ) Tỷ Đ 5.900 4.686 79%

11 Tổng tài sản Tỷ Đ - 56.713 -

Ghi chú: Nếu tính cả sản lượng LPG của các đơn vị thành viên trừ phần trùng, PV

Gas cung cấp ra thị trường trong và ngoài nước là 1.668.373 tấn (Nước ngoài

578.877 tấn).

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA TỪNG LĨNH VỰC

1. Công tác an toàn, sức khỏe, môi trƣờng và thanh tra bảo vệ luôn đƣợc tăng

cƣờng, tuân thủ các quy định, đảm bảo các cơ sở sản xuất hoạt động an toàn, liên

tục

Lấy năm 2015 là năm an toàn, ngay từ những ngày đầu, PV Gas đã xây dựng và

ban hành các chương trình, chỉ thị, kế hoạch triển khai cụ thể về công tác an toàn trong

toàn PV Gas, qui định thời hạn hoàn thành, trách nhiệm từng đơn vị/cá nhân đồng thời

tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. Tổ chức các hội nghị an toàn định kỳ hàng

năm, hội nghị sơ kết công tác phối hợp An ninh - An toàn với Bộ đội Biên phòng với

các tỉnh có các công trình khí; tổ chức các đoàn kiểm tra, đánh giá công tác an toàn

từng đơn vị; diễn tập phương án PCCC tại các công trình khí với nhiều lực lượng tham

gia; truyền thông về an ninh, an toàn biển và bờ tại một số tỉnh miền Đông, Tây Nam

Bộ và Bắc Bộ; triển khai các hoạt động hưởng ứng tuần lễ quốc gia về An toàn vệ sinh

lao động – Phòng chống cháy nổ năm 2015;... Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức

năng nơi có công trình khí đi qua tuần tra, đảm bảo an ninh an toàn trong dịp Lễ, Tết;

với Bộ đội Biên phòng, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tuyên truyền

cho Ngư dân về công tác bảo vệ an ninh an toàn công trình khí trên biển; với Cảnh sát

biển vùng 3, 4 tổ chức tuần tra toàn bộ tuyến ống biển của hệ thống đường ống dẫn khí

khu vực miền Đông và Tây Nam Bộ. Công tác kiểm tra, báo cáo về an ninh – an toàn –

phòng cháy chữa cháy các công trình khí với Bộ Ngành, Chính quyền địa phương

cũng như Tập đoàn luôn kịp thời, đầy đủ.

Page 4: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

4/20

Với việc nghiêm túc thực hiện các chương trình, kế hoạch đặt ra, tuân thủ các qui

định cũng như phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan, kết quả là các cơ sở sản xuất

kinh doanh hoạt động an toàn, không vi phạm qui định về môi trường, không để sự cố

đáng tiếc nào xảy ra gây ảnh hưởng đến con người, tài sản cũng như uy tín của PV

Gas. Tổng số sự cố trong năm là 38 vụ, giảm 13 vụ so với năm 2014, hầu hết các sự cố

đều nhỏ không gây ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Sản xuất kinh doanh luôn bám sát kế hoạch, đảm bảo hiệu quả

2.1. Sản xuất và tiêu thụ khí khô hoàn thành vƣợt kế hoạch

Năm 2015 là năm đặc biệt khó khăn, giá dầu thấp hơn rất nhiều so với năm 2014

đã tác động đến giá bán khí cho khách hàng điện, đạm, khí thấp áp, CNG và ảnh

hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của PV Gas. Để giảm bớt ảnh hưởng của giá

dầu giảm đến hoạt động sản xuất kinh doanh, PV Gas đã sử dụng nhiều giải pháp như

chủ động xây dựng kế hoạch trên cơ sở cân đối ưu tiên huy động khí từ các mỏ/lô có

chi phí đầu vào thấp sau khi đảm bảo nghĩa vụ hợp đồng theo cam kết với khách hàng,

thực hiện công tác điều độ/ấn định hợp lý, đặc biệt là kiểm soát chặt chẽ và đảm bảo

hệ thống khí của PV Gas vận hành ổn định, không để bất kỳ sự cố nào xảy ra làm

dừng/giảm khí. PV Gas đã hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng khí cung cấp,

không ảnh hưởng đến các điều khoản của hợp đồng đã ký kết với khách hàng, giảm

đáng kể mức độ ảnh hưởng doanh thu và lợi nhuận do giá dầu thấp mặc dù vẫn có một

số mỏ cung cấp khí không ổn định do sự cố/bảo dưỡng sửa chữa.

- Tổng sản lượng khí đã sản xuất và cung cấp cho các khách hàng là 10.450 triệu

m3, bằng 107% kế hoạch năm, tăng 5% so với năm 2014, là năm có sản lƣợng khí

tiêu thụ đạt mức cao nhất từ khi thành lập PV Gas; doanh thu thực hiện đạt 38.771

tỷ đồng, bằng 104% kế hoạch năm. Cụ thể hoạt động của từng nguồn khí như sau:

+ Đối với hệ thống khí Cửu Long: Hệ thống vận chuyển, xử lý khí của PV Gas hoạt

động ổn định; công tác dừng khí để bảo dưỡng sửa chữa định kỳ theo đúng kế

hoạch từ ngày 26-31/08/2015; trong quá trình vận hành, về phía thượng nguồn có

một số mỏ đã dừng/giảm sản lượng khí cấp tại một số thời điểm trong/ngoài kế

hoạch để thực hiện bảo dưỡng sửa chữa/khắc phục sự cố/thay thế thiết bị/đấu nối

và giữa tháng 12/2015 bổ sung thêm nguồn khí mỏ Đại Hùng nhưng sản lượng

thấp; về phía JVPC chỉ nhận khí cho dự án EOR trong khoảng thời gian ngắn,

không theo kế hoạch đăng ký đầu năm. Tuy nhiên, với việc hệ thống khí của PV

Gas vận hành ổn định cùng với các mỏ cấp khí ở mức cao trong thời gian không

bảo dưỡng, PV Gas đã hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng khí Cửu Long,

đã sản xuất và cung cấp 1.289 triệu m3 khí cho các khách hàng, bằng 126% kế

hoạch năm và về đích trước kế hoạch năm gần 02 tháng.

+ Đối với hệ thống vận chuyển và xử lý khí Nam Côn Sơn: hệ thống khí của PV

Gas hoạt động ổn định; thực hiện đúng kế hoạch việc dừng cấp khí để thực hiện

công tác bảo dưỡng sửa chữa định kỳ trong ngày 13/9/2015; về phía thượng

nguồn, các Lô trong hệ thống có một số thời điểm gián đoạn/giảm sản lượng cấp

khí để thực hiện bảo dưỡng sửa chữa/khắc phục sự cố nhưng không ảnh hưởng

nhiều đến kế hoạch cấp khí. Với việc đảm bảo hệ thống vận chuyển vận hành ổn

định, nhu cầu khí cao của các hộ tiêu thụ cùng với khả năng cấp ở mức cao của

các chủ mỏ, PV Gas đã xử lý, vận chuyển và phân phối 7.169 triệu m3 khí cho

các khách hàng, bằng 108% kế hoạch năm, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2014, là

Page 5: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

5/20

năm có sản lƣợng khí Nam Côn Sơn đƣợc huy động cao nhất từ khi đƣa hệ

thống vào hoạt động.

+ Đối với Hệ thống khí PM3-Cà Mau: hệ thống khí của PV Gas hoạt động ổn định;

công tác dừng khí để bảo dưỡng sửa chữa định kỳ theo đúng kế hoạch từ ngày 12

- 27/8/2015; về phía thượng nguồn, bên cạnh những thời điểm dừng/gián đoạn

cấp khí của chủ mỏ để thực hiện công tác bảo dưỡng sửa chữa/di chuyển mũi

khoan/thay thế thiết bị theo kế hoạch vẫn còn để xảy ra các sự cố làm gián

đoạn/dừng cấp khí ngoài kế hoạch, tuy nhiên số sự cố đã giảm đáng kể so với

năm 2014. Đã cung cấp 1.972 triệu m3 cho các khách hàng Điện và Đạm tại khu

vực Tây Nam Bộ, bằng 107% kế hoạch năm, tăng 7% so với năm 2014.

+ Hệ thống khí Hàm Rồng – Thái Bình: bắt đầu cấp khí cho khách hàng khu vực

phía Bắc từ ngày 7/8/2015, là bước tiến của PV Gas trong việc mở rộng thị

trường cung cấp khí, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp

Khí trên phạm vi cả nước. Đã cung cấp trên 20 triệu m3 cho các khách hàng

KTA, sản xuất CNG và các hộ công nghiệp, bằng 103% kế hoạch năm.

- Các hợp đồng mua bán khí đã được PV Gas thực hiện nghiêm túc, không có

vướng mắc, cấp khí với nỗ lực tối đa. Trong năm, PV Gas đã thực hiện/tham gia một

số công việc như:

+ Hoàn thành ký bổ sung phụ lục 04 hợp đồng mua bán khí với Đạm Phú Mỹ về

điều chỉnh giá khí năm 2015 theo giá được Tập đoàn phê duyệt; thống nhất với

Vietsovpetro về nguyên tắc xác định lượng khí Bạch Hổ hoán đổi và nguyên tắc

tính toán chi phí cho BDSC lớn trên giàn CCP và MKC theo hợp đồng dịch vụ

thu gom và nén khí; ký bổ sung phụ lục 09 hợp đồng mua bán khí với PV Gas D

về giá khí thấp áp năm 2015; ký kết với các khách hàng điện (EVN, Nhơn Trạch

1, Nhơn Trạch 2, điện Rà Rịa) hợp đồng sửa đổi, bổ sung và quyết toán tiền khí

theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (công văn 2175/VPCP-KTTH ngày

2/4/2014 và công văn 8519/VPCP-KTN ngày 11/10/2013); ký kết hợp đồng đấu

nối (TSA) và hợp đồng dịch vụ vận hành (O&M) với Petronas; ký kết hợp đồng

mua bán khí Thái Bình với PVN và hợp đồng mua bán khí hạ nguồn với PV Gas

D; thống nhất giá trị dịch vụ quyết toán năm 2014 của hợp đồng dịch vụ thu gom,

nén khí bể Cửu Long về bờ giữa PVN, PV Gas và Vietsovpetro; đàm phán với

Công ty Lọc hóa dầu Long Sơn về hợp đồng cho thuê kho LPG lạnh Thị Vải; ký

kết bổ sung phụ lục 01 của hợp đồng cung cấp dịch vụ thu gom, tiếp nhận, nén

khí bể Cửu Long vào bờ giữa PVN, PV Gas và Vietsovpetro; ký kết bổ sung phụ

lục 01 hợp đồng vận chuyển, xử lý và nén khí, condensate về bờ mỏ Thiên Ưng –

Đại Hùng giữa PV Gas và Vietsovpetro;…

+ Hoàn thành và trình các cấp, tích cực phối hợp với Tập đoàn giải trình với các cơ

quan chức năng về cước phí Phú Mỹ - Thành phố Hồ Chí Minh, Nam Côn Sơn 2

– giai đoạn 1; giá khí và cước phí bể Cửu Long giai đoạn 2016-2020.

2.2. Sản xuất và kinh doanh sản phẩm lỏng hoàn thành vƣợt mức chỉ tiêu sản

lƣợng, đảm bảo hiệu quả

- Về sản xuất: lượng khí ẩm của hệ thống khí Cửu Long đưa về bờ ở mức cao (đạt

120% kế hoạch) cùng với vận hành ổn định đã góp phần quan trọng hoàn thành vượt

mức kế hoạch năm về sản xuất sản phẩm lỏng và đã về đích trước kế hoạch năm 02

tháng. Đã sản xuất 288.450 tấn LPG, bằng 124% kế hoạch năm, tăng 2% so với năm

Page 6: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

6/20

2014; Condensate đạt 60.457 tấn, bằng 126% kế hoạch năm, tăng 2% so với năm

2014.

- Về kinh doanh LPG, Condensate:

+ Trong năm, giá CP trung bình của LPG chỉ bằng 53% so với năm 2014 (giá CP

năm 2015 là 426 USD/tấn, năm 2014 là 800 USD/tấn), PV Gas đã chủ động thay

đổi các phương án mua bán LPG, thường xuyên rà soát, cân đối khối lượng hàng

xuất/nhập/tồn để ra quyết định kịp thời, giảm thiểu rủi ro,… kết quả là PV Gas đã

hoàn thành kế hoạch sản lượng ở mức cao và hiệu quả. Đã cung cấp ra thị trường

1.336.133 tấn LPG (Dinh Cố 282.796 tấn, Dung Quất 71.962 tấn, nhập khẩu tiêu

thụ trong nước 402.496 tấn, nhập khẩu xuất khẩu 306.109 tấn và kinh doanh

quốc tế 272.768 tấn), bằng 139% kế hoạch năm, tăng 23% so với năm 2014 (Nếu

tính cả đơn vị thành viên trừ phần trùng thì PV Gas cung cấp ra thị trường

1.668.373 tấn LPG, tiếp tục chiếm 70% thị phần toàn quốc), doanh thu đạt

15.469 tỷ đồng, bằng 108% kế hoạch năm.

+ Đã cung cấp cho khách hàng 59.631 tấn Condensate, bằng 124% kế hoạch năm,

tương ứng doanh thu đạt trên 332 tỷ đồng, bằng 102% kế hoạch năm.

2.3. Kiểm soát chất lƣợng và chênh lệch khí, sản phẩm khí theo qui định

Công tác quản lý và kiểm soát chênh lệch sản phẩm khí/lỏng được thực hiện theo

đúng qui định của PV Gas cũng như Tập đoàn. Không có trường hợp bất thường nào

về chất lượng khí ẩm đầu vào, sản phẩm khí cung cấp cho khách hàng, hệ thống đo

đếm trong giao nhận khí, chênh lệch sản phẩm khí ngoài định mức.

2.4. Bảo dƣỡng sửa chữa, kiểm định hiệu chuẩn theo kế hoạch, đúng qui trình,

chất lƣợng và đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định

- Hoàn thành bảo dưỡng sửa chữa trên 4.000 đầu việc ngăn ngừa và đột xuất cho

các thiết bị/hệ thống công trình khí, các thiết bị hoạt động ổn định, không có trường

hợp hỏng hóc lớn nào gây gián đoạn cấp khí của các hệ thống; hoàn thành công tác

bảo dưỡng sửa chữa trong các đợt dừng khí của hệ thống PM3 - Cà Mau (từ ngày

12-17/8/2015), hệ thống khí Cửu Long (từ ngày 26-31/8/2015), hệ thống khí Nam

Côn Sơn và trạm Bà Rịa (trong ngày 13/9/2015), đưa các hệ thống khí này vào vận

hành an toàn, theo tiến độ kế hoạch.

