22
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP CHÚNG EM! LỚP CHÚNG EM!

BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

CHÀO MỪNG QUÍ THẦYCHÀO MỪNG QUÍ THẦY

CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP CHÚNG EM!LỚP CHÚNG EM!

Page 2: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

KIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn, đèn, khoá K nối tiếp với một biến trở. Muốn đèn sáng hơn ta phải di chuyển con chạy về phía nào?

Câu 1: Biến trở là gì?

*Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

A B

M N

§

+-

Muốn đèn sáng hơn ta phải di chuyển con chạy về phía đầu M

Page 3: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt
Page 4: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

I.I. Công suất định mức Công suất định mức của các dụng cụ điệncủa các dụng cụ điện

1. Số vôn và số oát ghi 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điệntrên các dụng cụ điện

a/Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…

220V-100W

220V-60W

220V-600W

Page 5: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

220V

220V

220V-100W

220V-25W

b/ Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng.

C1. Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.

TRẢ LỜI: Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.

ĐÈN 1

ĐÈN 2

Page 6: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

I.I. Công suất định mức Công suất định mức của các dụng cụ điệncủa các dụng cụ điện

1. Số vôn và số oát ghi 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điệntrên các dụng cụ điện

C2. Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?

Trả lời:Oat là đơn vị đo công suất.

1W =s

J

1

1

Page 7: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

I.I. Công suất định mức Công suất định mức của các dụng cụ điệncủa các dụng cụ điện

1. Số vôn và số oát ghi 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điệntrên các dụng cụ điện

2. Ý nghĩa của số oát ghi 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điệntrên mỗi dụng cụ điện

Hãy nêu ý nghĩa của số vôn ghi Hãy nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện?trên mỗi dụng cụ điện?

Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ là Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ là HĐT định mức ( HĐT định mức ( UUđmđm) đặt vào ) đặt vào dụng cụ này, nếu vượt quá HĐT dụng cụ này, nếu vượt quá HĐT này thì dụng cụ đó sẽ bị hỏng.này thì dụng cụ đó sẽ bị hỏng.

Hãy nêu Ý nghĩa của số oát ghi Hãy nêu Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện?trên mỗi dụng cụ điện?

Số oát ghi trên mỗi dụng cụ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định điện cho biết công suất định mức (mức (PP đmđm) của dụng cụ đó, ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng nghĩa là công suất điện của dụng cụ đó khi nó hoạt động bình cụ đó khi nó hoạt động bình thường.thường.

Page 8: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

Dụng cụ điện Công suất (W)

Bóng đèn pin

Bóng đèn thắp sáng ở gia đình

Quạt điện

Tivi

Bàn là

Nồi cơm điện

BẢNG 1. CÔNG SUẤT CỦA MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐIỆN THƯỜNG DÙNG

15 - 200

1

25 - 100

60 - 160

250 - 1000

300 - 1000

Page 9: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

I.I. Công suất định mức Công suất định mức của các dụng cụ điệncủa các dụng cụ điện

1. Số vôn và số oát ghi 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điệntrên các dụng cụ điện

2. Ý nghĩa của số oát ghi 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điệntrên mỗi dụng cụ điện

C3. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết :+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?

TRẢ LỜI+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.

- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ là HĐT định mức ( là HĐT định mức ( UUđmđm) đặt ) đặt vào dụng cụ này, nếu vượt vào dụng cụ này, nếu vượt quá HĐT này thì dụng cụ đó sẽ quá HĐT này thì dụng cụ đó sẽ bị hỏng.bị hỏng. - - Số oát ghi trên mỗi dụng Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất cụ điện cho biết công suất định mức (định mức (PP đm đm) của dụng cụ ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ đó khi nó hoạt của dụng cụ đó khi nó hoạt động bình thường.động bình thường.

Page 10: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

I.I. Công suất định mức Công suất định mức của các dụng cụ điệncủa các dụng cụ điện

1. Số vôn và số oát ghi 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điệntrên các dụng cụ điện

Em hãy nêu ý nghĩa của số vôn và sô oát ghi trên dụng cụ điện sau:

2. Ý nghĩa của số oát ghi 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điệntrên mỗi dụng cụ điện

220V - 55W

Page 11: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

I.I. Công suất định mức Công suất định mức của các dụng cụ điệncủa các dụng cụ điện

II. II. Công thức tính công Công thức tính công suất điệnsuất điện

1. Thí nghiệm1. Thí nghiệm

Page 12: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

CM N

A B

6V

K

0,5

0

11,5A

+ -A K5

32

0

1

4

6V

-+

a. Víi §1 6V-5W

0,82A

6V-5W

63Với bóng đèn 2

65Với bóng đèn 1

HĐT (V) công suất (W)

Cường độ dòng điện đo được (A)

Số ghi trên bóng đèn Số liệu

Lần TN Tích UITích UI

0,82A

1/ THÍ NGHIỆM

Page 13: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

CM N

A B

6V

K

0,5

0

11,5A

+ -A K5

32

0

1

4

6V

-+

b/ Với Đ2 (6V- 3W)

0,51A

6V-3W

63Với bóng đèn 2

0,8265Với bóng đèn 1

HĐT (V) công suất (W)

Cường độ dòng điện đo được (A)

Số ghi trên bóng đèn Số liệu

Lần TN Tích UITích UI

0,51A

4,923,06

C4

Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên đèn.

