Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
A. NỘI DUNG TỰ HỌC TOÁN 9 I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. GÓC Ở TÂM
2. GÓC NỘI TIẾP
HỆ QUẢ: TRONG MỘT ĐƯỜNG TRÒN
1) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
2) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn những cung bằng nhau thì
chúng bằng nhau.
3) Góc nội tiếp 90 có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung
4) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
3. GÓC TẠO BỞI TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
mn
O
A
B
m
O
A
C
B
Định lí: Số đo góc ở tâm
bằng số đo cung bị chắn
AOB Sd AmB
Định lí: Số đo góc nội tiếp
bằng nửa số đo cung bị chắn
1
2ABC Sd AmC
Định lí: Số đo góc tạo bởi
tiếp tuyến và dây cung bằng
nửa số đo cung bị chắn
1
2BAx Sd AmB
x
m
y
O
A
B
4. GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN
5. GÓC CÓ ĐỈNH BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
6. TỨ GIÁC NỘI TIẾP
CÁC CÁCH CHỨNG MINH MỘT
TỨ GIÁC LÀ TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1) Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 là tứ giác nội tiếp
2) Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện thì
tứ giác đó nội tiếp
mn A
O
D
B
C
E
O
A
B
C
D
Định lí: Số đo góc có đỉnh bên
trong đường tròn bằng nửa
tổng số đo hai cung bị chắn
2
Sd BnC Sd DmEBAC
n
m
C
B
O
A
D
E
Định lí: Số đo góc có đỉnh bên
ngoài đường tròn bằng nửa
hiệu số đo hai cung bị chắn
2
Sd DmE Sd BnCBAC
Định lí: Trong tứ giác nội
tiếp, tổng hai góc đối nhau
bằng 180
180A C B D
3) Tứ giác có 4 đỉnh cách đều một đỉnh (đỉnh đó ta xác định được) là tứ
giác nội tiếp
4) Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới
một góc thì tứ giác đó nội tiếp.
7. CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN (CHU VI ĐƯỜNG TRÒN)
C R2 hoặc C d (d R2 )
8. CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ DÀI CUNG TRÒN:
Trên đường tròn bán kính R, độ dài l của một cung n0 được tính theo công thức:
Rn C
l0180 360
9. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
10. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH QUẠT TRÒN
Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung n0 được tính theo công thức:
R n
S
2
360
hay
lRS
2
(l là độ dài cung n0 của hình quạt tròn).
R
S = πR2
R
n°O
II. BÀI TẬP:
Bài 1: Cho (O;R) và một điểm M nằm ngoài đường tròn sao cho MO = 2R. Từ M kẻ
tiếp tuyến MA với (O). Tia OM cắt đường tròn tại B.
a) Tính số đo góc AOB và số đo cung AB nhỏ.
b) Kẻ tiếp tuyến MC với (O) ( C là tiếp điểm ). Chứng minh: OM vuông góc
với AC.
c) Gọi H là giao điểm của AC và OB. Chứng minh: HA.HC = HB.HM và
OABC là hình thoi.
Bài 2: Cho (O;R) và một điểm K nằm ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến KE với (O).
Tia OK cắt đường tròn tại F. Cho biết OK = 2R .
a) Tính số đo cung nhỏ EF
b) Đường thẳng qua E vuông góc OK và cắt (O) tại điểm thứ hai là M. Chứng
minh: KM là tiếp tuyến của (O)
Bài 3: Cho (O;R) và dây cung BC =R
a) Tính số đo góc BOC và suy ra số đo cung nhỏ BC, số đo cung lớn BC.
b) Kẻ tiếp tuyến tại B và C của (O) cắt nhau tại A và đường kính BOD. Chứng
minh: OA//CD
Bài 4: Cho (O;R) và hai dây cung AB, AC tùy ý ( O nằm trong góc BAC).
Kẻ đường kính AD.
a) Chứng minh: BAD BCD và BD vuông góc AB.
b) Lấy E thuộc (O) sao cho điểm D là điểm chính giữa cung nhỏ BE. Chứng
minh: CA là tia phân giác BCE
Bài 5: Cho (O;R) và một điểm S nằm ngoài đường tròn.Kẻ SA là tiếp tuyến của
đường tròn ( A thuộc (O)) và AK là đường kính. SK cắt (O) tại điểm thứ hai là I.
a) Chứng minh: KI. KS = 4R2
b) Đường thẳng qua K và song song OS, cắt (O) tại B. Chứng minh: SB là tiếp
tuyến của (O).
Bài 6: Cho ABC có 60A nội tiếp đường tròn (O;R)
a) Tính BOC
b) Kẻ OH vuông góc BC tại H. Tia OH cắt (O) tại K. Chứng minh: AK là tia
phân giác của BAC
c) Gọi I là giao điểm thứ hai của (O) và đường thẳng OH. Chứng minh: AI
vuong góc AK.
d) Tính số đo BIC , BKC
Bài 7: Cho (O;R), đường kính BC. Từ một điểm A ở ngoài đường tròn sao cho ABC
nhọn và các đường thẳng AB, AC cắt (O) lần lượt tại E và D. Gọi H là giao điểm BD,
CE, AH cắt nhau tại K.
a) Chứng minh: BD, CE lần lượt là các đường cao của ABC
b) Chứng minh: AD. AC = AE.AB = AH.AK
c) Giả sử 60BAC . Chứng minh: DOE đều và tính bán kính đường tròn ngoại
tiếp tam giác trên.
d) Tiếp tuyến của (O) cắt AK tại I. Chứng minh O, I, D, E, K cùng thuộc một
đường tròn. Xác định tâm của đường tròn trên.
Bài 8: Cho (O;R) và một điểm S nằm ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến SA với (O) ( A
là tiếp điểm ) và cát tuyến SCD (SD > SC)
a) Chứng minh: 2 .SA SC SD
b) Đường thẳng qua A và vuông góc với OS tại I và cắt (O) tại B. Chứng minh:
SC.SD = SI.SO và SB là tiếp tuyến của (O)
c) Gọi F là trung điểm CD; OF cắt AB tại T. Chứng minh: 4 điểm T, F, I, S cùng
thuộc một đường tròn.
d) Chứng minh: 2 .TC TF TO và TC là tiếp tuyến của (O)
Bài 9: Cho (O), đường kính AB = 2R. Trên đường thẳng AB ở ngoài (O) lấy điểm D.
Kẻ DC là tiếp tuyến tại C của đường tròn. M là điểm chính giữa cung AB ( M khác
phía C đối với AB). CM cắt AB tại E.
a) Chứng minh: 2 .DC DB DA
b) Chứng minh: OM AB và DCE cân.
c) Gọi H là hình chiếu của C trên AD. Đường thẳng DM cắt (O) tại điểm thứ hai
là K. Chứng minh: CB là phân giác của DCH và OE.CH = HE.R
d) Chứng minh: HK DM
Bài 10: Cho ABC có ba góc nhọn và AB<AC. Đường tròn tâm O đường kính BC
cắt các cạnh AB; AC lần lượt tại E; D.
a) Chứng minh: AD.AC = AE.AB
b) Gọi H là giao điểm của BD và CE; K là giao điểm của AH và BC. Chứng
minh: AH BC.
c) Từ A kẻ tiếp tuyến AN đến (O) với N là các tiếp điểm ( N nằm cùng phía với C
đối với AH) . Chứng minh: 4 điểm A, K, O, N cùng thuộc một đường tròn
d) Chứng minh: 2 .AN AH AK và ANH AKN
Bài 11: Trên (O) lấy 3 điểm A, B, C. Gọi M, N, P theo thứ tự là điểm chính giữa các
cung AB, BC, CA. BP cắt AN tại I; MN cắt AB tại E.
a) Chứng minh: BNI cân
b) Chứng minh: AE. BN = BE. AN
c) Chứng minh: EI // BC
Bài 12: Cho ABC cân tại A nội tiếp (O;R). Trên cung nhỏ AC lấy điểm S tùy ý. Tia
AM cắt BC tại D
a) Chứng minh: ACM ADB
b) Chứng minh: 2.AM AD AB
Bài 13: Cho (O;R) và điểm S ở ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến SA, SB và cát
tuyến SMN đến (O) ( M nằm giữa S và N). Phân giác MAN cắt dây MN tại D và cắt
(O) tại E. Gọi F là giao điểm AB và MN; G là giao điểm EO và MN.
a) Chứng minh: 2 .NE ED EA
b) Chứng minh: 2 .SA SG SF
c) Chứng minh: SD = SA
Bài 14: Cho MEK có 3 góc nhọn. Kẻ các đường cao MH, KB,EA cắt nhau tại I.
