5
ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA 1. Mục đích và ý nghĩa Định nghĩa: Áp suất hơi bão hòa là một trong các tính chất vật lý quan trọng của các chất lỏng dễ bay hơi. Đây là áp suất hơi mà tại đó thể hơi cân bằng với thể lỏng. Đánh giá khả năng bay hơi của nhiên liệu. Đại lượng này càng lớn, độ bay hơi càng cao. Đối với xăng ô tô, áp suất hơi bảo hoàn càng lớn thì động cơ dễ khởi động. Tuy nhiên áp suất hơi bảo hòa của xăng quá lớn vượt giới hạn cho phép thì xăng dễ tạo nút hơi trong đường ống dẫn nhiên liệu khi gặp nhiệt độ cao. Áp suất hơi bảo hòa càng lớn, điều đó cho thấy trong thành phần nhiên liệu chứa nhiều các hợp chất hydrocacbon nhẹ. Giá trị áp suất hơi liên hệ trực tiếp với lượng cấu tử chứa trong sản phẩm bị hóa hơi. 2. Nguyên tắc Xác định áp suất hơi REID của một sản phẩm dầu mỏ cho trước là đo áp suất hơi tạo ra bởi hơi do sản phẩm đó sinh ra khi chứa trong một bình tiêu chuẩn tại nhiệt độ 37,8 o C (100 o F) (bom REID). 3. Phạm vi ứng dụng Thử nghiệm này dựa theo tiêu chuẩn ASTM D323, đặt biệt sử dụng cho xăng động cơ, nhiên liệu phản lực. 4. Thiết bị hóa chất 4.1 Dụng cụ: Hệ thống đo áp suất hơi bão hòa gồm bom Reid,

ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA

ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA

1. Mục đích và ý nghĩa

Định nghĩa: Áp suất hơi bão hòa là một trong các tính chất vật lý quan trọng

của các chất lỏng dễ bay hơi. Đây là áp suất hơi mà tại đó thể hơi cân bằng với thể

lỏng.

Đánh giá khả năng bay hơi của nhiên liệu. Đại lượng này càng lớn, độ bay hơi

càng cao. Đối với xăng ô tô, áp suất hơi bảo hoàn càng lớn thì động cơ dễ khởi

động. Tuy nhiên áp suất hơi bảo hòa của xăng quá lớn vượt giới hạn cho phép thì

xăng dễ tạo nút hơi trong đường ống dẫn nhiên liệu khi gặp nhiệt độ cao.

Áp suất hơi bảo hòa càng lớn, điều đó cho thấy trong thành phần nhiên liệu

chứa nhiều các hợp chất hydrocacbon nhẹ. Giá trị áp suất hơi liên hệ trực tiếp với

lượng cấu tử chứa trong sản phẩm bị hóa hơi.

2. Nguyên tắc

Xác định áp suất hơi REID của một sản phẩm dầu mỏ cho trước là đo áp suất

hơi tạo ra bởi hơi do sản phẩm đó sinh ra khi chứa trong một bình tiêu chuẩn tại

nhiệt độ 37,8 oC (100 oF) (bom REID).

3. Phạm vi ứng dụng

Thử nghiệm này dựa theo tiêu chuẩn ASTM D323, đặt biệt sử dụng cho xăng

động cơ, nhiên liệu phản lực.

4. Thiết bị hóa chất

4.1 Dụng cụ: Hệ thống đo áp suất hơi bão hòa gồm bom Reid, hệ thống ổn nhiệt

bằng nước, bình đựng mẫu, ống lấy mẫu.

4.2 Hóa chất: xăng A92.

5. Qui trình thử nghiệm

5.1 Chuẩn bị mẫu

Chuẩn bị bể điều nhiệt: Điều chỉnh nhiệt độ của bể điểu nhiệt đạt 37,8oC.

Nhiệt độ này đạt được khi dùng nhiệt kế thủy ngân đo nhiệt độ của nước trong hệ

Page 2: ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA

thống ổn nhiệt. Mực nước trong bể điều nhiệt đạt tới gờ chảy tràn của hệ thống điều

nhiệt.

Chuẩn bị khoang lỏng: Nhúng ngập khoang lỏng đang ở vị trí thẳng đứng và

ống truyền mẫu trong bể có nhiệt độ từ 0 ÷ 1oC trong khoảng ít nhất 10 phút.

