Upload
danganh
View
221
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
1/20
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TTr-KVN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
TỜ TRÌNH
Về việc thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2015, Báo cáo tài chính năm 2015 đã đƣợc kiểm toán, Phƣơng án phân phối
lợi nhuận năm 2015, Kế hoạch sản xuất kinh doanh
và phân phối lợi nhuận năm 2016
Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông
Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Điều lệ Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP,
Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP kính trình Đại hội đồng
cổ đông xem xét và thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2015, Báo cáo tài chính năm 2015 đã được kiểm toán, Phương án phân phối lợi nhuận
năm 2015 và Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2016 như tài
liệu kèm theo; và ủy quyền cho Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Khí Việt Nam –
CTCP xem xét, phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi
nhuận năm 2016 khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thay đổi giá dầu để tính toán kế
hoạch năm 2016 hoặc theo giá dầu thực tế.
Tài liệu kèm theo: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, Báo
cáo tài chính năm 2015 đã được kiểm toán, Phương án phân phối lợi nhuận năm 2015
và Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2016.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
2/20
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2015,
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2015 ĐÃ ĐƢỢC KIỂM TOÁN,
PHƢƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2015 VÀ
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2016
Trong năm 2015, PV Gas triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh trong điều
kiện giá dầu nhiều biến động và giảm sâu (chỉ bằng 51% giá năm 2014) kéo theo giá
khí, LPG đầu ra giảm đáng kể; sản lượng khí có giá đầu vào thấp ngày một giảm;
nhiều hệ thống khí đưa vào hoạt động đã lâu, chi phí bảo dưỡng ngày một lớn, các hệ
thống/dự án khí mới đưa vào hoạt động sản lượng thấp,… Lường trước được những
khó khăn, ngay từ đầu năm, PV Gas đã tập trung công tác chỉ đạo điều hành với nhiều
giải pháp quyết liệt như cân đối, điều độ khí hợp lý, tăng cường công tác tiết giảm chi
phí, dừng giãn các dự án đầu tư chưa thực sự cấp bách,… cùng với sự chỉ đạo sát sao
của Tập đoàn, sự đoàn kết, nỗ lực, cố gắng không ngừng của tập thể Ban Lãnh đạo và
Cán bộ Công nhân viên PV Gas, sự phối hợp tốt, nhịp nhàng giữa các đơn vị bạn từ
thượng nguồn đến hạ nguồn, PV Gas đã đạt được nhiều thành tích quan trọng cũng
như hoàn thành và hoàn thành vượt mức hầu hết các chỉ tiêu kế hoạch năm 2015, đóng
góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước và Tập đoàn, góp phần quan trọng trong việc
đảm bảo an ninh năng lượng, lương thực, bình ổn giá LPG thị trường (cung cấp để sản
xuất 35% sản lượng điện, 70% đạm, 70% thị phần LPG cả nước); qui mô của PV Gas
ngày càng lớn mạnh (tổng giá trị tài sản 56.713 tỷ đồng, gấp 1,5 lần năm 2010; quản lý
trên 1.200 km tuyến ống, 02 nhà máy xử lý khí, nhiều trạm phân phối khí, 12 kho chứa
LPG với tổng công suất 97.125 tấn, bằng 58% tổng công suất kho LPG cả nước, 2 cầu
cảng xuất nhập LPG và nhiều trạm chiết nạp,...); đứng trong Top 50 công ty giá trị
nhất Đông Nam Á (Tạp chí Nikkei Asian Review công bố), liên tiếp năm 2014, 2015
thuộc danh sách 2000 công ty đại chúng lớn nhất thế giới (tạp chí Forbes công bố),
đứng thứ 2 trong bảng xếp hạng 1.000 doanh nghiệp đóng góp thuế thu nhập doanh
nghiệp lớn nhất, thuộc Top 10 Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
(VietNam Report bình chọn), Top 10 giải thưởng Sao Vàng đất Việt, Top 10 thương
hiệu giá trị nhất Việt Nam (Brand Finance công bố), được tạp chí Forbes Việt Nam
trao tặng chứng nhận 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt Nam và đặc biệt đƣợc
Nhà nƣớc trao tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới vào cuối tháng
11/2015.
Căn cứ kế hoạch năm 2015 đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, PV Gas
tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, triển khai kế
hoạch năm 2016 của từng lĩnh vực như sau:
3/20
PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2015
TT Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch Thực hiện
% thực
hiện/kế
hoạch
1 Khí ẩm Tr.m3 9.980 10.612 106%
2 Khí tiêu thụ Tr.m3 9.771 10.450 107%
3 Condensate 1000T 48 60 124%
4 LPG 1000T 960 1.336 139%
5 Doanh thu Tỷ Đ 61.000 64.509 106%
6 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 10.300 11.199 109%
7 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 8.200 8.832 108%
8 Tỷ suất LNST/VĐL % 43 46 -
9 Nộp Ngân sách Nhà nước Tỷ Đ 4.300 4.423 104%
10 Vốn giải ngân ĐTXD (C.ty mẹ) Tỷ Đ 5.900 4.686 79%
11 Tổng tài sản Tỷ Đ - 56.713 -
Ghi chú: Nếu tính cả sản lượng LPG của các đơn vị thành viên trừ phần trùng, PV
Gas cung cấp ra thị trường trong và ngoài nước là 1.668.373 tấn (Nước ngoài
578.877 tấn).
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA TỪNG LĨNH VỰC
1. Công tác an toàn, sức khỏe, môi trƣờng và thanh tra bảo vệ luôn đƣợc tăng
cƣờng, tuân thủ các quy định, đảm bảo các cơ sở sản xuất hoạt động an toàn, liên
tục
Lấy năm 2015 là năm an toàn, ngay từ những ngày đầu, PV Gas đã xây dựng và
ban hành các chương trình, chỉ thị, kế hoạch triển khai cụ thể về công tác an toàn trong
toàn PV Gas, qui định thời hạn hoàn thành, trách nhiệm từng đơn vị/cá nhân đồng thời
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. Tổ chức các hội nghị an toàn định kỳ hàng
năm, hội nghị sơ kết công tác phối hợp An ninh - An toàn với Bộ đội Biên phòng với
các tỉnh có các công trình khí; tổ chức các đoàn kiểm tra, đánh giá công tác an toàn
từng đơn vị; diễn tập phương án PCCC tại các công trình khí với nhiều lực lượng tham
gia; truyền thông về an ninh, an toàn biển và bờ tại một số tỉnh miền Đông, Tây Nam
Bộ và Bắc Bộ; triển khai các hoạt động hưởng ứng tuần lễ quốc gia về An toàn vệ sinh
lao động – Phòng chống cháy nổ năm 2015;... Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức
năng nơi có công trình khí đi qua tuần tra, đảm bảo an ninh an toàn trong dịp Lễ, Tết;
với Bộ đội Biên phòng, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tuyên truyền
cho Ngư dân về công tác bảo vệ an ninh an toàn công trình khí trên biển; với Cảnh sát
biển vùng 3, 4 tổ chức tuần tra toàn bộ tuyến ống biển của hệ thống đường ống dẫn khí
khu vực miền Đông và Tây Nam Bộ. Công tác kiểm tra, báo cáo về an ninh – an toàn –
phòng cháy chữa cháy các công trình khí với Bộ Ngành, Chính quyền địa phương
cũng như Tập đoàn luôn kịp thời, đầy đủ.
4/20
Với việc nghiêm túc thực hiện các chương trình, kế hoạch đặt ra, tuân thủ các qui
định cũng như phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan, kết quả là các cơ sở sản xuất
kinh doanh hoạt động an toàn, không vi phạm qui định về môi trường, không để sự cố
đáng tiếc nào xảy ra gây ảnh hưởng đến con người, tài sản cũng như uy tín của PV
Gas. Tổng số sự cố trong năm là 38 vụ, giảm 13 vụ so với năm 2014, hầu hết các sự cố
đều nhỏ không gây ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Sản xuất kinh doanh luôn bám sát kế hoạch, đảm bảo hiệu quả
2.1. Sản xuất và tiêu thụ khí khô hoàn thành vƣợt kế hoạch
Năm 2015 là năm đặc biệt khó khăn, giá dầu thấp hơn rất nhiều so với năm 2014
đã tác động đến giá bán khí cho khách hàng điện, đạm, khí thấp áp, CNG và ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của PV Gas. Để giảm bớt ảnh hưởng của giá
dầu giảm đến hoạt động sản xuất kinh doanh, PV Gas đã sử dụng nhiều giải pháp như
chủ động xây dựng kế hoạch trên cơ sở cân đối ưu tiên huy động khí từ các mỏ/lô có
chi phí đầu vào thấp sau khi đảm bảo nghĩa vụ hợp đồng theo cam kết với khách hàng,
thực hiện công tác điều độ/ấn định hợp lý, đặc biệt là kiểm soát chặt chẽ và đảm bảo
hệ thống khí của PV Gas vận hành ổn định, không để bất kỳ sự cố nào xảy ra làm
dừng/giảm khí. PV Gas đã hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng khí cung cấp,
không ảnh hưởng đến các điều khoản của hợp đồng đã ký kết với khách hàng, giảm
đáng kể mức độ ảnh hưởng doanh thu và lợi nhuận do giá dầu thấp mặc dù vẫn có một
số mỏ cung cấp khí không ổn định do sự cố/bảo dưỡng sửa chữa.
- Tổng sản lượng khí đã sản xuất và cung cấp cho các khách hàng là 10.450 triệu
m3, bằng 107% kế hoạch năm, tăng 5% so với năm 2014, là năm có sản lƣợng khí
tiêu thụ đạt mức cao nhất từ khi thành lập PV Gas; doanh thu thực hiện đạt 38.771
tỷ đồng, bằng 104% kế hoạch năm. Cụ thể hoạt động của từng nguồn khí như sau:
+ Đối với hệ thống khí Cửu Long: Hệ thống vận chuyển, xử lý khí của PV Gas hoạt
động ổn định; công tác dừng khí để bảo dưỡng sửa chữa định kỳ theo đúng kế
hoạch từ ngày 26-31/08/2015; trong quá trình vận hành, về phía thượng nguồn có
một số mỏ đã dừng/giảm sản lượng khí cấp tại một số thời điểm trong/ngoài kế
hoạch để thực hiện bảo dưỡng sửa chữa/khắc phục sự cố/thay thế thiết bị/đấu nối
và giữa tháng 12/2015 bổ sung thêm nguồn khí mỏ Đại Hùng nhưng sản lượng
thấp; về phía JVPC chỉ nhận khí cho dự án EOR trong khoảng thời gian ngắn,
không theo kế hoạch đăng ký đầu năm. Tuy nhiên, với việc hệ thống khí của PV
Gas vận hành ổn định cùng với các mỏ cấp khí ở mức cao trong thời gian không
bảo dưỡng, PV Gas đã hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng khí Cửu Long,
đã sản xuất và cung cấp 1.289 triệu m3 khí cho các khách hàng, bằng 126% kế
hoạch năm và về đích trước kế hoạch năm gần 02 tháng.
+ Đối với hệ thống vận chuyển và xử lý khí Nam Côn Sơn: hệ thống khí của PV
Gas hoạt động ổn định; thực hiện đúng kế hoạch việc dừng cấp khí để thực hiện
công tác bảo dưỡng sửa chữa định kỳ trong ngày 13/9/2015; về phía thượng
nguồn, các Lô trong hệ thống có một số thời điểm gián đoạn/giảm sản lượng cấp
khí để thực hiện bảo dưỡng sửa chữa/khắc phục sự cố nhưng không ảnh hưởng
nhiều đến kế hoạch cấp khí. Với việc đảm bảo hệ thống vận chuyển vận hành ổn
định, nhu cầu khí cao của các hộ tiêu thụ cùng với khả năng cấp ở mức cao của
các chủ mỏ, PV Gas đã xử lý, vận chuyển và phân phối 7.169 triệu m3 khí cho
các khách hàng, bằng 108% kế hoạch năm, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2014, là
5/20
năm có sản lƣợng khí Nam Côn Sơn đƣợc huy động cao nhất từ khi đƣa hệ
thống vào hoạt động.
+ Đối với Hệ thống khí PM3-Cà Mau: hệ thống khí của PV Gas hoạt động ổn định;
công tác dừng khí để bảo dưỡng sửa chữa định kỳ theo đúng kế hoạch từ ngày 12
- 27/8/2015; về phía thượng nguồn, bên cạnh những thời điểm dừng/gián đoạn
cấp khí của chủ mỏ để thực hiện công tác bảo dưỡng sửa chữa/di chuyển mũi
khoan/thay thế thiết bị theo kế hoạch vẫn còn để xảy ra các sự cố làm gián
đoạn/dừng cấp khí ngoài kế hoạch, tuy nhiên số sự cố đã giảm đáng kể so với
năm 2014. Đã cung cấp 1.972 triệu m3 cho các khách hàng Điện và Đạm tại khu
vực Tây Nam Bộ, bằng 107% kế hoạch năm, tăng 7% so với năm 2014.
+ Hệ thống khí Hàm Rồng – Thái Bình: bắt đầu cấp khí cho khách hàng khu vực
phía Bắc từ ngày 7/8/2015, là bước tiến của PV Gas trong việc mở rộng thị
trường cung cấp khí, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp
Khí trên phạm vi cả nước. Đã cung cấp trên 20 triệu m3 cho các khách hàng
KTA, sản xuất CNG và các hộ công nghiệp, bằng 103% kế hoạch năm.
