3
 - Áp dng các công thc tính toán ti lượng cht ô nhim có sn trong ngun nước tiếp nhn: L n = Qs * Cs * 86,4, ta có ti lượng ô nhim ca các cht ô nhim trên ln lượt như sau: Thông sBOD5 COD SS NH4- NO3- Du mQs (m3/s) 0.8 0.8 0.8 0. 8 0.8 0.8 Cs (mg/l) 13. 73 26. 64 379.62 1.23 17.48 0.18 Ln (Kg/ngày) 949 1,841 26,239 85 1, 208 12 - Áp dng các côn g thc tính toán ti lượng ô nhim tngun xđưa vào ngu n nước: L t = Qt * Ct *86,4, ta có tài lượng các cht ô nhim ttrên trm xlý nước thi s1 đưa vào ngun nước ln lượt như sau: Thông sBOD5 COD SS NH4- NO3- Du mQt (m3/ s) 178 178 178 178 178 178 Ct (mg/l) 50 100 1000 10 50 20 Lt (Kg/ngày) 768, 960 1,537,920 15,379,200 153, 792 768,960 307,584 - Áp dng các công thc tính toán khnăng tiếp nhn ti lượng ô nhim ca ngun nước đối vi mt scht ô nhim cth: L tn = (Ltđ - Ln - Lt) * Fs, (trong trường hp này Fs được ly là 0,4), ta có: khnăng tiếp nhn ca ngun nước sau khi tiếp nhn nước thi sau xlý ttrm xlý s1 đối vi các cht ô nhim trên ln lượt như sau: Thông sBOD5 COD SS NH4- NO3- Du mLtn (kg/ngày) 2, 576 5,175 48,621 557 2,473 1,177 Kết lun: Da vào kết qutính toán trên ta thy ngun nước sông Tam Đip vn còn khnăng tiếp nhn đối vi các thông sBOD5, COD, SS, NH4-, NO3- và du m. * Sông Tng: Do ngun nước đang đánh giá được sdng cho mc đích cp nước nông nghip nên giá trgii hn các cht ô nhim trong ngun nước được xác định theo Quy chun kthut quc gia vnước thi sinh hot QCVN 14:2008/BTNMT, ct B. Cth: Thông sBOD5 COD SS NH4- NO3- Du mGiá trgii hn = Ctc (mg/ l) 50 100 1000 10 50 20 - Áp dng các công thc tính toán ti lượng ô nhim ti đa: L td = (Qs + Qt) * Ctđ * 86,4 ta có ti lượng ô nhim ti đa ngun nước có thtiếp nhn đối vi các cht ô nhim trên ln lượt như sau: Thông sBOD5 COD SS NH4- NO3- Du mQs+Qt (m3/s) 40 40 40 40 40 40 Ctc (mg/l) 50 100 1000 10 50 20 Ltđ (Kg/ngày) 173,680 347,360 3, 473,600 34,736 173,680 69,472 - Áp dng các công thc tính toán t i l ượng cht ô nhi m có sn trong ngun nước ti ếp nhn: Ln = Qs * Cs * 86,4, ta có t i l ượng ô nhi m ca các cht ô nhi m trên l n l ượt như sau: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Trang 61 61

Document8

  • Upload
    bo-gia

  • View
    18

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Document8

5/10/2018 8 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/85571fd4c497959916998c638 1/3

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận: L n

= Qs * Cs * 86,4, ta có tải lượng ô nhiễm của các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

Thông số BOD5 COD SS NH4- NO3- Dầu mỡ

Qs (m3/s) 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8Cs (mg/l) 13.73 26.64 379.62 1.23 17.48 0.18Ln (Kg/ngày) 949 1,841 26,239 85 1,208 12

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm từ nguồn xả đưa vào nguồn nước: Lt =

Qt * Ct *86,4, ta có tài lượng các chất ô nhiễm từ trên trạm xử lý nước thải số 1 đưa vàonguồn nước lần lượt như sau:

Thông số BOD5 COD SS NH4- NO3- Dầu mỡQt (m3/s) 178 178 178 178 178 178

Ct (mg/l) 50 100 1000 10 50 20Lt (Kg/ngày) 768,960 1,537,920 15,379,200 153,792 768,960 307,584

- Áp dụng các công thức tính toán khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước đốivới một số chất ô nhiễm cụ thể: Ltn = (Ltđ - Ln - Lt) * Fs, (trong trường hợp này Fs được lấy là0,4), ta có: khả năng tiếp nhận của nguồn nước sau khi tiếp nhận nước thải sau xử lý từtrạm xử lý số 1 đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

Thông số BOD5 COD SS NH4- NO3- Dầu mỡLtn (kg/ngày) 2,576 5,175 48,621 557 2,473 1,177

Kết luận: Dựa vào kết quả tính toán ở trên ta thấy nguồn nước sông Tam Điệp vẫn còn khảnăng tiếp nhận đối với các thông số BOD5, COD, SS, NH4-, NO3- và dầu mỡ.

