183

bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

DRAFT

Page 2: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

1

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……… 3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 4

GIỚI THIỆU ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 5

MỤC TIÊU KHÓA HỌC …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 7

CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN ……………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 9

GIỚI THIỆU - LÀM QUEN ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 10

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN A&T ……………………………………………………………………………………………………………………………. 11

BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ TÌNH HÌNH NDTN TẠI VIỆT NAM VÀ CƠ HỘI CAN THIỆP HIỆU QUẢ …………………………………………………… 12

BÀI 2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ALIVE & THRIVE ……………………………………………………………………………………………………………………………… 20

BÀI 3. MÔ HÌNH NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI CỘNG ĐỒNG ………………………………………………………………………………… 24

CHƯƠNG 2. CÁC THÔNG ĐIỆP CẢI THIỆN THỰC HÀNH NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ …………………………………………………………….. 31

BÀI 1. CHĂM SÓC SK & DD CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ BÀ MẸ ĐANG CHO CON BÚ ………………………………………………………………….. 32

BÀI 2. THEO DÕI TĂNG TRƯỞNG TRẺ EM ………………………………………………………………………………………………………………………………… 38

BÀI 3. SỮA MẸ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ ………………………………………………………………………………………… 45

BÀI 4. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA TRẺ VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA SỮA MẸ ……………………………………………………………………………………… 52

BÀI 5. QUÁ TRÌNH TẠO SỮA MẸ ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… 58

BÀI 6. NHỮNG KHÓ KHĂN THƯỜNG GẶP KHI NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ …………………………………………………………………………………….. 63

BÀI 7. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHO TRẺ ĂN BỔ SUNG ……………………………………………………………………………………………………… 70

BÀI 8. CÁCH CHẾ BIẾN BỮA ĂN BỔ SUNG ĐÁP ỨNG ĐÚNG NHU CẦU CỦA TRẺ …………………………………………………………………………… 76

BÀI 9. CHUẨN BỊ BỮA ĂN BỔ SUNG HỢP VỆ SINH ……………………………………………………………………………………………………………………. 81

BÀI 10. THỰC HÀNH TRÌNH DIỄN MỘT BỮA ĂN ……………………………………………………………………………………………………………………….. 86

BÀI 11. DINH DƯỠNG CHO TRẺ BỆNH VÀ GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC ………………………………………………………………………………………………. 88

CHƯƠNG 3. TỔ CHỨC CÁC NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN ………………………………………………………… 95

BÀI 1. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN …………………………………………………………………. 96

BÀI 2. MỘT SỐ KỸ NĂNG THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP ……………………………………………………………………… 103

BÀI 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU HÀNH VÀ NỘI DUNG CÁC CUỘC HỌP NHÓM HTNDTN TẠI THÔN ……………………………………………………… 112

BÀI 4. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ HỌP NHÓM HỖ TRỢ NDTN TẠI THÔN BẢN ………………………………………………………………………………………… 118

BÀI 5. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ NCBSM HOÀN TOÀN ………………………………………………………………… 124

BÀI 6. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ CHO TRẺ ABS HỢP LÝ ……………………………………………………………… 130

BÀI 7. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM CỘNG ĐỒNG HỖ TRỢ NDTN ………………………………………………………………….. 133

BÀI 8 : THĂM HỘ GIA ĐÌNH ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 136

CHƯƠNG 4. SỔ SÁCH, BIỂU MẪU GHI CHÉP VÀ BÁO CÁO …………………………………………………………………………………………………. 142

PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 147

Page 3: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

2

LỜI NÓI ĐẦU

Mặc dù đạt được những thành tựu đáng kể trong việc hạ thấp tỷ lệ suy dinh dưỡng

trẻ em dưới 5 tuổi trong những thập kỷ qua từ 50% vào năm 1990 xuống còn 20%

vào năm 2010, Việt Nam vẫn là nước có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao trong khu vực và

trên thế giới, đặc biệt là suy dinh dưỡng thể thấp còi. Giải quyết tình trạng suy dinh

dưỡng trẻ em, đặc biệt là suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ dưới hai tuổi đang là ưu

tiên lớn của Chính phủ Việt Nam. Các con số điều tra quốc gia cho thấy rằng tỉ lệ nuôi

con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu quá thấp (17%) và thực hành ăn bổ

sung chưa hợp lý là những nguyên nhân chính dẫn đến tỉ lệ suy dinh dưỡng thấp còi

cao ở trẻ dưới hai tuổi tại Việt Nam.

Nhằm hỗ trợ chính phủ trong nỗ lực giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng cao ở trẻ dưới năm

tuổi, tổ chức Save the Children đã hợp tác với Viện Phát triển Giáo dục (viết tắt là

AED), GMMB, Viện Nghiên cứu và Chính sách Lương thực Quốc tế, cùng trường Đại

học California Davis thực hiện dự án Alive & Thrive ở Việt Nam trong năm năm (2009-

2013). Dự án này nhằm góp phần giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng và tử vong trẻ em gây ra

do các thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ chưa tối ưu bằng cách thúc đẩy các thực hành

nuôi con bằng sữa mẹ và ăn bổ sung cho trẻ từ 0 đến 24 tháng tuổi.

Để đạt được mục tiêu trên, A&T sẽ hỗ trợ các cơ sở y tế ở 13 tỉnh/thành thiết lập các

dịch vụ tư vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở cả khu vực nông thôn và thành thị thông qua mô

hình phòng tư vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo phương thức nhượng quyền xã hội và

nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở khu vực miền núi. Alive & Thrive cũng đã xây dựng

một bộ tài liệu sử dụng để đào tạo kiến thức cũng như kĩ năng tư vấn về nuôi dưỡng

trẻ nhỏ cho cán bộ thực hiện dự án đang làm việc tại các cơ sở y tế hoặc các truyền

thông viên cơ sở như cộng tác viên dinh dưỡng, y tế thôn bản và phụ nữ thôn. Các

cán bộ được đào tạo sẽ có khả năng cung cấp dịch vụ tư vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại

các cơ sở y tế cũng như ở cộng đồng.

Cuốn tài liệu này được viết cho cho giảng viên tuyến tỉnh/huyện sử dụng để đào tạo

các y tế thôn bản về tư vấn Nuôi dưỡng trẻ nhỏ thông qua các cuộc họp nhóm hỗ trợ

nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại cộng đồng.

Page 4: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

A&T Alive & Thrive ( Nuôi dưỡng và Phát triển)

ABS Ăn bổ sung

AED Viện phát triển giáo dục

BM Bà mẹ

BL Bảng lật

BTC Ban tổ chức

CBYT Cán bộ y tế

CSSK Chăm sóc sức khỏe

CSYT Cơ sở y tế

GV Giảng viên

HV Học viên

NDTN Nuôi dưỡng trẻ nhỏ

SDD Suy dinh dưỡng

TTTĐHV Truyền thông thay đổi hành vi

CTV Cộng tác viên

TYT Trạm y tế

YTTB Y tế thôn bản

NCBSM Nuôi con bằng sữa mẹ

ABSHL Nhóm hỗ trợ ăn bổ sung hợp lý

Page 5: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

4

GIỚI THIỆU Phần 1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU

Mục đích của tài liệu

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy này được thiết kế dành cho giảng viên tuyến tỉnh/huyện

sử dụng để đào tạo cho các truyền thông viên thôn, bản về Mô hình truyền thông

Nhóm hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn bản đối với các vùng miền núi, đồng bào dân

tộc thiểu số, khó tiếp cận với các thông tin tại cơ sở y tế xã và huyện tronh khuôn khổ

dự án Alive & Thrive. Các giảng viên có thể áp dụng các phương pháp đào tạo tích cực

đã hướng dẫn trong tài liệu hoặc có thể sáng tạo thêm để phù hợp với trình độ, nhu cầu

và đặc điểm văn hóa của học viên.

Cấu trúc và Tài liệu tham khảo

Tài liệu Hướng dẫn giảng dạy Mô hình truyền thông Nhóm hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại

thôn bản gồm 5 chương:

CHƯƠNG 1. Giới thiệu về dự án A&T

CHƯƠNG 2. Các thông điệp cải thiện thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ

CHƯƠNG 3. Tổ chức các nhóm hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn

CHƯƠNG 4. Sổ sách, biểu mẫu ghi chép và báo cáo

Cấu trúc của mỗi bài giảng bao gồm 4 phần:

- Mục tiêu bài học: Là những mục tiêu về kiến thức và thực hành mà học viên cần

đạt được sau bài học.

- Phương pháp thực hiện

- Các hoạt động và thời gian phân bổ cho mỗi hoạt động trong bài giảng.

- Phương tiện tài liệu: Các phương tiện và tài liệu cần phải chuẩn bị.

- Hướng dẫn giảng: Phần này hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện từng hoạt

động trong bài giảng, bao gồm cả phần lý thuyết và thực hành.

Đi kèm với tài liệu này là quyển “Tài liệu dành cho học viên” gồm các tài liệu phát tay và

tài liệu tham khảo cho học viên. Giảng viên phải nắm rõ cả 2 quyển tài liệu này trước khi

tiến hành tập huấn.

Page 6: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

5

Phần 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ NDTN

1. Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu: là chỉ cho trẻ bú mẹ

trong 6 tháng đầu sau khi sinh mà không cho ăn, uống bất cứ thức ăn, đồ uống

nào khác kể cả nước đun sôi để nguội, trừ trường hợp phải uống bổ sung các

vitamin, khoáng chất hoặc thuốc theo chỉ định của cán bộ y tế

2. Tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ đến 24 tháng tuổi: Khi trẻ được ăn bổ sung

vẫn tiếp tục được bú mẹ đến 24 tháng tuổi

3. Ăn bổ sung: Ăn bổ sung nghĩa là cho trẻ ăn thêm các thức ăn khác ngoài sữa mẹ

- các thức ăn khác ngoài sữa mẹ gọi là thức ăn bổ sung

4. Đa dạng thức ăn: Trẻ được cho ăn đủ 4 nhóm thực phẩm hoặc nhiều hơn

5. Thực phẩm giàu sắt: Trẻ được cho ăn các thực phẩm giàu sắt hoặc thực phẩm

bổ sung sắt dành riêng cho sự phát triển của trẻ

6. Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: Là hiện tượng trẻ có cân nặng thấp hơn so với

mức tiêu chuẩn của trẻ cùng tuổi và giới (sử dụng điểm ngưỡng cân nặng theo

tuổi dưới -2SD hoặc chỉ số khối cơ thể BMI thấp)

7. Suy dinh dưỡng thể thấp còi: là hiện tượng trẻ có chiều cao thấp hơn hơn so

với mức tiêu chuẩn của trẻ cùng tuổi và giới. Suy dinh dưỡng thể thấp còi là biểu

hiện của SDD mãn tính. Đây là dấu hiệu hàng đầu của SDD từ thời kỳ sớm bao

gồm cả SDD bào thai do mẹ bị thiếu dinh dưỡng.

8. Suy dinh dưỡng thể gầy còm: là hiện tượng trẻ có số đo cân nặng theo chiều

cao thấp hơn hơn so với mức tiêu chuẩn của trẻ cùng tuổi và giới. SDD thể gầy

còm thường được coi là SDD cấp tính vì thường biểu hiện trong một thời gian

ngắn. Được xác định khi cân nặng theo chiều cao dưới -2SD

9. Thừa cân : Là hiện tượng tích cơ, mỡ khiến cân nặng cao hơn mức tiêu chuẩn

cho phép ở trẻ cùng tuổi, giới. Dấu hiệu thừa cân ở trẻ được xác định khi cân nặng theo tuổi lớn hơn 2SD

Page 7: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

6

BÀI LƯỢNG GIÁ TRƯỚC KHÓA HỌC

- Tất cả học viên tham gia khóa học phải hoàn thành và nộp lại bài lượng giá trước khi

bắt đầu khóa học

- Bài lượng giá dự kiến kéo dài 20 phút

- Giảng viên phải kiểm tra xem các bài lượng giá có được hoàn thành đầy đủ hay

không.

- Tất cả các bài lượng giá sẽ được thu lại trước khi bài giảng bắt đầu.

- Giảng viên sẽ phân tích nhanh kết quả bài lượng giá trong ngày đầu tiên của khóa

học. Dựa vào kết quả đó giảng viên có thể tập trung vào những phần học viên còn

yếu trong quá trình đào tạo.

- Kết quả bài lượng giá sẽ được đưa vào báo cáo khóa học.

- Nội dung lượng giá sẽ được thiết kế riêng (không đính kèm trong tài liệu này)

Page 8: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

7

MỤC TIÊU KHÓA HỌC

Kết thúc khóa học này, học viên có khả năng :

1. Nêu được mục đích, mục tiêu và nội dung can thiệp của dự án A&T và mô hình

nhóm hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại cộng đồng

2. Nắm được các nội dung, thông điệp chính về nuôi dưỡng trẻ nhỏ

3. Biết cách thành lập, tổ chức, quản lý và điều hành các nhóm hỗ trợ NDTN tại

thôn

4. Áp dụng được các các kỹ năng truyền thông trực tiếp để điều hành được các cuộc

họp nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ

5. Lập được kế hoạch và thực hiện thăm hộ gia đình để tư vấn, theo dõi và hỗ trợ

thực hiện các thực hành về NDTN tối ưu tại hộ gia đình tại thôn của mình

6. Ghi chép được các biểu mẫu, sổ sách theo dõi các hoạt động nhóm hỗ trợ NDTN

tại thôn của mình

7. Thực hiện được báo cáo và theo dõi các chỉ số đánh giá hoạt động và hiệu quả

của nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn của minh

Page 9: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

8

THỜI LƯỢNG GIẢNG DẠY Nội dung giảng dạy Thời lượng giảng

Mục tiêu khóa tập huấn - Giới thiệu - Làm quen 60 phút

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN A&T

Bài 1. Tình hình NDTN và cơ hội can thiệp hiệu quả 30 phút

Bài 2. Giới thiệu dự án Alive & Thrive 30 phút

Bài 3. Mô hình Truyền thông Nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản 50 phút

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC HÀNH TỐI ƯU VỀ NDTN

Bài 1. Chăm sóc SK &DD cho PNMT và BMCCB 40 phút

Bài 2. Theo dõi tăng trưởng trẻ em 60 phút

Bài 3. Sữa mẹ và tầm quan trọng của Nuôi con bằng sữa mẹ 60 phút

Bài 4. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ và sự đáp ứng của sữa mẹ 40 phút

Bài 5. Quá trình tạo sữa mẹ 40 phút

Bài 6. Đặt trẻ vào vú mẹ và giúp trẻ ngậm bắt vú đúng 55 phút

Bài 7. Tầm quan trọng của việc cho trẻ ăn bổ sung 40 phút

Bài 8. Cách chế biến bữa ABS đáp ứng đúng nhu cầu của trẻ 40 phút

Bài 9. Chuẩn bị bữa ăn hợp vệ sinh 30 phút

Bài 10. Thực hành trình diễn một bữa ăn 60 phút

Bài 11. Dinh dưỡng cho trẻ bệnh và giai đoạn hồi phục 50 phút

CHƯƠNG 3. TỔ CHỨC CÁC NHÓM HTNDTN TẠI THÔN

Bài 1. Các bước thành lập nhóm HTNDTN tại thôn bản 55 phút

Bài 2. Một số kỹ năng thường sử dụng trong TTTT 65 phút

Bài 3. Tổ chức, điều hành và nội dung các cuộc họp nhóm 45 phút

Bài 4. Nội dung 15 chủ đề họp nhóm « hỗ trợ NDTN » 30 Phút

Bài 5. Thực hành điều hành một cuộc họp nhóm HTNCBSMHT 130 phút

Bài 6. Thực hành điều hành một cuộc họp nhóm CTABSHL 120 phút

Bài 7. Thực hành điều hành một cuộc họp nhóm Cộng đồng 110 phút

Bài 8. Thăm hộ gia đình 60 phút

CHƯƠNG 4. THEO DÕI QUẢN LÝ VÀ BÁO CÁO 120 phút

TỔNG THỜI LƯỢNG CỦA KHÓA HỌC 1420 phút

Page 10: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

9

LỊCH TẬP HUẤN VỀ MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN Thời

gian

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6

Kiểm tra trước khóa(30p) Ôn bài ngày trước Ôn bài ngày trước Ôn bài ngày trước Ôn bài ngày trước Ôn bài ngày trước

Sáng Khai mạc - Giới thiệu -

Mục tiêu khóa học - Nội quy và chương trình tập

huấn (60p)

Chương 1: GIỚI

THIỆU DỰ ÁN A&T

Bài 1. Tình hình NDTN

và cơ hội can thiệp hiệu

quả (30p)

Bài 2. Giới thiệu dự án

Alive & Thrive (30p)

Bài 3. Mô hình Truyền

thông Nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản (50p)

CHƯƠNG 2. Tiếp

theo Bài 4. Nhu cầu dinh

dưỡng của trẻ và sự

đáp ứng của sữa mẹ (40p)

Bài 5. Quá trình tạo

sữa mẹ (40p) Bài 6. Đặt trẻ vào vú

mẹ và giúp trẻ ngậm

bắt vú đúng (55p)

Bài 7. Tầm quan trọng

của việc cho trẻ ăn bổ sung (45p)

CHƯƠNG 2. Tiếp

theo Bài 11. Dinh dưỡng

cho trẻ bệnh và giai

đoạn hồi phục (50p)

Bài 1. Các bước thành

lập nhóm HTNDTN tại thôn bản (90p)

Bài 2. Một số kỹ năng thường sử dụng trong

TTTT (90p)

Bài 4. Nội dung 15 chủ

đề họp nhóm « Hỗ trợ NDTN » tại cộng đồng

(30p)

Bài 5 : Thực hành điều

hành một cuộc họp

nhóm Hố trợ NCBSM hoàn toàn (130p)

Bài 6. Thực hành

điều hành một cuộc họp nhóm Hỗ trợ cho

trẻ ABS đúng cách

(120p)

Bài 7. Thực hành

điều hành một cuộc họp nhóm Cộng

đồng (tiếp)

Bài 8 : Thăm hộ gia

đình (60p)

Kiểm tra sau khóa

(30p)

NGHỈ TRƯA

Chiều CHƯƠNG 2. THÔNG

ĐIỆP TRUYỀN THÔNG

Bài 1. Chăm sóc SK&DD

cho PNMT và BMCCB (40p)

Bài 2. Theo dõi tăng trưởng trẻ em (60p)

Bài 3. Sữa mẹ và tầm quan trọng của Nuôi con

bằng sữa mẹ (60)

CHƯƠNG 2. Tiếp

theo Bài 8. Cách chế biến

bữa ABS đáp ứng đúng

nhu cầu của trẻ (40p) Bài 9. Chuẩn bị bữa ăn

hợp vệ sinh (30p)

Bài 10. Thực hành trình diễn một bữa ăn

(60)

CHƯƠNG 3. TỔ

CHỨC..

Bài 2. Một số kỹ năng

thường sử dụng trong TTTT (tiếp theo)

Bài 3. Phương pháp

điều hành và nội dung các cuộc họp nhóm

(90p)

Bài 5 : Thực hành điều

hành một cuộc họp nhóm Hố trợ NCBSM

hoàn toàn (tiếp)

Bài 6. Thực hành

điều hành một cuộc họp nhóm Hỗ trợ cho

trẻ ABS đúng cách

(tiếp)

Bài 7. Thực hành

điều hành một cuộc họp nhóm Cộng

đồng (110p)

CHƯƠNG 5. THEO

DÕI, QUẢN LÝ VÀ BÁO CÁO (120p)

TỔNG KẾT LỚP HỌC

• Đánh giá khóa

học • Phát chửng chỉ

Bề mạc

Page 11: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

10

GIỚI THIỆU - LÀM QUEN

⇒ Đón tiếp học viên & Giới thiệu đại biểu

⇒ Phát biểu khai mạc: đại diện các tổ chức

⇒ Giới thiệu giảng viên, học viên:

� GV viết lên mỗi mảnh giấy nhỏ tên một con vật sao cho ít nhất 2 mẩu giấy có

tên cùng một con vật.

� Cho tất cả các mảnh giấy vào hộp và yêu cầu mỗi học viên chọn một mảnh.

� Các học viên sẽ phải bắt chước âm thanh của con vật đó và tìm người có cùng

tên con vật với mình.

� Khi đã tìm được người bạn của mình, học viên phải tìm hiểu các thông tin sau

về người bạn đó:

• Tên, là ai (Y tế thôn, cộng tác viên dinh dường hay phụ nữ thôn), địa chỉ

• Mong muốn đối với khóa học này (mỗi học viên viết một mong muốn lên

một tấm thẻ và viết bằng chữ hoa to, rõ ràng)

� Giảng viên ghi lại các thông tin đã nghe được

• Mong đợi của học viên – Giảng viên thu các tấm thẻ của học viên đính lên

bảng theo cách: mong muốn giống nhau sẽ được xếp cùng nhau.

⇒ Treo mục tiêu khóa học lên và đề nghị Học viên cùng rà soát xem các mong đợi

của HV trùng với mục tiêu khóa học không. Nêu có điểm nào chưa có trong mục

tiêu khóa học thì ghi bổ sung và nói : “Sau khi chúng ta đã hoàn thành các mục

tiêu chính của khóa học nếu còn thời gian chúng ta sẽ cùng thảo luận các mục

tiêu bổ sung thêm này ».

⇒ Treo mục tiêu khóa học lên tường để cả lớp cùng theo dõi đến cuối khóa học xem

đã đạt mục tiêu chưa

Lưu ý: Giảng viên có thể thay đổi trò chơi tùy thuộc vào đối tượng học viên

nhưng phải chú ý phân bổ thời gian hợp lý.

⇒ Giới thiệu chương trình học

Page 12: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

11

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ALIVE &THRIVE

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG 1 :

BÀI 1. NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ Ở VIỆT NAM-CƠ HỘI CAN THIỆP HIỆU QUẢ

BÀI 2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ALIVE & THRIVE

BÀI 3. MÔ HÌNH NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN

Page 13: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

12

BÀI 1. NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI VIỆT NAM

VÀ CƠ HỘI CAN THIỆP HIỆU QUẢ

Mục tiêu bài giảng

1. Nêu được vấn đề tồn tại của Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại Việt Nam

2. Nêu được ý nghĩa của « Cửa sổ cơ hội » can thiệp hiệu quả nhất

3. Nêu được các khuyến nghị dinh dưỡng hiện nay cho trẻ nhỏ 0-24 tháng tuổi

Phương pháp : Thuyết trình động não

Phương tiện và tài liệu :

- Giấy cứng các màu

- Giấy A0, bảng lật, bút viết bảng, băng dính

Chuẩn bị trước khi giảng :

- Đọc kỹ nội dung bảng lật và kiểm tra lại giáo trình giảng viên

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 5

►2 Hiện trạng nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại Việt Nam và Cửu sổ cơ hội - thời điểm thích hợp để thực hiện can thiệp hiệu quả nhất

10

►3 Những thực hành lý tưởng về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ 10

►4 Tóm tắt bài học 5

Tổng số thời gian 30

Page 14: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

13

Hướng dẫn giảng bài

►1 Giới thiệu mục tiêu bài giảng ở bảng lật 1.1.1

BL 1.1.1 : Mục tiêu bài giảng

Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng :

1. Nêu được vấn đề tồn tại của Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại Việt Nam

2. Nêu được ý nghĩa của « Cửa sổ cơ hội » can thiệp hiệu quả nhất

3. Nêu được các khuyến nghị dinh dưỡng hiện nay cho trẻ nhỏ 0-24 tháng tuổi

►2 Vấn đề tồn tại trong NDTN tại Việt Nam

Phương pháp : Thuyết trình

���� Nói với học viên: Nuôi dưỡng trẻ nhỏ có vai trò quan trọng đến sức khỏe và sự

sống còn của trẻ vì giống như ta xây nền móng của một ngôi nhà, móng có khỏe thì

nhà mới vững chãi. Nói đến trẻ nhỏ trong chương trình NDTN là nói đến trẻ <5 tuổi.

���� Trình bày bảng lật dưới đây về tình hình nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở Việt Nam

BL1.1.2. Tình hình dinh dưỡng trẻ nhỏ ở Việt Nam

Tình hình dinh dưỡng trẻ nhỏ ở Việt Nam

• Hiện nay nước ta có tới 7 triệu trẻ dưới 5 tuổi *

• Trong 5 trẻ có 1 trẻ bị suy dinh dưỡng thể thiếu cân (18,9%) **

• Trong 3 trẻ thì có một trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (31,9%) **

Mặc dù :

• Nền an ninh lương thực đảm bảo

• 90% dân số biết đọc biết viết *

Nguồn : * Thông tin y tế, tổng cục thống kê

** Điều tra dinh dưỡng 10 tỉnh A&T (2009)

Page 15: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

14

���� Giải thích bảng lật: Mặc dù Việt Nam là một nước có nền an ninh lương thực đảm

bảo và là một nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới. Trình độ dân trí cao với

90% dân số biết đọc biết viết. nhưng tỷ lệ SDD vẫn còn cao, điều này cho thấy

nguyên nhân dẫn đến SDD trẻ có liên quan đến tập quán, thực hành nuôi dưỡng trẻ

nhỏ còn nhiều bất cập

���� Hỏi học viên: theo kinh nghiệm của anh/chị, đối với trẻ nhỏ, thời điểm nào trẻ

thường bị ốm đau và SDD nhất? Ghi câu trả lời của HV lên bảng, chiếu bảng lật 1.3

và giải thích

BL 1.1.3. “Cửa sổ cơ hội” - thời điểm can thiệp hiệu quả nhất trong NDTN

9

Tỷ lệ thấp còi theo nhóm tu ổi(2007, WHO)

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

0-6 6-12 12-24 24-36 36-48 48-60

Cửa sổ cơ hội từ6-24 thángT

ỉlệthấpcòi

Tháng tuổi

���� Giải thích nội dung bảng lật:

o Nhìn vào thời gian dưới 6 tháng tuổi tỉ lệ trẻ SDD thấp đều (khoảng hơn 5 %)

nhưng đến khi trẻ 6 tháng đến 24 tháng tuổi thì tỷ lệ này cao vọt lên hơn 35%

o Tại sao thời kỳ trẻ từ 6-24 tháng tuổi tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ lại tăng vọt lên

như vậy? Đây là giai đoạn trẻ bắt đầu ABS, những thực hành cho trẻ ABS là yếu tố

cơ bản ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ vì vậy đây là thời kỳ

Page 16: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

15

nguy hiểm với trẻ và cũng là « Cơ hội” để các hoạt động hỗ trợ và can thiệp hiệu

quả nhất

���� Nói với HV : Nếu trẻ đã bị suy dinh dưỡng thấp còi trong giai đoạn 6- 24 tháng thì

mọi can thiệp sẽ rất khó có thể biến chuyển được. Chiếu và trình bày « Ảnh

hưởng của giai đoạn cửa sổ cơ hội đến sự phát triển chiều cao của trẻ » bảng lật

1.1.4

BL 1.1.4. Ảnh hưởng của giai đoạn « Cửa sổ cơ hội » đến sự phát trển của trẻ

Chiều cao lúc18 tuổi 81.2

Thấp còi nặng Thấp còi vừa Thấp còi nhẹ Phát triển tốt

Tăng trưởng trung bình 3 - 18 tuổi: 77 cm

Chiều cao lúc3 tuổi

BL 1.1.4

���� Giải thích thêm: Nghiên cứu cho thấy khi 3 tuổi cao thế nào thì trong suốt thời kỳ

phát triển đến 18 tuổi chiều cao của trẻ tăng giống nhau bằng khoảng 77 cm vì

vậy nếu trẻ bị thấp còi khi 3 tuổi, sẽ không thế to cao khi trưởng thành được

���� Nói với Học viên: Do vậy, để đảm bảo trẻ trở thành những người lớn cường tráng

khỏe mạnh trong tương lai, chúng ta phải chú trọng cải thiện các thực hành về NDTN

để phòng tránh SDD thể thấp còi cho trẻ từ rất sớm. Những can thiệp này cần đưa

ra bằng những hoạt động cụ thể và thích hợp cho từng độ tuổi: từ khi thai được 7

tháng cho đến lúc trẻ được 24 tháng tuổi.

���� Mời học viên xem bảng lật 1.1.5:

Page 17: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

16

BL 1.1.5. Các “C ửa số cơ hội” - Th ời điểm can thi ệp hiệu qu ả nhất trong NDTN

5

Cửa sổ cơ hội

Chuẩn b ị kiến thức khi mang thai

0-6 tháng: NCBSMHT 6-24 tháng: Ăn bổ sung và tiếp tục bú m ẹ

http://www.marieclaire.com/cm/marieclaire/images/mcx0807FEIndia001-med.jpg

http://www.who.int/child_adolescent_health/documents/media/9241593431.jpg K Dewey

Nguyên tắc Ăn bổ sung (2003; 2005)

BL 1.1.5

���� Giải thích bảng lật:

- Ngay từ khi mang thai, bà mẹ cần được chăm sóc thai nghén và dinh dưỡng tốt.

Đặc biệt giai đoạn ba tháng cuối của thai kỳ: bà mẹ phải được cung cấp kiến thức

về NCBSM.

- Khi trẻ 0-6 tháng tuổi: bà mẹ được theo dõi, hỗ trợ để đảm bảo: trẻ được bú sữa

non và bú ngay sau sinh và duy trì nguồn sữa đảm bảo NCBSM hoàn toàn trong

vòng 6 tháng đầu đời.

- Khi trẻ 6-24 tháng: Bà mẹ biết cách cho con ăn bổ sung hợp lý theo từng độ tuổi

và duy trì cho bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng .

►3 Thực hành lý tưởng về NDTN do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến cáo

���� Hỏi HV: Trong nuôi dưỡng trẻ nhỏ, những thực hành nào được cho là lý tưởng?

���� Chia lớp học thành 2 dãy : Phát cho mỗi dãy 1 tờ giấy A0 và yêu cầu dãy bên phải

GV liệt kê tất cả những thực hành lý tưởng về NCBSM; dãy bên trái GV liệt kê tất cả

những thực hành lý tưởng về cho ABS

Page 18: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

17

���� Thu lại tờ giấy và dán lên bảng - Nhận xét nhanh, khen ngợi những ý kiến đúng

và phân tích chỉnh sữa những ý kiến chưa đúng

���� Trình bày bảng lật - (BL 1.1.6 và BL 1.1.7)

BL 1.1.6 : Thực hành lý tưởng về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ (NCBSM)

1. Trẻ mới sinh được bắt đầu cho bú mẹ trong vòng một giờ đầu sau sinh*

2. Trẻ mới sinh không được cho ăn/uống gì trước khi cho bú mẹ *

3. Trẻ mới sinh được bú sữa non *

4. Trẻ mới sinh và trẻ nhỏ được bú mẹ theo nhu cầu suốt ngày lẫn đêm *

5. Trẻ mới sinh đều được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu *

6. Không có trẻ nào bị cai sữa trước thời điểm được 24 tháng tuổi *

7. Không cho trẻ ăn bằng bình với núm vú giả *

* Nguồn: ProPAN

BL 1.1.7. Thực hành lý tưởng về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ (ABS)

8. Trẻ nhỏ được bắt đầu cho ăn bổ sung từ tròn 6 tháng (đủ 180 ngày) *

9. Trẻ nhỏ đều được cho ăn đủ số bữa mỗi ngày theo khuyến nghị *

10. Trẻ nhỏ đều đáp ứng các yêu cầu về năng lượng hàng ngày đã được khuyến

nghị*

11. Cho trẻ ăn những thực phẩm giàu năng lượng và dinh dưỡng *

12. Cho trẻ ăn thực phẩm đa dạng (với 4 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn) *

13. Cho trẻ ăn những thực phẩm giàu sắt hàng ngày*

14. Cho trẻ ăn thịt, cá và thịt gia cầm hàng ngày *

15. Hỗ trợ và chăm cho trẻ ăn no trong các bữa ăn *

* Nguồn: ProPAN

Page 19: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

18

���� Lưu ý : Cách tính tuổi của tổ chức Y tế thế giới (WHO) hiện đang sử dụng

- Trẻ 0 tháng tuổi: là trẻ từ khi sinh đến 29 ngày tuổi

- Trẻ 1 tháng tuổi: là trẻ từ 30 ngày đến 59 ngày tuổi

- Trẻ 5 tháng tuổi: là trẻ 5 tháng cộng 29 ngày tuổi

- Trẻ dưới 6 tháng tuổi: là trẻ dưới 180 ngày

- Vậy NCBSMHT trong 6 tháng đầu là trong 179 ngày tuổi và bắt đầu cho ăn bổ

sung khi trẻ được 180 ngày trở đi (tròn 6 tháng)

►4 Tóm tắt và kết thúc bài học

���� Chiếu lại mục tiêu bài học để cùng HV điểm lại những nội dung đã học

���� Nhắc lại các thông điệp cần nhớ

BL 1.1.8. Những thông điệp cần nhớ

THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ

� 0-24 tháng tuổi là giai đoạn vô cùng quan trọng trong sự phát triển của trẻ nên ta gọi thời kỳ này là “Cửa sổ cơ hội” để các hoạt động can thiệp hiệu quả nhất

� 15 thực hành lý tưởng về NDTN trong nội dung chính:

NCBSM:

� Tất cả trẻ sinh ra được bú mẹ ngay trong vòng 1 giờ đầu

� Tất cả trẻ sinh ra đươc NCBSM hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời

Ăn Bổ Sung (ABS)

� Tất cả trẻ nhỏ được bắt đầu cho ABS khi trẻ tròn 6 tháng (đủ 180 ngày):

� Đủ số lượng bữa ăn trong một ngày theo lứa tuổi của trẻ

� Đủ số lượng thức ăn trong mỗi bữa ăn

� Đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn (đủ 4 nhóm thực phẩm)

���� Hỏi học viên có câu hỏi nào nữa không ?

���� Cám ơn HV đã tham gia

Page 20: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

19

BÀI 2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ALIVE & THRIVE

Mục tiêu bài giảng

• Nêu được nội dung dự án Alive & Thrive (A&T)

Phương pháp : Động não, thuyết trình

Phương tiện và tài liệu :

• Giấy A0, bảng lật, bút viết bảng, băng dính

• Bảng lật

Chuẩn bị trước khi giảng

Đọc kỹ nội dung bảng lật

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 5

►2 Giới thiệu dự án A&T 25

Tổng số thời gian 30

Page 21: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

20

Hướng dẫn giảng bài

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học

BL 1.2.1. Mục tiêu của bài học

Nêu được nội dung của dự án Alive & Thrive (A&T)

• Thời gian thực hiện

• Mục tiêu dự án

• Địa bàn thực hiện

• Mô hình chính của dự án

►2 Giới thiệu dự án A&T

Phương pháp : Thuyết trình

���� Trình bày các bảng lật sau :

BL 1.2.2. Dự án Alive & Thrive

• Dự án 5 năm (2009 - 2013)

• Bangladesh, Ethiopia & Việt Nam

• Đẩy mạnh nuôi con bằng sữa mẹ và cải thiện thực hành cho con ăn bổ

sung hợp lý tại địa bàn dự án nhằm ngăn chặn tử vong trẻ em

• Do Quỹ Bill & Melinda Gates Foundation tài trợ

BL 1.2.3. Dự án Alive & Thrive - Tại Việt Nam

Mục tiêu chung :

Góp phần giảm tử vong trẻ có liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng do

thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ chưa đúng

Mục tiêu cụ thể :

• Tăng gấp đôi tỷ lệ trẻ được nuôi bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

đến cuối năm 2013

• Cải thiện thực hành cho trẻ (6-24 tháng) ABS cả về chất và số lượng

• Giảm tỷ lệ trẻ dưới hai tuổi SDD thể thấp còi ít nhất 2% mỗi năm

Page 22: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

21

BL 1.2.4. Đối tác thực hiện dự án Alive & Thrive

Đối tác quốc tế :

1. Viện Phát triển Giáo dục - Quản lý chung, Truyền thông, Khu vực tư nhân.

2. GMMB - Tuyên truyền vận động và quan hệ công chúng

3. Viện nghiên cứu chính sách lương thực Quốc tế - Giám sát & Đánh giá.

4. Save the Children - Can thiệp cộng đồng

5. Trường Đại học California, Davis - Quản lý dự án nhỏ

Đối tác trong nước:

1. Bộ Y tế - Vụ Bảo vệ BMTE

2. Viện Dinh dưỡng Quốc Gia

3. Sở Y tế

4. Hội liên hiệp phụ nữ

5. Các tổ chức Liên Hiệp Quốc

6. Các tổ chức Phi Chính Phủ

BL 1.2.5. Địa bàn thực hiện dự án Alive & Thrive

Miền Bắc : Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Thái Nguyên Miền Trung : Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi Miền Nam : Khánh Hòa, Vĩnh Long, Tiền Giang, Cà Mau, Đăk Lăk, Đắc Nông

Page 23: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

BL 1.2.6. Các mô hình can thi

Mô hình phòng tư v

« Mặt trời bé thơ » t

� Cán bộ y tế tổ chức t

tế xã, bệnh viện

� Tổ chức ở những xã có

lại, các thôn gần trạm y tế x

� Giải thích thêm:

� Mô hình Phòng tư v

các tỉnh có dự án.

� Mô hình « Nhóm h

một số xã vùng sâu, vùng xa, n

� Trong khóa tập huấn n

tại cộng đồng »

22

BL 1.2.6. Các mô hình can thiệp chính của dự án Alive & Thirve

ư vấn NDTN

» tại cơ sở y tế

ư vấn tại trạm y

ã có địa bàn dễ đi

ại, các thôn gần trạm y tế xã

Mô hình « Nhóm h

tại cộng đồng

� Y tế thôn, phụ nữ thôn tổ chức truyền

thông tại thôn

� Tổ chức ở những x

người dân tộc thiểu số, khó tiếp cận c

y tế

ư vấn NDTN « Mặt trời bé thơ » đặt tại các c

ỉnh có dự án.

Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng » là mô hình tri

ã vùng sâu, vùng xa, nơi người dân khó tiếp cận với c

ập huấn này chúng ta chỉ đề cập đến mô hình «

ệp chính của dự án Alive & Thirve

Nhóm hỗ trợ NDTN

ại cộng đồng »

ế thôn, phụ nữ thôn tổ chức truyền

ổ chức ở những xã vùng sâu, vùng xa,

ời dân tộc thiểu số, khó tiếp cận cơ sở

ặt tại các cơ sở Y tế trên tất cả

» là mô hình triển khai thí điểm tại

ời dân khó tiếp cận với cơ sở y tế

ình « Nhóm hỗ trợ NDTN

Page 24: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

23

BÀI 3. MÔ HÌNH NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ (NDTN) TẠI THÔN BẢN

Mục tiêu bài giảng

1. Hiểu được mô hình nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn bản

2. Nêu được nhiệm vụ của các thành phần tham gia vào truyền thông thay đổi

hành vi về nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại cộng đồng

Phương pháp : Động não, thuyết trình

Phương tiện và tài liệu

• Giấy A0, bảng lật, bút viết bảng, băng dính

• Bảng lật

Chuẩn bị trước khi giảng

Đọc kỹ nội dung bảng lật

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Mục tiêu bài giảng 5

►2 Mục đích hoạt động và tiêu chí lựa chọn các nhóm 25

►3 Vai trò nhiệm vụ của các bên tham gia 15

►4 Kết thúc bài giảng 5

Tổng số thời gian 50

Page 25: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

24

Hướng dẫn giảng bài

Giảng viên đọc thêm trước ở nhà để thực hiện bài giảng tốt hơn

Tổng quan về mô hình « Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng »

Để đạt được mục tiêu giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi tại các tỉnh được chọn, dự

án A&T đã xây dựng một hệ thống các phòng tư vấn NDTN « Mặt trời bé thơ » tại cơ sở

y tế của các tỉnh được chọn. Nhưng tại một số tỉnh, huyện vùng sâu, vùng xa và khu

vực dân tộc thiểu số nơi mà người dân gặp nhiều khó khăn đến được cơ sở y tế, dự án

A&T đã xây dựng mô hình « Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng » để thông qua hoạt

động nhóm những thông tin, kiến thức về NDTN sẽ đến được các bà mẹ, ông bố và

người dân trong cộng đồng.

Nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ là nhóm các bà mẹ, ông bố hoặc thành viên của các

gia đình sống trong cùng một thôn, có bà mẹ mang thai ba tháng cuối hoặc trẻ nhỏ

dưới 24 tháng tuổi. Những người trong nhóm thường là biết nhau, có chung các tập

quán, niềm tin, và thông qua các buổi sinh hoạt nhóm họ được cung cấp kiến thức và

chia sẻ với nhau những kinh nghiệm chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ nhỏ.

Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng không phải là lớp tập huấn, đó là diễn đàn không

chính thức cho tất cả các thành viên của nhóm chuyện trò, chia sẻ kinh nghiệm và để

hỏi đáp các câu hỏi. Nó không đòi hỏi bất kỳ điều kiện gì để được tham gia nhóm.

Chủ đề thảo luận trong các cuộc họp nhóm sẽ rất đơn giản, dễ hiểu cho tất cả thành

viên của nhóm, nhưng cũng đầy đủ để mọi người hiểu được tại sao họ nên làm theo

những thực hành mới. Chủ đề chính sẽ được thảo luận trong các nhóm bao gồm:

1. Thực hành tốt nhất trong việc cho trẻ bú ngay sau sinh, bú sữa non, BMHT

2. Thực hành tốt nhất về cho trẻ ăn bổ sung và chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bệnh

Các thông điệp sẽ được giới thiệu dần dần mỗi lần một thông điệp để mọi thành viên có

thể hiểu, nhớ và có thể chuyển từ hiểu biết sang thực hành nuôi dưỡng và chăm sóc

cho trẻ tại nhà. Các kỹ năng để thực hiện những nội dung này cũng sẽ được hướng dẫn

và thực hành thử trong các buổi họp nhóm.

Để các nội dung tuyên truyền thật tập trung và phù hợp với nhu cầu thiết thực của mỗi

Page 26: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

25

nhóm đối tượng, mỗi thôn được chọn sẽ thành lập ba loại Nhóm:

1. Nhóm Hỗ trợ NCBSM hoàn toàn

2. Nhóm Hỗ trợ cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

3. Nhóm cộng đồng hỗ trợ NDTN

Các nhóm này gặp nhau theo định kỳ tại nhà của một thành viên trong nhóm hoặc nhà

cộng đồng tùy thuộc vào quyết định của các thành viên trong nhóm; Người chịu trách

nhiệm quản lý, điều hành các nhóm này là những tuyên truyền viên đã được đào tạo

với sự hỗ trợ của cán bộ y tế xã và trưởng thôn.

►1 Giới thiệu mục tiêu bài giảng bảng lật 1.3.1

BL 1.3.1. Mục tiêu bài học:

Sau khi học xong bài này học viên có khả năng :

1. Hiểu được mô hình nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn bản

2. Nêu được nhiệm vụ của các thành phần tham gia vào truyền thông thay đổi

hành vi về nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại cộng đồng

►2 Thảo luận mục đích hoạt động và tiêu chí lựa chọn các nhóm

2.1. Mô tả nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ

� Nói với các học viên: Nhằm nâng cao kiến thức và cải thiện thực hành về NDTN cho

bà mẹ và cộng đồng, Dự án A&T xây dựng phòng tư vấn NDTN “Mặt trời bé thơ” đặt

tại các cơ sở y tế trên địa bàn dự án. Đối với những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng

bào thiểu số, nơi mà người dân khó tiếp cận với cơ sở y tế vì nhiều lý do như: cơ sở y

tế xa dân, đường đi lại khó khăn, ngôn ngữ khác biệt… dự án sẽ hỗ trợ cộng đồng

thành lập nhóm «Hỗ trợ về Nuôi Dưỡng Trẻ Nhỏ » nhằm tạo cơ hội cho bà mẹ và

những người trông trẻ trong thôn, bản được học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong

NCBSM và cho trẻ ABS hợp lý .

Page 27: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

26

2.2. Tiêu chí lựa chọn địa bàn triển khai thực hiện nhóm hỗ trợ NDTN

� Nói với học viên: Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng là mô hình can thiệp thử nghiệm

của dự án tại vùng sâu, vùng xa và khu vực dân tộc thiểu số. Các nhóm sẽ thành lập

tại thôn, bản vì vậy tiêu chí lựa chọn địa bàn triển khai thực hiện mô hình này được

đưa ra như trong bảng lật 1.3.2

� Chiếu bảng lật và yêu cầu một học viên đọc to bảng dưới đây

BL 1.3.2. Tiêu chí chọn thôn triển khai thực hiện các nhóm hỗ trợ NDTN

• Thôn, bản xa trạm y tế xã (trên 5 km) và đường đi lại khó khăn

• Số hộ gia đình có trẻ dưới hai tuổi khoảng từ 10 hộ trở lên

• CTV thôn bản (Y tế thôn bản và phụ nữ thôn) nhiệt tình, năng động và tình

nguyện tham gia hoạt động dự án

• Chính quyền xã/thôn nhiệt tình và quan tâm đến công tác chăm sóc SKBMTE

• Cán bộ trạm y tế xã có trách nhiệm và tâm huyết với các hoạt động cộng đồng

• Người dân trong thôn ở tập trung (bán kính không cách nhau quá 1 hoặc 2 km)

� Hỏi học viên có điều gì chưa rõ, muốn chỉnh sửa hoặc đưa thêm tiêu chí nào nữa

không ?

� Thảo luận, giải thích và cùng thống nhất

2.3. Các nhóm hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn:

� Nói với HV: Tùy theo đặc điểm của từng nhóm đối tượng trong thôn/xóm. Chúng ta

sẽ thành lập 3 Nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ cụ thể như sau :

• Nhóm phụ nữ mang thai 3 tháng cuối và bà mẹ có con dưới 6 tháng tuổi

• Nhóm bà mẹ và người trông trẻ từ 6-24 tháng tuổi

Page 28: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

27

• Nhóm các thành viên - người có quyền quyết định trong gia đình có trẻ nhỏ dưới

24 tháng tuổi

� Trình bày và giải thích cách tổ chức các nhóm theo bảng dưới đây: BL1.3.3. Mô tả các nhóm hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn :

Nhóm Mục đích của họp nhóm Đối tượng Thông điệp

1 Nhóm hỗ trợ

nuôi con

bằng sữa mẹ

(NCBSM)

Hỗ trợ bà mẹ thực hiện tốt

cho bú sớm ngay sau sinh,

cho bú sữa non và cho trẻ

bú mẹ hoàn toàn trong 6

tháng đầu

1. Bà mẹ có thai 3

tháng cuối

2. Bà mẹ có con

dưới 6 tháng

tuổi

Các thông điệp về NCBSM

2 Nhóm hỗ trợ

cho trẻ ABS

hợp lý

(CTABS)

Hỗ trợ bà mẹ và người

chăm sóc trẻ thực hiện

được thực hành nuôi

dưỡng trẻ từ 6-24 tháng

hợp lý

1. Mẹ của trẻ 6 -

24 tháng tuổi

2. Người chăm

sóc trẻ

Các thông điệp về ABS

hợp lý

3 Nhóm cộng

đồng hỗ trợ

nuôi dưỡng

trẻ nhỏ

Kêu gọi sự hỗ trợ của

chồng, bố mẹ chồng và

những người có quyền

quyết định trong nhà giúp

đỡ bà mẹ thực hiện được

NCBSM HT thành công và

cho trẻ ABS hợp lý

1. Người chồng

2. Mẹ chồng

3. Các thành viên

của gia đinh –

những người có

quyền quyết

định trong nhà

- Thực hành NDTN và

sự phát triển của trẻ

- Tầm quan trong CS

SK BMMT và NCBSM

- KHHGĐ và NDTN

2.4. Vai trò của các bên liên quan tham gia tổ chức và điều hành các nhóm hỗ

trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại cộng đồng:

� Nói với các học viên rằng: Để có thể giúp cho các nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ

được thành lập và hoạt động một cách hiệu quả, cần có sự tham gia ủng hộ từ nhiều

bên liên quan như lãnh đạo chính quyền, cán bộ y tế và CTV thôn, xã…

Page 29: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

28

� Hỏi các học viên: Theo anh chị, vai trò nhiệm vụ của các thành viên đó như thế nào

là phù hợp và hiệu quả nhất?

� Ghi ý kiến HV lên bảng theo 3 cột: “Thành phần tham gia”, “làm gì” và “làm như thế

nào”

� Đọc và giải thích rõ vai trò của các thành viên trong cộng đồng tham gia thành lập,

triển khai các nhóm hỗ trợ NDTN trong bảng lật 1.3.4

BL 1.3.4. Vai trò của các thành viên tham gia thành lập và quản lý nhóm

Thành viên Làm gì Làm như thế nào

Tuyên truyền

viên :

Y tế thôn bản

Phụ nữ thôn

Cộng tác viên

dinh dưỡng

� Lên danh sách đối tượng của từng

nhóm trong thôn của mình

� Thông báo và hướng dẫn cho các

bà mẹ, thành viên gia đình về các

nhóm hỗ trợ NDTN để họ tham gia

các nhóm cho phù hợp

� Tổ chức điều hành các cuộc họp

nhóm Lồng ghép truyền thông trực

tiếp về NDTN trong hoạt động

thường qui của mình

� Tổ chức điều hành họp nhóm

định kỳ

� Phối hợp với Trưởng thôn lồng

ghép nội dung NDTN vào các

cuộc họp khác trong thôn

� Lồng ghép nội dung theo dõi,

hỗ trợ việc thay đổi hành vi

NDTN tại nhà trong các buổi

thăm hộ gia đình thường qui

Cán bộ y tế

� Hỗ trợ CTV tổ chức và điều hành

họp nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ

nhỏ

� Giúp CTV lập kế hoạch sinh hoạt

nhóm hỗ nuôi dưỡng trẻ nhỏ

� Thực hiện giám sát hỗ trợ tuyên

truyền viên thôn để nâng cao kỹ

năng điều hành cuộc họp nhóm

của tuyên truyền viên

� Tổ chức họp giao ban hàng tháng

với tuyên truyền viên

� Giám sát hỗ trợ

� Thăm gia đình thường xuyên

Page 30: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

29

Trưởng thôn � Hỗ trợ tổ chức các nhóm hỗ trợ

NDTN

� Động viên mọi người thay đổi

phong tục tập quán lạc hậu liên

quan đến NDTN

� Đưa mục tiêu giảm tỷ lệ suy

dinh dưỡng vào các chiến lược

phát triển của thôn

� Tham gia đóng góp ý kiến cho

tổ chức, quản lý nhóm

� Cho phép các nhóm NDTN

dùng “Nhà cộng đồng” thôn để

họp

� Hỏi học viên có ý kiến gì về các nhóm hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn

� Thảo luận và giải thích thêm

� Cám ơn mọi người đã tham gia

Page 31: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

30

CHƯƠNG 2

CÁC THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG

NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG 2

BÀI 1. CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ DINH DƯỠNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI

VÀ BÀ MẸ ĐANG CHO CON BÚ

BÀI 2. THEO DÕI TĂNG TRƯỞNG TRẺ EM

BÀI 3. SỮA MẸ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ

BÀI 4. QUÁ TRÌNH TẠO SỮA MẸ

BÀI 5. NHU CẦU CỦA TRẺ VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA SỮA MẸ

BÀI 6. ĐẶT TRẺ VÀO VÚ MẸ VÀ GIÚP TRẺ NGẬM BẮT VÚ ĐÚNG

BÀI 7. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĂN BỔ SUNG

BÀI 8. CÁCH CHẾ BIẾN BỮA ABS ĐÁP ỨNG ĐÚNG NHU CẦU CỦA TRẺ

BÀI 9. CHUẨN BỊ BỮA ĂN BỔ SUNG HỢP VỆ SINH

BÀI 10. THỰC HÀNH TRÌNH DIỄN MỘT BỮA ĂN

BÀI 11. DINH DƯỠNG CHO TRẺ BỆNH VÀ GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

Page 32: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

31

BÀI 1. CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ DINH DƯỠNG CHO PHỤ

NỮ MANG THAI VÀ BÀ MẸ ĐANG CHO CON BÚ

Mục tiêu bài học

1. Nêu được những chăm sóc cần thiết cho bà mẹ trong thời kì mang thai

2. Nêu được những chăm sóc cần thiết đối với bà mẹ đang NCBSM

Phương pháp giảng: Trò chơi, động não, thuyết trình

Chuẩn bị trước khi giảng

Đọc kỹ nội dung bảng lật trước

Chuẩn bị PowerPoint

Phương tiện cần thiết

Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

Bảng trắng

Bảng lật /Bài trình bày trên PPT

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 2

►2 Chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho bà mẹ có thai 20

►3 Chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ đang NCBSM 15

►4 Kết thúc bài học 5

Tổng số thời gian 40

Page 33: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

32

Hướng dẫn giảng bài

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học

BL2.1.1. Mục tiêu bài học

• Nêu được những chăm sóc cần thiết cho bà mẹ trong thời kì mang thai

• Nêu được những chăm sóc cần thiết đối với bà mẹ đang NCBSM

►2 Chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho bà mẹ có thai

Phương pháp: Trò chơi, Thuyết trình ngắn

Bước 1: Tầm quan trọng của chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai

� Đề nghị cả lớp tham gia tr ò chơi “Tranh ghế”

� Xếp ghế vòng tròn, số lượng ghế ít hơn số HV 1 ghế

� Đề nghị tất cả HV đứng theo vòng tròn ghế

� Quản trò hát 1 bài hát và tất cả HV vừa vỗ tay, hát theo và chạy xung quanh vòng

tròn ghế. Quản trò đột ngột hô ”Dừng lại” thì mỗi HV phải ngồi xuống 1 ghế. Ai tranh

chậm, hết ghế thì bị phạt: Đeo một ba lô nặng ngược về phía trước, vừa chạy vừa hát

ở lần tiếp theo.

� Chơi tiếp như vậy - hát và chạy, tranh ghế. Ai thua lại bị đeo ba lô như trên. Thực

hiện ba bốn lần thì kết thúc.

� Hỏi những người bị đeo ba lô: “Vừa đeo ba lô lại vừa hát vừa chạy thì thấy thế nào?”

(Thường mọi người trả lời: Vướng, mệt…)

� Kết luận Ý nghĩa của trò chơi: Giống như người “đeo ba lô ngược”, phụ nữ khi

mang thai họ cũng bị vướng, mệt như vậy trong suốt 9 tháng 10 ngày. Hơn nữa họ

cần phải có đủ năng lượng để nuôi cái thai phát triển tốt vì thế họ cần được chăm

sóc đặc biệt

� Chiếu bảng lật “Tầm quan trọng của chăm sóc phụ nữ mang thai”

BL2.1.2. Tầm quan trọng của chăm sóc phụ nữ trong thời kỳ mang thai

• Giúp bà mẹ có sức khỏe tốt và thai nhi phát triển khỏe mạnh

• Giúp bà mẹ có sức khỏe tốt khi sinh đẻ

• Giúp bà mẹ có sức khỏe tốt để nuôi con bằng sữa mẹ thành công

Page 34: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

33

� Giải thích với học viên

• 3 tháng đầu, thai nhi hình thành và phát triển các cơ quan tổ chức của cơ thể nên

việc bổ sung các vi chất là rất quan trọng

• 3 tháng giữa, thai nhi phát triển về chiều dài nếu bà mẹ thiếu dinh dưỡng ở giai

đoạn này nhiều khả năng dẫn đến con bị thấp còi từ thời kì bào thai

• 3 tháng cuối, thai nhi phát triển nhiều về cân nặng, mẹ tăng cân kém giai đoạn

này thường dẫn đến con có cân nặng thấp.

� Kết luận: Chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho BM khi mang thai vô cùng quan trọng vì giúp thai nhi phát triển tốt và tăng dự trữ năng lượng cho bà mẹ để bà mẹ có thể cho con bú tốt góp phần giảm tỉ lệ thấp còi ở trẻ

Bước 2: Chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ có thai

� Hỏi HV: So với người phụ nữ bình thường, phụ nữ mang thai cần được ăn uống nghỉ

ngơi như thế nào?

� Ghi ý kiến của học viên lên bảng – phân tích và tóm tắt các ý chính

� Chiếu và giải thích bảng lật dưới đây

BL2.1.3. Chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai

Bà mẹ mang thai cần Ăn no, Uống đủ và Ngủ tốt

Đối với bà mẹ mang thai

• Ăn no (ăn thêm 1-2 bát/ngày) - Uống đủ (1,5 – 2 lít/ngày) - Ngủ tốt (8 tiếng/ngày)

• Theo dõi cân nặng: từ khi mang thai đến khi đẻ bà mẹ cần tăng 10 -12 kg

• Uống viên sắt hàng ngày trong suốt thời kì mang thai

• Tiêm phòng uốn ván đủ liều

Đối với bà mẹ đang cho con bú

• Ăn no (ăn thêm 1-2 bát/ngày) - Uống đủ (1,5 – 2 lít/ngày) - Ngủ tốt (8 tiếng/ngày)

• Mẹ luôn được ở gần con trong suốt 6 tháng đầu đảm bảo NCBSM hoàn toàn

• Uống vitamin A một liều duy nhất sau sinh

• Tiếp tục uống viên sắt đến hết tháng thứ nhất

Page 35: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

34

� Nhấn mạnh: Ăn uống của người phụ nữ trong thời kỳ có thai là một trong những

yếu tố quyết định cho sự phát triển của bào thai, sự tạo sữa trong thời kỳ cho con

bú và sự lớn lên của trẻ sau khi được sinh ra

Phần đọc thêm

Nhu cầu dinh dưỡng của phụ nữ khi có thai

Nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cao hơn khi chưa có thai

� Năng lượng: Theo khuyến nghị của FAO/WHO cho người Đông Nam Á năm 2005:

3 tháng giữa nên ăn nhiều hơn sao cho cung cấp năng lượng tăng là 360kcal/ngày

(tương đương 1 bát cơm đầy và thức ăn hợp lý)

3 tháng cuối nên tăng 475kcal/ngày (tương đương 2 miệng bát cơm và thức ăn hợp lý).

� Protein: đặc biệt 3 tháng đầu cần cho việc tạo hình và xây dựng các tổ chức nội tạng

trong cơ thể như tim, gan, phổi và nhất là tế bào thần kinh

Nhu cầu: tăng 15g/ngày cho 6 tháng đầu và 18g/ngày cho 3 tháng cuối

� Chất béo: chiếm 20-25% tổng số năng lượng tức là khoảng 60g chất béo/ ngày (lấy từ

nguồn dầu ăn và mỡ, bơ). Chất béo giúp tăng năng lượng và cung cấp các vitamin tan

trong chất béo như vitamin A, D, E, K cần thiết cho cơ thể nói chung và khi có thai nói

riêng

� Vitamin, chất khoáng và các yếu tố vi lượng

o Vitamin A ngoài các tác dụng như sáng mắt, tăng đề kháng, còn có tác dụng tạo

xương dài cho trẻ giúp trẻ có chiều cao tối đa theo tiềm năng

o Vitamin D: giúp hấp thu và chuyển hóa can xi, tạo khung xương cho trẻ

o Vitamin C tăng đề kháng và hỗ trợ hấp thu sắt

o Acid folic: tham gia tạo máu và ống thần kinh

o Vitamin khác hỗ trợ hấp thu và tăng cường các chức phận cơ thể

o Sắt: tham gia quá trình tạo máu- có nhiều trong tiết, thịt có màu đỏ, đậu tương,

rau có màu xanh đậm.

o Can xi: tham gia tạo khung xương

o Kẽm: tham gia vào phát triển chiều cao của trẻ từ trong bào thai và tăng miễn dịch

cho trẻ

Page 36: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

35

Bước 3: Chăm sóc sức khỏe (y tế) cho bà mẹ mang thai

� Hỏi học viên: Ngoài chăm sóc về chế độ ăn uống cho bà mẹ, cần quan tâm đến

những vấn đề gì nữa?

� Ghi các ý kiến trả lời lên bảng

� Chiếu BL dưới và tóm tắt

BL2.1.4. Chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ mang thai

Bà mẹ mang thai cần được tư vấn và chăm sóc sức khỏe đầy đủ

• Chăm sóc thai nghén:

- Khám thai định kỳ : ít nhất 3 lần, mỗi lần vào 3 tháng đầu, 3 tháng giữa

và 3 tháng cuối (trong 3 tháng cuối nếu được, khám mỗi tháng 1 lần)

- Tiêm phòng uốn ván: Tiêm đủ 2 mũi theo hướng dẫn của cán bộ y tế

- Uống viên sắt folic hoặc viên đa vi chất theo chỉ dẫn của bác sĩ: Uống từ

khi biết mình có thai đến sau khi sinh 1 tháng

- Theo dõi cân nặng : từ khi mang thai đến lúc sinh bà mẹ tăng khoảng từ

10 đến 12 kg

• Tư vấn dinh dưỡng: trong khi mang thai

• Chăm sóc vú: Để đảm bảo sự thông tia sữa sau đẻ

►3 Tìm hiểu chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ cho con bú

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Hỏi HV: Bà mẹ đang cho con bú cần được chăm sóc dinh dưỡng như thế nào?

� Ghi ý kiến của HV lên bảng

� Tóm tắt ý kiến của học viên

� Chiếu và trình bày BL 3.5

Page 37: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

36

BL2.1.5. Dinh dưỡng cho bà mẹ đang cho con bú

• Ăn uống đầy đủ, ăn nhiều loại thức ăn: bà mẹ đang cho con bú cần ăn thêm

2-3 bát/ngày với thịt, cá, dầu.

• Uống nhiều nước: Ít nhất 1,5 đến 2 lít nước mỗi ngày

• Sau sinh uống Vitamin A , 1 liều duy nhất sau sinh theo hướng dẫn của CBYT

• Tiếp tục uống viên sắt hoặc viên đa vi chất đến hết tháng đầu sau sinh

• Cần được nghỉ ngơi hợp lý và luôn ở gần con để cho bé bú theo nhu cầu

• Không uống rượu, bia, chè đặc, cà phê. Không hút thuốc lá

• Không sử dụng thuốc khi chưa có hướng dẫn của CBYT

►4 Kết thúc bài học

Tóm tắt bài giảng và trình chiếu bảng lật dưới đây

BL2.1.6. Tóm tắt bài - Chăm sóc dinh dưỡng cho BMMT và đang cho con bú

Đối với bà mẹ mang thai:

• Ăn no (ăn thêm 1-2 bát/ngày) - Uống đủ - Ngủ tốt

• Theo dõi cân nặng: từ khi mang thai đến khi đẻ bà mẹ cần tăng được 10 -12 kg

• Uống viên sắt hàng ngày trong suốt thời kì mang thai

• Tiêm phòng uốn ván đủ liều

Đối với bà mẹ đang cho con bú

• Ăn no (ăn thêm 2-3 bát/ngày) – Uống đủ - Ngủ tốt

• Mẹ luôn được ở gần con trong suốt 6 tháng đầu đảm bảo NCBSM hoàn toàn

• Uống vitamin A một liều duy nhất sau sinh

• Tiếp tục uống viên sắt đến hết tháng thứ nhất

� Chiếu lại mục tiêu bài học xem đã thưc hiện đủ chưa

� Hỏi xem học viên còn câu hỏi nào về bài học.

� Cảm ơn mọi người đã tham gia

Page 38: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

37

BÀI 2. THEO DÕI TĂNG TRƯỞNG TRẺ EM

Mục tiêu bài giảng

1. Nêu được tầm quan trọng của theo dõi sự tăng trưởng của trẻ

2. Thực hành được vẽ biểu đồ tăng trưởng và sử dụng biểu đồ tăng trưởng trong tư

vấn về NDTN cho bà mẹ và người trông trẻ tại cộng đồng

Phương pháp: Động não, thuyết trình, thực hành đóng vai

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Biểu đồ tăng trưởng

� Thẻ màu

� Bảng lật

� Bài tập tình huống

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu 2

►2 Tầm quan trọng của việc theo dõi sự tăng trưởng của trẻ 5

►3 Biểu đồ tăng trưởng - Theo dõi sự tăng trưởng của trẻ 10

►4 Thực hành chấm biểu đồ và đọc biểu đồ trong tư vấn cho BM 40

►5 Kết thúc bài học 3

Tổng số thời gian 60

Page 39: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

38

Hướng dẫn giảng bài

►1 Giới thiệu mục tiêu qua bảng lật

BL 2.2.1. Mục tiêu bài giảng

Kết thúc bài học, học viên có thể:

1. Nêu được tầm quan trọng của theo dõi sự tăng trưởng của trẻ

2. Thực hành được vẽ biểu đồ tăng trưởng và sử dụng biểu đồ tăng trưởng trong tư

vấn về NDTN cho bà mẹ và người trông trẻ tại cộng đồng

►2 Tầm quan trọng của việc theo dõi sự tăng trưởng của trẻ

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Hỏi HV: Làm thế nào để biết được trẻ khỏe mạnh và phát triển tốt ? Hoặc theo dõi

tăng trưởng của trẻ có tầm quan trọng như thế nào?

� Ghi ý kiến của học viên lên bảng/ giấy A0 sau đó

� Chiếu và phân tích Bảng lật dưới đây

BL 2.2.2. Tầm quan trọng của việc theo dõi sự tăng trưởng của trẻ

• Theo dõi sự tăng trưởng của trẻ thông qua đo chiều cao và cân nặng giúp đánh

giá chính xác tình trạng dinh dưỡng của trẻ

• Phát hiện sớm những biểu hiện bất thường về tình trạng dinh dưỡng của trẻ để

có xử trí thích hợp

• Bà mẹ có thể tự theo dõi tình trạng dinh dưỡng của con mình để sớm phát hiện

dấu hiệu suy dinh dưỡng hay thừa cân béo phì để đưa con đi tư vấn kịp thời

� Nói với HV: Công cụ để theo dõi quá trình phát triển của trẻ là “Biểu đồ tăng

trưởng”. Có rất nhiều loại biểu đồ tăng trưởng đã được phổ biến. Lưu ý hiện nay

chỉ dùng loại biểu đồ tăng trưởng của Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia – được giới thiệu

dưới đây.

Page 40: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

39

►3 Mô tả biểu đồ tăng trưởng

Phương pháp: Thảo luận nhóm, Thuyết trình ngắn

� Đề nghị học viên cho biết những biểu đồ tăng trưởng hiện nay họ đang sử dụng

tại địa phương mình

� Đưa cho HV xem hai loại biểu đồ tăng trưởng (cân nặng/tuổi và chiều cao/tuổi) và

nói rằng trong chương trình dinh dưỡng quốc gia hiện nay chỉ dùng loại biểu đồ

này.

� Chiếu và phân tích bảng lật dưới đây :

BL 2.2.3. Giới thiệu các loại biểu đồ tăng trưởng :

• Biểu đồ tăng trưởng theo dõi Cân nặng theo tuổi: Theo dõi phát hiện trẻ suy dinh

dưỡng thể thiếu/thừa cân

• Biểu đồ tăng trưởng theo dõi Chiều cao theo tuổi: Theo dõi phát hiện trẻ suy dinh

dưỡng thể thấp còi

• Biểu đồ tăng trưởng theo dõi Cân nặng theo chiều cao: Theo dõi phát hiện trẻ

suy dinh dưỡng thể gầy còm.

• Lưu ý:

- Biểu đồ của trẻ trai và trẻ gái khác nhau

- Hiện chỉ sử dụng hai loại: Biểu đồ theo dõi cân nặng/tuổi và chiều cao/tuổi

� Hỏi HV: có ai chưa từng sử dụng những biểu đồ này? Nếu có thì đề nghị khi thực

hành chấm biểu đồ sẽ ngồi cùng với các bạn đã sử dụng rồi

� Hướng dẫn trực tiếp trên biểu đồ (Giáo trình học viên sẽ có hình ảnh của 2 loại

biểu đồ theo trẻ nam và trẻ nữ)

Page 41: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

40

►4 Thực hành chấm biểu đồ

Phương pháp: Thảo luận nhóm

Bước 1: Thực hành chấm biểu đồ

� Chia HV ra làm ba nhóm

� Phát cho mỗi nhóm một BTTH (1, 2 và 3) và kèm theo một biểu đồ tăng trưởng

phù hợp với BTTH (bé trai hoặc bé gái )

� BTTH 1 Đỗ Hoàng Quân sinh ngày 15 /11/2004, cân nặng sơ sinh 3kg

Ngày 14/2/2005 Cân nặng 4,5 kg

15/3/2005 5 kg

13/4/2005 5,5

12/5/2005 5,5

10/6/2005 5,9

14/7/2005 6,2

13/8/2005 6,5

15/9/2005 7,0

10/10/2005 7,4

14/12/2006 8,0

� BTTH 2: Cháu Nguyễn Thị Ly sinh ngày 15 /11/2004, cân nặng sơ sinh 3, 5kg

Ngày 14/2/2005 Cân nặng 4,5 kg

15/3/2005 5 kg

13/4/2005 5 kg

12/5/2005 5 kg

10/6/2005 4,5 kg

14/7/2005 4,5 kg

13/8/2005 4 kg

Page 42: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

41

� BTTH 3: Đinh Văn Lâm sinh ngày 15 /11/2004, cân nặng sơ sinh 3,2 kg

Ngày 14/2/2005 Cân nặng 4,5 kg

15/3/2005 5 kg

13/4/2005 6 kg

12/5/2005 8 kg

10/6/2005 8,5 kg

14/7/2005 9,5 kg

13/8/2005 11 kg

� Đề nghị thảo luận nhóm và cùng chấm kết quả lên biểu đồ được phát

� Các nhóm trao đổi biểu đồ cho nhau để kiểm tra xem chấm đã đúng chưa

Bước 2: Cách sử dụng biểu đồ để tư vấn cho bà mẹ:

� Đề nghị một HV nhóm sử dụng ngay biểu đồ vừa chấm xong phát biểu về tình

trạng dinh dưỡng của bé

� Đặt câu hỏi: Trong tình trạng dinh dưỡng của bé như vậy bạn nói gì với bà mẹ?

� Viết câu trả lời lên bảng để cả lớp cùng nhận xét và góp ý.

� Kết luận: Thường có bốn trường hợp chính có thể xảy ra chiếu bảng lật dưới

Page 43: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

42

BL 2.2.4. Sử dụng biểu đồ tăng trưởng của bé để tư vấn cho bà mẹ

Đường

biểu diễn

Vàng

(thừa cân)

Xanh

(khu vực an toàn)

Đỏ

(nguy hiểm, đã SDD)

Đi lên Trẻ đang bị thừa cân vẫn

đang tiếp tục tăng cân tình

trạng dinh dưỡng xấu đi: chế

độ ăn uống của trẻ có vấn

đề, khuyên bà mẹ đưa trẻ ra

phòng tư vấn mặt trời bé thơ

để được tư vấn tốt nhất

Trẻ đang phát

triển tốt: Khen

ngợi bà mẹ và

động viên tiếp tục

duy trì chế độ ăn

như cũ

Tình trạng DD đang có

cải thiện nhưng vẫn

đang SDD: Tiếp tục

theo dõi chặt chẽ, hỗ

trợ bà mẹ tăng cường

chế độ DD cho trẻ

Đi ngang Trẻ đang bị thừa cân hiện

không bị tăng cân nữa tình

trạng dinh dưỡng vẫn chưa

cải thiện nhiều: khuyên BM

đưa trẻ đến cơ sở y tế để

được khám và tư vấn tốt

nhất

Trẻ không tăng

cân mặc dù chưa

nguy hiểm: Hỏi

xem chế độ ăn,

bệnh tật của trẻ

để có lời khuyên

thích hợp

Tình trạng DD của trẻ

vẫn không cải thiện,

vẫn SDD : Động viên

BM đưa trẻ đến cơ sở y

tế để được khám, theo

dõi và tư vấn tốt nhất

Đi xuống Trẻ thừa cân đang có xu

hướng giảm cân, tình trạng

dinh dưỡng có cải thiện:

Khuyên bà mẹ duy trì chế độ

nuôi dưỡng nhưng thận

trọng khi trẻ đã xuống đến

khu vực mầu xanh ; khuyên

BM tham gia nhóm hỗ trợ

NDTN và đưa trẻ đến cơ sở y

tế để được khám và tư vấn

tốt nhất

Trẻ đang giảm cân

dù chưa nguy

hiểm: Hỏi xem chế

độ ăn và bệnh tật

của trẻ, động viên

BM đưa trẻ đến cơ

sở y tế để được

khám và tư vấn tốt

nhất

Trẻ bị SDD và đang

giảm cân: Đưa trẻ đi

khám ở cơ sở y tế

ngay để được khám,

điều trị nếu cần thiết

và được theo dõi, tư

vấn tốt nhất

Page 44: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

43

►5 Kết thúc bài học

Tóm tắt bài học : Thông điệp cần nhớ

Chiếu bảng lật dưới đây để tóm tắt các thông điệp cần nhớ của bài theo dõi tăng trưởng

trẻ em

BL 2.2.5. Tóm tắt thông điệp cần nhớ

- Xác định tình trạng dinh dưỡng của trẻ bằng: cân nặng, chiều cao và chu vi vòng

cánh tay

- Sử dụng biểu đồ tăng trưởng để theo dõi sự tăng trưởng của trẻ nhằm phát hiện

sớm nguy cơ suy dinh dưỡng ở trẻ, tư vấn cho bà mẹ kịp thời

- Từ khi sinh đến 2 tuổi, trẻ phải được cân đều đặn 3 tháng/lần.

- Sau đó 6 tháng 1 lần.

- Đối với trẻ suy dinh dưỡng cần được cân hàng tháng

� Chiếu lại mục tiêu bài học : điểm lại các mục tiêu đã thực hiện

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 45: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

44

BÀI 3. SỮA MẸ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NCBSM

Mục tiêu bài học

1. Hiểu sâu hơn về các loại sữa mẹ (sữa non, sữa trưởng thành)

2. Nêu được lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ

Phương pháp: Trò chơi, động não, thuyết trình

Phương tiện và tài liệu

- Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

- Bảng trắng

- Bóng bay: 10 quả

- Bảng lật bài 3 chương 2

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 5

►2 Tìm hiểu khái niệm về sữa mẹ 10

►3 Tìm hiểu đặc điểm của sữa non 15

►4 Tìm hiểu khái niệm nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ 15

►5 Tìm hiểu lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ 10

►6 Kết thúc bài học 5

Tổng số thời gian 60

Page 46: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

45

Hướng dẫn giảng

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học

BL 2.3.1. Mục tiêu của bài học

Sau khi kết thúc bài học này, học viên có khả năng :

1. Hiểu sâu hơn về các loại sữa mẹ (sữa non, sữa trưởng thành)

2. Nêu được lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ

►2 Tìm hiểu các khái niệm về sữa mẹ

� Đề nghị HV suy nghĩ và trả lời câu hỏi : Có bao nhiêu loại sữa mẹ?

� Ghi lại mọi câu trả lời của HV lên bảng, nhận xét, khen ngợi nhưng ý kiến đúng.

Chiếu và giải thích bảng lật dưới đây

BL 2.3.2. Các loại sữa mẹ

� Sữa non: được hình thành từ tuần thứ 14-16 của thai kì và được tiết ra

trong 1-3 ngày đầu sau đẻ.

� Sữa trưởng thành: là sữa vào khoảng ngày thứ 7-10 sau đẻ, khi sữa non

đã hoàn toàn chuyển thành sữa trưởng thành và tồn tại đến khi cai sữa cho

trẻ. Sữa trưởng thành gồm 2 loại:

- Sữa đầu: sữa được tiết ra đầu bữa bú, lượng nhiều, hơi trong xanh,

chứa nhiều nước và các chất dinh dưỡng: protein, lactose...

- Sữa cuối: sữa được tiết ra cuối bữa bú, màu trắng đục hơn, chứa nhiều

chất béo hơn và cung cấp nhiều năng lượng giúp trẻ tăng trưởng tốt

� Lưu ý HV: Mỗi loại sữa mẹ có lợi ích đặc biệt và thời gian tiết ra khác nhau như

vậy nên TTV cần hiểu sâu và nắm chắc thành phần đặc điểm của mỗi loại để tư

vần cho bà mẹ và cộng đồng được hiệu quả nhất. Đặc biệt luôn nhắc nhở bà mẹ

Sữa cuối bữa chứa nhiều chất béo và giàu năng lượng giúp trẻ phát triển tốt nên

bà mẹ cần phải cho con bú hết từng bên vú để trẻ bú được “sữa cuối”

Page 47: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

46

► 3 Tìm hiểu về sữa non và lợi ích của sữa non

� Nói với HV: Thực tế cho thấy rất nhiều bà mẹ khi đi đẻ có mang theo sữa bột để

cho trẻ ăn trong ngày đầu khi sữa mẹ chưa “về”. Đây là một vấn đề không đúng

nhưng nó tồn tại trong cộng đồng từ lâu đời và khó thay đổi. Trong phần này

chúng ta sẽ thảo luận để hiểu sâu hơn về sữa non và lợi ích của sữa non để có thể

giúp bà mẹ thay đổi “niềm tin” mình không đủ sữa cho con trong ngày đầu sau đẻ

� Hỏi HV: Như trong phần trước đã nói, Sữa non được hình thành từ tuần thứ 14-16

của thai kỳ và có sẵn trong bầu vú mẹ khi sinh nhưng anh chị có biết thành phần

của sữa non và lợi ích của sữa non như thế nào?

� Ghi mọi câu trả lời của học viên lên bảng, nhận xét và khen ngợi những ý kiến

đúng.

