19
tæng c«ng ty cp x©y dùng ®iÖn viÖt nam c«ng ty cæ phÇn chÕ t¹o kÕt cÊu thÐp vneco.ssm Trụ sở : Khu công nghiệp Hoà Khánh, Quận Liên Chiểu, TP Đà nẵng Website : www.ssm.com.vn E-MAIL : [email protected] TEL: (84)5113 732775/732799 FAX : (84)5113 732489 Đà nẵng, ngày …… tháng 4 năm 2009 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP VNECO.SSM Năm báo cáo : Năm 2008 I. Lịch sử hoạt động của công ty 1: Những sự kiện quan trọng. - Năm thành lập: Ngày 31 tháng 8 năm 2001 Nhà máy chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng thuộc công ty Xây lắp điện 3 được thành lập theo quyết định số 225/QĐ - HĐQT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam - Ngày 01 tháng 9 năm 2004 Nhà máy chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng được chuyển thành Công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng theo quyết định số 85/2004/QĐ - BCN ngày 01/9/2004 và QĐ số 110/2004 /QĐ - BCN ngày 18 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp. - Ngày 17 tháng 1 năm 2006 Công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng đổi tên thành Công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM theo quyết định số 973QĐ/SSM - TCLĐHC của Hội đồng quản trị công ty. - Ngày 22 tháng 10 năm 2008 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội đã cấp giấy chứng nhận đăng ký niêm yết số 45/GCN - TTGDHN cho công ty Cổ phần chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM với mã chứng khoán SSM được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoàn Hà nội và chính thức giao dịch trên sàn chứng khoán ngày 17 tháng 11 năm 2008. 2: Quá trình phát triển VNECO.SSM

BỘ TÀI CHÍNH - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/SSM... · Web viewTrong quá trình phát triển những năm qua công ty tham gia thêm vào nhiều

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

tæng c«ng ty cp x©y dùng ®iÖn viÖt namc«ng ty cæ phÇn chÕ t¹o kÕt cÊu thÐp vneco.ssm

Trụ sở : Khu công nghiệp Hoà Khánh, Quận Liên Chiểu, TP Đà nẵngWebsite : www.ssm.com.vn E-MAIL : [email protected]: (84)5113 732775/732799 FAX : (84)5113 732489

Đà nẵng, ngày …… tháng 4 năm 2009

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP VNECO.SSM

Năm báo cáo : Năm 2008

I. Lịch sử hoạt động của công ty1: Những sự kiện quan trọng.- Năm thành lập: Ngày 31 tháng 8 năm 2001 Nhà máy chế tạo kết cấu thép Đà

Nẵng thuộc công ty Xây lắp điện 3 được thành lập theo quyết định số 225/QĐ - HĐQT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam

- Ngày 01 tháng 9 năm 2004 Nhà máy chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng được chuyển thành Công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng theo quyết định số 85/2004/QĐ - BCN ngày 01/9/2004 và QĐ số 110/2004 /QĐ - BCN ngày 18 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp.

- Ngày 17 tháng 1 năm 2006 Công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng đổi tên thành Công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM theo quyết định số 973QĐ/SSM - TCLĐHC của Hội đồng quản trị công ty.

- Ngày 22 tháng 10 năm 2008 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội đã cấp giấy chứng nhận đăng ký niêm yết số 45/GCN - TTGDHN cho công ty Cổ phần chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM với mã chứng khoán SSM được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoàn Hà nội và chính thức giao dịch trên sàn chứng khoán ngày 17 tháng 11 năm 2008.