* Sông Tống:

Do nguồn nước đang đánh giá được sử dụng cho mục đích cấp nước nông nghiệp nên giá trịgiới hạn các chất ô nhiễm trong nguồn nước được xác định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B. Cụ thể:

Thông số BOD5 COD SS NH4- NO3- Dầu mỡGiá trị giới hạn = Ctc (mg/l) 50 100 1000 10 50 20

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa: Ltd = (Qs + Qt) * Ctđ * 86,4 ta có

tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm trên lần lượtnhư sau:Thông số BOD5 COD SS NH4- NO3- Dầu mỡQs+Qt (m3/s) 40 40 40 40 40 40Ctc (mg/l) 50 100 1000 10 50 20Ltđ (Kg/ngày) 173,680 347,360 3,473,600 34,736 173,680 69,472

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận:

Ln = Qs * Cs * 86,4, ta có tải lượng ô nhiễm của các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Trang 61 61

Page 2: Document8

5/10/2018 8 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/85571fd4c497959916998c638 2/3

Dự án cấp nước và nước thải đô thị Việt Nam

TIỂU DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ CẢI TẠO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ BỈM SƠN - THANH HÓA

Thông số BOD5 COD SS NH4- NO3- Dầu mỡQs (m3/s) 10 10 10 10 10 10Cs (mg/l) 10.5 18.54 80.62 0.78 12.78 0.12Ln (Kg/ngày) 9,072 16,019 69,656 674 11,042 104

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm từ nguồn xả đưa vào nguồn nước: Lt =

Qt * Ct *86,4, ta có tài lượng các chất ô nhiễm từ trên trạm xử lý nước thải số 2 đưa vàonguồn nước lần lượt như sau:

Thông số BOD5 COD SS NH4- NO3- Dầu mỡQt (m3/s) 30 30 30 30 30 30Ct (mg/l) 50 100 1000 10 50 20Lt (Kg/ngày) 129,600 259,200 2,592,000 25,920 129,600 51,840

- Áp dụng các công thức tính toán khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước đốivới một số chất ô nhiễm cụ thể: Ltn = (Ltđ - Ln - Lt) * Fs, (trong trường hợp này Fs được lấy là0,4), ta có: khả năng tiếp nhận của nguồn nước sau khi tiếp nhận nước thải sau xử lý từtrạm xử lý số 1 đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

Thông số BOD5 COD SS NH4 NO3 Dầu mỡLtn (kg/ngày) 14,003 28,857 324,778 3,257 13,215 7,011

Kết luận: Dựa vào kết quả tính toán ở trên ta thấy nguồn nước sông Tống vẫn còn khả năngtiếp nhận đối với các thông số BOD5, COD, SS, NH4-, NO3- và dầu mỡ.

Biện pháp giảm thiểu:

- Hạn chế tác động của nước mưa chảy tràn từ khu vực dự án vào môi trường nước khuvực: xây dựng hệ thống thoát nước mưa cho dự án đáp ứng được yêu cầu thoát nước vàonhững ngày có lưu lượng mưa lớn nhất. Khi san lấp mặt bằng dự án, bố trí mặt bằng có độdốc là i = 4% để thoát nước bề mặt nhanh chóng tránh gây úng ngập cục bộ khu vực dự án.

- Xây dựng và đào hệ thống mương thoát nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án và thugom về hướng sông Tam Điệp và sông Tống Giang, hạn chế nước mưa chảy tràn vào hệthống xử lý nước thải.

- Hệ thống mương thoát nước và các hố ga được định kỳ nạo vét, cải tạo thường xuyên(trung bình khoảng 1lần/tháng , vào mùa mưa thì khoảng 2 lần/tháng).

7.2.3.3. Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt của công nhân vận hành, bùn cặn phátsinh trong quá trình xử lý nước thải, trong cống và các hố ga.

Theo báo cáo dự án đầu tư, trung bình 1 ngày dự án sẽ thu gom và xử lý 7.000m3 nước thải,lượng rác thải thu gom từ song chắn rác cũng như lưới chắn rác ước tính khoảng0,5m3/ngày và lượng bùn thải thu hồi từ hệ thống xử lý nước thải ước tính 68,75m3/ngày.