- Hoàn thành khảo sát và sửa chữa đường ống biển (khảo sát bên trong các đường

ống dẫn khí biển; sửa điểm Dent và khảo sát 04 clamp đường ống biển Bạch Hổ -

Long Hải; sửa chữa các điểm khuyết tật đường ống 16A; khảo sát và xử lý 9 clamp lộ

trên mặt đáy biển đường ống Bạch Hổ - Long Hải; khảo sát đoạn ống tiếp bờ trạm LFS

Cà Mau; phóng thoi thông minh cho các đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau); hoàn

thành khảo sát và sửa chữa đường ống bờ (khảo sát bên trong MFL các đường ống dẫn

khí bờ Dinh Cố - Phú Mỹ - Hiệp Phước; phóng thoi kiểm tra bên trong các đường ống

sản phẩm lỏng; sửa chữa các điểm ăn mòn đường ống bờ sản phẩm lỏng và khí khô;

sửa chữa lớp vỏ bọc các đường ống dẫn khí; đo khảo sát lớp bọc đường ống cho tuyến

ống bờ PM3-Cà Mau).

3. Công tác đầu tƣ xây dựng triển khai quyết liệt, bám sát tiến độ, kế hoạch

Năm 2015, theo kế hoạch, toàn PV Gas có 40 dự án được triển khai (9 dự án

nhóm A, 15 dự án nhóm B và 16 dự án nhóm C) với số vốn giải ngân là 7.051 tỷ đồng.

Các dự án triển khai trong thời điểm giá dầu ở mức thấp so với những năm gần đây, đã

Page 7: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

7/20

ảnh hưởng không nhỏ đến kế hoạch cũng như tiến độ. Để ứng phó, hạn chế những tác

động tiêu cực của biến động giá dầu, ngoài việc quản lý và kiểm soát chặt chẽ, phân

giao cụ thể đến từng Ban/đơn vị quyền hạn và trách nhiệm, thực hiện giao ban định kỳ,

bám sát công trường,… PV Gas thực hiện rà soát, kiểm soát chặt chẽ chi phí, tập trung

đẩy nhanh các dự án mang lại hiệu quả cao, giãn những dự án chưa thật sự cấp bách

(giãn dự án LNG 1 triệu tấn Thị Vải), thu xếp và sử dụng vốn với hiệu quả cao nhất,...

Kết quả là hầu hết các dự án hoàn thành đúng tiến độ, đã giải ngân vốn đầu tư 5.408 tỷ

đồng (Công ty mẹ 4.687 tỷ đồng). Cụ thể các dự án lớn được triển khai như sau:

- Hoàn thành đưa vào vận hành, thực hiện thanh quyết toán dự án thu gom và phân

phối khí mỏ Hàm Rồng & Thái Bình Lô 102 và 106, hệ thống phân phối khí thấp áp

cho khu vực Bắc bộ - Thái Bình (Gas - in tháng 8/2015), đường ống dẫn khí Nam Côn

Sơn 2 - Giai đọan 1 (Gas - in tháng 12/2015), nâng công suất kho chứa LPG tại Đình

Vũ - Hải Phòng (tháng 12/2015). Đã phê duyệt báo cáo quyết toán cụm máy nén khí

PM3 và dự án mở rộng hệ thống thu gom khí Rồng - Đồi Mồi.

- Dự án Nhà máy xử lý khí Cà Mau: hoàn thành thiết kế FEED, triển khai công tác

mua sắm gói EPC nhà máy và cảng xuất; hoàn thành cơ bản công tác san lấp và xử lý

nền.

- Dự án cấp bù khí ẩm Nam Côn Sơn cho GPP Dinh Cố: hoàn thành cơ bản thi

công lắp đặt, chuẩn bị cho công tác Gas – in.

- Dự án kho chứa LNG 1 triệu tấn Thị Vải: giãn tiến độ dự án theo chỉ đạo của Tập

đoàn; tìm kiếm đối tác, triển khai công tác xúc tiến đầu tư; cập nhật cân đối cung cầu

khí, thị trường tiêu thụ LNG, hiệu quả kinh tế dự án để đề xuất PVN xem xét cho phép

tái khởi động dự án.

- Dự án Đường ống dẫn khí Lô B-Ô Môn: hoàn thành xử lý nền trạm GDC Ô Môn;

phối hợp/giải trình với các Bộ ngành để xem xét, phê duyệt phương án tuyến.

- Dự án LNG Sơn Mỹ - Bình Thuận: trình Tập đoàn phương án phát triển đồng bộ

chuỗi dự án khí - điện sử dụng LNG; tiếp tục tìm kiếm đối tác, triển khai công tác xúc

tiến đầu tư.

- Dự án Nhà máy Polypropylene: bổ sung dự án vào qui hoạch; chuẩn bị lập báo

cáo nghiên cứu khả thi.

- Dự án nâng cao hệ số thu hồi LPG tại GPP Dinh Cố: lập báo cáo nghiên cứu tiền

khả thi.

- Dự án tách Ethane: hoàn thành báo cáo nghiên cứu khả thi, trình các cấp xem xét,

phê duyệt.

- Dự án Nam Côn Sơn 2 – Giai đoạn 2: hoàn thành và trình PVN xem xét, phê

duyệt báo cáo nghiên cứu định hướng triển khai.

4. Hoạt động của các Công ty con, liên kết triển khai tích cực, nhận đƣợc nhiều

hỗ trợ từ Công ty mẹ, hầu hết có lãi (trừ PV Pipe)

- Kinh doanh khí thấp áp: cùng với hệ thống phân phối khí thấp áp hiện hữu, đã

đưa thêm hệ thống phân phối khí thấp áp khu vực Bắc Bộ - Thái Bình vào hoạt động

từ tháng 8/2015. Tổng lượng khí thấp áp cung cấp cho khách hàng là 641 triệu m3 khí,

bằng 110% kế hoạch năm; doanh thu đạt 4.935 tỷ đồng, bằng 105% kế hoạch năm; lợi

nhuận sau thuế đạt 238 tỷ đồng, bằng 112% kế hoạch năm.

Page 8: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

8/20

- Kinh doanh CNG: ngoài việc cung cấp CNG cho khu vực phía Nam, PV Gas đưa

thêm hệ thống cung cấp CNG tại khu vực phía Bắc vào hoạt động từ tháng 8/2015.

Tổng sản lượng CNG đã cung cấp trên 186 triệu m3 (khu vực phía Nam cung cấp 174

triệu m3; khu vực phía Bắc cung cấp 12 triệu m3), bằng 122% kế hoạch năm; doanh

thu đạt 1.902 tỷ đồng, bằng 116% kế hoạch năm.

- Các đơn vị kinh doanh LPG:

+ PV Gas North: đã cung cấp ra thị trường 200.040 tấn LPG (trong đó bán dân

dụng 54.190 tấn, chiếm 17% thị phần dân dụng thương mại phía Bắc), bằng

114% kế hoạch năm; doanh thu đạt 2.613 tỷ đồng, bằng 109% kế hoạch năm.

Cùng với hoạt động cung cấp CNG (được nêu trên), tổng doanh thu của PV Gas

North đạt 2.736 tỷ đồng, bằng 108% kế hoạch năm; lợi nhuận sau thuế đạt trên

24,4 tỷ đồng, bằng 138% kế hoạch năm (điều chỉnh giá khí đầu vào CNG; điều

chỉnh lượng hàng tồn kho hợp lý, tiết kiệm chi phí quản lý).

+ PV Gas South: đã cung cấp ra thị trường 235.700 tấn LPG bằng 108% kế hoạch

năm (trong đó bán dân dụng 155.696 tấn, chiếm 35% thị phần dân dụng thương

mại phía Nam); doanh thu đạt 4.157 tỷ đồng, bằng 118% kế hoạch năm. Cùng

với hoạt động cung cấp CNG (được nêu trên), tổng doanh thu của PV Gas South

đạt 6.165 tỷ đồng, bằng 115% kế hoạch năm; lợi nhuận sau thuế đạt trên 164,6 tỷ

đồng, bằng 104% kế hoạch năm (từ hoạt động kinh doanh LPG là 51 tỷ đồng).

+ PV Gas City: đã cung cấp ra thị trường 50.199 tấn LPG, bằng 118% kế hoạch

năm; doanh thu đạt trên 663 tỷ đồng, bằng 74% kế hoạch năm; lợi nhuận sau thuế

đạt trên 5,6 tỷ đồng, bằng 58% kế hoạch năm (do các hoạt động xây lắp giãn tiến

độ, thanh quyết toán chậm dự án, cắt giảm hỗ trợ từ PV Gas).

- Hoạt động sản xuất ống: trong năm, hoạt động sản xuất ống chỉ thực hiện đến hết

tháng 8, các tháng còn lại của năm nhà máy ngưng sản xuất do một số dự án dừng/giãn

tiến độ. Tổng sản lượng ống đã sản xuất và bàn giao 19.143 tấn cho các dự án/đơn vị

trong ngành (dự án Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 1; dự án BKT, BK-TNG, BK - Thiên

Ưng của Vietsovpetro), đơn vị ngoài ngành (Công ty TNHH Nhật Trường Vinh,

DNTN Tuyết Mai, Công ty TNHH Toyota Tsusho). Bên cạnh đó, PV Pipe tích cực

chào giá/cung cấp thông tin/tham gia đấu thầu cung cấp ống thép cho các công ty trong

và ngoài nước; thực hiện mở rộng mạng lưới phân phối, marketing, quảng bá giới

thiệu sản phẩm trong và ngoài nước. Kết quả công tác sản xuất ống đem lại doanh thu

cho PV Pipe trên 644 tỷ đồng, bằng 108% kế hoạch năm; lợi nhuận không hoàn thành

kế hoạch năm do sản lượng thấp, khấu hao và lãi vay lớn.

- Hoạt động bọc ống: hoàn thành công tác bọc và bàn giao ống cho dự án Nam Côn

Sơn 2 - GĐ1, Tê Giác Trắng - H5, Tiền Hải - Thái Bình, Hàm Rồng - Thái Bình,

ThTC2-MSP8; hoàn thành thi công phần khối lượng theo hợp đồng bọc Wrapping nhà

máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn cho PTSC Thanh Hóa; thi công bọc và bàn giao 10/10 ống

cho dự án Chim Sáo – Dừa. Bên cạnh đó, PV Coating còn làm việc, chuẩn bị hồ sơ

thầu/chào giá cho các Chủ đầu tư/Tổng thầu trong nước và nước ngoài; mở rộng mảng

công tác thi công bọc Wrapping, bảo ôn ống làm mát, ống công nghệ tại công trường

cho các nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy nhiệt điện và đây là lĩnh vực mà PV Coating sẽ

tập trung đẩy mạnh trong thời gian tới. Kết quả công tác bọc ống đem lại doanh thu

cho PV Coating trên 967 tỷ đồng, bằng 110% kế hoạch năm; lợi nhuận sau thuế đạt

trên 126 tỷ đồng, bằng 107% kế hoạch năm.

Page 9: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

9/20

5. Hoạt động dịch vụ tuân thủ các qui định hiện hành, đáp ứng yêu cầu khách

hàng

- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ: tập trung chủ yếu cung cấp cho các đơn vị

trong ngành, các dịch vụ như vận chuyển khí, sản phẩm khí, cấp khí thấp áp, CNG cho

công nghiệp, CNG/LPG cho giao thông vận tải và khu đô thị, sản xuất ống, bọc ống,

cho thuê kho. Các dịch vụ này luôn đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng, tiến độ

của khách hàng và đóng góp vào doanh thu PV Gas trên 7.752 tỷ đồng (cung cấp trong

ngành chiếm 77%), chiếm trên 12% tổng doanh thu.

- Đối với lĩnh vực sử dụng dịch vụ (thuê dịch vụ): sử dụng chủ yếu là thiết kế, mua

sắm, xây dựng lắp đặt các công trình khí, bảo dưỡng sửa chữa, mua sắm vật tư trang

thiết bị phục vụ vận hành, vận chuyển sản phẩm khí, bảo hiểm, kiểm định, giám định,

nghiên cứu khoa học và đào tạo,... Kết quả giá trị sử dụng dịch vụ trong năm là 8.009

tỷ đồng (thuê dịch vụ trong nước chiếm 98%).

6. Xây dựng, thực hiện nghiêm túc, sâu rộng các chủ trƣơng, chƣơng trình

hành động, thực hành tiết kiệm, tiết giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm

- Xây dựng và ban hành Chương trình hành động số 300/CTr-KVN ngày

13/2/1015 để thực hiện Chương trình hành động số 668/CTr-DKVN ngày 29/01/2015

của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-

CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ và Chương trình hành động của ngành Công

Thương về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển

kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015.

- Từ đầu năm, PV Gas xác định việc thực hiện, hoàn thành kế hoạch năm là hết sức

khó khăn trong điều kiện giá dầu giảm, để giảm bớt những ảnh hưởng, nâng cao hiệu

quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Lãnh đạo PV Gas đã chỉ đạo quyết liệt, phân

giao cụ thể kế hoạch tiết giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đến từng đơn vị, xác

định là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch năm của đơn

vị. Đã ban hành Chỉ thị số 03/CT-KVN ngày 19/1/2015 của PV Gas về việc tăng

cường quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí; Chương trình số

736/CTr-KVN ngày 17/4/2015 của PV Gas về thực hiện Quyết định số 365/QĐ-TTg

của Thủ tướng Chính phủ và Công văn hướng dẫn số 3851/BTC-PC của Bộ Tài chính

về triển khai thực hiện Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm,

chống lãng phí năm 2015; triển khai thực hiện Nghị quyết số 2580/NQ-DKVN ngày

20/4/2015 của PVN về việc thông qua Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng

phí năm 2015; Ban hành Chỉ thị số 17/CT-KVN ngày 5/8/2015 về đẩy mạnh công tác

rà soát, tiết giảm chi phí. Kết quả trong năm, toàn PV Gas đã tiết kiệm từ chi phí quản

lý, cải tiến hóa sản xuất, nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng và đầu tư xây dựng trên

479 tỷ đồng (chi phí quản lý 26 tỷ đồng; vận hành, BDSC và sản xuất kinh doanh 260

tỷ đồng; đầu tư 193 tỷ đồng), hoàn thành vượt mức kế hoạch Tập đoàn giao.