- Các hợp đồng mua bán khí đã được PV Gas thực hiện nghiêm túc, không có
vướng mắc, cấp khí với nỗ lực tối đa. Trong năm, PV Gas đã thực hiện/tham gia một
số công việc như:
+ Hoàn thành ký bổ sung phụ lục 04 hợp đồng mua bán khí với Đạm Phú Mỹ về
điều chỉnh giá khí năm 2015 theo giá được Tập đoàn phê duyệt; thống nhất với
Vietsovpetro về nguyên tắc xác định lượng khí Bạch Hổ hoán đổi và nguyên tắc
tính toán chi phí cho BDSC lớn trên giàn CCP và MKC theo hợp đồng dịch vụ
thu gom và nén khí; ký bổ sung phụ lục 09 hợp đồng mua bán khí với PV Gas D
về giá khí thấp áp năm 2015; ký kết với các khách hàng điện (EVN, Nhơn Trạch
1, Nhơn Trạch 2, điện Rà Rịa) hợp đồng sửa đổi, bổ sung và quyết toán tiền khí
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (công văn 2175/VPCP-KTTH ngày
2/4/2014 và công văn 8519/VPCP-KTN ngày 11/10/2013); ký kết hợp đồng đấu
nối (TSA) và hợp đồng dịch vụ vận hành (O&M) với Petronas; ký kết hợp đồng
mua bán khí Thái Bình với PVN và hợp đồng mua bán khí hạ nguồn với PV Gas
D; thống nhất giá trị dịch vụ quyết toán năm 2014 của hợp đồng dịch vụ thu gom,
nén khí bể Cửu Long về bờ giữa PVN, PV Gas và Vietsovpetro; đàm phán với
Công ty Lọc hóa dầu Long Sơn về hợp đồng cho thuê kho LPG lạnh Thị Vải; ký
kết bổ sung phụ lục 01 của hợp đồng cung cấp dịch vụ thu gom, tiếp nhận, nén
khí bể Cửu Long vào bờ giữa PVN, PV Gas và Vietsovpetro; ký kết bổ sung phụ
lục 01 hợp đồng vận chuyển, xử lý và nén khí, condensate về bờ mỏ Thiên Ưng –
Đại Hùng giữa PV Gas và Vietsovpetro;…
+ Hoàn thành và trình các cấp, tích cực phối hợp với Tập đoàn giải trình với các cơ
quan chức năng về cước phí Phú Mỹ - Thành phố Hồ Chí Minh, Nam Côn Sơn 2
– giai đoạn 1; giá khí và cước phí bể Cửu Long giai đoạn 2016-2020.
2.2. Sản xuất và kinh doanh sản phẩm lỏng hoàn thành vƣợt mức chỉ tiêu sản
lƣợng, đảm bảo hiệu quả
- Về sản xuất: lượng khí ẩm của hệ thống khí Cửu Long đưa về bờ ở mức cao (đạt
120% kế hoạch) cùng với vận hành ổn định đã góp phần quan trọng hoàn thành vượt
mức kế hoạch năm về sản xuất sản phẩm lỏng và đã về đích trước kế hoạch năm 02
tháng. Đã sản xuất 288.450 tấn LPG, bằng 124% kế hoạch năm, tăng 2% so với năm
6/20
2014; Condensate đạt 60.457 tấn, bằng 126% kế hoạch năm, tăng 2% so với năm
2014.
- Về kinh doanh LPG, Condensate:
+ Trong năm, giá CP trung bình của LPG chỉ bằng 53% so với năm 2014 (giá CP
năm 2015 là 426 USD/tấn, năm 2014 là 800 USD/tấn), PV Gas đã chủ động thay
đổi các phương án mua bán LPG, thường xuyên rà soát, cân đối khối lượng hàng
xuất/nhập/tồn để ra quyết định kịp thời, giảm thiểu rủi ro,… kết quả là PV Gas đã
hoàn thành kế hoạch sản lượng ở mức cao và hiệu quả. Đã cung cấp ra thị trường
1.336.133 tấn LPG (Dinh Cố 282.796 tấn, Dung Quất 71.962 tấn, nhập khẩu tiêu
thụ trong nước 402.496 tấn, nhập khẩu xuất khẩu 306.109 tấn và kinh doanh
quốc tế 272.768 tấn), bằng 139% kế hoạch năm, tăng 23% so với năm 2014 (Nếu
tính cả đơn vị thành viên trừ phần trùng thì PV Gas cung cấp ra thị trường
1.668.373 tấn LPG, tiếp tục chiếm 70% thị phần toàn quốc), doanh thu đạt
15.469 tỷ đồng, bằng 108% kế hoạch năm.
+ Đã cung cấp cho khách hàng 59.631 tấn Condensate, bằng 124% kế hoạch năm,
tương ứng doanh thu đạt trên 332 tỷ đồng, bằng 102% kế hoạch năm.
2.3. Kiểm soát chất lƣợng và chênh lệch khí, sản phẩm khí theo qui định
Công tác quản lý và kiểm soát chênh lệch sản phẩm khí/lỏng được thực hiện theo
đúng qui định của PV Gas cũng như Tập đoàn. Không có trường hợp bất thường nào
về chất lượng khí ẩm đầu vào, sản phẩm khí cung cấp cho khách hàng, hệ thống đo
đếm trong giao nhận khí, chênh lệch sản phẩm khí ngoài định mức.
2.4. Bảo dƣỡng sửa chữa, kiểm định hiệu chuẩn theo kế hoạch, đúng qui trình,
chất lƣợng và đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định
- Hoàn thành bảo dưỡng sửa chữa trên 4.000 đầu việc ngăn ngừa và đột xuất cho
các thiết bị/hệ thống công trình khí, các thiết bị hoạt động ổn định, không có trường
hợp hỏng hóc lớn nào gây gián đoạn cấp khí của các hệ thống; hoàn thành công tác
bảo dưỡng sửa chữa trong các đợt dừng khí của hệ thống PM3 - Cà Mau (từ ngày
12-17/8/2015), hệ thống khí Cửu Long (từ ngày 26-31/8/2015), hệ thống khí Nam
Côn Sơn và trạm Bà Rịa (trong ngày 13/9/2015), đưa các hệ thống khí này vào vận
hành an toàn, theo tiến độ kế hoạch.
- Hoàn thành khảo sát và sửa chữa đường ống biển (khảo sát bên trong các đường
ống dẫn khí biển; sửa điểm Dent và khảo sát 04 clamp đường ống biển Bạch Hổ -
Long Hải; sửa chữa các điểm khuyết tật đường ống 16A; khảo sát và xử lý 9 clamp lộ
trên mặt đáy biển đường ống Bạch Hổ - Long Hải; khảo sát đoạn ống tiếp bờ trạm LFS
Cà Mau; phóng thoi thông minh cho các đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau); hoàn
thành khảo sát và sửa chữa đường ống bờ (khảo sát bên trong MFL các đường ống dẫn
khí bờ Dinh Cố - Phú Mỹ - Hiệp Phước; phóng thoi kiểm tra bên trong các đường ống
sản phẩm lỏng; sửa chữa các điểm ăn mòn đường ống bờ sản phẩm lỏng và khí khô;
sửa chữa lớp vỏ bọc các đường ống dẫn khí; đo khảo sát lớp bọc đường ống cho tuyến
ống bờ PM3-Cà Mau).
3. Công tác đầu tƣ xây dựng triển khai quyết liệt, bám sát tiến độ, kế hoạch
Năm 2015, theo kế hoạch, toàn PV Gas có 40 dự án được triển khai (9 dự án
nhóm A, 15 dự án nhóm B và 16 dự án nhóm C) với số vốn giải ngân là 7.051 tỷ đồng.
Các dự án triển khai trong thời điểm giá dầu ở mức thấp so với những năm gần đây, đã
7/20
ảnh hưởng không nhỏ đến kế hoạch cũng như tiến độ. Để ứng phó, hạn chế những tác
động tiêu cực của biến động giá dầu, ngoài việc quản lý và kiểm soát chặt chẽ, phân
giao cụ thể đến từng Ban/đơn vị quyền hạn và trách nhiệm, thực hiện giao ban định kỳ,
bám sát công trường,… PV Gas thực hiện rà soát, kiểm soát chặt chẽ chi phí, tập trung
đẩy nhanh các dự án mang lại hiệu quả cao, giãn những dự án chưa thật sự cấp bách
(giãn dự án LNG 1 triệu tấn Thị Vải), thu xếp và sử dụng vốn với hiệu quả cao nhất,...
Kết quả là hầu hết các dự án hoàn thành đúng tiến độ, đã giải ngân vốn đầu tư 5.408 tỷ
đồng (Công ty mẹ 4.687 tỷ đồng). Cụ thể các dự án lớn được triển khai như sau:
- Hoàn thành đưa vào vận hành, thực hiện thanh quyết toán dự án thu gom và phân
phối khí mỏ Hàm Rồng & Thái Bình Lô 102 và 106, hệ thống phân phối khí thấp áp
cho khu vực Bắc bộ - Thái Bình (Gas - in tháng 8/2015), đường ống dẫn khí Nam Côn
Sơn 2 - Giai đọan 1 (Gas - in tháng 12/2015), nâng công suất kho chứa LPG tại Đình
Vũ - Hải Phòng (tháng 12/2015). Đã phê duyệt báo cáo quyết toán cụm máy nén khí
PM3 và dự án mở rộng hệ thống thu gom khí Rồng - Đồi Mồi.
- Dự án Nhà máy xử lý khí Cà Mau: hoàn thành thiết kế FEED, triển khai công tác
mua sắm gói EPC nhà máy và cảng xuất; hoàn thành cơ bản công tác san lấp và xử lý
nền.
- Dự án cấp bù khí ẩm Nam Côn Sơn cho GPP Dinh Cố: hoàn thành cơ bản thi
công lắp đặt, chuẩn bị cho công tác Gas – in.
- Dự án kho chứa LNG 1 triệu tấn Thị Vải: giãn tiến độ dự án theo chỉ đạo của Tập
đoàn; tìm kiếm đối tác, triển khai công tác xúc tiến đầu tư; cập nhật cân đối cung cầu
khí, thị trường tiêu thụ LNG, hiệu quả kinh tế dự án để đề xuất PVN xem xét cho phép
tái khởi động dự án.
- Dự án Đường ống dẫn khí Lô B-Ô Môn: hoàn thành xử lý nền trạm GDC Ô Môn;
phối hợp/giải trình với các Bộ ngành để xem xét, phê duyệt phương án tuyến.
- Dự án LNG Sơn Mỹ - Bình Thuận: trình Tập đoàn phương án phát triển đồng bộ
chuỗi dự án khí - điện sử dụng LNG; tiếp tục tìm kiếm đối tác, triển khai công tác xúc
tiến đầu tư.
- Dự án Nhà máy Polypropylene: bổ sung dự án vào qui hoạch; chuẩn bị lập báo
cáo nghiên cứu khả thi.
- Dự án nâng cao hệ số thu hồi LPG tại GPP Dinh Cố: lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi.
- Dự án tách Ethane: hoàn thành báo cáo nghiên cứu khả thi, trình các cấp xem xét,
phê duyệt.
- Dự án Nam Côn Sơn 2 – Giai đoạn 2: hoàn thành và trình PVN xem xét, phê
duyệt báo cáo nghiên cứu định hướng triển khai.
4. Hoạt động của các Công ty con, liên kết triển khai tích cực, nhận đƣợc nhiều
hỗ trợ từ Công ty mẹ, hầu hết có lãi (trừ PV Pipe)
- Kinh doanh khí thấp áp: cùng với hệ thống phân phối khí thấp áp hiện hữu, đã
đưa thêm hệ thống phân phối khí thấp áp khu vực Bắc Bộ - Thái Bình vào hoạt động
từ tháng 8/2015. Tổng lượng khí thấp áp cung cấp cho khách hàng là 641 triệu m3 khí,
bằng 110% kế hoạch năm; doanh thu đạt 4.935 tỷ đồng, bằng 105% kế hoạch năm; lợi
nhuận sau thuế đạt 238 tỷ đồng, bằng 112% kế hoạch năm.
8/20
- Kinh doanh CNG: ngoài việc cung cấp CNG cho khu vực phía Nam, PV Gas đưa
thêm hệ thống cung cấp CNG tại khu vực phía Bắc vào hoạt động từ tháng 8/2015.
Tổng sản lượng CNG đã cung cấp trên 186 triệu m3 (khu vực phía Nam cung cấp 174
triệu m3; khu vực phía Bắc cung cấp 12 triệu m3), bằng 122% kế hoạch năm; doanh
thu đạt 1.902 tỷ đồng, bằng 116% kế hoạch năm.
- Các đơn vị kinh doanh LPG:
+ PV Gas North: đã cung cấp ra thị trường 200.040 tấn LPG (trong đó bán dân
dụng 54.190 tấn, chiếm 17% thị phần dân dụng thương mại phía Bắc), bằng
114% kế hoạch năm; doanh thu đạt 2.613 tỷ đồng, bằng 109% kế hoạch năm.
Cùng với hoạt động cung cấp CNG (được nêu trên), tổng doanh thu của PV Gas
North đạt 2.736 tỷ đồng, bằng 108% kế hoạch năm; lợi nhuận sau thuế đạt trên
24,4 tỷ đồng, bằng 138% kế hoạch năm (điều chỉnh giá khí đầu vào CNG; điều
chỉnh lượng hàng tồn kho hợp lý, tiết kiệm chi phí quản lý).
+ PV Gas South: đã cung cấp ra thị trường 235.700 tấn LPG bằng 108% kế hoạch
năm (trong đó bán dân dụng 155.696 tấn, chiếm 35% thị phần dân dụng thương
mại phía Nam); doanh thu đạt 4.157 tỷ đồng, bằng 118% kế hoạch năm. Cùng
với hoạt động cung cấp CNG (được nêu trên), tổng doanh thu của PV Gas South
đạt 6.165 tỷ đồng, bằng 115% kế hoạch năm; lợi nhuận sau thuế đạt trên 164,6 tỷ
đồng, bằng 104% kế hoạch năm (từ hoạt động kinh doanh LPG là 51 tỷ đồng).
+ PV Gas City: đã cung cấp ra thị trường 50.199 tấn LPG, bằng 118% kế hoạch
năm; doanh thu đạt trên 663 tỷ đồng, bằng 74% kế hoạch năm; lợi nhuận sau thuế
đạt trên 5,6 tỷ đồng, bằng 58% kế hoạch năm (do các hoạt động xây lắp giãn tiến
độ, thanh quyết toán chậm dự án, cắt giảm hỗ trợ từ PV Gas).
- Hoạt động sản xuất ống: trong năm, hoạt động sản xuất ống chỉ thực hiện đến hết
tháng 8, các tháng còn lại của năm nhà máy ngưng sản xuất do một số dự án dừng/giãn
tiến độ. Tổng sản lượng ống đã sản xuất và bàn giao 19.143 tấn cho các dự án/đơn vị
trong ngành (dự án Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 1; dự án BKT, BK-TNG, BK - Thiên
Ưng của Vietsovpetro), đơn vị ngoài ngành (Công ty TNHH Nhật Trường Vinh,
DNTN Tuyết Mai, Công ty TNHH Toyota Tsusho). Bên cạnh đó, PV Pipe tích cực
chào giá/cung cấp thông tin/tham gia đấu thầu cung cấp ống thép cho các công ty trong
và ngoài nước; thực hiện mở rộng mạng lưới phân phối, marketing, quảng bá giới
thiệu sản phẩm trong và ngoài nước. Kết quả công tác sản xuất ống đem lại doanh thu
cho PV Pipe trên 644 tỷ đồng, bằng 108% kế hoạch năm; lợi nhuận không hoàn thành
kế hoạch năm do sản lượng thấp, khấu hao và lãi vay lớn.