Chứng minh: Tứ giác MBIA, EBIH,KAIH, EBAK, MEHA, MBHK nội tiếp. Xác
định tâm và bán kính của các đường tròn ngoại tiếp tứ giác trên.
Bài 15: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O;R) có đường cao BE và CF cắt nhau tại H
a)Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp và OA vuông góc EF
b)Kẻ đường kính AD của (O),BC cắt HD tại I.Chứng minh OI vuông góc BC
Bài 16: Cho ABC có 3 góc nhọn. Kẻ các đường cao BD, CE của ABC
a) Chứng minh: Tứ giác BECD nội tiếp. Xác định tâm O của đường tròn đó.
b) Chứng minh: Tứ giác ADHE nội tiếp
c) Gọi H là giao điểm của BD và CE. Kẻ HK vuông góc BC tại K. Chứng minh:
A, H, K thẳng hàng.
d) Chứng minh: Tứ giác BEHK nội tiếp từ đó chứng minh EC là phân giác của
DEK
Bài 17: Cho ABC có 3 góc nhọn (AB > AC). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau
tại H
a) Chứng minh: Tứ giác CEHD , ACDF nội tiếp.
b) Chứng minh: DA là phân giác của EDF
c) Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BEFC. Vẽ (O).
d) Chứng minh: FDE FOE từ đó suy ra tứ giác DFEO nội tiếp.
Bài 18: Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R) . Vẽ các tiếp tuyến AB ; AC với
đường tròn (O) tại B và C .
a) CM : Tứ giác ABOC nội tiếp được đường tròn .
b) Vẽ cát tuyến ADE với đường tròn (O) .( cát tuyến ADE không qua tâm O ; D
nằm giữa A và E ) . CM : AB2 = AD.AE = OA
2 – R
2
c) Gọi H là giao điểm của BC và OA . CM : Tứ giác HDEO nội tiếp .
Bài 19: Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Vẽ hai đường
cao BE và CF cắt nhau tại H
a) Chứng minh tứ giác BFHD nội tiếp được đường tròn. Xác định tâm và bán
kính của đường tròn này.
b) Gọi K và Q lần lượt là giao điểm của BE và CF với đường tròn (O). Chứng
minh EF song song KQ.
Bài 20: Cho đường tròn (O;R). Từ điểm M ở ngoài (O), kẻ hai tiếp tuyến MB và MC
với (O) (B và C là hai tiếp điểm).
a/ Chứng minh tứ giác MBOC nội tiếp.
b/ Vẽ cát tuyến MKN không qua tâm O. Chứng minh: MB2 = MK. MN.
c/ Trên (O) lấy điểm A thuộc cung lớn BC sao cho AB song song với KN. AC
cắt KN tại I. Chứng minh I là trung điểm của KN.
Bài 21: Từ một điểm A ở ngoài đường tròn (O;R) vẽ tiếp tuyến AB và cát tuyến
ACD .
a/ CMR :AB2 = AC . AD
b/ Vẽ tiếp tuyến AE với đường tròn (O) , E là tiếp điểm . CMR : tứ giác ABOE
nội tiếp (K) , xác định K
c/ Gọi I là trung điểm CD . CMR : I thuộc đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABOE
Bài 22: Cho đường tròn (O;R) có đường kính AB = 2R. Trên tiếp tuyến Ax lấy điểm M sao
cho OM > 2R. Kẻ dây AC của (O) vuông góc với OM tại H. MB cắt đường tròn (O) và AC
lần lượt tại D và T.
a) Chứng minh : MC là tiếp tuyến và tứ giác MAOC nội tiếp đường tròn. Xác định tâm I
của đường tròn.
b) Đường tròn (I) cắt MB tại E ( E khác M). Chứng minh OE // AD
c) Chứng minh : TD.TB = TM.TE
ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
Bài 1:
a) Tính độ dài cung 60o của một đường tròn có bán kính 2dm.
b) Tính chu vi vành xe đạp có đường kính 650mm.
Bài 2: Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng,
bánh xe sau có đường kính là 1,672m và bánh xe trước có đường kính là 88cm. Hỏi
khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng?
Bài 3: Bánh xe của một ròng rọc có chu vi là 540mm. Dây cua-roa bao bánh xe theo
cung AB có độ dài 200mm. Tính góc AOB.
Bài 4: Vĩ độ của Hà Nội là 20o01'. Mỗi vòng kinh tuyến của Trái Đất dài khoảng
40 000km. Tính độ dài cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo.
Bài 6: Hãy tính diện tích miền gạch sọc trong các hình 69, 70, 71 (đơn vị độ dài:
cm).
Bài 7: Tính diện tích phần tô màu trên hình sau (theo kich thước đã cho trên hình)
Tuần 3
LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH.
I. LÝ THUYẾT
Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
* Bước 1: Lập hệ phương trình
- Chọn ẩn, tìm đơn vị và điều kiện cho ẩn;
- Biểu diễn mối quan hệ còn lại qua ẩn và các đại lượng đã biết;
- Lập hệ phương trình
* Bước 2: Giải hệ phương trình.
* Bước 3: Đối chiếu với điều kiện để trả lời.
II. BÀI TẬP
Bài 1. Một ô tô và một xe đạp chuyển động đi từ hai đầu một quãng đường dài 156km,
sau 3 giờ thì hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều và xuất phát tại một địa điểm, sau 1 giờ
hai xe cách nhau 28 km. Tính vận tốc xe đạp và ô tô.
Hướng dẫn. Gọi vận tốc xe đạp là x (km/h), vận tốc của ô tô là y (km/h).
Hệ phương trình :
40
12
28
15633
y
x
xy
yx
Vậy vận tốc xe đạp là 12 (km/h), vận tốc của ô tô là 40 (km/h).
Bài 2. Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với
vận tốc 35 km/h thì sẽ đến chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h
thì sẽ đến B sớm hơn 1 giờ so với dự định. Tính quãng đường AB và thời gian dự định
đi từ A đến B.
Hướng dẫn. Gọi quãng đường AB là x(km), thời gian ô tô dự định đi từ A đến B là y
(giờ). (x > 0 ; y > 1).
Hệ phương trình :
8
350
150
235
y
x
xy
yx
Vậy quãng đường AB là 350(km), thời gian ô tô dự định đi từ A đến B là 8 (giờ).
Bài 3. Hai ca nô cùng khởi hành từ A đến B cách nhau 85 km và đi ngược chiều nhau.
Sau 1 giờ 40 phút thì gặp nhau. Tính vận tốc thật của mỗi ca nô, biết rằng vận tốc ca nô
đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca nô đi ngược dòng là 9 km/h và vận tốc dòng nước là
3km/h.
Hướng dẫn. Gọi vận tốc thật của ca nô đi xuôi dòng là x(km/h), vận tốc ca nô đi ngược
dòng là y (km/h) (x, y > 3).
Hệ phương trình :
24
27
85)3(3
5)3(
3
5
9)3(3
y
x
yx
yx
Vậy vận tốc thật của ca nô đi xuôi dòng là 27(km/h), vận tốc ca nô đi ngược dòng là 24
(km/h)
Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài 45 m. Tính diện
tích thửa ruộng, biết rằng nếu chiều dài giảm đi 2 lần và chiều rộng tăng lên 3 lần thì
chu vi thửa ruộng không thay đổi.
Hướng dẫn. Gọi chiều rộng của thửa ruộng là x (m), chiều dài của thửa ruộng là y
(m). (x > 0, y > 0). Hệ phương trình :
4515
602( ) 2(3 )2
y xx
yyx y x
Diện tích của thửa ruộng là : 900 m2.
Bài 5: Tìm hai số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng các chữ số của nó bằng 11, nếu đổi
chỗ hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì nó tăng thêm 27 đơn vị.
Hướng dẫn. Gọi số tự nhiên có hai chữ số là ab ( 90,90 ba ). Hệ phương trình :
11 4
727
a b a
bba ab
.