7. Thu xếp vốn kịp thời, xử lý công nợ đƣợc tăng cƣờng

- PV Gas đã thực hiện thu xếp vốn cho các dự án kịp thời với giá cạnh tranh, đảm

bảo vốn giải ngân cho các dự án đầu tư theo tiến độ; chủ động trong việc sử dụng

nguồn vốn một cách linh hoạt để gia tăng hiệu quả sử dụng vốn; thực hiện tái cơ cấu,

bảo đảm hiệu quả đầu tư và an toàn vốn. Để giảm chi phí lãi vay, sử dụng vốn hiệu

quả, giảm ảnh hưởng của biến động tỷ giá, PV Gas thực hiện cân đối hợp lý giữa việc

vay vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xem xét thu xếp trả nợ trước hạn một số hợp đồng tín

Page 10: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

10/20

dụng cho các khoản vay thực hiện đầu tư và kinh doanh cho các tổ chức tín dụng để

giảm áp lực về lãi suất.

- Công tác quản lý, thu hồi công nợ được quan tâm đặc biệt, quán triệt từ cấp lãnh

đạo cao nhất của PV Gas đến tất cả các đơn vị thành viên, cương quyết và có những

giải pháp phù hợp trong việc thu hồi công nợ, nợ xấu, nợ khó đòi (như vừa bán hàng

vừa thu nợ cũ, bù trừ tiền dịch vụ vận chuyển, trích lập dự phòng,..). Kết quả là công

nợ của PV Gas và các đơn vị giảm đáng kể.

8. Công tác tái cấu trúc doanh nghiệp, lao động tiền lƣơng, chế độ chính sách

thực hiện đúng qui định cũng nhƣ chỉ đạo của Tập đoàn

- Hoàn thành thoái vốn của PV Gas tại PV Coating (Từ 76,5% xuống 52,94% vốn

điều lệ); chuyển nhượng toàn bộ phần vốn của PV Gas tại CGT (Chuyển nhượng

19,57% vốn điều lệ); thoái toàn bộ vốn của PV Gas tại SeaBank; tăng vốn điều lệ tại

PV Gas (ESOP); thực hiện mua 601.930 cổ phần GAS làm cổ phiếu quỹ của PV Gas.

Tích cực tìm kiếm đối tác để bán bớt cổ phần của PV Gas tại PV Pipe; làm việc với

ENN Energy về mua bán cổ phần của PV Gas tại Gas City; sắp xếp các đơn vị để

không còn doanh nghiệp cấp IV; thực hiện rà soát, sắp xếp/điều chuyển/bổ nhiệm nhân

sự (đã bổ nhiệm mới 2 Thành viên HĐQT, Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng

Ban Kiểm soát,…) trong PV GAS để đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư;

thành lập 02 Ban mới của PV GAS (Ban Kiểm soát nội bộ, Ban Hợp tác quốc tế và

Quan hệ nhà đầu tư); thay đổi, điều chỉnh chức năng một số Ban của PV GAS để phù

hợp với yêu cầu công việc; rà soát, ban hành nhiều qui chế/qui định/qui trình, chính

sách để phù hợp với thực tế và yêu cầu phát triển.

- Đã chủ động triển khai công tác đào tạo theo kế hoạch phê duyệt; áp dụng thang

bảng lương theo đăng ký với Sở LĐTB&XH dựa trên Nghị định 49/2013/NĐ-CP; thực

hiện điều chỉnh lương cho CBCNV kịp thời, theo qui định. Công ty mẹ đã tổ chức đào

tạo/cử 8.400 lượt người tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ trong và ngoài nước,

bằng 127% kế hoạch năm; kinh phí gần 38 tỷ đồng, bằng 93% kế hoạch năm (tổ chức

đào tạo nội bộ, tiết giảm chi phí khi thực hiện, một số khóa tổ chức trong nước thay vì

nước ngoài). Tổ chức rà soát, sắp xếp sử dụng hiệu quả nhân sự hiện có, hạn chế việc

tuyển nhân sự trong khi nhiệm vụ, khối lượng công việc không tăng đã góp phần giảm

bớt chi phí. Tính đến 31/12/2015, tổng số CBCNV của Công ty mẹ là 1.215 người

(Toàn PV Gas là 3.870 người), trong đó lao động nam chiếm 80%, nữ chiếm 20% và

lao động có trình độ từ đại học trở lên chiếm trên 60%; năng suất lao động bình quân

của Công ty mẹ đạt 3,847 tỷ đồng/người/tháng (toàn Tổng công ty 1,389 tỷ

đồng/người/tháng).

9. Hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác đầu tƣ đƣợc quan tâm đặc biệt và

không ngừng đẩy mạnh

- PV Gas đã triển khai và hoàn thành 13 đề tài/nhiệm vụ. Các đề tài/nhiệm vụ tập

trung lĩnh vực nghiên cứu tăng cường thu hồi sản phẩm lỏng và chế biến sâu khí, phát

triển hệ thống hạ tầng khí và thị trường tiêu thụ khí, xây dựng tiêu chuẩn, hành lang pháp

lý cho kinh doanh khí cũng như một số đề tài/dự án hợp tác đầu tư, xúc tiến đầu tư kho

LNG,... với kinh phí trên 7 tỷ đồng.

- Hoàn thành các thủ tục cho việc thành lập Công ty liên doanh với Gazprom (Sản

xuất nhiên liệu khí cho phương tiện giao thông vận tải) và đang cùng với Gazprom lập

báo cáo nghiên cứu khả thi. Ký thỏa thuận hợp tác giữa PV Gas với Công ty TNHH

Page 11: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

11/20

Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn (SNP) – Bộ Quốc Phòng về sử dụng

các dịch vụ lẫn nhau như: cảng, logistics, dịch vụ vận tải, dịch vụ biển để hỗ trợ cho

ngành dầu khí, các sản phẩm về khí, dịch vụ khí (ống thép, bọc ống,…); ký MOU với

trường Đại học Bách Khoa Hà Nội hợp tác lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng. Chuẩn bị

ký thỏa thuận liên danh giữa PV Gas và Tokyo Gas để xúc tiến làm việc với Chủ đầu

tư sân bay Long Thành về việc đầu tư dự án sử dụng District cooling cho toàn sân bay.

Ký thỏa thuận hợp tác giữa PV Coating với SEALFORLIFE - Hàn Quốc để giới thiệu

sản phẩm bọc ống của PV Coating trên thị trường Hàn Quốc. Ngoài ra, PV Gas còn

tham gia cùng Tập đoàn ký kết một số thỏa thuận hợp tác đầu tư trong và ngoài nước;

tìm kiếm các đối tác để hợp tác đầu tư vào dự án LNG, bán bớt phần vốn tại PV

Pipe,…

10. Hoạt động của các tổ chức đoàn thể đƣợc thực hiện đầy đủ, sâu rộng đến

từng ngƣời lao động, phát huy vai trò tiên phong trong mọi lĩnh vực hoạt động

- Tổ chức thành công Đại hội Đại biểu Đảng bộ PV Gas vào tháng 05/2015; cùng

Lãnh đạo Tập đoàn đến thăm và chúc Tết một số cơ sở sản xuất vào những ngày cuối

và đầu năm nhằm động viên kịp thời CBCNV trực tiếp làm việc trên công trình khí; tổ

chức thành công Lễ chào mừng vận chuyển an toàn 10 tỷ m3 khí PM3 - CAA Cà Mau

và khởi động xây dựng Nhà máy Xử lý Khí Cà Mau; gắn biển và khánh thành hệ thống

phân phối khí Hàm Rồng – Thái Bình chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình; gắn

biển khánh thành dự án Nam Côn Sơn 2 – giai đoạn 1 (khí Đại Hùng) chào mừng Đại

hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; tổ chức cho các đảng viên, CBCNV học tập những

nghị quyết, chuyên đề của Đảng; tổ chức thành công hội diễn văn nghệ mừng 40 năm

ngày thành lập Tập đoàn và 25 năm ngày thành lập PV Gas; tham gia hội nghị và triển

lãm Petrovietnam – 40 năm hội nhập và phát triển;…

- Thực hiện tổng kết hoạt động phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến

cải tiến kỹ thuật của năm 2014 vào tháng 02/2015, phát động phong trào thi đua lao

động sáng tạo năm 2015 với mục tiêu nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản

xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao quản lý, điều kiện an toàn lao

động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe (thi đua và ký cam kết

thi đua thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015; tổ chức lễ phát động thi đua

“Hoàn thành sản xuất 153km ống thép Dự án Nam Côn Sơn 2 – giai đoạn 1;…); tổ

chức hội thi tay nghề giỏi cấp TCT, tham gia Hội thi tay nghề cấp Tập đoàn;…

- Tổ chức cho Hội viên Cựu Chiến Binh, Đoàn viên thanh niên, đoàn viên công

đoàn và người lao động tiêu biểu của PV Gas về nguồn nhân kỷ niệm 40 năm ngày

giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước và kỷ niệm 125 năm ngày sinh

Chủ tịch Hồ Chí Minh; hội thao truyền thống PV Gas/PVN chào mừng thành công các

sự kiện lớn của Tập đoàn, PV Gas,.... Đoàn Thanh niên PV Gas đã xây dựng kế hoạch

tổ chức các hoạt động tháng Thanh niên năm 2015 rộng khắp; tổ chức hội thao truyền

thống kỷ niệm 84 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; tham gia phong trào

do Tập đoàn phát động thể hiện tình yêu và nghĩa tình với biển đảo quê hương;…

- Công tác ASXH được triển khai tích cực, đúng đối tượng và thiết thực trên cơ sở

kế hoạch của Tập đoàn tập trung vào các lĩnh vực hỗ trợ giáo dục - trường học, y tế -

bệnh viện, làm nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, khắc phục hậu quả thiên tai,… Kết

quả đã thực hiện ASXH trên 128,5 tỷ đồng (hỗ trợ lĩnh vực giáo dục – trường học 84,1

tỷ đồng; Y tế - bệnh viện 20 tỷ đồng; làm nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, đền ơn đáp

nghĩa, khắc phục hậu quả thiên tai,.. 23,8 tỷ đồng).

Page 12: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

12/20

- Làm việc với Đoàn kiểm toán Nhà nước, Tổng cục Thuế, Cục Quản lý giá của Bộ

Tài chính và các đoàn kiểm tra của Tập đoàn và một số Bộ Ngành khác; tổ chức niêm

yết bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2014 của Cán bộ quản lý trong toàn PV GAS

theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập,

Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ về hướng

dẫn thực hiện Nghị định trên và chỉ đạo của Tập đoàn tại Công văn số 369/LT-DKVN

ngày 11/2/2015.

III. TỒN TẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM NĂM 2015

Bên cạnh những thành tích quan trọng đã đạt được nêu trên, hoạt động SXKD

của PV Gas do những lý do khách quan về cơ chế, chính sách, giá dầu giảm,... nên

vẫn còn một số tồn tại, chưa đạt kỳ vọng như sau:

1. Một số dự án dừng/giãn tiến độ đầu tư do yếu tố khách quan, nên kế hoạch sản

xuất và bọc ống chưa đạt kết quả như mong đợi.

2. Lĩnh vực hoạt động cung cấp khí cho hộ công nghiệp, gas cho đô thị, gas cho

phương tiện giao thông vận tải phát triển còn chậm, chưa đạt kỳ vọng.

3. Tỷ trọng, thị phần bán LPG dân dụng còn thấp.

Từ những kết quả đạt được và tồn tại trên, để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ

của năm 2015, PV Gas rút ra bài học kinh nghiệm là:

1. Giữ mối quan hệ chặt chẽ với các bộ ngành, Tập đoàn, địa phương và đơn vị bạn.

Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo/kết luận của Tập đoàn. Xây dựng, phổ biến, quán triệt

thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chương trình hành động của Tổng công ty đến

tất cả CBCNV.

2. Công tác an toàn luôn đặt lên hàng đầu; phối hợp chặt chẽ với các bên trong dây

chuyền khí trong công tác dự báo ấn định, bảo dưỡng sửa chữa, vận hành nhịp nhàng

hệ thống nhằm giảm tối đa thời gian dừng/giảm cung cấp khí, huy động tối đa công

suất hệ thống các bên.

3. Xác định đúng các nhiệm vụ trọng tâm của năm, tập trung nguồn lực thực hiện;

thực hiện quyết liệt công tác tiết kiệm, tiết giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh

doanh, đầu tư.

4. Đảm bảo chuẩn xác công tác dự báo thị trường, thực hiện tốt kế hoạch huy

động/điều độ các nguồn khí; đảm bảo hợp lý trong việc thu xếp nguồn hàng, cân đối

tồn kho và tiêu thụ hàng, đưa ra quyết định thời điểm xuất/nhập kịp thời.

5. Đoàn kết nhất trí trong tập thể lãnh đạo vì mục tiêu phát triển của PV Gas; tập

trung trí tuệ trong lãnh đạo và chỉ đạo quyết liệt triển khai các nhiệm vụ Tập đoàn

giao; giữ vững nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo; tăng cường kiểm tra, giám

sát, bám sát cơ sở để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, tạo cơ chế và điều kiện thuận lợi

cho các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao.

6. Phát huy tốt sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong Tổng công ty; nâng cao vai

trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, đưa Nghị quyết của Đảng các cấp vào thực tiễn, phát

huy tốt vai trò của tổ chức Công đoàn và Đoàn Thanh niên trong việc nâng cao sức

mạnh của đội ngũ cán bộ Đảng viên và công nhân viên trong PV GAS.

7. Tăng cường công tác quản trị, xem nhân tố con người là yếu tố quan trọng quyết

định đến sự thành công; có chính sách động viên khen ngợi kịp thời các nhân tố tích

cực; quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của Cán bộ Công nhân viên.