- Hoạt động bọc ống: hoàn thành công tác bọc và bàn giao ống cho dự án Nam Côn
Sơn 2 - GĐ1, Tê Giác Trắng - H5, Tiền Hải - Thái Bình, Hàm Rồng - Thái Bình,
ThTC2-MSP8; hoàn thành thi công phần khối lượng theo hợp đồng bọc Wrapping nhà
máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn cho PTSC Thanh Hóa; thi công bọc và bàn giao 10/10 ống
cho dự án Chim Sáo – Dừa. Bên cạnh đó, PV Coating còn làm việc, chuẩn bị hồ sơ
thầu/chào giá cho các Chủ đầu tư/Tổng thầu trong nước và nước ngoài; mở rộng mảng
công tác thi công bọc Wrapping, bảo ôn ống làm mát, ống công nghệ tại công trường
cho các nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy nhiệt điện và đây là lĩnh vực mà PV Coating sẽ
tập trung đẩy mạnh trong thời gian tới. Kết quả công tác bọc ống đem lại doanh thu
cho PV Coating trên 967 tỷ đồng, bằng 110% kế hoạch năm; lợi nhuận sau thuế đạt
trên 126 tỷ đồng, bằng 107% kế hoạch năm.
9/20
5. Hoạt động dịch vụ tuân thủ các qui định hiện hành, đáp ứng yêu cầu khách
hàng
- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ: tập trung chủ yếu cung cấp cho các đơn vị
trong ngành, các dịch vụ như vận chuyển khí, sản phẩm khí, cấp khí thấp áp, CNG cho
công nghiệp, CNG/LPG cho giao thông vận tải và khu đô thị, sản xuất ống, bọc ống,
cho thuê kho. Các dịch vụ này luôn đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng, tiến độ
của khách hàng và đóng góp vào doanh thu PV Gas trên 7.752 tỷ đồng (cung cấp trong
ngành chiếm 77%), chiếm trên 12% tổng doanh thu.
- Đối với lĩnh vực sử dụng dịch vụ (thuê dịch vụ): sử dụng chủ yếu là thiết kế, mua
sắm, xây dựng lắp đặt các công trình khí, bảo dưỡng sửa chữa, mua sắm vật tư trang
thiết bị phục vụ vận hành, vận chuyển sản phẩm khí, bảo hiểm, kiểm định, giám định,
nghiên cứu khoa học và đào tạo,... Kết quả giá trị sử dụng dịch vụ trong năm là 8.009
tỷ đồng (thuê dịch vụ trong nước chiếm 98%).
6. Xây dựng, thực hiện nghiêm túc, sâu rộng các chủ trƣơng, chƣơng trình
hành động, thực hành tiết kiệm, tiết giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
- Xây dựng và ban hành Chương trình hành động số 300/CTr-KVN ngày
13/2/1015 để thực hiện Chương trình hành động số 668/CTr-DKVN ngày 29/01/2015
của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-
CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ và Chương trình hành động của ngành Công
Thương về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015.
- Từ đầu năm, PV Gas xác định việc thực hiện, hoàn thành kế hoạch năm là hết sức
khó khăn trong điều kiện giá dầu giảm, để giảm bớt những ảnh hưởng, nâng cao hiệu
quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Lãnh đạo PV Gas đã chỉ đạo quyết liệt, phân
giao cụ thể kế hoạch tiết giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đến từng đơn vị, xác
định là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch năm của đơn
vị. Đã ban hành Chỉ thị số 03/CT-KVN ngày 19/1/2015 của PV Gas về việc tăng
cường quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí; Chương trình số
736/CTr-KVN ngày 17/4/2015 của PV Gas về thực hiện Quyết định số 365/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ và Công văn hướng dẫn số 3851/BTC-PC của Bộ Tài chính
về triển khai thực hiện Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí năm 2015; triển khai thực hiện Nghị quyết số 2580/NQ-DKVN ngày
20/4/2015 của PVN về việc thông qua Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí năm 2015; Ban hành Chỉ thị số 17/CT-KVN ngày 5/8/2015 về đẩy mạnh công tác
rà soát, tiết giảm chi phí. Kết quả trong năm, toàn PV Gas đã tiết kiệm từ chi phí quản
lý, cải tiến hóa sản xuất, nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng và đầu tư xây dựng trên
479 tỷ đồng (chi phí quản lý 26 tỷ đồng; vận hành, BDSC và sản xuất kinh doanh 260
tỷ đồng; đầu tư 193 tỷ đồng), hoàn thành vượt mức kế hoạch Tập đoàn giao.
7. Thu xếp vốn kịp thời, xử lý công nợ đƣợc tăng cƣờng
- PV Gas đã thực hiện thu xếp vốn cho các dự án kịp thời với giá cạnh tranh, đảm
bảo vốn giải ngân cho các dự án đầu tư theo tiến độ; chủ động trong việc sử dụng
nguồn vốn một cách linh hoạt để gia tăng hiệu quả sử dụng vốn; thực hiện tái cơ cấu,
bảo đảm hiệu quả đầu tư và an toàn vốn. Để giảm chi phí lãi vay, sử dụng vốn hiệu
quả, giảm ảnh hưởng của biến động tỷ giá, PV Gas thực hiện cân đối hợp lý giữa việc
vay vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xem xét thu xếp trả nợ trước hạn một số hợp đồng tín
10/20
dụng cho các khoản vay thực hiện đầu tư và kinh doanh cho các tổ chức tín dụng để
giảm áp lực về lãi suất.
- Công tác quản lý, thu hồi công nợ được quan tâm đặc biệt, quán triệt từ cấp lãnh
đạo cao nhất của PV Gas đến tất cả các đơn vị thành viên, cương quyết và có những
giải pháp phù hợp trong việc thu hồi công nợ, nợ xấu, nợ khó đòi (như vừa bán hàng
vừa thu nợ cũ, bù trừ tiền dịch vụ vận chuyển, trích lập dự phòng,..). Kết quả là công
nợ của PV Gas và các đơn vị giảm đáng kể.
8. Công tác tái cấu trúc doanh nghiệp, lao động tiền lƣơng, chế độ chính sách
thực hiện đúng qui định cũng nhƣ chỉ đạo của Tập đoàn
- Hoàn thành thoái vốn của PV Gas tại PV Coating (Từ 76,5% xuống 52,94% vốn
điều lệ); chuyển nhượng toàn bộ phần vốn của PV Gas tại CGT (Chuyển nhượng
19,57% vốn điều lệ); thoái toàn bộ vốn của PV Gas tại SeaBank; tăng vốn điều lệ tại
PV Gas (ESOP); thực hiện mua 601.930 cổ phần GAS làm cổ phiếu quỹ của PV Gas.
Tích cực tìm kiếm đối tác để bán bớt cổ phần của PV Gas tại PV Pipe; làm việc với
ENN Energy về mua bán cổ phần của PV Gas tại Gas City; sắp xếp các đơn vị để
không còn doanh nghiệp cấp IV; thực hiện rà soát, sắp xếp/điều chuyển/bổ nhiệm nhân
sự (đã bổ nhiệm mới 2 Thành viên HĐQT, Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng
Ban Kiểm soát,…) trong PV GAS để đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư;
thành lập 02 Ban mới của PV GAS (Ban Kiểm soát nội bộ, Ban Hợp tác quốc tế và
Quan hệ nhà đầu tư); thay đổi, điều chỉnh chức năng một số Ban của PV GAS để phù
hợp với yêu cầu công việc; rà soát, ban hành nhiều qui chế/qui định/qui trình, chính
sách để phù hợp với thực tế và yêu cầu phát triển.
- Đã chủ động triển khai công tác đào tạo theo kế hoạch phê duyệt; áp dụng thang
bảng lương theo đăng ký với Sở LĐTB&XH dựa trên Nghị định 49/2013/NĐ-CP; thực
hiện điều chỉnh lương cho CBCNV kịp thời, theo qui định. Công ty mẹ đã tổ chức đào
tạo/cử 8.400 lượt người tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ trong và ngoài nước,
bằng 127% kế hoạch năm; kinh phí gần 38 tỷ đồng, bằng 93% kế hoạch năm (tổ chức
đào tạo nội bộ, tiết giảm chi phí khi thực hiện, một số khóa tổ chức trong nước thay vì
nước ngoài). Tổ chức rà soát, sắp xếp sử dụng hiệu quả nhân sự hiện có, hạn chế việc
tuyển nhân sự trong khi nhiệm vụ, khối lượng công việc không tăng đã góp phần giảm
bớt chi phí. Tính đến 31/12/2015, tổng số CBCNV của Công ty mẹ là 1.215 người
(Toàn PV Gas là 3.870 người), trong đó lao động nam chiếm 80%, nữ chiếm 20% và
lao động có trình độ từ đại học trở lên chiếm trên 60%; năng suất lao động bình quân
của Công ty mẹ đạt 3,847 tỷ đồng/người/tháng (toàn Tổng công ty 1,389 tỷ
đồng/người/tháng).
9. Hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác đầu tƣ đƣợc quan tâm đặc biệt và
không ngừng đẩy mạnh
- PV Gas đã triển khai và hoàn thành 13 đề tài/nhiệm vụ. Các đề tài/nhiệm vụ tập
trung lĩnh vực nghiên cứu tăng cường thu hồi sản phẩm lỏng và chế biến sâu khí, phát
triển hệ thống hạ tầng khí và thị trường tiêu thụ khí, xây dựng tiêu chuẩn, hành lang pháp
lý cho kinh doanh khí cũng như một số đề tài/dự án hợp tác đầu tư, xúc tiến đầu tư kho
LNG,... với kinh phí trên 7 tỷ đồng.
- Hoàn thành các thủ tục cho việc thành lập Công ty liên doanh với Gazprom (Sản
xuất nhiên liệu khí cho phương tiện giao thông vận tải) và đang cùng với Gazprom lập
báo cáo nghiên cứu khả thi. Ký thỏa thuận hợp tác giữa PV Gas với Công ty TNHH
11/20
Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn (SNP) – Bộ Quốc Phòng về sử dụng
các dịch vụ lẫn nhau như: cảng, logistics, dịch vụ vận tải, dịch vụ biển để hỗ trợ cho
ngành dầu khí, các sản phẩm về khí, dịch vụ khí (ống thép, bọc ống,…); ký MOU với
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội hợp tác lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng. Chuẩn bị
ký thỏa thuận liên danh giữa PV Gas và Tokyo Gas để xúc tiến làm việc với Chủ đầu
tư sân bay Long Thành về việc đầu tư dự án sử dụng District cooling cho toàn sân bay.
Ký thỏa thuận hợp tác giữa PV Coating với SEALFORLIFE - Hàn Quốc để giới thiệu
sản phẩm bọc ống của PV Coating trên thị trường Hàn Quốc. Ngoài ra, PV Gas còn
tham gia cùng Tập đoàn ký kết một số thỏa thuận hợp tác đầu tư trong và ngoài nước;
tìm kiếm các đối tác để hợp tác đầu tư vào dự án LNG, bán bớt phần vốn tại PV
Pipe,…
10. Hoạt động của các tổ chức đoàn thể đƣợc thực hiện đầy đủ, sâu rộng đến
từng ngƣời lao động, phát huy vai trò tiên phong trong mọi lĩnh vực hoạt động
- Tổ chức thành công Đại hội Đại biểu Đảng bộ PV Gas vào tháng 05/2015; cùng
Lãnh đạo Tập đoàn đến thăm và chúc Tết một số cơ sở sản xuất vào những ngày cuối
và đầu năm nhằm động viên kịp thời CBCNV trực tiếp làm việc trên công trình khí; tổ
chức thành công Lễ chào mừng vận chuyển an toàn 10 tỷ m3 khí PM3 - CAA Cà Mau
và khởi động xây dựng Nhà máy Xử lý Khí Cà Mau; gắn biển và khánh thành hệ thống
phân phối khí Hàm Rồng – Thái Bình chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình; gắn
biển khánh thành dự án Nam Côn Sơn 2 – giai đoạn 1 (khí Đại Hùng) chào mừng Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; tổ chức cho các đảng viên, CBCNV học tập những
nghị quyết, chuyên đề của Đảng; tổ chức thành công hội diễn văn nghệ mừng 40 năm
ngày thành lập Tập đoàn và 25 năm ngày thành lập PV Gas; tham gia hội nghị và triển
lãm Petrovietnam – 40 năm hội nhập và phát triển;…
- Thực hiện tổng kết hoạt động phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến
cải tiến kỹ thuật của năm 2014 vào tháng 02/2015, phát động phong trào thi đua lao
động sáng tạo năm 2015 với mục tiêu nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao quản lý, điều kiện an toàn lao
động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe (thi đua và ký cam kết
thi đua thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015; tổ chức lễ phát động thi đua
“Hoàn thành sản xuất 153km ống thép Dự án Nam Côn Sơn 2 – giai đoạn 1;…); tổ
chức hội thi tay nghề giỏi cấp TCT, tham gia Hội thi tay nghề cấp Tập đoàn;…
- Tổ chức cho Hội viên Cựu Chiến Binh, Đoàn viên thanh niên, đoàn viên công
đoàn và người lao động tiêu biểu của PV Gas về nguồn nhân kỷ niệm 40 năm ngày
giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước và kỷ niệm 125 năm ngày sinh
Chủ tịch Hồ Chí Minh; hội thao truyền thống PV Gas/PVN chào mừng thành công các
sự kiện lớn của Tập đoàn, PV Gas,.... Đoàn Thanh niên PV Gas đã xây dựng kế hoạch
tổ chức các hoạt động tháng Thanh niên năm 2015 rộng khắp; tổ chức hội thao truyền
thống kỷ niệm 84 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; tham gia phong trào
do Tập đoàn phát động thể hiện tình yêu và nghĩa tình với biển đảo quê hương;…
- Công tác ASXH được triển khai tích cực, đúng đối tượng và thiết thực trên cơ sở
kế hoạch của Tập đoàn tập trung vào các lĩnh vực hỗ trợ giáo dục - trường học, y tế -
bệnh viện, làm nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, khắc phục hậu quả thiên tai,… Kết
quả đã thực hiện ASXH trên 128,5 tỷ đồng (hỗ trợ lĩnh vực giáo dục – trường học 84,1
tỷ đồng; Y tế - bệnh viện 20 tỷ đồng; làm nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, đền ơn đáp
nghĩa, khắc phục hậu quả thiên tai,.. 23,8 tỷ đồng).