Vậy số cần tìm là 47.
III. BAI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với một vận tốc đã định. nếu vận tốc tăng thêm
20 km/h thì thời gian giảm đi 1 giờ, nếu vận tốc giảm bớt đi 10 km/h thì thời gian tăng
lên 1 giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định của ô tô.
Bài 2. Hai người ở hai địa điểm A và B cách nhau 3,6 km, khởi hành cùng một lúc , đi
ngược chiều nhau và gặp nhau tại một địa điểm cách A 2 km. Nếu cả hai cùng giữ
nguyên vận tốc, nhưng người đi chậm hơn xuất phát trước người kia 6 phút thì họ sễ
gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.
Bài 3. Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km và một đoạn xuống dốc dài
5km. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút, từ B về A hết 41 phút (vận tốc lên dốc
và xuống dốc lúc đi và lúc về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và vận tốc lúc xuống
dốc.
Bài 4. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị
là 3 đơn vị. Nếu đổi hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì nó giảm 27 đơn
vị.
Bài 5. Cho một hình chữ nhật. Nếu tăng chiều dài lên 10 m, tăng chiều rộng lên 5 m thì
diện tích tăng 500 m2. Nếu giảm chiều dài 15 m và giảm chiều rộng 9 m thì diện tích
giảm 600 m2. Tính chiều dài, chiều rộng ban đầu.
Bài 6. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 160 km, đi ngược
chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc của mỗi ô tô biết rằng nếu ô tô đi từ A
tăng vận tốc thêm 10 km/h sẽ bằng hai lần vận tốc ôtô đi từ B.
Bài 7. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 9km/h . Khi đi từ B về A người ấy đi
đường khác dài hơn 6 km, với vận tốc 12km/h. nên thời gian ít hơn thời gian khi đi là
20 phút. Tính quãng đường AB?
Bài 8. Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A, B cách nhau 85 km , đi ngược chiều nhau
và gặp nhau sau 1 giờ 40 phút.Tính vận tốc riêng của mỗi ca nô biết rằng vận tốc của ca
nô xuôi dòng lớn hơn vận tốc của ca nô ngược dòng là 9 km/h (có cả vận tốc dòng
nước) và vận tốc dòng nước là 3 km/h.
Bài 9. Hai thùng đựng dầu: Thùng thứ nhất có 120 lít, thùng thứ hai có 90 lít. Sau khi
lấy ra ở thùng thứ nhất một lượng dầu gấp ba lượng dầu lấy ra ở thùng thứ hai, thì
lượng dầu còn lại trong thùng thứ hai gấp đôi lượng dầu còn lại trong thùng thứ nhất.
Hỏi đã lấy ra bao nhiêu lít dầu ở mỗi thùng?
Bài 10. Hai trường A, B có 250 HS lớp 9 dự thi vào lớp 10, kết quả có 210 HS đã trúng
tuyển. Tính riêng tỉ lệ đỗ thì trường A đạt 80%, trường B đạt 90%. Hỏi mỗi trường có
bao nhiêu HS lớp 9 dự thi vào lớp 10.
Bài 11. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước sau 2 giờ 55 phút thì đầy bể.
Nếu chảy riêng thì vòi thứ nhất cần ít thời gian hơn vòi thứ hai là 2 giờ. Tính thời gian
để mỗi vòi chảy riêng thì đầy bể.
Bài 12. Hai tổ cùng làm chung một công việc hoàn thành sau 15 giờ. Nếu tổ một làm
trong 5 giờ, tổ hai làm trong 3 giờ thì được 30% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi tổ
hoàn thành trong bao lâu.
Bài 13. Một thửa ruộng có chu vi 200m . nếu tăng chiều dài thêm 5m, giảm chiều rộng
đi 5m thì diện tích giảm đi 75 2m . Tính diện tích thửa ruộng đó.
Bài 14. Một phòng họp có 360 ghế được xếp thành từng hàng và mỗi hàng có số ghế
ngồi bằng nhau. Nhưng do số người đến họp là 400 nên phải kê thêm 1 hàng và mỗi
hàng phải kê thêm 1 ghế mới đủ chỗ. Tính xem lúc đầu phòng họp có bao nhiêu hàng
ghế và mỗi hàng có bao nhiêu.
---
TUẦN 4
ÔN TẬP CHƯƠNG III : HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Bài 1. Giải các hệ phương trình sau
a) x 5y 3
14x 51y 15
b)
y 4 x
x y 4
c)
9x 6y 4
15x 10y 7
d) 4x 5y 3
x 3y 5
e)
x y1
2 2
x y 3
f) 7x 2y 1
3x y 6
g) 1,7x 2y 3,8
2,1x 5y 0,4
h)
1,3x 4,2y 12
0,5x 2,5y 5,5
i)
( 5 2)x y 3 5
x 2y 6 2 5
Bài 2. Giải các hệ phương trình sau
a) 3x 2y 8
4x 3y 12
b)
3x 2y 2
9x 6y 15 0
c)
3x 2y 1
2x 3y 3
d) 2x 3y 1
x 3y 2
e) x 2 2y 5
2x y 1 10
f) ( 2 1)x y 2
x ( 2 1)y 1
g) 2x 2 3y 5
3 2x 3y 4,5
h) 2x 11y 7
10x 11y 31
i)
4x 7y 16
4x 3y 24
j) 0,35x 4y 2,6
0,75x 6y 9
k)
10x 9y 8
15x 21y 0,5
l)
3,3x 4,2y 1
9x 14y 4
m) x y
5 3
x y 12
n) 8x 7y 5
12x 13y 8
o)
x 23y
2 2
2x 12y 2 2
p) x y 2(x 1)
7x 3y x y 4
q)
3 5x 4y 15 2 7
2 5x 8 7y 18
r) 3(x 1) 2y x
5(x y) 3x y 5
Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3
4chiều dài.
Tính kích thước của mảnh đất.
Bài 4. Tổng kết năm học 2016 – 2017, lớp 9a2 đạt danh hiệu lớp xuất sắc của trường vì
chỉ có học sinh tiên tiến và học sinh giỏi. Tìm số học sinh giỏi lớp 9a2 biết rằng số học
giỏi hơn số học sinh khá là 28 em và tổng số học sinh của lớp 9a2 là 36 em ?
Bài 5. Bác Năm mua một thùng trái cây cân nặng 16kg gồm hai loại là táo và xoài, táo
giá 50 ngàn đồng/kg , xoài giá 70 ngàn đồng/kg. Hỏi Bác Năm mua bao nhiêu kg táo và
xoài mỗi loại biết rằng giá tiền của thùng trái cây là 900 ngàn đồng.
Bài 6. Mẹ hơn Lan 24 tuổi. 2 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Lan. Hỏi hiện giờ Lan bao
nhiêu tuổi ?
Bài 7. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu và 5 lần
thùng thứ nhất bằng 3 lần thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Bài 8. Một người mua tám cái bánh và bốn chai nước, tổng số tiền phải trả là 128 nghìn
đồng. Biết rằng giá mỗi cái bánh gấp 1,5 lần giá một chai nước. Tính giá mỗi cái bánh.
Bài 9. Nam đem 72.000 đồng vào nhà sách mua hết bút và vở. Mỗi cây bút giá 6.000 đồng,
mỗi quyển vở giá 12.000 đồng. Nam mua được số bút gấp đôi số vở. Tìm số bút và vở mà
Nam đã mua
Bài 10. Có hai kho thóc, biết rằng số thóc ở kho I gấp đôi số thóc ở kho II. Nếu chuyển 30
tạ thóc từ kho I sang kho II thì số thóc còn lại ở kho I bằng 8
7 số thóc ở kho II. Tính số
thóc ở mỗi kho lúc đầu.
TUẦN 5 & TUẦN 6
HÀM SỐ y = ax2 (a Đ TH C A HÀ Ố ax2 (a 0)
I. Tính chất
1. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác định với mọi giá trị của x R.