Page 13: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

13/20

PHẦN THỨ HAI

BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2015 ĐÃ ĐƢỢC KIỂM TOÁN

Báo cáo tài chính năm 2015 của PV Gas (Công ty mẹ và hợp nhất) đã được Công

ty TNHH Deloitte Việt Nam kiểm toán có các nội dung chính như sau:

1. Bảng cân đối kế toán

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Stt Chỉ tiêu 31/12/2015

Công ty mẹ Hợp nhất

I Tổng tài sản 52.089 56.714

- Tài sản ngắn hạn 31.343 33.815

- Tài sản dài hạn 20.746 22.899

II Tổng nguồn vốn 52.089 56.714

1 Nợ phải trả 10.956 13.825

- Nợ ngắn hạn 6.729 9.002

- Nợ dài hạn 4.227 4.823

2 Vốn chủ sở hữu 41.133 42.889

2. Báo cáo kết quả kinh doanh

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Stt Chỉ tiêu Năm 2015

Công ty mẹ Hợp nhất

1 Doanh thu thuần 57.474 64.300

2 Giá vốn hàng bán 46.275 50.904

3 Lợi nhuận gộp 11.199 13.397

4 Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 10.884 11.119

5 Lợi nhuận trước thuế 10.920 11.199

6 Lợi nhuận sau thuế 8.720 8.832

7 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ

8.534

Page 14: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

14/20

PHẦN THỨ BA

PHƢƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2015

Căn cứ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 của PV Gas;

Căn cứ kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 của PV Gas,

Phương án phân phối lợi nhuận năm 2015 của PV Gas như sau:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Stt Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện

1 Số dư Lợi nhuận chưa phân phối chuyển qua 4.175 4.175

2 Lợi nhuận sau thuế năm 2015 8.000 8.720

3 Trích các quỹ 1.928 1.928

- Quỹ đầu tư phát triển 567 1.701

- Quỹ dự phòng tài chính 1.134

- Quỹ khen thưởng phúc lợi, Ban QLĐH 227 227

4 Chia cổ tức năm 2015 cho cổ đông 5.685 6.678

(30%VĐL) (35%VĐL)

- Đã tạm ứng (30%)

5.721

- Chia cổ tức còn lại (5%)

957

5 Tổng lợi nhuận chưa phân phối chuyển sang

năm 2016 4.562 4.289

Page 15: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

15/20

PHẦN THỨ TƢ

KẾ HOẠCH NĂM 2016

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Thuận lợi

- PV Gas tiếp tục nhận được sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ từ Tập đoàn cũng như có

đội ngũ CBCNV nhiều năm kinh nghiệm, nhiệt huyết với công việc.

- Kế hoạch 5 năm 2016-2020, Chiến lược phát triển PV Gas đến năm 2025 và định

hướng đến năm 2035 được Tập đoàn phê duyệt/thông qua tạo thuận lợi cho PV Gas

xây dựng, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch; giá khí và cước phí

mới được Chính phủ phê duyệt, áp dụng.

- Qui mô hoạt động của PV Gas ngày càng lớn mạnh, được nhiều nhà đầu tư trong,

ngoài nước biết đến và quan tâm.

Khó khăn

- Dự báo kinh tế toàn cầu tiếp tục đà phục hồi và tăng trưởng, nhưng tốc độ chậm,

vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong nước, kinh tế từng bước phục hồi, nhưng còn

nhiều khó khăn, thách thức.

- Thời gian dừng cấp khí để bảo dưỡng sửa chữa dài hơn năm trước (hệ thống NCS

dự kiến dừng 4,5 ngày để bảo dưỡng sửa chữa định kỳ 5 năm/lần; hệ thống khí Cửu

Long dừng 08 ngày; hệ thống PM3-Cà Mau dừng 14 ngày để bảo dưỡng sửa chữa định

kỳ cùng với thời gian Talisman thực hiện thay thế đoạn ống BOC – BOD, sản lượng

khí về bờ giảm thêm 11 ngày để hoàn tất việc thay thế đoạn ống).

- Tỷ trọng sản lượng khí có giá đầu vào cao tăng so với năm 2015. Các mỏ mới

đưa vào hoạt động sản lượng thấp, chi phí khấu hao đường ống cao.

- Giá dầu diễn biến thất thường, khó dự đoán; Việt Nam gia nhập FTA, TPP có khả

năng xuất hiện nguồn LPG được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% sẽ cạnh tranh trực

tiếp với nguồn LPG nhập khẩu từ Trung Đông (đang chịu thuế suất 5%).

- Một số dự án lớn triển khai, nhu cầu vốn lớn, tiến độ sát, cần phải tập trung và

huy động nguồn lực lớn mới đảm bảo tiến độ.

II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

1. Vận hành an toàn, hiệu quả và đảm bảo công tác an ninh an toàn các công trình

khí hiện có.

2. Đảm bảo hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và cung cấp tối đa khí, các sản phẩm

khí cho các hộ tiêu thụ. Cùng với các đơn vị thành viên đáp ứng trên 70% nhu cầu

LPG của cả nước.

3. Kiểm soát và đảm bảo tiến độ các dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt là các dự án

trọng điểm như GPP Cà Mau, Nam Côn Sơn 2- giai đoạn 2, Cá Rồng Đỏ, thu gom vận

chuyển khí Sư Tử Trắng, nhà máy Polypropylene. Hoàn thành đấu nối Thiên Ưng vào

dự án Nam Côn Sơn 2-giai đoạn 1, đưa vào vận hành dự án cấp bù khí ẩm Nam Côn

Sơn cho Dinh Cố. Đẩy mạnh công tác quyết toán các dự án hoàn thành đảm bảo các

qui định hiện hành.

Page 16: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

16/20

4. Quản lý/khai thác có hiệu quả các hợp đồng mua bán vận chuyển khí; phát triển

thị trường tiêu thụ khí, từng bước giảm dần tỷ trọng sử dụng khí cho điện và chất đốt,

tăng cường chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm. Xây dựng chiến lược phát triển đối

với hoạt động kinh doanh bán lẻ LPG, đẩy mạnh và không ngừng gia tăng tỷ trọng

cũng như thị phần bán lẻ.

5. Tích cực đẩy mạnh hoàn thành việc phê duyệt chính sách giá khí, các cước phí.

Làm việc với các Bên để sửa đổi các phụ lục hợp đồng mua bán khí theo giá khí mới.

6. Tăng cường công tác nghiên cứu trong thu gom khí, tìm kiếm, phát triển các

nguồn khí khác trong và ngoài nước; tham gia đầu tư thượng nguồn khi có cơ hội.

7. Thực hiện tái cấu trúc, rà soát, sắp xếp nhân sự phù hợp với hoạt động SXKD của

PV Gas và đảm bảo hiệu quả. Nâng cao công tác quản trị (xây dựng và áp dụng hệ

thống quản lý ERP); đẩy mạnh công tác tiết kiệm, tiết giảm chi phí trong mọi hoạt

động.

III. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU

Stt Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch năm 2016

I Sản lƣợng

1 Khí ẩm đƣa vào bờ Tr.M3 9.850

2 Khí tiêu thụ Tr.M3 9.724

- Khí ẩm tiêu thụ ngoài khơi Tr.M3 140

- Khí khô sản xuất, tiêu thụ Tr.M3 9.584

+ Khí Cửu Long (Khí Cửu Long + Khí

cấp bù từ NCS) Tr.M3 1.302

+ Khí Nam Côn Sơn Tr.M3 6.412

+ Khí PM3 Tr.M3 1.800

+ Khí Tiền Hải – Thái Bình Tr.M3 70

3 Condensate Tấn 56.665

4 LPG Công ty mẹ Tấn 987.000

II Tài chính

1 Doanh thu Tỷ Đ 54.751

- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 51.345

2 Lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ Đ 8.574

- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 8.505

3 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 7.085

- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 7.032

4 Tỷ suất LNST/VĐL % 37

Page 17: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

17/20

5 Tỷ lệ chia cổ tức % 30

6 Vốn điều lệ Tỷ Đ 19.139

7 Nộp ngân sách Tỷ Đ 2.931

- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 2.863

8 Đầu tƣ xây dựng

- Tổng số dự án DA 67

- Tổng nhu cầu vốn giải ngân Tỷ Đ 5.431

Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 4.747

9 Lao động cuối kỳ Ngƣời 4.050

- Trong đó Công ty mẹ Người 1.345

10 Thực hiện ASXH Tỷ Đ 130

Ghi chú: chỉ tiêu tài chính được lập theo giá dầu kế hoạch 60USD/thùng; tỷ giá

1USD=22.500VNĐ.

IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN

1. Vận hành, sản xuất và an ninh, an toàn

- Tăng cường công tác bảo vệ, an ninh, an toàn trên các công trình khí; tổ

chức/phối hợp tốt công tác tuần tra, thực hiện truyền thông về công tác ANAT, Quy

chế phối hợp bảo vệ an ninh an toàn công trình khí; duy trì và phát huy hiệu quả hệ

thống quản lý tích hợp AT-CL-MT.

- Chủ động phối hợp chặt chẽ với các bên trong dây chuyền khí, đặc biệt trong

công tác dự báo ấn định, bảo dưỡng sửa chữa, đảm bảo vận hành an toàn, nhịp nhàng

hệ thống nhằm giảm tối đa thời gian dừng/giảm cung cấp khí, huy động tối đa công

suất hệ thống các bên.

- Kiểm soát/quản lý tốt chất lượng khí, sản phẩm khí từ khâu thượng nguồn đến hạ

nguồn. Tối ưu các chế độ vận hành nhằm thu hồi các sản phẩm ở mức tối đa nhất.

- Liên tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện các qui trình về an toàn, quy chế bảo dưỡng

sửa chữa, định mức kinh tế kỹ thuật, sử dụng hiệu quả các phần mềm,… nhằm hạ giá

thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm

trên thị trường.

2. Kinh doanh, phát triển thị trƣờng

- Đảm bảo hệ thống thiết bị luôn sẵn sàng, cung cấp khí khô tối đa cho các khách

hàng điện, đạm và thấp áp trong điều kiện có thể.

- Xây dựng kế hoạch, tổ chức và khai thác hiệu quả hệ thống các kho chứa LPG.

Tăng cường công tác dự báo thị trường phục vụ cho công tác nhập khẩu, thu xếp

nguồn hàng, cân đối tồn kho và tiêu thụ hàng, đưa ra quyết định thời điểm xuất/nhập

kịp thời nhằm đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh. Tăng cường công tác quản lý và

phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ, tăng thị phần, mở rộng thị trường và đạt hiệu

quả.

Page 18: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

18/20

- Đẩy mạnh công tác marketing, tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường tiêu thụ

LPG, khí thấp áp, CNG, ống thép và bọc ống. Nghiên cứu, thúc đẩy thị trường bằng

việc trực tiếp tham gia đầu tư phát triển hộ tiêu thụ mới.

- Theo dõi, cập nhật diễn biến thị trường LNG thế giới; tìm kiếm đối tác tham gia

đầu tư dự án LNG. Phát triển mạnh các sản phẩm LPG, khí thấp áp, CNG, ... cho giao

thông vận tải và dân dụng trên toàn quốc, đặc biệt là thị trường khí mới tại khu vực

phía Bắc.

3. Đầu tƣ xây dựng

- Kiểm soát chặt chẽ tiến độ, đánh giá lại hiệu quả đầu tư (nếu cần) để thực hiện

dừng/giãn và theo nguyên tắc chỉ đầu tư dự án hiệu quả. Ưu tiên thực hiện các dự án

quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn; tập trung đầu tư các dự án thuộc

lĩnh vực kinh doanh chính.

- Căn cứ tính chất dự án và mức độ phân cấp, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn

đốc tại hiện trường, duy trì giao ban hàng tuần/tháng để tháo gỡ vướng mắc, xây dựng

và áp dụng cơ chế thưởng phạt rõ ràng.

4. Công tác tài chính

- Liên tục rà soát, cập nhật, hoàn thiện cơ chế, qui định tài chính trong PV GAS và

các công ty thành viên phù hợp với qui định của Tập đoàn, Nhà nước trên nguyên tắc

tạo cơ chế chủ động, linh hoạt, đồng thời có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ.

- Kết hợp nguồn vốn tín dụng của các tổ chức tài chính trong và ngoài nước, đảm

bảo đủ vốn cho nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh của PV Gas; quản lý sử dụng linh

hoạt và hiệu quả nguồn vốn tài chính của PV Gas và các đơn vị nhằm huy động tối đa

sức mạnh tài chính toàn PV Gas.

- Quản lý dòng tiền hiệu quả; liên tục rà soát, cân đối thu-chi, bám sát kế hoạch

vốn, nhu cầu đầu tư theo từng nguồn vốn; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, tích cực

thu hồi công nợ của các khách hàng, giảm thiểu tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi phát

sinh.

- Quản lý, kiểm soát chặt chẽ giá thành, giá vốn các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ

kết hợp với đổi mới quản trị doanh nghiệp bảo đảm chất lượng và giá sản phẩm hàng

hóa, dịch vụ ở mức cạnh tranh hợp lý. Tổ chức kiểm tra, giám sát để chấn chỉnh kịp

thời công tác thực hiện, cắt giảm chi phí thường xuyên, tiết giảm chi phí, mua sắm vật

tư, nguyên, nhiên, vật liệu và sử dụng các dịch vụ đúng qui định và đảm bảo chất

lượng.

5. Phát triển nguồn lực, đổi mới doanh nghiệp

- Xây dựng và áp dụng hệ thống qui trình, chính sách thu hút – tuyển chọn – đào

tạo – sử dụng – đánh giá – đãi ngộ phù hợp nhằm hình thành đội ngũ nhân sự tinh gọn

có trình độ quản lý, chuyên môn, kỹ thuật cao gắn bó làm việc lâu dài với PV Gas.

- Thường xuyên rà soát, đánh giá thực trạng nguồn lực, đảm bảo tuyển dụng, bố trí,

điều động, bổ nhiệm nhân sự hợp lý đúng trình độ, chuyên môn, tay nghề với yêu cầu

chức danh công việc. Tổ chức/tái đào tạo gắn với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tiến

độ hoàn thành các dự án nhằm nâng cao công tác quản trị; tăng cường công tác đào tạo

nội bộ, đào tạo kèm cặp tại công trình hiện hữu để giảm chi phí.

Page 19: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

19/20

- Thực hiện đề án tái cấu trúc PV Gas; không ngừng rà soát, sắp xếp, bố trí lại lao

động phù hợp tình hình sản xuất kinh doanh; tuyển dụng lao động phù hợp với chức

năng, nhiệm vụ; thực hiện bổ nhiệm cán bộ, luân chuyển cán bộ theo qui hoạch nhằm

tăng khả năng lãnh đạo và hoàn thành tốt công việc.