12/20
- Làm việc với Đoàn kiểm toán Nhà nước, Tổng cục Thuế, Cục Quản lý giá của Bộ
Tài chính và các đoàn kiểm tra của Tập đoàn và một số Bộ Ngành khác; tổ chức niêm
yết bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2014 của Cán bộ quản lý trong toàn PV GAS
theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập,
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ về hướng
dẫn thực hiện Nghị định trên và chỉ đạo của Tập đoàn tại Công văn số 369/LT-DKVN
ngày 11/2/2015.
III. TỒN TẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM NĂM 2015
Bên cạnh những thành tích quan trọng đã đạt được nêu trên, hoạt động SXKD
của PV Gas do những lý do khách quan về cơ chế, chính sách, giá dầu giảm,... nên
vẫn còn một số tồn tại, chưa đạt kỳ vọng như sau:
1. Một số dự án dừng/giãn tiến độ đầu tư do yếu tố khách quan, nên kế hoạch sản
xuất và bọc ống chưa đạt kết quả như mong đợi.
2. Lĩnh vực hoạt động cung cấp khí cho hộ công nghiệp, gas cho đô thị, gas cho
phương tiện giao thông vận tải phát triển còn chậm, chưa đạt kỳ vọng.
3. Tỷ trọng, thị phần bán LPG dân dụng còn thấp.
Từ những kết quả đạt được và tồn tại trên, để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ
của năm 2015, PV Gas rút ra bài học kinh nghiệm là:
1. Giữ mối quan hệ chặt chẽ với các bộ ngành, Tập đoàn, địa phương và đơn vị bạn.
Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo/kết luận của Tập đoàn. Xây dựng, phổ biến, quán triệt
thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chương trình hành động của Tổng công ty đến
tất cả CBCNV.
2. Công tác an toàn luôn đặt lên hàng đầu; phối hợp chặt chẽ với các bên trong dây
chuyền khí trong công tác dự báo ấn định, bảo dưỡng sửa chữa, vận hành nhịp nhàng
hệ thống nhằm giảm tối đa thời gian dừng/giảm cung cấp khí, huy động tối đa công
suất hệ thống các bên.
3. Xác định đúng các nhiệm vụ trọng tâm của năm, tập trung nguồn lực thực hiện;
thực hiện quyết liệt công tác tiết kiệm, tiết giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư.
4. Đảm bảo chuẩn xác công tác dự báo thị trường, thực hiện tốt kế hoạch huy
động/điều độ các nguồn khí; đảm bảo hợp lý trong việc thu xếp nguồn hàng, cân đối
tồn kho và tiêu thụ hàng, đưa ra quyết định thời điểm xuất/nhập kịp thời.
5. Đoàn kết nhất trí trong tập thể lãnh đạo vì mục tiêu phát triển của PV Gas; tập
trung trí tuệ trong lãnh đạo và chỉ đạo quyết liệt triển khai các nhiệm vụ Tập đoàn
giao; giữ vững nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo; tăng cường kiểm tra, giám
sát, bám sát cơ sở để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, tạo cơ chế và điều kiện thuận lợi
cho các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao.
6. Phát huy tốt sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong Tổng công ty; nâng cao vai
trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, đưa Nghị quyết của Đảng các cấp vào thực tiễn, phát
huy tốt vai trò của tổ chức Công đoàn và Đoàn Thanh niên trong việc nâng cao sức
mạnh của đội ngũ cán bộ Đảng viên và công nhân viên trong PV GAS.
7. Tăng cường công tác quản trị, xem nhân tố con người là yếu tố quan trọng quyết
định đến sự thành công; có chính sách động viên khen ngợi kịp thời các nhân tố tích
cực; quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của Cán bộ Công nhân viên.
13/20
PHẦN THỨ HAI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2015 ĐÃ ĐƢỢC KIỂM TOÁN
Báo cáo tài chính năm 2015 của PV Gas (Công ty mẹ và hợp nhất) đã được Công
ty TNHH Deloitte Việt Nam kiểm toán có các nội dung chính như sau:
1. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt Chỉ tiêu 31/12/2015
Công ty mẹ Hợp nhất
I Tổng tài sản 52.089 56.714
- Tài sản ngắn hạn 31.343 33.815
- Tài sản dài hạn 20.746 22.899
II Tổng nguồn vốn 52.089 56.714
1 Nợ phải trả 10.956 13.825
- Nợ ngắn hạn 6.729 9.002
- Nợ dài hạn 4.227 4.823
2 Vốn chủ sở hữu 41.133 42.889
2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2015
Công ty mẹ Hợp nhất
1 Doanh thu thuần 57.474 64.300
2 Giá vốn hàng bán 46.275 50.904
3 Lợi nhuận gộp 11.199 13.397
4 Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 10.884 11.119
5 Lợi nhuận trước thuế 10.920 11.199
6 Lợi nhuận sau thuế 8.720 8.832
7 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ
8.534
14/20
PHẦN THỨ BA
PHƢƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2015
Căn cứ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 của PV Gas;
Căn cứ kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 của PV Gas,
Phương án phân phối lợi nhuận năm 2015 của PV Gas như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
1 Số dư Lợi nhuận chưa phân phối chuyển qua 4.175 4.175
2 Lợi nhuận sau thuế năm 2015 8.000 8.720
3 Trích các quỹ 1.928 1.928
- Quỹ đầu tư phát triển 567 1.701
- Quỹ dự phòng tài chính 1.134
- Quỹ khen thưởng phúc lợi, Ban QLĐH 227 227
4 Chia cổ tức năm 2015 cho cổ đông 5.685 6.678
(30%VĐL) (35%VĐL)
- Đã tạm ứng (30%)
5.721
- Chia cổ tức còn lại (5%)
957
5 Tổng lợi nhuận chưa phân phối chuyển sang
năm 2016 4.562 4.289
15/20
PHẦN THỨ TƢ
KẾ HOẠCH NĂM 2016
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Thuận lợi
- PV Gas tiếp tục nhận được sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ từ Tập đoàn cũng như có
đội ngũ CBCNV nhiều năm kinh nghiệm, nhiệt huyết với công việc.
- Kế hoạch 5 năm 2016-2020, Chiến lược phát triển PV Gas đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2035 được Tập đoàn phê duyệt/thông qua tạo thuận lợi cho PV Gas
xây dựng, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch; giá khí và cước phí
mới được Chính phủ phê duyệt, áp dụng.
- Qui mô hoạt động của PV Gas ngày càng lớn mạnh, được nhiều nhà đầu tư trong,
ngoài nước biết đến và quan tâm.
Khó khăn
- Dự báo kinh tế toàn cầu tiếp tục đà phục hồi và tăng trưởng, nhưng tốc độ chậm,
vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong nước, kinh tế từng bước phục hồi, nhưng còn
nhiều khó khăn, thách thức.
- Thời gian dừng cấp khí để bảo dưỡng sửa chữa dài hơn năm trước (hệ thống NCS
dự kiến dừng 4,5 ngày để bảo dưỡng sửa chữa định kỳ 5 năm/lần; hệ thống khí Cửu
Long dừng 08 ngày; hệ thống PM3-Cà Mau dừng 14 ngày để bảo dưỡng sửa chữa định
kỳ cùng với thời gian Talisman thực hiện thay thế đoạn ống BOC – BOD, sản lượng
khí về bờ giảm thêm 11 ngày để hoàn tất việc thay thế đoạn ống).
- Tỷ trọng sản lượng khí có giá đầu vào cao tăng so với năm 2015. Các mỏ mới
đưa vào hoạt động sản lượng thấp, chi phí khấu hao đường ống cao.
- Giá dầu diễn biến thất thường, khó dự đoán; Việt Nam gia nhập FTA, TPP có khả
năng xuất hiện nguồn LPG được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% sẽ cạnh tranh trực
tiếp với nguồn LPG nhập khẩu từ Trung Đông (đang chịu thuế suất 5%).
- Một số dự án lớn triển khai, nhu cầu vốn lớn, tiến độ sát, cần phải tập trung và
huy động nguồn lực lớn mới đảm bảo tiến độ.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Vận hành an toàn, hiệu quả và đảm bảo công tác an ninh an toàn các công trình
khí hiện có.
2. Đảm bảo hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và cung cấp tối đa khí, các sản phẩm
khí cho các hộ tiêu thụ. Cùng với các đơn vị thành viên đáp ứng trên 70% nhu cầu
LPG của cả nước.
3. Kiểm soát và đảm bảo tiến độ các dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt là các dự án
trọng điểm như GPP Cà Mau, Nam Côn Sơn 2- giai đoạn 2, Cá Rồng Đỏ, thu gom vận
chuyển khí Sư Tử Trắng, nhà máy Polypropylene. Hoàn thành đấu nối Thiên Ưng vào
dự án Nam Côn Sơn 2-giai đoạn 1, đưa vào vận hành dự án cấp bù khí ẩm Nam Côn
Sơn cho Dinh Cố. Đẩy mạnh công tác quyết toán các dự án hoàn thành đảm bảo các
qui định hiện hành.
16/20
4. Quản lý/khai thác có hiệu quả các hợp đồng mua bán vận chuyển khí; phát triển
thị trường tiêu thụ khí, từng bước giảm dần tỷ trọng sử dụng khí cho điện và chất đốt,
tăng cường chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm. Xây dựng chiến lược phát triển đối
với hoạt động kinh doanh bán lẻ LPG, đẩy mạnh và không ngừng gia tăng tỷ trọng
cũng như thị phần bán lẻ.
5. Tích cực đẩy mạnh hoàn thành việc phê duyệt chính sách giá khí, các cước phí.
Làm việc với các Bên để sửa đổi các phụ lục hợp đồng mua bán khí theo giá khí mới.
6. Tăng cường công tác nghiên cứu trong thu gom khí, tìm kiếm, phát triển các
nguồn khí khác trong và ngoài nước; tham gia đầu tư thượng nguồn khi có cơ hội.
7. Thực hiện tái cấu trúc, rà soát, sắp xếp nhân sự phù hợp với hoạt động SXKD của
PV Gas và đảm bảo hiệu quả. Nâng cao công tác quản trị (xây dựng và áp dụng hệ
thống quản lý ERP); đẩy mạnh công tác tiết kiệm, tiết giảm chi phí trong mọi hoạt
động.
III. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU
Stt Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch năm 2016
I Sản lƣợng
1 Khí ẩm đƣa vào bờ Tr.M3 9.850
2 Khí tiêu thụ Tr.M3 9.724
- Khí ẩm tiêu thụ ngoài khơi Tr.M3 140
- Khí khô sản xuất, tiêu thụ Tr.M3 9.584
+ Khí Cửu Long (Khí Cửu Long + Khí
cấp bù từ NCS) Tr.M3 1.302
+ Khí Nam Côn Sơn Tr.M3 6.412
+ Khí PM3 Tr.M3 1.800
+ Khí Tiền Hải – Thái Bình Tr.M3 70
3 Condensate Tấn 56.665
4 LPG Công ty mẹ Tấn 987.000
II Tài chính
1 Doanh thu Tỷ Đ 54.751
- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 51.345
2 Lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ Đ 8.574
- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 8.505
3 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 7.085
- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 7.032
4 Tỷ suất LNST/VĐL % 37
17/20
5 Tỷ lệ chia cổ tức % 30
6 Vốn điều lệ Tỷ Đ 19.139
7 Nộp ngân sách Tỷ Đ 2.931
- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 2.863
8 Đầu tƣ xây dựng
- Tổng số dự án DA 67
- Tổng nhu cầu vốn giải ngân Tỷ Đ 5.431
Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 4.747
9 Lao động cuối kỳ Ngƣời 4.050
- Trong đó Công ty mẹ Người 1.345
10 Thực hiện ASXH Tỷ Đ 130
Ghi chú: chỉ tiêu tài chính được lập theo giá dầu kế hoạch 60USD/thùng; tỷ giá
1USD=22.500VNĐ.
IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN
1. Vận hành, sản xuất và an ninh, an toàn
- Tăng cường công tác bảo vệ, an ninh, an toàn trên các công trình khí; tổ
chức/phối hợp tốt công tác tuần tra, thực hiện truyền thông về công tác ANAT, Quy
chế phối hợp bảo vệ an ninh an toàn công trình khí; duy trì và phát huy hiệu quả hệ
thống quản lý tích hợp AT-CL-MT.
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với các bên trong dây chuyền khí, đặc biệt trong
công tác dự báo ấn định, bảo dưỡng sửa chữa, đảm bảo vận hành an toàn, nhịp nhàng
hệ thống nhằm giảm tối đa thời gian dừng/giảm cung cấp khí, huy động tối đa công
suất hệ thống các bên.
- Kiểm soát/quản lý tốt chất lượng khí, sản phẩm khí từ khâu thượng nguồn đến hạ
nguồn. Tối ưu các chế độ vận hành nhằm thu hồi các sản phẩm ở mức tối đa nhất.
- Liên tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện các qui trình về an toàn, quy chế bảo dưỡng
sửa chữa, định mức kinh tế kỹ thuật, sử dụng hiệu quả các phần mềm,… nhằm hạ giá
thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trường.
2. Kinh doanh, phát triển thị trƣờng
- Đảm bảo hệ thống thiết bị luôn sẵn sàng, cung cấp khí khô tối đa cho các khách
hàng điện, đạm và thấp áp trong điều kiện có thể.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức và khai thác hiệu quả hệ thống các kho chứa LPG.
Tăng cường công tác dự báo thị trường phục vụ cho công tác nhập khẩu, thu xếp
nguồn hàng, cân đối tồn kho và tiêu thụ hàng, đưa ra quyết định thời điểm xuất/nhập
kịp thời nhằm đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh. Tăng cường công tác quản lý và
phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ, tăng thị phần, mở rộng thị trường và đạt hiệu
quả.