2. Sự biến thiên:
- Nếu a > 0 thì hàm số y = ax2:
+ Đồng biến khi x > 0
+ Nghịch biến khi x < 0
+ Bằng 0 khi x = 0 (y = 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm số)
Nếu a < 0 thì hàm số y = ax2:
+ Đồng biến khi x < 0
+ Nghịch biến khi x > 0
+ Bằng 0 khi x = 0 (y = 0 là giá trị lớn nhất của hàm số)
x' xy'
y
O
x' x
y'
yO
II. Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠
Là một đường cong Parabol
Đi qua gốc tọa độ (nhận O làm đỉnh)
Nhận trục tung làm trục đối xứng
Nằm phía trên trục hoành và có đỉnh O là điểm thấp nhất (nếu a > 0)
Nằm phía dưới trục hoành và có đỉnh O là điểm cao nhất (nếu a < 0)
Lưu ý: khi vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
- Bảng giá trị: tính tọa độ ít nhất 5 điểm, trong đó có tọa độ của điểm thấp nhất (a > 0)
hoặc điểm cao nhất (a < 0).
- Vẽ đồ thị và nhận xét: đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) là một đường cong parabol
Ví dụ
a) Xác định hàm số y = ax2, biết đồ thị của nó đi qua điểm A(2; 1). Vẽ đồ thị vừa tìm
được.
b) Các điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số: M(–8; –16) và N(–6;9)
c) Xác định tọa độ các điểm R, Q thuộc đồ thị hàm số biết điểm R có hoành độ là 2 ,
điểm Q có tung độ bằng 3.
Giải
a) Gọi (P) là đồ thị của hàm số y = ax2.
Vì A(2; 1) (P): y = ax2 2
A Ay a.x 2 11 a.2 a
4
Vậy (P) là đồ thị của hàm số: 21y x
4 .
Vẽ (P): 21y x
4
Bảng giá trị:
x –4 –2 0 2 4
21y x
4 4 1 0 1 4
x' x
y'
y
4 2 2 4O
( P )
1
4
b) điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số: M(–8; –16) và N(–6;9)
Với điểm M(–8; –16):
Giả sử M(–8; –16) (P): 21y x
4 2
M M
1y x
4
2116 ( 8 ) 16 16
4 (sai)
Vậy M(–8; –16) (P).
Với điểm N(–6;9):
Giả sử N(–6;9) (P): 21y x
4 2
N N
1y x
4
219 ( 6) 36 36
4 (đúng)
Vậy N(–6;9) (P).
c) Xác định tọa độ các điểm R, Q thuộc đồ thị hàm số biết điểm R có hoành độ là 2 ,
điểm Q có tung độ bằng 3:
2 2
R R R R R
1 1 1R( 2;y ) (P) y x Y ( 2) y
4 4 2
Vậy 1
R( 2; )2
2 2 2
Q Q Q Q Q
1 1Q(x ;3) (P) y x 3 x x 12
4 4
Qx 2 3 hoặc Qx 2 3
III. Bài tập
1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) 2y 2x b) 2x
y4
c) 2x
y2
d) 22
y x3
2. Cho hàm số 2y f (x) ax có đồ thị (P) đi qua 9
A 3;4
.
a) Tính a. b) Vẽ đồ thị (P). c) Các điểm nào sau đây thuộc (P): B( 3 2; 4); C( 2 3; 3) .
d) Tính 3
f2
và tính x nếu f(x) = 8.
3. a) Xác định hàm số 2y f (x) ax (P) có đỉnh O và đi qua A( 3; 3)
b) Tìm các điểm thuộc (P) có tung độ bằng – 2.
TUẦN 7
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng:
2 0 0ax bx c a (1), trong đó x là ẩn; a, b, c là các số cho trước.
2. Cách giải
a) Khuyết c (c = 0): pt (1) trở thành: 2
00
0 00
xx
ax bx x ax b bax b x
a
Ví dụ: Giải phương trình:
2
x 0x 0
3x 5x 0 x 3x 5 0 53x 5 0 x
3
Vậy 5
S 0;3
b) Khuyết b (b = 0): pt (1) trở thành: 2 2 20c
ax c ax c xa
(2)
- nếu 0c
a thì pt (2) vô nghiệm, suy ra pt (1) vô nghiệm
- nếu 0c c
xa a
Ví dụ: Giải các phương trình sau:
a) 2 2 2 32x 3 0 2x 3 x
2
Vậy phương trình vô nghiệm S
b) 2 2 2
5x
5 33x 5 0 3x 5 x
3 5x
3
Vậy 5 5
S ;3 3
c Đầ đủ: 2 0 0ax bx c a
Công thức nghiệm
2 4b ac
+ Nếu 0 thì pt có 2 nghiệm phân biệt:
1 2;2 2
b bx x
a a
+ nếu 0 thì pt có nghiệm kép:
1 22
bx x
a
+ nếu 0 thì pt vô nghiệm
Công thức nghiệm thu gọn
' '2b ac
+ Nếu ' 0 thì pt có 2 nghiệm phân biệt:
' ' ' '
1 2;b b
x xa a
+ nếu ' 0 thì pt có nghiệm kép:
'
1 2
bx x
a
+ nếu ' 0 thì pt vô nghiệm
Ví dụ: Giải các phương trình sau:
a) 2x x 20 0
22b 4ac 1 4.1. 20 81 0
81 9
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1
2
b 1 9x 5
2a 2.1
b 1 9x 4
2a 2.1
b) 24x 4x 1 0
22b 4ac 4 4.4.1 0
Vậy phương trình có nghiệm kép:
1 2
4 1
2 2.4 2
bx x
a
c) 23x 5x 3 0
2 2b 4ac 5 4.3.3 11 0
Vậy phương trình vô nghiệm
d Cho phương trình: 2 0 0ax bx c a . Điều kiện để phương trình:
- Vô nghiệm: 0 ( ' 0 )
- Nghiệm kép: 0 ( ' 0 )
- Có 2 nghiệm phân biệt: 0 ( ' 0 ) hoặc a.c < 0
- Có 2 nghiệm cùng dấu: '
1 2
0
. 0x x
- Có 2 nghiệm cùng dấu âm:
'
1 2
1 2
0
. 0
0
x x
x x
- Có 2 nghiệm cùng dấu dương:
'
1 2
1 2
0
. 0
0
x x
x x
- Có 2 nghiệm khác dấu: '
1 2
0
. 0x x
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Giải các phương trình sau:
2 2
1 2 1 2
2 2
1 2 1 2
2
1 2
6 2 2) 5 6 0 0; ) 2 1 0 ;
5 2 2
5 3) 8 5 0 0; ) 2 3 0 0;
8 2
) 2 42 0 21; 21
a x x x x b x x x
c x x x x d x x x x
e x x x
Bài 2: Giải các phương trình sau:
2 2
1 2 1 2
2 2
1 2 1 2
2
1 2
1) 3 4 1 0 1; ) 10 39 0 3; 13
3
14) 6 55 0 11; 5 ) 3 70 0 5;
3
1) 2 5 2 0 2;
2
a x x x x b x x x x
c x x x x d x x x x
e x x x x
Bài 3: Giải các phương trình sau:
a) 2 22 1 2 1 3 1 5 6 7 0x x x x x pt vô nghiệm
b) 2 2
1 2
104 1 2 6 1 0 14 20 0 0;
7x x x x x x x
c) 2
1 2
113 1 2 20 3 5 22 0 2;
3x x x x x x
d) 2
1 2
154 4 3 3 0 4 19 15 0 1;
4x x x x x x
Bài 4: Chứng tỏ rằng với mọi m các phương trình sau luôn luôn có 2 nghiệm phân biệt.
a) 2 2 1 0x m x m
Hướng dẫn: Ta có: 2
' 2 1 3... 1 0,
2 4
m m m m , do ' 0 với mọi m nên pt
có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m
b) 2 2 1 0x mx m
Hướng dẫn: Ta có: ' 2 2 2... 4 1 ... 5 4 0,m m m m , do ' 0 với mọi m nên
pt có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m
Bài 5: Cho pt 2 2 1 2 0mx m x . Tìm m để pt có nghiệm kép
Pt có nghiệm kép:
1 22
1 2
000 3 2 2 3 2 2
;3 2 2 3 2 20 2 24 12 1 0 ;
2 2
mma
m mm m m m
TUẦN 8
HỆ THỨC VI-ÉT
A. LÝ THUYẾT
- Định lý: Nếu x1; x2 là 2 nghiệm của phương trình 2 0 0ax bx c a thì 1 2
1 2.