- Rà soát lại chức năng, nhiệm vụ và năng lực của người đại diện của Tổng công ty

tại các đơn vị thành viên nhằm nâng cao vai trò và trách nhiệm người đại diện; phân

cấp mạnh, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, giải quyết kịp

thời những khó khăn, tồn tại của các đơn vị cơ sở.

6. Khoa học và công nghệ

- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác nghiên cứu, ứng dụng,

chuyển giao khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại. Tăng cường công tác hợp tác với

các Trung tâm/Viện nghiên cứu, trường Đại học, các đối tác nước ngoài làm nghiên

cứu.

- Cập nhật thông tin mỏ/nguồn khí, tổng hợp và phân tích số liệu nguồn khí, cân

đối cung cầu khí và chương trình tìm kiếm, thăm dò, khai thác để kịp thời xây dựng

phương án thu gom bổ sung nguồn khí; triển khai đề án thu gom khí các mỏ cận biên;

tham gia góp vốn đầu tư lĩnh vực từ thượng nguồn, chế biến, vận chuyển, tàng trữ,

kinh doanh khí và sản phẩm khí nhằm tạo nguồn cung hỗ trợ hoạt động của PV GAS.

- Tiếp tục phát huy phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ

thuật hợp lý hóa sản xuất và coi đây là là giải pháp thiết thực để thực hành tiết kiệm,

chống lãng phí, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, đảm bao an toàn trong sản xuất

và đầu tư.

- Tập trung nghiên cứu, xây dựng các tiêu chuẩn, quy hoạch hệ thống tiếp nhận và

phân phối phục vụ cho công tác kinh doanh các sản phẩm khí, thu gom khí; ứng dụng

công nghệ thông tin và phương thức quản lý tiên tiến vào các lĩnh vực sản xuất kinh

doanh.

Page 20: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

20/20

-

PHẦN THỨ NĂM

KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2016

Căn cứ kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 của PV Gas,

Kế hoạch phân phối lợi nhuận năm 2016 của PV Gas như sau:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Stt Chỉ tiêu

Kế hoạch năm 2016

(công ty mẹ) theo phương án giá

dầu 60 USD/thùng

1 Lợi nhuận chưa phân phối chuyển qua 4.289

2 Lợi nhuận sau thuế năm 2016 7.032

3 Trích các quỹ 211

- Quỹ đầu tư phát triển -

- Quỹ khen thưởng phúc lợi, Ban QLĐH 211

4 Chia cổ tức năm 2016 5.740

5 Tổng lợi nhuận chưa phân phối tại 1/1/2017 5.370

CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO

- Phụ lục 1: Các sự kiện nổi bật trong năm 2015 và dự kiến năm 2016 của PV Gas

- Phụ lục 2: Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2015, kế hoạch năm 2016 của PV

Gas.

- Phụ lục 3: Thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị năm

2015 của PV Gas.

- Phụ lục 4: Kế hoạch đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị năm 2016 của PV

Gas.

- Phụ lục 5: Báo cáo tài chính năm 2015 của PV Gas (Công ty mẹ và hợp nhất) đã

được kiểm toán.

Page 21: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

1/1

PHỤ LỤC 1

I. CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT TRONG NĂM 2015

1. Kỷ niệm 25 năm thành lập PV Gas và PV Gas vinh dự được Đảng, Nhà nước trao

tặng Danh hiệu Anh Hùng Lao Động.

2. Là năm có sản lượng khí và LPG tiêu thụ cao nhất kể từ khi thành lập và đạt mốc 100

tỷ m3 khí cung cấp cho khách hàng.

3. Hoàn thành và đưa vào vận hành dự án “Nam Côn Sơn 2 - giai đọan 1” góp phần

quan trọng trong việc tận thu và bổ sung nguồn khí trong nước tại khu vực Đông

Nam Bộ, “Hệ thống thu gom và cấp khí tại Tiền Hải - Thái Bình” tạo cơ sở để phát

triển các dự án khí, cung cấp khí tại khu vực miền Bắc.

4. Bắt đầu triển khai hệ thống ERP – một nền tảng quan trọng cho quản trị doanh

nghiệp trong giai đoạn phát triển mới.

II. DỰ KIẾN CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT TRONG NĂM 2016

1. Hoàn thành và đưa vào vận hành dự án cấp bù khí ẩm Nam Côn Sơn cho GPP Dinh

Cố để bổ sung thêm cho nguồn khí Cửu Long và gia tăng giá trị khí; hoàn thành đấu

nối dự án khí Thiên Ưng vào dự án khí Nam Côn Sơn 2-giai đoạn 1 góp phần bổ

sung nguồn khí cho hệ thống khí Cửu Long.

2. Hoàn thành nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống ERP (giai đoạn cơ sở)

góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị doanh nghiệp.

Page 22: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Quý I Quý II Quý III Quý IV

I CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG

1 Khí ẩm Tr.m3 10,137.9 9,980.0 10,612.7 106% 105% 9,850.5 2,581.4 2,834.6 2,075.9 2,358.6

1.1 Khí ẩm Cửu Long Tr.m3 1,479.2 1,460.0 1,475.9 101% 100% 1,408.3 354.8 353.7 334.6 365.3

1.2 Khí Nam Côn Sơn Tr.m3 6,812.5 6,660.0 7,144.2 107% 105% 6,572.1 1,722.5 1,961.1 1,386.3 1,502.3

1.3 Khí Lô PM3 Tr.m3 1,846.1 1,840.0 1,972.0 107% 107% 1,800.0 488.4 500.6 337.4 473.5

1.4 Khí Tiền Hải - Thái Bình Tr.m3 20.0 20.6 103% 70.0 15.7 19.1 17.6 17.6

2 Sản xuất

2.1 Khí khô sản xuất Tr.m3 9,966.4 9,540.2 10,444.8 109% 105% 9,583.8 2,521.0 2,774.5 2,007.1 2,281.3

- Khí Cửu Long Tr.m3 1,270.9 1,020.2 1,283.1 126% 101% 1,301.7 294.5 293.6 336.0 377.7

- Khí Nam Côn Sơn Tr.m3 6,849.4 6,660.0 7,169.1 108% 105% 6,412.1 1,722.5 1,961.1 1,316.1 1,412.5

- Khí Lô PM3 Tr.m3 1,846.1 1,840.0 1,972.0 107% 107% 1,800.0 488.4 500.6 337.4 473.5

- Khí Tiền Hải - Thái Bình Tr.m3 20.0 20.6 103% 70.0 15.7 19.1 17.6 17.6

2.2 Condensate 1000T 59.5 48.0 60.5 126% 102% 56.7 14.3 14.2 13.5 14.7

- Condensate Dinh Cố 1000T 59.5 48.0 60.5 126% 102% 56.3 14.2 14.1 13.4 14.6

- Condensate Tiền Hải - Thái Bình 1000T 0.1 0.0 0.3 0.1 0.1 0.1 0.1

2.3 LPG Dinh Cố 1000T 303.4 233.5 288.5 124% 95% 260.5 65.6 65.4 61.9 67.6

3 Tiêu thụ sản phẩm

3.1 Khí tiêu thụ (Khí khô + Khí ẩm) Tr.m3 9,968.8 9,771.2 10,450.8 107% 105% 9,723.8 2,555.8 2,809.3 2,042.2 2,316.5

3.1.1 Khí khô Tr.m3 9,966.4 9,540.2 10,444.8 109% 105% 9,583.8 2,521.0 2,774.5 2,007.1 2,281.3

3.1.2 Điện & Đạm Tr.m3 9,331.5 8,958.8 9,803.4 109% 105% 8,884.8 2,375.7 2,591.1 1,813.9 2,082.3

3.1.3 Khí thấp áp (ĐNB+TH-TB) Tr.m3 634.9 581.4 641.4 110% 101% 699.0 145.4 183.3 193.2 199.0

+ CNG Tr.m3 159.3 150.0 186.8 125% 117% 234.4 51.0 58.1 61.3 71.4

+ Hộ công nghiệp khác Tr.m3 475.6 431.4 454.6 105% 96% 464.6 94.4 125.2 131.9 127.6

3.2 Khí ẩm tiêu thụ (dự án EOR - JVPC) Tr.m3 2.4 231.0 6.0 3% 250% 140.0 34.8 34.8 35.2 35.2

3.3 Condensate 1000T 58.9 48.1 59.6 124% 101% 56.7 14.3 14.2 13.5 14.7

- Condensate Dinh Cố 1000T 58.9 48.0 59.6 124% 101% 56.3 14.2 14.1 13.4 14.6

- Condensate Tiền Hải - Thái Bình 1000T 0.1 0.0 0% 0.3 0.1 0.1 0.1 0.1

3.4 LPG 1000T 1,086.0 960.0 1,336.1 139% 123% 987.0 257.4 257.2 255.3 217.0

- Dinh cố 1000T 290.3 234.0 282.8 121% 97% 260.5 65.6 65.4 61.9 67.6

- Nhập khẩu 1000T 708.6 510.5 126.9 126.9 128.3 128.3

+ Tiêu thụ trong nước 1000T 402.5 390.5 97.1 97.1 98.1 98.1

+ Xuất khẩu 1000T 306.1 120.0 29.8 29.8 30.2 30.2

- Kinh doanh quốc tế 1000T 272.8 132.0 44.0 44.0 44.0 0.0

- Dung Quất 1000T 73.7 84.0 72.0 86% 98% 84.0 20.9 20.9 21.1 21.1

II CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH

II.1 Chỉ tiêu tài chính Hợp nhất

1 Tổng tài sản Tỷ Đ 53,791.4 56,713.8 105%

- Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 33,289.2 33,814.0 102%

- Tài sản dài hạn Tỷ Đ 20,502.1 22,899.8 112%

CHỈ TIÊUStt ĐVT

PHỤ LỤC 2: THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2015, KẾ HOẠCH NĂM 2016 CỦA PV GAS

642.0 136%

Thực hiện

2015/

thực hiện

2014

Tổng

Phân bổ theo quý

Kế hoạch năm 2016

Thực hiện

năm 2014

Tỷ lệ so sánh (%)

Thực hiện

2015/

kế hoạch

2015

Thực hiện

năm 2015

Kế hoạch

năm 2015

722.0 153%

Page 1 of 5

Page 23: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Quý I Quý II Quý III Quý IV

CHỈ TIÊUStt ĐVTThực hiện

2015/

thực hiện

2014

Tổng

Phân bổ theo quý

Kế hoạch năm 2016

Thực hiện

năm 2014

Tỷ lệ so sánh (%)

Thực hiện

2015/

kế hoạch

2015

Thực hiện

năm 2015

Kế hoạch

năm 2015

2 Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 35,981.0 39,051.0 42,889.0 110% 119%

3 Vốn điều lệ Tỷ Đ 18,950.0 19,139.0 19,139.0 100% 101% 19,139.0

4 Doanh thu Tỷ Đ 73,648.5 61,000.0 64,509.1 106% 88% 54,750.9 14,121.6 15,144.3 12,806.5 12,678.5

5 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 17,990.9 10,300.0 11,198.6 109% 62% 8,573.4 2,250.6 2,450.6 1,842.4 2,029.8

6 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 14,369.8 8,200.0 8,832.1 108% 61% 7,084.9 1,859.9 2,025.3 1,522.4 1,677.3

7 Nộp ngân sách nhà nước Tỷ Đ 7,761.5 4,300.0 4,423.4 104% 57% 2,931.5 769.0 836.3 631.6 694.6

8 Nợ phải trả Tỷ Đ 16,112.1 13,825.5 86%

- Nợ ngắn hạn Tỷ Đ 10,321.3 9,002.4 87%

- Nợ dài hạn Tỷ Đ 5,790.7 4,823.1 83%

II.2 Hoạt động Công ty mẹ

1 Tổng tài sản Tỷ Đ 48,976.1 52,088.9 106%

2 Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 35,848.2 39,051.0 41,132.5 105% 115%

3 Vốn điều lệ Tỷ Đ 18,950.0 19,139.0 19,139.0 100% 101%

4 Doanh thu Tỷ Đ 64,980.5 54,500.0 57,474.1 105% 88% 51,344.9 13,270.1 14,292.8 11,955.0 11,827.0

4.1 Sản xuất kinh doanh Tỷ Đ 62,077.7 51,693.7 54,572.9 106% 88% 47,743.1 12,344.6 13,328.6 10,888.2 11,181.7

- Khí khô Tỷ Đ 40,675.0 37,103.7 38,771.4 104% 95% 35,246.1 9,104.3 10,091.0 7,680.7 8,370.1

+ Khí Cửu Long Tỷ Đ 9,275.3 5,982.0 6,248.3 104% 67% 6,986.2 1,594.6 1,593.3 1,780.2 2,018.1

+ Khí NCS Tỷ Đ 29,943.6 29,589.0 30,798.1 104% 103% 26,387.8 7,022.6 7,979.1 5,521.3 5,864.8

+ Vận chuyển khí Lô PM3 Tỷ Đ 1,456.1 1,492.7 1,611.1 108% 111% 1,428.8 387.7 397.4 267.9 375.9

+ Khí HR-TB 40.0 114.0 285% 443.2 99.4 121.2 111.3 111.3

- Condensate Tỷ Đ 897.7 326.0 332.0 102% 37% 337.2 84.9 84.7 80.1 87.5

- LPG Tỷ Đ 20,504.9 14,264.0 15,469.5 108% 75% 12,159.8 3,155.4 3,152.9 3,127.4 2,724.1

4.2 Doanh thu khác Tỷ Đ 2,902.8 2,807.0 2,901.2 103% 100% 3,601.8 925.5 964.2 1,066.9 645.3

- Vận chuyển khí NCS Tỷ Đ 2,498.6 2,621.0 2,666.1 102% 107% 2,657.6 689.4 728.2 830.8 409.2

- V/c Condensate NCS Tỷ Đ 32.6 35.0 39.9 114% 122% 28.2 7.1 7.1 7.1 7.1

- Khác Tỷ Đ 371.5 151.0 195.2 129% 53% 916.0 229.0 229.0 229.0 229.0

5 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 17,785.4 10,000.0 10,920.5 109% 61% 8,505.4 2,233.6 2,433.6 1,825.4 2,012.8

6 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 14,303.3 8,000.0 8,720.1 109% 61% 7,031.9 1,846.7 2,012.0 1,509.2 1,664.1