18/20
- Đẩy mạnh công tác marketing, tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường tiêu thụ
LPG, khí thấp áp, CNG, ống thép và bọc ống. Nghiên cứu, thúc đẩy thị trường bằng
việc trực tiếp tham gia đầu tư phát triển hộ tiêu thụ mới.
- Theo dõi, cập nhật diễn biến thị trường LNG thế giới; tìm kiếm đối tác tham gia
đầu tư dự án LNG. Phát triển mạnh các sản phẩm LPG, khí thấp áp, CNG, ... cho giao
thông vận tải và dân dụng trên toàn quốc, đặc biệt là thị trường khí mới tại khu vực
phía Bắc.
3. Đầu tƣ xây dựng
- Kiểm soát chặt chẽ tiến độ, đánh giá lại hiệu quả đầu tư (nếu cần) để thực hiện
dừng/giãn và theo nguyên tắc chỉ đầu tư dự án hiệu quả. Ưu tiên thực hiện các dự án
quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn; tập trung đầu tư các dự án thuộc
lĩnh vực kinh doanh chính.
- Căn cứ tính chất dự án và mức độ phân cấp, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn
đốc tại hiện trường, duy trì giao ban hàng tuần/tháng để tháo gỡ vướng mắc, xây dựng
và áp dụng cơ chế thưởng phạt rõ ràng.
4. Công tác tài chính
- Liên tục rà soát, cập nhật, hoàn thiện cơ chế, qui định tài chính trong PV GAS và
các công ty thành viên phù hợp với qui định của Tập đoàn, Nhà nước trên nguyên tắc
tạo cơ chế chủ động, linh hoạt, đồng thời có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ.
- Kết hợp nguồn vốn tín dụng của các tổ chức tài chính trong và ngoài nước, đảm
bảo đủ vốn cho nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh của PV Gas; quản lý sử dụng linh
hoạt và hiệu quả nguồn vốn tài chính của PV Gas và các đơn vị nhằm huy động tối đa
sức mạnh tài chính toàn PV Gas.
- Quản lý dòng tiền hiệu quả; liên tục rà soát, cân đối thu-chi, bám sát kế hoạch
vốn, nhu cầu đầu tư theo từng nguồn vốn; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, tích cực
thu hồi công nợ của các khách hàng, giảm thiểu tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi phát
sinh.
- Quản lý, kiểm soát chặt chẽ giá thành, giá vốn các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
kết hợp với đổi mới quản trị doanh nghiệp bảo đảm chất lượng và giá sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ ở mức cạnh tranh hợp lý. Tổ chức kiểm tra, giám sát để chấn chỉnh kịp
thời công tác thực hiện, cắt giảm chi phí thường xuyên, tiết giảm chi phí, mua sắm vật
tư, nguyên, nhiên, vật liệu và sử dụng các dịch vụ đúng qui định và đảm bảo chất
lượng.
5. Phát triển nguồn lực, đổi mới doanh nghiệp
- Xây dựng và áp dụng hệ thống qui trình, chính sách thu hút – tuyển chọn – đào
tạo – sử dụng – đánh giá – đãi ngộ phù hợp nhằm hình thành đội ngũ nhân sự tinh gọn
có trình độ quản lý, chuyên môn, kỹ thuật cao gắn bó làm việc lâu dài với PV Gas.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá thực trạng nguồn lực, đảm bảo tuyển dụng, bố trí,
điều động, bổ nhiệm nhân sự hợp lý đúng trình độ, chuyên môn, tay nghề với yêu cầu
chức danh công việc. Tổ chức/tái đào tạo gắn với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tiến
độ hoàn thành các dự án nhằm nâng cao công tác quản trị; tăng cường công tác đào tạo
nội bộ, đào tạo kèm cặp tại công trình hiện hữu để giảm chi phí.
19/20
- Thực hiện đề án tái cấu trúc PV Gas; không ngừng rà soát, sắp xếp, bố trí lại lao
động phù hợp tình hình sản xuất kinh doanh; tuyển dụng lao động phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ; thực hiện bổ nhiệm cán bộ, luân chuyển cán bộ theo qui hoạch nhằm
tăng khả năng lãnh đạo và hoàn thành tốt công việc.
- Rà soát lại chức năng, nhiệm vụ và năng lực của người đại diện của Tổng công ty
tại các đơn vị thành viên nhằm nâng cao vai trò và trách nhiệm người đại diện; phân
cấp mạnh, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, giải quyết kịp
thời những khó khăn, tồn tại của các đơn vị cơ sở.
6. Khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại. Tăng cường công tác hợp tác với
các Trung tâm/Viện nghiên cứu, trường Đại học, các đối tác nước ngoài làm nghiên
cứu.
- Cập nhật thông tin mỏ/nguồn khí, tổng hợp và phân tích số liệu nguồn khí, cân
đối cung cầu khí và chương trình tìm kiếm, thăm dò, khai thác để kịp thời xây dựng
phương án thu gom bổ sung nguồn khí; triển khai đề án thu gom khí các mỏ cận biên;
tham gia góp vốn đầu tư lĩnh vực từ thượng nguồn, chế biến, vận chuyển, tàng trữ,
kinh doanh khí và sản phẩm khí nhằm tạo nguồn cung hỗ trợ hoạt động của PV GAS.
- Tiếp tục phát huy phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật hợp lý hóa sản xuất và coi đây là là giải pháp thiết thực để thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, đảm bao an toàn trong sản xuất
và đầu tư.
- Tập trung nghiên cứu, xây dựng các tiêu chuẩn, quy hoạch hệ thống tiếp nhận và
phân phối phục vụ cho công tác kinh doanh các sản phẩm khí, thu gom khí; ứng dụng
công nghệ thông tin và phương thức quản lý tiên tiến vào các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh.
20/20
-
PHẦN THỨ NĂM
KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2016
Căn cứ kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 của PV Gas,
Kế hoạch phân phối lợi nhuận năm 2016 của PV Gas như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt Chỉ tiêu
Kế hoạch năm 2016
(công ty mẹ) theo phương án giá
dầu 60 USD/thùng
1 Lợi nhuận chưa phân phối chuyển qua 4.289
2 Lợi nhuận sau thuế năm 2016 7.032
3 Trích các quỹ 211
- Quỹ đầu tư phát triển -
- Quỹ khen thưởng phúc lợi, Ban QLĐH 211
4 Chia cổ tức năm 2016 5.740
5 Tổng lợi nhuận chưa phân phối tại 1/1/2017 5.370
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
- Phụ lục 1: Các sự kiện nổi bật trong năm 2015 và dự kiến năm 2016 của PV Gas
- Phụ lục 2: Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2015, kế hoạch năm 2016 của PV
Gas.
- Phụ lục 3: Thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị năm
2015 của PV Gas.
- Phụ lục 4: Kế hoạch đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị năm 2016 của PV
Gas.
- Phụ lục 5: Báo cáo tài chính năm 2015 của PV Gas (Công ty mẹ và hợp nhất) đã
được kiểm toán.
1/1
PHỤ LỤC 1
I. CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT TRONG NĂM 2015
1. Kỷ niệm 25 năm thành lập PV Gas và PV Gas vinh dự được Đảng, Nhà nước trao
tặng Danh hiệu Anh Hùng Lao Động.
2. Là năm có sản lượng khí và LPG tiêu thụ cao nhất kể từ khi thành lập và đạt mốc 100
tỷ m3 khí cung cấp cho khách hàng.
3. Hoàn thành và đưa vào vận hành dự án “Nam Côn Sơn 2 - giai đọan 1” góp phần
quan trọng trong việc tận thu và bổ sung nguồn khí trong nước tại khu vực Đông
Nam Bộ, “Hệ thống thu gom và cấp khí tại Tiền Hải - Thái Bình” tạo cơ sở để phát
triển các dự án khí, cung cấp khí tại khu vực miền Bắc.
4. Bắt đầu triển khai hệ thống ERP – một nền tảng quan trọng cho quản trị doanh
nghiệp trong giai đoạn phát triển mới.
II. DỰ KIẾN CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT TRONG NĂM 2016
1. Hoàn thành và đưa vào vận hành dự án cấp bù khí ẩm Nam Côn Sơn cho GPP Dinh
Cố để bổ sung thêm cho nguồn khí Cửu Long và gia tăng giá trị khí; hoàn thành đấu
nối dự án khí Thiên Ưng vào dự án khí Nam Côn Sơn 2-giai đoạn 1 góp phần bổ
sung nguồn khí cho hệ thống khí Cửu Long.
2. Hoàn thành nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống ERP (giai đoạn cơ sở)
góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị doanh nghiệp.
Quý I Quý II Quý III Quý IV
I CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG
1 Khí ẩm Tr.m3 10,137.9 9,980.0 10,612.7 106% 105% 9,850.5 2,581.4 2,834.6 2,075.9 2,358.6
1.1 Khí ẩm Cửu Long Tr.m3 1,479.2 1,460.0 1,475.9 101% 100% 1,408.3 354.8 353.7 334.6 365.3
1.2 Khí Nam Côn Sơn Tr.m3 6,812.5 6,660.0 7,144.2 107% 105% 6,572.1 1,722.5 1,961.1 1,386.3 1,502.3
1.3 Khí Lô PM3 Tr.m3 1,846.1 1,840.0 1,972.0 107% 107% 1,800.0 488.4 500.6 337.4 473.5
1.4 Khí Tiền Hải - Thái Bình Tr.m3 20.0 20.6 103% 70.0 15.7 19.1 17.6 17.6
2 Sản xuất
2.1 Khí khô sản xuất Tr.m3 9,966.4 9,540.2 10,444.8 109% 105% 9,583.8 2,521.0 2,774.5 2,007.1 2,281.3
- Khí Cửu Long Tr.m3 1,270.9 1,020.2 1,283.1 126% 101% 1,301.7 294.5 293.6 336.0 377.7
- Khí Nam Côn Sơn Tr.m3 6,849.4 6,660.0 7,169.1 108% 105% 6,412.1 1,722.5 1,961.1 1,316.1 1,412.5
- Khí Lô PM3 Tr.m3 1,846.1 1,840.0 1,972.0 107% 107% 1,800.0 488.4 500.6 337.4 473.5
- Khí Tiền Hải - Thái Bình Tr.m3 20.0 20.6 103% 70.0 15.7 19.1 17.6 17.6
2.2 Condensate 1000T 59.5 48.0 60.5 126% 102% 56.7 14.3 14.2 13.5 14.7
- Condensate Dinh Cố 1000T 59.5 48.0 60.5 126% 102% 56.3 14.2 14.1 13.4 14.6
- Condensate Tiền Hải - Thái Bình 1000T 0.1 0.0 0.3 0.1 0.1 0.1 0.1
2.3 LPG Dinh Cố 1000T 303.4 233.5 288.5 124% 95% 260.5 65.6 65.4 61.9 67.6
3 Tiêu thụ sản phẩm
3.1 Khí tiêu thụ (Khí khô + Khí ẩm) Tr.m3 9,968.8 9,771.2 10,450.8 107% 105% 9,723.8 2,555.8 2,809.3 2,042.2 2,316.5
3.1.1 Khí khô Tr.m3 9,966.4 9,540.2 10,444.8 109% 105% 9,583.8 2,521.0 2,774.5 2,007.1 2,281.3
3.1.2 Điện & Đạm Tr.m3 9,331.5 8,958.8 9,803.4 109% 105% 8,884.8 2,375.7 2,591.1 1,813.9 2,082.3
3.1.3 Khí thấp áp (ĐNB+TH-TB) Tr.m3 634.9 581.4 641.4 110% 101% 699.0 145.4 183.3 193.2 199.0
+ CNG Tr.m3 159.3 150.0 186.8 125% 117% 234.4 51.0 58.1 61.3 71.4
+ Hộ công nghiệp khác Tr.m3 475.6 431.4 454.6 105% 96% 464.6 94.4 125.2 131.9 127.6
3.2 Khí ẩm tiêu thụ (dự án EOR - JVPC) Tr.m3 2.4 231.0 6.0 3% 250% 140.0 34.8 34.8 35.2 35.2
3.3 Condensate 1000T 58.9 48.1 59.6 124% 101% 56.7 14.3 14.2 13.5 14.7
- Condensate Dinh Cố 1000T 58.9 48.0 59.6 124% 101% 56.3 14.2 14.1 13.4 14.6
- Condensate Tiền Hải - Thái Bình 1000T 0.1 0.0 0% 0.3 0.1 0.1 0.1 0.1
3.4 LPG 1000T 1,086.0 960.0 1,336.1 139% 123% 987.0 257.4 257.2 255.3 217.0
- Dinh cố 1000T 290.3 234.0 282.8 121% 97% 260.5 65.6 65.4 61.9 67.6
- Nhập khẩu 1000T 708.6 510.5 126.9 126.9 128.3 128.3
+ Tiêu thụ trong nước 1000T 402.5 390.5 97.1 97.1 98.1 98.1
+ Xuất khẩu 1000T 306.1 120.0 29.8 29.8 30.2 30.2
- Kinh doanh quốc tế 1000T 272.8 132.0 44.0 44.0 44.0 0.0
- Dung Quất 1000T 73.7 84.0 72.0 86% 98% 84.0 20.9 20.9 21.1 21.1
II CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
II.1 Chỉ tiêu tài chính Hợp nhất
1 Tổng tài sản Tỷ Đ 53,791.4 56,713.8 105%
- Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 33,289.2 33,814.0 102%
- Tài sản dài hạn Tỷ Đ 20,502.1 22,899.8 112%
CHỈ TIÊUStt ĐVT
PHỤ LỤC 2: THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2015, KẾ HOẠCH NĂM 2016 CỦA PV GAS
642.0 136%
Thực hiện
2015/
thực hiện
2014
Tổng
Phân bổ theo quý
Kế hoạch năm 2016
Thực hiện
năm 2014
Tỷ lệ so sánh (%)
Thực hiện
2015/
kế hoạch
2015
Thực hiện
năm 2015
Kế hoạch
năm 2015
722.0 153%
Page 1 of 5
Quý I Quý II Quý III Quý IV
CHỈ TIÊUStt ĐVTThực hiện
2015/
thực hiện
2014
Tổng
Phân bổ theo quý
Kế hoạch năm 2016
Thực hiện
năm 2014
Tỷ lệ so sánh (%)
Thực hiện
2015/
kế hoạch
2015
Thực hiện
năm 2015
Kế hoạch
năm 2015
2 Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 35,981.0 39,051.0 42,889.0 110% 119%
3 Vốn điều lệ Tỷ Đ 18,950.0 19,139.0 19,139.0 100% 101% 19,139.0
4 Doanh thu Tỷ Đ 73,648.5 61,000.0 64,509.1 106% 88% 54,750.9 14,121.6 15,144.3 12,806.5 12,678.5
5 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 17,990.9 10,300.0 11,198.6 109% 62% 8,573.4 2,250.6 2,450.6 1,842.4 2,029.8
6 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 14,369.8 8,200.0 8,832.1 108% 61% 7,084.9 1,859.9 2,025.3 1,522.4 1,677.3
7 Nộp ngân sách nhà nước Tỷ Đ 7,761.5 4,300.0 4,423.4 104% 57% 2,931.5 769.0 836.3 631.6 694.6
8 Nợ phải trả Tỷ Đ 16,112.1 13,825.5 86%
- Nợ ngắn hạn Tỷ Đ 10,321.3 9,002.4 87%
- Nợ dài hạn Tỷ Đ 5,790.7 4,823.1 83%
II.2 Hoạt động Công ty mẹ
1 Tổng tài sản Tỷ Đ 48,976.1 52,088.9 106%
2 Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 35,848.2 39,051.0 41,132.5 105% 115%
3 Vốn điều lệ Tỷ Đ 18,950.0 19,139.0 19,139.0 100% 101%
4 Doanh thu Tỷ Đ 64,980.5 54,500.0 57,474.1 105% 88% 51,344.9 13,270.1 14,292.8 11,955.0 11,827.0
4.1 Sản xuất kinh doanh Tỷ Đ 62,077.7 51,693.7 54,572.9 106% 88% 47,743.1 12,344.6 13,328.6 10,888.2 11,181.7
- Khí khô Tỷ Đ 40,675.0 37,103.7 38,771.4 104% 95% 35,246.1 9,104.3 10,091.0 7,680.7 8,370.1
+ Khí Cửu Long Tỷ Đ 9,275.3 5,982.0 6,248.3 104% 67% 6,986.2 1,594.6 1,593.3 1,780.2 2,018.1
+ Khí NCS Tỷ Đ 29,943.6 29,589.0 30,798.1 104% 103% 26,387.8 7,022.6 7,979.1 5,521.3 5,864.8
+ Vận chuyển khí Lô PM3 Tỷ Đ 1,456.1 1,492.7 1,611.1 108% 111% 1,428.8 387.7 397.4 267.9 375.9
+ Khí HR-TB 40.0 114.0 285% 443.2 99.4 121.2 111.3 111.3