� Chiếu và trình bày bảng lật dưới đây

BL 2.3.3. Lợi ích của sữa non

• Giàu kháng thể • Là liều vắc xin quí giá đầu tiên trẻ nhận được

giúp phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn

• Nhiều tế bào bạch cầu • Giúp phòng chống nhiễm khuẩn

• Có tác dụng xổ nhẹ • Đào thải phân su, giúp giảm mức độ vàng da

• Có yếu tố tăng trưởng cho

ruột của trẻ

• Giúp cho ruột trưởng thành

• Phòng chống dị ứng

• Giàu vitamin A • Giảm mức độ nặng khi bị nhiễm khuẩn

� Nói với HV: Sữa non đặc biệt là sữa non trong vòng một giờ đầu sau đẻ có lợi cho

trẻ như vậy nên việc cho trẻ bú ngay trong vòng một giờ đầu đặc biệt quan trọng

vì không những giúp trẻ bú được sữa non mà còn có nhiều lợi ích cho cả bà mẹ

nữa. Chiếu và trình bày bảng lật dưới đây về lợi ích của việc cho trẻ bú ngay sau

sinh

Page 48: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

47

BL 2.3.4. Lợi ích của đặt trẻ da - kề - da giúp trẻ bú ngay sau khi sinh

Khi đặt trẻ lên bụng mẹ ngay sau đẻ để trẻ được tiếp xúc da kề da với mẹ giúp

trẻ được ủ ấm, ổn định thân nhiệt, nhịp thở và đường máu

Theo phản xạ tự nhiên, trẻ sẽ tự tìm vú mẹ để bú ngay sau sinh giúp :

o Con ; Bú được sữa non - liều vắc xin đầu tiên ; sớm thải phân su; giúp

giảm vàng da, không bị đói

o Mẹ : Co hồi tử cung tốt, giảm xuất huyết sau sinh, kích thích tạo sữa và

giúp sữa sớm về

� Nhấn mạnh:

o Các chất đề kháng và vitamin A có trong sữa non cao nhất trong vòng 60 phút

đầu sau sinh, do đó bà mẹ cần cho con bú ngay sau sinh trong vòng 1 giờ đầu.

o Hiện nay tỷ lệ cho con bú ngay sau sinh trong vòng 1 giờ đầu là 62% (Theo số

liệu điều tra dinh dưỡng 2010 của Viện Dinh dưỡng Quốc Gia) trong khi đó

mục tiêu của dự án đề ra tỉ lệ này cần phải đạt 80 - 90%.

►4 Tìm hiểu khái niệm nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ

Phương pháp: Trò chơi, Thuyết trình ngắn

Chơi trò “ Xem ai đúng nhất” thời gian 5 phút

� Giảng viên chuẩn bị trước 5 tờ giấy mầu có ghi sẵn nội dung về nuôi con bằng sữa

mẹ và dán váo 5 góc khác nhau của lớp học :

o Phiếu 1: bú mẹ + uống nước/nước hoa quả

o Phiếu 2: bú mẹ + mật ong

o Phiếu 3: bú mẹ + vitamin...

o Phiếu 4: Bú mẹ + nước cháo

o Phiếu 5 : chỉ bú mẹ

Page 49: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

48

� Đề nghị học viên quan sát và suy nghĩ xem nội dung nào đúng thì hãy đứng vào

góc đó

� Đề nghị HV giải thích rõ tại sao mình đồng ý và đứng vào nhóm đó.

� Khen ngợi nhóm đã đứng vào đúng chỗ (phiếu số 5), nhắc nhở những HV đã chọn

sai vị trí.

� Mời mọi người về chỗ và chiếu Bảng lật 2.3.5 về định nghĩa thế nào là NCBSM

hoàn toàn .

BL 2.3.5. Nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ

Nuôi con b ằng sữa mẹ hoàn toàn

Chỉ cho trẻ bú mẹ màkhông cho ăn, uốngthêm bất cứ thức ăn,đồ uống nào khác kểcả nước trắng, trừ cáctrường hợp phải uốngbổ sung các vitamin,khoáng chất hoặcthuốc (theo chỉ địnhcủa bác sĩ)

� Giải thích thêm: Hiện nay tỷ lệ NCBSM hoàn toàn ở nước ta chỉ có 10% (theo số

liệu điều tra 2010 của Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia). Một trong những nguyên nhân

dẫn đến tỷ lệ NCBSM hoàn toàn ở nước ta thấp như vậy vì thói quen cho con uống

thêm nước của bà mẹ vẫn còn đang phổ biến rộng rãi.

� Chiếu và trình bày bảng lật dưới đây về Nước trong sữa mẹ

Page 50: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

49

BL 2.3.6. Nước trong sữa mẹ

• 88% sữa mẹ là nước

• Bà mẹ không cần phải cho trẻ uống thêm nước kể cả khi trời nóng nhất

• Nếu sợ trẻ khát - Hãy cho trẻ bú mẹ nhiều hơn

� Giải thích thêm: Dạ dày của trẻ rất nhỏ chỉ chứa được một lượng thức ăn nhất

định. Nếu cho trẻ uống thêm nước có nghĩa là dạ dày phải chứa thức ăn không có

dinh dưỡng là nước thay vì một thức ăn bổ dưỡng nhất (sữa mẹ)

►5 Tìm hiểu lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ

Phương pháp: Trò chơi, Thuyết trình ngắn

� Trò chơi " đúng ", "sai "

� Giải thích cách chơi: GV đưa ra một câu hỏi và chỉ định bất kỳ một ai trong lớp,

người đó phải phản ứng thật nhanh trả lời “đúng” hoặc “sai”. Nếu ai phản ứng

chậm hoặc trả lời sai thì sẽ bị phạt

� Đưa một loạt câu hỏi về lợi ích của NCBSM :

o Bú sớm ngay sau sinh giúp co hồi tử cung tốt?

o Bú mẹ hoàn toàn giúp mẹ tránh có thai?

o NCBSM tốn tiền, mất thời gian?

o Giúp bà mẹ tránh được béo phì sau đẻ?

o Giúp trẻ dễ tiêu hóa?

o Phòng tránh nhiễm khuẩn cho mẹ?

o Kích thích sự phát triển tối ưu của não bộ của trẻ?

� Những người bị phạt sẽ phải hát một bài (nếu có thời gian)

� Chiếu các bảng lật dưới đây và yêu cầu học viên bổ sung hoặc bình luận thêm.

Page 51: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

50

BL 2.3.7. Lợi ích của Nuôi con bằng sữa mẹ

Đối với con

• Bảo vệ trẻ, tránh các bệnh nhiễm trùng

• Cung cấp cho trẻ nguồn dinh dưỡng cần thiết giúp trẻ chóng lớn và phòng ngừa bệnh tật : Vitamin A, chất đạm, chất béo, đường, Vitamin C và sắt...

• Kích thích sự phát triển tối ưu của não bộ

• Dễ tiêu hóa

• Sạch sẽ, luôn sẵn sàng và ở nhiệt độ phù hợp

BL 2.3.8. Lợi ích của Nuôi con bằng sữa mẹ

Đối với mẹ và gia đình

• Bú sớm ngay sau sinh giúp mẹ co hồi tử cung, giảm mất máu sau đẻ

• Giảm nguy cơ ung thư vú, ung thư buồng trứng và ung thư cổ tử cung

• NCBSMHT giúp bà mẹ chậm có thai trở lại

• Xây dựng tình cảm mẹ con

• Giúp bà mẹ phòng tránh béo phì sau đẻ

• Bú mẹ có lợi ích kinh tế cao, ví dụ: tiết kiệm tiền mua sữa ngoài

►6 Kết thúc bài học

� Chiếu lại mục tiêu bài học xem đã đạt đầy đủ các mục tiêu chưa

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 52: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

51

BÀI 4. QUÁ TRÌNH TẠO SỮA MẸ

Mục tiêu bài học

1. Hiểu được tại sao nói bất cứ bà mẹ nào cũng đủ sữa nuôi con phát triển tốt nếu

biết cho con bú đúng cách

2. Biết khi nào cần vắt sữa và cách bảo quản sữa mẹ

Phương pháp: Trò chơi, thuyết trình, động não

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ nội dung bảng lật

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bóng bay: 10 quả

� Bảng lật

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 2

►2 Tìm hiểu cấu tạo bầu sữa mẹ và sự tạo sữa 10

►3 Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo sữa 15

►4 Tìm hiểu khi nào cần vắt sữa nhằm duy trì nguồn sữa mẹ 10

►5 Kết thúc bài học 3

Tổng số thời gian 40

Page 53: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

52

Hướng dẫn giảng

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học

BL 2.4.1. Mục tiêu bài học

1. Hiểu được tại sao nói “Bất cứ bà mẹ cũng đủ sữa nuôi con phát triển tốt nếu biết

cho con bú đúng cách”

2. Biết khi nào cần vắt sữa để duy trì nguồn sữa mẹ

►2 Tìm hiểu cấu tạo bầu sữa mẹ

Phương pháp: Trò chơi, Thuyết trình ngắn

Trò chơi “khám phá”

� Phát cho mỗi người 1 quả bóng bay

� Yêu cầu học viên thổi quả bóng tương đương với kích cỡ bầu vú của bà mẹ

� Dùng bút vẽ lên quả bóng cấu tạo bầu sữa mẹ theo sự hiểu biết của mình

� Thu các quả bóng của HV và nhận xét, khen ngợi những người vẽ đẹp

� Nói với HV: trông các bầu vú được vẽ đẹp thế này nhưng không biết bên trong

bầu vú thế nào? Có “đẹp” thế này không ? và sự tạo sữa được xẩy ra như thế

nào? Mời mọi người xem trên bảng lật dưới đây

� Chiếu BL để minh hoạ cấu tạo của bầu vú mẹ và giải thích cho học viên

Page 54: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

53

BL 2.4.2. Cấu tạo bầu vú mẹ :

� Giải thích bảng lật: Cấu tạo bầu vú có hai phần 1) các mô và tuyến là nơi sản sinh

ra sữa, 2) mô mỡ và cơ nâng đỡ là bộ phận tạo hình vú. Số lượng mô, tuyến ở tất

cả phụ nữ đều giống nhau nhưng cơ và mỡ thì người có nhiều (vú to) người ít (vú

nhỏ) . Vì vậy kích cỡ của bầu vú không ảnh hưởng gì đến sự tạo sữa.

� Ghi nhớ: Sự tạo sữa ở người mẹ không phụ thuộc vào kinh cỡ vú to hay bé . Mọi

phụ nữ đều có khả năng tạo sữa như nhau. Nếu cho con bú đúng cách thì bà mẹ

luôn có đủ sữa cho nhu cầu của con mình kể cả khi bà mẹ đẻ sinh đôi, sinh ba.

Giải phẫu vú

Núm vú

Xoang s−a

Ống dẫn sua

Tuyến Montgomery

Quầng vú

Nang s−aMô nâng đỡvà mỡ

Tế bào nang sữa

Tế bào cơOxytocin làm co tế bào cơ

Prolactin kích thích

Page 55: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

54

►3 Tìm hiếu những yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo sữa

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Hỏi HV: Điều gì ảnh hưởng đến tiết sữa ?

� Ghi lại các ý kiến của học viên lên bảng và bổ sung

� Chiếu và trình bày BL. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự tiết sữa

BL 2.4.3. Yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo sữa

Yếu tố hỗ trợ

• Con càng bú nhiều sữa càng ra nhiều

• Tinh thần và tâm lý : bà mẹ vui vẻ, hạnh phúc, tin là mình có đủ sữa

• Sự gần gũi với con : được ở gần, ngắm nhìn, âu yếm, vuốt ve

• Cho con bú về đêm sữa được tạo ra nhiều hơn

Yếu tố cản trở

• Lo lắng, căng thẳng, không tin là mình có đủ sữa

• Bà mẹ đau đớn

• Mẹ con không được ở cạnh nhau

• Để vú căng sữa lâu

• Trẻ ngậm bắt vú không tốt – bú không hiệu quả

� Giải thích bảng lật: Trong cơ thể người phụ nữ có hai loại chất:

Chất kích thích tiết sữa (prolactin) chất này được tiết ra sau mỗi lần trẻ bú, vú

không còn căng sữa nên chất này “thông báo” cho cơ thể tạo ra sữa để “đổ đầy”

bầu vú. Nếu bầu vú căng sữa, chất này không hoạt động và sữa không tiết ra

nữa.(ví dụ: như bể nước có van tự động nếu bể đầy van đóng lại nước không vào

bể nữa. Nếu nước trong bể vơi đi van mở ra nước chảy vào bể…). Chất này được

tiết ra nhiều hơn khi trẻ bú vào ban đêm

Điều này giải thích tại sao con càng bú nhiều sữa càng ra khỏe , cho trẻ bú vào

ban đêm sẽ giúp bà mẹ có nhiều sữa hơn. Hoặc đứa trẻ còn bú thì vú còn tiết sữa

Page 56: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

55

kể cả khi trẻ đã lớn 2-3 tuổi …và khi bà mẹ muốn cai sữa chỉ cần “cách ly” con

một hai ngày là cơ thể không “sản xuất” tiếp nữa

Chất kích thích phun sữa (Oxytocin): chất này chỉ tiết ra ngay trước bữa bú và

trong khi trẻ bú. Nó giúp các tuyến sữa co bóp đẩy sữa ra ngoài. Chất này phụ

thuộc rất nhiều vào yếu tố tâm lý của bà mẹ. Nếu bà mẹ lo lắng, buồn bực mất

lòng tin…thì cơ thể cũng không tạo ra chất này được .

Điều này giải thích tại sao nhiều bà mẹ bị mất sữa khi có điều lo lắng buồn bực ,

hoặc bà mẹ không tin rằng mình có đủ sữa cho con phát triển khỏe mạnh.

� Ghi nhớ: Để đảm bảo duy trì nguồn sữa mẹ luôn đáp ứng cho nhu cầu dinh

dưỡng của trẻ giúp trẻ phát triển khỏe mạnh thì bà mẹ cần cho con bú theo nhu

cầu, bú liên tục cả ngày lẫn đêm

►4 Tìm hiểu khi nào cần vắt sữa để duy trì nguồn sữa mẹ

Phương pháp: Động não, thuyết trình

� Nói với HV: Theo cơ chế tiết sữa đã học, nếu để bầu vú bị căng sữa trong thời

gian lâu cũng bị làm ức chế sự tiết sữa vì vậy nếu vì lí do nào đó mẹ không thế

cho con bú khi bầu sữa căng đầy (mẹ xa con, con đau ốm không bú được …) thì

mẹ phải vắt sữa đi để duy trì nguồn sữa mẹ.

� Đề nghị HV kể ra những trường hợp bà mẹ không thể cho con bú khi vú căng

đầy?

� Ghi lại ý kiến học viên lên bảng

� Chiếu BL dưới đây và trình bày khi nào cần vắt sữa để duy trì sự tạo sữa

BL 2.4.4. Những trường hợp cần vắt sữa để duy trì nguồn sữa

• Mẹ đi làm xa không cho con bú được.

• Trẻ không thể bú mẹ được do đẻ nhẹ cân.

• Trẻ không bú được vì trẻ bệnh,

• Bà mẹ bị bệnh, bác sĩ chỉ định không được cho trẻ bú

• Bầu vú căng đầy, núm vú tụt trẻ không ngậm bắt vú được

Lưu ý: Những trường hợp như thế này bà mẹ cần vắt sữa đi để vú tiếp tục tạo sữa

Page 57: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

56

- Bà mẹ nào cần vắt sữa thì TTV vận động họ đến cơ sở y tế để được dạy cách

cách vắt sữa.

►5 Kết thúc bài học

Tóm tắt bài học nhấn mạnh thông điệp cần nhớ chiếu bảng lật dưới đây

BL 2.4.7. Thông điệp cần nhớ

• Tất cả các bà mẹ đều có đủ sữa cho con bú theo nhu cầu của trẻ

• Số lượng sữa của mẹ không phụ thuộc vào kích cỡ của vú mẹ

• Trẻ bú càng nhiều, mẹ càng nhiều sữa

� Điểm lại mục tiêu bài học xem đã đạt được mục tiêu chưa

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 58: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

57

BÀI 5. NHU CẦU CỦA TRẺ VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA SỮA MẸ

Mục tiêu bài học

1. Giải thích được sữa mẹ luôn đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của trẻ trong

vòng 2 ngày đầu sau đẻ

2. Giải thích được: Trong sáu tháng đầu trẻ chỉ cần bú mẹ hoàn toàn, không cần

ăn thêm bất cứ loại thức ăn nào khác kể cả nước.

Phương pháp: Trò chơi, động não, thuyết trình

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Giấy màu

� Cốc chia độ

� Bảng lật

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ nội dung bảng lật

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 3

►2 Mô tả kích cỡ dạ dày và nhu cầu dinh dưỡng của trẻ mới sinh 15

►3 Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ 15

►4 Tìm hiểu một số nguyên tắc khi cho trẻ bú mẹ 5

►5 Kết thúc bài học 2

Tổng số thời gian 40

Page 59: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

►1 Giới thiệu mục tiêu bài h

BL 2.5.1. Mục tiêu bài h

1. Giải thích được sữa mẹ luôn đáp ứng đủ nhu cầu dinh d

vòng 2 ngày đầu sau đẻ

2. Giải thích được: Trong sáu tháng đầu trẻ chỉ cần bú mẹ ho

ăn thêm bất cứ loại thức ăn n

►2 Thảo luận về kích cỡ dạ d

Phương pháp: Động n

� Hỏi HV: Như chúng ta đ

sợ con bị đói vì ngh

bà mẹ để họ yên tâm, tin tư

cháu là không sợ con bị đói v

� Mời một số học viên phát bi

� Mời cả lớp xem hình

đẻ trong dưới đây (Giảng vi

bàn và quả cam để minh hoạ kíc

họa)

BL 2.5.2. Dung tích dạ d

Ngày 1

(5-7ml)

� Minh họa thêm: dùng 3 c

60-81ml

58

Hướng dẫn giảng

êu bài học

êu bài học

ợc sữa mẹ luôn đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của trẻ trong

ầu sau đẻ

ợc: Trong sáu tháng đầu trẻ chỉ cần bú mẹ ho

ất cứ loại thức ăn nào khác kể cả nước.

ận về kích cỡ dạ dày & nhu cầu dinh dưỡng của trẻ mới sinh

ộng não, Thuyết trình ngắn

HV: Như chúng ta đều biết hầu hết các bà mẹ vừa sinh con th

ì nghĩ rằng mình chưa có sữa, là một TTV anh/chị sẽ nói g

ên tâm, tin tưởng là chỉ cần cho con mút vú ngay sau khi đẻ

ợ con bị đói và sữa sẽ “về”

ên phát biểu, ghi ý kiến mọi ý kiến bên b

ình ảnh kích thước dạ dày của trẻ trong những ng

ới đây (Giảng viên có thể chuẩn bị một quả táo ta, một quả bóng

ả cam để minh hoạ kích cỡ dạ dày trẻ 10 ngày sau sinh đ

ạ dày trẻ sau sinh

Ngày 3 Ngày 10

(22-27ml) (60-81ml)

: dùng 3 cốc chia độ, đổ nước trà vào 3 c

ỡng của trẻ trong

ợc: Trong sáu tháng đầu trẻ chỉ cần bú mẹ hoàn toàn, không cần

ỡng của trẻ mới sinh

ẹ vừa sinh con thường lo lắng

ột TTV anh/chị sẽ nói gì với

ỉ cần cho con mút vú ngay sau khi đẻ

ên bảng

ủa trẻ trong những ngày đầu sau

ể chuẩn bị một quả táo ta, một quả bóng

ày sau sinh để minh

à vào 3 cốc 5-7ml, 22-27ml,

Page 60: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

59

� Mời cả lớp nhìn vào cốc đựng 5-7 ml nước trà và nói đây là lượng sữa dạ dày

của trẻ mới đẻ có thể chứa được chỉ khoảng 1 thìa cà phê trong khi đó sữa

non bắt đầu được tạo ra từ khoảng tuần thứ 14-16 của thai kỳ nên ngay sau

khi sinh trong 2 bầu vú của bà mẹ đã có sẵn sữa non mặc dù bầu vú chưa

căng nhưng vẫn đủ sữa cho trẻ bú.

� Nhấn mạnh: Vì vú chưa căng sữa, trẻ chưa biết cách bú nên đây là lúc bà

mẹ phải kiên trì tập cho con ngậm bắt vú đúng đồng thời phải cho trẻ bú

nhiều lần như vậy vừa đảm bảo nhu cầu của trẻ vừa kích thích tạo sữa (giúp

sữa “về” sớm)

� Hỏi HV: như vậy, lượng sữa non trong 1-2 ngày đầu đảm bảo đáp ứng nhu

cầu về về “lượng” còn về “Chất” thì sao? Mời cả lớp xem lại bài: Sữa non đặc

sánh, giầu năng lượng, vitamin A, và kháng thể…

� Kết luận: Sữa non hoàn toàn đáp ứng đủ nhu cầu cho trẻ cả về chất lượng

và số lượng trong vòng 2 ngày đầu sau đẻ.

� Giải thích thêm: Tại cộng đồng, tư vấn NCBSM cần được bắt đầu từ khi bà

mẹ mang thai và tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ cần được thực hiện ngay tại

phòng sinh của các cơ sở y tế để nhằm đảm bảo mọi bà mẹ vừa sinh con

trong vòng 1 giờ đầu được hướng dẫn hỗ trợ cho con ngậm bắt vú đúng ngay

từ bữa bú đầu tiên để trẻ được bú sữa non.

►3 Thảo luận về nhu cầu dinh dưỡng của trẻ 0-6 tháng

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Hỏi HV: Tại sao khuyên BM cho con bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu,

không cho ăn thêm bất cứ thức ăn nào khác kể cả uống nước?

� Ghi mọi ý kiến của HV lên bảng – khen ngợi những ý kiến đúng

� Chiếu bảng lật về Nhu cầu năng lượng của trẻ và sự đáp ứng của sữa mẹ.

Page 61: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

60

BL 2.5.3. Nhu cầu năng lượng của trẻ và sự đáp ứng của sữa mẹ

� Phân tích ý nghĩa của biểu đồ: Đây là kết quả nghiên cứu của Tổ chức y tế thế

giới

o Các cột trong biểu đồ - biểu thị nhu cầu năng lượng trẻ cần/ngày theo

từng tuổi từ 0 đến 23 tháng

o Phần màu đen là năng lượng nhận được từ sữa mẹ

o Phần màu trắng là năng lượng thiếu hụt cần phải bổ sung thêm

� Phần thiếu hụt chỉ xuất hiện khi trẻ được 6 tháng tuổi vì sữa mẹ là nguồn thức

ăn an toàn phù hợp với trẻ nhất lại không mất tiền mua nên cần phải tận

dụng hết nguồn thức ăn bổ dưỡng này. Các bà mẹ chỉ nên cho trẻ ABS khi sữa

mẹ không còn đáp ứng đủ năng lượng cho trẻ .

� Kết luận: Sữa mẹ luôn cung cấp đủ năng lượng và dinh dưỡng cho trẻ

trong 6 tháng đầu đời, kể cả trẻ sinh đôi nếu cho trẻ bú đúng cách.

Trẻ cần được ABS khi trẻ được 6 tháng tuổi (180 ngày) tuy nhiên khi

cho trẻ ABS vẫn tiếp tục cho trẻ bú đến khi trẻ được 24 tháng

►4 Đảm bảo sữa mẹ luôn đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ đến khi trẻ được

trong sáu tháng, bà mẹ cần cho trẻ bú như thế nào

Phương pháp: Trò chơi, Thuyết trình

� Nói với HV: Chúng ta đã tìm hiểu và biết rằng sữa mẹ là nguồn thức ăn bổ

dưỡng, an toàn và phù hợp nhất đối với trẻ, nhưng không phải bà mẹ nào

Page 62: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

61

cũng thành công trong việc NCBSM. Để giúp các bà mẹ NCBSM thành công

anh/ chị nói gì với bà mẹ?

� Ghi mọi câu trả lời của HV lên bảng - Khen ngợi những ý kiến đúng

� Chiếu và trình bày BL dưới đây:

BL 2.5.4. Cho trẻ bú đúng cách để duy trì nguồn sữa mẹ nhằm đáp ứng nhu

cầu của trẻ theo từng độ tuổi

• Giúp trẻ ngậm bắt vú tốt ngay từ bữa bú đầu tiên

• Cho trẻ bú bữa đầu tiên ngay trong vòng 1 giờ đầu sau sinh

• Cho trẻ bú theo nhu cầu cả ngày lẫn đêm

• Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời.

• Mỗi lần bú, cho bú hết bên này rồi mới chuyển sang bên kia

• Không cho trẻ bú bình, ngậm vú cao su

• Nếu trẻ ốm vẫn tiếp tục cho bú và bú lâu hơn, nhiều lần hơn

• Cho trẻ bú sữa mẹ trước khi ăn thêm các thức ăn khác

• Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi

►5 Kết thúc bài học

� Chiếu BL Mục tiêu bài học và điểm lại xem đã thực hiện đủ các mục tiêu chưa

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 63: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

62

BÀI 6. ĐẶT TRẺ VÀO VÚ MẸ VÀ GIÚP TRẺ NGẬM BẮT VÚ ĐÚNG

Mục tiêu bài học

1. Hiểu được những khó khăn thường gặp khi NCBSM và giải pháp khắc phục

2. Biết cách giúp bà mẹ cho con ngậm bắt vú tốt

Phương pháp: Động não, thuyết trình

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ nội dung bảng lật

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 2

►2 Tư thế bế và giúp trẻ ngậm bắt vú đúng 20

►3 Hậu quả của ngậm bắt vú sai và giải pháp khắc phục 30

►4 Kết thúc bài học 3

Tổng số thời gian 55

Page 64: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

63

Hướng dẫn giảng

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học

BL 2.6.1. Mục tiêu bài học

1. Biết cách giúp trẻ ngậm bắt vú đúng

2. Biết cách hướng dẫn bà mẹ xử trí các khó khăn gặp phải khi cho trẻ bú không đúng

►2 Tư thế bế và giúp trẻ ngậm bắt vú đúng

Phương pháp: Trình diễn, Thuyết trình ngắn

Bước 1 Tư thế bế, đỡ trẻ khi cho bú

� Nói với HV:Để đảm bảo NCBSM hoàn toàn thành công thì các bà mẹ cần biết cho trẻ bú đúng cách. Cho trẻ bú đúng cách bao gồm: Tư thế của bà mẹ đỡ bế trẻ khi cho bú và cách “ngậm bắt vú” của con

� Mời 2-3 HV (người đã có con) lên trước lớp, dùng búp bê trình diễn cách mình thường đỡ, bế con khi cho con bú.

� GV nhận xét, khen ngợi người đỡ trẻ đúng

� Chiếu và giải thích BL 2.6.3: Tư thế bế, đỡ trẻ khi cho con bú

BL 2.6.2. Các tư thế của mẹ khi cho con bú

Các tư thế của mẹ khi cho con búBL 2.6.2

Giải thích các tư thế bế đỡ trẻ trong bảng lật đều đảm bảo Bốn điểm then chốt đặt trẻ vào vú mẹ trong bảng dưới

Page 65: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

64

- Đầu và thân trẻ nằm trên cùng một đường thẳng - Bụng trẻ áp sát vào bụng mẹ - Mặt trẻ quay vào vú mẹ, mũi trẻ đối diện với núm vú - Đối với trẻ sơ sinh, bà mẹ không những đỡ đầu, vai trẻ mà còn phải đỡ mông trẻ

� Lưu ý điều TTV cần nhớ để nhắc nhở Bà mẹ là : Dù nằm hay ngồi thì hai mẹ con cũng cần được thoải mái để mẹ không bị mỏi, con không bị vặn người giúp cho trẻ đú được lâu – đẫy bữa và bú được “sữa cuối” trong bầu vú mẹ

Bước 2 Giúp trẻ ngậm bắt vú tốt

� Nói với HV: Khi trẻ mới sinh ra, giúp trẻ ngậm bắt vú đúng ngay trong bữa bú đầu tiên trong đời của bé là một việc làm quan trọng để đảm bảo NCBSM thành công. Nếu bà mẹ không biết cách giúp cho con mình ngậm bắt vú đúng sẽ tạo thành một thói quen sai khi bú của trẻ dẫn đến nhiều khó khăn về vú cho mẹ

� Chiếu BL 2.6.3 và đề nghị HV phân tích tại sao nói hình 1 là đúng và hình 2 là sai trong cách ngậm bắt vú của trẻ

BL 2.6.3: Cách ngậm bắt vú đúng và sai nhìn từ bên ngoài và bên trong

BL 2.6.3 Ngậm bắt vú đúng & sai

Ngậm bắt vú (nhìn t ừ bên ngoài)

1 2

3/9

Ngậm bắt vú đúng và sai

Bạn nhìn thấy những điểm khác nhau như thếnào?

1 2

3/8

Hình 1 – đúng ; Hình 2 - Sai

� Cám ơn học viên, khen ngợi người giải thích đúng và tổng hợp lại như sau :

Giải thích: So sánh hình 1 và 2 - khi nhìn bên ngoài và nhìn từ bên trong:

o Trong hình 1- Ngậm bắt vú tốt: trẻ ngậm sâu hết cả núm vú, cằm trẻ sát vào quầng vú bên dưới nên khi bú lưỡi trẻ áp sát được vào quầng vú (các xoang chứa sữa) mút được nhiều sữa hơn và không có khoảng trống tránh mút cả không khí vào.

Page 66: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

65

o Trong hình 2 – ngậm bắt vú sai: trẻ chỉ mút núm vú, tạo khoảng trỗng giữa miệng trẻ và vú mẹ vừa không có lực ép vào quầng vú lại vừa có khoảng trống khiến trẻ mút cả hơi vào làm trẻ bị no giả. Sau bữa bú nếu không biết bế vác trẻ vỗ nhẹ vào lưng cho trẻ ợ hơi ra thì có thể trẻ sẽ bị nôn, trớ.

� Chiếu BL 2.6.4 và nói với HV về những dấu hiệu trẻ chứng tỏ trẻ ngậm bắt

vú đúng

BL 2.6.4. Dấu hiệu trẻ ngậm bắt vú đúng

• Quầng vú phía trên miệng trẻ còn nhiều hơn

• Miệng trẻ mở rộng

• Môi dưới hướng ra ngoài

• Cằm trẻ chạm vào vú mẹ

Bước 3 Các bước giúp trẻ ngậm bắt vú đúng

Đưa mũi của bé lên ngang hàng với đầu vú. Lấy

ngón tay hoặc đầu vú gõ nhẹ vào môi bé để bé

há miệng ra.

Chờ đến khi bé há miệng rộng thì đưa đầu vú

thẳng vào bên trong.

Đảm bảo bé ngậm đầy miệng bầu vú, có thể bao

phủ gần hết quầng vú.

Page 67: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

66

Khi bé ngậm bắt vú đúng

- Quầng vú phía trên miệng trẻ còn nhiều hơn

- Miệng trẻ mở rộng

- Môi dưới hướng ra ngoài

- Cằm trẻ chạm vào vú mẹ

Khi bé đã bú thoải mái, ôm bé chắc chắn trong

tay.

Khi đã xong, việc cho con bú sẽ mang lại một cảm

giác hài lòng cho cả con và mẹ.

� Kết luận: Ngậm bắt vú đúng là bước đầu tiên để đảm bảo NCBSM thành công và phòng tránh được rất nhiều những khó khăn thường gặp khi NCBSM như trẻ bú kém, không đẫy bữa, không bú được “sữa cuối” dẫn đến tăng cân kém. Về phía mẹ: có thể dẫn đến nứt cổ gà , tắc tia sữa, giảm tiết sữa

►3 Hậu quả của cho trẻ bú không đúng cách và giải pháp khắc phục

Phương pháp: Trình diễn, Thuyết trình ngắn

� Đề nghị HV nhắc lại hậu quả của việc cho trẻ bú không đúng cách

� Ghi lại mọi ý kiến của HV lên bảng và tổng hợp lại trong bảng lật 2.6.5

BL. 2.6.5: Hậu quả của cho trẻ bú không đúng cách

- Đau núm vú

- Tổn thương núm vú (nứt cổ gà)

- Cương tức vú, tắc tia sữa

- Trẻ bú không đẫy bữa, khóc nhiều

- Trẻ đòi bú liên tục, mỗi lần bú kéo dài hơn bình thường

- Giảm sự tạo sữa dẫn đến mất sữa

- Trẻ không tăng cân

Page 68: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

67

� Nói với HV: Như trong bảng bật 2.6.5, hậu quả của việc cho trẻ bú không đúng

cách có bốn khó khăn thường gặp nhất, lớp ta sẽ chia làm 4 nhóm. Mỗi nhóm sẽ thảo luận về cách xử trí và phòng tránh cho một khó khăn. Phân công cụ thể như sau :

� Nhóm 1: Giảm sự tạo sữa (trẻ không bú được đủ sữa quấy khóc)

� Nhóm 2: Tổn thương núm vú (nứt cổ gà)

� Nhóm 3: Cương tức, tắc tia sữa

� Nhóm 4: Viêm tuyến vú (áp xe)

� Kết quả thảo luận sẽ được ghi theo mẫu như bảng sau :

Giu như bảng sau Cách phòng tránh

� Các nhóm có 15 phút thảo luận

� Treo kết quả thảo luận nhóm lên trước lớp để cùng nhận xét, góp ý

� Tóm tắt các ý kiến thảo luận nhóm. Khen ngợi nhóm làm tốt

� Chiếu và trình bày bảng lật 2.6.6

Khó khăn Giải pháp Phòng tránh

Giảm sự

tạo sữa

dẫn đến

không đủ

sữa

Chỉnh lại cách trẻ ngậm bắt vú

cho đúng

Cho con bú nhiều hơn.

Động viên bà mẹ tin rằng sữa sẽ

nhiều dần lên .

Ăn thức ăn lợi sữa (cháo gạo

nếp chân giò..).

Ngậm bắt vú đúng từ bữa bú đầu

tiên

Cho trẻ bú ngay sau sinh.

Động viên củng cố niềm tin cho

BM.

Bú theo nhu cầu cả ngày lẫn đêm.

Không để vú bị căng sữa quá lâu

Cho trẻ bú hết từng bên vú một

Nứt cổ gà Giúp trẻ ngậm bắt vú đúng

cách,

không bôi gì lên đầu vú ngoài

lấy giọt sữa mẹ xoa nhẹ lên

núm vú và quầng vú.

Đưa bà mẹ đến cơ sở y tế.

Giúp trẻ ngậm bắt vú đúng cách

ngay từ bữa bú đầu tiên

Page 69: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

68

Căng tức –

tắc tia sữa

Cho trẻ bú nhiều hơn cả ngày

lẫn đêm.

Có thể vắt đỡ sữa ra hoặc cho

trẻ lớn bú

Cho trẻ bú ngay sau sinh khi vú

chưa bị căng sữa.

Bú liên tục cả ngày lẫn đêm

Viêm tuyến

vú (áp xe

vú)

Thấy có hiện tượng nổi cục

sưng, nóng và sốt thì gửi bà mẹ

đến cơ sở y tế

Không để vú bị cương tức quá lâu.

Cho trẻ bú theo nhu cầu cả ngày

lẫn đêm

� Ghi nhớ: Trong mọi trường hợp khó khăn, luôn luôn khuyên bà mẹ kiên trì cho

con bú nhiều hơn hoặc vắt sữa ra cho trẻ ăn bằng cốc. Không cho trẻ bú bình

với núm vú giả vì nếu cho trẻ bú bình sẽ khiến trẻ không thích bú mẹ trở lại nữa

(vì bú sữa từ núm vủ giả dễ dàng hơn do lỗ kim từ núm vú giả to hơn, sữa trong

bình dễ dàng chảy ra hơn, trẻ không cần phải mút mạnh như bú mẹ)

►4 Kết thúc bài học

� Chiếu lại mục tiêu bài học và điểm lại từng mục tiêu đã thực hiện được

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 70: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

69

BÀI 7. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĂN BỔ SUNG HỢP LÝ

Mục tiêu bài học

1. Nêu được định nghĩa ăn bổ sung

2. Giải thích được tại sao bắt đầu cho trẻ ABS khi trẻ được 6 tháng (180 ngày) là

thích hợp nhất

3. Trình bày được số lượng và tần suất cho trẻ ABS

4. Trình bày được nguyên tắc cho trẻ ăn bổ sung

Các phương tiện cần thiết

- Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

- Bảng trắng

- Bảng lật bài 7

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ nội dung bảng lật

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 2

►2 Định nghĩa ABS - Thời điểm thích hợp bắt đầu cho trẻ ABS 10

►3 Số lượng và tần suất cho trẻ ABS 20

►4 Nguyên tắc cơ bản cho trẻ ăn bổ sung 10

►5 Kết thúc bài học 3

Tổng số thời gian 55

Page 71: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

70

Hướng dẫn giảng

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học

BL 2.7.1. Mục tiêu bài học

1. Nêu được định nghĩa ăn bổ sung

2. Giải thích được tại sao bắt đầu cho trẻ ABS khi trẻ được 6 tháng (180 ngày) là

thích hợp nhất

3. Trình bày được số lượng và tần suất cho trẻ ABS

4. Trình bày được nguyên tắc cho trẻ ăn bổ sung

►2 Khái niệm ăn bổ sung - Thời điểm thích hợp bắt đầu ăn bổ sung

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

Bước 1: Giới thiệu khái niệm ăn bổ sung

� Giảng viên nêu câu hỏi: “mọi người hãy cho biết thế nào là ăn bổ sung, ăn

dặm?”

� Giảng viên ghi ý kiến của học viên lên bảng

� Bổ sung thêm thông tin cần thiết về ăn bổ sung

� GV chiếu BL dưới đây và nêu khái niệm về ăn bổ sung

BL 2.7.2. Định nghĩa ăn bổ sung

• Ăn bổ sung nghĩa là ngoài bú sữa mẹ, trẻ được ăn thêm (ăn

sam, ăn dặm) các thức ăn lỏng hoặc đặc khác

• Thức ăn bổ sung thông thường:

o Bữa chính: Bột, cháo, cơm…được chế biến phù hợp theo nhu cầu và độ tuổi của trẻ,

o Bữa phụ: Bánh qui, hoa quả, sữa chua, trứng…

Page 72: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

71

� Nhấn mạnh: Chúng ta nói rằng : cho trẻ ABS hoặc “ăn sam”, “ăn dặm” nghĩa

là khi trẻ đã lớn (trên 6 tháng), sữa mẹ không còn đáp ứng đủ năng lượng

nữa nên ngoài việc tiếp tục bú mẹ trẻ cần được ăn thêm các loại thức ăn khác

để bù đắp sự thiếu hụt này.

Bước 2. Thời điểm thích hợp nhất để bắt đầu cho trẻ ăn bổ sung

� GV hỏi HV: Theo kinh nghiệm thực tế của bản thân, anh/chị đã cho con mình

bắt đầu ăn bổ sung khi cháu được mấy tháng tuổi?

� Ghi mọi câu trả lời lên bảng, gạch chân những trả lời chưa đúng và hỏi tại

sao?

� Chiếu bảng lật dưới đây về Nhu cầu năng lượng của trẻ và đáp ứng từ sữa mẹ

BL 2.7.3. Nhu cầu năng lượng theo tuổi của trẻ và năng lượng từ sữa mẹ

� Giải thích biểu đồ:

o Trong biểu đồ này, mỗi cột biểu thị tổng năng lượng cần theo độ tuổi

của trẻ. Phần màu sẫm biểu thị mức năng lượng do sữa mẹ cung cấp

và phần màu sáng biểu thị sự thiếu hụt năng lượng so với nhu cầu của

trẻ

o Từ 6 tháng (180 ngày) trở đi có sự thiếu hụt (màu trắng) bắt đầu xuất

hiện và tăng dần theo độ tuổi của trẻ

Page 73: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

72

o Vì vậy khi trẻ được 6 tháng tuổi (180 ngày) là thời gian thích hợp

nhất để bắt đầu ăn bổ sung.

o Cho trẻ ăn quá sớm hoặc quá muộn đều không tốt cho trẻ vì

Quá sớm:Trẻ bú ít đi vừa bỏ phí nguồn dinh dưỡng và kháng thể tốt

nhất lại vừa làm sự tiết sữa giảm dần hơn thế nữa khi ăn thức ăn khác

sớm ruột trẻ còn yếu dễ bị tiêu chảy

Quá muộn: Sữa mẹ không còn cung cấp đủ năng lượng để phát triển

tốt dẫn đến nguy cơ bị suy dinh dưỡng

►3 Số lượng và tần suất cho trẻ ABS

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Hỏi HV: Anh/chị cho con mình ăn bổ sung như thế nào? Ăn gì và mấy

bữa/ngày?