2: Quá trình phát triển- Về ngành nghề kinh doanh:Ngay từ khi thành lập đơn vị chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến

thiết kế, chế tạo kết cấu thép, cột thép, khung nhà tiền chế; mạ kẽm các sản phẩm cơ khí và dịch vụ mạ kẽm; xây lắp các công trình hệ thống lưới điện và trạm biến áp điện đến 500Kv, các công trình nguồn điện, các công trình công nghiệp và dân dụng, công trình giao thông, thủy lợi; kinh doanh vận tải hàng; kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện; … Trong quá trình phát triển những năm qua công ty tham gia thêm vào nhiều thị trường khác như: Chế tạo các kết cấu thép cột hệ thống viển thông, một số mặt hàng cơ khí khác, mở rộng thêm nghành nghề : Tư vấn đề bù, giải phòng mặt bằng để đáp ứng cho lĩnh vực thi công xây lắp các công trình xây dựng do công ty thi công và Đầu tư tài chính vào các dự án do Đại hội đồng cổ đông quyết định….

VNECO.SSM

- Tình hình hoạt động:Trong những năm qua, công ty luôn giữ được ổn định sản xuất trên lĩnh vực

SXKD chính của đơn vị là Gia công, mạ kẽm các kết cấu thép cho các nghành xây dựng và công nghiệp trong đó thị trường chính vẫn là cung cấp sản phẩm cho ngành điện lực và bưu chính viễn thông. Sản lượng và doanh thu hàng năm tăng bình quân 20 - 25 % so với năm trước đó. Đối tượng phục vụ không chỉ là các nhà đầu tư trong nuớc như trước đây mà hiện nay còn mở rộng cho các đối tác là liên doanh và đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam. Hiện nay công ty là một trong những đơn vị có uy tín trên thị trường gia công mạ kẽm tại Việt Nam.

Bên cạnh hoạt động SXKD chính, công ty từng bước đẩy mạnh việc tham gia thi công xây lắp các công trình lưới điện và từng bước khẳng định khả năng và mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.

3: Định hướng phát triển:a: Chiến lược phát triển:Xây dựng ổn định và phát triển công ty bền vững trên các yếu tố:- Không ngừng nâng cao vị trí, vị thế của công ty trước khách hàng chiến lược

hiện tại và khách hàng trong tương lai bằng chính sự phát triển nguồn lực của công ty, đảm bảo rằng: Công ty là địa chỉ đáng tin cậy và có lợi cho các khách hàng.

- Đa dạng hoá sản phẩm cơ khí và xây dựng cung cấp cho cả 3 lĩnh vực : Xây dựng điện, Xây dựng dân dụng và Xây dựng công nghiệp khác.

- Nâng cao năng lực quản lý, phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả cho cán bộ các cấp, đào tạo đội ngủ công nhân lành nghề có khả năng thực hiện và quản lý các đơn hàng, dự án có yêu cầu ngày càng cao.

- Ưu tiên sản phẩm và thị trường chính là kết cấu gia công mạ kẽm cho các dự án lưới điện, thủy điện và bưu chính viển thông đồng thời phát triển nhanh lĩnh vực thi công xây lắp trên các dự án xây dựng.

- Tham gia cùng Tổng công ty cổ phần xây dựng điện Việt nam( công ty mẹ) trong các dự án đầu tư nguồn điện và thi công xây lắp các dự án do Tổng công ty triển khai.

b: Mục tiêu:- Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ trong

hoạt động SXKD nhằm tối đa hoá lợi nhuận của công ty cho các cổ đông, nâng cao giá trị thương hiệu công ty và không ngừng cải thiện đời sống, điều kiện làm việc và thu nhập cho người lao động , đồng thời làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.

- Để đạt mục tiêu đó kế hoạch SXKD hàng năm cần phải : Doanh thu tăng 5 – 10%. / năm . Lợi nhuận tăng 1,5 – 2%/năm. Cơ cấu sản phẩm và doanh thu thay đổi dần theo hướng đa dạng hoá sản phẩm và ngành nghề kinh doanh. Tỉ lệ doanh thu của mỗi loại hình cũng thay đổi tương ứng với cơ cấu đó theo xu thế: Doanh thu từ Sản xuất công nghiệp và dịch vụ chiếm 70%, Doanh thu xây lắp và sản phẩm mới chiếm 30%.