- Condensate Tỷ Đ 897.7 326.0 332.0 102% 37% 337.2 84.9 84.7 80.1 87.5
- LPG Tỷ Đ 20,504.9 14,264.0 15,469.5 108% 75% 12,159.8 3,155.4 3,152.9 3,127.4 2,724.1
4.2 Doanh thu khác Tỷ Đ 2,902.8 2,807.0 2,901.2 103% 100% 3,601.8 925.5 964.2 1,066.9 645.3
- Vận chuyển khí NCS Tỷ Đ 2,498.6 2,621.0 2,666.1 102% 107% 2,657.6 689.4 728.2 830.8 409.2
- V/c Condensate NCS Tỷ Đ 32.6 35.0 39.9 114% 122% 28.2 7.1 7.1 7.1 7.1
- Khác Tỷ Đ 371.5 151.0 195.2 129% 53% 916.0 229.0 229.0 229.0 229.0
5 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 17,785.4 10,000.0 10,920.5 109% 61% 8,505.4 2,233.6 2,433.6 1,825.4 2,012.8
6 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 14,303.3 8,000.0 8,720.1 109% 61% 7,031.9 1,846.7 2,012.0 1,509.2 1,664.1
7 Nộp Ngân sách nhà nước Tỷ Đ 6,150.1 4,000.0 3,956.8 99% 64% 2,862.5 751.7 819.0 614.4 677.4
8 Nợ phải trả Tỷ Đ 13,127.8 10,956.3
- Nợ ngắn hạn Tỷ Đ 8,111.1 6,728.8
- Nợ dài hạn Tỷ Đ 5,016.7 4,227.5
II.3 Hoạt động của đơn vị thành viên
1 Công ty CP kinh doanh KHL miền Bắc (PVGas North)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 1,366.3 1,366.3 1,318.0 96% 96% 1,224.4 1,224.4 1,224.4 1,224.4 1,224.4
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 809.4 809.4 610.0 75% 75% 600.3 600.3 600.3 600.3 600.3
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 556.9 556.9 707.8 127% 127% 624.1 624.1 624.1 624.1 624.1
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 379.0 548.4 402.7 73% 106% 469.8 469.8 469.8 469.8 469.8
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 277.2 427.2 277.2 65% 100% 362.2 277.2 277.2 277.2 362.2
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 35.9% 35.9% 35.9% 35.9% 35.9% 35.9% 35.9% 35.9%
Page 2 of 5
Quý I Quý II Quý III Quý IV
CHỈ TIÊUStt ĐVTThực hiện
2015/
thực hiện
2014
Tổng
Phân bổ theo quý
Kế hoạch năm 2016
Thực hiện
năm 2014
Tỷ lệ so sánh (%)
Thực hiện
2015/
kế hoạch
2015
Thực hiện
năm 2015
Kế hoạch
năm 2015
- Sản lượng CNG Tr.m3 3.1 2.9 91% 34.4 5.2 6.9 8.6 13.8
- Sản lượng LPG 1000 tấn 197.6 176.2 200.0 114% 101% 180.7 39.5 43.1 44.8 53.3
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 4,221.3 2,523.0 2,736.8 108% 65% 2,950.0 697.5 750.1 751.2 751.2
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 0.3 5.9 28.5 488% 15.3 3.6 3.9 3.9 3.9
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ (3.4) 17.7 24.4 138% 12.2 2.9 3.1 3.1 3.1
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 0.1% 1.4% 10.3% 4.2%
2 Công ty CP kinh doanh KHL miền Nam (PVGas South)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 3,202.6 3,100.4 2,647.0 85% 83% 2,933.1 2,654.1 2,933.1 2,654.1 2,933.1
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 1,845.8 1,794.9 1,290.7 72% 70% 1,530.3 1,292.6 1,530.3 1,292.6 1,530.3
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 1,356.8 1,305.5 1,356.3 104% 100% 1,402.8 1,361.5 1,402.8 1,361.5 1,402.8
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,134.7 910.0 1,068.8 117% 94% 1,216.4 1,192.5 1,192.5 1,192.5 1,216.4
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 380.0 500.0 500.0 100% 132% 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 35.3% 35.3% 35.3% 35% 35.3% 35.3% 35.3% 35.3%
- Sản lượng LPG 1000 tấn 236.9 219.0 235.7 108% 99% 248.0 54.2 59.2 61.6 72.9
- Sản lượng CNG Tr.m3 159.3 150.0 183.9 123% 115% 200.0 42.4 49.5 52.7 55.4
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 7,657.8 5,359.0 6,165.3 115% 81% 6,220.0 1,107.3 1,369.3 1,455.4 2,288.0
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 246.6 224.1 226.9 101% 92% 177.7 31.6 39.1 41.6 65.4
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 191.5 158.9 164.6 104% 86% 116.1 20.7 25.6 27.2 42.7
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 64.9% 44.8% 46.5% 35.5%
3 Công ty CP phân phối khí thấp áp DK Việt Nam (PVGas D)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 3,459.8 3,458.2 2,722.7 79% 79% 2,813.9 2,813.9 2,813.9 2,813.9 2,813.9
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 3,063.3 2,158.6 1,834.6 85% 60% 2,260.0 2,260.0 2,260.0 2,260.0 2,260.0
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 396.5 1,299.6 888.1 68% 224% 553.9 553.9 553.9 553.9 553.9
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,162.5 1,156.5 1,269.9 110% 109% 1,275.0 1,275.0 1,275.0 1,275.0 1,275.0
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 600.0 900.0 900.0 100% 150% 900.0 900.0 900.0 900.0 900.0
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 50.5% 50.5% 50.5% 50.5% 50.5% 50.5% 50.5% 50.5%
- Sản lượng khí thấp áp Tr.m3 634.9 581.4 641.4 110% 101% 699.0 139.9 177.9 187.7 193.6
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 6,964.9 4,716.0 4,935.2 105% 71% 5,154.7 1,104.3 1,317.5 1,274.7 1,458.2
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 213.8 271.0 308.3 114% 144% 137.0 22.2 32.5 30.4 51.8
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 165.5 212.0 238.2 112% 144% 109.6 17.7 26.0 24.4 41.5
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 35.6% 30.1% 34.3% 15.2%
4 Công ty CP Bọc ống Dầu khí Việt Nam (PV Coating)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 1,068.2 1,059.0 699.0 66% 65% 650.0 645.0 647.0 648.0 650.0
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 859.1 906.0 573.0 63% 67% 554.0 528.0 537.0 545.0 554.0
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 209.1 153.0 126.0 82% 60% 96.0 117.0 110.0 103.0 96.0
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 397.0 459.0 518.0 113% 130% 400.0 395.0 397.0 398.1 400.0
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 216.0 300.0 216.0 72% 100% 216.0 216.0 216.0 216.0 216.0
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 76.5% 51.0% 51.0% 51.0% 51.0% 51.0% 51.0% 51.0%
Page 3 of 5
Quý I Quý II Quý III Quý IV
CHỈ TIÊUStt ĐVTThực hiện
2015/
thực hiện
2014
Tổng
Phân bổ theo quý
Kế hoạch năm 2016
Thực hiện
năm 2014
Tỷ lệ so sánh (%)
Thực hiện
2015/
kế hoạch
2015
Thực hiện
năm 2015
Kế hoạch
năm 2015
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 1,001.5 878.0 967.0 110% 97% 246.0 61.5 61.5 61.5 61.5
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 190.3 156.6 163.0 104% 86% 5.8 1.5 1.5 1.5 1.5
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 147.5 117.5 126.0 107% 85% 4.7 1.2 1.2 1.2 1.2
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 88.1% 52.2% 75.5% 2.7%
5 Công ty CP Sản xuất Ống thép Dầu khí VN (PV Pipe)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 2,533.1 1,965.6 1,989.5 101% 79% 1,992.1 1,948.9 1,915.8 1,882.7 1,992.1
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 547.4 90.8 93.7 103% 17% 132.1 59.6 35.7 11.7 132.1
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 1,986.2 1,874.8 1,895.8 101% 95% 1,860.0 1,889.2 1,880.1 1,871.0 1,860.0
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,626.9 1,633.7 1,634.5 100% 100% 1,637.5 1,593.0 1,559.9 1,526.9 1,637.5
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 1,838.5 1,838.5 1,838.5 100% 100% 1,838.5 1,838.5 1,838.5 1,838.5 1,838.5
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 99.99% 99.99% 99.99% 99.99% 99.99% 99.99% 99.99% 99.99%
- Sản lượng ống thép Tấn 37,283.0 18,500.0 19,143.7 103% 51% 29,850.0 500.0 2,950.0 2,200.0 24,200.0
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 1,255.9 599.0 644.0 108% 51% 725.8 11.3 43.7 43.4 627.5
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 199.8 6.8 (47.6) 3.7 (41.5) (33.0) (33.1) 111.3
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 199.8 6.8 (47.6) 3.7 (41.5) (33.0) (33.1) 111.3
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 10.9% 0.4% 0.2%
6 Công ty CP đầu tư phát triển gas đô thị (Gas City)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 357.5 423.0 353.5 84% 99% 359.0 357.7 356.5 357.5 359.0
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 330.7 394.1 324.0 82% 98% 330.0 328.8 327.5 328.5 330.0
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 26.9 29.0 29.5 102% 110% 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 217.4 216.7 213.3 98% 98% 213.6 213.6 213.6 213.6 213.6
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 188.7 188.7 188.7 100% 100% 188.7 188.7 188.7 188.7 188.7
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 35.5% 35.5% 35.5% 35.5% 35.5% 35.5% 35.5% 35.5%
- Sản lượng LPG 1000 tấn 40.0 42.4 50.2 118% 126% 47.3 12.5 11.5 11.6 11.6
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 853.3 900.7 663.0 74% 78% 666.3 172.2 159.0 163.6 171.5
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 12.8 12.3 7.2 58% 56% 0.1 (1.3) (1.3) 1.0 1.5
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 9.9 9.6 5.6 58% 57% 0.1 (1.2) (1.3) 1.0 1.5
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 5.2% 6.5% 4.2% 0.1%
IV THỰC HIỆN DỊCH VỤ DẦU KHÍ
1 Tồng giá trị cung cấp dịch vụ Tỷ Đ 9,121.5 7,924.6 7,752.0 98% 85% 6,160.9
- Giá trị dịch vụ trong nội bộ PVN Tỷ Đ 6,771.3 5,682.6 6,014.0 106% 89% 4,307.8
- Giá trị dịch vụ ngoài PVN Tỷ Đ 2,350.3 2,242.0 1,738.0 78% 74% 1,853.1
Trong đó: - Ở trong nước Tỷ Đ 2,350.3 2,242.0 1,738.0 78% 74% 1,853.1
- Ở nước ngoài Tỷ Đ
2 Tổng giá trị nhu cầu thuê dịch vụ của đơn vị Tỷ Đ 5,906.3 5,900.0 8,009.0 136% 136% 4,747.0
V ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (CÔNG TY MẸ) Tỷ Đ
1 Giá trị thực hiện đầu tư Tỷ Đ 4,998.9 7,205.5 5,094.9 71% 102% 4,270.9 640.6 640.6 1,281.3 1,708.4
- Đầu tư xây dựng cơ bản & MSTTT Tỷ Đ 4,735.2 6,895.7 5,094.9 74% 108% 3,932.6 640.6 640.6 1,281.3 1,370.1
Page 4 of 5
Quý I Quý II Quý III Quý IV
CHỈ TIÊUStt ĐVTThực hiện
2015/
thực hiện
2014
Tổng
Phân bổ theo quý
Kế hoạch năm 2016
Thực hiện
năm 2014
Tỷ lệ so sánh (%)
Thực hiện
2015/
kế hoạch
2015
Thực hiện
năm 2015
Kế hoạch
năm 2015
- Đầu tư tài chính Tỷ Đ 263.7 309.8 0.0 0% 0% 338.3 0.0 0.0 0.0 338.3
2 Giá trị giải ngân Tỷ Đ 4,156.5 5,900.7 4,686.7 79% 113% 4,746.7 661.3 661.3 1,322.5 2,101.6
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,875.0 3,903.3 3,838.0 98% 205% 2,482.6 321.6 321.6 643.3 1,196.0
- Vốn vay + khác Tỷ Đ 2,281.6 1,997.4 848.7 42% 37% 2,264.1 339.6 339.6 679.2 905.6
VI CHỈ TIÊU KHÁC
1 Lao động và thu nhập
- Số lao động dầu kỳ Người 3,388.0 3,550.0 3,650.0 103% 108% 3,870.0
- Số lao động cuối kỳ toàn TCT Người 3,550.0 3,750.0 3,870.0 103% 109% 4,050.0 3,915.0 3,960.0 4,005.0 4,050.0
- Số lao động bình quân trong kỳ của toàn TCT Người 3,538.0 3,650.0 3,760.0 103% 106% 3,960.0 3,892.5 3,937.5 3,982.5 4,027.5
- Năng suất lao động hợp nhất Tỷ.Đ/ng/th 1.7 1.4 1.4 102% 80% 1.1266 0.3006 0.3187 0.2665 0.2609
Trong đó Công ty mẹ \
- Số lao động dầu kỳ Người 1,110.0 1,134.0 1,128.0 99% 102% 1,257.0
- Số lao động cuối kỳ của công ty mẹ Người 1,134.0 1,310.0 1,245.0 95% 110% 1,377.0 1,287.0 1,317.0 1,347.0 1,377.0
- Số lao động bình quân trong kỳ của của công ty mẹ Người 1,122.0 1,222.0 1,215.0 99% 108% 1,295.0 1,272.0 1,302.0 1,332.0 1,362.0
- Năng suất lao động công ty mẹ Tỷ.Đ/ng/th 4.8 3.5 3.8 111% 81% 3.1073 0.8592 0.9044 0.7396 0.7157
2 Thực hiện đào tạo của Công ty mẹ Lượt người 6,614.0 6,621.0 8,400.0 127% 127% 8,110.0 1,216.5 2,027.5 2,433.0 2,433.0
3 Kinh phí đào tạo của Công ty mẹ Tỷ Đ 27.5 40.9 38.0 93% 138% 38.0 5.7 9.5 11.4 11.4
4 Nghiên cứu khoa học của Công ty mẹ Đề tài 6.0 3.0 13.0 10.0
5 Kinh phí nghiên cứu khoa học của Công ty mẹ Tỷ đồng 6.0 10.0 7.0 70% 117% 10.0
Ghi chú: các chỉ tiêu được lập kế hoạch năm 2016 theo giá dầu kế hoạch 60USD/thùng; tỷ giá 1USD=22.500VNĐ
Page 5 of 5
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay
+ khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay
+ khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) Tỷ đồng 7,205.5 5,900.7 3,903.3 1,997.4 5,094.9 4,686.7 3,838.0 848.7 13,830.5 8,231.9 5,598.6
Tỷ đồng 7,048.6 5,743.2 3,768.0 1,975.2 5,050.0 4,649.1 3,818.2 830.9 12,764.0 7,665.4 5,098.6
Tr.USD 7.4 7.4 6.4 1.1 2.1 1.8 0.9 0.8 50.3 26.7 23.6
Tỷ đồng 6,385.9 5,101.4 3,126.3 1,975.2 4,671.5 4,310.5 3,493.2 817.3 11,560.9 7,070.3 4,490.7
Tr.USD 7.4 7.4 6.4 1.1 2.1 1.8 0.9 0.8 50.3 26.7 23.6
I.1 Dự án đã hoàn thành Tỷ đồng - - - - - 81.9 81.9 - 2,748.9 989.2 1,759.7
1Kho LPG lạnh Thị Vải
- H/thành thanh quyết toánBR-VT Q.III/09 Q.I/13 Tỷ đồng - 81.9 81.9 2,748.9 989.2 1,759.7 Thanh toán công nợ còn lại.