� Ghi mọi câu trả lời lên bảng và nhận xét : “chả ai giống ai, mỗi người một

kiểu”

� Quay lại bảng lật và nhắc lại nhu cầu năng lượng của trẻ và sự thiếu hụt trong

đáp ứng từ sữa mẹ tăng dần theo độ tuổi vì vậy cho trẻ ăn bổ sung để bù đắp

sự thiếu hụt này và chế độ ABS của trẻ cũng phải tăng dần theo tuổi của trẻ

� Đây là khuyến cáo của các chuyên gia dinh dưỡng – Viện Dinh Dưỡng Quốc

gia. Chiếu và trình bày bảng lật dưới đây :

BL 2.7.4. Số lượng thức ăn cho trẻ theo tuổi

Số lượng thức ăn

Tuổi Số bữa/ngày Số lượng mỗi bữa ăn

6-8 tháng Bú mẹ + 2-3 bữa chính + 1-2

bữa phụ

2-3 thìa (lúc bắt đầu tập ăn

bột), tăng dẫn lên 1/2 bát

250ml

9-11 tháng Bú mẹ + 3-4 bữa chính + 1-2

bữa phụ

1/2 bát 250ml

12-23 tháng Bú mẹ + 3-4 bữa chính + 1-2

bữa phụ

3/4 đến 1 bát 250ml

Lưu ý : Nếu trẻ được bú mẹ thì không nên cho trẻ ăn thêm bất cứ loại sữa bột

nào khác

Page 74: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

73

� Giải thích: Khi trẻ được sáu tháng cần tập cho trẻ ăn bột loãng trong vài ngày để trẻ làm quen với cách đảo, nuốt thức ăn trong miệng.

� Minh họa lượng thức ăn mỗi bữa trong bảng :

o Lấy một cốc chia độ có chứa 250 ml nước màu

o Đổ vào bát ăn theo các mức: 2/3 , 3/4 toàn bộ số nước màu và chỉ cho học viên xem từng mức trong bát

� Nhấn mạnh: Khi cho trẻ ABS vẫn duy trì cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi

►4 Nguyên tắc cơ bản cho trẻ ăn bổ sung (5 phút)

� Một vài nguyên tắc cơ bản cần lưu ý khi cho trẻ ăn bổ sung

� Chiếu và trình bày bảng lật dưới đây :

BL 2.7.5. Nguyên tắc ăn bổ sung

NHU CẦU CỦA TRẺ = SỮA MẸ + ABS

• Bắt đầu cho trẻ ăn bổ sung từ tháng thứ 7 (180 ngày) và vẫn tiếp

tục cho trẻ bú mẹ đến 24 tháng tuổi

• Số lượng bữa ăn tăng dần theo tuổi

• Ăn đa dạng các loại thực phẩm

• Mỗi bữa ăn của trẻ phải có đủ 4 nhóm thực phẩm

• Cho trẻ ăn thêm các bữa phụ như hoa quả, sữa chua

• Không nên cho trẻ ăn mỳ chính

• Không cho trẻ ăn bánh kẹo, uống nước ngọt trước bữa ăn

►5 Kết thúc bài học

� Tóm tắt bài học Nội dung cơ bản cần nhớ bảng lật dưới đây:

Page 75: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

74

BL 2.7.6. Tóm tắt nội dung cần nhớ

Tóm tắt nội dung cần nhớ

NHU CẦU CỦA TRẺ = SỮA MẸ + ĂN BỔ SUNG

ĂN BỔ SUNG

• Đủ số lượng bữa ăn trong một ngày theo độ tuổi

• Đủ số lượng thức ăn trong 1 bữa

• Đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn

� Chiếu lại nội dung bảng lật về mục tiêu bài học và điểm lại các mục tiêu đã

thực hiện

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 76: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

75

BÀI 8. CÁCH CHẾ BIẾN BỮA ĂN BỔ SUNG ĐÁP ỨNG ĐÚNG NHU CẦU CỦA TRẺ

Mục tiêu bài học

1. Giải thích được thế nào là một bữa ăn bổ sung đáp ứng đủ nhu cầu cho trẻ

2. Biết cách chế biến một bữa ăn bổ sung đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ

Phương pháp: Động não, thuyết trình

Phương tiện cần thiết

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật

Chuẩn bị trước bài giảng

� Đọc kỹ bảng lật

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 2

►2 Thảo luận thế nào là bữa ăn bổ sung đáp ứng nhu cầu của trẻ 10

►3 Thảo luận về cách chế biến một bữa ABS đáp ứng nhu cầu của trẻ 25

►4 Kết thúc bài học 3

Tổng số thời gian 55

Page 77: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

76

Hướng dẫn giảng

►1 Giới thiệu mục tiêu

BL 2.8.1. Mục tiêu bài giảng

1. Giải thích được thế nào là một bữa ăn bổ sung đáp ứng đủ nhu cầu cho trẻ

2. Biết cách chế biến một bữa ăn bổ sung đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ

►2 Thảo luận thế nào là một bữa ăn bổ sung đáp ứng nhu cầu và phù hợp

với trẻ

Phương pháp: Trình diễn, Thuyết trình ngắn

� Mời HV trả lời câu hỏi: Để bữa ABS đáp ứng được nhu cầu của trẻ thì bữa ăn

đó phải đạt được những tiêu chí gì?

� Ghi lại mọi ý kiến của HV lên bảng, nhận xét, khen ngợi những ý kiến đúng

� Chiếu bảng lật về ba “tiêu chí” cơ bản của một bữa ABS cho trẻ nhỏ

BL 2.8.2. Ba tiêu chí cơ bản của một bữa ABS cho trẻ nhỏ

Bữa ăn bổ sung đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ

Cần đảm bảo 3 tiêu chí :

1. Đủ về số lượng

2. Đủ về chất lượng

3. Phù hợp với sức chứa dạ dày trẻ

Dung tích dạ dày trẻ 8 tháng tuổi = 200ml

� Giải thích bảng lật:

Đủ về số lượng: đảm bảo cung cấp đủ năng lượng (kcalo) trẻ cần, tăng dần theo

độ tuổi của trẻ.

Page 78: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

77

Đủ về chất lượng: Đảm bảo sự đa dạng của thức ăn để vừa cung cấp đủ năng

lượng vừa bổ sung các loại vitamin, khoáng chất, mỗi bữa ăn phải đảm bảo ít

nhất 4 nhóm thực phẩm bao gồm:

1. Chất bột, đường: Có nhiều ở gạo, ngô, bột mì; các loại khoai củ: sắn,

khoai lang, khoai tây.

2. Các chất đạm: Chất đạm động vật có nhiều ở thịt cá, trứng, sữa, tôm.

Chất đạm thực vật có ở đậu, đỗ.

3. Chất béo: Chất béo có ở dầu, mỡ, bơ, một số loại hạt có dầu như vừng,

lạc

4. Vitamin, muối khoáng và chất xơ: Có trong các loại rau xanh ( rau

ngót, rau đay, rau bí…) và quả chín ( đu đủ, xoài, cam, chuối…)

Phù hợp với sức chứa của dạ dày trẻ: Ví dụ: đối với trẻ 6-8 tháng tuổi, dạ dày

của trẻ chỉ chứa đươc khoảng 200ml tương đương với 2/3 bát ăn cơm. Nếu

lượng thức ăn đưa vào có nhiều hơn 200ml sẽ làm trẻ bị nôn, trớ và trẻ sẽ sợ

ăn dẫn đến biếng ăn.

►3 Những lưu ý khi chế biến thức ăn cho trẻ

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Nói với HV: Để chế biến được một bữa ABS phù hợp với lứa tuổi và đạt đủ ba “tiêu chí” trên, thì cần lưu ý những vấn đề gì?

� Tóm tắt các ý kiến của HV, gạch chân những vấn đề liên quan đế cách chế biến và nhóm lại hai nhóm chính:

o Thức ăn nấu cho trẻ nhỏ từ lúc tập ABS – 6-8 tháng

o Thức ABS cho trẻ lớn: 9-12 tháng

� Chiếu và trình bày bảng lật 2.8.3 : Một số lưu ý khi chế biến thức ABS cho trẻ:

Page 79: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

78

BL 2.8.3

Vấn đề thường gặp

Lưu ý Giải pháp

Thức ăn quá đặc /lỏng, làm trẻ khó ăn hoặc phải ăn một lượng thức ăn quá nhiều

Chế biến thức ăn bổ sung cho trẻ có độ đặc thích hợp

• Rang ngũ cốc trước khi xay • Nghiền thực phẩm nấu cho trẻ ăn cả cái • Thay một phần nước = sữa, nước cốt dừa • Cho thêm bột lạc hoặc vừng • Cho thêm bột đậu vào bột ngũ cốc

Thức ăn không đủ dinh dưỡng

Đa dạng thức ăn, cho trẻ ăn đủ 4 nhóm thực phẩm

• Thêm thịt, cá, tôm... đặc biệt là các thực phẩm giàu sắt như gan...

Không cho dầu mỡ

Cho thêm dầu/mỡ vào bát bột của trẻ

• Thêm dầu ăn, bơ hoặc mỡ động vật phù hợp theo độ tuổi

Chế biến không đúng qui trình

Chế biến thức ăn bổ sung cho trẻ theo đúng quy trình thích hợp

Quy trình nấu bột:

• Bước 1: ngâm bột • Bước 2: đun sôi thịt/cá/tôm... • Bước 3: cho bột đã ngâm vào quấy đều đến

khi bột trong là chín • Bước 4: cho rau thái nhỏ vào đun sôi chín • Bước 5: cho dầu ăn; nêm mắm/bột canh

Trẻ không được ăn bữa phụ

Cho trẻ ăn hoa quả, trứng, sữa chua

• 1-2 bữa phụ/ngày

� Nói với HV: Trên đây là một số cách khắc phục khó khăn thường gặp trong chế biến một bữa ăn bổ sung đáp ứng nhu cầu cho trẻ. Chúng ta sẽ thảo luận kỹ hơn về số lượng và chất lượng bữa ăn theo từng độ tuổi của trẻ trong phần thực hành chế biến thức ăn bổ sung

� Nói với HV: “Cho trẻ ăn tích cực” cũng góp một phần quan trọng trong việc đảm bảo bữa ABS đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ. Vậy thế nào là “cho trẻ ăn tích cực” mời cả lớp xem bảng lật 2.8.4

Page 80: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

79

BL 2.8.4. Cách cho trẻ ăn tích cực:

Thức ăn

• Chú ý đến khẩu vị của trẻ khi chế biến thức ăn

• Kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau giúp trẻ ngon miệng

• Cho trẻ các mẫu thức ăn nhỏ để trẻ tự ăn

Cách cho ăn

• Cho trẻ ăn từ từ, kiên nhẫn

• Đợi cho trẻ ăn xong mới cho ăn tiếp

• Hạn chế thấp nhất sự sao nhãng và phân tán của trẻ

• Khuyến khích và hỗ trợ trẻ khi trẻ muốn tự ăn

• Ở bên cạnh và chú ý đến trẻ trong suốt bữa ăn

• Tạo không khí ăn vui vẻ, ấm cúng

►4 Kết thúc bài học

� Chiếu lại mục tiêu bài học và điểm lại xem những nội dung đã học.

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 81: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

80

BÀI 9. CHUẨN BỊ BỮA ĂN BỔ SUNG HỢP VỆ SINH

Mục tiêu bài học

1. Nhắc lại được “4 sạch” trong chuẩn bị một bữa ăn bổ sung hợp vệ sinh cho trẻ

Phương pháp: Động não, thuyết trình

Phương tiện cần thiết

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật

Chuẩn bị bài giảng:

� Đọc kỹ bảng lật

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 2

►2 Tìm hiểu lý do tại sao phải nuôi trẻ sạch và an toàn 10

►3 4 “sạch” trong chuẩn bị một bữa ABS hợp vệ sinh cho trẻ 10

►4 Kết thúc bài học 3

Tổng số thời gian 25

Page 82: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

81

Hướng dẫn giảng

►1 Giới thiệu mục tiêu bài giảng

BL 2.9.1. Mục tiêu bài giảng

Nhắc lại được “4 sạch” trong chuẩn bị một bữa ăn bổ sung hợp vệ sinh

cho trẻ

►2 Tìm hiểu lý do tại sao phải nuôi trẻ sạch và an toàn.

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Giảng viên nêu câu hỏi: Tại sao cần phải nuôi dưỡng trẻ an toàn?

� Ghi ý kiến của một số học viên lên bảng

� Chiếu Bảng lật và tổng kết, nhấn mạnh đến hệ miễn dịch của trẻ.

BL 2.9.2. Lý do phải nuôi trẻ sạch và an toàn vệ sinh thực phẩm

Tại sao phải đảm bảo vệ sinh khi chế biến thức ăn cho trẻ

• Giai đoạn trẻ ăn bổ sung là giai đoạn trẻ nhận miễn dịch từ mẹ sang giảm

• Hệ thống miễn dịch của trẻ chưa phát triển toàn diện nên trẻ dễ bị mắc

bệnh đường tiêu hóa

• Khi bắt đầu tập ABS, hệ tiêu hóa của trẻ phải làm quen với thức ăn mới

• Thực phẩm và dụng cụ chế biến thức ăn dễ bị nhiễm khuẩn gây bệnh

►3 Tìm hiểu các thực hành cần thực hiện để có bữa ăn vệ sinh

Phương pháp : Động não, thuyết trình

� Giảng viên phát cho HV những tấm thẻ màu và nói: Để có một bữa ăn an

toàn, sạch sẽ anh/chị đã làm như thế nào? Đề nghị HV hãy viết vào tấm thẻ

(mỗi tấm thẻ chỉ viết 1 thứ) những gì cần giữ vệ sinh sạch sẽ khi chuẩn bị một

bữa ăn gia đình của mình. Viết xong dán tấm thẻ lên bảng.

� Dành 5 phút để HV kết thúc dán những tấm thẻ lên bảng.

Page 83: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

82

� GV cùng cả lớp nhóm các tấm thẻ theo 4 nhóm : «Bàn tay Sạch»; «Dụng cụ

Sạch»; «Thực phẩm Sạch» và «Bảo quản thực phẩm Sạch”.

� Chiếu lần lượt các bảng lật dưới đây :

� GV phân tích và so sánh nội dung bảng lật với những ý kiến của HV trong các

tấm thẻ để bổ sung những điều HV còn thiếu

BL 2.9.3. Bàn tay Sạch

Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch khi :

• Cầm thức ăn, chuẩn bị bữa ăn

• Sau khi đi vệ sinh hay vệ sinh cho trẻ

hoặc tiếp xúc với động vật

• Rửa tay mình và tay trẻ khi cho trẻ

ăn

BL 2.9.4. Dụng cụ Sạch

• Giữ gìn dao thớt, đồ đựng thức ăn và nơi nấu ăn

luôn gọn gàng sạch sẽ

• Rửa ngay các dụng cụ sau khi chế biến thức ăn

• Giữ sạch và che đậy các dụng cụ nấu ăn cho trẻ

• Để riêng thịt sống, gia cầm và hải sản với các

thức ăn khác

• Sử dụng dụng cụ đựng và thớt thái thức ăn

sống và chín riêng

• Phải đậy nắp dụng cụ chứa thức ăn khi bảo quản

Page 84: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

83

BL 2.9.5. Thực phẩm Sạch

Nước:

• Dùng nước sạch hoặc nước đã lọc

• Cho trẻ uống nước đun sôi để nguội

Thực phẩm:

• Sử dụng thực phẩm tươi, có nguồn gốc rõ

ràng

• Không sử dụng thực phẩm quá hạn

• Rửa tay trước khi chế biến

• Thức ăn phải nấu chín kỹ

• Cho trẻ ăn ngay sau khi chế biến

• Nếu ăn thức ăn củ cần đun sôi lại

BL 2.9.6. Bảo quản Sạch

• Đựng thức ăn trong dụng cụ

có nắp đậy

• Giữ thức ăn ở nơi sạch sẽ khô mát

• Bảo quản thực phẩm khô (như

sữa, bột, đường) cẩn thận tránh

kiến và côn trùng bò vào

• Sử dụng thức ăn đã chế biến

trong vòng 1 giờ

Page 85: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

84

►4 Kết thúc bài học

� Tóm tắt bài học theo bảng lật dưới đây

BL 2.9.7. Nội dung chính cần nhớ

Bốn sạch trong khi chế biến thức ăn cho trẻ

• Bàn tay sạch

• Thực phẩm sạch

• Dụng cụ sạch

• Nơi bảo quản thực phẩm sạch

� Chiếu lại mục tiêu bài học và điểm lại nội dung đã học

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 86: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

85

BÀI 10. THỰC HÀNH TRÌNH DIỄN BỮA ĂN (60 phút)

Mục tiêu buổi thực hành Thực hành chế biến một bữa ABS phù hợp với lứa tuổi và đảm bảo vệ sinh cho trẻ Hướng dẫn thực hiện:

GV cần chuẩn bị trước:

• Các dụng cụ nấu ăn cần thiết: Bếp ga, xoong quấy bột (3 cái), bát, đũa, đĩa, thìa (5ml), dao , thớt khăn lau sach, xô nước sạch . ...

• Thực phẩm: đủ để nấu 3 bữa ABS cho các nhóm trẻ khác nhau (đã sơ chế sạch)

• Qui trình chế biến

• Thực đơn ABS theo độ tuổi của trẻ

• Sắp xếp thực phẩm và dụng cụ sẵn sàng

Tiến hành buổi trình diễn:

� GV thực hành mẫu: chuẩn bị thức ăn bổ sung cho trẻ 7 tháng tuổi

� Vừa làm vừa hỏi, nói mình đang làm gì

• Cách đong nước, đong bột cho chính xác

• Các cho thứ tự các lại thực phẩm thế nào đúng nhất

• Nhắc nhở vệ sinh an toàn khi chế biến và bảo quản thực phẩm khô (bột, đường, sữa…) sau khi đã sử dụng

� Đặt nhiều câu hỏi để kiểm tra kiến thức của HV ví dụ:

• Trẻ 7 tháng một bữa cần bao nhiêu năng lượng? Tương đương một lượng thức ăn là bao nhiêu…

• Nhu cầu năng lượng của trẻ ở các độ tuổi khác nhau?

• Kiểm tra độ đậm đặc của thức ăn như thế nào?

• Cách hóa lỏng bát bột?

• Cách làm tăng đậm độ năng lượng?...

• Chế biến thức ăn cho trẻ bệnh cần lưu ý gì ?

� Sau khi thức ăn đã nấu chín : đề nghị mọi người nếm và cùng nhận xét � Hỏi xem HV có hỏi gì nữa không? � Đề nghị HV lần lượt thực hành chế biến thức ăn cho trẻ theo tình

huống:

• Trẻ 6 tháng bắt đầu tập ABS; Trẻ 12 tháng và Trẻ 9 tháng

Page 87: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

86

BÀI 11. DINH DƯỠNG CHO TRẺ BỆNH VÀ GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

Mục tiêu bài học

1. Giải thích được tầm quan trọng của việc nuôi dưỡng trẻ bệnh

2. Trình bày được cách nuôi dưỡng trẻ bệnh và trẻ đang hồi phục

3. Trình bày được cách nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ và cách xử trí

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Thẻ màu

� Bảng lật

� Bài tập tình huống

Chuẩn bị trước khi giảng:

� Đọc kỹ bảng lật

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 2

►2 Tầm quan trọng nuôi dưỡng khi trẻ bệnh 5

►3 Cách nuôi dưỡng trẻ bệnh 10

►4 Cách nuôi trẻ khi trẻ bị sốt, viêm phổi, tiêu chảy 15

►5 Nuôi dưỡng trẻ giai đoạn hồi phục 10

►6 Liệt kê các dấu hiệu nguy hiểm và xử trí 5

►7 Kết thúc bài học 3

Tổng số thời gian 50

Page 88: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

87

Hướng dẫn giảng

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học

BL 2.11.1. Mục tiêu bài giảng

1. Giải thích được tầm quan trọng của việc nuôi dưỡng trẻ bệnh

2. Trình bày được cách nuôi dưỡng trẻ bệnh và trẻ đang hồi phục

3. Trình bày được cách nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ và cách xử trí

►2 Tầm quan trọng nuôi dưỡng khi trẻ bệnh

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Giảng viên nêu câu hỏi: Anh chị cho biết về tầm quan trọng của nuôi dưỡng

trẻ khi bị bệnh và khi hồi phục?

� Giảng viên ghi nhận ý kiến của học viên và tóm tắt bằng bảng lật dưới đây

BL 2.11.2. Tầm quan trọng của việc nuôi dưỡng trẻ bệnh đúng cách

Tầm quan trọng của việc nuôi dưỡng trẻ bệnh

o Giúp trẻ hồi phục sức khỏe nhanh

o Phòng chống suy dinh dưỡng

o Tăng cường khả năng bảo vệ chống nhiễm khuẩn

o Trẻ ít bị gầy và chậm lớn

� GV giải thích thêm: Phần lớn nguyên nhân trẻ bị SDD có liên quan đến bệnh

tật và giống như một vòng luẩn quẩn khi trẻ bị SDD lại dễ mắc bệnh hơn vì

vậy trẻ bệnh cần được chăm sóc dinh dưỡng đúng để chóng bình phục và

tránh nguy cơ SDD.

►3 Cách nuôi dưỡng trẻ bệnh

Phương pháp: Đóng vai, Thuyết trình ngắn

� Giảng viên mời 2 học viên (đã được chuẩn bị trước) lên đóng vai thể hiện tình

huống BTTH 4. Đề nghị cả lớp tập trung quan sát

Page 89: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

BL 2.11.3. Bài tập tình hu

BTTH 4.

Bé Lan là con của Chị H

đã khám và được điều trị tại nh

Vai bà mẹ : cho tr

chuẩn bị công phu v

kéo dài hơn tiếng đồng hồ

Vai đứa con: quấy khóc, không muốn ăn. Mỗi lần mẹ dỗ lại cố gắng ăn

nhưng không nuốt đ

Kết thúc đóng vai :

vừa dọn vừa khóc

� Sau khi kết thúc vai diễn, giảng vi

bà mẹ nên làm gì

� Ghi mọi ý kiến HV l

sau để so sánh

BL 2.11.4. Nuôi dưỡng trẻ bệnh

• Kiên trì dỗ trẻ ăn, u

• Chia nhỏ bữa v

làm nhiều lần h

• Cho ăn thức ăn trẻ thích

• Đa dạng bữa ăn v

giàu dinh dưỡng

• Nhấn mạnh : Ti

mẹ - Trẻ bị bệnh thích bú mẹ

nhiều hơn

88

ình huống

ủa Chị Hương năm nay 20 tháng tuổi. Cháu đang bị vi

ợc điều trị tại nhà.

cho trẻ ăn ép buộc, dỗ và ép trẻ ăn hết thức ăn m

ẩn bị công phu vì nghĩ là tốt cho trẻ. Vừa dỗ dành vừa dọa nạt ...bữa ăn

ếng đồng hồ

ấy khóc, không muốn ăn. Mỗi lần mẹ dỗ lại cố gắng ăn

ốt được. Thỉnh thoảng lại nôn ọe thức ăn ra.

ết thúc đóng vai : Cả hai mẹ con đều mệt mỏi, trẻ nôn hết thức ăn ra . Mẹ

ừa dọn vừa khóc

ết thúc vai diễn, giảng viên yêu cầu cả lớp nhận xét, thảo luận xem

ên làm gì để con có thể ăn tốt hơn.

ọi ý kiến HV lên bảng, tóm tắt những ý kiến đúng v

ỡng trẻ bệnh

ăn, uống

ỏ bữa và cho trẻ ăn

ều lần hơn

ức ăn trẻ thích

ạng bữa ăn và thức ăn

ỡng

: Tiếp tục cho bú

ẻ bị bệnh thích bú mẹ

ổi. Cháu đang bị viêm phổi

ẻ ăn hết thức ăn mà mình đã

ừa dọa nạt ...bữa ăn

ấy khóc, không muốn ăn. Mỗi lần mẹ dỗ lại cố gắng ăn

ợc. Thỉnh thoảng lại nôn ọe thức ăn ra.

ả hai mẹ con đều mệt mỏi, trẻ nôn hết thức ăn ra . Mẹ

ầu cả lớp nhận xét, thảo luận xem

ảng, tóm tắt những ý kiến đúng và chiếu bảng lật BL

Page 90: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

89

►4 Tìm hiểu cách nuôi trẻ khi trẻ bị: sốt, viêm phổi, tiêu chảy

Phương pháp: Trò chơi, Thuyết trình ngắn

� Đề nghị học viên kể ra những bệnh thông thường ở trẻ nhỏ?

� Ghi ý kiến của học viên và định hướng về 3 bệnh hay gặp: Sốt (có trong nhiều

bệnh), tiêu chảy và viêm phổi

� Chia lớp thành 3 nhóm chơi trò “Thu thẻ”

� Gắn 3 thẻ màu khác nhau có viết Sốt, Tiêu chảy, Viêm phổi lên bảng

� Phát cho mỗi nhóm một số thẻ màu (giống màu của 3 thẻ đã dán trên bảng).

� Yêu cầu các nhóm: tùy theo màu thẻ nhóm nhận được xác định trẻ của mình

mắc bệnh gì hãy ghi cách nuôi dưỡng khi trẻ bị mắc bệnh đó

� Đề nghị HV sau khi thảo luận nhóm (5 phút) sẽ lên bảng gắn những tấm thẻ

của nhóm vào cột tương ứng

� Cùng học viên ra soát các tấm thẻ và góp ý cho từng nhóm

� Treo/chiếu Bảng lật dưới đây tổng kết phần nuôi dưỡng trẻ bệnh

Page 91: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

90

BL 2.11.5. Nuôi dưỡng khi trẻ bị một số bệnh thông thường

Nuôi

dưỡng

Tiêu chảy Nhiễm khuẩn

hô hấp

Sốt

Bú mẹ Cho bú nhiều hơn

và lâu hơn

Cho bú nhiều hơn và

lâu hơn

Cho bú nhiều hơn và

lâu hơn

Ăn Chia nhỏ bữa ăn

làm nhiều lần.

Mỗi ngày tăng

thêm 1 bữa cho

đến khi trẻ tăng

cân trở lại

Tránh cho ăn các

thức ăn có nhiều

đường

Củ, quả, hạt ngũ

cốc có nhiều chất

xơ và có thể làm

trẻ tiêu chảy nặng

thêm

Chia nhỏ bữa ăn làm

nhiều lần.

Mỗi ngày tăng thêm

1 bữa cho đến khi

trẻ tăng cân trở lại

Lúc ăn nên để trẻ

ngồi thẳng để trẻ dễ

ăn hơn

Cho trẻ ăn thêm hoa

quả tươi

Chia nhỏ bữa ăn làm

nhiều lần.

Mỗi ngày tăng thêm

1 bữa cho đến khi

trẻ tăng cân trở lại

Cho trẻ ăn thêm hoa

quả tươi

Uống Nếu trẻ đang bú

sữa mẹ hoàn toàn,

cho uống ORS sau

khi bú mẹ

Nếu trẻ không bú

mẹ hoàn toàn thì

cho uống : ORS,

nước hoa quả,

nước cơm, nước

cháo, nước sạch...

Không cho trẻ

uống nước có ga

Cho trẻ uống nhiều

nước hoa quả tươi

Cung cấp thêm

nhiều vitamin A, C

cho trẻ

Cho trẻ uống nhiều

nước hoa quả tươi

Cung cấp thêm

nhiều vitamin A, C

cho trẻ

� Giảng viên nhấn mạnh: dù trẻ mắc bệnh gì thì nguyên tắc chung của chăm

sóc dinh dưỡng cho trẻ là: tiếp tục cho bú mẹ nhiều hơn + cho trẻ ăn nhưng

thức ăn ưa thích và chia nhỏ bữa cho trẻ ăn làm nhiều lần.

Page 92: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

91

►5 Nuôi dưỡng trẻ giai đoạn hồi phục

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Giảng viên tiếp tục nêu câu hỏi: Trẻ ở giai đoạn hồi phục được chăm sóc dinh

dưỡng như thế nào?

� Ghi ý kiến trả lời của các học viên và tổng hợp

� Chiếu và trình bày bảng lật dưới đây

BL 2.11.6. Nuôi dưỡng trẻ giai đoạn hồi phục

• Tăng cường cho bú mẹ

• Tăng thêm bữa ăn

• Tăng số lượng mỗi bữa ăn

• Tăng thêm thức ăn giàu năng lượng

• Kiên trì và dành tình cảm yêu thương cho trẻ hơn

� Nhấn mạnh: Trong giai đoạn hồi phục trẻ cần tiếp tục bú mẹ, cho trẻ ăn

thức ăn giầu dinh dưỡng và tăng thêm 1 một bữa/ một ngày cho đến khi trẻ

tăng cân trở lại

►6 Liệt kê các dấu hiệu nguy hiểm và xử trí

Phương pháp: Động não, Thuyết trình ngắn

� Yêu cầu HV: kể các dấu hiệu ở trẻ mà theo họ cần phải đưa trẻ đến cơ sở y

tế ngay

� Giảng viên tổng kết bằng dưới đây và chốt những thông điệp cần nhớ

Page 93: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

92

BL 2.11.7. Nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ và cách xử trí

Khi thấy trẻ có một trong các dấu hiệu sau đây cần theo dõi cẩn

thận - Nếu các dấu hiệu này trở nên nặng hơn thì đưa trẻ đến cơ sở

y tế ngay :

• Trẻ không bú được

• Trẻ bị tiêu chảy và rất khát nước

• Trẻ nôn nhiều

• Trong phân có lẫn máu

• Sốt cao trên 380C

• Trẻ bị co giật

• Trẻ ngủ li bì khó đánh thức

• Biểu hiện khác thường (thở nhanh, thở khó, rút lõm lòng ngực)

� Nhấn mạnh: Anh chị cần khuyên bà mẹ khi thấy con mình có những dấu hiệu

như trong bảng lật cần chuẩn bị tinh thần mang cháu đến cơ sở y tế và tìm

người đến trợ giúp

►7 Kết thúc bài học

� Tóm tắt bài học : chiếu bảng lật Những nội dung chính cần nhớ dưới đây

BL 2.11.8. Nội dung cần ghi nhớ

• Đối với trẻ bệnh : Cho trẻ bú mẹ nhiều hơn. Chia nhỏ bữa ăn cho trẻ

ăn làm nhiều lần hơn. Uống nhiều nước và bổ sung nhiều vitamin C

• Đối với trẻ đang hồi phục : Tiếp tục cho bú và cho ăn nhiều hơn

bình thường 1 bữa/ngày cho đến khi trẻ tăng cân trở lại

• Đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay khi trẻ có các dấu hiệu nguy hiểm

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 94: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

93

CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC - ĐIỀU HÀNH CÁC NHÓM

HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG 3 :

BÀI 1. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN

BÀI 2. MỘT SỐ KỸ NĂNG THƯỜNG DÙNG TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP

BÀI 3. TỔ CHỨC, ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM

Bài 4 : NỘI DUNG CHỦ ĐỀ HỌP NHÓM HỖ TRỢ NDTN TẠI THÔN BẢN

BÀI 5. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ NCBSMHT

BÀI 6. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ ABS

BÀI 7. THỰC HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM CỘNG ĐỒNG HỖ TRỢ NDTN

BÀI 8 : THĂM HỘ GIA ĐÌNH

Page 95: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

94

BÀI 1. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN

Mục tiêu bài học

1. Nắm vững các bước thành lập các nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn

2. Biết cách hỗ trợ cán bộ xã tổ chức cuộc họp tại thôn để giới thiệu về mô

hình Nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn, bản

3. Nắm rõ mục tiêu, đối tượng và nội dung hoạt động của mỗi nhóm

Phương tiện và tài liệu

• Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

• Bảng trắng

• Bảng lật

Chuẩn bị trước khi giảng

• Đọc kỹ các giáo trình và bảng lật trước khi giảng

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 5

►2 Các bước thiết lập nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản 15

►3 Thiết lập các nhóm hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn bản 30

►4 Kết thúc bài học 5

Tổng số thời gian 55

Page 96: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

95

Hướng dẫn giảng

►1 Giới thiệu mục tiêu của bài học theo bảng lật dưới

BL 3.1.1. Mục tiêu bài học

1. Nắm vững các bước thành lập các nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn

2. Biết cách hỗ trợ cán bộ xã tổ chức cuộc họp tại thôn để giới thiệu về mô

hình Nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn, bản

3. Nắm rõ mục tiêu, đối tượng và nội dung hoạt động của mỗi nhóm

►2 Các bước thiết lập nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản

� Đề nghị HV nhắc lại : Mô hình « Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng » cả lớp đã

được học trong bài đầu tiên, trong mô hình này mỗi thôn có mấy loại nhóm hỗ

trợ NDTN?

� Ghi lại mọi câu trả lời của HV và tóm tắt lại có ba loại nhóm cần thành lập tại mỗi

thôn:

1. Nhóm hỗ trợ NCBSM hoàn toàn

2. Nhóm hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý

3. Nhóm cộng đồng hỗ trợ NDTN

� Nói với các học viên: Để thành lập được ba loại nhóm này, các thôn cần lần lượt

thực hiện 2 bước sau:

Bước 1: Lập danh sách các đối tượng phù hợp với nội dung hoạt động của từng

nhóm

Bước 2: Tổ chức buổi họp thôn để giới thiệu về dự án và cách thành lập các

nhóm

� Chúng ta sẽ thảo luận cụ thể những việc cần làm trong mỗi bước và cách thực

hiện như thế nào ?

Bước 1: Lập danh sách các đối tượng tham gia vào các nhóm trong thôn

� Giảng viên giải thích và tóm tắt: Y tế thôn bản phối hợp với trưởng thôn và phụ

nữ thôn lên danh sách các nhóm đối tượng tham gia vào các nhóm như trong

bảng dưới đây:

Page 97: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

96

BL 3.1.2. Lập danh sách các đối tượng tham gia vào các nhóm trong thôn

Tên nhóm Đối tượng tham gia cần lên danh sách

Hỗ trợ NCBSM hoàn toàn • Bà mẹ mang thai 3 tháng cuối

• Bà mẹ có con từ 0-6 tháng tuổi

Hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý Gia đình có con từ 6 đến 24 tháng tuổi: Bà mẹ và người chăm sóc trẻ

Cộng đồng hỗ trợ NDTN Người có vai trò quyết định trong gia đình: chồng, mẹ chồng, ông bà trong gia đình có PNMT và có con dưới 2 tuổi

Chú ý : danh sách này sẽ được cập nhật

thường xuyên theo các thay đổi của các bà mẹ

và gia đình trong thôn

Bước 2: Tổ chức buổi họp thôn để giới thiệu dự án và thành lập các nhóm

� Nói với HV : Cuộc họp đầu tiên với thôn để giới thiệu dự án và mô hình « Nhóm

hỗ trợ NDTN » sẽ do cán bộ y xã thực hiện. Chiếu và giải thích bảng lật 3.1.3

BL 3.1.3

1. Mục đích cuộc họp: Giới thiệu dự án và mô hình nhóm hỗ trợ NDTN và kêu

gọi sự hộ trợ từ phía ban lãnh đạo thôn, sự tham gia nhiệt tình của các đối

tượng hưởng lợi ( Bà mẹ mang thai và các gia đình có con dưới 24 tháng tuổi)

2. Cán bộ y tế xã: Chủ trì và điều hành cuộc họp

3. Tuyên truyền viên: là người hỗ trợ khâu tổ chức , chuẩn bị địa điểm, mời

các thành phần tham gia đầy đủ

� Nói với HV : Anh chị phối hợp với cán bộ y tế xã lên danh sách đại biểu tham dự

cuộc họp trình duyệt với ban lãnh đạo thôn rồi mời mọi người đi họp đầy đủ.

Thành phần tham gia họp gợi ý trong bảng lật 3.1.4

Page 98: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

97

BL 3.1.4.Thành phần tham dự cuộc họp đầu tiên:

1. Tất cả đối tượng đã được liệt kê trong danh sách đã lập

2. Đại diện các ban ngành trong thôn: tất cả cán bộ chính quyền và ban

ngành đoàn thể trong thôn, Hội Phụ nữ, Y tế thôn, cộng tác viên dinh

dưỡng

3. Lãnh đạo xã: Đại diện UBND, trạm y tế, phụ nữ xã

4. Cán bộ hỗ trợ các cấp (nếu có): y tế tỉnh, huyện …

� Lưu ý : Nội dung và cách điều hành cuộc họp thôn sẽ do cán y tế xã đảm nhiệm.