II: Báo cáo của Hội đồng quản trị:1: Những nét nổi bật của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008.

Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp tình hình thực hiện 2008 và so sánh với năm 2007

STT Các chỉ tiêu chủ yếu ĐVT

Thực hiện năm 2008 Tỉ lệ thực hiện so năm 2007

- 2 -

1 2 3 4 5 6 = (5)/(4) 7 8 = (5)/(7)

1 Vốn điều lệ Triệu 27.516,0 27.516,64   18.126,0 Vốn điều lệ bình quân năm 2007

2 Số lao động bình quân cuối kỳ người 222,0 222,0   223,0  3 Giá trị sản lượng Triệu 120.954,2 137.679,3 114% 97.652,0 141%

3,1 Giá trị xây lắp Triệu 4.476,1 10.854,1 242% 1.628,6 666%3,2 Giá trị sản xuất công nghiệp Triệu 116.478,1 126.825,1 109% 96.023,3 132%4 Doanh thu Triệu 98.271,5 130.648,0 133% 93.888,2 139%

4,1 Doanh thu xây lắp Triệu 4.028,5 10.162,0 252% 1.067,4 952%4,2 Doanh thu SXCN Triệu 92.743,0 120.486,0 130% 91.382,2 132%4,3 Doanh thu khác Triệu 1.500,0   0% 1.438,6  5 Lợi nhuận trước thuế Triệu   11.919,02      6 Thuế thu nhập doanh nghiệp Triệu   1.334,2      7 lợi nhuân sau thuế Triệu 4.150,0 10.584,83 255% 5.321,5 199%8 nộp NSNN Triệu 1.835,1 4.076,7 222% 1.781,7  9 Đầu tư XDCB Triệu 3.872,9 1.751,6 45% 957,5 183%10 Sản phẩm công nghiệp Tấn 6.957,8 6.095,8 88% 8.934,8 68%

10.1 Gia công mạ kẽm kết cấu thép Tấn 6.157,8 4.411,1 72% 7.816,8 56%10.2 Dịch vụ mạ kẽm Tấn 800,0 1.684,7 211% 1.118,0 151%11 Thu nhập B/q người /tháng Triệu 2,456 2,500 102% 2,23 112%12 Tỉ lệ cổ tức /năm % 11% 27,51% 250% 20,87% 132%13 Tỉ suất lợi nhuận/vốn % 15% 38% 255% 29,36% 131%14 Tỉ suất lợi nhuận/doanh thu % 4% 8% 192% 5,67% 143%

2: Những thay đổi chủ yếu trong năm:- Trúng thầu nhiều dự án xây lắp có khối lượng - giá trị lớn- Do thực hiện tốt cam kết về chất lượng và tiến độ giao hàng nên được nhiều

chủ đầu tư chọn đặt hàng dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng với khối lượng và giá trị lớn.- Thực hiện đầu tư một phần mua thiết bị cho dự án gia công kết cấu thuỷ công

các công trình thuỷ điện.3: Triển vọng kế hoạch năm 2009.

STT Các chỉ tiêu chủ yếu ĐVT Thực hiện 2008

Dự kiến Kế hoạch 2009

Ghi chúKế hoạch 2009 tỉ lệ tăng

so 2008

1 2 3 4 5 6 = 5/4% 7

1 Vồn điều lệ Triệu 27.516,64    2 Số lao động bình quân cuối kỳ người 222,0 228,0    3 Giá trị sản lượng Triệu 137.679,3 178.036,3 129%  

3,1 Giá trị xây lắp 10.854,1 14.075,4 130%  3,2 Giá trị sản xuất công nghiệp 126.825,1 163.960,8 129%  4 Doanh thu Triệu 130.648,0 160.232,7 123%  