Tỷ đồng 6,385.9 5,101.4 3,126.3 1,975.2 4,671.5 4,228.6 3,411.3 817.3 8,670.0 5,939.0 2,731.0
Tr.USD 7.4 7.4 6.4 1.05 2.1 1.8 0.9 0.8 50.3 26.7 23.6
Tỷ đồng - - - - - - - - - - -
Tr.USD 7.4 7.4 6.4 1.1 2.12 1.77 0.9 0.8 50.31 26.7 23.6
Tỷ đồng 2,231.3 2,428.2 722.8 1,705.5 2,219.1 2,079.8 1,900.2 179.7 5,502.0 3,707.0 1,795.0
Tr.USD - - - - - - - - - - -
-Chuẩn bị đầu tư, FEED, dự toán, đền bù
- Thanh quyết toán2010 2013 Tỷ đồng - 9.9 9.9 - 2.1 2.1 - 371.7 371.7 -
-Hệ thống xuất khí Hải Thạch Mộc Tinh
- Thanh quyết toán2011 2013 Tỷ đồng - 110.4 110.4 - 78.0 78.0 - 266.0 266.0 - Nghiệm thu, thanh quyết toán và bàn giao.
Tỷ đồng 2,202.5 2,285.0 579.5 1,705.5 2,219.1 1,997.2 1,817.5 179.7 4,861.8 3,066.8 1,795.0
Tr.USD - - - - - - - - - - -
-NCS2 - GĐ2
- H/thành FEED & dự toán Tỷ đồng 28.8 23.1 23.1 - 2.6 2.6 - 2.6 2.6 -
- H .thành BC định hướng, cân đối cung cầu,
KH thực hiện chi tiết.
- Chuẩn bị SOW, dự toán … Sẵn sàng triển
khai sau khi được p.duyệt.
PHỤ LỤC 3: THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ NĂM 2015 CỦA PV GAS
Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị tính
Vốn giải ngân
TH từ đầu DA đến 31/12/2015
Đánh giá Công việc thực hiện năm 2015Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Kế hoạch năm 2015 Vốn thực hiện năm 2015
KC HT
Trong đó:
I DỰ ÁN NHÓM A
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
I.2 Dự án chuyển tiếp
- H.thành xử lý nền GDC Ô môn.
- Thực hiện thủ tục chấm dứt các HĐ (trừ
EPC).
- H.thành PA đ.chỉnh TÔ. Chờ Bộ CT p.duyệt
và triển khai các bước tiếp theo.
2 Đường ống Nam Côn Sơn 2 BR-VT
1
Đường ống Lô B - Ô Môn
- H/thành thanh quyết toán xử lý nền GDC
Ô môn, ĐB GPMB. Xử lý c/v lq dừng DA.
Kiên
Giang,
Cần Thơ,
Cà Mau,
Hậu
Giang,
Bạc Liêu
Q.I/09
-Thu gom khí Thiên Ưng (NCS2 GĐ1)
- H/thành DA đưa vào sdQ.I/14 Q.IV/15
- H.thành dự án đưa vào sử dụng (tháng
12/2015).
- Thực hiện nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết
toán.
Page 1 of 4
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay
+ khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay
+ khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị tính
Vốn giải ngân
TH từ đầu DA đến 31/12/2015
Đánh giá Công việc thực hiện năm 2015Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Kế hoạch năm 2015 Vốn thực hiện năm 2015
KC HT Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tỷ đồng - - - - - 78.6 78.6 -
Tr.USD - - - - - - - - - - -
Tỷ đồng 1,050.0 500.0 230.3 269.7 1,237.0 933.3 295.8 637.6 1,448.9 512.9 936.0
Tr.USD - - - - - - - -
Tỷ đồng 3,104.6 2,173.2 2,173.2 1,215.4 1,215.4 1,215.4 - 1,640.5 1,640.5 -
Tr.USD - - - - - - - - - -
II.3 Dự án mới Tỷ đồng - - - - - - - - - - -
I.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng - - - - - - - - 142.1 142.1 -
1
Hệ thống tiếp nhận, tàng trữ và phân phối
LNG nhập khẩu Sơn Mỹ
- Trình duyệt DAĐT
Bình
ThuậnTỷ đồng - - - - - - - - 142.1 142.1 -
- Hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng và chờ phê duyệt.
- Xúc tiến lựa chọn đối tác.
- Nghiên cứu PA phát triển đồng bộ chuỗi DA.
2
Nâng CS Kho LPG lạnh T.Vải và ĐÔ
Propane
- Hoàn thành DAĐT
BR-VT Tỷ đồng - - - - - - - - - - - Đàm phán với LSP
3 Nhà máy Poly Propylene BR-VT Tỷ đồng - - - - - - - - - - - Bổ sung KH. Hoàn thành BC tiền khả thi. Lập
DA NCKT. Đề xuất b.sung quy hoạch.
Tỷ đồng 254.7 219.7 219.7 - 317.1 277.2 263.6 13.7 1,138.3 530.4 607.9
Tr.USD - - - - - - - - - - -
Tỷ đồng - 30.0 30.0 - - 23.7 23.7 - 819.2 224.9 594.2
Tr.USD - - - - - - - - - - -
- T.tục cập nhật cung cầu, h.quả DA. Xin
phép tái khởi động DA.
- Làm việc với các đối tác tiềm năng.
- Hoàn thành đấu thầu.
- Giãn tiến độ.
4
Hệ thống thu gom khí Hàm Rồng -Thái
Bình (Lô 102-106)
- H/thành DA đưa vào sd
Thái Bình Q.II/14 Q.III/15- Hoàn thành DA đưa vào sử dụng.
- Thanh quyết toán.
3Kho chứa LNG 1 triệu tấn Thị Vải
- Đ/phán, ký kết HĐ EPC, cam kết tiêu thụBR-VT Q.IV/14
II.1 Dự án đã hoàn thành
- EPC 1 (GPP & kho): H.thành đấu thầu; hoàn
thành 100% TKKT; Triển khai TK chi tiết
phù hợp với tiến độ dự án. Ký HĐ mua máy
nén. H.thành danh mục mua sắm.
- Hoàn thành san lấp, bàn giao Zone 2.
- P.duyệt ĐTM bổ sung.
- Máy nén số 2, Loop: Báo cáo, giải trình sự
cần thiết đầu tư. Chờ duyệt chủ trương để
triển khai.
II DỰ ÁN NHÓM B
5
Nhà máy GPP Cà Mau
- H.thành 30% EPC ĐÔ biển, 40% EPC
cụm máy nén số 2, 30% EPC NM& kho
cảng
Cà Mau Q.I/13 Q.III/16
Page 2 of 4
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay
+ khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay
+ khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị tính
Vốn giải ngân
TH từ đầu DA đến 31/12/2015
Đánh giá Công việc thực hiện năm 2015Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Kế hoạch năm 2015 Vốn thực hiện năm 2015
KC HT Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tỷ đồng - 30.0 30.0 23.7 23.7 - 819.2 224.9 594.2
Tr.USD - - - - - - -
II.2 Dự án chuyển tiếp Tỷ đồng 204.7 139.7 139.7 - 317.1 243.5 229.8 13.7 299.6 285.9 13.7
1Nâng cấp kho chứa LPG Đình Vũ
- H/thành DA đưa vào sdHải Phòng Q.IV/13 QIV/15 Tỷ đồng 75.0 40.0 40.0 113.9 103.7 90.0 13.7 129.5 115.9 13.7 Hoàn thành DA đưa vào sử dụng.
2Cấp bù khí ấm NCS cho GPP Dinh Cố
- H/thành DA đưa vào sdBR-VT Q.I/14 Q.III/15 Tỷ đồng 100.0 70.0 70.0 120.0 56.6 56.6 - 86.8 86.8 -
Hoàn thành công tác thi công xây dựng, cơ
khí chuẩn bị đấu nối metering.
3
Nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT và triển
khai ứng dụng nâng cao hiệu suất người sử
dụng tại PV Gas
- H/thành DA đưa vào sd
TP.HCM -
VT- CMQ.IV/14 Q.IV/15 Tỷ đồng 29.7 29.7 29.7 83.2 83.2 83.2 - 83.2 83.2 -
- Hoàn thành DA đưa vào sử dụng. Thanh
quyết toán.
II.3 Dự án mới Tỷ đồng 50.0 50.0 50.0 - - - - - 9.4 9.4 -
1
Đường ống thu gom khí đồng hành mỏ
Thăng Long - Đông Đô
- Tạm dừng
BR-VT Tỷ đồng - - - - - 7.0 7.0 -
2ĐÔ LNG Thị Vải - Phú Mỹ
- Theo tiến độ DA LNG 1 tr tấn T.VảiBR-VT Q.I/17 Tỷ đồng - - - - - 2.3 2.3 -
3Các dự án đầu tư văn phòng làm việc, khác
- Theo nhu cầu thực tế Tỷ đồng 50.0 50.0 50.0 - - - - - - - Thực hiện theo nhu cầu thực tế
II.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng - - - - - 10.0 10.0 - 10.2 10.2 -
1DA tách ethane nguồn CL & NCS
- H/thành DA ĐT & triển khai c/v tiếp theoBRVT Tỷ đồng - - 8.7 8.7 - 8.9 8.9 -
Hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng. Bộ CT có kết quả thẩm định.
- Hoàn thành ĐTM.
2Giải pháp phần mềm ERP
- H/thành DA ĐT & triển khai c/v tiếp theo
TP.HCM -
VT- CM Tỷ đồng - - 1.3 1.3 - 1.3 1.3 - - Lập BC NCKT.
III DỰ ÁN NHÓM C Tỷ đồng 50.6 64.6 64.6 - 4.6 4.6 4.6 - 7.9 7.9 -
1Các DA phục vụ cho SXKD của PV Gas
(nâng cấp, cải tạo, xây mới, ...)Q.IV/15 Tỷ đồng 31.6 45.6 45.6 4.2 4.2 4.2 - 7.5 7.5 -
- Phát hành BC kiểm toán, trình p.duyệt1MR hệ thống thu gom khí Rồng - Đồi Mồi
- H/thành thanh quyết toánBR-VT Q.II/12 Q.IV/13
Page 3 of 4
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay
+ khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay
+ khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị tính
Vốn giải ngân
TH từ đầu DA đến 31/12/2015
Đánh giá Công việc thực hiện năm 2015Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Kế hoạch năm 2015 Vốn thực hiện năm 2015
KC HT Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
- Kho lưu trữ hóa chất tại Đông Xuyên và
nâng cấp/bổ sung hệ thống PCCC, hệ thống
báo cháy tại xưởng BDSC Đông xuyên
- H/thành DA đưa vào sd
QIV/15 Tỷ đồng 14.0 14.0 14.0 4.2 4.2 4.2 - 7.5 7.5 - - H.thành BC đầu tư, công tác chuẩn bị. Triển
khai thi công.