TTV là người hỗ trợ trong khâu chuẩn bị và tổ chức thực hiện

►3 Tổ chức triển khai các nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản

� Nói với học viên: Dựa vào danh sách nhóm đối tượng đã được lập, tuyên truyền

viên sẽ tiến hành thành lập các nhóm và triển khai hoạt động truyền thông phù

hợp với đặc điểm của từng nhóm đối tượng. Chiếu lần lượt các bảng lật 3.1.5 –

3.1.8 và giới thiệu nội dung hoạt động của từng nhóm như sau :

NHÓM HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ HOÀN TOÀN

BL 3.1.5. Tổ chức triển khai nhóm Hỗ trợ Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn

1. Mục đích hoạt động

o Giúp bà mẹ có kiến thức để thực hành NCBSMHT

o Giúp bà mẹ có kỹ năng để thực hành NCBSMHT

o Bà mẹ thực hành được NCBSMHT trong 6 tháng đầu

2. Đối tượng tham gia : Phụ nữ mang thai 3 thang cuối và bà mẹ có con dưới

6 tháng

3. Tổ chức họp nhóm: 1 lần/ 1 tháng

4. Nội dung họp :

o Chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai;

o Những thực hành lý tưởng trong NCBSM

Page 99: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

98

o Chuẩn bị cho trẻ ăn bổ sung cho bà mẹ có con 5 – 6 tháng;

5. Quản lý nhóm: Y tế thôn

6. Hỗ trợ điều hành nhóm: Cộng tác viên dinh dưỡng, Hội phụ nữ

7. Hỗ trợ tổ chức thực hiện: Nhóm trưởng (bà mẹ điển hình tích cực)

BL 3.1.6 Tiêu chí chọn nhóm trưởng

Tiêu chí chọn nhóm trưởng :

1. Bà mẹ tích cực, nhiệt tình, mạnh dạn

2. Nói được cả tiếng phổ thông và tiếng dân tộc

Trách nhiệm của nhóm trưởng:

1. Đôn đốc bà mẹ đi sinh hoạt nhóm thường xuyên và đúng giờ

2. Trợ giúp TTV tại các buổi sinh hoạt nhóm

3. Tìm hiểu hoàn cảnh của từng bà mẹ và những khó khăn mà bà mẹ gặp phải

để cả nhóm cùng chia sẽ và giúp đỡ

4. Theo dõi, hỗ trợ tại nhà các bà mẹ trong nhóm để thực hiện NCBSM hoàn

toàn trong 6 tháng đầu thành công

NHÓM HỖ TRỢ CHO TRẺ ĂN BỔ SUNG HỢP LÝ BL 3.1.7 Tổ chức thực hiện nhóm “Hỗ trợ cho trẻ ăn bổ sung hợp lý”:

1. Mục đích của nhóm hỗ trợ ABS:

• Giúp bà mẹ có kiến thức về ABS

• Giúp bà mẹ có kỹ năng để thực hành ABS đúng

• Bà mẹ chia sẻ kinh nghiệm và giúp nhau thự hiện được cho trẻ ABS đúng cách

2. Đối tượng: Bà mẹ và thành viên gia đình có con 6-24 tháng

3. Tổ chức họp nhóm: 1 lần/1 tháng

4. Chủ đề họp : Những thực hành lý tưởng khi cho trẻ ABS

5. Quản lý nhóm: Y tế thôn

6. Hỗ trợ điều hành nhóm: Cộng tác viên dinh dưỡng, Hội phụ nữ

Page 100: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

99

7. Quản lý nhóm: Y tế thôn – Cộng tác viên dinh dưỡng

NHÓM CỘNG ĐỒNG VÀ THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH HỖ TRỢ BÀ MẸ

BL 3.1.8 Tổ chức thực hiện họp nhóm Cộng đồng hỗ trợ NDTN

1. Mục đích của nhóm:

o Giúp ông chồng, bố mẹ chồng và những người trụ cột trong gia đình có trẻ

dưới 2 tuổi hiểu được tầm quan trọng của chăm só dinh dưỡng cho bà mẹ

và trẻ trong hai năm đầu đời từ đó họ đưa ra những cam kết hỗ trợ cụ

thể cho bà mẹ trong việc thực hiện NCBSMHT và cho trẻ ABS đúng cách

2. Đối tượng tham gia nhóm :

o Người chồng, bố mẹ chồng và những người có vai trò quyết định trong gia

đình về việc hỗ trợ bà mẹ thực hiện NCBSMHT và nuôi dưỡng trẻ tốt

3. Tổ chức họp nhóm: 2 tháng /1lần

4. Chủ đề họp : o Nguyên nhân và hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ

o Tầm quan trọng của NCBSM, các khuyến nghị về NCBSM và hỗ trợ của gia đình, cộng đồng trong chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ

o Tầm quan trọng của ABS và hỗ trợ của gia đình, cộng đồng

5. Quản lý nhóm: Y tế thôn

6. Hỗ trợ điều hành nhóm: Cộng tác viên dinh dưỡng, Hội phụ nữ

►4 Kết thúc bài học

� Tóm tắt bài học : chiếu bảng lật Những nội dung chính cần nhớ dưới đây

Page 101: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

100

BL 3.1.9 Nội dung cần ghi nhớ

1. Các bước thiết lập nhóm:

• Bước 1: Lập danh sách các đối tượng tham gia vào các nhóm trong

thôn

• Bước 2: Tổ chức buổi họp thôn để thông tin và thành lập các nhóm

2. Tại mỗi thôn cần thành lập 3 nhóm đối tượng hỗ trợ NDTN:

• Nhóm hỗ trợ NCBSM (Bà mẹ mang thai và bà mẹ có con dưới 6 tháng)

• Nhóm hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý (Bà mẹ và người trông trẻ trong gia

đình có con từ 6-24 tháng tuổi)

• Nhóm cộng đồng hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ (ông chồng, bố mẹ

chồng…những người có quyền quyết định trong gia đình)

� Hỏi HV có câu hỏi nào không

� Cảm ơn HV đã tham gia

Page 102: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

101

BÀI 2 MỘT SỐ KỸ NĂNG THƯỜNG SỬ DỤNG

TRONG ĐIỀU HÀNH CUỘC TRUYỀN THÔNG NHÓM TẠI CỘNG ĐỒNG

Mục tiêu bài học

1. Liệt kê được các kĩ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp

2. Biết cách áp dụng các kỹ năng truyền thông trực tiếp trong điều hành cuộc truyền thông nhóm tại cộng đồng

Phương pháp: Trò chơi, động não, thuyết trình

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo � Bảng trắng � Bảng lật/PPT bài 2 (BL 3.2.1-3.2.10)

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ bảng lật trước

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 2

►2 Một số kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp 50

►3 Áp dụng kỹ năng TT trong điều hành một cuộc truyền thông nhóm

10

►4 Kết thúc bài học 3

Tổng số thời gian 65

Page 103: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

102

Hướng dẫn giảng ►1 Giới thiệu mục tiêu bài học (BL 3.2.1) ►2 Một số kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp Phương pháp: Trò chơi, Động não, Thuyết trình ngắn

Kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp

� Hỏi HV: Là cán bộ cộng đồng, anh/chị đều đã tham gia tuyên truyền vận động bà con trong thôn xã về một chủ đề nào đó, vậy theo kinh nghiệm của anh chị, để trở thành một cán bộ truyền thông tốt cần phải có những kỹ năng gì?

� Ghi lại mọi ý kiến của HV – Khen ngợi những ý kiến đúng

� Nhận xét chung: Để trở thành một cán bộ truyền thông tốt, chúng ta cần có rất nhiều kiến thức và kỹ năng như các anh chị đã đưa ra. Trong truyền thông trực tiếp cần lưu ý đến một số kỹ năng cơ bản sau:

1. Lắng nghe tích cực

2. Kỹ năng đặt câu hỏi

3. Quan sát

4. Trình bày (Kỹ năng truyền đạt)

5. Kỹ năng sử dụng tranh trong truyền thông trực tiếp

Tìm hiểu và thực hành những kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp 1. Kỹ năng lắng nghe tích cực

� Yêu cầu 2 HV tình nguyện đóng vai.

� Nói riêng với hai người tình nguyện: 1 người đóng vai người nói và một người đóng vai người nghe.

o Lần 1: người nói kể một chuyện gì đó. Người nghe không chú ý lắng nghe (mắt nhìn đi chỗ khác, nghe điện thoại hoặc nhắn tin…) người nói thấy chán và không nói nữa.

o Lần 2: Người nói kể vẫn câu chuyện đó, người nghe nhìn người nói chăm chú và rất hào hứng, hỏi lại, nói những từ đệm …

o Mỗi tình huống kéo dài 2 phút (nên chuẩn bị trước khi vào giờ học)

� Hai người tình nguyện đóng vai trước lớp và cả lớp quan sát

� Khi đóng vai đã kết thúc, GV đặt câu hỏi lần lượt cho người đóng vai

o Hỏi người nói: Bạn cảm thấy thế nào trong tình huống 1?, tình huống 2 ?

Page 104: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

103

o Hỏi người nghe: Bạn thu ghi nhận được gì trong tình huống 1? Tình huống 2?

� Ghi các ý kiến của HV lên bảng và nhận xét: Nếu chăm chú lắng nghe, người nói sẽ tin tưởng và hứng thú nói nhiều hơn giúp bạn thu được nhiều thông tin hơn

� Kết luận: Cách nghe trong tình huống 2 ta gọi là “Lắng nghe tích cực”. Trong truyền thông trực tiếp “ lắng nghe tích cực” sẽ giúp bạn hiểu được vấn đề của đối tượng và sẽ đưa ra được những lời khuyên thích hợp với hoàn cảnh của đối tượng. Chiếu bảng lật 3.2.2 và tóm tắt ý nghĩa của kĩ năng “lắng nghe và thấu hiểu” trong truyền thông trực tiếp về NDTN cho bà mẹ

BL 3.2.2: Kĩ năng lắng nghe tích cực

Lắng nghe như thế nào :

• Kiên trì, chăm chú, biểu lộ sự quan tâm, (hướng về phía người nói, nhìn vào mắt người nói, tỏ thái độ tôn trọng, chân tình, nói những câu đệm như “thế à,vâng, …” để chứng tỏ mình đang lắng nghe )

• Không tranh luận, không cắt ngang lời đối tượng khi không cần thiết;

• Không làm việc riêng khi đối tượng nói

• Hỏi lại những điều mình chưa hiểu hoặc nhắc lại những điểm chính mà đối tượng vừa trao đổi để chắc chắn đã hiểu đúng ý của đối tượng .

• Tránh những biểu hiện tiêu cực, thiếu tôn trọng (như nhìn chằm chằm vào người nói, nhìn lơ đãng đi nơi khác, ngáp, ngồi ngả người ra ghế, gõ bút liên tục xuống bàn, ngắt lời người đang nói)

2. Kỹ năng đặt câu hỏi

� Nói vói HV : trong quá trình lắng nghe, để hiểu tường tận vấn để của đối tượng cán bộ truyền thông cần phải hỏi qua hỏi lại vì vậy kỹ năng đặt câu hỏi cũng rất quan trọng. Chúng ta cùng thảo luận về một số loại câu hỏi thường dùng.

� Đề nghị cả lớp chơi trò chơi “Tôi làm nghề gì”

� Hướng dẫn HV chơi: Mời một HV lên bảng đứng quay lưng lại phía lớp học . Dán sau lưng người ấy 1 mảnh giấy nói rõ họ làm nghề gì ví dụ “giáo viên”, “bác sĩ” “công an”...Cả lớp nhìn thấy biết họ là ai nhưng riêng người đó thì không biết mình là ai.

� Người chơi sẽ được hỏi cả lớp bất cứ câu hỏi nào trừ câu “Tôi làm nghề gì ” cho đến khi biết được mình là ai. Mời tiếp một hai HV lên chơi lại trò chơi.

Page 105: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

104

� GV viết lại các câu hỏi của họ lên bảng và nhóm theo các loại câu hỏi khác nhau rồi Kết luận: Có rất nhiều loại câu hỏi để ta khai thác thông tin nhưng điều quan trọng là cách đặt câu hỏi thế nào cho phù hợp và hiệu quả nhất.

� Chiếu và giải thích bảng lật 3.2.3

BL 3.2.3: Các loại câu hỏi thường dùng trong khai thác thông tin

� Câu hỏi đóng: là loại câu hỏi giới hạn nội dung trả lời vào một từ như "có”

hoặc "không”; "đúng” hoặc "sai”; "rồi” hoặc "chưa”. Câu trả lời thường ngắn

gọn, ít thông tin. Câu hỏi đóng ít được dùng để khai thác thông tin mà

thường được hỏi khi muốn đối tượng khẳng định với mình về điều gì đó

� Câu hỏi mở: Là câu hỏi buộc đối tượng phải suy nghĩ và trả lời nhiều thông

tin hơn. Câu hỏi mở thường bắt đầu hoặc kết thúc bằng các từ như: tại sao?

khi nào?, như thế nào? bao nhiêu? cái gì? ở đâu.

� Câu hỏi gợi mở: Câu hỏi này thường được đưa ra dựa trên câu trả lời của

câu hỏi trước đó nhằm khai thác thông tin sâu hơn liên quan đến vấn đề

mình đang hỏi

� Đề nghị HV đưa ra một số ví dụ để hiểu rõ hơn các loại câu hỏi nói trên:

• Câu hỏi đóng:

o Chị đã cho cháu ABS chưa ?

o Chị có cho chau bú ngay sau sinh không?

• Câu hỏi mở:

o Chị cho cháu ăn dặm khi cháu được mấy tháng nào?

o Sau đẻ bao lâu thì chị cho cháu bú bữa đầu tiên ?

• Câu hỏi gợi mở:

o Hỏi: Bữa trưa nay chị cho cháu ăn gì ? - Đáp: Tôi cho cháu ăn bột

o Hỏi tiếp: Chị quấy bột với gì ? - Đáp: Bột quấy với thịt và rau ngót

o Hỏi tiếp: Chị quấy bột như thế nào? Đáp: hầm thịt và rau cho chín nhừ rồi chắt nước trong quấy bột cho cháu....

Page 106: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

105

Lưu ý : nếu không hỏi kỹ như vậy sẽ không tìm ra thực hành chưa đúng của BM

� Nói với HV: Cách đặt câu hỏi cũng rất quan trọng trong việc khuyến khích đối tượng trả lời thật và đầy đủ những thông tin mình cần biết.

BL 3.2.4. Các lưu ý khi đặt câu hỏi

• Nên hỏi câu hỏi ngắn gọn và rõ ràng.

• Khi hỏi nên nhìn vào đối tượng.

• Nên hỏi từng câu một.

• Không hỏi quá nhiều câu hỏi dồn dập làm đối tượng thấy giống như một cuộc hỏi cung.

• Nên dùng những câu hỏi có mục đích.

• Không nên hỏi những câu hỏi nhằm thoả mãn tính tò mò hoặc câu hỏi không thích hợp làm cho đối tượng cảm thấy bị ép không muốn trả lời.

3. Kỹ năng quan sát

� Chiếu bảng lật 3.2.5 và đề nghị học viên nói xem họ nhìn thấy gì

� Viết các câu trả lời của học viên lên bảng và kết luận cùng một bức tranh, mỗi

người khác nhau quan sát và thấy một hình ảnh khác nhau… và nếu bạn có kỹ

năng quan sát tốt bạn sẽ thấy toàn bộ hình ảnh, ý nghĩa của bức tranh.

� Trong truyền thông trực tiếp, quan sát là nhìn cẩn thận để biết được đối tượng

là gì, vui hay buồn, chú ý hay thờ ơ. Quan sát để thu thập thêm thông tin về

những gì tiềm ẩn bên trong lời nói. - Quan sát + Lắng nghe: ==> thu nhận thông tin, bổ sung thông tin.

- Quan sát + Suy xét: ==> hiểu được thông điệp ẩn đằng sau những điều

nghe được.

� Chiếu bảng lật 3.2.5 và đưa ra ví dụ cụ thể

BL 3.2.5. Những điều cần quan sát

• Hành vi, cử chỉ, nét mặt, thái độ… của đối tượng: tích cực hay tiêu cực, có tập trung chú ý hay không

• Quan sát điều kiện, môi trường sống của đối tượng (tiện nghi trong gia đình, vệ sinh môi trường…)

• Các mối tương giao giữa các thành viên trong gia đình với nhau.

Page 107: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

106

� Lưu ý HV những điều cần làm khi quan sát, hiểu và giải thích bảng lật 3.2.6

BL 3.2.6. Nên quan sát như thế nào

Nên làm :

• Chủ yếu là kết hợp nhìn với lắng nghe từ nhiều góc độ khác nhau.

• Bao quát tất cả nét mặt, cử chỉ, sắc thái… của đối tượng.

• Giữ thái độ thoải mái, vui vẻ, cởi mở, tôn trọng đối tượng.

• Quan sát một cách kín đáo, tế nhị, lịch sự.

Không nên làm

• Soi mói với ánh mắt thiếu thiện cảm, không tế nhị.

• Các ngôn ngữ không lời tỏ ra thiếu tôn trọng, thiếu lịch sự

4. Kỹ năng trình bày (truyền đạt)

� Nói với HV: Truyền đạt một kiến thức, một thông điệp mới là một hoạt động mà

tuyên truyền viên nào cũng đã thực hiện thường xuyên. Để đảm bảo nội dung

trình bầy đạt được hiệu quả cao nhất cần lưu ý một số điểm sau đây

BL 3.2.7. Chuẩn bị tốt trước khi trình bầy

- Tìm hiểu kỹ đối tượng trình bầy: Họ là ai, trình độ văn hóa thế nào

- Chuẩn nội dung, chủ đề cần truyền bày: Nắm chắc chủ đề và nội dung cần nói

- Địa điểm,thời gian: nên biết mình sẽ trình bầy ở đâu (tại cuộc họp hay tại nhà

đối tượng) chủ động chuẩn bị và đến trước 15’ để làm quen với địa điểm, đối

tượng giúp bắt đầu buối nói chuyện được thoải mái

- Nên tập trình bầy trước ở nhà cho quen và đảm bảo thời gian trình bầy vừa đủ

Page 108: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

107

BL 3.2.8. Các lưu ý khi trình bày

Nên làm

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái trong cuộc nói chuyện

- Sử dụng từ ngữ dễ hiểu, cụ thể, tránh dùng những từ chuyên môn.

- Đưa các ví dụ cụ thể của địa phương, sử dụng tranh ảnh truyền thông (tranh

gấp, tranh lật, mô hình, hiện vật... để minh hoạ.

- Duy trì giọng nói hấp dẫn vừa phải không nói nhỏ quá hoặc to quá

- Hỗ trợ lời nói bằng cử chỉ, dáng điệu, ánh mắt, nét mặt...

- Quan sát (bao quát) sự phản hồi của người nghe để điều chỉnh cách trình bầy

của mình cho hợp lý (hào hứng lắng nghe hay không)

Nên tránh

- Nói đều đều, nói quá nhanh hoặc quá chậm

- Dùng các từ đệm, nói ngọng, tiếng lóng

- Tiếng địa phương có dấu nhấn khác lạ, khịt mũi

6. Kỹ năng sử dụng tranh tuyên truyền

� Đề nghị học viên: kể tên các loại tranh, ảnh họ đã từng sử dụng khi đi truyền

thông trong thôn bản của mình

� Viết lại mọi ý kiến phản hồi của học viên và đề nghị họ chia sẻ kinh nghiệm sử

dụng tranh khi truyền thông trực tiếp: Khi sử dụng tranh truyền thông thường

gặp những khó khăn gì? Cần lưu ý điều gì?

� Chiếu bảng lật 3.2.9 và mời HV đọc to những nguyên tắc ghi trong bảng lật

BL 3.2.9. Nguyên tắc sử dụng tranh tuyên truyền

Cách cầm tranh

o Cầm vào mép bức tranh

o Dùng cả hai tay giơ cao bức tranh ngang tầm mắt của các thành viên

o Giữ bức tranh đủ thời gian để người xem có thể nhìn và hiểu được ý nghĩa

của bức tranh

o Di chuyển bức tranh đến trước mắt của từng nhóm để mọi người nhìn

được rõ

Page 109: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

108

Mời các thành viên nói ý nghĩa của bức tranh

o Giải thích rõ nội dung/ý nghĩa của từng tranh hoặc hình

o Sắp xếp tranh cùng chiều với các thành viên để dễ quan sát

o Để các bà mẹ/thành viên tham gia tìm hiểu và giải thích lại các bức tranh

o YTTB hoặc TTV chốt lại các nội dung và thông điệp chính từ các bức tranh

►3 Áp dụng các kỹ năng đã học để thực hiện một cuộc họp truyền thông

nhóm tại cộng đồng

� Nói với HV: trên thực tế, khi thực hiện một cuộc họp TTTĐHV tại cộng đồng,

tuyên truyền viên cần vận dụng các kỹ năng nói trên một cách nhuần nhuyễn và

linh hoạt phù hợp với từng tình huống hoàn cảnh cụ thể của cộng đồng nhằm thu

được hiệu quả tuyên truyền cao nhất. Muốn làm được điều này, mỗi TTV cần

thực hành nhiều và tự rút ra kinh nghiệm để ngày càng làm tốt hơn

� Chiếu bảng lật 3.2.10: Một số gợi ý trong áp dụng kỹ năng truyền thông trong

điều hành một cuộc TTTĐHV tại thôn/bản

BL 3.2.10. ÁP dụng các kỹ năng TTTĐHV trong thực hiện buổi họp tuyên

truyền

• Khi mở đầu cuộc truyền thông: Cần tạo không khí thân mật, thoải mái và

điều chỉnh để mọi người trong nhóm ngồi thoải mái, không bị chắn tầm nhìn…

(kỹ năng trình bầy, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng quan sát, )

• Quá trình buổi truyền thông:

o Tìm hiểu trình độ, kiến thức của đối tượng, khai thác gương người tốt

việc tốt đối với nội dung định tuyên truyền (kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ

năng lắng nghe tích cực)

o Truyền đạt nội dung truyền thông rõ ràng dễ hiểu. Đảm bảo mọi người

cùng tham gia tốt (kỹ năng trình bầy , kỹ năng sử dụng tranh, kỹ

năng quan sát)

• Kết thúc buổi truyền thông: Khẳng định xem mọi người đã hiểu nội dung vừa

Page 110: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

109

truyền đạt chưa và cam kết thực hiện thay đổi hành vi (kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ

năng lắng nghe tích cực , kỹ năng quan sát)

►4 Kết thúc bài học:

� Điểm lại « mục tiêu bài học » xem đã đi hết các mục tiêu chưa

� Hỏi học viên còn có ý kiến/câu hỏi gì nữa không ?

� Giải đáp các câu hỏi, thắc mắc (nếu có)

� Cám ơn tất cả mọi người đã tham gia

Page 111: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

110

BÀI 3. TỔ CHỨC, ĐIỀU HÀNH MỘT BUỔI HỌP NHÓM HỖ TRỢ NDTN TẠI THÔN BẢN

Mục tiêu bài học

1. Nắm được các bước chuẩn bị và lập kế hoạch cho một buổi họp truyền thông

nhóm

2. Nắm được 5 bước tổ chức một cuộc họp nhóm truyền thông thay đổi hành vi

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ bảng lật trước

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 2

►2 Chuẩn bị để tổ chức buổi họp nhóm HT NDTN tại thôn bản 10

►3 Các bước tiến hành một buổi họp nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản 30

►4 Kết thúc bài học 3

Tổng số thời gian 45

Page 112: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

111

Hướng dẫn giảng bài

►1 Mục tiêu bài học: Trình bày mục tiêu bài giảng theo BL

BL 3.3.1. Mục tiêu bài giảng

Sau khi kết thúc bài này, học viên sẽ :

1. Biết cách chuẩn bị và lập kế hoạch cho một buổi họp truyền thông nhóm tại

cộng đồng

2. Nắm được 5 bước thực hiện một cuộc họp « Nhóm hỗ trợ NDTN » cộng đồng

►2 Những việc cần chuẩn bị để tổ chức buổi họp nhóm hỗ trợ NDTN tại

thôn bản

� Hỏi HV: Thông thường để tổ chức một cuộc họp truyền thông tại cộng đồng,

anh/chị phải chuẩn bị trước những gì?

� Ghi mọi câu trả lời lên bảng, khen ngợi mọi người. Nếu thấy các hoạt động đưa ra

chưa đầy đủ thì gợi ý để HV tự bổ sung cho đầy đủ.

� Tổng hợp kết quả. Chiếu bảng lật 3.3.2 và lần lượt giải thích rõ từng hoạt động

cần chuẩn bị trước khi họp

Page 113: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

112

� BL3.3.2. Những việc cần chuẩn bị để tổ chức buổi họp nhóm HTNDTN tại

thôn bản

1. Xác định được mục tiêu của buổi họp

� TTV cần đặt ra mục tiêu rõ ràng: sau buổi họp bà con phải hiểu thông điệp gì

và thực hành nào muốn bà con cam kết thực hiện

Ví dụ:

� Hiểu được lợi ích của NCBSM hoàn toàn trong 6 tháng đầu.

� Cam kết cho con bú hoàn toàn , không cho ăn, uống bất cứ thứ gì khác

trong vòng 6 tháng đầu

2. Lập kế hoạch tốt cho buổi họp

� Xác định chủ đề của buổi họp

� Xác định nội dung: Phù hợp với đối tượng tham gia

� Xác định phương pháp và các công cụ sử dụng tại buổi họp:Thảo luận nhóm,

dùng tranh truyền thông, trình diễn thức ăn…

� Lựa chọn thời gian phù hợp: Thời gian lựa chọn cần thuận tiện để thu hút

được sự tham gia của bà con đông nhất

� Thành phần tham gia: Cần xác định rõ ràng để có kế hoạch mời họp hiệu quả

� Địa điểm: Thuận tiện và phù hợp với đối tượng tham gia

3. Chuẩn bị trước khi tiến hành các buổi họp:

� Thông báo cho trưởng thôn và những người có trách nhiệm về buổi họp để phối

hợp điều hành

� Thông báo cho bà con và các thành viên tham dự buổi họp về thời gian, địa điểm,

chủ đề

� Xem lại nội dung truyền thông và chuẩn bị trước các công cụ phù hợp (tranh

truyền thông/ dụng cụ truyền thông....)

� Xem lại các sổ sách báo cáo

� Chuẩn bị trước một số trò chơi và các dụng cụ được sử dụng trong buổi họp

Page 114: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

113

Giải thích thêm: trong BL3.3.2, mục 2 “lập kế hoạch”, TTV có thể lập kế hoạch

hàng tháng theo mẫu bảng dưới đây, như vậy bạn có thể nhìn thấy tống quát các

buổi họp sẽ thực hiện trong thôn, trong tháng. Một tháng chỉ cần làm 1 bản kế

hoạch.

Thời gian Địa điểm Thành phần tham dự

(danh sách mời họp)

Chủ đề /Nội dung họp Tài liêu, dụng cụ hỗ

trợ cần chuẩn bị

� Hỏi xem HV có còn câu hỏi nào về phần chuẩn bị và lập kế hoạch cuộc họp nhóm

không?

� Lắng nghe và thảo luận các ý kiến của học viên vói toàn bộ lớp

� Thống nhất các ý kiến

►3 Các bước tiến hành một buổi họp nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản

� Nói với học viên: Có nhiều cách để tiến hành một buổi họp truyền thông tại cộng

đồng, trong khuôn khổ Mô hình nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn chúng ta sẽ hướng

dẫn buổi họp truyền thông tại cộng đồng thông qua 5 bước như bảng lật dưới

đây:

BL 3.3.3. Các bước tiến hành một buổi nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản

Phần mở đầu: Ổn định tổ chức/ Giới thiệu và làm quen

Bước 1: Ôn lại chủ đề của buổi họp lần trước

Bước 2: Tìm hiểu kinh nghiệm của bà con về chủ đề mới

Bước 3: Chia sẻ với bà con nội dung của chủ đề mới

Bước 4: Thống nhất những việc cần thực hiện tại nhà

Bước 5: Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch cho buổi họp lần sau

Page 115: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

114

� Chiếu lần lượt các bảng lật 3.3.4 – 3.3.6 và giải thích chi tiết thực hiện của

từng bước

BL 3.3.4 : Mở đầu cuộc họp và ôn lại chủ đề họp lần trước

Phần mở đầu: Ổn đinh tổ chức/ Giới thiệu và làm quen

• Tạo không khí vui vẻ (Chọn phương pháp phù hợp với đối tượng tham gia: Hát tập thể, đơn ca hoặc kể chuyện vui…)

• Giới thiệu người mới tham gia lần đầu tiên (nếu có)

Bước 1: Ôn lại chủ đề của buổi họp lần trước

• Ôn lại những thông tin của các buổi họp trước đã giới thiệu

• Thực hành (hoặc đóng vai) những việc làm đã được thống nhất trong buổi họp trước (nếu có)

• Tìm hiểu thật kỹ các cá nhân đã làm theo những điều đã thống nhất tại các buổi họp trước và thực hành các hành vi tốt tại nhà theo khuyến cáo của cán bộ y tế.

• Lưu ý: Nếu thấy nhiều người trong nhóm chưa thực hiện được những điều đã cam kết trong các buổi họp trước, TTV cần tìm hiểu xem lí do tại sao lại chưa thực hiện. Giành thời gian để cả nhóm thảo luận đưa ra giải pháp hoặc hỗ trợ thiết thực giúp mọi người thay đổi hành vi

BL 3.3.5 : Tìm hiểu kinh nghiệm của bà con và Giới thiệu về chủ để mới

(Phát hiện ĐHTC)

Bước 2: Tìm hiểu kinh nghiệm của bà con về chủ đề mới

• Giới thiệu tên chủ đề mới

• Tìm hiểu các thực hành thông thường tại thôn liên quan đến chủ đề mới

• Xác định các điển hình tích cực (nếu có): Là những người đã có những cách làm tốt như chủ đề mới.

Bước 3: Chia sẻ với bà con nội dung của chủ đề mới

• Chia sẻ các thông điệp và khuyến cáo những thực hành tốt theo chủ đề mới

• Trình diễn các thực hành (nếu có)

Page 116: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

115

BL 3.3.6 : Cam kết thực hiện và kết thúc cuộc họp

Bước 4: Thống nhất những việc cần thực hiện tại nhà

• Thống nhất với bà con những việc cần thực hiện tại nhà

• Thảo luận với bà con: làm thế nào để thực hiện những việc đã thống nhất

• Thực hành hoặc tổ chức đóng vai

Bước 5: Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch cho buổi họp lần sau

• Đánh giá buổi họp: điểm mạnh, điểm hạn chế cần rút kinh nghiệm

• Lập kế hoạch cho buổi họp sau

►4 Kết thúc bài học

� Hỏi xem học viên có ý kiến gì về các bước triển khai một cuộc họp nhóm không ?

� Thảo luận các ý kiến bổ sung của học viên

� Thống nhất ý kiến và nói rằng chúng ta sẽ thực hành điều hành một cuộc nhóm

trong phần sau

� Cám ơn mọi người đã tham gia

Page 117: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

116

BÀI 4. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ HỌP NHÓM HỖ TRỢ NDTN TẠI THÔN BẢN

Mục tiêu bài học

1. Thuộc được tên 15 chủ đề họp nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản

2. Hiểu cấu trúc của tấm thẻ « Hướng dẫn điều hành họp nhóm » và biết cách

sử dụng thẻ trong việc thực hiện một cuộc họp nhóm

3. Hiểu và sử dụng được bộ tranh truyền thông trong điều hành họp nhóm

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật bài 4 chương 3

� Tấm thẻ: CHỦ ĐỀ 1: DINH DƯỠNG BÀ MẸ KHI MANG THAI VÀ KHI

ĐANG NCBSM

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ bảng lật trước

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 5

►2 Giới thiệu và thảo luận nội dung 15 chủ đề NDTN 15

►3 Giới thiệu cấu trúc và nội dung chi tiết một tấm thẻ mẫu 20

►4 Kết thúc bài học 5

Tổng số thời gian 45

Page 118: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

117

Hướng dẫn giảng bài

►1 Giới thiệu mục tiêu

BL 3.4.1 Mục tiêu bài giảng

Sau khi kết thúc bài này, học viên có khả năng :

1. Thuộc được tên 15 chủ đề họp nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản

2. Hiểu được cấu trúc của tấm thẻ « Hướng dẫn điều hành họp nhóm » và cách

sử dụng thẻ trong việc thực hiện một cuộc họp nhóm

3. Hiểu và sử dụng được bộ tranh truyền thông trong điều hành họp nhóm

►2 Giới thiệu và thảo luận nội dung 15 chủ đề NDTN

� Nói với HV rằng : Trong các bài học trước ta đã thống nhất và biết cách thành lập

tại mỗi thôn, xóm ba loại nhóm Hỗ trợ NDTN:

1. Nhóm hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn

2. Nhóm hỗ trợ cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

3. Nhóm cộng đồng hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ

� Đề nghị HV suy nghĩ và trả lời xem: Nên tuyên truyền những thông điệp gì là phù

hợp nhất đối với từng nhóm đối tượng trên ?

� Phát cho mỗi bàn 3 tờ phiếu :

o Mầu hồng : Ghi những thông diệp phù hợp với nhóm « Hỗ trợ NCBSM hoàn

toàn »

o Mầu Xanh : Ghi thông điệp phù hợp với nhóm « Hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý »

o Màu vàng : Ghi thông điệp phù hợp với nhóm « Cộng đồng hỗ trợ NDTN »

� Có 5 phút để các bàn thảo luận và ghi phiếu, nhóm nào xong thì dán những tờ

phiếu lên bảng

� GV cùng HV điểm lại các nội dung trong các tờ phiếu sau đó chiếu bảng lật

3.4.2 vừa giải thích bảng lật vừa so sánh với các tờ phiếu

Page 119: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

118

BL 3.4.2 – 3.4.4. Các nội dung họp nhóm hỗ trợ

NCBSM hoàn toàn

1) Dinh dưỡng bà mẹ khi mang thai và khi đang cho con bú

2) Bú mẹ ngay trong vòng một giờ đầu sau sinh và lợi ích của sữa non

3) Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

4) Cho trẻ bú mẹ đúng cách

5) Chuẩn bị cho con ăn bổ sung

Cho trẻ ABS đúng cách

6) Cho trẻ ăn đủ số bữa mỗi ngày theo độ tuổi

7) Cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn

8) Thực hành trình diễn chuẩn bị một bữa ăn bổ sung cho trẻ

9) Cách chế biến bữa ăn hợp vệ sinh cho trẻ

10) Chăm sóc dinh dưỡng khi trẻ ốm (bệnh)

11) Chăm sóc dinh dưỡng khi trẻ tiêu chảy và NKHHC

12) Giúp trẻ ăn ngoan (cách cho trẻ ăn tích cực)

Nhóm cộng đồng

13) Nguyên nhân và hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ

14) Tầm quan trọng của NCBSM và hỗ trợ của gia đình, cộng đồng trong chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ

15) Tầm quan trọng của ABS, thực hành lý tưởng về ABS và hỗ trợ của gia đình, cộng đồng

►3 Giới thiệu cấu trúc và nội dung một tấm thẻ hướng dẫn họp nhóm

� Nói với HV: Trên đây là 15 chủ đề của các cuộc họp nhóm, nội dung của mỗi

chủ đề và hướng dẫn thực hiện buổi họp về chủ đề này như thế nào sẽ được

trình bầy rõ ràng trên một tấm thẻ.

� Mời HV mở sách Học viên ra - phần nội dung các chủ đề họp nhóm và nói với

HV : Trên thực tế , các chủ đề này được in riêng biệt ra và ép plastic phát cho

Page 120: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

119

mỗi TTV một bộ thẻ . Khi tiến hành một cuộc họp, TTV sẽ chọn tấm thẻ thích

hợp xem kỹ trước và mang theo để tiến hành họp

� Giơ cao 1 tấm thẻ lên và nói với HV : ví dụ đây là thẻ Chủ đề 1 "Dinh dưỡng

BM khi mang thai và khi đang NCBSM“ ... vừa giới thiệu từng phần của tờ phiếu

vừa giải thích cách sử dụng:

• Mặt 1: Có ghi Mục đích họp, phía dưới được chia làm 2 cột. Cột bên trái là

những thông tin và thực hành cần phổ biến trong cuộc họp. Cột bên phải là

phần giải thích tại sao cần biết và làm theo những thực hành đã đưa ra ở cột

bên.

• Mặt 2: Là "gợi ý cách thực hiện“ buổi họp theo năm bước cơ bản đã học

trong bài trước . GV hướng dẫn HV điểm qua từng bước một

Lưu ý : HV sẽ học thông qua thực hành là chính nên GV chỉ giới thiệu 1 chủ đề

sau đó HV sẽ nghiên cứu kỹ các chủ đề khác trong phần sau « thực hành – điều

hành cuộc họp thôn »

� Lần lượt chiếu bảng lật 3.4.5. và 3.4.11 : ví dụ cụ thể chủ đề 1 của nhóm hỗ

trợ NCBSM hoàn toàn

CHỦ ĐỀ 1: DINH DƯỠNG BÀ MẸ KHI MANG THAI VÀ KHI ĐANG NCBSM

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Nói được những chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ khi mang thai

• Nói được những chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ đang NCBSM

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao

Chăm sóc dinh dưỡng BM khi mang

thai

Ăn no - Uống đủ - Ngủ tốt

- Ăn thêm 1 - 2 bát cơm/ngày

- Ăn nhiều đủ 4 nhóm thức ăn

- Uống đủ: 1,5 - 2 lít nước/ngày

- Ngủ đủ: 8 giờ/ngày

Chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ khi

NCBSM

Ăn no - Uống đủ - Ngủ tốt

- Ăn thêm 2-3 bát cơm/ngày

- Ăn nhiều đủ 4 nhóm thức ăn

- Khi mang thai và khi đang

NCBSM, bà mẹ phải ăn, uống đủ

chất dinh dưỡng cho hai người là

cho mình và cho con của mình vì

vậy bà mẹ cần ăn , uống nhiều

hơn bình thường,

- Bà mẹ cần ngủ tốt để có tinh

thần thoải mái không mệt mỏi

làm ảnh hưởng đến sự tiết sữa

Page 121: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

120

- Uống nhiều nước : ít nhất 1,5 - 2

lít/ngày

- Nghỉ ngơi hợp lý

- Không dùng chất kích thích

- Những chất kích thích như rượu,

bia, thuốc lá…cũng ảnh hưởng

đến chất lượng của sữa mẹ nên

ảnh hưởng đến sức khỏe của con

Gợi ý thực hiện

Mở đầu : Ổn định tổ chức

• Tạo không khí thân mật thoải mái: Trong thời gian chờ đợi bà mẹ đến đông đủ, y tế/phụ nữ thôn và bà mẹ nhóm trưởng vừa nói chuyện thân mật vừa quan sát cách bà mẹ cho con bú và cách ngậm bắt vú của trẻ, nếu thấy chưa đúng thì hướng dẫn và chỉnh sửa ngay

• Hỏi han tình hình cho con bú tại nhà, chế độ ăn của bà mẹ, chế độ làm việc của bà mẹ và sự hỗ trợ của các thành viên gia đình để nắm vững tình hình cụ thể của từng bà

• Giới thiệu người mới tham gia lần đầu tiên (nếu có)

Bước 1. Ôn bài cũ

- TTV tóm tắt lại bài cũ

- Hỏi BM về việc thực hành NCBSMHT tại nhà

Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm – Điển hình tích cực

- Giới thiệu tên chủ đề mới: Dinh dưỡng cho bà mẹ khi mang thai và khi NCBSM

- Đề nghị bà mẹ đang mang thai nói xem hiện họ ăn, uống nghỉ ngơi như thế nào ?

- Bà mẹ đang NCBSM nói xem hàng ngày ăn uống, nghỉ ngơi như thế nào ?

- Khen ngợi bà mẹ đã biết ăn uống, nghỉ ngơi tốt (xác định đây là bà mẹ Điển hình tích cực)

Bước 3. Thảo luận nội dung chủ đề mới

- Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

- Giới thiệu nội dung và giải thích « Dinh dưỡng cho bà mẹ khi mang thai và khi NCBSM » như trong bảng trên

- Hỏi bà mẹ xem để thực hiện được ăn, uống như vậy cần phải làm gì ? có thể gặp những khó khăn như thế nào ?

- Mời bà mẹ Điển hình tích cực chia sẻ kinh nghiệm

- Mời bà mẹ thảo luận giải pháp có thể làm được để khắc phục những khó khăn trên

Page 122: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

121

Bước 4. Thống nhất các thực hành tại nhà

- Thống nhất cam kết thực hiện « ăn no – uống đủ - ngủ tốt » để mẹ khỏe, con khỏe

Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch

- Đánh giá cuộc họp :

o Khen những bà mẹ tham gia thảo luận tích cực

o Động viên các bà mẹ ít nói cần tham gia tích cực hơn

o Hỏi bà mẹ xem có góp ý gì không, cần thay đổi gì trong buổi họp tới không.

- Cám ơn bà mẹ và hẹn cuộc họp lần sau

Lưu ý : GV nhấn mạnh trên thực tế, các bước này đan xen và nối tiếp nhau – khi

thực hiện TTV cần vận dụng một cách linh hoạt và tùy theo tình hình thực tế ở thôn

mình. Hướng dẫn này chỉ là một công cụ nhắc nhở để chắc chắn bạn đã thực hiện

tốt một cuộc họp, không quên điều gì

►4 Giới thiệu cách sử dụng bộ tranh tư vấn

� Nói với HV: Ngoài các tấm thẻ hướng dẫn thực hiện một cuộc họp theo từng chủ

đề như vừa giới thiệu ở phần trước, dự án sẽ cung cấp cho TTV một số tranh

truyền thông với hình ảnh hấp dẫn dễ hiểu (GV giơ cao một số tranh tư vấn cho

HV xem) nhằm giúp đối tượng dễ nhớ, nhớ lâu, đăc biệt đối với với bà mẹ có

trình độ văn hoá thấp.