4,1 Danh thu xây lắp 10.162,0 12.667,9 125%  4,2 Doanh thu SXCN 120.486,0 147.564,8 122%  5 Lợi nhuận trước thuế ( TT) Triệu 11.919,02 8.198,0 69%  6 Thuế TNDN Triệu 1.338,96      7 Lợi nhuận sau thuế (TT) Triệu 10.580,06 7.050,3 67%  8 Nộp NSNN Triệu 4.076,7 4.807,0    9 Đầu tư XDCB 1.751,6 3.257,0 186%  

9,1 Vốn khác Triệu 1.751,6 3.257,0 186%  10 Sản phẩm công nghiệp tấn 6.095,8 6.955,0 114%  

10.1 Gia công mạ kẽm kết cấu thép tấn 4.411,1 6.255,0 142%  

- 3 -

10.2 Dịch vụ mạ kẽm tấn 1.684,7 700,0 42%  11 Thu nhập b/q người/tháng Triệu 2,500 2,60 104%  12 Tỉ lệ cổ tức năm ( TT) % 27,51% 15% 55%  13 Tỉ suất lợi nhuận/vốn % 38% 26% 67%  14 Tỉ suất lợi nhuận/doanh thu % 8% 4% 54%  

III: Báo cáo của Ban giám đốc:1: Báo cáo tình hình tài chính công ty.1.1. Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:- Khả năng sinh lời:Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản (ROA): 11,37%Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu (ROE): 28,43%- Khả năng thanh toán:+ Khả năng thanh toán nhanh: 0,83 lần+ Khả năng thanh toán hiện hành: 1,54 lần1.2. Phân tích các hệ số phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh:+ Số vòng quay Nợ phải thu: 3,46 vòng+ Số vòng quay Tài sản ngắn hạn: 1,78 vòng+ Số vòng quay TSCĐ: 8,34 vòng+ Số vòng quay Tổng tài sản: 1,41 vòng+ Số vòng quay Vốn chủ sở hữu: 3,91 vòng1.3. Những biến động lớn ảnh hưởng đến hoạt động tài chính trong năm: - Lãi suất vay vốn cao và tình hình cho vay của các Ngân hàng còn hạn chế.1.4. Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/của năm báo cáo:- Tài sản ngắn hạn: 74.904.707.773 đồng- Tài sản dài hạn: 18.163.395.925 đồng- Nợ phải trả: 55.839.001.807 đồng- Vốn chủ sở hữu: 37.229.101.891 đồng1.5. Những thay đổi lớn về vốn cổ đông/vốn góp: Không1.6. Tổng số cổ phiếu Phổ thông: 2.751.664 CP1.7. Tổng số trái phiếu đang lưu hành : không1.8. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:Cổ phiếu đã bán ra công chúng:+ Cổ phiếu phổ thông: 2.751.664+ Cổ phiếu ưu đãi: khôngCổ phiếu được mua lại:+ Cổ phiếu phổ thông: 3.547+ Cổ phiếu ưu đãi: khôngCổ phiếu đang lưu hành:+ Cổ phiếu phổ thông: 2.748.117+ Cổ phiếu ưu đãi: không

- 4 -

1.9. Số lượng cổ phiếu dự trữ, Cổ phiếu quỉ theo từng loại ( nếu có)1.10. Cổ tức/ lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn:Cổ tức được chia: 27,51%2: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán- Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toána: Kiểm toán độc lập:- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP

Hồ Chí Minh- Ý kiến kiểm toán độc lập: Cơ sở ý kiếnChúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các

Chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý là Báo cáo tài chính không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, thu thập các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc xem xét, đánh giá tính tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán áp dụng; các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các thông tin trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã cung cấp những căn cứ hợp lý cho những nhận xét của chúng tôi.