bx x
a
cx x
a
- Ứng dụng nhẩm nghiệm của hệ thức Vi-ét:
+ Nếu phương trình 2 0 0ax bx c a có 0a b c thì phương trình có 2 nghiệm
là: 1 21;
cx x
a
+ Nếu phương trình 2 0 0ax bx c a có 0a b c thì phương trình có 2 nghiệm
là: 1 21;
cx x
a
+ Nếu .
u v S
u v P
thì suy ra u, v là nghiệm của phương trình: 2 0x Sx P (điều kiện để
tồn tại u, v là 2 4 0S P )
Ví dụ:
Bài 1: Cho phương trình 2 4 1 0x x m
a) Xác định m để phương trình có nghiệm
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm thỏa mãn: 2 2
1 2 10x x
LG
a) Ta có: ' ... 3 m . PT có nghiệm ' 0 3 0 3m m
b) Với 3m giả sử pt có 2 nghiệm là x1 ; x2. theo Vi-ét ta có: 1 2
1 2
4
. 1
x x
x x m
(*)
lại có: 22 2
1 2 1 2 1 210 2 10x x x x x x (**)
thay (*) vào (**) ta được: 24 2 1 10 2m m (thỏa mãn điều kiện)
Bài 2: Cho pt 23 5 0x x m . Xác định m để pt có 2 nghiệm thỏa mãn 2 2
1 2
5
9x x
Ta có: ... 25 12m
Pt có 2 nghiệm 25
0 25 1212
m m (*)
với 25
12m giả sử pt có 2 nghiệm là x1 ; x2. theo Vi-ét ta có:
1 2
1 2
5(1)
3
. 23
x x
mx x
lại có: 2 2
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
5 5 5 5 1
9 9 3 9 3x x x x x x x x x x (3)
kết hợp (1) và (3) ta có hệ phương trình: 11 2
21 2
51
32
13
3
xx x
xx x
thay vào (2) ta được
21. 2
3 3
mm (thỏa mãn đk (*))
Bài 3: Cho pt 2 2 2 1 0x mx m
a) Chứng tỏ rằng pt có nghiệm x1, x2 với mọi m
b) Đặt 2 2
1 1 1 22 5A x x x x
* CMR: 28 18 9A m m
* Tìm m để A = 27
c) Tìm m để pt có nghiệm này bằng 2 lần nghiệm kia
LG
a) ta có 22 2 1 1 0,m m m m , do đó pt có 2 nghiệm với mọi giá trị của m
b) + với mọi m pt có nghiệm x1, x2. theo Vi-ét ta có: 1 2
1 2
2
. 2 1
x x m
x x m
(*)
từ 22 2
1 1 1 2 1 2 1 22 5 2 9A x x x x A x x x x (**)
thay (*) vào (**) ta được: 2 22 2 9 2 1 8 18 9A m m m m => đpcm
+ với A = 27 suy ra 2 2
1 2
38 18 9 27 8 18 18 0 3;
4m m m m m m
c) giả sử x1 = 2.x2, kết hợp (*) ta có:
1 1
1 2 1 2
1 2 2 2 2
21 2 1 2
4 4
3 32 22 2
2 3 23 3
. 2 1 . 2 14 2 8 18 9 0
. 2 13 3
m mx x
x x x xm m
x x m x m x x
x x m x x mm m m m
m
giải pt 2
1 2
3 38 18 9 0 ;
2 4m m m m
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho phương trình 2 2( 3) 6 0x m x m
a) Chư ng minh phương tr nh luo n luo n co nghiệm vơ i mo i gia tri cu a m. b) Tính tổng và tích của 2 nghiệm theo m. c) Gọi 1x , 2x là 2 nghiệm của phương trình. Tìm m để 1 2 1 23 2x x x x
Bài 2: Cho phương trình x2 – 2mx - 4m - 5 = 0
a) Chứng minh phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
b) Gọi x1 và x2 là nghiệm của phương trình. Tìm m để biểu thức sau đạt giá trị nhỏ nhất: 2 2
1 2 1 2A x x x x
Bài 3: Cho phương tr nh: 2 22 1 0x mx m m vơ i m la tham so va x la a n so .
a) Giải phương trình với m = 1
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt 1x , 2x
c) Với điều kiện của câu b hãy tìm m để biểu thức 1 2 1 2A x x x x đạt giá trị nhỏ nhất
Bài 4: Cho phương trình: x2 – 2(m – 1)x – 4m = 0 (x là ẩn số)
a) Chứng tỏ phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. b) Tìm m để 3 3
1 2 1 2x x 14x x 40
Bài 5 :
Cho phương trình x2 – mx + m – 1 = 0 (1) (x là ẩn số)
a) Chứng minh phương trình (1) có nghiệm với mọi m b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình (1)
Tìm m để: A= x12 + x22 – 6 x1.x2 đạt giá trị nhỏ nhất
Bài 6:Cho phương trình ẩn x : 2x (m 3)x 3m 0
a) Chứng minh phương trình trên luôn có nghiệm x1 , x2 với mọi giá trị của m. b) Tìm m để: 2 2
1 2 1 2x x x .x 9
Bài 7:Cho phương trình 2 2x 2 m 3 x m 3 0 (m là tham số)
a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt. b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 ,x2 thỏa : 1 2x x 2
Bài 8: Cho phương trình x2 – 2(2m + 1)x + 3m2 + 6m = 0 (1) (x là ẩn số )
a) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm x1 ; x2
b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm x1 ; x2 thỏa mn : 2
2
21
2
1 xxxx 14
c) Định m để x1 = 2x2.
Bài 9: Cho phương trình 2 1 2 0 1 x m x m (x là ẩn số)
a) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m.
b) Gọi 1 2,x x là hai nghiệm của phương trình (1). Định m để 2 2
1 22 2 15 x x
Bài 10: Cho phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 – m – 1 = 0 (x laø aån soá )
a) Tìm m để phương trình trên có nghiệm.
b)Tìm m để phương trình trên có 2 nghiệm thỏa mãn: (x1 – 2x2)(x2 – 2x1) = 27
Bài 11: Cho phương tr nh: 2 22 1 0x mx m m vơ i m la tham so va x la a n so .
a) Giải phương trình với m = 1
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt 1x , 2x
ơ i đie u kie n cu a ca u b ha y t m m đe bie u thư c 1 2 1 2A x x x x đa t gia tri nho nha t
Bài 12: (1,5đ) Cho phương trình: x2 – ( 2m + 1)x – m
2 + m – 3 = 0 (1) ( x là ẩn )
a)Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b)Định m để phương trình(1) có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn : 2 2
1 1 2 2 1 2 1 2 1 2x (x 3) x (x 3) 2x x 2x x 2x x
Bài 13. Cho phương trình 23 5 – 6 0x x . Không giải phương trình. Hãy tính giá trị biểu
thức sau:
1 2 2 13 – 2 3 – 2A x x x x
Bài 14: Cho phương trình 4x2 – 12x + 5 = 0. Không giải phương trình. Tính giá trị biểu
thức
M =
10 ĐỀ TOÁN THỰC TIỄN VỀ HỆ PT(PT) VÀ HÌNH
HỌC CÓ ĐÁP ÁN Câu 1: Người ta muốn lát gạch một nền nhà hình chữ nhật có chu vi 30m, chiều dài
bằng
chiều rộng. Gạch dùng để lát hình vuông có cạnh 6dm. Tính số gạch cần
dùng. Gọi x (m) là chiều rộng nền nhà (x > 0)
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Thì chiều dài là
x (m)
Theo đề bài ta có: x +
x = 15
⇒ chiều rộng: x = 6 (m)
Và chiều dài:
6 = 9 (m)
Diện tích nền nhà : 9. 6 = 54 (m2)
Diện tích 1 viên gạch: (0,6)2 = 0,36 (m
2)
⇒ Số gạch cần dùng:
= 150 (viên)
Câu 2: Sau khi xem bảng giá, mẹ bạn An đưa 350000 đồng nhờ An mua 1 bàn ủi, 1
bộ lau nhà. Hôm nay đúng đợt khuyến mãi, bàn ủi giảm 10%, bộ lau nhà giảm 20%
nên An chỉ trả 300000 đồng. Hỏi giá tiền của bàn ủi và bộ lau nhà lúc đầu là bao
nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
1) Gọi x (đồng) là giá tiền ban đầu của bàn ủi. ( x > 0)
y (đồng) là giá tiền bộ lau nhà ( y > 0)
Theo đề bài, ta có phương trình:
300000%.80%.90
350000
yx
yx
2 2
1 1 2 2 2 1x (x x ) x (x x )
…
150000
200000
y
x
Vậy: Giá tiền ban đầu của bàn ủi là 200000đồng
Giá tiền ban đầu của bộ lau nhà là 150000đồng
Câu 3: Cuối năm học, cô Lan mua thước, compa làm phần thưởng tặng học sinh có
tiến bộ trong học tập. Thước giá 3000đ/cây, compa giá 6000đ/cây. Tổng số thước và
compa là 40 cây và cô Lan đã bỏ ra số tiền là 150000 để mua. Hỏi có bao nhiêu
thước, bao nhiêu compa ?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Gọi x là số cây thước (x nguyên dương)
y là số cây compa (y nguyên dương)
Theo đề bài ta có hệ:
40
3000 6000 150000
x y
x y
Giải hệ ta được: x = 30, y = 10 ( thỏa điều kiện)
Vậy: Số thước 30 cây, compa 10 cây
Câu 4: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn thì sau 2 giờ 30 phút sẽ đầy bể. Nếu
từng vòi chảy riêng thì vòi I chảy trong 3 giờ bằng lượng nước vòi II chảy vào bể
trong 2 giờ. Hỏi từng vòi nước chảy riêng thì sau bao lâu bể nước sẽ đầy.