Chuẩn bị khoang hơi: Nhúng ngập khoang hơi sau khi nối với áp kế đo trong bể

nước có nhiệt độ 37,8 ± 1oC sao cho đỉnh ngập dưới mặt nước ít nhất 25,4 mm

trong thời gian không ít hơn 10 phút trước khi nối với khang lỏng.

Chuẩn bị mẫu: Xăng A92 được cho vào bình đựng mẫu dung tích 1lit, đặt bình

chứa mẫu vào tủ lạnh trong khoảng 30 phút để mẫu đạt nhiệt độ 0 ÷ 1oC.

5.2 Tiến hành thí nghiệm

1. Khi đã chuẩn bị sẵn sàng, nhanh chóng đổ mẫu vào khoang lỏng đến tràn

(dùng ống nhựa theo phương pháp xiphông).

2. Lắp khoang hơi và khoang lỏng lại với nhau càng nhanh càng tốt (thời gian

khoảng 20 giây).

3. Lật úp cụm thiết bị đã lắp ráp để cho mẫu chảy từ khoang lỏng vào khoang

hơi. Lắc mạnh và lật lên lật xuống 8 lần. Để đồng hồ đo áp kế lên phía trên,

nhúng toàn bộ thiết bị đã lắp ráp ngập toàn bộ vào bể điều nhiệt ở nhiệt độ 37,8 ±

oC.

4. Theo dõi sự rò hơi của thiết bị ( để ý ở các chỗ nối) trong suốt quá trình

thử nghiệm và hủy bỏ phép thử nghiệm khi phát hiện có rò rỉ.

5. Sau khi thiết bị đã được đặt vào bể điều nhiệt ít nhất 5 phút, gõ nhẹ vào áp kế

(nếu sử dụng áp kế đồng hồ) rồi ghi lại giá trị đọc được trên áp kế.

6. Nhất thiết bị ra khỏi bể điều nhiệt và lặp lại thao tác ở mục 3. Sau ít nhất 2

phút đọc và ghi lại áp suất với thao tác như mô tả ở mục 5. Tiếp tục thao tác này

nhưng không dưới 5 lần cho đến khi 2 giá trị liên tiếp cuối cùng giống nhau, nghĩa

là cân bằng đã được thiết lập.

Tháo từng phần thiết bị, lấy sạch mẫu ra khỏi khoang lỏng và khoang hơi.

Tráng cả hai khoang vài lần bằng aceton, sau đó thổi khí khô để làm khô khoang,

Page 3: ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA

rồi chuẩn bị cho lần đo kế tiếp.

NHI T Đ NH GI T C A M BÔI TR NỆ Ộ Ỏ Ọ Ủ Ỡ Ơ

1. M c đích, ý nghĩaụ

Đ nh nghĩa: Nhi t đ nh gi t là nhi t đ mà t i đó m d ng đ c ch y raị ệ ộ ỏ ọ ệ ộ ạ ỡ ở ạ ặ ả gi t l m l ng đ u tiên.ọ ẻ ỡ ỏ ầ Nhi t đ nh gi t đ c tr ng cho kh năng s d ng c a d u m đ làm vi cệ ộ ỏ ọ ặ ư ả ử ụ ủ ầ ỡ ể ệ

nhi t đ cao và ph n nh m t ch ng m c nào đó thành ph n, b n ch t c aở ệ ộ ả ả ộ ừ ự ầ ả ấ ủ ch t làm đ c, tuy nhiên cũng không th coi nhi t đ này nh nhi t đ nóngấ ặ ể ệ ộ ư ệ ộ ch y. Nói cách khác gi t m đ u tiên r i xu ng nhi t đ đó không ph i luônả ọ ỡ ầ ơ ố ở ệ ộ ả luôn là m đã m t tính d o và b t đ u ch y, nó có th do tính n đ nh nhi t kémỡ ấ ẻ ắ ầ ả ể ổ ị ệ c a m . M v n gi đ c m t gi i h n b n nào đó nh ng b tách ra m t l ngủ ỡ ỡ ẫ ữ ượ ộ ớ ạ ề ư ị ộ ượ nh d u.ư ầ Ngoài ra m không ph i m t đ n ch t mà là m t h keo ph c t p. Vi cỡ ả ộ ơ ấ ộ ệ ứ ạ ệ chuy n tr ng thái ch y x y ra trong m t kho ng nhi t đ xác đ nh, đôi khi kháể ạ ả ả ộ ả ệ ộ ị r ng.ộ