Ý kiến của kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý

trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính tại thời điểm 31/12/2008, kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính 2008 của Công ty Cổ phần Chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM, được lập phù hợp với Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

- Các nhận xét đặc biệt ( thư quản lý): Khôngb: Kiểm toán nội bộ: Không2: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD: Đã nêu tại mục 1 phần II3: Những tiến bộ công ty đã đạt được:a Cải tiến về quản lý: - Đã hoàn thiện thủ tục để đưa công ty thành công ty niêm yết trên sàn giao dịch

tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội tháng 11 năm 2008.- Cụ thể hoá công việc cho từng chức danh quản lý và nhân viên quản lý để quản

lý, kiểm soát, điều hành công việc và làm cơ sở trả lương theo khả năng đóng góp của mỗi cá nhân.

- Áp dụng chương trình quản trị văn phòng Eoffice vào quản lý và điều hành công việ hàng ngày trong toàn bộ công ty.

b: Các biện pháp kiểm soát: Thực hiện theo nội qui và qui trình quản trị văn phòng, theo nhiệm vụ được

phân công chi tiết cho từng chức danh quản lý và nhân viên quản lý.4: Kế hoạch phát triển trong tương lai: Theo định hướng phát triển công ty đến năm 2012 với mục tiêu:

- 5 -

- Giá trị sản lượng và doanh thu tăng bình quân từ 25 - 30% so với năm trước.- Cơ cấu giá trị sản lượng và doanh thu thay đổi dần theo cơ cấu : SXCN = 70%.

Thi công xây lắp, sản phẩm mới và dịch vụ = 30%IV: Báo cáo tài chính:1: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán có đầy đủ các báo cáo theo qui định.Có báo cáo độc lập gửi kèm gồm:- Báo cáo của Giám đốc.- Báo cáo của kiểm toán.- Báo cáo tài chính .

+ Bảng cân đối kế toán.+ Báo cáo kết quả hoạt động SXKD.+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.+ Thuyết minh báo cáo tài chính.

V: Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán: Có báo cáo kiểm toán đính kèm theo báo cáo tài chínhVI: Các công ty có liên quan:1: Tổng công ty cổ phần xây dựng điện Việt nam ( VNECO) là công ty mẹ có số

cổ phần góp vốn = 1.185.390 CP chiếm 43,08% vốn điều lệ công ty. Trụ sở của Tổng công ty cổ phần xây dựng điện Việt nam đóng tại 223 Trần Phú - TP Đà Nẳng

2: Đầu tư tài chính : Công ty có đầu tư tài chính dài hạn bằng góp vốn với Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Sông Ba với tổng số vốn góp = 2.500.000,0 VNĐ. Công ty có trụ sở đóng tại 230 Nguyễn Tri Phương - TP Đà Nẵng. Công ty CP Sông Ba có vốn điều lệ 500 tỷ đồng, trong đó hai cổ đông sáng lập là Tổng công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam (VNECO) góp 19% vốn, Công ty Điện lực 3 (PC3) góp 15,2% vốn. Các cổ đông khác góp là 65,8% vốn. Ngành nghề kinh doanh của Công ty là: Đầu tư các dự án thủy điện, sản xuất, kinh doanh điện năng; tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình, khảo sát thiết kế xây dựng các công trình thủy điện có công suất đến 10MW, đường dây đến 35KV và trạm biến áp; tư vấn giám sát xây dựng, quản lý các công trình thủy điện vừa và nhỏ, đường dây điện và trạm biến áp đến 35KV.

VII. Tổ chức và nhân sự: 1: Cơ cấu sơ đồ tổ chức của công ty

- 6 -

2. Lý lịch tóm tắt các cá nhân trong ban điều hành:a. Giám đốc:

Họ và tên: HỒ THÁI HÒA

Giới tính: Nam

- 7 -

Năm sinh: 22/02/1963

Nơi sinh: Thành phố Vinh, Nghệ An

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Phú Gia, Phú Vang, Thừa Thiên Huế

Địa chỉ thường trú: Số 09 Lê Lai, P Thạch Thang, TP Đà Nẵng

CMND số 201 340 959; cấp ngày 12/05/1995; Nơi cấp: Công an Quảng Nam Đà Nẵng

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác:

- 1988-2003:

- 2003-nay:

Cán bộ Phòng vật tư Công ty xây lắp điện 3

Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty Cổ

phần chế tao kết cấu thép VNECO.SSM.