1/ THÍ NGHIỆM

Page 14: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

II. II. Công thức tính công suất Công thức tính công suất điệnđiện

1. Thí nghiệm1. Thí nghiệm2. Công thức tính công suất điện2. Công thức tính công suất điệnCông suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó:

P = U.I

P : công suất điện của đoạn mạch (W)

U: HĐT giữa hai đầu đoạn mạch (V)I: CĐDĐ trong đoạn mạch (A)

C5. Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức: P = I2 .R =

U2

R

TRẢ LỜI+ P = UI và U = IR nên P = I2 R

+ P = UI và I = nên P =

URU2

R1W = 1V.1A

1 kW = 1 000 W1 MW = 1 000 000 W

Page 15: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

CÔNG SUẤT ĐIỆN

P

1W = 1J/1s 1W = 1V.1A

Oát

(w)

P = UI

P = A/t

P = U2

R

P = I2R.

Côn

g su

ất

định

mứ

c

Kí h

iệu Đơ

n v

Công thức

Page 16: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

Tóm tắt:

U = 220VP = 75 W

III. Vận dụngIII. Vận dụng

C6. Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W. a/ Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn?b/Tính CĐDĐ qua đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường.c/ Có thể sử dụng cầu chì 0,5A cho đèn này được không? Vì sao?d/ Mắc đèn này vào mạng điện có HĐT 110V. Tính điện trở và công suất tiêu thụ của đèn khi đó?

a/ Ý nghĩa?b/ I = ? R=?d/U = 110V R = ?Ptt=?

Hướng dẫn

I =P Ub/P = U I

P =

U2

R

=> R = U2 P

d/ Ptt =

U2

R

=>

Page 17: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

C7. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.

III. Vận dụngIII. Vận dụng

Tóm tắt:

U = 12VI = 0,4A

P = ?R = ?

Đáp số:P = 4,8 (W)

R = = 30 ( )

C8 Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4. Tính công suất của bếp điện này.

Tóm tắt:

U = 220VR = 48,4

P = ?

Đáp số:

P = 1000 (W)

Page 18: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

I.I.BÀI VỪA HỌCBÀI VỪA HỌC:: Học thuộc các công thức tính công suất và phần ghi Học thuộc các công thức tính công suất và phần ghi nhớ trang 36.SGK.nhớ trang 36.SGK. Làm bài tập 12.1 - 12.5 SBT.Làm bài tập 12.1 - 12.5 SBT. Đọc mục “Có thể em chưa biết”.Đọc mục “Có thể em chưa biết”.

II.II.BÀI SẮP HỌCBÀI SẮP HỌC: :

BÀI 13. ĐIỆN NĂNG- CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆNBÀI 13. ĐIỆN NĂNG- CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN Dòng điện có thể gây ra các tác dụng nào? Biểu hiện Dòng điện có thể gây ra các tác dụng nào? Biểu hiện của từng tác dụng? Tìm hiểu cấu tạo đồng hồ đo điện của từng tác dụng? Tìm hiểu cấu tạo đồng hồ đo điện nhà em: nhà em: Một số đếm của công tơ ứng với lượng điện Một số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là bao nhiêu?năng đã sử dụng là bao nhiêu?

1 2 3 4

Page 19: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

BÀI TẬP 1: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất

A. P = UI.

B. P =

C. P =

D. P =

UI

I2R. U2

R

B

Page 20: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

BÀI TẬP 2: Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 440W, khi đó cường độ dòng điện định mức của nó là:

A. 4 A. B. 2 A. C. 3 A D. 5 A.

B

Page 21: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

BÀI TẬP 3: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W) . Số oát này có ý nghĩa là:

A. công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những HĐT nhỏ hơn 220V.

B. công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với HĐT 220V.

C. công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng đúng HĐT 220V.

D. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong 1 giờ khi nó được sử dụng đúng HĐT 220V.

B

Page 22: BAI 12 CONG SUAT ĐIEN.ppt

BÀI TẬP 4: Trên một bàn là điện có ghi 220V – 1100W, khi bàn là hoạt động bình thường thì điện trở của nó là bao nhiêu?

A. 0.2 B. 5 C. 44 D. 550

B