HD giải
Gọi x, y là số giờ vòi I, vòi II chảy một mình đầy bể(x và y dương)
Ta có hệ phương trình:
1 1 2
3
3 20
x y
x y
Giải ra ta được x = 6 giờ 15 phút; y = 4 giờ
10 phút.
Câu 5: Một trường tổ chức cho 250 người bao gồm giáo viên và học sinh đi tham
quan Đại Nam. Biết giá vào cổng của một giáo viên là 80000 đồng, của một học sinh
là 60000 đồng. Nhân ngày giỗ Tổ Hùng Vương nên được giảm 5% cho mỗi vé vào
cổng, vì vậy mà nhà trường chỉ phải trả số tiền là 14535000 đồng. Hỏi có bao nhiêu
giáo viên? Bao nhiêu học sinh?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Gọi x là số giáo viên tham gia ( x nguyên dương)
y là số học sinh tham gia ( y nguyên dương )
Tiền vé vào cổng của giáo viên (80000 – 80000.5%)x= 76000x
Tiền vào cổng của học sinh : (60000 – 60000.5%)y = 57000y
Ta có hệ phương trình
145350005700076000
250
yx
yx
Giải đúng
235
15
y
x
Vậy số giáo viên là 15 và số học sinh là 235
Câu 6: Một người đứng cách tháp Eiffel 460m thì nhìn thấy đỉnh tháp dưới góc nâng
330. Biết mắt người ấy cách mặt đất 1,4m. Tính chiều cao tháp (làm tròn đến mét).
Vì ABDE là hcn nên:
1,4
460
AB DE m
DB AE m
BCD vuông tại B nên:
0460.tan33 298,7BC m
Mà AC = AB + BC
Nên 1,4 298,7 300AC m
Vậy chiều cao của tháp khoảng 300m
Câu 7: Một máy bay cất cánh với vận tốc là 972 km/h. Đường bay lên tạo với
phương nằm ngang một góc 300. Sau 3 phút, máy bay ở độ cao là bao nhiêu mét so
với mặt đất?
3
0
Quãng đường bay được:
6,4820
1.972 (km).
Độ cao của máy bay:
)(24300)(3,2430sin.6,48 0 mkm
Câu 8: Tính chiều cao của một ngọn núi cho biết tại hai điểm cách nhau 1km trên
mặt đất người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là 40o và 32
o. ( làm tròn đến
chữ số thập phân thứ 2 ).
Xét ∆ADC vuông tại C có
AC = DC : tan 320
Xét ∆BDC vuông tại C có
BC = DC : tan 400
Mà AB = AC – BC = DC .( 0 0
1 1
tan 32 tan 40 )
1000 = DC. ( 0 0
1 1
tan 32 tan 40 )
DC = 2439,02 m
Câu 9: Hằng ngày bạn An đi xe đạp từ nhà (tại điểm A ) đến trường ( tại điểm
B ) phải leo lên và xuống một con dốc cao 32 m ( như hình vẽ) biết góc A bằng 60 ,
góc B bằng 40 . Tính độ dài quảng đường từ nhà đến trường ( làm tròn đến mét)
AH
C
B60 40
32
m
AC = HC : sin 60 = 32 : sin 6
0 =306m
BC = HC : sin 40 = 32 sin 6
0 = 459 m
Quảng đường từ nhà đến trường 765 m
Câu 10: Một người đặt giác kế thẳng đứng cách cột cờ một khoảng a = 9m, chiều
cao giác kế b = 1,5 m. Chỉnh giác kế sao cho khi ngắm theo khe ngắm của giác kế ta
nhìn thấy đỉnh A của cột cờ. Đọc trên giác kế số đo 036 của góc AOB (như hình
bên). Hỏi chiều cao của cột cờ là bao nhiêu mét? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ
nhất)
Tam giác OAB vuông tại B có:
AB = OB. tan
AB = 9.tan360
AB = 5,7m (0,5đ)
Chiều cao cột cờ là: 5,7 + 1,5 = 7,2m
CÁC ĐỀ TOÁN THỰC TIỄN TỰ LUYỆN
CHUYÊN ĐỀ : 25 BÀI TOÁN CHỌN LỌC THỰC TẾ
ỨNG DỤNG HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
VUÔNG
Bài 1:Một người thợ sử dụng thước ngắm có góc vuông để đo chiều cao của một cây dừa, với các kích thước đo được như hình bên. Khoảng cách từ vị trí gốc cây đến vị trí chân của người thợ là 4,8m và từ vị trí chân đứng thẳng trên mặt đất đến mắt của người ngắm là 1,6m. Hỏi với các kích thước trên thì người thợ đo được chiều cao của cây đó là bao nhiêu? (làm tròn đến mét).
Bài 2:Muốn tính khoảng cách từ điểm A đến điểm B nằm bên kia bờ sông, ông Việt vạch từ A đường vuông góc với AB. Trên đường vuông góc này lấy một đoạn thẳng AC = 30m, rồi vạch CD vuông góc với phương BC cắt AB tại D (xem hình vẽ). Đo AD = 20m, từ đó ông iệt tính được khoảng cách từ A đến B. Em hãy tính độ dài AB và số đo góc ACB.
Bài 3:Một cây cau có chiều cao 6m. Để hái một buồn cau xuống, phải đặt thang tre sao cho đầu thang tre đạt độ cao đó, khi đó góc của thang tre với mặt đất là bao nhiêu, biết chiếc thang dài 8m (làm tròn đến phút)
Bài 4:Một máy bay đang bay ở độ cao 12km. Khi bay hạ cánh xuống mặt đất, đường đi của máy bay tạo một góc nghiêng so với mặt đất.
a) Nếu cách sân bay 320km máy bay bắt đầu hạ cánh thì góc nghiêng là bao nhiêu (làm tròn đến phút)? b) Nếu phi công muốn tạo góc nghiêng 50 thì cách sân bay bao nhiêu kilômét phải bắt đầu cho máy bay hạ cánh (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Bài 5:Hải đăng kê Gà thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận là ngọn hải đăng được trung tâm sách kỷ lục Việt Nam xác nhận là ngọn hải đăng cao nhất và nhiều tuổi nhất. Hải đăng Kê Gà được xây dựng từ năm 1897 – 1899 và toàn bộ bằng đá.Tháp đèn có hình bát giác, cao 66m so với mực nước biển. Ngọn đèn đặt trong tháp có thể phát sáng xa 22 hải lý (tương đương 40km). Một người đi thuyền thúng trên biển, muốn đến ngọn hải đăng có độ cao 66m, người đó đứng trên mũi thuyền và dùng giác kế đo được góc giữa thuyền và tia nắng chiều từ đỉnh ngọn hải đăng đến thuyền là 250. Tính khoảng cách của thuyền đến ngọn hải đăng (làm tròn đến m).