2. Ph m vi ng d ngạ ứ ụ

Ph ng pháp này dùng đ xác đ nh đ nh gi t c a m nh n. Ph ng phápươ ể ị ộ ỏ ọ ủ ỡ ờ ươ không dùng cho nhi t đ >288ệ ộ oC. V i nhi t đ cao h n s d ng ph ng phápớ ệ ộ ơ ử ụ ươ D2265.

3. Nguyên t cắ

Cho m vào m t chén đ c bi t có l đáy, khi nâng nhi t đ đ n m t gi i h n nàoỡ ộ ặ ệ ỗ ệ ộ ế ộ ớ ạ đó xu t hi n gi t m đ u tiên r i ra kh i chén. Nhi t đ t ng ng v i lúc gi tấ ệ ọ ỡ ầ ơ ỏ ệ ộ ươ ứ ớ ọ m r i ra kh i chén chính là nhi t đ ch y gi t.ỡ ơ ỏ ệ ộ ả ọ

4. Cách xác đ nh nhi t đ ch y gi tị ệ ộ ả ọ

a. D ng c , hóa ch tụ ụ ấ

-Nhi t k 0-300ệ ế oC chia v ch 1ạ o/v chạ- ng đ ngỐ ồ-Chén đ ng m u b ng đ ng m crômự ẫ ằ ồ ạ-Ch t t i nhi t: glyxerinấ ả ệ-Que khu yấ- ng nghi m ch u nhi t dài t 180-200mmỐ ệ ị ệ ừ-C c th y tinh 500mlố ủ-M nh gi y l cả ấ ọ-B p đi nế ệ

Page 4: ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA

b. Chu n b thí nghi mẩ ị ệ

M đ c tr n đ u trong chén kim lo i, dùng dao nh cho m vào chén đ n đ yỡ ượ ộ ề ạ ỏ ỡ ế ầ và không t o b t trong chén, dùng dao g t trên b m t chén r i đ a chén vàoạ ọ ạ ề ặ ồ ư trong ng đ ng. L p nhi t k cùng v i chén vào ng nghi m, kho ng cách tố ồ ắ ệ ế ớ ố ệ ả ừ đáy chén đ n đáy ng nghiêm là 25mm. L p ng nghi m vào c c, ng nghi mế ố ắ ố ệ ố ố ệ cách đáy c c 10-20mm. Trong ng nghi m đ t m t m nh gi y l c nh , trongố ố ệ ặ ộ ả ấ ọ ỏ c c ch a glyxerin.ố ứ

5. Ti n hành thí nghi mế ệ

Khu y c c glyxerin, đun nóng glyxerin v i t c đ 4-7ấ ố ớ ố ộ oC/phút. Khi còn cách nhi t đ nh gi t d ki n kho ng 20ệ ộ ỏ ọ ự ế ả oC thì gi m nhi t đ ch m l i v i t c đả ệ ộ ậ ạ ớ ố ộ 1oC/phút. Đi u ch nh t c đ gia nhi t b ng bi n th t ng u g n trên b p đi n.ề ỉ ố ộ ệ ằ ế ế ự ẫ ắ ế ệ

Ti p t c gia nhi t, m nóng ch y và d n d n l t xu ng qua l đáy chén. Khiế ụ ệ ỡ ả ầ ầ ọ ố ỗ ở gi t m đ u tiên r i ra kh i đáy chén thì ghi l i nhi t đ này. Nhi t đ đó chínhọ ỡ ầ ơ ỏ ạ ệ ộ ệ ộ là nhi t đ nh gi t c a m .ệ ộ ỏ ọ ủ ỡ

6. Sai s cho phépố

-Ti n hành xác đ nh 2 l n liên ti p trong cùng m t d ng c , không sai l ch quáế ị ầ ế ộ ụ ụ ệ 1oC, l y giá tr trung bình.ấ ị-T c đ gia nhi t ph i thích h p, không đ c quá nhanh ho c quá ch m.ố ộ ệ ả ợ ượ ặ ậ