Chức vụ hiện nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị - Giám đốc Công ty

Hành vi vi phạm phát luật: Không

b. Phó Giám đốc Kinh doanh:

Họ và tên: HOÀNG VIỆT TRUNG

Giới tính: Nam

Năm sinh: 13/04/1960

Nơi sinh: Thị xã Thanh Hóa

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Thượng Hòa, Vĩnh Long, Bến Hải, Quảng Trị

Địa chỉ thường trú: 02 Bùi Xuân Phái, Q Hải Châu, Đà Nẵng

CMND số 200 054 549; Cấp ngày 12/05/1995; Nơi cấp: Công an Quảng nam Đà Nẵng

- 8 -

Trình độ văn hoá: 12/12

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế

Quá trình công tác:

- Năm 1985-1988:

- Năm 1989-1998:

- Năm 1999-2002:

- Năm 2003-nay:

Nhân viên Phòng kế hoạch Công ty đường dây và trạm 3

Phó Phòng Kế hoạch Công ty xây lắp điện 3

Phó Phòng vật tư Công ty xây lắp điện 3

Phó giám đốc Công ty Cổ phần chế tạo kết cấu thép

VNECO.SSM

Chức vụ hiện nay: Uỷ viên Hội đồng quản trị, kiêm Phó giám đốc Công ty

Hành vi vi phạm phát luật: Không

c. Phó Giám đốc Kỹ thuật:

Họ và tên: ĐÀO NGỌC HÙNG

Giới tính: Nam

Năm sinh: 20/12/1969

Nơi sinh: Thanh Khê Đông, Thanh Khê, Đà Nẵng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Thanh Khê Đông, Thanh Khê, Đà Nẵng

Địa chỉ thường trú: 812 Trần Cao Vân, TP Đà Nẵng

CMND số 200 874 210; Cấp ngày 17/07/1984 Nơi cấp: Công an Đà Nẵng

Trình độ văn hoá: 12/12

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Chế tạo máy

Quá trình công tác:

- Năm 1995-2000:

- Năm 2000-nay:

Làm việc tại Công ty Thiết bị điện Đà Nẵng

Công ty Cổ phần chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM

Chức vụ hiện nay: Uỷ viên Hội đồng quản trị, kiêm Phó giám đốc Công ty

- 9 -

Hành vi vi phạm phát luật: Không

3. Thay đổi Giám đốc điều hành trong năm 2008: Không4. Quyền lợi của Ban Giám đốc:- Lương , thưởng: Theo qui định chức năng nhiệm vụ, mức lương của công ty qui

định và hiệu quả sản xuất kinh doanh trong kỳ.- Phụ cấp Ban lãnh đạo: Không

TT Họ và tên

Các khoản thu nhập trong năm 2008( VNĐ)

Lương Thù lao HĐQT Thưởng Tổng cộng

Thu nhập bình

quân/tháng

1 Hồ Thái Hoà 73.277.726 14.400.000 6.700.000 94.377.726 7.864.811

2 Hoàng Việt Trung 55.241.676 10.800.000 5.700.000 71.741.676 5.978.473

3 Đào Ngọc Hùng 53.241.676 9.900.000 4.700.000 67.841.676 5.653.473

5. Số lượng CB-CNV và chính sách đối với người lao động năm 2008: * Tổng số lao động bình quân cuối kỳ ( 31/12/2008) Tổng số lao động = 222 người ( Nữ = 31 người)Trong đó:

Đại học-Cao đẳng: 44 ngườiTrung cấp: 24 ngườiCông nhân nghề: 109 ngườiLao động phổ thông: 45 người