Bài 6:Trường bạn An có một chiếc thang dài 6 mét. Cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng cách bằng bao nhiêu để nó tạo được với mặt đất một góc “an toàn” là 650 (tức là đảm bảo thang không bị đổ khi sử dụng)
Bài 7:Thang xếp chữ A gồm 2 thang đơn tựa vào nhau. Để an toàn, mỗi thang đơn tạo với mặt đất một góc khoảng 750. Nếu muốn tạo một thang xếp chữ A cao 2m tính từ mặt đất thì mỗi thang đơn phải dài bao nhiêu?
Bài 8:Từ một đài quan sát cao 350m so với mực nước biển, người ta nhìn thấy một chiếc thuyền bị nạn dưới góc 200 so với phương ngang của mực nước biển. Muốn đến cứu con thuyền thì phải đi quãng đường dài bao nhiêu mét?
Bài 9:Một khối u của một bệnh nhân cách mặt da 5,7cm được chiếu bởi một chùm tia gamma. Để tránh làm tổn thương mô, bác sĩ đặt nguồn tia cách khối u (trên mặt da) 8,3cm (xem hình vẽ). Tính góc tạo bởi chùm tia với mặt da và chùm tia phải đi một đoạn dài bao nhiêu để đến được khối u?
Bài 10:Một người quan sát đứng cách một cái tháp 10m, nhìn thẳng đỉnh tháp và chân tháp lần lượt dưới 1 góc 550 và 100 so với phương ngang của mặt đất. Hãy tính chiều cao của tháp.
Bài 11:Một cần cẩu có góc nghiêng so với mặt đất nằm ngang là 400. Vậy muốn nâng một vật nặng lên cao 8,1 mét thì cần cẩu phải dài bao nhiêu? Biết chiều cao của xe là 2,6 mét, chiều cao của vật nặng là 1 mét (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
Bài 12:Một con thuyền qua khúc sông với vận tốc 3,5km/h mất hết 6 phút. Do dòng nước chảy mạnh nên đã đẩy con thuyền đi qua sông trên đường đi tạo với bờ một góc 250. Hãy tính chiều rộng của con sông?
Bài 13:Một tòa nhà cao tầng có bóng trên mặt đất là 272m, cùng thời điểm đó một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 14m. Em hãy cho biết tòa nhà đó có bao nhiêu tầng, biết rằng mỗi tầng cao 3,4m?
Bài 14:Tòa nhà Bitexco Financial, Bitexco Financial Tower hay Tháp Tài chính Bitexco là một tòa nhà chọc trời được xây dựng tại trung tâm Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Tòa nhà có 68 tầng (không tính 3 tầng hầm). Biết rằng, khi tòa nhà có bóng in trên mặt đất dài 47,3 mét, thì cùng thời điểm đó có một cột tiêu (được cắm thẳng đứng trên mặt đất) cao 15 mét có bóng in trên mặt đất dài 2,64 mét. a) Tính góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất (đơn vị đo góc được làm tròn đến độ) b) Tính chiều cao của tòa nhà (làm tròn đến hàng đơn vị).
Bài 15:Giông bão thổi mạnh, một cây tre gãy gập xuống làm ngọn cây chạm đất và ngọn cây tạo với mặt đất một góc 300. Người ta đo được khoảng cách từ chỗ ngọn cây chạm đất đến gốc cây tre là 8,5m. Giả sử cây tre mọc vuông góc với mặt đất, hãy tính chiều cao của cây tre đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Bài 16:Tính chiều cao của trụ cầu Cần thơ so với mặt sông Hậu cho biết tại hai điểm cách nhau 89m trên mặt sông người ta nhìn thấy đỉnh trụ cầu với góc nâng lần lượt là 400 và 300.
Bài 17:Hai người A và B đứng cùng bờ sông nhìn ra một cồn nổi giữa sông. Người A nhìn ra cồn với 1 góc 430 so với bờ sông, người B nhìn ra cồn với 1 góc 280 so với bờ sông, 2 người đứng cách nhau 250m. Hỏi cồn cách bờ sông hai người đang đứng là bao nhiêu m?
Bài 18:Hai chiếc thuyền A và B ở vị trí được minh họa như hình vẽ dưới đây. Tính khoảng cách giữa chúng (làm tròn đến mét).
Bài 19:Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc như hình vẽ dưới. Cho biết đoạn AB dài 762m, góc A = 60, góc B = 40.
a) Tính chiều cao con dốc.
4060
H B
C
A
b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng tốc độ lên dốc là 4km/h và tốc độ xuống dốc là 19km/h.
Bài 20:Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặn xuống và di chuyển theo một đường thẳng tạo với mặt nước biển một góc 210.
a) Khi tàu chuyển động theo hướng đó và đi được 250m thì tàu ở độ sâu bao nhiêu so với mặt nước (làm tròn đến đơn vị mét). b) Giả sử tốc độ trung bình của tàu là 9km/h thì sau bao lâu (tính từ lúc bắt đầu lặn) tàu ở độ sâu 200 mét (cách mặt nước biển 200m) làm tròn đến phút.
Bài 21:Một chiếc cầu trượt bao gồm phần cầu thang (để bước lên) và phần ống trượt (để trượt xuống) nối liền với nhau. Biết rằng khi xây dựng phần ống trượt cần phải đặt ống trượt nghiêng với mặt đất một góc là 500.Hãy tính khoảng cách từ chân cầu thang đến chân ống trượt nếu xem phần cầu thang như một đường thẳng dài 2,5m, ống trượt dài 3m?
Bài 22:Trong các phòng ở khách sạn, bên cạnh bộ khóa cửa chính còn có một phụ kiện hữu ích khác chính là door guard (chốt trượt mở an toàn). Thiết bị này phòng trường hợp khi nghe tiếng gõ cửa mà không biết chính xác được là ai.Door guard là một dạng chốt nổi, tạo một khoảng cỡ 12cm đủ để người bên trong nhận diện người bên ngoài và nói chuyện với nhau.Nếu chiều rộng cánh cửa vào khoảng 90cm. Em hãy tính góc mở cánh cửa.
Bài 23:Người ta cần lắp đặt một thiết bị chiếu sáng gắn trên tường cho một phòng triển lãm. Thiết bị này có góc chiếu sáng là 200 và cần đặt cao hơn mặt đất là 2,5m. Người ta đặt thiết bị này sát tường và canh chỉnh sao cho trên mặt đất dải ánh sáng bắt đầu từ vị trí cách tường 2m. Hãy tính độ dài vùng được chiếu sáng trên mặt đất.
12cm
90cm
Bài 24:Trên nóc của một tòa nhà có một cột ăng-ten cao 5m. Từ vị trí quan sát A cao 7m so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng-ten dưới góc 500 và 400 so với phương nằm ngang. Tính chiều cao của tòa nhà.
Bài 25:Kim tử tháp kê ốp – Ai Cập có dạng hình chóp đều, đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân chung đỉnh (hình vẽ). Mỗi cạnh bên của kim tự tháp dài 214m, cạnh đáy của nó dài 230m. a) Tính theo mét chiều cao h của kim tự tháp (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) b) Tính góc tạo bởi cạnh bên của kim tự tháp so với mặt đất (làm tròn đến phút)
2m?m
2,5m
thiết bị chiếu sáng
bức tường
dải ánh sáng
230m
214m
h
O
D
CB
A
S
CHUYÊN ĐỀ : 25 BÀI TOÁN CHỌN LỌC THỰC TẾ
ỨNG DỤNG HỆ PT(PT)
CÂU 1: Lớp 9A, 9B cùng nhau đóng góp sách làm thư viện nhỏ tặng mái ấm. Biết 5
lần số lượng sách đóng góp của lớp 9A nhiều hơn 4 lần số lượng sách đóng góp của
lớp 9B là 5 quyển sách và lớp 9A đóng góp số sách ít hơn lớp 9B là 19 quyển sách.
Hỏi tổng số sách đóng góp làm thư viện của 9A, 9B là bao nhiêu quyển sách?
CÂU 2: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Biết rằng hai lần chiều dài
ngắn hơn năm lần chiều rộng 6m.Tính diện tích miếng đất hình chữ nhật.