� GV đưa ra một tranh và giới thiệu cấu trúc và nội dung của một tranh :

• Mặt trước là 1 bức tranh phản ánh nội dung thông điệp cần tuyên truyền

• Mặt sau bức tranh là nội dung chính của thông điệp đó

Lưu ý : Trước khi chuẩn tổ chức họp nhóm, TTV cần chọn tranh phù hợp với chủ đề

định họp. Có những chủ đề cần 2-3 tranh

� Cách sử dụng tranh tư vấn trong các buổi họp nhóm

• Cầm vào mép tranh, giơ ngang tầm mắt và đưa từ từ một vòng sao cho

mọi người đều có thể nhìn rõ bức tranh

• Đề nghị mọi người phát biểu xem họ thấy gì trong tranh.

• Khen ngợi những ý kiến đúng. Giữ nguyên bức tranh quay về phía mọi

người và giới thiệu nội dung thông điệp cần tuyên truyền. Lưu ý : TTV có

Page 123: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

122

thể nhìn vào mặt sau của tranh để giới thiệu cho đúng và đầy đủ mọi

thông tin

• Đề nghị mọi người liên hệ đến hoàn cảnh thực tế của mình thảo luận để

thảo luận về nội dung tranh và những thực hành mới cần làm theo

• Tóm tắt, thống nhất những thực hành tốt và cam kết làm theo.

� Khi kết thúc buổi truyền thông, cần để các tranh theo thứ tự và kiểm tra xem bộ

tranh tư vấn có đủ không để tránh thất lạc

►5 Kết thúc bài học

� Hỏi xem học viên có ý kiến gì về các nội dung đã học

� Thảo luận các ý kiến bổ sung của học viên

� Thống nhất ý kiến

� Cám ơn mọi người đã tham gia

Page 124: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

123

BÀI 5. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ NCBSM HOÀN TOÀN

Mục tiêu bài học

1. Nắm vững các hoạt động cụ thể khi thực hiện 5 bước triển khai cuộc họp

nhóm hỗ trợ NCBSM hoàn toàn

2. Thực hành điều hành được cuộc họp nhóm hỗ trợ NCBSM Hoàn toàn theo

5 bước như đã nêu trên

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật

� Thẻ hướng dẫn điều hành cuộc họp nhóm « Hỗ trợ NCBSM hoàn toàn »

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ bảng lật trước

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 5

►2 Thảo luận về 5 bước điều hành cuộc họp nhóm Hỗ Trợ NCBSM hoàn toàn và các điểm khác biệt của từng bước cần lưu ý

20

►3 Giảng viên thực hành mẫu điều hành một cuộc họp nhóm hỗ trợ NCBSMHT theo 5 bước trên đây

30

►4 Học viên thực hành điều hành cuộc họp nhóm hỗ trợ NCBSM HT 70

►5 Kết thúc bài học 5

Tổng số thời gian 130

Page 125: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

124

Hướng dẫn giảng bài

►1 Mục tiêu bài giảng: Giới thiệu bảng lật về mục tiêu bài giảng

BL 3.5.1. Mục tiêu của bài học

Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng :

1. Nắm vững những điểm khác biệt cần lưu ý trong 5 bước điều hành cuộc họp

nhóm hỗ trợ NCBSM hoàn toàn

2. Thực hành điều hành được cuộc họp nhóm hỗ trợ NCBSM hoàn toàn theo 5

bước như đã nêu trên

►2 Giới thiệu các việc làm cụ thể của 5 bước điều hành cuộc họp nhóm Hỗ

trợ NCBSM hoàn toàn

� Đề nghị HV nhắc lại 5 bước điều hành một cuộc họp nhóm truyền thông trực tiếp

về NDTN tại cộng đồng.

� BL 3.5.2 : Năm bước điều hành một cuộc họp nhóm

Phần mở đầu: Ổn định tổ chức/ Giới thiệu và làm quen

Bước 1: Ôn lại chủ đề của buổi họp lần trước

Bước 2: Tìm hiểu kinh nghiệm của bà con về chủ đề mới

Bước 3: Chia sẻ với bà con nội dung của chủ đề mới

Bước 4: Thống nhất những việc cần thực hiện tại nhà

Bước 5: Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch cho buổi họp lần sau

Nói với HV : Trong mỗi thôn chúng ta sẽ có ba loại nhóm « Hỗ trợ NDTN » khi

điều hành các cuộc họp nhóm chúng ta đều tuân thủ 5 bước nói trên. Tuy nhiên

vì đối tượng và mục đích của từng loại nhóm khác nhau nên cần áp dụng 5 bước

hướng dẫn này một cách linh hoạt để đạt được hiệu quả cao nhất.

� Đối với nhóm Hỗ trợ NCBSM hoàn toàn, đối tượng là bà mẹ mang thai ba tháng

cuối và BM có con dưới 6 tháng tuổi và có 6 chủ đề họp chính như sau:

Page 126: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

125

BL 3.5.3 Chủ đề họp nhóm « Hỗ trợ NCBSM hoàn toàn »

1. Dinh dưỡng bà mẹ khi mang thai và khi đang cho con bú

2. Cho bú mẹ ngay trong vòng một giờ đầu sau sinh

3. Lợi ích của sữa non

4. Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

5. Cho trẻ bú mẹ đúng cách

6. Chuẩn bị cho con ăn bổ sung

Lưu ý : khi chọn chủ đề cho buổi họp nhóm, TTV cần chọn chủ đề phù hợp nhất

với đối tượng bà mẹ hiện có trong nhóm mình đang quản lý. Ví dụ trong nhóm

hiện đang có mấy bà mẹ sắp đến ngày đẻ - nên chọn chủ đề « lợi ích của sữa

non » hay «cho trẻ bú ngay sau sinh ». Nếu trong nhóm có bà mẹ con đã 5

tháng tuổi – chọn chủ đề «Chuẩn bị cho trẻ ăn bố sung»

� Lần lượt chiếu bảng lật 3.5.2 đến 3.5…. và giải thích

BL 3.5.4. Phần mở đầu

Ổn định tổ chức/ Giới thiệu và làm quen

• Tạo không khí thân mật thoải mái: Trong thời gian chờ đợi bà mẹ đến đông đủ,

y tế/phụ nữ thôn và bà mẹ nhóm trưởng vừa nói chuyện thân mật vừa quan sát

cách bà mẹ cho con bú và cách ngậm bắt vú của trẻ, nếu thấy chưa đúng thì

hướng dẫn và chỉnh sửa ngay

• Hỏi thăm tình hình cho con bú tại nhà, chế độ ăn, uống nghỉ ngơi của bà mẹ

• Xác định bà mẹ nào vẫn cho con bú hoàn toàn-đánh dấu vào sổ theo dõi, bà

mẹ nào vắng mặt – tìm hiếu lý do để giúp đỡ kịp thời…

• Cân trẻ tham gia trong nhóm để theo dõi sự tăng trưởng của các cháu

• Giới thiệu người mới tham gia lần đầu tiên (nếu có)

Page 127: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

126

Giải thích thêm : Với buổi họp nhóm hỗ trợ NCBSM hoàn toàn thì phần mở đầu

cuộc họp là thời gian thích hợp nhất để TTV quan sát bà mẹ cách cho con bú có gì

chưa đúng chỉnh sửa ngay

BL 3.5.5. Bước 1 : Ôn lại nội dung đã thảo luận trong buổi họp trước

• Đề nghị nhóm trưởng hỏi xem bà mẹ có nhớ lần họp trước họp về thông điệp gì?

Các thực hành và giải pháp nào đã được thống nhất? Gợi ý và động viên một vài

bà mẹ tự nói ra

• Thực hành (hoặc đóng vai) những việc làm/thực hành đã được thống nhất trong

buổi họp trước (nếu có)

• TTV tóm tắt và nhắc lại nội dung đã họp lần trước

• Nếu có nhiều người không nhớ nội dung họp lần trước hoặc chưa thực hiện

những thực hành đã cam kết thì dành thời gian ôn lại hoặc tìm hiểu lý do tại sao

bà mẹ chưa thực hiện được những thực hành này để trợ giúp kịp thời

BL 3.5.6. Bước 2 - Tìm hiểu kinh nghiệm của các bà mẹ về chủ đề mới về

NCBSM

• Giới thiệu tên chủ đề mới

• Mời từng bà mẹ nói về những thực hành (có liên quan đến chủ đề mới) mà bà

mẹ vẫn thường làm tại nhà.

• Khen ngợi những bà mẹ đã biết cách làm tốt và gọi đó chính là bà mẹ “điển hình

tích cực”

BL 3.5.7. Bước 3 - Giới thiệu nội dung chủ đề mới

• Dùng tranh để hướng dẫn các thông điệp liên quan đến chủ đề mới và khuyến

khích những thực hành tốt theo chủ đề mới.

• Trình diễn – đóng vai và hướng dẫn bà mẹ các thực hành nếu cần thiết

• Tóm tắt lại nội dung thông điệp chính của chủ đề ngắn gọn, đơn giản và dễ

nhớ

Page 128: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

127

Lưu ý: Trong bước 3 , nội dung họp nhóm hỗ trợ NCBSM hoàn toàn đều xoay

quanh vấn đề làm thế nào để NCBSM hoàn toàn thành công trong 6 tháng đầu và tại

sao cần làm như vậy

BL 3.5.8. Bước 4 - Chia sẻ kinh nghiệm giữa các bà mẹ và cam kết những

thực hành tại nhà.

• Thảo luận và thống nhất những việc cần làm tại nhà theo chủ đề của buổi họp

o Các thông điệp nào các bà mẹ cần nhớ

o Các thực hành về NCBSM tối ưu các bà mẹ cần phải thực hiện

• Chia sẻ kinh nghiệm của bà mẹ điển hình tích cực: Làm thế nào để được gia

đình (đặc biệt là ông chồng và bà mẹ chồng) hỗ trợ bà mẹ NCBSM hoàn toàn

thành công ?

• Cam kết thực hiện các thực hành về NCBSM tối ưu vừa học trong chủ đề mới

BL 3.5.9. Bước 5 Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch cho buổi họp lần sau

• Điểm mạnh: Khen ngợi bà mẹ đi họp đầy đủ ; Bà mẹ tham gia thảo luận tích

cực ; và các bà mẹ vẫn đang tiếp tục NCBSM hoàn toàn

• Điểm hạn chế: Nhắc nhở các bà mẹ ít tham gia thảo luận, động viên họ hãy

cố gắng tự tin hơn trong các cuộc họp lần sau

• Kế hoạch cho buổi họp tiếp theo: Thời gian; địa điểm, chủ đề họp...

►3 Giảng viên thực hành mẫu điều hành một cuộc họp nhóm hỗ trợ

NCBSMHT theo 5 bước trên đây

� Nói với HV : chúng tôi (2 giảng viên) sẽ đóng vai là TTV, cả lớp đóng vai là bà mẹ

chúng ta sẽ cùng thực hành đóng vai một cuộc họp nhóm với chủ đề « Chăm sóc

dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và bà mẹ đang NCBSM »

Page 129: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

128

� GV chọn tấm thẻ chủ đề 1 (trong phần phụ lục 1 sách GV) – Nhóm hỗ trợ NSBSM

hoàn toàn « Chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và bà mẹ đang NCBSM »

và nói: Tôi sẽ sử dụng tấm thẻ này để điều hành cuộc họp. Các bạn hãy quan sát

kỹ để sau buổi thực hành chúng ta cùng nhận xét và góp ý kiến theo gợi ý sau :

• Người điều hành họp có thực hiên đủ 5 bước không ?

• Họ áp dụng những kỹ năng truyền thông nào trong mỗi bước ?

►4 HV thực hành điều hành cuộc họp nhóm hỗ trợ NCBSM HT

� Chia nhóm học viên theo nhóm 8-10 người ; Mỗi nhóm thực hành họp 1 chủ đề

(Chọn trong sách HV phần phụ lục 2)

� Phân công trong nhóm : 2 học viên đóng vai TTV để điều hành cuộc họp, 1 học

viên đóng vai giám sát viên, sử dụng bảng kiểm để giám sát; số còn lại đóng vai

thành viên (bà mẹ mang thai và bà mẹ có con dưới 6 tháng) trong cuộc họp

� Các nhóm đọc kỹ nội dung của chủ đề được phân công (10’)

� Các nhóm thực hành đóng vai điều hành cuộc họp (40’)

� Sau khi các nhóm thực hành đóng vai, mời 1 nhóm lên đóng vai điều hành một

cuộc họp cho cả lớp xem

� Cả lớp nhận xét để rút kinh nghiệm cho nhóm thực hành

►5 Kết thúc bài học

� Hỏi học viên có ý kiến gì về bài thực hành này

� Thảo luận, góp ý và thống nhất ý kiến

� Cám ơn mọi người đã tham gia

Page 130: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

129

BÀI 6. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ TRẺ ĂN BỔ SUNG HỢP LÝ

Mục tiêu bài học

1. Nắm vững các hoạt động cụ thể khi thực hiện 5 bước triển khai cuộc họp

nhóm hỗ trợ cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

2. Thực hành điều hành được cuộc họp nhóm hỗ trợ cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

theo 5 bước như đã nêu trên

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật

� Các tấm thẻ hướng dẫn họp nhóm « Hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý » (trong phần

phụ lục 1)

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ bảng lật trước

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 5

►2 Giới thiệu các việc làm cụ thể của 5 bước điều hành cuộc họp nhóm Hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý

10

►3 Giảng viên thực hành mẫu điều hành một cuộc họp nhóm hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý theo 5 bước trên đây

30

►4 Học viên thực hành điều hành cuộc họp nhóm hỗ trợ cho trẻ ABS hợp lý

70

►5 Kết thúc bài học 5

Tổng số thời gian 120

Page 131: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

130

Hướng dẫn giảng bài

►1 Mục tiêu bài giảng: Giới thiệu bảng lật về mục tiêu bài giảng

BL 3.6.1. Mục tiêu của bài học

Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng :

1. Nắm vững các hoạt động cụ thể khi thực hiện 5 bước triển khai cuộc họp

nhóm hỗ trợ cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

2. Thực hành điều hành được cuộc họp nhóm hỗ trợ cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

theo 5 bước như đã nêu trên

►2 Giới thiệu 5 bước điều hành cuộc họp nhóm Hỗ trợ cho trẻ ABS đúng

cách

� Nói với HV: Vì cả lớp vừa thực hành một vòng với nội dung họp nhóm « Hỗ trợ

NCBSM hoàn toàn » rồi, đối với điều hành họp nhóm « Hỗ trợ cho trẻ ABS đúng

cách » chúng ta cũng tuân thủ 5 bước như vậy với nội dung hỗ trợ cho trẻ ABS

hợp lý và đối tượng của nhóm này là bà mẹ có con từ 6- 24 tháng cuối và thành

viên trong gia đình – những người thường xuyên trực tiếp chuẩn bị bữa ăn cho

trẻ và cho trẻ ăn .

BL 3.6.2 Các chủ đề họp nhóm « Hỗ trợ cho trẻ ABS đúng cách »

1. Cho trẻ ăn đầy đủ số lượng mỗi ngày theo độ tuổi

2. Cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn

3. Thực hành trình diễn chuẩn bị một bữa ăn bỗ sung cho trẻ

4. Cách chế biến bữa ăn hợp vệ sinh cho trẻ

5. Chăm sóc dinh dưỡng khi trẻ ốm (bệnh)

6. Giúp trẻ ăn ngoan (Cách cho trẻ ăn tích cực)

Page 132: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

131

►3 Giảng viên thực hành mẫu

� Nói với HV : Chúng tôi (2 giảng viên) sẽ đóng vai là TTV, cả lớp đóng vai là bà mẹ

và người trông trẻ, chúng ta sẽ cùng thực hành đóng vai một cuộc họp nhóm với

chủ đề bất kỳ trong 6 chủ đề trên

� Ví dụ GV chọn tấm thẻ chủ đề 2 – Nhóm hỗ trợ cho trẻ ABS đúng cách « Cho trẻ

ăn đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn » và nói : Tôi sẽ sử dụng tấm thẻ này

để điều hành cuộc họp. Các bạn hãy quan sát kỹ để sau buổi thực hành chúng ta

cùng nhận xét và góp ý kiến theo gợi ý sau :

• Người điều hành họp có thực hiên đủ 5 bước không?

• Họ áp dụng những kỹ năng truyền thông nào trong mỗi bước?

►4 Học viên thực hành theo nhóm

� Chia nhóm học viên theo nhóm 8-10 người ;

� Phân công trong nhóm : 2 học viên đóng vai TTV để điều hành cuộc họp, 1 học

viên đóng vai giám sát viên, sử dụng bảng kiểm để giám sát; số còn lại đóng vai

thành viên (bà mẹ có con từ 6-24 tháng tuổi và người trông trẻ) trong cuộc họp

� Các nhóm đọc kỹ nội dung của chủ đề được phân công (10’)

� Các nhóm thực hành đóng vai điều hành cuộc họp (40’)

� Sau khi các nhóm thực hành đóng vai, mời 1 nhóm lên đóng vai điều hành một

cuộc họp cho cả lớp xem

� Cả lớp nhận xét để rút kinh nghiệm cho nhóm thực hành

►5 Kết thúc bài học

� Hỏi học viên có ý kiến gì về bài thực hành này

� Thảo luận, góp ý và thống nhất ý kiến

� Cám ơn mọi người đã tham gia

Page 133: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

132

BÀI 7. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM CỘNG ĐỒNG HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ

Mục tiêu bài học

1. Nắm vững các hoạt động cụ thể khi thực hiện 5 bước triển khai cuộc họp

nhóm Cộng đồng hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ đúng cách

2. Thực hành điều hành được cuộc họp nhóm Cộng đồng hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ

nhỏ đúng cách

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật

� Các tẩm thẻ hướng dẫn diều hành họp nhóm « Cộng đồng hỗ trợ NDTN »

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ bảng lật trước

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 5

►2 Nhắc lại 5 bước điều hành cuộc họp nhóm Cộng đồng hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ hợp lý

5

►3 Giảng viên thực hành mẫu điều hành một cuộc họp nhóm Cộng đồng hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ hợp lý theo 5 bước trên đây

30

►4 Học viên thực hành điều hành cuộc họp nhóm Cộng đồng hỗ trợ Nuôi dưỡng trẻ nhỏ hợp lý

70

►5 Kết thúc bài học 5

Tổng số thời gian 115

Page 134: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

133

Hướng dẫn giảng bài

►1 Mục tiêu bài giảng: Giới thiệu bảng lật về mục tiêu bài giảng

BL 3.7.1. Mục tiêu của bài học

Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng :

1. Nắm chắc 5 bước triển khai cuộc họp nhóm « Cộng đồng hỗ trợ NDTN »

2. Thực hành điều hành được cuộc họp nhóm « Cộng đồng hỗ trợ NDTN »

►2 Điểm lại cách điều hành họp nhóm Cộng đồng hỗ trợ NDTN

� Nói với HV: Đối tượng tham gia nhóm “Cộng đồng hỗ trợ NDTN” là người

chồng, bố mẹ chồng… là những người có vai trò quyết định trong gia đình về

việc nuôi dưỡng trẻ như thế nào. Vì vậy mục đích sinh hoạt của nhóm này là

giúp họ hiểu được tầm quan trọng của chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ mang thai

và trẻ nhỏ trong hai năm đầu đời từ đó họ có những hành động hỗ trợ cụ thể

giúp bà mẹ thực hiện NCBSMHT thành công và cho trẻ ABS đúng cách

� Điều hành cuộc họp này cũng tuân thủ 5 bước như các cuộc họp khác nhưng

TTV cần lưu ý giành nhiều thời gian thảo luận hơn để có được những cam kết

hỗ trợ cụ thể và thiết thực nhất từ phía các thành viên trong nhóm

� Nhóm “Cộng đồng hỗ trợ NDTN” họp 2 tháng một lần với những chủ đề sau :

BL 3.7.2: Các chủ đề họp nhóm

1. Nguyên nhân và hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ

2. Tầm quan trọng của NCBSM, các khuyến nghị về NCBSM và hỗ trợ của gia đình, cộng đồng trong chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ

3. Tầm quan trọng của ABS và hỗ trợ của gia đình, cộng đồng

Page 135: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

134

►3 Giảng viên thực hành mẫu

� Nói với HV : chúng tôi (2 giảng viên) sẽ đóng vai là TTV, cả lớp đóng vai là thành

viên của nhóm « Cộng đồng hỗ trợ NDTN ».

� Các học viên nhận xét và rút kinh nghiệm sau khi xem thực hành mẫu.

►4 Học viên thực hành theo nhóm

� Chia nhóm học viên theo nhóm 8-10 người;

� Phân công trong nhóm : 2 học viên đóng vai TTV để điều hành cuộc họp, 1 học

viên đóng vai giám sát viên, sử dụng bảng kiểm để giám sát; số còn lại đóng vai

đối tượng họp nhóm « cộng đồng hỗ trợ NDTM »

� Các nhóm đọc kỹ nội dung của chủ đề được phân công (10’)

� Các nhóm thực hành đóng vai điều hành cuộc họp (40’)

� Sau khi các nhóm thực hành đóng vai, mời 1 nhóm lên đóng vai điều hành một

cuộc họp cho cả lớp xem

� Cả lớp nhận xét để rút kinh nghiệm cho nhóm thực hành

►5 Kết thúc bài học

� Hỏi học viên có ý kiến gì về bài thực hành này

� Thảo luận, góp ý và thống nhất ý kiến

� Cám ơn mọi người đã tham gia

Page 136: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

135

BÀI 8. THĂM HỘ GIA ĐÌNH

Mục tiêu bài học

1. Nắm được mục đích thăm hộ gia đình

2. Biết cách thực hiện buổi thăm hộ gia đình hiệu quả

3. Biết cách lồng ghép nội dung NDTN vào hoạt động thăm hộ gia đình thường

qui của TTV

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ bảng lật trước

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút)

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học 5

►2 Mục đích của thăm hộ gia đình 10

►3 Cách thực hiện thăm hộ gia đình 20

►4 Thảo luận lồng ghép nội dung NDTN trong hoạt động thăm hộ gia đình thường qui của TTV

20

►5 Kết thúc bài học 5

Tổng số thời gian 60

Page 137: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

136

Hướng dẫn giảng bài ►1 Mục tiêu bài giảng : Trình bày bảng lật về mục tiêu

BL 3.8.1. Mục tiêu bài giảng

Sau khi kết thúc bài học, học viên có khả năng :

1. Nắm được mục đích thăm hộ gia đình

2. Biết cách thực hiện buổi thăm hộ gia đình hiệu quả

3. Biết cách lồng ghép nội dung NDTN vào hoạt động thăm hộ gia đình

thường qui của TTV

►2 Mục đích của hoạt động thăm hộ gia đình

� Nói với các học viên: Sau khi tổ chức các cuộc họp nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ

nhỏ thì hoạt động thăm hộ gia đình là vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo

chắc chắn bà mẹ và người trông trẻ thực hiện thành công những thực hành tối

ưu trong NDTN tại nhà .

� Chiếu và trình bầy bảng lật 3.8.2 Mục đích thăm hộ gia đình trong mô hình

“Nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn bản”

BL 3.8.2 Mục đích thăm hộ gia đình

1. Theo dõi nhắc nhở bà mẹ thực hiện NCBSM hoàn toàn.

2. Theo dõi thực hiện cho trẻ ABS đủ số lượng, đảm bảo chất lượng và

đúng cách,

3. Phát hiện sớm những khó khăn cản trở mà bà mẹ và gia đình gặp phải

trong NDTN để hỗ trợ kịp thời

4. Vận động các thành viên trong gia đình hỗ trợ bà mẹ thực hiện được

những thực hành tối ưu trong NDTN đã được học trong các buổi họp

nhóm

Page 138: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

137

►3 Cách thực hiện thăm hộ gia đình

� Hỏi các học viên: Là một y tế thôn, công tác viên dinh dưỡng hoặc là một cán bộ

hội phụ nữ thôn anh/chị thường xuyên phải đến thăm hộ gia đình bà con trong

thôn mình phụ trách, anh / chị đã thực hiện công việc này như thế nào?

� Chia lớp thành từng nhóm 6-8 người và thảo luận. Mỗi người hãy kể mình đã thực

hiện 1 chuyến thăm hộ gia đình như thế nào theo bảng dưới đây

BL 3.8.4 Hướng dẫn ghi kết quả thảo luận nhóm

Tên TTV - là ai Mục đích thăm hộ gia đình Làm những gì

� Mời các nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng

� GV cùng HV điểm qua tất kết quả làm việc của từng nhóm, GV khoanh tròn hoặc

gạch chân những việc làm, kỹ năng chủ yếu trong một lần thăm hộ gia đình

� Nói với HV: Thăm hộ gia đình đã là một hoạt động mà anh/chị vẫn thường làm và

cũng đã có ít nhiều kinh nghiệm rồi nên trong bài này chúng ta sẽ cùng hệ thống

lại trình tự thực hiện một lần thăm hộ gia đình sao cho đạt được hiệu quả cao

nhất.

� Chiếu và giải thích bảng lật 3.8.5

BL 3.8.5 Trình tự một buổi tham hộ gia đình

Bước 1: Chuẩn bị trước để biết rõ là mình đến thăm ai, với mục đích gì

Bước 2: Chào hỏi và mở đầu câu chuyện (thái độ niềm nở thân mật) nói rõ mục

đích của việc đến thăm

Bước 3 : Nói chuyện kết hợp quan sát tập trung vào nội dung, mục đích của chuyến thăm

� Tìm hiểu xem bà mẹ có thực hiện được những thực hành đã học không ?

� Nếu chưa thực hiện đươc, tìm hiểu nguyên nhân tại sao? khó khăn, cản trở gì?

Page 139: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

138

� Cho lời khuyên và hỗ trợ thích hợp

� Nếu quan sát thấy bà mẹ thực hành chưa đúng thì uốn nắn chỉnh sửa

Bước 4: Kết thúc buổi thăm hỏi

� TTV tóm tắt lại những vấn đề vừa tư vấn, dặn dò những việc cần làm

� Hỏi xem bà mẹ và gia đình có hỏi gì không ?

� Cám ơn bà mẹ và gia đình

� Lưu ý : Kỹ năng truyền thông trực tiếp thường sử dụng khi thăm hộ gia đình là

kỹ năng quan sát; kỹ năng đặt câu hỏi và trình bầy. Những kỹ năng này được vận dụng một cách linh hoạt trong suốt buổi thăm hộ gia đình. Chúng ta không nhắc lại lý thuyết mà sẽ thực hành các kỹ năng này ở phần sau.

PHẦN ĐỌC THÊM

Những điều cần quan sát khi thăm hộ gia đình

• Hoàn cảnh gia đình: Tìm hiểu kinh tế gia đình; Quan sát vườn cây, ao chuồng (nguồn thức ăn sẵn có của gia đình, đặc biệt nguồn thực phẩm dành cho trẻ)

• Vệ sinh môi trường gia đình và xung quanh: Vệ sinh trong nhà, nước sinh hoạt, nhà vệ sinh, vệ sinh cá nhân của bà mẹ, đứa trẻ và gia đình;

• Quan sát vệ sinh bếp và dụng cụ chế biến thức ăn cho trẻ và cách cho trẻ ăn

• Cách chăm sóc trẻ:

� Quan sát trẻ xem tình trạng sức khỏe, dinh dưỡng thế nào

� Quan sát việc làm thực tế của người mẹ: cách cho trẻ ăn, cách cho con bú

Nói chuyện với bà mẹ và gia đình: (Tùy theo mục đích của buổi thăm hộ gia đình)

• Chế độ ăn uống và chế độ làm việc của bà mẹ mang thai và bà mẹ đang

cho con bú và sự hỗ trợ của gia đình cho bà mẹ

• Các thực hành của bà mẹ về NCBSM: Việc cho trẻ bú sữa non, NCBSM hoàn

toàn trong 6 tháng đầu, việc cho trẻ bú theo nhu cầu, thời gian cho bú

• Các thực hành về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ nhỏ: Thời gian bắt đầu cho

con ăn bổ sung; Số bữa ăn, lượng thức ăn, các loại thực phẩm và cách

chuẩn bị/chế biến thức ăn, cách cho trẻ ăn và khuyến khích trẻ ăn, chăm

Page 140: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

139

sóc trẻ khi trẻ bị ốm

• Sự hỗ trợ của gia đình (ông chồng, mẹ chồng và thành viên khác trong gia

đình) cho bà mẹ, đặc biệt là bà mẹ mang thai, bà mẹ sau sinh và nuôi con

nhỏ dưới 6 tháng để bà mẹ có điều kiện NCBSM hoàn toàn và dinh dưỡng

cho trẻ hợp lý.

Ghi chép các kết quả thăm hộ gia đình vào sổ theo dõi:

• Các thông tin chung về hộ gia đình

• Các chú ý đặc biệt

• Theo dõi các thực hành/hành vi liên quan qua các lần thăm

►4 Lồng ghép nội dung NDTN với hoạt động thường qui của TTV

� Nói với HV: Như trong phần trước anh/chị đã đưa ra ví dụ cụ thể về hoạt động

thăm hộ gia đình mà anh/chị đã thực hiện. Khi dự án A&T triển khai, anh chị chỉ

cần lồng ghép nội dung, mục đích thăm hộ gia đình của dự án vào các chuyến

thăm hộ gia đình thường qui mà anh chị vẫn đang thực hiện. Với cách làm như

vậy, phần lớn hoạt động theo dõi thay đổi hành vi của bà mẹ tại nhà là hoạt động

lồng ghép không phát sinh thêm các buổi thăm hộ gia đình cho TTV

� Lưu ý: Riêng đối với gia đình có trẻ suy dinh dưỡng thì TTV cần có kế hoạch thăm

hộ gia đình thường xuyên hơn để đảm bảo trẻ được nuôi dưỡng đúng cách cho

đến khi tăng cân trở lại.

� Chiếu và giải thích bảng lật 3.8.6 Đối tượng cần ưu tiên đến thăm hộ gia đình

BL 3.8.6 Đối tượng cần được ưu tiên thăm hộ gia đình tích cực

1. Phụ nữ mang thai:

• Trong 3 tháng cuối khi mang thai: 1-2 lần (lần cuối trước sinh ít nhất 2 tuần)

2. Bà mẹ sau sinh (Bà mẹ sau sinh và trẻ sơ sinh)

• Sau sinh 3 ngày: Thăm 1 lần càng sớm càng tốt

• Sau sinh 4 đến 7 ngày: Thăm 1 lần

• Sau sinh từ 8 đến 28 ngày: Thăm 1 lần

3. Trẻ từ 5 đến 6 tháng:

• Thăm thêm 1 lần kết hợp tư vấn NCBSMHT và chuẩn bị cho ăn bổ sung hợp lý từ tháng thứ 7

Page 141: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

140

4. Trẻ từ 6 đến 24 tháng:

• Thăm mỗi quý 1 lần . Nội dung tư vấn: Tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ đến 24 tháng tuổi, hướng dẫn và theo dõi thực hành cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

5. Trẻ bị bệnh:

• Ngoài các cuộc thăm theo quy định trên đây, các trẻ ốm đều được đến thăm và tư vấn ngay khi trẻ ốm

►5 Kết thúc bài học

� Hỏi học viên có ý kiến gì về hoạt động thăm hộ gia đình nữa không

� Thảo luận, góp ý và thống nhất ý kiến

� Cám ơn mọi người đã tham gia

Page 142: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

141

CHƯƠNG 4. THEO DÕI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NHÓM VÀ BÁO CÁO

Mục tiêu bài học

Sau bài học , học viên có thể

1. Hiểu được cấu trúc của sổ theo dõi họp nhóm

2. Biết cách ghi chép thông tin, số liệu theo dõi đối tượng của nhóm « Hỗ trợ

NCBSM hoàn toàn »

3. Biết cách ghi chép sổ kết quả các buổi họp nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn

4. Biết cách báo cáo kết quả hoạt động nhóm tại thôn trong buổi họp giao ban

hàng tháng với Y tế xã

Phương tiện và tài liệu

� Giấy A0, bút dạ, băng dính, kéo

� Bảng trắng

� Bảng lật 4.1.1 đến BL 4.1.

� Mẫu sổ theo dõi họp nhóm

� Bảng số liệu để thực hành điền sổ sách

Chuẩn bị trước khi giảng

� Đọc kỹ bảng lật trước

Qui trình thực hiện bài giảng Thời gian

(phút) ►1 Giới thiệu mục tiêu 5

►2 Giới thiệu mẫu sổ theo dõi họp nhóm hỗ trợ NDTN 20

►3 Thực hành ghi chép (vào sổ) kết quả các buổi họp nhóm 60

►4 Báo cáo kế quả hoạt động nhóm trong buổi họp giao ban với y tế xã hàng tháng

20

►5 Kết thúc bài học 5

Tổng số thời gian 110

Page 143: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

142

Hướng dẫn gi ảng dạy

►1 Giới thiệu mục tiêu bài học

Chiếu và giới thiệu bảng lật 4.1.1

Sau bài học , học viên có thể

1. Hiểu được cấu trúc của sổ theo dõi họp nhóm

2. Biết cách ghi chép thông tin, số liệu theo dõi đối tượng của nhóm « Hỗ trợ

NCBSM hoàn toàn »

3. Biết cách ghi chép sổ kết quả các buổi họp nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn

4. Biết cách báo cáo kết quả hoạt động nhóm tại thôn trong buổi họp giao ban

hàng tháng với Y tế xã

►2 Giới thiệu mẫu sổ theo dõi họp nhóm

� Nói với HV : TTV chính là người trực tiếp triển khai và quản lý các nhóm « Nhóm

hỗ trợ NDTN » tại thôn, và hàng tháng anh/chị sẽ báo cáo kết quả hoạt động

nhóm cho cán bộ quản lý dự án tại xã để họ tổng hợp và báo cáo lên huyện. Để

việc báo báo tháng được dễ dàng, dự án sẽ phát cho mỗi thôn một quyển sổ theo

dõi họp nhóm.

� Giơ cao một quyển sổ « Theo dõi họp nhóm » trước lớp và giới thiệu: sổ sẽ được

sử dụng hai mặt.

o Mặt 1 sẽ là phần ghi chép kết quả họp các nhóm « Hỗ trợ NDTN » trong thôn

o Mặt 2 sẽ dành để ghi chép thông tin theo dõi các đối tượng của nhóm « Hỗ

trợ NCBSM hoàn toàn » là bà mẹ từ khi mang thai 3 tháng cuối đến khi con

được 6 tháng tuổi

� Nói với HV : Mỗi khi tổ chức họp nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn, TTV sẽ ghi chép kết

quả họp vào sổ. Khi đi họp giao ban hàng tháng với y tế xã TTV sẽ báo cáo

miệng trực tiếp với cán bộ y tế xã những thông tin đã ghi ghép được trong sổ

� Giới thiệu cách ghi chép thông tin vào Sổ theo dõi họp nhóm . Chiếu lần lượt

bảng lật 4.2.4….và giải thích

BL 4.1.2 : Bìa sổ Theo dõi họp nhóm

Page 144: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

143

SỞ Y TẾ

TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN

SỔ THEO DÕI HỌP NHÓM

Nhóm h ỗ trợ Nuôi dưỡng tr ẻ nhỏ tại thôn b ản

Thôn : ……………………………………………………..

Xã: ……………………………………………………….

Huyện: …………………………………………………..

Page 145: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

144

BL 4.1.3 THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NHÓM HỖ TRỢ NDTN TẠI THÔN/BẢN

� Nhóm hỗ trợ NCBSM hoàn toàn = 1

� Nhóm Hỗ trợ cho trẻ ABS đúng cách = 2

� Nhóm Cộng đồng hỗ trợ NDTN = 3

Số người tham d ự họp

Nhóm Chủ đề họp Ngày họp Bà mẹ Ông bố Người khác Tổng cộng

� Giải thích cách điền thông tin :

o Gọi nhóm hỗ trợ NSBSM hoàn toàn là số 1; Nhóm hỗ trợ ABS đúng cách là số 2; và nhóm cộng đồng hỗ trợ NDTN là số 3 .

o Khi thực hiện cuộc họp với nhóm nào thì sẽ điền số tương ứng vào cột đầu tiên “Nhóm”.

o Điền các thông tin phù hợp vào các cột tiếp theo ... Và cộng tổng số người tham dự họp nhóm vào cột cuối cùng.

� Hỏi HV: Theo anh chị có bao nhiêu cuộc họp nhóm Hỗ trợ NDTN xấy ra trong thôn?

� Ghi mọi câu trả lời của HV khen những người trả lời đúng và nói: Thông thường anh chị có 2-3 cuộc họp / tháng .

� Cuối tháng TTV sẽ gạch hết tháng và cộng tổng số lượt người đã dự họp trong tháng để báo cáo cho cán bộ xã trong ngày họp giao ban của y tế thôn

Page 146: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

145

BL 4.1.4

THEO DÕI BÀ MẸ TRONG NHÓM HỖ TRỢ NCBSM HOÀN TOÀN STT (1)

Tên bà mẹ và con (2)

Ngày sinh của trẻ (3)

Theo dõi bà mẹ NCBSM hoàn toàn (4) Ghi chú (5)

1 Mẹ :

Con:

2 Mẹ :

Con:

� Giải thích cách điền sổ

o Cột (2) và (3) TTV phải điền hai cột này trước buổi họp đầu tiên. Đây là danh sách bà mẹ mang thai ba tháng cuối và các bà mẹ có con dưới 6 tháng. Danh sách nên điền theo thứ tự thời gian sao cho bà mẹ mang thai ở trên sau đó đến bà mẹ có con từ nhỏ đến lớn… . Lưu ý : Khi bà mẹ còn đang mang thai thì mục tên con và ngay sinh của trẻ bỏ trống và sẽ điền khi sinh con .

o Cột (4) : Một cột nhỏ điền ngày họp. Trong ngày họp đó TTV chiếu vào từng bà mẹ để ghi thông tin theo dõi bà mẹ như sau :

� Nếu bà mẹ có đi họp, đánh một dấu (+) ; Nếu vắng mặt đánh dấu (o)

� Nếu bà mẹ đang NCBSM hoàn toàn thì tô mầu hồng. Khi đã cho con ABS thì không tô mầu và ghi chữ ABS vào ô tương ứng

� Khi con BM đã hơn sau tháng - ra khỏi nhóm thì gạch ngàn toàn bộ những tháng còn lại không theo dõi nữa

� Nhập thêm tên bà mẹ mang thai đến tháng thứ 7

� Khi Bà mẹ mang thai đẻ con thì nhập thêm tên con và ngày sinh vào cột (2) và (3)

Page 147: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

146

3 Thực hành ghi chép kết quả các buổi họp nhóm

� Phát cho HV tình huống để thực hành ghi chép sổ theo dõi họp nhóm bao gồm :

o Tờ phát 1- danh sách đối tượng nhóm « hỗ trợ NCBSM hoàn toàn »

o Tờ phát 2 : Thông tin các cuộc họp nhóm

o Mẫu sổ theo dõi họp nhóm

� Chia lớp thành nhóm 6-8 người và nói với HV: Anh/chị sử dụng thông tin trong tờ

phát 1 và 2 để thảo luận thống nhất cách điền sổ theo dõi họp nhóm. Kết quả thảo

luận ghi trên giấy to khổ A1.

