34
Bài 16: Công ty cổ phần Hồng Hà có tổng số vốn là 8 tỷ và được hình thành từ các nguồn tài trợ sau : - Vốn vay : 3.500 triệu đồng - Vốn cổ phần ưu đãi : 100 triệu đồng - Vốn cổ phần đại chúng : 4.000 triệu đồng Kết cấu nguồn vốn như trên được xem là tối ưu. Trong năm tới công ty dự kiến huy động 2 tỷ và việc huy động này được thực hiện theo kết cấu nguồn vốn tối ưu. Trong đó công ty dự định tính số lợi nhuận để tái đầu tư là 1.200 triệu đồng. Theo tính toán : - Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là : 9% / năm - Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là : 10 % / năm - Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng : 12% / năm Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 % . Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay bình quân ( WACC ). Giải : Với : Rd : Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế t : Thuế suất thuế TNDN Re : Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Rs : Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng Wd : Tỷ trọng vốn vay We : Tỷ trọng vốn cổ phần ưu đãi Ws : Tỷ trọng vốn cổ phần đại chúng

Bài 16 đến 25-TCD

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài 16 đến 25-TCD

Bài 16:

Công ty cổ phần Hồng Hà có tổng số vốn là 8 tỷ và được hình thành từ các nguồn tài trợ sau :

- Vốn vay : 3.500 triệu đồng

- Vốn cổ phần ưu đãi : 100 triệu đồng

- Vốn cổ phần đại chúng : 4.000 triệu đồng

Kết cấu nguồn vốn như trên được xem là tối ưu. Trong năm tới công ty dự kiến huy động 2 tỷ và việc huy động này được thực hiện theo kết cấu nguồn vốn tối ưu. Trong đó công ty dự định tính số lợi nhuận để tái đầu tư là 1.200 triệu đồng.

Theo tính toán :

- Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là : 9% / năm

- Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là : 10 % / năm

- Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng : 12% / năm

Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 % . Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay bình quân ( WACC ).

Giải :

Với :

Rd : Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế

t : Thuế suất thuế TNDN

Re : Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi

Rs : Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng

Wd : Tỷ trọng vốn vay

We : Tỷ trọng vốn cổ phần ưu đãi

Ws : Tỷ trọng vốn cổ phần đại chúng

Page 2: Bài 16 đến 25-TCD

Dựa vào dữ kiện đầu bài ta có bảng sau:

STT Nguồn vốnGiá trị

(triệu đồng )Tỷ trọng (%)

Wi = (1)/ T

Chi phí sử dụng vốn (%)

Ri

1 Vốn vay (d) 3500 43.75 9

2 Vốn cổ phần ưu đãi (e) 100 1.25 10

3 Vốn cổ phần lợi (s) 4400 55 12

4 Tổng (T) 8000 100

Chi phí sử dụng vốn bình quân

Áp dụng công thức :

WACC = Wd . Rd . (1 – t ) + We . Re + Ws . Rs

=>

= 10, 8 %

Vậy : Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty Hồng Hà là 10,8 %

B ai 17:

Phương Đông la môt công ty hoat đông trong nganh thưc phâm đong hôp. Công ty hiêm đang xem xet huy đông vôn cơ hôi đâu tư trong năm mơi. Cac tai liêu va thông tin như sau:

1. Theo ươc tinh đang tin cây thi lai rong ky vong trong năm tơi cua Phương Đông la 137,5 triêu USD.

2. Cơ câu vôn hiên nay cua công ty đươc coi la tôi ưu ma công ty lên duy tri :

Page 3: Bài 16 đến 25-TCD

Nơ dai han 45 triêu USD

Cô phân ưu đai 2 triêu USD

Cô phân đai chung 53 triêu USD

3. Ty lê chia cô tưc dư kiên la 45%.

4. Cac thông tin khac vê điêu kiên huy đông vôn cua công ty như sau :

a. Công ty co thê phat hanh sô lương vô han cô phân ưu đai vơi gia ban la 100USD/ cô phân. Cô tưc hang năm la 10USD/ cô phân va chi phi phat hanh la 2,5%.

b. Công ty co thê phat hanh vô han cô phân đai chung vơi chi phi phat hanh la 10%. Gia ban cua cô phân đai chung hiên nay la 23US, cô tưc năm ngoai cua công ty la 1,15USD/CP va tôc đô tăng trương ky vong cua cô tưc la 8%.

c. Công ty co thê vay tôi đa la 90 triêu USD vơi lai suât vay la 10%, thuê suât thuê TNDN la 25%. Nêu doanh nghiêp vay > 90 triêu USD thi lai suât la 12%.