- Các DA khác: theo nhu cầu thực tế QIV/15 Tỷ đồng 17.6 31.6 31.6 - - - - - - -
2Xây dựng trung tâm dữ liệu CNTT dự
phòng của PV Gas tại Vũng TàuVũng Tàu QI/15 QIV/15 Tỷ đồng 19.0 19.0 19.0 0.4 0.4 0.4 - 0.4 0.4 - - H. thành thủ tục, hồ sơ mời thầu
IV MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Tỷ đồng 47.6 47.6 47.6 - 56.8 56.8 56.8 - 56.8 56.8 -
1
Thiết bị văn phòng; Phần mềm ứng dụng
phục vụ SXKD
- H/thành mua sắm
Q.IV/15 Tỷ đồng 23.8 23.8 23.8 17.4 17.4 17.4 - 17.4 17.4 -
2
Thiết bị phục vụ AT PCCC, BDSC, VH, Đo
đếm
- H/thành mua sắm
Q.IV/15 Tỷ đồng 23.9 23.9 23.9 39.4 39.4 39.4 - 39.4 39.4 -
3Mua toàn nhà Bạc Liêu
- H/thành muaQ.IV/15 Tỷ đồng - - - - - - - - - -
- Hoàn thành thuê tư vấn, định giá.
- Đàm phán.
V ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Tỷ đồng 309.8 309.8 309.8 - - - - - - - -
1Tăng vốn điều lệ PV Gas North
- H/thành tăng vốnQ.IV/15 Tỷ đồng 53.8 53.8 53.8 - - - - - - Năm 2016 tăng vốn
2Tăng vốn điều lệ PV Pipe
- H/thành tăng vốnQ.IV/15 Tỷ đồng 200.0 200.0 200.0 - - - -
Hoàn thành tăng vốn 1 phần, còn lại chuyển
sang 2016
3Tăng vốn điều lệ PV Coating
- H/thành tăng vốnQ.IV/15 Tỷ đồng 56.0 56.0 56.0 - - - - - - Tạm dừng theo DA NCS 2 & Lô B
Page 4 of 4
Vốn chủ sở hữu Vốn vay + khácVốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) Tỷ đồng 54,764.6 16,692.6 38,072.1 4,270.9 1,729.9 2,541.1 4,746.7 2,482.6 2,264.1
Tỷ đồng 4,264.7 2,525.6 1,739.1 3,959.5 1,571.1 2,388.5 4,467.7 2,340.4 2,127.3
Tr.USD 2,244.4 629.6 1,614.8 13.8 7.1 6.8 12.4 6.3 6.1
Tỷ đồng 3,217.0 1,882.6 1,334.4 3,412.1 1,023.6 2,388.5 3,845.1 1,717.8 2,127.3
Tr.USD 2,244.4 629.6 1,614.8 13.8 7.1 6.8 12.4 6.3 6.1
Tỷ đồng 1,886.7 1,483.5 403.2 - - - 952.3 146.6 805.7
Tr.USD 411.8 79.8 331.9 - - - - - -
Tỷ đồng 1,310.7 1,310.7 - - - - 921.9 116.2 805.7
Tr.USD 347.3 60.5 286.8 - - - - - -
- Chuẩn bị đầu tư, FEED, dự toán, đền bù ... 409.73156 2010 2013 Tỷ đồng 731.1 731.1 - 10.5 10.5 Cập nhập FEED, dự toán.
- Hệ thống xuất khí Hải Thạch Mộc Tinh 2011 2013 Tỷ đồng 579.6 579.6 - 78.1 78.1 Hoàn thành thanh quyết toán
Tỷ đồng - 833.3 27.6 805.7
Tr.USD 347.3 60.5 286.8 - - - -
Tỷ đồng 576.0 172.8 403.2 30.4 30.4
Tr.USD 64.4 19.3 45.1 - - - -
Tỷ đồng 1,330.3 399.1 931.2 3,412.1 1,023.6 2,388.5 2,729.7 1,408.1 1,321.6
Tr.USD 1,832.7 549.8 1,282.9 13.8 7.1 6.8 12.4 6.3 6.1
Tỷ đồng - - - - - - - - -
Tr.USD 1,117.6 335 782.3 13.8 7.1 6.8 12.4 6.3 6.1
Tỷ đồng 3,412.1 1,023.6 2,388.5 2,729.7 1,408.1 1,321.6
Tr.USD 493.0 147.9 345.1 - - - - - -
Tỷ đồng 1,330.3 399.1 931.2 - -
Tr.USD 222.1 66.6 155.4 - - - - - -
II.3 Dự án khởi công mới Tỷ đồng - - - - - - - - -
I.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng - - - - - - 163.0 163.0 -
PHỤ LỤC 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ NĂM 2016 CỦA PV GAS
Stt Tên dự ánĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị
tính
Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt Kế hoạch năm 2016
Mục tiêu/ Công việc thực hiệnKC HT Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Tổng mức đầu tư Giá trị thực hiện đầu tư Giá trị giải ngân
Trong đó
Trong đó:
I DỰ ÁN NHÓM A
I.1 Dự án đã hoàn thành
- Thu gom khí Thiên Ưng (NCS2 GĐ1) Q.I/14 Q.IV/15
1 Đường ống Nam Côn Sơn 2 GĐ 1 BR-VT
- Hoàn thành đấu nối DA Thiên Ưng.
- Hoàn thành thanh quyết toán
Hoàn thành thanh quyết toán
I.2 Dự án chuyển tiếp
2Hệ thống thu gom khí Hàm Rồng -Thái
Bình (Lô 102-106)Thái Bình Q.II/14 Q.III/15
- H.thành Bc điều chỉnh tuyến ống.
- Hoàn thành công tác đấu thầu các gói
và triển khai.
- Hoàn thành 100% ĐTM, khảo sát bờ
bổ sung phục vụ FEED, thiết kế tổng
thể & dự toán công trình, RPBM TÔ bờ.
- Hỗ trợ do quy hoạch kéo dài.
2 Nhà máy GPP Cà Mau Cà Mau Q.I/13 Q.I/17
- EPC1: Hoàn thành 80% KLCV.
- Loop: Triển khai ngay khi được chấp
thuận.
1 Đường ống Lô B - Ô Môn
Kiên
Giang,
Cần Thơ,
Cà Mau,
Hậu
Giang,
Bạc Liêu
Q.I/09 2020
- Triển khai theo chỉ đạo của PVN.
+ Làm việc với các đối tác tiềm năng.
+ Đánh giá cung cầu, hiệu quả kinh tế.
Xin phép tái khởi động DA.
3 Kho chứa LNG 1 triệu tấn Thị Vải BR-VT Q.IV/14
Page 1 of 3
Vốn chủ sở hữu Vốn vay + khácVốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Stt Tên dự ánĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị
tính
Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt Kế hoạch năm 2016
Mục tiêu/ Công việc thực hiệnKC HT Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Tổng mức đầu tư Giá trị thực hiện đầu tư Giá trị giải ngân
Trong đó
1 NCS2 - GĐ2 BRVT Tỷ đồng - - - - - 39.3 39.3 -
- H.thành phê duyệt Bc phân kỳ đầu tư
GĐ2.
- H/thành cập nhật/điều chỉnh FEED và
dự toán.
- Đền bù GPMB.
- Hoàn thành phê duyệt KH lựa chọn
nhà thầu.
- Triển khai đấu thầu các gói.
2 Thu gom vận chuyển khí Sư tử trắng BRVT Tỷ đồng - - - 33.2 33.2 -
- Hoàn thành BCNCKT, ĐTM, QRA,
KS.
- Hoàn thành phê duyệt KH lựa chọn
nhà thầu.
- Triển khai đấu thầu các gói.
3 ĐÔ thu gom khí mỏ Cá Rồng Đỏ BRVT Tỷ đồng 90.0 90.0 - Hoàn thành BCNCKT. Triển khai các
bước tiếp theo.
4 Nhà máy Poly Propylene BRVT Tỷ đồng - - Hoàn thành BCNCKT. Triển khai các
bước tiếp theo.
5 DA tách ethane nguồn CL & NCS BRVT Tỷ đồng - - 0.5 0.5 - Hoàn thành BCNCKT. Triển khai các
bước tiếp theo.
6Hệ thống tiếp nhận, tàng trữ và phân phối
LNG nhập khẩu Sơn Mỹ
Bình
ThuậnTỷ đồng - - - - - - - - -
- Chờ phê duyệt BCNCKT. Triển khai
các bước tiếp theo
- Lựa chọn đối tác.
- Nghiên cứu PA phát triển đồng bộ
chuỗi DA.
7Nâng công suất Kho LPG lạnh Thị Vải và
ĐÔ PropaneBR-VT Tỷ đồng - - - - - - - - - - Lập BCNCKT.
Tỷ đồng 813.7 551.1 262.7 92.0 92.0 - 167.2 167.2 -
Tr.USD
II.1 Dự án đã hoàn thành Tỷ đồng 281.0 267.3 13.7 - - - 21.7 21.7 -
1 Nâng cấp kho chứa LPG Đình VũHải
PhòngQ.IV/13 Q.IV/15 Tỷ đồng 181.9 168.2 13.7 - 17.7 17.7 - Hoàn thành thanh quyết toán.
2
Nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT và triển
khai ứng dụng nâng cao hiệu suất người sử
dụng tại PV Gas
TP.HCM
- VT- CMQ.IV/14 Q.IV/15 Tỷ đồng 99.1 99.1 - 4.0 4.0 - Hoàn thành thanh quyết toán.
II.2 Dự án chuyển tiếp Tỷ đồng 177.0 177.0 - 9.0 9.0 - 40.0 40.0 -
1Cấp bù khí ấm Nam Côn sơn cho GPP Dinh
CốBR-VT Q.I/14 Q.I/16 Tỷ đồng 177.0 177.0 9.0 9.0 40.0 40.0
- Hoàn thành DA, đưa vào sử dụng.
- Thanh quyết toán
II.3 Dự án khởi công mới Tỷ đồng - - - 83.0 83.0 - 83.0 83.0 -
II DỰ ÁN NHÓM B
Page 2 of 3
Vốn chủ sở hữu Vốn vay + khácVốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Stt Tên dự ánĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị
tính
Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt Kế hoạch năm 2016
Mục tiêu/ Công việc thực hiệnKC HT Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Tổng mức đầu tư Giá trị thực hiện đầu tư Giá trị giải ngân
Trong đó
1Các dự án văn phòng, nhà cửa, đường xá,
công trình phụ trợ ….
Toàn
quốcQ.I/16 Q.IV/16 Tỷ đồng - - - 50.0 50.0 50.0 50.0 - Thực hiện theo nhu cầu thực tế.
2 Giải pháp phần mềm ERP - GĐ cơ sởTP.HCM
- VT- CMQ.I/16 Q.IV/16 Tỷ đồng 33.0 33.0 33.0 33.0
- H.thành, đưa vào sử dụng Modul 1,
Modul 2.
II.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng 355.7 106.7 249.0 - - - 22.5 22.5 -
1Nâng cao hệ sô thu hồi LPG tại GPP Dinh
CốBRVT Tỷ đồng 22.5 22.5
- Hoàn thành BCNCKT. Triển khai các
bước tiếp theo.
2 ĐÔ LNG Thị Vải - Phú Mỹ BR-VT Tỷ đồng 355.7 106.7 249.0 - - - - - Theo tiến độ DA LNG 1 tr. tấn Thị
Vải
3 Đầu tư máy nén khí số 7 Bể Cửu Long BR-VT Tỷ đồng Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
III DỰ ÁN NHÓM C Tỷ đồng 34.0 34.0 - 67.4 67.4 - 67.4 67.4 -
1Các DA phục vụ SXKD của PV Gas (nâng
cấp, cải tạo, xây mới ...)Q.IV/16 Tỷ đồng 15.0 15.0 - 52.5 52.5 - 52.5 52.5 -
- Kho lưu trữ hóa chất tại Đông Xuyên và
nâng cấp/bổ sung hệ thống PCCC, hệ
thống báo cháy tại xưởng BDSC Đông
xuyên
BRVT QIV/15 Tỷ đồng 15.0 15.0 4.5 4.5 4.5 4.5 - Hoàn thành DA, đưa vào sử dụng.
- Thanh quyết toán.
- Các DA khácToàn
quốcQ.IV/16 Tỷ đồng 48.0 48.0 48.0 48.0 - Thực hiện theo nhu cầu thực tế.
2Xây dựng trung tâm dữ liệu CNTT dự
phòng của PV Gas tại Vũng TàuVũng Tàu QI/16 Q.IV/16 Tỷ đồng 19.0 19.0 - 14.9 14.9 - 14.9 14.9 - Hoàn thành DA, đưa vào sử dụng
IV MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Tỷ đồng - - - 50 50 - 50 50 -
1Thiết bị văn phòng; Phần mềm ứng dụng
phục vụ SXKD
Toàn
quốcQ.IV/16 Tỷ đồng 25.3 25.3 25.3 25.3 - Hoàn thành mua sắm
2Thiết bị phục vụ AT PCCC, BDSC, VH,
Đo đếm
Toàn
quốcQ.IV/16 Tỷ đồng 24.5 24.5 24.5 24.5 - Hoàn thành mua sắm
V ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Tỷ đồng 200.0 58.0 142.0 338.3 338.3 - 338.3 338.3 -
1 Tăng vốn điều lệ PV Gas North Q.IV/16 Tỷ đồng 30.3 30.3 30.3 30.3 - Hoàn thành góp vốn.
2 Tăng vốn điều lệ PV Pipe Q.IV/16 Tỷ đồng 250.0 250.0 250.0 250.0 - Hoàn thành góp vốn.
3 Góp vốn thành lập công ty với Gasprom Q.IV/16 Tỷ đồng 200.0 58.0 142.0 58.0 58.0 58.0 58.0 - Hoàn thành góp vốn.
Page 3 of 3