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Trang 6262

Page 3: Document8

5/10/2018 8 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/85571fd4c497959916998c638 3/3

Dự án cấp nước và nước thải đô thị Việt Nam

TIỂU DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ CẢI TẠO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ BỈM SƠN - THANH HÓA

Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ cán bộ công nhân viên vận hành hệ thống xử lý rácthải không nhiều, trung bình khoảng 4- 5kg/ngày

Ngoài các loại chất thải rắn trên trong quá trình hoạt động dự án còn phát sinh một số chấtthải nguy hại như dầu thải, dẻ dính dầu mỡ, bóng đèn tuýp hỏng, ắc quy hỏng... tuy chúng

phát sinh với khối lượng không nhiều, nhưng đây là các chất có khả năng gây ô nhiễm caonên cần có các biện pháp xử lý thích hợp.

Biện pháp giảm thiểu:

- Đối với các rác thải sinh hoạt thông thường: Bố trí các thùng rác trong khu vực để côngnhân có thể bỏ rác vào, sau đó sẽ được Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thịBỉm Sơn thu gom đến bãi rác chung của khu vực để xử lý.

- Đối với chất thải sản xuất: đối với rác thải thu gom từ hệ thống song chắn rác và bùn thảithu hồi từ hệ thống xử lý nước thả, các chất thải này định kỳ sẽ được thu gom và vậnchuyển đến nơi xử lý tại bãi chôn lấp chất thải rắn của thị xã tại Thung tròn, cách trung tâm thịxã 7km. Vị trí chôn lấp, xử lý này đã được Ủy ban nhân dân thị xã Bỉm sơn chấp nhận tại

Công văn số 1095/UBND-QLDA ngày 16 tháng 11 năm 2010.

7.2.3.4. Môi trường kinh tế xã hội

Có thể có những rủi ro trong vận hành như rò rỉ hóa chất, cháy nổ, tai nạn lao động…

Biện pháp giảm thiểu:

Theo báo cáo dự án đầu tư xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước thị xã Bỉm Sơn, hóachất sử dụng trong quá trình xử lý nước thải là clo (315,5kg/tháng) để khử trùng nước thảisau xử lý. Clo lỏng là các chất có nguy cơ rủi ro cao cho môi trường. Để giảm thiểu rủi rotrong việc sử dụng hóa chất, phải thường xuyên kiểm tra và giám sát việc sử dụng này. Lắpđặt các thiết bị báo rò rỉ clo, thiết bị dập tắt rò rỉ clo, trang bị bảo hộ lao động, mặt nạ phòng

độc. Đào tạo cho công nhân vận hành về an toàn hóa chất, phòng chống cháy nổ. Thườngxuyên kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của máy móc, thiết bị vận hành nhà máy nước. Phải cóbiển báo ở những nơi nguy hiểm.Trang bị đèn hiệu, còi báo cháy, thiết bị thông tin liên lạc.

 Đường ống dẫn clophải được sơn theo màu quy định. Trang bị thiết cứu hộ như bình ô xy,các thiết bị phòng cháy chữa cháy như bể nước, hộp cứu hỏa...Trang bị bảo hộ lao độngcho công nhân như quần áo, ủng, găng tay, dây an toàn... Phải rào cô lập các nơi nguy hiểmnhư kho clo, trạm biến áp...

Các biện pháp giảm thiểu cụ thể cho từng yếu tố môi trường trong giai đoạn trước xây dựng,xây dựng và vận hành được trình bày ở bảng 8.1.

8. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Theo luật bảo vệ Môi trường của Việt Nam và Chính sách Môi trường của WB thì Nhà thầuxây dựng và đơn vị vận hành Hệ thống thoát nước thị xã Bỉm Sơn sẽ phải phối hợp với BanQuản lý dự án, các cơ quan ban ngành liên quan để thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường.

Mục đích của việc lập Kế hoạch quản lý môi trường là nhằm đưa ra hướng dẫn nhằm đảobảo việc thực hiện bảo vệ môi trường tốt nhất trong giai đoạn trước thi công, giai đoạn thicông và giai đoạn vận hành.

Nội dung của kế hoạch quản lý môi trường bao gồm: Chương trình giám sát và báo cáo môitrường cho các biện pháp giảm thiểu môi trường, tổ chức thực hiện và ứng phó với cáctrường hợp khẩn cấp.

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Trang 6363