7 Nộp Ngân sách nhà nước Tỷ Đ 6,150.1 4,000.0 3,956.8 99% 64% 2,862.5 751.7 819.0 614.4 677.4

8 Nợ phải trả Tỷ Đ 13,127.8 10,956.3

- Nợ ngắn hạn Tỷ Đ 8,111.1 6,728.8

- Nợ dài hạn Tỷ Đ 5,016.7 4,227.5

II.3 Hoạt động của đơn vị thành viên

1 Công ty CP kinh doanh KHL miền Bắc (PVGas North)

- Tổng tài sản Tỷ Đ 1,366.3 1,366.3 1,318.0 96% 96% 1,224.4 1,224.4 1,224.4 1,224.4 1,224.4

Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 809.4 809.4 610.0 75% 75% 600.3 600.3 600.3 600.3 600.3

Tài sản dài hạn Tỷ Đ 556.9 556.9 707.8 127% 127% 624.1 624.1 624.1 624.1 624.1

- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 379.0 548.4 402.7 73% 106% 469.8 469.8 469.8 469.8 469.8

- Vốn điều lệ Tỷ Đ 277.2 427.2 277.2 65% 100% 362.2 277.2 277.2 277.2 362.2

- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 35.9% 35.9% 35.9% 35.9% 35.9% 35.9% 35.9% 35.9%

Page 2 of 5

Page 24: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Quý I Quý II Quý III Quý IV

CHỈ TIÊUStt ĐVTThực hiện

2015/

thực hiện

2014

Tổng

Phân bổ theo quý

Kế hoạch năm 2016

Thực hiện

năm 2014

Tỷ lệ so sánh (%)

Thực hiện

2015/

kế hoạch

2015

Thực hiện

năm 2015

Kế hoạch

năm 2015

- Sản lượng CNG Tr.m3 3.1 2.9 91% 34.4 5.2 6.9 8.6 13.8

- Sản lượng LPG 1000 tấn 197.6 176.2 200.0 114% 101% 180.7 39.5 43.1 44.8 53.3

- Tổng doanh thu Tỷ Đ 4,221.3 2,523.0 2,736.8 108% 65% 2,950.0 697.5 750.1 751.2 751.2

- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 0.3 5.9 28.5 488% 15.3 3.6 3.9 3.9 3.9

- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ (3.4) 17.7 24.4 138% 12.2 2.9 3.1 3.1 3.1

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 0.1% 1.4% 10.3% 4.2%

2 Công ty CP kinh doanh KHL miền Nam (PVGas South)

- Tổng tài sản Tỷ Đ 3,202.6 3,100.4 2,647.0 85% 83% 2,933.1 2,654.1 2,933.1 2,654.1 2,933.1

Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 1,845.8 1,794.9 1,290.7 72% 70% 1,530.3 1,292.6 1,530.3 1,292.6 1,530.3

Tài sản dài hạn Tỷ Đ 1,356.8 1,305.5 1,356.3 104% 100% 1,402.8 1,361.5 1,402.8 1,361.5 1,402.8

- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,134.7 910.0 1,068.8 117% 94% 1,216.4 1,192.5 1,192.5 1,192.5 1,216.4

- Vốn điều lệ Tỷ Đ 380.0 500.0 500.0 100% 132% 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0

- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 35.3% 35.3% 35.3% 35% 35.3% 35.3% 35.3% 35.3%

- Sản lượng LPG 1000 tấn 236.9 219.0 235.7 108% 99% 248.0 54.2 59.2 61.6 72.9

- Sản lượng CNG Tr.m3 159.3 150.0 183.9 123% 115% 200.0 42.4 49.5 52.7 55.4

- Tổng doanh thu Tỷ Đ 7,657.8 5,359.0 6,165.3 115% 81% 6,220.0 1,107.3 1,369.3 1,455.4 2,288.0

- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 246.6 224.1 226.9 101% 92% 177.7 31.6 39.1 41.6 65.4

- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 191.5 158.9 164.6 104% 86% 116.1 20.7 25.6 27.2 42.7

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 64.9% 44.8% 46.5% 35.5%

3 Công ty CP phân phối khí thấp áp DK Việt Nam (PVGas D)

- Tổng tài sản Tỷ Đ 3,459.8 3,458.2 2,722.7 79% 79% 2,813.9 2,813.9 2,813.9 2,813.9 2,813.9

Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 3,063.3 2,158.6 1,834.6 85% 60% 2,260.0 2,260.0 2,260.0 2,260.0 2,260.0

Tài sản dài hạn Tỷ Đ 396.5 1,299.6 888.1 68% 224% 553.9 553.9 553.9 553.9 553.9

- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,162.5 1,156.5 1,269.9 110% 109% 1,275.0 1,275.0 1,275.0 1,275.0 1,275.0

- Vốn điều lệ Tỷ Đ 600.0 900.0 900.0 100% 150% 900.0 900.0 900.0 900.0 900.0

- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 50.5% 50.5% 50.5% 50.5% 50.5% 50.5% 50.5% 50.5%

- Sản lượng khí thấp áp Tr.m3 634.9 581.4 641.4 110% 101% 699.0 139.9 177.9 187.7 193.6

- Tổng doanh thu Tỷ Đ 6,964.9 4,716.0 4,935.2 105% 71% 5,154.7 1,104.3 1,317.5 1,274.7 1,458.2

- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 213.8 271.0 308.3 114% 144% 137.0 22.2 32.5 30.4 51.8

- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 165.5 212.0 238.2 112% 144% 109.6 17.7 26.0 24.4 41.5

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 35.6% 30.1% 34.3% 15.2%

4 Công ty CP Bọc ống Dầu khí Việt Nam (PV Coating)

- Tổng tài sản Tỷ Đ 1,068.2 1,059.0 699.0 66% 65% 650.0 645.0 647.0 648.0 650.0

Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 859.1 906.0 573.0 63% 67% 554.0 528.0 537.0 545.0 554.0

Tài sản dài hạn Tỷ Đ 209.1 153.0 126.0 82% 60% 96.0 117.0 110.0 103.0 96.0

- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 397.0 459.0 518.0 113% 130% 400.0 395.0 397.0 398.1 400.0

- Vốn điều lệ Tỷ Đ 216.0 300.0 216.0 72% 100% 216.0 216.0 216.0 216.0 216.0

- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 76.5% 51.0% 51.0% 51.0% 51.0% 51.0% 51.0% 51.0%

Page 3 of 5

Page 25: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Quý I Quý II Quý III Quý IV

CHỈ TIÊUStt ĐVTThực hiện

2015/

thực hiện

2014

Tổng

Phân bổ theo quý

Kế hoạch năm 2016

Thực hiện

năm 2014

Tỷ lệ so sánh (%)

Thực hiện

2015/

kế hoạch

2015

Thực hiện

năm 2015

Kế hoạch

năm 2015

- Tổng doanh thu Tỷ Đ 1,001.5 878.0 967.0 110% 97% 246.0 61.5 61.5 61.5 61.5

- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 190.3 156.6 163.0 104% 86% 5.8 1.5 1.5 1.5 1.5

- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 147.5 117.5 126.0 107% 85% 4.7 1.2 1.2 1.2 1.2

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 88.1% 52.2% 75.5% 2.7%

5 Công ty CP Sản xuất Ống thép Dầu khí VN (PV Pipe)

- Tổng tài sản Tỷ Đ 2,533.1 1,965.6 1,989.5 101% 79% 1,992.1 1,948.9 1,915.8 1,882.7 1,992.1

Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 547.4 90.8 93.7 103% 17% 132.1 59.6 35.7 11.7 132.1

Tài sản dài hạn Tỷ Đ 1,986.2 1,874.8 1,895.8 101% 95% 1,860.0 1,889.2 1,880.1 1,871.0 1,860.0

- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,626.9 1,633.7 1,634.5 100% 100% 1,637.5 1,593.0 1,559.9 1,526.9 1,637.5

- Vốn điều lệ Tỷ Đ 1,838.5 1,838.5 1,838.5 100% 100% 1,838.5 1,838.5 1,838.5 1,838.5 1,838.5

- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 99.99% 99.99% 99.99% 99.99% 99.99% 99.99% 99.99% 99.99%

- Sản lượng ống thép Tấn 37,283.0 18,500.0 19,143.7 103% 51% 29,850.0 500.0 2,950.0 2,200.0 24,200.0

- Tổng doanh thu Tỷ Đ 1,255.9 599.0 644.0 108% 51% 725.8 11.3 43.7 43.4 627.5

- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 199.8 6.8 (47.6) 3.7 (41.5) (33.0) (33.1) 111.3

- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 199.8 6.8 (47.6) 3.7 (41.5) (33.0) (33.1) 111.3

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 10.9% 0.4% 0.2%

6 Công ty CP đầu tư phát triển gas đô thị (Gas City)

- Tổng tài sản Tỷ Đ 357.5 423.0 353.5 84% 99% 359.0 357.7 356.5 357.5 359.0

Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 330.7 394.1 324.0 82% 98% 330.0 328.8 327.5 328.5 330.0

Tài sản dài hạn Tỷ Đ 26.9 29.0 29.5 102% 110% 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0

- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 217.4 216.7 213.3 98% 98% 213.6 213.6 213.6 213.6 213.6

- Vốn điều lệ Tỷ Đ 188.7 188.7 188.7 100% 100% 188.7 188.7 188.7 188.7 188.7

- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 35.5% 35.5% 35.5% 35.5% 35.5% 35.5% 35.5% 35.5%

- Sản lượng LPG 1000 tấn 40.0 42.4 50.2 118% 126% 47.3 12.5 11.5 11.6 11.6

- Tổng doanh thu Tỷ Đ 853.3 900.7 663.0 74% 78% 666.3 172.2 159.0 163.6 171.5

- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 12.8 12.3 7.2 58% 56% 0.1 (1.3) (1.3) 1.0 1.5

- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 9.9 9.6 5.6 58% 57% 0.1 (1.2) (1.3) 1.0 1.5

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 5.2% 6.5% 4.2% 0.1%

IV THỰC HIỆN DỊCH VỤ DẦU KHÍ

1 Tồng giá trị cung cấp dịch vụ Tỷ Đ 9,121.5 7,924.6 7,752.0 98% 85% 6,160.9

- Giá trị dịch vụ trong nội bộ PVN Tỷ Đ 6,771.3 5,682.6 6,014.0 106% 89% 4,307.8

- Giá trị dịch vụ ngoài PVN Tỷ Đ 2,350.3 2,242.0 1,738.0 78% 74% 1,853.1

Trong đó: - Ở trong nước Tỷ Đ 2,350.3 2,242.0 1,738.0 78% 74% 1,853.1

- Ở nước ngoài Tỷ Đ

2 Tổng giá trị nhu cầu thuê dịch vụ của đơn vị Tỷ Đ 5,906.3 5,900.0 8,009.0 136% 136% 4,747.0

V ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (CÔNG TY MẸ) Tỷ Đ

1 Giá trị thực hiện đầu tư Tỷ Đ 4,998.9 7,205.5 5,094.9 71% 102% 4,270.9 640.6 640.6 1,281.3 1,708.4

- Đầu tư xây dựng cơ bản & MSTTT Tỷ Đ 4,735.2 6,895.7 5,094.9 74% 108% 3,932.6 640.6 640.6 1,281.3 1,370.1

Page 4 of 5

Page 26: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Quý I Quý II Quý III Quý IV

CHỈ TIÊUStt ĐVTThực hiện

2015/

thực hiện

2014

Tổng

Phân bổ theo quý

Kế hoạch năm 2016

Thực hiện

năm 2014

Tỷ lệ so sánh (%)

Thực hiện

2015/

kế hoạch

2015

Thực hiện

năm 2015

Kế hoạch

năm 2015

- Đầu tư tài chính Tỷ Đ 263.7 309.8 0.0 0% 0% 338.3 0.0 0.0 0.0 338.3

2 Giá trị giải ngân Tỷ Đ 4,156.5 5,900.7 4,686.7 79% 113% 4,746.7 661.3 661.3 1,322.5 2,101.6

- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,875.0 3,903.3 3,838.0 98% 205% 2,482.6 321.6 321.6 643.3 1,196.0

- Vốn vay + khác Tỷ Đ 2,281.6 1,997.4 848.7 42% 37% 2,264.1 339.6 339.6 679.2 905.6

VI CHỈ TIÊU KHÁC

1 Lao động và thu nhập

- Số lao động dầu kỳ Người 3,388.0 3,550.0 3,650.0 103% 108% 3,870.0

- Số lao động cuối kỳ toàn TCT Người 3,550.0 3,750.0 3,870.0 103% 109% 4,050.0 3,915.0 3,960.0 4,005.0 4,050.0

- Số lao động bình quân trong kỳ của toàn TCT Người 3,538.0 3,650.0 3,760.0 103% 106% 3,960.0 3,892.5 3,937.5 3,982.5 4,027.5

- Năng suất lao động hợp nhất Tỷ.Đ/ng/th 1.7 1.4 1.4 102% 80% 1.1266 0.3006 0.3187 0.2665 0.2609

Trong đó Công ty mẹ \

- Số lao động dầu kỳ Người 1,110.0 1,134.0 1,128.0 99% 102% 1,257.0

- Số lao động cuối kỳ của công ty mẹ Người 1,134.0 1,310.0 1,245.0 95% 110% 1,377.0 1,287.0 1,317.0 1,347.0 1,377.0

- Số lao động bình quân trong kỳ của của công ty mẹ Người 1,122.0 1,222.0 1,215.0 99% 108% 1,295.0 1,272.0 1,302.0 1,332.0 1,362.0

- Năng suất lao động công ty mẹ Tỷ.Đ/ng/th 4.8 3.5 3.8 111% 81% 3.1073 0.8592 0.9044 0.7396 0.7157

2 Thực hiện đào tạo của Công ty mẹ Lượt người 6,614.0 6,621.0 8,400.0 127% 127% 8,110.0 1,216.5 2,027.5 2,433.0 2,433.0

3 Kinh phí đào tạo của Công ty mẹ Tỷ Đ 27.5 40.9 38.0 93% 138% 38.0 5.7 9.5 11.4 11.4

4 Nghiên cứu khoa học của Công ty mẹ Đề tài 6.0 3.0 13.0 10.0

5 Kinh phí nghiên cứu khoa học của Công ty mẹ Tỷ đồng 6.0 10.0 7.0 70% 117% 10.0

Ghi chú: các chỉ tiêu được lập kế hoạch năm 2016 theo giá dầu kế hoạch 60USD/thùng; tỷ giá 1USD=22.500VNĐ

Page 5 of 5

Page 27: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay

+ khác

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay

+ khác

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay +

khác

TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) Tỷ đồng 7,205.5 5,900.7 3,903.3 1,997.4 5,094.9 4,686.7 3,838.0 848.7 13,830.5 8,231.9 5,598.6

Tỷ đồng 7,048.6 5,743.2 3,768.0 1,975.2 5,050.0 4,649.1 3,818.2 830.9 12,764.0 7,665.4 5,098.6

Tr.USD 7.4 7.4 6.4 1.1 2.1 1.8 0.9 0.8 50.3 26.7 23.6

Tỷ đồng 6,385.9 5,101.4 3,126.3 1,975.2 4,671.5 4,310.5 3,493.2 817.3 11,560.9 7,070.3 4,490.7

Tr.USD 7.4 7.4 6.4 1.1 2.1 1.8 0.9 0.8 50.3 26.7 23.6

I.1 Dự án đã hoàn thành Tỷ đồng - - - - - 81.9 81.9 - 2,748.9 989.2 1,759.7

1Kho LPG lạnh Thị Vải

- H/thành thanh quyết toánBR-VT Q.III/09 Q.I/13 Tỷ đồng - 81.9 81.9 2,748.9 989.2 1,759.7 Thanh toán công nợ còn lại.