CÂU 3: Có một nhóm người xếp hàng để mua vé xem đêm nhạc tưởng nhớ nhạc sĩ ca
sĩ Trần Lập tại một phòng trà. Vé còn vừa đủ cho mỗi người mua 2 vé.Nhưng nếu
mỗi người mua 3 vé thì sẽ còn 12 người trong nhóm không có vé.Hỏi nhóm có bao
nhiêu người?
CÂU 4: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30 km/h, rồi quay
ngay về A với vận tốc trung bình 40 km/h. Tính quãng đường AB, biết thời gian cả đi
và về là 7 giờ.
CÂU 5: Một trường tổ chức cho 250 người bao gồm giáo viên và học sinh đi tham
quan Suối Tiên. Biết giá vé vào cổng của một giáo viên là 80000 đồng , vé vào cổng
của một học sinh là 60000 đồng. Biết rằng nhà trường tổ chức đi vào đúng dịp lễ Giỗ
tổ Hùng Vương nên được giảm 5% cho mỗi vé vào cổng, vì vậy nhà trường chỉ phải
trả tổng số tiền là 14535000 đồng. Hỏi có bao nhiêu giáo viên và học sinh đi tham
quan?
CÂU 6: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Nếu tăng
chiều dài 3m và giảm chiều rộng 1,5m thì diện tích khu vườn không thay đổi. Tính
chu vi của khu vườn.
CÂU 7:Bạn Nam vào cửa hàng sách để mua một số bút bi và thước kẻ. Nếu Nam
mua 9 bút bi và 5 thước kẻ thì phải trả tổng cộng 37 nghìn đồng.Nếu Nam mua 7 bút
bi và 6 thước kẻ thì phải trả tổng cộng 33 nghìn đồng.Tính giá mỗi cây bút bi, giá
mỗi cây thước kẻ là bao nhiêu?
CÂU 8:Tham quan trải nghiệm một trang trại chăn nuôi, bạn Minh hỏi một anh công
nhân số con gà và số con bò trang trại đang nuôi thì được anh công nhân cười và nói
rằng: “Tất cả có 1200 con và 2700 chân”. Bạn hãy tính giúp Minh có bao nhiêu con
gà, bao nhiêu con bò nhé?
CÂU 9: Nhằm động viên, khen thưởng các em đạt danh hiệu “học sinh giỏi cấp thành
phố” năm học 2017 – 2018, trường THCS ABC tổ chức chuyến tham quan ngoại
khóa tại một điểm du lịch với mức giá ban đầu là 375 000 đồng/người. Biết công ty
du lịch giảm 10% chi phí cho mỗi giáo viên và giảm 30% chi phí cho mỗi học
sinh.Số học sinh tham gia gấp 4 lần số giáo viên và tổng chi phí tham quan (sau khi
giảm giá) là 12 487 500 đồng.Tính số giáo viên và số học sinh đã tham gia chuyến đi.
CÂU 10: Có hai thùng gạo chứa tổng cộng là 200kg. Nếu đổ 20kg gạo từ thùng thứ
nhất qua thùng thứ hai thì lúc này số gạo ở thùng thứ nhất bằng số gạo ở thùng thứ
hai. Hỏi ban đầu mỗi thùng có bao nhiêu gạo?
CÂU 11: Hai trường A và B có tất cả 480 thí sinh dự thi tuyển sinh vào lớp 10,
nhưng chỉ có 378 em được trúng tuyển. Tỉ lệ trúng tuyển vào lớp 10 của trường A và
trường B lần lượt là 75% và 84%. Tính số thí sinh dự thi vào lớp 10 của mỗi trường.
CÂU 12: Trong tháng 3,cả hai tổ A và B sản xuất được 400 sản phẩm. Trong tháng 4,
tổ A làm vượt 10% và tổ B làm vượt 15% so với tháng 3, nên cả hai tổ sản xuất được
448 sản phẩm.Hỏi trong tháng 3 mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
CÂU 13: Một người đến cửa hàng điện máy mua 1 máy xay sinh tố và 1 bàn ủi theo
giá nêm yết hết 600 000 đồng. Nhưng gặp đợt khuyến mãi máy xay sinh tố giảm
10%, bàn ủi giảm 20%, nên người đó chỉ trả 520 000 đồng.Hỏi giá tiền của máy xay
sinh tố và bàn ủi giá bao nhiêu?
CÂU 14: Bạn Tuất tiêu thụ 12 ca-lo cho mỗi phút bơi và 8 ca-lo cho mỗi phút chạy
bộ. Bạn Tuất cần tiêu thụ tổng cộng 600 ca-lo trong 1 giờ với hai hoạt động trên.Vậy
bạn Tuất cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động?
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3
4chiều dài. Tính
kích thước của mảnh đất.
CÂU 15 : Tổng kết năm học 2016 – 2017, lớp 9a2 đạt danh hiệu lớp xuất sắc của
trường vì chỉ có học sinh tiên tiến và học sinh giỏi. Tìm số học sinh giỏi lớp 9a2 biết
rằng số học giỏi hơn số học sinh khá là 28 em và tổng số học sinh của lớp 9a2 là 36
em ?
CÂU 16: Bác Năm mua một thùng trái cây cân nặng 16kg gồm hai loại là táo và xoài,
táo giá 50 ngàn đồng/kg , xoài giá 70 ngàn đồng/kg. Hỏi Bác Năm mua bao nhiêu kg
táo và xoài mỗi loại biết rằng giá tiền của thùng trái cây là 900 ngàn đồng.
CÂU 17: Mẹ hơn Lan 24 tuổi. 2 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Lan.
Hỏi hiện giờ Lan bao nhiêu tuổi ?
CÂU 18: Tuổi mẹ hơn tuổi con là 26 tuổi. Biết rằng 3 năm trước tổng số tuổi của 2
mẹ con là 36 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người
CÂU 19: Theo hợp đồng, 2 tổ sản xuất chia lãi với nhau theo tỉ lệ 3 và 5. Hỏi mỗi tổ
được chia bao nhiêu nếu tổng số lãi là 12 800 000 đồng.
CÂU 20: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu và 5
lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
CÂU 21: Lớp 91 có số học sinh nữ bằng
4
9số học sinh cả lớp và số học sinh nam
nhiều hơn số học sinh nữ 5 em. Hỏi số học sinh nữ của lớp 91?
CÂU 22 :Một người mua tám cái bánh và bốn chai nước, tổng số tiền phải trả là 128
nghìn đồng. Biết rằng giá mỗi cái bánh gấp 1,5 lần giá một chai nước. Tính giá mỗi
cái bánh.
CÂU 23: Nam đem 72.000 đồng vào nhà sách mua hết bút và vở. Mỗi cây bút giá
6.000 đồng, mỗi quyển vở giá 12.000 đồng. Nam mua được số bút gấp đôi số vở. Tìm
số bút và vở mà Nam đã mua
CÂU 24: Có hai kho thóc, biết rằng số thóc ở kho I gấp đôi số thóc ở kho II. Nếu
chuyển 30 tạ thóc từ kho I sang kho II thì số thóc còn lại ở kho I bằng 8
7 số thóc ở
kho II. Tính số thóc ở mỗi kho lúc đầu.
CÂU 25: Trong đợt thi tuyển sinh 10 của năm học 2016 – 2017 có 1/10 số học sinh
của lớp 9/1 không tham gia dự thi vì đã đăng ký học nghề, và ít hơn số học sinh của
lớp là 36 học sinh. Hỏi lớp 9/1 có bao nhiêu học sinh?
Bài 15: Hai kho hàng chứa tất cả 320 tấn hàng. Nếu chuyển 70 tấn ở kho thứ nhất
sang kho
thứ hai thì số tấn hàng ở hai kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho chứa bao nhiêu tấn
hàng ?
Bài 16:Ngày 20/11 vừa qua tôi đã về thăm trường cũ và gặp lại thầy chủ nhiệm lớp 9.
Qua nói chuyện thầy cho biết lớp tôi sĩ số cuối năm giảm 1
21 so với đầu năm do
chuyển trường, toàn bộ lớp đều tham gia thi tuyển sinh lớp 10 và kết quả là 34 học
sinh đã đậu lớp 10 công lập đạt tỉ lệ 85%. Các bạn hãy tính sĩ số đầu năm của lớp tôi
là bao nhiêu?