Yêu câu:

1. Tinh chi phi sư dung vôn binh quân

2. Xac đinh cac điêm nhay

3. Tinh WACC trong khoang cac điêm nhay.

Bai lam :

STT Nguôn vôn Sô tiên (triêu USD) Ty trong (W)1 Nơ dai han 45 45%2 Cô phiêu ưu đai 2 2%3 Cô phiêu thương 53 53%tông 100 100%

1. Tinh chi phi sư dung vôn binh quân ( WACC)

Page 4: Bài 16 đến 25-TCD

Ap dung công thưc :

WACC = Wd .Rd.(1-t)+ We.Re + Ws.Rs (1);

Ta co :

Wd = 45%; We = 2%; Ws = 53%:

- Chi phi sư dung vôn vay ( Rd) :

Rd = 10%

- Chi phi sư dung vôn CP ưu đai (Re) :

Re =

- Chi phi sư dung vôn CP thương (Rs) :

Rs =

Thay sô vao (1) ta đươc :

WACC =0.45x 0.1x(1-0.25) + 0.02x0.1026 + 0.53x0.134 = 0.1068 = 10.68%

Vây chi phi sư dung vôn binh quân trươc khi huy đông thêm vôn la 10.68%;

2. Xac đinh cac điêm nhay :

a. Điêm nhay thư nhât xay ra khi doanh nghiêp sư dung hêt lơi nhuân giư lai va phat hanh cô phiêu thương mơi :

BP1 = ( triêu USD)

b. Điêm nhay thư hai xuât hiên khi vay nơ ngân hang co lai suât thay đôi:

Page 5: Bài 16 đến 25-TCD

BP2 = = 200 ( triêu USD)

3. Tinh chi phi sư dung vôn binh quân ( WACC ) trong khoang cac điêm nhay

a. Sư dung vôn đâu tư cua công ty tư 0 đên ≤ 143 triêu USD

Thi chi phi sư dung vôn binh quân ( WACC1)

WACC1 = Wd .Rd.(1-t)+ We.Re + Ws.Rs

= 0.45x0.1(1-0.25) + 0.02x0.1026 + 0.53x0.134 = 10.68%

b. Sư dung nguôn vôn cua công ty tư 143 triêu USD đên ≤ 200 triêu USD *thi chi phi sư dung CP thương mơi thay đôi :

Rs =

Khi đo chi phi sư dung vôn binh quân cua công ty se thay đôi la:

WACC2 = 0.45x0.1(1-0.25)+0.02x0.1068 + 0.53x0.14 = 0.11 = 11%

c. Sư dung nguôn vôn cua công ty ≥ 200 triêu USD :

Thi chi phi sư dung cô phiêu thương mơi thay đôi Rs = 14%

Chi phi sư dung vôn vay cua công ty thay đôi Rd = 12%

Khi đo chi phi sư dung vôn binh quân(WACC) cua công ty thay đôi la :

WACC3 = 0.45x0.12(1-0.25) + 0.02x0.1026 + 0.53x 0.14 = 0.1168 = 11.68%

Vây chi phi sư dung vôn binh quân ( WACC ) trong khoang cac điêm nhay :

0 < vôn đâu tư ≤ 143 triêu USD => WACC1 = 10.68%

Page 6: Bài 16 đến 25-TCD

143 triêu USD < vôn đâu tư ≤ 200 triêu USD => WACC2 = 11%

200 triêu USD < vôn đâu tư => WACC2 = 11.68%

Bài 18

Cơ cấu vốn của công ty Hưng Thịnh được trình bày dưới đây (kinh nghiệm hoạt

động nhiều năm qua cùng với các dự báo đều cho rằng đây là cơ cấu vốn tối ưu mà

công ty nên duy trì )

1 Nợ dài hạn : 3 triệu USD

2 Cổ phần ưu đãi : 1 triệu USD

3 Cổ phần đại chúng : 6 triệu USD

Cũng trong năm kế hoạch tới công ty kỳ vọng thu được khoản lãi ròng là 840.000

USD và dự định tiếp tục thi hành theo tỷ lệ chia cổ tức là 50% . Theo thỏa thuận đã

đạt được với các ngân hang đối tác , Hưng thịnh có thể nhận được các khoản vay

dài hạn với các điều khoản sau

1 số lượng vay < 300.000USD thì lãi suất là 10%

2 số lượng vay >300.000USD thì lãi suất là 12%

Được biết thuế suất công ty phải chịu là 40% . Giá thị trường cổ phiếu đại chúng

của công ty ở thời điểm hiện nay là 20USD

Cổ tức năm ngoái của công ty là 1,495USD tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến là 7%, cổ

phiếu đại chúng mới có thể huy động với chi phí phát hành là 10% nếu giá trị cổ

Page 7: Bài 16 đến 25-TCD

phiếu mới < 240.000USD .Nếu vượt quá con số này thì chi phí phát hành sẽ là

20%

Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện được bán với giá là 100USD và cổ tức ưu đãi

hang năm là 11,7USD .Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi mới và nếu giá trị cổ phiếu