* Chính sách đối với người lao động:Người lao động trong công ty được hưởng các quyền lợi cụ thể sau:- Được hưởng lương theo đơn giá khoán và khối lượng công việc do người lao

động thực hiện và trả lương đúng thời gian qui định. Mức thu nhập bình quân người lao động trong năm = 2.500.000,0 đồng/người/tháng

- Thực hiện ký kết hợp đồng lao động cho người được tuyển dụng làm việc.- Về chế độ bảo hiểm thân thể: Trong năm 2008 Công ty đã thực hiện mua bảo

hiểm thân thể cho tổng số người làm việc tại Công ty: 222 người vì vậy các trường hợp tai nạn nặng, nhẹ ngoài tiền trợ cấp BHTT của cơ quan bảo hiểm Công ty còn hổ trợ đầy đủ đúng theo quy định của Nhà Nước

- Về chế độ BHXH, BHYT: Tổng số người công ty tham gia mua BHXH, BHYT trong năm 2008 là: 216 người. Công ty thực hiện đóng nộp đầy đủ cho Người lao động đến cơ quan BHXH đúng thời hạn nên việc thanh toán các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ dưỡng …. được đầy đủ .Trong năm 2008 Công ty đã được cơ quan BHXH thành phố Đà Nẵng tặng giấy khen về đơn vị thực hiện tốt chính sách cho người lao động.

- Chế độ nâng lương, nâng nghạch: + Thực hiện Mục VI Thông tư 12/2003/TT - BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện

Nghị định 114/2002/N Đ-CP về chế độ nâng bậc lương cho CBCNV, trong năm 2008

- 10 -

thực hiện xét nâng lương cho: 28 người đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Nhà nước và của Công ty. Thực hiện thông tư số 04/1998/TT - BLĐTBXH về tổ chức thi nâng nghạch lương đối với một số CBCNV đủ điều kiện, trong năm 2008 thực hiện tổ chức thi nâng nghạch cho 15 người.

6. Thay đổi thành viên HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởnga: Thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị:Ông Đào Ngọc Hùng: Phó Giám đốc Kỹ thuật. Thành viên HĐQT từ

24/01/2008.- Bà Nguyễn Thị Khương: Kế toán trưởng. Thôi thành viên HĐQT từ 24/01/2008b: Thay đổi thành viên Ban Giám đốc:- Ông Đào Ngọc Hùng : Phó Giám đốc từ 01/02/2008- Ông Nguyễn Hùng Hiệu: Thôi chức Phó Giám đốc làm Trưởng phòng TC-LĐ-

HC từ 01/02/2008 c: Thay đổi Ban Kiểm soát:- Ông Dương Văn Diên. Trưởng Ban Kiểm soát từ 24/01/2008- Ông Võ Thành Lương. Thành viên Ban Kiểm soát từ 24/01/2008- Ông Phạm Đức Thắng. Thôi Trưởng Ban Kiểm soát từ 24/01/2008- Bà Lê Nguyễn Khánh Hà. Nghỉ việcd: Kế toán trưởng: Không thay đổi

VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm

soát viên: Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát Cơ cấu Hội đồng quản trị:1. Ông Hồ Thái Hoà : Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty2. Ông Hoàng Việt Trung : Thành viên HĐQT kiêm Phó GĐ công ty3. Ông Đào Ngọc Hùng : Thành viên HĐQT kiêm Phó GĐ công ty4. Ông Nguyễn Hùng Hiệu : Thành viên HĐQT5. Ông Nguyễn Tịnh : Thành viên HĐQT,thành viên độc lập không điều hành

tại công tyCơ cấu Ban Kiểm soát:1. Ông Dương Văn Diên: Trưởng ban kiểm soát2. Ông Lê Minh Phụng : Thành viên BKS3. Ông Võ Thành Lương : Thành viên BKS- Hoạt động của HĐQT/Hội đồng thành viên và của Ban kiểm soát/Kiểm soát

viên: Theo điều lệ công ty và Qui chế quản trị công ty- Thù lao, các khoản lợi ích khác cho thành viên HĐQT và thành viên Ban kiểm

soát năm 2008- Thù lao cho chủ tịch HĐQT : 1.200.000 đồng / tháng- Thù lao cho các thành viên HĐQT : 900.000 đồng / tháng- Thù lao cho Trưởng Ban Kiểm soát : 900.000 đồng / tháng