� Các nhóm có 30 phút để thảo luận và thống nhất cách ghi chép số liệu. Nhóm nào

xong thì treo kết quả thảo luận lên bảng.

� Cùng cả lớp điểm qua kết quả thảo luận của các nhóm , khen ngợi nhóm làm tốt

� Chỉ ra những chỗ điền chưa đúng, và giải thích tại sao .

►4 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm hàng tháng

� Nói với HV : Trong buổi họp giao ban y tế tại trạm y tế xã, TTV sẽ cung cấp cho cán

bộ y tế xã tình hình thực hiện hoạt động dự án tại thôn của mình bằng cách đọc các số liệu đã ghi chép trong sổ theo dõi họp nhóm. Nội dung báo cáo bao gồm:

� Số buổi họp đã thực hiên trong tháng

� Số lượt người đã dự họp trong tháng

� Tình hình NCBSM hoàn toàn trong thôn

� Những vấn đề khó khăn phát sinh trong quá trình hoạt động

� Cán bộ phụ trách dự án tại trạm Y tế xã sẽ tổng hợp số liệu của các thôn vào mẫu báo cáo tháng và nộp cho Ban Quản lý Huyện trong ngày giao ban y tế hàng tháng tại huyện

►5 Kết thúc bài học

� Điểm lại nội dung bài học

� Hỏi học viên có ý kiến gì về phần ghi chép sổ sách và báo cáo nữa không

� Thảo luận, góp ý và thống nhất ý kiến

� Cám ơn mọi người đã tham gia

Page 148: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

147

PHỤ LỤC

Page 149: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

148

Phụ lục 1

CÁC CHỦ ĐỀ HỌP NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN

Bà mẹ mang thai và đang NCBSMHT

1) Dinh dưỡng bà mẹ khi mang thai và khi đang NCBSMHT

2) Cho bú mẹ ngay trong vòng một giờ đầu sau sinh

3) Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

4) Cho trẻ bú mẹ đúng cách

5) Chuẩn bị cho con ăn bổ sung

Cho trẻ ABS đúng cách

6) Cho trẻ ăn đầy đủ số lượng mỗi ngày theo độ tuổi

7) Cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn

8) Thực hành trình diễn chuẩn bị một bữa ăn bỗ sung cho trẻ

9) Chuẩn bị bữa ăn bổ sung hợp vệ sinh

10) Chăm sóc dinh dưỡng khi trẻ ốm (bệnh)

11) Chăm sóc dinh dưỡng khi trẻ bị tiêu chảy và NKHHCT

12) Giúp trẻ ăn ngoan (Cách cho trẻ ăn tích cực)

Nhóm cộng đồng

13) Nguyên nhân và hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ

14) Lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ và hỗ trợ của gia đình, cộng đồng trong chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ

15) Tầm quan trọng của ABS và Các thực hành lý tưởng về ABS

Page 150: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

149

CHỦ ĐỀ 1: DINH DƯỠNG BÀ MẸ KHI MANG THAI VÀ KHI ĐANG NCBSM

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Nói được những chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ khi mang thai

• Nói được những chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ đang NCBSM

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao

Chăm sóc Dinh dưỡng bà mẹ khi mang

thai

Ăn no - Uống đủ - Ngủ tốt

- Uống viên sắt hàng ngày

- Ăn thêm 1-2 bát cơm/ngày

- Ăn nhiều đủ 4 nhóm thức ăn khác nhau

- Uống đủ: 1,5-2 lít nước/ngày

- Ngủ đủ: 8 giờ/ngày

Chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ khi NCBSM

Ăn no - Uống đủ - Ngủ tốt

- Uống Vitamin A một liều ngay sau sinh

- Uống viên sắt hàng ngày cho đến 1

tháng sau sinh

- Ăn thêm 2-3 bát cơm/ngày với thịt, cá,

dầu, rau

- Ăn nhiều đủ 4 nhóm thức ăn khác nhau

- Uống nhiều nước : ít nhất 1,5-2 lít/ngày

- Nghỉ ngơi hợp lý

- Không dùng chất kích thích

- Khi mang thai và khi đang NCBSM,

bà mẹ phải ăn, uống đủ chất dinh

dưỡng cho hai người là cho mình

và cho con của mình vì vậy bà mẹ

cần ăn , uống nhiều hơn bình

thường,

- Bà mẹ cần ngủ tốt để có tinh thần

thoải mái không mệt mỏi làm ảnh

hưởng đến sự tiết sữa

- Những chất kích thích như rượu,

bia, thuôc lá…cũng ảnh hưởng đến

chât lượng của sữa mẹ nên ảnh

hưởng đến sức khỏe của con

Gợi ý thực hiện

Mở đầu : Ổn định tổ chức

- Tạo không khí vui vẻ.

- Giới thiệu người mới (nếu có)

- Quan sát và hướng dẫn bà mẹ cho bú đúng cách

Bước 1. Ôn bài cũ

- TTV tóm tắt lại bài cũ

- Hỏi BM về việc thực hành NCBSMHT tại nhà

Page 151: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

150

Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC

- Giới thiệu tên chủ đề mới: Dinh dưỡng cho bà mẹ khi mang thai và khi NCBSM

- Đề nghị bà mẹ đang mang thai nói xem hiện họ ăn, uống nghỉ ngơi như thế nào ?

- Bà mẹ đang NCBSM nói xem hàng ngày ăn uống, nghỉ ngơi như thế nào ?

- Khen ngợi bà mẹ đã biết ăn uống, nghỉ ngơi tốt (xác định đây là bà mẹ điển hình tích cực)

Bước 3. Thảo luận nội dung chủ đề mới

- Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

- Giới thiệu nội dung và giải thích « Dinh dưỡng cho bà mẹ khi mang thai và khi NCBSM » như trong bảng trên

- Hỏi bà mẹ xem để thực hiện được ăn, uống như vậy cần phải làm gì ? có thể gặp những khó khăn như thế nào ?

- Mời bà mẹ ĐHTC chia sẻ kinh nghiệm

- Mời bà mẹ thảo luận giải pháp có thể làm được để khắc phục những khó khăn đã nói ở trên

Bước 4. Thống nhất các thực hành tại nhà

- Thống nhất cam kết thực hiện « ăn no - uống đủ - ngủ tốt » để mẹ khỏe, con khỏe

Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch

- Đánh giá cuộc họp :

o Khen những bà mẹ tham gia thảo luận tích cực

o Động viên các bà mẹ ít nói cần tham gia tích cực hơn

o Hỏi bà mẹ xem có góp ý gì không, cần thay đổi gì trong buổi họp tới không.

- Cám ơn bà mẹ và hẹn cuộc họp lần sau

Page 152: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

151

CHỦ ĐỀ 2: CHO TRẺ BÚ NGAY TRONG VÒNG 1 GIỜ ĐẦU SAU SINH

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể nói lại:

• Tại sao cần phải cho trẻ bú ngay trong vòng một giờ đầu sau đẻ

Thông tin cần và thực hành

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao

Thông tin :

Sữa non được hình thành từ tuần 14-16 của thai kỳ và được tiết ra trong vòng 1-3 ngày đầu sau đẻ

Thực hành :

- Không vắt bỏ sữa non

- Không cho ăn, uống bất cứ thức ăn nước

uống nào trước khi cho con bú bữa đầu

tiên sau sinh

- Cho trẻ bú mẹ ngay trong vòng 1 giờ đầu

sau sinh

Vì trẻ bú ngay trong vòng một giờ đầu sau sinh sẽ mang lại nhiều lợi ích cho cả mẹ và con như sau :

• Đối với con:

- Trẻ không bị đói

- Phòng tránh hạ thân nhiệt sau đẻ

- Tận dụng lợi ích của sữa non:

+ Giàu kháng thể - giúp phòng chống nhiễm khuẩn

+ Có tác dụng xổ nhẹ nên giúp đào thải phân su nhanh hơn, giúp trẻ giảm vàng da sau đẻ

+Giàu vitamin A giúp giảm mức độ nặng khi bị nhiễm khuẩn

• Đối với mẹ:

- Giúp co hồi tử cung tốt, giảm mất máu sau đẻ

- Kích thích tiết sữa – giúp sữa nhanh về

Gợi ý thực hiện

Mở đầu : Ổn định tổ chức

- Chào hỏi bà mẹ thân mật và tạo không khí vui vẻ (hỏi chuyển làm ăn, đồng áng hoặc mời mọi người cùng hat một bài…)

- Giới thiệu người mới (nếu có)

- Quan sát và hướng dẫn bà mẹ cho bú đúng cách

Bước 1. Ôn bài cũ

- Ôn lại chủ đề họp lần trước

Page 153: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

152

- Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học?

Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm của bà mẹ - xác định điển hình tích cực (ĐHTC)

- Giới thiệu tên chủ đề mới : Cho trẻ bú ngay trong vòng một giờ đầu sau sinh

- Đề nghị bà mẹ kể về cuộc đẻ của mình: đẻ ở đâu? Cho con bú bữa đầu tiên khi nào? Trước khi cho bú bữa đầu tiên cho trẻ ăn uống gì?

- Xác định bà mẹ đã thực hiện được cho con bú ngay sau sinh (ĐHTC)

Bước 3. Thảo luận nội dung chủ đề mới

- Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

- Giới thiệu nội dung chủ đề “Cho trẻ bú ngay sau sinh trong vòng 1 giờ đầu” Và giải thích (thông tin trong bảng trên) có lợi gì cho mẹ và cho con.

- Mời những các bà mẹ không thực hiện được cho trẻ bú ngay sau sinh chia sẻ tại sao họ không thực hiện? Khó khăn cụ thể là gì?

- Mời bà mẹ ĐHTC (nếu có) chia sẻ kinh nghiệm tại sao họ thực hiện được bú ngay sau sinh? Để thực hiện thành công họ có gặp khó khăn gì không? Khắc phục thế nào?

- Nói với bà mẹ để thực hiện cho trẻ bú ngay sau sinh bà mẹ cần sự trợ giúp gì? Ai có thể hỗ trợ bà mẹ tốt nhất?

Bước 4. Thống nhất các thực hành

- Thảo luận thống nhất cam kết thực hiện cho con bú ngay sau sinh (Đối với Bà mẹ đang mang thai)

Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch

- Đánh giá cuộc họp: Khen ngợi các bà mẹ tham gia thảo luận nhiệt tình; Nhắc nhở động viên bà mẹ ít tham gia ;

- Hỏi xem bà mẹ có muốn góp ý gì, hoặc cần thay đổi gì trong cuộc họp lần sau?

- Cám ơn bà mẹ và hẹn buổi họp lần sau

Page 154: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

153

CHỦ ĐỀ 3: NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ HOÀN TOÀN TRONG 6 THÁNG ĐẦU

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Nhắc lại được thế nào là nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn

• Kể ra được những lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn

• Cam kết thực hiện những thực hành giúp NCBSMHT thành công

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao

Thông tin:

NCBSM hoàn toàn là chỉ cho trẻ bú sữa mẹ mà không cho ăn, uống thêm bất cứ thức ăn, đồ uống nào khác, kể cả nước đun sôi để nguội. Trừ các trường hợp phải bổ sung vitamin, thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thực hành NCBSMHT trong 6 tháng đầu

- Cho trẻ ngậm bắt vú tốt ngay từ bữa bú đầu tiên

- Cho trẻ bú theo nhu cầu cả ngày lẫn đêm

- Cho trẻ bú hết từng bên vú này mới chuyển sang bên kia

- Không cho trẻ bú bình với núm vú giả

- Không cho trẻ ăn/uống thêm bất kỳ thứ gì kể cả nước đun sôi để nguội

Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng mang lại nhiều lợi ích như sau :

Đối với con

- Giúp trẻ dễ tiêu hóa vì trẻ dưới 6 tháng có hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện

- Sữa mẹ đã có đủ nước

- Sữa mẹ có đủ chất dinh dưỡng nhu cầu dinh dưỡng cần thiết giúp trẻ phát triển tốt

- Nhiều kháng thể giúp phòng ngừa bệnh tật cho trẻ

- Giúp não bộ phát triển tốt - trẻ thông minh hơn

- Sạch sẽ, sẵn có và nhiệt độ phù hợp giúp phòng tránh các bệnh nhiễm trùng cho trẻ

Đối với bà mẹ và gia đình

- Bà mẹ chậm có thai trở lại

- Giúp giảm béo phì sau đẻ cho bà mẹ

- Lợi ích kinh tế, tiết kiệm

Gợi ý thực hiện

Mở đầu : Ổn định tổ chức

- Tạo không khí vui vẻ - Giới thiệu người mới nếu có - Quan sát và hướng dẫn bà mẹ cho bú đúng cách

Bước 1. Ôn bài cũ

- Ôn lại chủ đề họp lần trước - Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học ?

Page 155: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

154

Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC

- Giới thiệu tên chủ đề mới: Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

- Mời bà mẹ trả lời câu hỏi : thế nào là nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn ?

- Hỏi xem các bà mẹ đang nuôi con như thế mào ?

- Xác định bà mẹ điển hình tích cực về nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn

Bước 3. Hướng dẫn chủ đề mới

- Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

- Giới thiệu nội dung chủ đề mới và giải thích như trong bảng trên

- Đề nghị bà mẹ chia sẻ nếu thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời như vậy thì sẽ gặp những khó khăn gì ?

- Mời bà mẹ điển hình tích cực (nếu có) chia sẻ kinh nghiệm và mọi người thảo luận về các giải pháp khắc phục?

Bước 4. Thống nhất các thực hành tại nhà

- Thống nhất lựa chọn một số giải pháp có thể thực hiện được

- Cam kết thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch

- Đánh giá cuộc họp: Khen ngợi các bà mẹ tham gia thảo luận nhiệt tình, nhắc nhở động viên bà mẹ ít tham gia.

- Hỏi xem bà mẹ có muốn góp ý gì, hoặc cần thay đổi gì trong cuộc họp lần sau?

- Cám ơn bà mẹ và hẹn buổi họp lần sau

Page 156: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

155

CHỦ ĐỀ 4: CHO TRẺ BÚ ĐÚNG CÁCH

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Biết cách bế đỡ và giúp trẻ ngậm bắt vú đúng khi cho trẻ bú

• Cam kết thực hiện cho trẻ bú đúng để đảm bảo NCBSM hoàn toàn thành công

Thông tin và thực hành Giải thích

Thông tin

Bà mẹ cần bế đỡ trẻ đúng và biết cách giúp trẻ ngậm bắt vú tốt ngay từ bữa bú đầu tiên sau đẻ

Thực hành

Cách đỡ bế trẻ đúng khi cho bú

- Đầu và thân trẻ nằm trên một đường thẳng

- Bụng trẻ áp sát vào bụng mẹ

- Mặt trẻ quay vào vú mẹ, mũi trẻ đối diện với núm vú

- Đối với trẻ sơ sinh, cần đỡ đầu, vai trẻ mà còn phải đỡ mông trẻ

Giúp trẻ ngậm bắt vú tốt

- Đưa mũi của bé lên ngang hàng với đầu vú. Lấy ngón tay hoặc đầu vú gõ nhẹ vào môi bé để bé há miệng ra.

- Chờ đến khi bé há miệng rộng thì đưa nhanh đầu vú thẳng vào sâu bên trong

- Đảm bảo bé ngậm đầy miệng bầu vú, có thể bao phủ gần hết quầng vú

Khi trẻ ngậm bắt vú đúng sẽ có biểu hiện sau :

1. Miệng trẻ mở rộng

2. Môi dưới hướng ra ngoài

3. Cằm trẻ chạm vào vú mẹ 4. Quầng vú phía trên miệng trẻ nhiều hơn

Cho trẻ bú đúng ngay từ bữa bú đầu tiên vì:

- Khi mới sinh, trẻ chưa biết cách ngậm bắt vú nếu không giúp trẻ bú đúng có thể dẫn đến thói quen ngậm bắt bú sai gây nhiều hậu quả không tốt cho cả mẹ và con

Dù nằm hay ngồi cho bú thì tư thế của mẹ và con phải thật thoải mái để :

- Mẹ không bị tê, mỏi có thể ngồi hoặc nằm lâu , đủ thời gian cho con bú hết từng bên bầu vú (trẻ bú được sữa cuối nhiều chất béo và năng lượng hơn)

- Con không bị vặn người, vẹo cổ giúp bú dễ dàng hơn và bú được đẫy bữa

Ngậm bắt vú đúng vì:

- Ngậm bắt bú sai làm trẻ chỉ mút núm vú đã không mút được nhiều sữa mà còn bú cả hơi vào gây đầy hơi, trẻ khó chịu và nôn, trớ sau mỗi bữa bú

- Nếu tình trạng này kéo dài dẫn đến con tăng cân kém, mẹ bị giảm tiết sữa, đau núm vú và có thể bị nứt cổ gà

Hướng dẫn điều hành cuộc học

Mở đầu : Ổn định tổ chức

- Chào hỏi bà con - tạo không khí vui vẻ cởi mở

- Giới thiệu người mới (nếu có)

- Quan sát và hướng dẫn bà mẹ cho bú đúng cách

Page 157: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

156

Bước 1. Ôn bài cũ

- Ôn lại chủ đề họp lần trước

- Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học ?

Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC

- Giới thiệu tên chủ đề mới: Cho trẻ bú đúng cách

- Mời bà con tả lại (Nếu bà mẹ mang con đi họp thì mới bà mẹ cho con bú) xem họ

thường cho con bú như thế nào ?

- Xác định được bà mẹ ĐHTC về cho trẻ bú đúng cách

Bước 3. Hướng dẫn chủ đề mới

- Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

- Giới thiệu và giải thích nội dung chủ đề mới (trong bảng ở phần trên)

- Đề nghị bà mẹ tự so sánh với những thực hành vừa giới thiệu với cách cho con bú của

mình xem mình đã cho con bú đúng chưa ?

- Mời bà mẹ cùng thử cho con bú đúng (tư thế bế đỡ trẻ, cách cho trẻ ngậm bắt vú…)

xem có khó khăn gì không. Chỉnh sửa nếu bà mẹ làm chưa đúng

Bước 4. Thống nhất các thực hành tại nhà

- Thống nhất và cam kết thực hiện cho trẻ bú đúng tại nhà để giúp trẻ tăng cân tốt và

duy trì nguồn sữa mẹ

Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch

- Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những bà mẹ tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi xem bà con có cần thay đổi gì trong tổ chức, điều hành cuộc họp

- Cám ơn mọi người và hẹn cuộc họp lần sau

Page 158: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

157

CHỦ ĐỀ 5: CHUẨN BỊ CHO TRẺ ĂN BỐ SUNG

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Hiểu được tại sao bắt đầu cho trẻ ăn bổ sung khi trẻ được tròn 6 tháng (180 ngày)

Thông tin và thực hành Giải thích

Thông tin

Thời điểm thích hợp nhất để bắt đầu cho trẻ

ABS là khi trẻ tròn 6 tháng tuổi (180 ngày)

Thực hành

- Trong suốt thời gian từ 0-6 tháng tuổi , trẻ

chỉ cần bú mẹ vì sữa mẹ luôn đáp ứng đủ

nhu cầu của trẻ cả về số lượng và chất

lượng

- Sữa mẹ đầy đủ chất dinh dưỡng

- Nếu cho trẻ ABS quá sớm ( khi trẻ chưa

được 6 tháng) làm trẻ bú ít đi dẫn đến vú

mẹ giảm tiết sữa. Trẻ nhỏ dưới 6 tháng,

ruột trẻ còn yếu ăn thức ăn khác vào làm

trẻ dễ bị tiêu chảy.

- Cho trẻ ăn quá muộn (khi trẻ đã hơn 6-7

tháng ) trẻ cần nhiều thức ăn hơn nên

sữa mẹ không còn cung cấp đủ năng

lượng để trẻ phát triển tốt nên dễ dẫn

đến nguy cơ SDD

Hướng dẫn điều hành cuộc học

Mở đầu : Ổn định tổ chức

- Chào hỏi bà con - tạo không khí vui vẻ cởi mở

- Giới thiệu người mới (nếu có)

Bước 1. Ôn bài cũ

- Ôn lại chủ đề họp lần trước

- Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học ?

Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC

- Giới thiệu tên chủ đề mới: Cho trẻ ABS hợp lý

- Mời bà con kể xem họ đang nuôi con như thế nào ?

- Xác định được ĐHTC về cho trẻ ABS hợp lý ?

Bước 3. Hướng dẫn chủ đề mới

- Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

- Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

Page 159: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

158

- Hỏi mọi người xem để thực hiện được bắt đầu cho trẻ ABS khi trẻ được tròn 6 tháng

sẽ gặp những khó khăn, cản trời gì ? (phải cho trẻ ABS sớm vì mẹ phải đi làm, vì nghĩ

như vậy con sẽ cứng cáp hơn, Mẹ chồng muốn cho trẻ ăn sớm …)

- Mời bà mẹ ĐHTC chia sẻ kinh nghiệm tại sao họ làm được

- Mời bà mẹ cùng thảo luận tìm giải pháp cho những khó khăn cản trở đã nêu ở trên

Bước 4. Thống nhất các thực hành tại nhà

- Thống nhất và cam kết thực hiện thực hiện cho trẻ ABS khi trẻ tròn 6 tháng tuổi

Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch

- Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những bà mẹ tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi xem bà con có cần thay đổi gì trong tổ chức, điều hành cuộc họp

- Cám ơn mọi người và hẹn cuộc họp lần sau

Page 160: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

159

CHỦ ĐỀ 6: CHO TRẺ ĂN ĐẦY ĐỦ SỐ LƯỢNG MỖI NGÀY THEO ĐÚNG ĐỘ TUỔI

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể: • Biết được số lượng bữa ăn trong ngày theo độ tuổi của trẻ và khối lượng mỗi bữa ăn

phù hợp với sức chứa của dạ dày trẻ

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao

Thông tin

1. Số lượng bữa ăn tăng dần theo tuổi

• Trẻ 6-8 tháng:

� Cho ăn bột đặc, thức ăn nghiền.

� 2-3 bữa chính + 1-2 bữa phụ + bú mẹ

thường xuyên

� 2-3 thìa lúc bắt đầu tập ăn bột; tăng

dần lên 1/2 bát 250 ml

• Trẻ 9-11 tháng:

� Thức ăn thái nhỏ, nghiền

� 3-4 bữa chính + 1-2 bữa phụ + bú mẹ

� 1/2 tăng dần lên 3/4 bát 250ml

• Trẻ 12-23 tháng:

� Thức ăn gia đình, có thể thái nhỏ hoặc

nghiền hoặc thức ăn trẻ có thể gắp

� 3-4 bữa chính + 1-2 bữa phụ + bú mẹ

� 3/4 đến 1 bát 250ml

Thực hành

2. Khi trẻ tròn 6 tháng, bắt đầu tập cho

trẻ ăn bột loãng trong vài ngày

3. Vẫn tiếp tục cho trẻ bú đến 24 tháng

tuổi

1. Khối lượng thức ăn của mỗi bữa ăn phải

phù hợp với sức chứa của dạ dày trẻ: Ví

dụ: đối với trẻ 6-8 tháng tuổi, dạ dày của

trẻ chỉ chứa được khoảng 200ml tương

đưỡng với 1/2 bát ăn cơm. Nếu lượng

thức ăn đưa vào nhiều hơn 200 ml sẽ làm

trẻ nôn, trớ và trẻ sẽ sợ ăn dẫn đến biếng

ăn.

Trẻ càng ngày càng lớn lên và nhu cầu

năng lượng của trẻ và sự thiếu hụt trong

đáp ứng từ sữa mẹ tăng dần theo độ

tuổi vì vậy cho trẻ ABS để bù đắp sự thiếu

hụt này và chế độ ABS của trẻ cũng phải

tãng dần theo độ tuổi của trẻ. Số bữa ăn

như bên là theo khuyến cáo của VDD

Quốc gia.

Lượng thức ăn trên tính cho trẻ bú mẹ,

nếu trẻ không được bú mẹ thì cho trẻ ăn

thêm 1-2 bữa/ngày

2. Để trẻ làm quen với cách đảo, nuốt thức

ăn trong miệng

3. Sữa mẹ vẫn là nguồn dinh dưỡng tốt nhất

cho trẻ và có khả năng cung cấp 1/3

nãng lượng cho trẻ 13-24 tháng tuổi

Page 161: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

160

Gợi ý các bước thực hiện tổ chức buổi họp : Mở đầu : Ổn định tổ chức • Tạo không khí vui vẻ • Giới thiệu người mới (nếu có) Bước 1. Ôn bài cũ • Hỏi các bà mẹ về các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp lần

trước, khuyến khích các bà mẹ nhắc lại • Tóm tắt lại các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp trước • Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học ? Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC • Giới thiệu tên chủ đề mới: Cho trẻ ăn đầy đủ số lượng mỗi ngày theo đúng độ tuổi • Khai thác thực hành về số lượng/ số bữa ăn mỗi ngày của trẻ theo độ tuổi trong thôn

mình • Xác định điển hình tích cực về thực hành cho ăn đúng số bữa/số lượng thức ăn trong

mỗi ngày cho trẻ theo đúng độ tuổi Bước 3. Hướng dẫn chủ đề mới

• Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

• Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

1. Số lượng bữa ăn tăng dần theo tuổi 2. Khi trẻ tròn 6 tháng, bắt đầu tập cho trẻ ăn bột loãng trong vài ngày 3. Vẫn tiếp tục cho trẻ bú đến 24 tháng tuổi • Kiểm tra lại để đảm bảo các bà mẹ đã hiểu đúng về cách cho trẻ ăn đúng số

bữa trong mỗi ngày và khối lượng mỗi bữa ăn cho trẻ theo đúng độ tuổi. Bước 4. Thống nhất và cam kết thực hành tại nhà • Thống nhất và cam kết thực hiện cho trẻ ABS đúng số bữa/ngày và khối lượng mỗi

bữa ăn theo đúng độ tuổi của trẻ • Thảo luận các khó khăn bà mẹ gặp phải khi thực hiện cho trẻ ABS đúng số bữa/ngày

và khối lượng mỗi bữa ăn theo đúng độ tuổi của trẻ • Thảo luận giải pháp và chia sẻ kinh nghiệm của bà mẹ để thực hiện tốt cho trẻ ABS

đúng số bữa/ngày và khối lượng mỗi bữa ăn theo đúng độ tuổi của trẻ Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch • Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những bà mẹ đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các bà mẹ xem có cần thay đổi gì trong tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 162: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

161

CHỦ ĐỀ 7: CHO TRẺ ĂN ĐA DẠNG THỰC PHẨM TRONG MỖI BỮA ĂN

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Biết được các nhóm thực phẩm cần có trong mỗi bữa ABS của trẻ

• Biết tầm quan trọng và cách đa dạng các loại thực phẩm trong bữa ăn của trẻ

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao

Thông tin

Mỗi bữa ăn của trẻ cần có đủ 4 nhóm

thực phẩm và đa dạng:

• Chất bột,đường: có nhiều trong gạo, ngô,

bột mỳ, các loại củ: sắn, khoai lang,

khoai tây; các loại quả có tinh bột như:

chuối, mít

• Các chất đạm: có nhiều trong thịt, cá,

trứng, sữa, tôm, chất đạm thực vật có ở

đậu đỗ

• Chất béo: có ở dầu mỡ, bơ, một số loại

hạt có dầu như vừng, lạc.

• Vitamin, muối khoáng và chất xơ: có

trong rau xanh (rau ngót, rau đay, rau

bí...) và quả chín (đu đủ, xoài, cam,

chuối...)

Thực hành

1. Thực hiện tô màu bát bột cho trẻ

2. Không nên cho trẻ ăn mỳ chính

3. Không cho trẻ ăn bánh kẹo, uống nước

ngọt trước bữa ăn

4. Chọn thực phẩm giàu dinh dưỡng

Ðảm bảo chất lượng bữa ăn và cung cấp

đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ phát triển

khỏe mạnh

• Là nguồn năng lượng chủ yếu của cơ thể

• Cung cấp chất dinh dưỡng để xây dựng

cơ thể, giúp trẻ phát triển khỏe mạnh,

năng động

• Giúp trẻ ăn ngon miệng, giúp trẻ hấp

thu tốt các vitamin cần thiết (A,D,E...)

• Tăng sức đề kháng và giúp trẻ phòng

chống bệnh tật, tiêu hóa tốt

1. Cho trẻ ăn đầy đủ 4 nhóm thực phẩm

2. Mỳ chính không có giá trị dinh dưỡng,

không có lợi cho sức khỏe, gây ảo giác,

đánh lừa vị giác...

3. Trẻ ăn nhiều đường sẽ làm tăng đường

huyết, ức chế tiết dịch vị làm trẻ chán ăn

4. Dung tích dạ dày trẻ nhỏ nên cần chọn

thực phẩm giàu dinh dưỡng để trẻ đủ

chất

Page 163: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

162

Gợi ý các bước thực hiện tổ chức buổi họp : Mở đầu : Ổn định tổ chức • Tạo không khí vui vẻ • Giới thiệu người mới (nếu có) Bước 1. Ôn bài cũ • Hỏi các bà mẹ về các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp lần

trước, khuyến khích các bà mẹ nhắc lại • Tóm tắt lại các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp trước • Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học ? Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC • Giới thiệu tên chủ đề mới: Cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn • Khai thác thực hành, cách cho trẻ ABS tại thôn mình • Xác định điển hình tích cực về Chất lượng bữa ăn cho trẻ và đa dạng thực phẩm bữa ăn cho

trẻ Bước 3. Hướng dẫn chủ đề mới

• Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

• Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

• Dùng tranh để chia sẽ thông tin và thực hành đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn

1. Mỗi bữa ăn của trẻ cần có đủ 4 nhóm thực phẩm hoặc nhiều hơn: o Chất bột,đường: có nhiều trong gạo, ngô, bột mỳ, các loại củ: sắn, khoai lang, khoai tây;

các loại quả có tinh bột như: chuối, mít o Các chất đạm: có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, chất đạm thực vật có ở đậu đỗ o Chất béo: có ở dầu mỡ, bơ, một số loại hạt có dầu như vừng, lạc. o Vitamin, muối khoáng và chất xơ: có trong rau xanh (rau ngót, rau đay, rau bí...) và quả

chín (đu đủ, xoài, cam, chuối...) 2. Thực hiện tô màu bát bột cho trẻ: Cho trẻ ăn đầy đủ 4 nhóm thức ăn 3. Không nên cho trẻ ăn mỳ chính 4. Không cho trẻ ăn bánh kẹo, uống nước ngọt trước bữa ăn. • Kiểm tra lại để đảm bảo các BM đã hiểu đúng đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa

ăn. Bước 4. Thống nhất và cam kết thực hành tại nhà • Thống nhất và cam kết thực hiện cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn • Thảo luận các khó khăn bà mẹ gặp phải khi thực hiện đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa

ABS • Thảo luận giải pháp và chia sẻ kinh nghiệm của bà mẹ để thực hiện tốt thực hành đa dạng

thực phẩm trong mỗi bữa ABS của trẻ Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch • Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những bà mẹ đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các bà mẹ xem có cần thay đổi gì trong tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 164: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

163

CHỦ ĐỀ 8: CHUẨN BỊ BỮA ĂN BỔ SUNG HỢP VỆ SINH

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Hiểu được thực hành “4 sạch“ trong chuẩn bị một bữa ABS hợp vệ sinh cho trẻ

Thông tin và thực hành Giải thích

1. Bàn Tay Sạch: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch khi:

• Cầm thức ăn, chuẩn bị thức ăn • Sau khi đi vệ sinh, vệ sinh cho trẻ hoặc tiếp xúc với

động vật • Rửa tay mình và tay trẻ khi cho trẻ ãn 2. Dụng Cụ Sạch: • Giữ gìn dao thớt, đồ đựng thức ăn và nơi nấu ăn luôn

gọn gàng sạch sẽ • Rửa ngay các dụng cụ sau khi chế biến thức ăn • Giữ sạch và che đậy các dụng cụ nấu ăn cho trẻ • Để riêng thịt sống, gia cầm, hải sản với thức ăn khác • Sử dụng dụng cụ đựng, thớt thái thức ăn sống và chín

riêng • Phải đậy nắp dụng cụ chứa thức ăn khi bảo quản 3. Thực Phẩm sạch

Nước: • Dùng nước sạch hoặc nước đã lọc • Cho trẻ uống nước đun sôi để nguội

Thực phẩm: • Sử dụng thực phẩm tươi, có nguồn gốc rõ ràng • Không sử dụng thực phẩm quá hạn • Rửa tay trước khi chế biến • Thức ăn phải nấu chín kỹ • Cho trẻ ăn ngay sau khi chế biến • Nếu ăn thức ăn cũ cần đun sôi lại 4. Nơi bảo quản thực phẩm Sạch • Đựng thức ăn trong dụng cụ có nắp đậy • Giữ thức ăn ở nơi sạch sẽ khô mát • Bảo quản thực phẩm khô (như sữa, bột, đường) cẩn

thận tránh kiến và côn trùng bò vào • Sử dụng thức ăn đã chế biến trong vòng 1 giờ

Tại sao phải đảm bảo vệ sinh khi chế biến thức ăn cho trẻ • Giai đoạn trẻ ABS là giai

đoạn trẻ nhận miễn dịch từ mẹ sang giảm

• Hệ thống miễn dịch của trẻ chưa phát triển toàn diện nên trẻ dễ bị mắc bệnh đường tiêu hóa

• Khi bắt đầu tập ABS, hệ tiêu hóa của trẻ phải làm quen với thức ăn mới

• Thực phẩm và dụng cụ chế biến thức ăn dễ bị nhiễm khuẩn gây bệnh

Tại sao phải thực hiện 4 sạch khi chế biến bữa ABS cho trẻ • Ðể có được bữa ăn sạch,

đảm bảo vệ sinh phải đảm bảo vệ sinh từ khâu chuẩn bị thức ăn, chế biến thức ăn, bảo quản thức ăn và cho trẻ ăn

• Nếu như chỉ bị ô nhiễm 1 trong 4 giai đoạn trên thì thức ăn vào dạ dày trẻ không đảm bảo vệ sinh sẽ gây bệnh cho trẻ

Page 165: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

164

Gợi ý các bước thực hiện tổ chức buổi họp : Mở đầu : Ổn định tổ chức • Tạo không khí vui vẻ • Giới thiệu người mới (nếu có) Bước 1. Ôn bài cũ • Hỏi các bà mẹ về các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp lần

trước, khuyến khích các bà mẹ nhắc lại • Tóm tắt lại các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp trước • Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học ? Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC • Giới thiệu chủ đề mới: Chuẩn bị bữa ăn bổ sung cho trẻ hợp vệ sinh • Khai thác thực hành thông thường về thực hành vệ sinh khi chuẩn bị bữa ABS và cho trẻ ăn • Xác định điển hình tích cực về thực hành vệ sinh khi chuẩn bị bữa ABS và cho trẻ ăn Bước 3. Hướng dẫn chủ đề mới

• Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

• Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

• Giải thích tại sao phải đảm bảo vệ sinh khi chế biến thức ăn cho trẻ o Giai đoạn trẻ ABS là giai đoạn trẻ nhận miễn dịch từ mẹ sang giảm o Hệ thống miễn dịch của trẻ chưa phát triển toàn diện nên trẻ dễ bị mắc bệnh đường tiêu

hóa o Khi bắt đầu tập ABS, hệ tiêu hóa của trẻ phải làm quen với thức ãn mới o Thực phẩm và dụng cụ chế biến thức ãn dễ bị nhiễm khuẩn gây bệnh o Nếu như chỉ bị ô nhiễm một trong các khâu chế biến hoặc cho trẻ ABS thì thức ăn vào

dạ dày trẻ không đảm bảo vệ sinh sẽ gây bệnh cho trẻ • Dùng tranh để chia sẽ thông tin và thực hành «4 sạch» sau:

o Bàn Tay Sạch o Dụng Cụ Sạch o Thực Phẩm Sạch o Bảo Quản Sạch

• Kiểm tra lại để đảm bảo các BM đã hiểu đúng 4 thực hành vệ sinh khi chế biến bữa ABS cho trẻ như trên.

Bước 4. Thống nhất và cam kết thực hành tại nhà • Thống nhất và cam kết thực hiện «4 sạch» khi chế biến bữa ABS cho trẻ • Thảo luận các khó khăn bà mẹ gặp phải khi thực hiện thực hành «4 sạch» để chế biến bữa

ABS hợp vệ sinh cho trẻ. • Thảo luận giải pháp và chia sẻ kinh nghiệm của bà mẹ để thực hiện tốt thực hành «4 sạch»

tại nhà khi chế biến bữa ABS cho trẻ. Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch • Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những bà mẹ đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các bà mẹ xem có cần thay đổi gì trong tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 166: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

165

CHỦ ĐỀ 9: CHĂM SÓC DINH DƯỠNG KHI TRẺ BỊ ỐM VÀ GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Nắm được nguyên tắc khi Nuôi dưỡng trẻ bệnh và trẻ ở giai đoạn hồi phục

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao

Nuôi dưỡng trẻ bệnh

• Kiên trì dỗ trẻ ăn, uống • Chia nhỏ bữa và cho trẻ ăn làm nhiều lần hơn • Cho ăn thức ăn trẻ thích • Ða dạng bữa ăn và thức ăn giàu dinh dưỡng • Tiếp tục cho bú mẹ

Trẻ bị bệnh thường: • Trẻ chán ăn nên phải kiên

trì, dỗ dành trẻ để trẻ ăn đủ số lượng

• Bù đủ năng lượng trẻ mất đi do bệnh tật

• Trẻ bị bệnh thích bú mẹ nhiều hơn

Nuôi dưỡng trẻ giai đoạn hồi phục • Cho bú mẹ nhiều hơn bình thường • Ăn nhiều hơn bình thường 1 bữa/ngày (thêm số bữa) • Tăng số lượng mỗi bữa ăn • Tăng thêm thức ăn giàu năng lượng • Kiên trì và dành tình cảm yêu thương cho trẻ hơn

Giúp trẻ chóng phục hồi và tăng cân trở lại. Nếu chăm sóc không đúng trẻ dễ bị rơi vào tình trạng SDD. Tỉnh cảm với trẻ giúp trẻ chóng bình phục tâm lý và sức khỏe

Gợi ý các bước thực hiện tổ chức buổi họp :

Mở đầu : Ổn định tổ chức

• Tạo không khí vui vẻ

• Giới thiệu người mới (nếu có)

Bước 1. Ôn bài cũ • Hỏi các bà mẹ về các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp lần

trước, khuyến khích các bà mẹ nhắc lại • Tóm tắt lại các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp trước • Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học ?

Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC

• Giới thiệu chủ đề mới: Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị bệnh và giai đoạn hồi phục

• Khai thác thực hành thông thường về Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ khi trẻ bị bệnh và giai

đoạn hồi phục của các bà mẹ trong thôn

• Xác định điển hình tích cực về Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bệnh và giai đoạn hồi phục

Bước 3. Hướng dẫn chủ đề mới

Page 167: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

166

• Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

• Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

• Giải thích tại sao cần phải chăm sóc dinh dưỡng tốt hơn, tích cực hơn cho trẻ bị

bệnh và trong giai đoạn hồi phục

o Trẻ bị bệnh mất nhiều năng lượng do bệnh tật (do sốt, do ỉa chảy...) cần phải bù đầy đủ

o Trẻ bị sẽ mệt mỏi, chán ăn nên cần phải kiên trì hơn bình thường

o Nếu chăm sóc trẻ không đúng và không đầy đủ, trẻ sẽ dễ bị rơi vào tình trạng SDD (hầu

hết trẻ bị SDD do bệnh tật và trở thành vòng luẩn quẩn giữa SDD và bệnh tật)

• Dùng tranh để chia sẽ thực hành về nuôi dưỡng trẻ bệnh và giai đoạn hồi phục:

Nuôi dưỡng trẻ bệnh o Kiên trì dỗ trẻ ăn, uống o Chia nhỏ bữa và cho trẻ ăn làm nhiều lần hơn o Cho ăn thức ăn trẻ thích o Ða dạng bữa ăn và thức ăn giàu dinh dưỡng o Tiếp tục cho bú mẹ Nuôi dưỡng trẻ giai đoạn hồi phục o Cho bú mẹ nhiều hơn bình thường o Ăn nhiều hơn bình thường 1 bữa/ngày (thêm số bữa) o Tăng số lượng mỗi bữa ăn o Tăng thêm thức ăn giàu năng lượng o Kiên trì và dành tình cảm yêu thương cho trẻ hơn

• Kiểm tra lại để đảm bảo các BM đã hiểu đúng các thông tin và thực hành trên đây.

Bước 4. Thống nhất và cam kết thưc hành tại nhà

• Thống nhất và cam kết thực hiện tốt chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị bệnh và giai đoạn hồi

phục tại nhà

• Thảo luận các khó khăn bà mẹ gặp phải khi thực hiện các thực hành chăm sóc dinh dưỡng

khi con bị bệnh và giai đoạn hồi phục tại nhà.

• Thảo luận giải pháp và chia sẻ kinh nghiệm của bà mẹ để thực hiện các thực hành chăm

sóc dinh dưỡng khi con bị bệnh và giai đoạn hồi phục tại nhà.

Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch • Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những bà mẹ đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các bà mẹ xem có cần thay đổi gì trong tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 168: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

167

CHỦ ĐỀ 10: CHĂM SÓC DINH DƯỠNG KHI TRẺ BỊ TIÊU CHẢY VÀ NKHHCT

Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Biết cách Nuôi trẻ khi trẻ bị bệnh tiêu chảy và NKHHCT

• Nhận biết được các dấu hiệu nguy hiểm và cách xử trí

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao

Nuôi dưỡng khi trẻ ỉa chảy và VHH • Uống Orezol • Bú mẹ nhiều hơn và lâu hơn • Mỗi ngày tăng thêm 1 bữa cho đến khi tăng cân trở lại • Tránh ăn thức ăn nhiều đường (khi trẻ ỉa chảy) • Cho trẻ ăn thêm hoa quả, tránh các loại có nhiều xơ (IC)

• Trẻ thích bú nhiều hơn • Bù năng lượng cho trẻ • Đường làm IC tăng

thêm • Xơ làm IC nặng thêm

Dấu hiệu nguy hiểm • Trẻ không bú được • Trẻ bị tiêu chảy và rất khát nước • Trẻ nôn nhiều • Trong phân có lẫn máu • Sốt cao trên 380C • Trẻ bị co giật • Trẻ ngủ li bì khó đánh thức • Biểu hiện khác thường (thở nhanh, khó, rút lõm lòng

ngực)

Cách xử trí : Các dấu hiệu bên biểu hiện tình trạng bệnh trở nên nặng hơn cần được chăm sóc và điều trị của cán bộ y tế. Vì vậy cần đưa trẻ đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được khám và điều trị theo y lệnh của cán bộ y tế

Gợi ý các bước thực hiện tổ chức buổi họp :

Mở đầu : Ổn định tổ chức

• Tạo không khí vui vẻ

• Giới thiệu người mới (nếu có)

Bước 1. Ôn bài cũ • Hỏi các bà mẹ về các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp lần

trước, khuyến khích các bà mẹ nhắc lại • Tóm tắt lại các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp trước • Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học ?

Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC

• Giới thiệu chủ đề mới: Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị tiêu chảy và NKHHCT

• Khai thác thực hành thông thường về Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ khi trẻ bị tiêu chảy và

NKHHCT của các bà mẹ trong thôn

• Xác định điển hình tích cực về Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị tiêu chảy và NKHHCT

Bước 3. Hướng dẫn chủ đề mới

Page 169: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

168

• Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

• Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

• Giải thích tại sao cần phải chăm sóc dinh dưỡng tốt hơn, tích cực hơn khi trẻ bị

tiêu chảy và NKHHCT

o Trẻ bị bệnh mất nhiều năng lượng do bệnh tật (do sốt, do ỉa chảy...) cần phải bù đầy đủ

o Trẻ bị tiêu chảy và NKHHCT sẽ mệt mỏi, chán ăn nên cần phải kiên trì hơn bình thường

o Nếu chăm sóc trẻ không đúng và không đầy đủ, trẻ sẽ dễ bị rơi vào tình trạng SDD (hầu

hết trẻ bị SDD do bệnh tật và trở thành vòng luẩn quẩn giữa SDD và bệnh tật)

• Dùng tranh để chia sẽ thực hành về : Nuôi dưỡng khi trẻ ỉa chảy và VHH o Bú mẹ nhiều hơn và lâu hơn o Mỗi ngày tăng thêm 1 bữa cho đến khi tăng cân trở lại o Tránh ăn thức ăn nhiều đường (khi trẻ ỉa chảy) o Cho trẻ ăn thêm hoa quả, tránh các loại có nhiều xơ (IC) Dấu hiệu nguy hiểm o Trẻ không bú được o Trẻ bị tiêu chảy và rất khát nước o Trẻ nôn nhiều o Trong phân có lẫn máu o Sốt cao trên 380C o Trẻ bị co giật o Trẻ ngủ li bì khó đánh thức o Biểu hiện khác thường (thở nhanh, khó, rút lõm lòng ngực)

• Kiểm tra lại để đảm bảo các BM đã hiểu đúng các thông tin và thực hành trên đây.

Bước 4. Thống nhất và cam kết thực hành tại nhà

• Thống nhất và cam kết thực hiện tốt chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị tiêu chảy và NKHHCT

• Thảo luận các khó khăn bà mẹ gặp phải khi thực hiện các thực hành chăm sóc dinh dưỡng

khi con bị tiêu chảy và NKHHCT tại nhà.

• Thảo luận giải pháp và chia sẻ kinh nghiệm của bà mẹ để thực hiện các thực hành chăm

sóc dinh dưỡng khi con bị tiêu chảy và NKHHCT tại nhà.

Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch • Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những bà mẹ đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các bà mẹ xem có cần thay đổi gì trong tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 170: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

169

CHỦ ĐỀ 11 : CÁCH CHO TRẺ ĂN TÍCH CỰC - GIÚP TRẺ ĂN NGOAN Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Hiểu và thực hành được cách cho trẻ ăn tích cực - giúp trẻ ăn ngoan

Thông tin và thực hành Giải thích/cách làm

Thức ăn • Chú ý đến khẩu vị của trẻ khi chế

biến thức ăn • Thay đổi nhiều loại thức ăn khác

nhau giúp trẻ ngon miệng • Độ đậm đặc phải phù hợp với lứa

tuổi của trẻ

Chú ý giai đoạn chuẩn bị thức ăn: • Nếu thức ăn không phù hợp với khẩu vị

của trẻ, trẻ không thích ăn, lâu ngày sẽ làm trẻ chán ăn

• Tập cho trẻ ăn nhiều loại thực phẩm, thay đổi khẩu vị, trẻ ăn ngon miệng hơn và đầy đủ chất DD cho trẻ

Cách cho ăn tích cực • Người chăm sóc (NCS) rửa tay cho

trẻ và người chăm sóc trước khi ăn • Đặt trẻ ngồi thoải mái, NCS ngồi

ngang bằng với trẻ, tươi cười với trẻ • Cho trẻ ăn từ từ, kiên nhẫn • Ðợi cho trẻ ăn xong mới cho ăn tiếp • Ở bên cạnh và chú ý đến trẻ trong

suốt bữa ãn • Hạn chế thấp nhất sự xao nhãng và

phân tán của trẻ • NCS khen ngợi và động viên trẻ trước

khi cho trẻ ăn • Tạo không khí ăn vui vẻ, ấm cúng • Khuyến khích và hỗ trợ trẻ khi trẻ

muốn tự ăn. Có thể cho trẻ các mẫu thức ăn nhỏ để trẻ tự ăn với sự giám sát của NCS

Chú ý : • Nếu trẻ không muốn ăn nữa thì có

thể nghỉ một chút rồi cho trẻ ăn lại. • Không nên ép buộc trẻ ăn thêm khi

trẻ có biểu hiện no, không muốn ăn

Tác dụng của cho ăn tích cực: • Để đảm bảo vệ sinh, thức ăn không bị

nhiễm bẩn trong quá trình cho trẻ ăn • Trẻ không bị ép buộc và cảm thấy thoải

mái về mặt tâm lý, không « sợ hãi » vì bữa ăn

• Ăn thức ăn đặc là kỹ năng mới, trẻ có thể chưa biết cách đảo thức ăn trong miệng để nuốt, sẽ ăn chậm nên phải kiên nhẫn, tập dần cho trẻ

• NCS phải biết cách nhận ra được dấu hiệu trẻ muốn gì và đáp ứng được nhu cầu của trẻ. Trẻ nhè ra có thể không phải trẻ không muốn ăn mà do trẻ đang tập đảo thức ăn.

• Trẻ được khen sẽ thích ăn để được khen ngợi, được yêu quý hơn

• Giúp trẻ thích ăn và ăn được nhiều hơn • Trẻ tự ăn, trẻ sẽ thích và ăn được nhiều

hơn. Có thể tập dần bằng cách cho trẻ một mẫu thức ăn nhỏ tự an với sự giám sát của BM hoặc NCS

• Trẻ sẽ không có cảm giác bị ép buộc và

không có cảm giác « sợ hãi » bữa ăn • Không để trẻ nôn trớ vì quá dung tích dạ

dày trẻ, làm trẻ chán và sợ hãi bữa ăn

Page 171: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

170

Gợi ý các bước thực hiện tổ chức buổi họp : Mở đầu : Ổn định tổ chức • Tạo không khí vui vẻ • Giới thiệu người mới (nếu có) Bước 1. Ôn bài cũ • Hỏi các bà mẹ về các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp lần

trước, khuyến khích các bà mẹ nhắc lại • Tóm tắt lại các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp trước • Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học? Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC • Giới thiệu chủ đề mới: Cách cho trẻ ăn tích cực - Giúp trẻ ăn ngoan • Khai thác thực hành thông thường về Cách cho trẻ ăn của các bà mẹ trong thôn • Xác định điển hình tích cực về Cách cho trẻ ăn tích cực - Giúp trẻ ăn ngoan Bước 3. Hướng dẫn chủ đề mới

• Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

• Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

• Giải thích các chú ý khi chế biến thức ăn của trẻ cho các bà mẹ o Chú ý đến khẩu vị của trẻ khi chế biến thức ăn o Kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau giúp trẻ ngon miệng o Độ đậm đặc phải phù hợp với lứa tuổi của trẻ

• Dùng tranh để chia sẽ thực hành về Cách cho trẻ ăn tích cực - Giúp trẻ ăn ngoan: o Người chăm sóc (NCS) rửa tay cho trẻ và người chăm sóc trước khi ăn o Đặt trẻ ngồi thoải mái, NCS ngồi ngang bằng với trẻ, tươi cười với trẻ o Cho trẻ ăn từ từ, kiên nhẫn o Ðợi cho trẻ ăn xong mới cho ăn tiếp o Ở bên cạnh và chú ý đến trẻ trong suốt bữa ãn o Hạn chế thấp nhất sự sao nhãng và phân tán của trẻ o NCS khen ngợi và động viên trẻ trước khi cho trẻ ăn o Tạo không khí ăn vui vẻ, ấm cúng o Khuyến khích và hỗ trợ trẻ khi trẻ muốn tự ăn. Có thể cho trẻ các mẫu thức ăn nhỏ để

trẻ tự ăn với sự giám sát của NCS • Kiểm tra lại để đảm bảo các BM đã hiểu đúng các thông tin và thực hành trên

đây. Bước 4. Thống nhất và cam kết thực hành tại nhà • Thống nhất và cam kết thực hiện tốt « Cách cho trẻ ăn tích cực - Giúp trẻ ăn ngoan » tại nhà • Thảo luận các khó khăn bà mẹ gặp phải khi thực hiện Cho trẻ ăn tích cực • Thảo luận giải pháp và chia sẽ kinh nghiệm của bà mẹ để thực hiện tốt: Cho trẻ ăn tích cực

- Giúp trẻ ăn ngoan tại nhà Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch • Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những bà mẹ đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các bà mẹ xem có cần thay đổi gì trong tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 172: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

171

CHỦ ĐỀ 12: THỰC HÀNH TRÌNH DIỄN MỘT BỮA ĂN BỔ SUNG HỢP LÝ CHO TRẺ Mục đích: Sau buổi họp, các bà mẹ có thể:

• Biết được nguyên tắc chế biến một bữa ăn đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ tùy theo độ tuổi • Thực hành được cách chế biến bữa ăn cho trẻ theo độ tuổi

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao/ Cách làm

1. Bữa ãn bổ sung đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ cần đảm bảo:

• Ðủ về số lượng mỗi bữa ăn, phù hợp với sức chứa dạ dày trẻ

o 6-8 tháng : 2-3 thìa lúc đầu mới tập ăn bột ; tăng dần lên 1/2 bát 250ml

o 9-11 tháng : 1/2 bát 250ml o 12-23 tháng : 3/4 đến 1 bát 250ml • Ðủ về chất lượng : 1. Chất bột đường : Gạo, ngô, khoai... 2. Chất đạm : Ðộng vật, thực vật 3. Chất béo : Dầu, mỡ, bơ, vừng, lạc 4. Vitamin, khoáng chất và chất xơ: rau

xanh, quả chín

1. Nhu cầu của trẻ tăng dần theo độ tuổi, cần đảm bảo đủ về số lượng, phù hợp sức chứa dạ dày và đủ chất lượng vì:

• Dạ dày trẻ 6-8 tháng tuổi chỉ chứa được 200ml tương đương 2/3 bát ăn cơm. Nếu lượng thức ăn đưa vào nhiều hơn 200ml sẽ làm trẻ bị nôn trớ và trẻ sẽ sợ ăn dẫn đến biếng ăn

• Khi trẻ được 6 tháng tuổi cần tập cho trẻ ăn bột loãng trong vài ngày để trẻ làm quen với cách đảo, nuốt thức ăn trong miệng

• Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ, phòng tránh suy dinh dưỡng, giúp trẻ phát triển khỏe mạnh và thông minh

2. Chú ý khi chế biến thức ăn

• Thức ăn quá đặc, trẻ khó nuốt (đặc biệt là nhóm trẻ 6-8 tháng mới tập ăn

• Hóa lỏng bát bột : � Rang ngũ cốc trước khi xay � Nghiền thực phẩm nấu cho trẻ ăn cả cái � Khi đã nấu chín, cho 1-2 thìa nước ép

từ giá đỗ (hoặc giá đỗ băm)

• Lượng thức ãn quá nhiều cho một bữa ABS của trẻ (nhiều hơn sức chứa của dạ dày trẻ) => Không đáp ứng đủ nhu cầu về năng lượng

• Giảm số lượng thức ăn nhưng vẫn đảm bảo đủ năng lượng theo nhu cầu của trẻ: � Thay một phần nước = sữa, nước cốt

dừa � Cho thêm bột lạc hoặc bột vừng � Thêm dầu ăn, bơ hoặc mỡ động vật � Thêm bột đậu vào bột ngũ cốc

• Thức ăn quá cứng => khó nuốt • Nấu nhừ, nghiền nhỏ, hóa lỏng bát bột

• Không hợp khẩu vị => trẻ không chịu ăn

• Tập cho trẻ ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau, thay đổi khẩu vị

Page 173: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

172

Gợi ý các bước thực hành Bước 1: Chuẩn bị : • Các dụng cụ để thực hành trình diễn chế biến bữa ABS cho trẻ : Bếp, xoong, bát (250ml),

đũa, thìa, dao, thớt, dụng cụ đựng nước, dụng cụ làm vệ sinh... • Thực phẩm đủ để nấu 3 bữa ABS cho các nhóm trẻ khác nhau (đã sơ chế sạch)

1) Chuẩn bị chế biến 1 bữa bột cho trẻ 6-8 tháng tuổi: 1/2 bát bột (bát 250ml) 2) Chuẩn bị thực phẩm chế biến 1 bữa cháo cho trẻ 9-11 tháng tuổi: khoảng hơn 1/2 bát 3) Chuẩn bị thực phẩm chế biến 1 bữa cháo đặc cho trẻ 12-23 tháng tuổi: khoảng 3/4 bát

• Sắp xếp thực phẩm và dụng cụ sẵn sàng Bước 2: Tiến hành trình diễn : • TTV thực hành mẫu chế biến 3 loại thức ăn như đã chuẩn bị trên đây :

1) Chế biến 1/2 bát bột cho trẻ 6-8 tháng tuổi 2) Chế biến 1/2 bát cháo cho trẻ 9-11 tháng tuổi 3) Chế biến 3/4 bát cháo đặc cho trẻ 12-23 tháng tuổi

• Chú ý với TTV : o Vừa làm vừa hỏi mình đang làm gì ? Sau đó giải thích cách làm cụ thể cho bà mẹ o Nhắc nhở an toàn vệ sinh thực phẩm cho bà mẹ trong khi chuẩn bị và chế biến thức ăn

cho trẻ o Đặt các câu hỏi để kiểm tra kiến thức của bà mẹ về : số lượng mỗi bữa ăn theo độ tuổi,

các loại thực phẩm cần chế biến trong bữa ăn, độ đậm đặc của thức ăn ; cách hóa lỏng bát bột ; cách làm tăng đậm độ năng lượng ; chế biến thức ăn cho trẻ bị bệnh cần chú ý gì ?

• Sau khi làm chín 1 loại bữa ăn, đề nghị mọi người nếm và cùng nhận xét Bước 3 :

• Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

• Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

• Hướng dẫn các bà mẹ thực hành chế biến bữa ăn theo 3 độ tuổi như trên:

1) Một bà mẹ có con trong độ tuổi 6-8 tháng chế biến 1/2 bát bột cho con mình 2) Một bà mẹ có con trong độ tuổi 9-11 tháng chế biến 1/2 bát cháo cho con mình 3) Một bà mẹ có con trong độ tuổi 12-23 tháng chế biến 3/4 bát cháo đặc cho con mình

Ghi chú : � Các bà mẹ nếm thử thức ăn của cháu và bà mẹ thực hành cho con ăn tích cực với thức

ăn mình chế biến � Thảo luận, góp ý và rút cách chế biến bữa ăn theo đúng nhu cầu và độ tuổi của trẻ

Bước 4 : Thống nhất và cam kết thực hiện • Thống nhất và cam kết thực hiện chế biến bữa ABS cho trẻ theo đúng nhu cầu độ tuổi tại

nhà • Thảo luận các khó khăn bà mẹ gặp phải khi thực hành Chế biến bữa ABS của trẻ tại nhà • Thảo luận giải pháp và chia sẻ kinh nghiệm của bà mẹ để thực hiện tốt thực hành Chế biến

bữa ABS theo đúng nhu cầu và độ tuổi của trẻ tại nhà Bước 5 : Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch

Page 174: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

173

• Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những bà mẹ đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các bà mẹ xem có cần thay đổi gì trong tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 175: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

174

CHỦ ĐỀ 13. NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ CỦA SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ NHỎ

Mục đích: Sau buổi họp, thành viên tham dự có thể: • Hiểu được nguyên nhân và hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ em

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao/ Cách làm

1. Nguyên nhân gây SDD trẻ em:

1.1. Chế độ nuôi dưỡng trẻ không đủ về cả số lượng lẫn chất lượng

• Suy dinh dưỡng bào thai • Các thực hành về chăm sóc bà mẹ trẻ

em chưa tốt : � Chế độ dinh dưỡng của bà mẹ mang

thai kém � Không cho trẻ bú sớm ngay sau sinh � Không NCBSM hoàn toàn trong 6

tháng đầu � Cho trẻ ABS quá sớm hoặc quá

muộn � Chế độ ABS của trẻ khi trẻ được 6

tháng tuổi không đảm bảo số lượng và chất lượng

1.2. Trẻ bị bệnh nhiễm trùng • Trẻ bị các bệnh nhiễm trùng như:

đưỡng tiêu hóa (tiêu chảy), bệnh đường hô hấp (viêm phổi), bệnh sởi...

• Thực hành chăm sóc và y tế và nuôi dưỡng khi trẻ bị bênh chưa đúng

• Vệ sinh cá nhân, gia đình và môi trường chưa tốt

• Dinh dưỡng bà mẹ mang thai

không tốt, sinh ra trẻ nhẹ cân (trẻ sơ sinh <2500g)

• Trẻ không được bú sữa non • Trẻ ăn sớm trước 6 tháng tuổi

dễ bị tiêu chảy và các bệnh nhiễm khuẩn dẫn đến SDD

• Trẻ ABS quá muộn hoặc chế độ ABS không đảm bảo số lượng và chất lượng sẽ dẫn đến tình trạng SDD ở trẻ

• Trẻ bị bệnh sẽ tiêu tốn năng lượng, kém ngon miệng, lượng thức ăn ăn vào giảm nên dễ tụt cân và dẫn đến SDD.

• Vệ sinh kém dẫn đến tình trạng bệnh tật: Tiêu chảy; giun sán và viêm phổi, viêm hô hấp trên

2. Hậu quả của SDD ở trẻ em: • Trẻ SDD có khả năng chống đỡ với

bệnh nhiễm trùng kém nên rất dễ bị bệnh trở lại, dẫn đến tình trạng SDD nặng thêm

• Ảnh hưởng đến tầm vóc của trẻ sau này • Ảnh hưởng đến phát triển trí tuệ của trẻ • SDD là nguyên nhân chính dẫn đến tử

vong • Ảnh hưởng đến kinh tế và đời sống của

gia đình/xã hội

• SDD <=> Bị bệnh (vòng luẩn

quẩn của SDD và bệnh tật) • Chiều cao trẻ trưởng thành

thấp • Khả năng học tập của trẻ kém

đi • Sức khỏe giảm và dẫn đến tử

vong cao • Tốn kém tiền bạc, thời gian để

điều trị cho trẻ

Page 176: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

175

Gợi ý các bước thực hiện tổ chức buổi họp : Mở đầu : Ổn định tổ chức • Tạo không khí vui vẻ • Giới thiệu người mới (nếu có) Bước 1. Ôn bài cũ • Hỏi các thành viên tham về các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi

họp lần trước, khuyến khích các thành viên nhắc lại • Tóm tắt lại các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp trước • Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học ? Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC • Giới thiệu chủ đề mới: Nguyên nhân và hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ • Tìm hiểu về tình trạng dinh dưỡng của trẻ nhỏ dưới 2 tuổi tại thôn • Xác định được những gia đình có thực hành Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tốt - Xác định điển hình

tích cực về thực hành Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tốt • Xác định được những nguyên nhân gây suy dinh dưỡng của thôn hiện tại Bước 3. Hướng dẫn nội dung chủ đề mới • Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị

bà mẹ mô tả bức tranh • Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành) • Các nguyên nhân chính gây suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ

o Chăm sóc thai sản chưa tốt : Suy dinh dưỡng bào thai o Các thực hành về chăm sóc bà mẹ trẻ em chưa tốt o Trẻ bị các bệnh nhiễm trùng o Vệ sinh cá nhận, gia đình và môi trường chưa tốt

• Các hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ o Trẻ SDD có khả năng chống đỡ với bệnh nhiễm trùng kém tình trạng SDD nặng thêm o Ảnh hưởng đến tầm vóc, sự phát triển trí tuệ của trẻ o SDD là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong và ảnh hưởng đến kinh tế và đời sống của

gia đình/xã hội • Kiểm tra lại để đảm bảo các thành viên đã hiểu đúng về nguyên nhân và hậu quả

của SDD ở trẻ nhỏ Bước 4. Thảo luận/Thống nhất và cam kết thực hành tại nhà • Thảo luận các giải pháp mà gia đình hỗ trợ bà mẹ giải quyết các nguyên nhân gây suy dinh

dưỡng tại hộ gia đình (Lập lịch thời gian của bà mẹ/ ông chồng/ Thành viên gia đình => Bà mẹ làm việc nặng nhọc => Chuyển những việc làm mà người chồng và các thành viên khác có thể làm để bà mẹ được nghỉ nghơi và NCBSM)

• Thống nhất thực hiện các giải pháp tại hộ gia đình. Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch • Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những ông chồng/bà mẹ chồng đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các ông chồng/bà mẹ chồng xem có cần thay đổi gì về thời gian họp, cách tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 177: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

176

CHỦ ĐỀ 14. LỢI ÍCH CỦA NCBSM VÀ HỖ TRỢ CỦA GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG TRONG CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ MANG THAI VÀ BÀ MẸ ĐANG

NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ

Mục đích: Sau buổi họp, thành viên tham dự có thể: • Hiểu được lợi ích của Nuôi con bằng sữa mẹ và các khuyến cáo về NCBSM • Thống nhất được các giải pháp mà gia đình có thể hỗ trợ bà mẹ NCBSMHT trong 6

tháng đầu thành công

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao/ Cách làm

Lợi ích của NCBSM đối với con

• Bảo vệ trẻ, tránh các bệnh nhiễm trùng

• Cung cấp cho trẻ nguồn dinh dưỡng cần thiết giúp trẻ chóng lớn và phòng ngừa bệnh tật : Vitamin A, chất đạm, chất béo, đường, Vitamin C và sắt...

• Kích thích sự phát triển tối ưu của não bộ

• Dễ tiêu hóa

• Sạch sẽ, luôn sẵn sàng và ở nhiệt độ phù hợp

Lợi ích của NCBSM đối với mẹ và gia đình

• Bú sớm ngay sau sinh giúp mẹ co hồi tử cung, giám mất máu sau đẻ

• Giảm nguy cơ ung thư vú, ung thư buồng trứng và ung thư cổ tử cung

• NCBSMHT giúp bà mẹ chậm có thai trở lại

• Giúp bà mẹ phòng tránh béo phì sau đẻ

• Xây dựng tình cảm mẹ con

• Bú mẹ có lợi ích kinh tế cao, ví dụ: tiết kiệm tiền mua sữa ngoài

NCBSM giúp trẻ có sức khỏe tốt

• Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tối ưu nhất

• Trẻ được NBSMHT không bị béo phì, phát triển về tinh thần và trí tuệ tối ưu hơn

NCBSM có lợi cho gia đình và bà mẹ :

• Bà mẹ nhanh hồi phục sức khỏe và trở lại bình thường

• Gắn bó tình cảm mẹ con

• Kinh tế gia đình được tốt hơn : Không tốn tiền mua sữa và thuận lợi cho bà mẹ hơn.

Các khuyến cáo về NCBSM tối ưu

• Cho trẻ bú sớm trong vòng 1 giờ đầu sau sinh

• NCBSMHT trong 6 tháng đầu

• Tiếp tục cho bú sữa mẹ đến 24 tháng hoặc lâu hơn

Để NCBSMHT trong 6 tháng đầu thành công :

• Chỉ cho trẻ bú mẹ mà không cho ăn, uống thêm bất cứ thức ăn, đồ uống nào khác, kể cả nước đun sôi để nguội

• Cho con bú đúng cách ngay từ bữa bú đầu tiên

• Cho trẻ bú theo nhu cầu

• Bà mẹ được nghỉ ngơi hợp lý

• Bà mẹ được ăn thêm 1 bữa/ngày, đầy đủ chất DD

• Trẻ bú được đầy đủ số lượng theo nhu cầu

• Giúp tiết sữa tốt, mẹ có đủ sữa để NCBSMHT

Page 178: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

177

Gợi ý các bước thực hiện tổ chức buổi họp : Mở đầu : Ổn định tổ chức • Tạo không khí vui vẻ • Giới thiệu người mới (nếu có) Bước 1. Ôn bài cũ • Hỏi các thành viên tham về các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi

họp lần trước, khuyến khích các thành viên nhắc lại • Tóm tắt lại các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp trước • Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học? Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC • Giới thiệu chủ đề mới: Lợi ích của NCBSM và hỗ trợ của gia đình, cộng đồng trong

chăm sóc dinh dưỡng cho BMMT và BM đang NCBSM • Tìm hiểu về thực hành nuôi con bằng sữa mẹ trong thôn bản • Xác định những điển hình tích cực về NCBSM Bước 3. Hướng dẫn nội dung chủ đề mới

• Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

• Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

• Lợi ích của NCBSM đối với trẻ, bà mẹ và gia đình • Làm thế nào để NCBSMHT trong 6 tháng đầu thành công • Các thông điệp khuyến cáo về NCBSM tối ưu nhất • Kiểm tra lại để đảm bảo các thành viên đã hiểu đúng về lợi ích của NCBSM và các

khuyến cáo NCBSM Bước 4. Thảo luận/Thống nhất và cam kết thực hành tại nhà • Thống nhất thực hiện các khuyến cáo NCBSM tại nhà • Thảo luận các giải pháp mà gia đình hỗ trợ bà mẹ thực hiện NCBSMHT trong 6 tháng đầu

thành công tại hộ gia đình (Lập lịch thời gian của bà mẹ/ ông chồng/ Thành viên gia đình => Bà mẹ làm việc nặng nhọc => Chuyển những việc làm mà người chồng và các thành viên khác có thể làm để bà mẹ được nghỉ ngơi và NCBSM)

• Thống nhất thực hiện các giải pháp hỗ trợ bà mẹ NCBSM hoàn toàn tại hộ gia đình. Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch • Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những ông chồng/bà mẹ chồng đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các ông chồng/bà mẹ chồng xem có cần thay đổi gì về thời gian họp, cách tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 179: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

178

CHỦ ĐỀ 15. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ABS HỢP LÝ - HỖ TRỢ

CỦA GIA ĐÌNH & CỘNG ĐỒNG

Mục đích: Sau buổi họp, thành viên tham dự có thể: • Nêu được tầm quan trọng của ABS • Nắm được nguyên tắc cho trẻ ăn bổ sung và khuyến cáo về thực hành ăn bổ sung hợp

lý • Thống nhất được các giải pháp mà gia đình có thể hỗ trợ bà mẹ cho trẻ ABS hợp lý

Thông tin và thực hành Giải thích tại sao/ Cách làm

Nguyên tắc và thực hành cho trẻ ABS

• Bắt đầu cho trẻ ABS khi trẻ được 6 tháng tuổi (180 ngày)

Ăn quá sớm:Trẻ bú ít đi vừa bỏ phí nguồn dinh dưỡng và kháng thể tốt nhất lại vừa làm sự tiết sữa giảm dần hơn thế nữa khi ăn thức ăn khác sớm ruột trẻ còn yếu dễ bị tiêu chảy

Ăn quá muộn: Sữa mẹ không còn cung cấp đủ năng lượng để phát triển tốt dẫn đến nguy cơ bị suy dinh dưỡng

• Số lượng bữa ăn tăng dần theo tuổi 6-8 tháng : 2-3 bữa chính + 1-2 bữa phụ + BM

9-11 tháng : 3-4 bữa chính +1-2 bữa phụ +BM

12-23 tháng : 3-4 bữa chính + 1-2 bữa phụ +BM

• Mỗi bữa ăn của trẻ phải có đủ 4 nhóm thực phẩm

Chất bột, đường; Các chất đạm; Chất béo; Vitamin, muối khoáng và chất xơ

• Không nên cho trẻ ăn mỳ chính. • Không cho trẻ ăn bánh kẹo, uống

nước ngọt trước bữa ăn

Mỳ chính không có giá trị dinh dưỡng, không có lợi cho sức khỏe, gây ảo giác, đánh lừa vị giác... Trẻ ăn nhiều đường sẽ làm tăng đường huyết, ức chế tiết dịch vị làm trẻ chán ăn

Để thực hiện cho trẻ ABS hợp lý : • Có đầy đủ thực phẩm để chế biến

bữa ăn cho trẻ • Biết chế biến bữa ăn đủ số lượng và

chất lượng, hợp vệ sinh • Biết cách cho trẻ ăn tích cực • Tiếp tục cho trẻ bú đến 24 tháng tuổi

Gia đình hỗ trợ kiếm thêm đầy đủ thực phẩm để chế biến bữa ABS cho trẻ Hỗ trợ bà mẹ và học cách chế biến bữa ăn cho trẻ Cùng hỗ trợ bà mẹ cho trẻ ăn Hỗ trợ bà mẹ các công việc đồng áng xa để bà mẹ có thời gian chăm sóc cho trẻ

Page 180: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

179

Gợi ý các bước thực hiện tổ chức buổi họp : Mở đầu : Ổn định tổ chức • Tạo không khí vui vẻ • Giới thiệu người mới (nếu có) Bước 1. Ôn bài cũ • Hỏi các thành viên tham về các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi

họp lần trước, khuyến khích các thành viên nhắc lại • Tóm tắt lại các thông tin và các thực hành đã cam kết thực hiện tại buổi họp trước • Hỏi xem có ai đã làm theo những thực hành học trong các chủ đề đã học? Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm - ĐHTC • Giới thiệu tên chủ đề mới: Tầm quan trọng của ABS hợp lý - Hỗ trợ của gia đình và

cộng đồng • Tìm hiểu về thực hành cho trẻ ăn bổ sung trong thôn bản • Xác định những điển hình tích cực về cho trẻ ăn bổ sung hợp lý Bước 3. Hướng dẫn nội dung chủ đề mới

• Đưa bức tranh truyền thông có chủ đề mới, hỏi xem bà mẹ nhìn thấy gì, đề nghị bà mẹ mô tả bức tranh

• Giới thiệu nội dung chủ đề mới (trong bảng Thông tin và Thực hành)

• Nguyên tắc và các thực hành cho trẻ ăn bổ sung hợp lý • Làm gì để thực hiện cho trẻ ăn bổ sung hợp lý • Kiểm tra lại để đảm bảo các thành viên đã hiểu đúng về nguyên tắc cho trẻ ăn bổ

sung hợp lý và những việc cần làm để thực hiện cho trẻ ăn bổ sung hợp lý Bước 4. Thảo luận/Thống nhất và cam kết thực hành tại nhà • Thống nhất thực hiện các nguyên tắc và thực hành cho trẻ ABS hợp lý • Thảo luận các giải pháp mà gia đình hỗ trợ bà mẹ thực hiện cho trẻ ABS hợp lý bắt đầu khi

trẻ được 6 tháng tuổi tại hộ gia đình (Lập lịch thời gian của bà mẹ/ ông chồng/ Thành viên gia đình => Bà mẹ làm việc nặng nhọc => Chuyển những việc làm mà người chồng và các thành viên khác có thể làm để bà mẹ được nghỉ nghơi và chăm sóc trẻ, đồng thời thảo luận bằng cách nào để gia đình có thể tìm kiếm đầy đủ nguồn thực phẩm giúp bà mẹ chế biến bữa ABS đảm bảo đúng số lượng và chất lượng cho trẻ, đảm bảo vệ sinh hộ gia đình)

• Thống nhất thực hiện các giải pháp hỗ trợ bà mẹ cho con ABS hợp lý tại hộ gia đình. Bước 5. Đánh giá buổi họp và lập kế hoạch • Đánh giá cuộc họp :

o Khen ngợi những ông chồng/bà mẹ chồng đi họp đều đặn, đúng giờ và tham gia thảo luận tích cực.

o Hỏi các ông chồng/bà mẹ chồng xem có cần thay đổi gì về thời gian họp, cách tổ chức, điều hành cuộc họp

• Cám ơn mọi người và hẹn ngày, giờ cho cuộc họp lần sau, khuyến khích đúng giờ

Page 181: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

180

Phụ lục 2

Tình huống thực hành điền Sổ theo dõi họp nhóm

Bài tập 1 : thực hành điền số Theo dõi họp nhóm : Anh/chị dùng thông tin sau đây để diền vảo sổ theo dõi họp nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn/bản trong tháng 5/2011 tại thôn A xã Đông Huyện Mê Linh- Hà nội

1) Ngày 10/5 Họp nhóm cộng đồng HT NDTN : 5 Bà mẹ, 10 ông bố, 7 bà nội , bà ngoại

2) Ngày 20/5 Họp nhóm Hỗ trợ NCBSM HT : 5 Bà mẹ mang thai – 8 bà mẹ có con < 6 tháng

3) Ngày 25/5 Họp nhóm Hỗ trợ cho tre ABS đúng cách : 20 Bà mẹ ; 0 ông bố ; 7 bà ngoại

Bài tập 2 : Theo dõi bà mẹ trong nhóm Hỗ trợ NCBSM hoàn toàn Hiện nay là tháng 6 /2011. Nhóm bắt đầu hoạt động từ tháng 3/2011, bạn sử dụng thông tin sau đây để thực hành điền sổ Theo dõi bà mẹ NCBSM hoàn toàn

Stt Họ và tên Ngày sinh Thông tin

1 Me. Phạm Thị Oanh Đang NCBSM hoàn toàn Đi họp 2 buổi nghỉ 1 buổi

Con . Nguyễn Thị Thủy 12/4/2011

2 Me. Hoàng Thị Kim Anh Đang NCBSM hoàn toàn Đi họp đều cả ba buổi

Con. Nguyễn Văn Hải 20/3/2011

3 Mẹ. Phùng Thị Bình Mang thai tháng thứ 7 , Vừa tham gia buổi họp đầu tiên

4 Mẹ . Nguyễn Thị Cảnh Đang NCBSM hoàn toàn – đi họp buổi đầu tiên

Con Nguyễn Thị Kim Ngân 30/5/2011

5 Mẹ Trần Đông Mai Đi họp 3 buổi , vừa cho con ABS tháng 5

Con. Đặng Nguyên Khang 30/1/2011

Page 182: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

181

THEO DÕI BÀ MẸ TRONG NHÓM HỖ TRỢ NCBSM HOÀN TOÀN

STT (1)

Tên bà mẹ và con (2)

Ngày sinh của trẻ

(3)

Theo dõi bà mẹ NCBSM hoàn toàn (4) Ghi chú (5)

1 Mẹ :

Con:

2 Mẹ :

Con:

3 Mẹ :

Con:

4 Mẹ :

Con:

5 Mẹ :

Con:

6 Mẹ :

Con:

7 Mẹ :

Con:

Page 183: bài 1. nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại việt nam và cơ hội can thiệp hiệu quả

182

Phụ lục 4

BÁO CÁO THÁNG ………..

Xã………………………..Huyện………………….Tỉnh …………….

Số lượt người tham dự họp

Số tt

Thôn

Số buổi họp Số hộ

gia đinh có con dưới 2

tuổi

Bà mẹ

Ông bố

Người khác

Tổng cộng

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Tổng số của

cả xã

Nhận xét chung: Khó khăn phát sinh và giải pháp khắc phục

Trưởng trạm y tế

Ngày …….tháng…….năm….. Người làm báo cáo