Tỷ đồng 6,385.9 5,101.4 3,126.3 1,975.2 4,671.5 4,228.6 3,411.3 817.3 8,670.0 5,939.0 2,731.0

Tr.USD 7.4 7.4 6.4 1.05 2.1 1.8 0.9 0.8 50.3 26.7 23.6

Tỷ đồng - - - - - - - - - - -

Tr.USD 7.4 7.4 6.4 1.1 2.12 1.77 0.9 0.8 50.31 26.7 23.6

Tỷ đồng 2,231.3 2,428.2 722.8 1,705.5 2,219.1 2,079.8 1,900.2 179.7 5,502.0 3,707.0 1,795.0

Tr.USD - - - - - - - - - - -

-Chuẩn bị đầu tư, FEED, dự toán, đền bù

- Thanh quyết toán2010 2013 Tỷ đồng - 9.9 9.9 - 2.1 2.1 - 371.7 371.7 -

-Hệ thống xuất khí Hải Thạch Mộc Tinh

- Thanh quyết toán2011 2013 Tỷ đồng - 110.4 110.4 - 78.0 78.0 - 266.0 266.0 - Nghiệm thu, thanh quyết toán và bàn giao.

Tỷ đồng 2,202.5 2,285.0 579.5 1,705.5 2,219.1 1,997.2 1,817.5 179.7 4,861.8 3,066.8 1,795.0

Tr.USD - - - - - - - - - - -

-NCS2 - GĐ2

- H/thành FEED & dự toán Tỷ đồng 28.8 23.1 23.1 - 2.6 2.6 - 2.6 2.6 -

- H .thành BC định hướng, cân đối cung cầu,

KH thực hiện chi tiết.

- Chuẩn bị SOW, dự toán … Sẵn sàng triển

khai sau khi được p.duyệt.

PHỤ LỤC 3: THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ NĂM 2015 CỦA PV GAS

Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm

xây dựng

Thời gian

Đơn vị tính

Vốn giải ngân

TH từ đầu DA đến 31/12/2015

Đánh giá Công việc thực hiện năm 2015Giá trị

thực hiện

đầu tư

Giá trị giải ngân

Giá trị

thực hiện

đầu tư

Giá trị giải ngân

Kế hoạch năm 2015 Vốn thực hiện năm 2015

KC HT

Trong đó:

I DỰ ÁN NHÓM A

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

I.2 Dự án chuyển tiếp

- H.thành xử lý nền GDC Ô môn.

- Thực hiện thủ tục chấm dứt các HĐ (trừ

EPC).

- H.thành PA đ.chỉnh TÔ. Chờ Bộ CT p.duyệt

và triển khai các bước tiếp theo.

2 Đường ống Nam Côn Sơn 2 BR-VT

1

Đường ống Lô B - Ô Môn

- H/thành thanh quyết toán xử lý nền GDC

Ô môn, ĐB GPMB. Xử lý c/v lq dừng DA.

Kiên

Giang,

Cần Thơ,

Cà Mau,

Hậu

Giang,

Bạc Liêu

Q.I/09

-Thu gom khí Thiên Ưng (NCS2 GĐ1)

- H/thành DA đưa vào sdQ.I/14 Q.IV/15

- H.thành dự án đưa vào sử dụng (tháng

12/2015).

- Thực hiện nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết

toán.

Page 1 of 4

Page 28: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay

+ khác

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay

+ khác

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay +

khác

Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm

xây dựng

Thời gian

Đơn vị tính

Vốn giải ngân

TH từ đầu DA đến 31/12/2015

Đánh giá Công việc thực hiện năm 2015Giá trị

thực hiện

đầu tư

Giá trị giải ngân

Giá trị

thực hiện

đầu tư

Giá trị giải ngân

Kế hoạch năm 2015 Vốn thực hiện năm 2015

KC HT Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tỷ đồng - - - - - 78.6 78.6 -

Tr.USD - - - - - - - - - - -

Tỷ đồng 1,050.0 500.0 230.3 269.7 1,237.0 933.3 295.8 637.6 1,448.9 512.9 936.0

Tr.USD - - - - - - - -

Tỷ đồng 3,104.6 2,173.2 2,173.2 1,215.4 1,215.4 1,215.4 - 1,640.5 1,640.5 -

Tr.USD - - - - - - - - - -

II.3 Dự án mới Tỷ đồng - - - - - - - - - - -

I.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng - - - - - - - - 142.1 142.1 -

1

Hệ thống tiếp nhận, tàng trữ và phân phối

LNG nhập khẩu Sơn Mỹ

- Trình duyệt DAĐT

Bình

ThuậnTỷ đồng - - - - - - - - 142.1 142.1 -

- Hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu

tư xây dựng và chờ phê duyệt.

- Xúc tiến lựa chọn đối tác.

- Nghiên cứu PA phát triển đồng bộ chuỗi DA.

2

Nâng CS Kho LPG lạnh T.Vải và ĐÔ

Propane

- Hoàn thành DAĐT

BR-VT Tỷ đồng - - - - - - - - - - - Đàm phán với LSP

3 Nhà máy Poly Propylene BR-VT Tỷ đồng - - - - - - - - - - - Bổ sung KH. Hoàn thành BC tiền khả thi. Lập

DA NCKT. Đề xuất b.sung quy hoạch.

Tỷ đồng 254.7 219.7 219.7 - 317.1 277.2 263.6 13.7 1,138.3 530.4 607.9

Tr.USD - - - - - - - - - - -

Tỷ đồng - 30.0 30.0 - - 23.7 23.7 - 819.2 224.9 594.2

Tr.USD - - - - - - - - - - -

- T.tục cập nhật cung cầu, h.quả DA. Xin

phép tái khởi động DA.

- Làm việc với các đối tác tiềm năng.

- Hoàn thành đấu thầu.

- Giãn tiến độ.

4

Hệ thống thu gom khí Hàm Rồng -Thái

Bình (Lô 102-106)

- H/thành DA đưa vào sd

Thái Bình Q.II/14 Q.III/15- Hoàn thành DA đưa vào sử dụng.

- Thanh quyết toán.

3Kho chứa LNG 1 triệu tấn Thị Vải

- Đ/phán, ký kết HĐ EPC, cam kết tiêu thụBR-VT Q.IV/14

II.1 Dự án đã hoàn thành

- EPC 1 (GPP & kho): H.thành đấu thầu; hoàn

thành 100% TKKT; Triển khai TK chi tiết

phù hợp với tiến độ dự án. Ký HĐ mua máy

nén. H.thành danh mục mua sắm.

- Hoàn thành san lấp, bàn giao Zone 2.

- P.duyệt ĐTM bổ sung.

- Máy nén số 2, Loop: Báo cáo, giải trình sự

cần thiết đầu tư. Chờ duyệt chủ trương để

triển khai.

II DỰ ÁN NHÓM B

5

Nhà máy GPP Cà Mau

- H.thành 30% EPC ĐÔ biển, 40% EPC

cụm máy nén số 2, 30% EPC NM& kho

cảng

Cà Mau Q.I/13 Q.III/16

Page 2 of 4

Page 29: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay

+ khác

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay

+ khác

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay +

khác

Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm

xây dựng

Thời gian

Đơn vị tính

Vốn giải ngân

TH từ đầu DA đến 31/12/2015

Đánh giá Công việc thực hiện năm 2015Giá trị

thực hiện

đầu tư

Giá trị giải ngân

Giá trị

thực hiện

đầu tư

Giá trị giải ngân

Kế hoạch năm 2015 Vốn thực hiện năm 2015

KC HT Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tỷ đồng - 30.0 30.0 23.7 23.7 - 819.2 224.9 594.2

Tr.USD - - - - - - -

II.2 Dự án chuyển tiếp Tỷ đồng 204.7 139.7 139.7 - 317.1 243.5 229.8 13.7 299.6 285.9 13.7

1Nâng cấp kho chứa LPG Đình Vũ

- H/thành DA đưa vào sdHải Phòng Q.IV/13 QIV/15 Tỷ đồng 75.0 40.0 40.0 113.9 103.7 90.0 13.7 129.5 115.9 13.7 Hoàn thành DA đưa vào sử dụng.

2Cấp bù khí ấm NCS cho GPP Dinh Cố

- H/thành DA đưa vào sdBR-VT Q.I/14 Q.III/15 Tỷ đồng 100.0 70.0 70.0 120.0 56.6 56.6 - 86.8 86.8 -

Hoàn thành công tác thi công xây dựng, cơ

khí chuẩn bị đấu nối metering.

3

Nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT và triển

khai ứng dụng nâng cao hiệu suất người sử

dụng tại PV Gas

- H/thành DA đưa vào sd

TP.HCM -

VT- CMQ.IV/14 Q.IV/15 Tỷ đồng 29.7 29.7 29.7 83.2 83.2 83.2 - 83.2 83.2 -

- Hoàn thành DA đưa vào sử dụng. Thanh

quyết toán.

II.3 Dự án mới Tỷ đồng 50.0 50.0 50.0 - - - - - 9.4 9.4 -

1

Đường ống thu gom khí đồng hành mỏ

Thăng Long - Đông Đô

- Tạm dừng

BR-VT Tỷ đồng - - - - - 7.0 7.0 -

2ĐÔ LNG Thị Vải - Phú Mỹ

- Theo tiến độ DA LNG 1 tr tấn T.VảiBR-VT Q.I/17 Tỷ đồng - - - - - 2.3 2.3 -

3Các dự án đầu tư văn phòng làm việc, khác

- Theo nhu cầu thực tế Tỷ đồng 50.0 50.0 50.0 - - - - - - - Thực hiện theo nhu cầu thực tế

II.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng - - - - - 10.0 10.0 - 10.2 10.2 -

1DA tách ethane nguồn CL & NCS

- H/thành DA ĐT & triển khai c/v tiếp theoBRVT Tỷ đồng - - 8.7 8.7 - 8.9 8.9 -

Hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu

tư xây dựng. Bộ CT có kết quả thẩm định.

- Hoàn thành ĐTM.

2Giải pháp phần mềm ERP

- H/thành DA ĐT & triển khai c/v tiếp theo

TP.HCM -

VT- CM Tỷ đồng - - 1.3 1.3 - 1.3 1.3 - - Lập BC NCKT.

III DỰ ÁN NHÓM C Tỷ đồng 50.6 64.6 64.6 - 4.6 4.6 4.6 - 7.9 7.9 -

1Các DA phục vụ cho SXKD của PV Gas

(nâng cấp, cải tạo, xây mới, ...)Q.IV/15 Tỷ đồng 31.6 45.6 45.6 4.2 4.2 4.2 - 7.5 7.5 -

- Phát hành BC kiểm toán, trình p.duyệt1MR hệ thống thu gom khí Rồng - Đồi Mồi

- H/thành thanh quyết toánBR-VT Q.II/12 Q.IV/13

Page 3 of 4

Page 30: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay

+ khác

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay

+ khác

Vốn chủ

sở hữu

Vốn vay +

khác

Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm

xây dựng

Thời gian

Đơn vị tính

Vốn giải ngân

TH từ đầu DA đến 31/12/2015

Đánh giá Công việc thực hiện năm 2015Giá trị

thực hiện

đầu tư

Giá trị giải ngân

Giá trị

thực hiện

đầu tư

Giá trị giải ngân

Kế hoạch năm 2015 Vốn thực hiện năm 2015

KC HT Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

- Kho lưu trữ hóa chất tại Đông Xuyên và

nâng cấp/bổ sung hệ thống PCCC, hệ thống

báo cháy tại xưởng BDSC Đông xuyên

- H/thành DA đưa vào sd

QIV/15 Tỷ đồng 14.0 14.0 14.0 4.2 4.2 4.2 - 7.5 7.5 - - H.thành BC đầu tư, công tác chuẩn bị. Triển

khai thi công.

- Các DA khác: theo nhu cầu thực tế QIV/15 Tỷ đồng 17.6 31.6 31.6 - - - - - - -

2Xây dựng trung tâm dữ liệu CNTT dự

phòng của PV Gas tại Vũng TàuVũng Tàu QI/15 QIV/15 Tỷ đồng 19.0 19.0 19.0 0.4 0.4 0.4 - 0.4 0.4 - - H. thành thủ tục, hồ sơ mời thầu

IV MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Tỷ đồng 47.6 47.6 47.6 - 56.8 56.8 56.8 - 56.8 56.8 -

1

Thiết bị văn phòng; Phần mềm ứng dụng

phục vụ SXKD

- H/thành mua sắm

Q.IV/15 Tỷ đồng 23.8 23.8 23.8 17.4 17.4 17.4 - 17.4 17.4 -

2

Thiết bị phục vụ AT PCCC, BDSC, VH, Đo

đếm

- H/thành mua sắm

Q.IV/15 Tỷ đồng 23.9 23.9 23.9 39.4 39.4 39.4 - 39.4 39.4 -

3Mua toàn nhà Bạc Liêu

- H/thành muaQ.IV/15 Tỷ đồng - - - - - - - - - -

- Hoàn thành thuê tư vấn, định giá.