- 11 -

- Thù lao cho thành viên Ban Kiểm soát : 700.000 đồng / tháng- Số lượng thành viên HĐQT,Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc đã có chứng chỉ

đào tạo về quản trị công ty : 3/8 thành viên.Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ

phần/vốn góp của thành viên HĐQT

STT Họ và tên Số CMND Số cổ phiếu sở hữu cá nhân

Số cổ phiếu được uỷ quyền

nắm giữ

I Hội đồng quản trị

1 Hồ Thái Hoà 201340959 145.172 687.900

2 Hoàng Việt Trung 200054549 36.152

3 Nguyễn Hùng Hiệu 200186997 35.170

4 Đào Ngọc Hùng 200874210 19.360

5 Nguyễn Tịnh 201604038 0 497.490

II Ban Kiểm soát

1 Dương Văn Diên 201396904 22.148

2 Lê Minh Phụng 201050256 7.406

3 Võ Thành Lương 181985963 0

- Thông tin về các giao dịch cổ phiếu/chuyển nhượng phần vốn góp của công ty, của các thành viên HĐQT, Ban giám đốc, ban kiểm soát và những người có liên quan tói các đối tượng nêu trên: Chưa thay đổi2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn - Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty và tỷ lệ nắm giữ

Cổ đông sáng lập Địa chỉ

Số Chứng

minh nhân

dân

Tổng số cổ

phần nắm giữ

(cổ phần)

Tỷ lệ

(%)

Phần vốn Tổng Công ty

Cổ phần xây dựng điện

Việt Nam, được đại

diện bởi:

1.185.390 43,08

Ông Hồ Thái Hòa Số 09 Lê Lai, Thạch

Thang, Đà Nẵng

201340959 687.900 25,0

Ông Nguyễn TịnhSố 14 Nguyễn Gia Thiều,

Thanh Khê, Đà Nẵng

201604038497.490 18,08

- 12 -

Bà Nguyễn Thị KhươngLô A9 Hồ Xuân Hương,

TP Đà Nẵng200250412 36.740 1,33

Ông Hoàng Việt Trung02 Bùi Xuân Phái, Hải

Châu, Đà Nẵng200054549 36.152 1,31

Ông Nguyễn Hùng Hiệu382/7 Núi Thành, thành

phố Đà Nẵng200186997 35.170 1,28

- Cổ đông lớn góp vốn trong nước:Cổ đông Huỳnh văn Tân , địa chỉ 135 Nguyễn Văn Linh - TP Đà NẵngSố lượng cổ phần sở hữu :211.923CP( chiếm tỉ lệ 7,07%/ Tổng số CP= 2.751.664 CP)- Cơ cấu cổ đông

Cổ đông Số lượng cổ phần Tỷ lệ (%)

Cổ đông

trong nước

Cổ đông bên trong

1 Cổ đông Tổng Công ty CP xây dựng

điện Việt Nam 1.185.390 43,08

2 Hội đồng quản trị / Ban giám đốc 235.854 8,57

3 Kế toán trưởng 36.740 1,33

4 Ban kiểm soát 29.554 1,07

5 CBCNV khác trong Công ty 591.319 21,49

Cổ đông không phải là CBCNV 671.407 24,40

Cổ đông nước ngoài (Dong Kil Kwon) 1400 0,051

Tổng Cộng 2.751.664 100

Đà Nẵng,ngày tháng 04 năm 2009

CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM GIÁM ĐỐC CÔNG TY

- 13 -