- Đàm phán.

V ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Tỷ đồng 309.8 309.8 309.8 - - - - - - - -

1Tăng vốn điều lệ PV Gas North

- H/thành tăng vốnQ.IV/15 Tỷ đồng 53.8 53.8 53.8 - - - - - - Năm 2016 tăng vốn

2Tăng vốn điều lệ PV Pipe

- H/thành tăng vốnQ.IV/15 Tỷ đồng 200.0 200.0 200.0 - - - -

Hoàn thành tăng vốn 1 phần, còn lại chuyển

sang 2016

3Tăng vốn điều lệ PV Coating

- H/thành tăng vốnQ.IV/15 Tỷ đồng 56.0 56.0 56.0 - - - - - - Tạm dừng theo DA NCS 2 & Lô B

Page 4 of 4

Page 31: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Vốn chủ sở hữu Vốn vay + khácVốn chủ sở

hữu

Vốn vay +

khác

Vốn chủ sở

hữu

Vốn vay +

khác

TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) Tỷ đồng 54,764.6 16,692.6 38,072.1 4,270.9 1,729.9 2,541.1 4,746.7 2,482.6 2,264.1

Tỷ đồng 4,264.7 2,525.6 1,739.1 3,959.5 1,571.1 2,388.5 4,467.7 2,340.4 2,127.3

Tr.USD 2,244.4 629.6 1,614.8 13.8 7.1 6.8 12.4 6.3 6.1

Tỷ đồng 3,217.0 1,882.6 1,334.4 3,412.1 1,023.6 2,388.5 3,845.1 1,717.8 2,127.3

Tr.USD 2,244.4 629.6 1,614.8 13.8 7.1 6.8 12.4 6.3 6.1

Tỷ đồng 1,886.7 1,483.5 403.2 - - - 952.3 146.6 805.7

Tr.USD 411.8 79.8 331.9 - - - - - -

Tỷ đồng 1,310.7 1,310.7 - - - - 921.9 116.2 805.7

Tr.USD 347.3 60.5 286.8 - - - - - -

- Chuẩn bị đầu tư, FEED, dự toán, đền bù ... 409.73156 2010 2013 Tỷ đồng 731.1 731.1 - 10.5 10.5 Cập nhập FEED, dự toán.

- Hệ thống xuất khí Hải Thạch Mộc Tinh 2011 2013 Tỷ đồng 579.6 579.6 - 78.1 78.1 Hoàn thành thanh quyết toán

Tỷ đồng - 833.3 27.6 805.7

Tr.USD 347.3 60.5 286.8 - - - -

Tỷ đồng 576.0 172.8 403.2 30.4 30.4

Tr.USD 64.4 19.3 45.1 - - - -

Tỷ đồng 1,330.3 399.1 931.2 3,412.1 1,023.6 2,388.5 2,729.7 1,408.1 1,321.6

Tr.USD 1,832.7 549.8 1,282.9 13.8 7.1 6.8 12.4 6.3 6.1

Tỷ đồng - - - - - - - - -

Tr.USD 1,117.6 335 782.3 13.8 7.1 6.8 12.4 6.3 6.1

Tỷ đồng 3,412.1 1,023.6 2,388.5 2,729.7 1,408.1 1,321.6

Tr.USD 493.0 147.9 345.1 - - - - - -

Tỷ đồng 1,330.3 399.1 931.2 - -

Tr.USD 222.1 66.6 155.4 - - - - - -

II.3 Dự án khởi công mới Tỷ đồng - - - - - - - - -

I.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng - - - - - - 163.0 163.0 -

PHỤ LỤC 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ NĂM 2016 CỦA PV GAS

Stt Tên dự ánĐịa điểm

xây dựng

Thời gian

Đơn vị

tính

Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt Kế hoạch năm 2016

Mục tiêu/ Công việc thực hiệnKC HT Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Tổng mức đầu tư Giá trị thực hiện đầu tư Giá trị giải ngân

Trong đó

Trong đó:

I DỰ ÁN NHÓM A

I.1 Dự án đã hoàn thành

- Thu gom khí Thiên Ưng (NCS2 GĐ1) Q.I/14 Q.IV/15

1 Đường ống Nam Côn Sơn 2 GĐ 1 BR-VT

- Hoàn thành đấu nối DA Thiên Ưng.

- Hoàn thành thanh quyết toán

Hoàn thành thanh quyết toán

I.2 Dự án chuyển tiếp

2Hệ thống thu gom khí Hàm Rồng -Thái

Bình (Lô 102-106)Thái Bình Q.II/14 Q.III/15

- H.thành Bc điều chỉnh tuyến ống.

- Hoàn thành công tác đấu thầu các gói

và triển khai.

- Hoàn thành 100% ĐTM, khảo sát bờ

bổ sung phục vụ FEED, thiết kế tổng

thể & dự toán công trình, RPBM TÔ bờ.

- Hỗ trợ do quy hoạch kéo dài.

2 Nhà máy GPP Cà Mau Cà Mau Q.I/13 Q.I/17

- EPC1: Hoàn thành 80% KLCV.

- Loop: Triển khai ngay khi được chấp

thuận.

1 Đường ống Lô B - Ô Môn

Kiên

Giang,

Cần Thơ,

Cà Mau,

Hậu

Giang,

Bạc Liêu

Q.I/09 2020

- Triển khai theo chỉ đạo của PVN.

+ Làm việc với các đối tác tiềm năng.

+ Đánh giá cung cầu, hiệu quả kinh tế.

Xin phép tái khởi động DA.

3 Kho chứa LNG 1 triệu tấn Thị Vải BR-VT Q.IV/14

Page 1 of 3

Page 32: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Vốn chủ sở hữu Vốn vay + khácVốn chủ sở

hữu

Vốn vay +

khác

Vốn chủ sở

hữu

Vốn vay +

khác

Stt Tên dự ánĐịa điểm

xây dựng

Thời gian

Đơn vị

tính

Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt Kế hoạch năm 2016

Mục tiêu/ Công việc thực hiệnKC HT Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Tổng mức đầu tư Giá trị thực hiện đầu tư Giá trị giải ngân

Trong đó

1 NCS2 - GĐ2 BRVT Tỷ đồng - - - - - 39.3 39.3 -

- H.thành phê duyệt Bc phân kỳ đầu tư

GĐ2.

- H/thành cập nhật/điều chỉnh FEED và

dự toán.

- Đền bù GPMB.

- Hoàn thành phê duyệt KH lựa chọn

nhà thầu.

- Triển khai đấu thầu các gói.

2 Thu gom vận chuyển khí Sư tử trắng BRVT Tỷ đồng - - - 33.2 33.2 -

- Hoàn thành BCNCKT, ĐTM, QRA,

KS.

- Hoàn thành phê duyệt KH lựa chọn

nhà thầu.

- Triển khai đấu thầu các gói.

3 ĐÔ thu gom khí mỏ Cá Rồng Đỏ BRVT Tỷ đồng 90.0 90.0 - Hoàn thành BCNCKT. Triển khai các

bước tiếp theo.

4 Nhà máy Poly Propylene BRVT Tỷ đồng - - Hoàn thành BCNCKT. Triển khai các

bước tiếp theo.

5 DA tách ethane nguồn CL & NCS BRVT Tỷ đồng - - 0.5 0.5 - Hoàn thành BCNCKT. Triển khai các

bước tiếp theo.

6Hệ thống tiếp nhận, tàng trữ và phân phối

LNG nhập khẩu Sơn Mỹ

Bình

ThuậnTỷ đồng - - - - - - - - -

- Chờ phê duyệt BCNCKT. Triển khai

các bước tiếp theo

- Lựa chọn đối tác.

- Nghiên cứu PA phát triển đồng bộ

chuỗi DA.

7Nâng công suất Kho LPG lạnh Thị Vải và

ĐÔ PropaneBR-VT Tỷ đồng - - - - - - - - - - Lập BCNCKT.

Tỷ đồng 813.7 551.1 262.7 92.0 92.0 - 167.2 167.2 -

Tr.USD

II.1 Dự án đã hoàn thành Tỷ đồng 281.0 267.3 13.7 - - - 21.7 21.7 -

1 Nâng cấp kho chứa LPG Đình VũHải

PhòngQ.IV/13 Q.IV/15 Tỷ đồng 181.9 168.2 13.7 - 17.7 17.7 - Hoàn thành thanh quyết toán.

2

Nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT và triển

khai ứng dụng nâng cao hiệu suất người sử

dụng tại PV Gas

TP.HCM

- VT- CMQ.IV/14 Q.IV/15 Tỷ đồng 99.1 99.1 - 4.0 4.0 - Hoàn thành thanh quyết toán.

II.2 Dự án chuyển tiếp Tỷ đồng 177.0 177.0 - 9.0 9.0 - 40.0 40.0 -

1Cấp bù khí ấm Nam Côn sơn cho GPP Dinh

CốBR-VT Q.I/14 Q.I/16 Tỷ đồng 177.0 177.0 9.0 9.0 40.0 40.0

- Hoàn thành DA, đưa vào sử dụng.

- Thanh quyết toán

II.3 Dự án khởi công mới Tỷ đồng - - - 83.0 83.0 - 83.0 83.0 -

II DỰ ÁN NHÓM B

Page 2 of 3

Page 33: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm

Vốn chủ sở hữu Vốn vay + khácVốn chủ sở

hữu

Vốn vay +

khác

Vốn chủ sở

hữu

Vốn vay +

khác

Stt Tên dự ánĐịa điểm

xây dựng

Thời gian

Đơn vị

tính

Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt Kế hoạch năm 2016

Mục tiêu/ Công việc thực hiệnKC HT Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Tổng mức đầu tư Giá trị thực hiện đầu tư Giá trị giải ngân

Trong đó

1Các dự án văn phòng, nhà cửa, đường xá,

công trình phụ trợ ….

Toàn

quốcQ.I/16 Q.IV/16 Tỷ đồng - - - 50.0 50.0 50.0 50.0 - Thực hiện theo nhu cầu thực tế.

2 Giải pháp phần mềm ERP - GĐ cơ sởTP.HCM

- VT- CMQ.I/16 Q.IV/16 Tỷ đồng 33.0 33.0 33.0 33.0

- H.thành, đưa vào sử dụng Modul 1,

Modul 2.

II.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng 355.7 106.7 249.0 - - - 22.5 22.5 -

1Nâng cao hệ sô thu hồi LPG tại GPP Dinh

CốBRVT Tỷ đồng 22.5 22.5

- Hoàn thành BCNCKT. Triển khai các

bước tiếp theo.

2 ĐÔ LNG Thị Vải - Phú Mỹ BR-VT Tỷ đồng 355.7 106.7 249.0 - - - - - Theo tiến độ DA LNG 1 tr. tấn Thị

Vải

3 Đầu tư máy nén khí số 7 Bể Cửu Long BR-VT Tỷ đồng Lập báo cáo nghiên cứu khả thi

III DỰ ÁN NHÓM C Tỷ đồng 34.0 34.0 - 67.4 67.4 - 67.4 67.4 -

1Các DA phục vụ SXKD của PV Gas (nâng

cấp, cải tạo, xây mới ...)Q.IV/16 Tỷ đồng 15.0 15.0 - 52.5 52.5 - 52.5 52.5 -

- Kho lưu trữ hóa chất tại Đông Xuyên và

nâng cấp/bổ sung hệ thống PCCC, hệ

thống báo cháy tại xưởng BDSC Đông

xuyên

BRVT QIV/15 Tỷ đồng 15.0 15.0 4.5 4.5 4.5 4.5 - Hoàn thành DA, đưa vào sử dụng.

- Thanh quyết toán.

- Các DA khácToàn

quốcQ.IV/16 Tỷ đồng 48.0 48.0 48.0 48.0 - Thực hiện theo nhu cầu thực tế.

2Xây dựng trung tâm dữ liệu CNTT dự

phòng của PV Gas tại Vũng TàuVũng Tàu QI/16 Q.IV/16 Tỷ đồng 19.0 19.0 - 14.9 14.9 - 14.9 14.9 - Hoàn thành DA, đưa vào sử dụng

IV MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Tỷ đồng - - - 50 50 - 50 50 -

1Thiết bị văn phòng; Phần mềm ứng dụng

phục vụ SXKD

Toàn

quốcQ.IV/16 Tỷ đồng 25.3 25.3 25.3 25.3 - Hoàn thành mua sắm

2Thiết bị phục vụ AT PCCC, BDSC, VH,

Đo đếm

Toàn

quốcQ.IV/16 Tỷ đồng 24.5 24.5 24.5 24.5 - Hoàn thành mua sắm

V ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Tỷ đồng 200.0 58.0 142.0 338.3 338.3 - 338.3 338.3 -

1 Tăng vốn điều lệ PV Gas North Q.IV/16 Tỷ đồng 30.3 30.3 30.3 30.3 - Hoàn thành góp vốn.

2 Tăng vốn điều lệ PV Pipe Q.IV/16 Tỷ đồng 250.0 250.0 250.0 250.0 - Hoàn thành góp vốn.

3 Góp vốn thành lập công ty với Gasprom Q.IV/16 Tỷ đồng 200.0 58.0 142.0 58.0 58.0 58.0 58.0 - Hoàn thành góp vốn.

Page 3 of 3

Page 34: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 35: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 36: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 37: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 38: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 39: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 40: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 41: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 42: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 43: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 44: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 45: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 46: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 47: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 48: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 49: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 50: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 51: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 52: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 53: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 54: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 55: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 56: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 57: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 58: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 59: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 60: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 61: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 62: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 63: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 64: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 65: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 66: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 67: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 68: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 69: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 70: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 71: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 72: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 73: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 74: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 75: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 76: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 77: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 78: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 79: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 80: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 81: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 82: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 83: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 84: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 85: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 86: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 87: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 88: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 89: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 90: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 91: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 92: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 93: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 94: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 95: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 96: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 97: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 98: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 99: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 100: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 101: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 102: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 103: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 104: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 105: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 106: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 107: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 108: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 109: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 110: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 111: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 112: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 113: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 114: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 115: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 116: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 117: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 118: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 119: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 120: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 121: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 122: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 123: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 124: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 125: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 126: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 127: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 128: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 129: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 130: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 131: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 132: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 133: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 134: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 135: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 136: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 137: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 138: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 139: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm
Page 140: 8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, BCTC năm 2015 đã được kiểm