ưu đãi ko vượt quá 200.000USD thì công ty phải chịu chi phí phát hành 4%. Nếu

vượt quá thì chi phí phát hành là 8%

Yêu cầu

1 Có bao nhiêu điểm nhảy trên đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty . Các

điểm nhảy sẽ xuất hiện tại đâu ? cho biết nguyên nhân xuất hiện các điểm nhảy đó

2 Hãy tính chi phí vốn trung bình theo trọng số trong khoảng giữa các điểm nhảy

mói trên và từ đó xây dựng đồ thị chi phí vốn biên

Bài giải

1 Có 4 điểm nhảy trên đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty

- Khi doanh nghiệp sử dụng hết lợi nhuận để lại phải phát hành cổ phiếu

thường mới với giá trị < 240.000USD làm xuất hiện điểm nhảy 1

Lợi nhuận giữ lại = 840.000 *(1-0,5)= 420.000 USD

BP1= 420.000 / 0,6 = 700.000USD

- Khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu đại chúng mới với giá trị

> 240.000USD thì chi phí phát hành là 10% làm xuất hiện điểm nhảy 2

Page 8: Bài 16 đến 25-TCD

BP2=(240.000 + 420.000) / 0,6 = 1.100.000USD

- Khi doanh nghiệp đi vay với số lượng > 300.000USD thì lãi suất là 12% làm

tăng chi phí của doanh nghiệp xuất hiện điểm nhảy 3

BP3= 300.000 / 0,3 = 1.000.000USD

- Khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi, nếu giá trị cổ phiếu ưu đãi ko

vượt quá 200.000USD thì công ty phải chịu chi phí phát hành 4%. Nếu vượt

quá thì chi phí phát hành là 8% làm xuất hiện điểm nhảy 4

BP4= 200.000 / 0,1 = 2.000.000USD

2 Ta có

Tỷ trọng vốn vay Wd = 3 / 10 = 0,3

Tỷ trọng vốn cỏ phần ưu đãi We = 1 / 10 = 0,1

Tỷ trọng vốn cổ phần đại chúng W s= 6 / 10 = 0,6

Chi phí sử dụng vốn vay

Rd = 10%

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi

Re=

Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng

Rs = +0,07 = 15%

Page 9: Bài 16 đến 25-TCD

-Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động < 700 . 000USD

WACC1 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,1*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,15

=12,02%

-Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động từ 700 . 000USD đến

1.000.000USD

Khi đó Rs thay đổi

Rs =

WACC2 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,1*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,1588

=12,55%

-Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động từ 1.000 . 000USD đến

2.000.000USD

Khi đó Rd và Rs thay đổi

Rs = 15,88%

Rd = 12%

WACC3 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,12*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,1588

=12,91%

Page 10: Bài 16 đến 25-TCD

-Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động từ 1.100 . 000USD đến

2.000.000USD

Khi đó Rd và Rs thay đổi

Rd = 12%

Rs =

WACC4 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,12*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,1699

=13,57%

Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động >2.000 . 000USD

Khi đó Rd và Rs và Re thay đổi

Rd = 12%

Rs =

Re=

WACC5= Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,12*(1-0,4) + 0,1 * 0,1272 +0,6 * 0,1699

=13,63%

Page 11: Bài 16 đến 25-TCD

Bài 19:

Cơ cấu vốn của công ty Đại Việt được trình bày dưới đây (kinh nghiệm hoạt động

nhiều năm qua cùng với các dụ báo đều cho rằng đây là cơ cấu vốn tối ưu mà công

ty nên duy trì)

1. Nợ dài hạn: 3,5 triệu USD

2. Cổ phần ưu đãi: 1,5 triệu USD

3. Cổ phần đại chúng: 5 triệu USD

Cũng trong năm kế hoạc tới công ty kỳ vọng thu được khoản lãi ròng là

900.000 USD và dự định tiếp tục thi hành theo tỷ lệ chia cổ tức là 45%. Theo

Page 12: Bài 16 đến 25-TCD

thỏa thuận đã đạt được với các ngân hàng đối tác, Đại Việt có thể nhận được

các khoản vay dài hạn với các điều khoản sau:

1. Số lượng vay < 40.000 USD thì lãi suất là 12%

2. Số lượng vay > 40.000 USD thì lãi suất là 15%

Được biết thuế suất của công ty phải chịu là 25%, giá thị trường của cổ phiếu

đại chúng của công ty ở thời điểm hiện nay là 35 USD. Cổ tức năm ngoái của

công ty là 2,5 USD. Tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến là 8%.

Cổ phiếu đại chúng mới có thể được huy động với chi phí phát hành là 12% nếu

giá trị cổ phiếu mới < 300.000 USD. Nếu vượt quá con số này chi phí phát hành

sẽ là 26%.

Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện được bán với giá là 200 USD và cổ tức ưu đãi

hàng năm là 15 USD. Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi mới và nếu giá trị cổ

phiếu ưu đãi không vượt quá 250.000 USD thì công ty phải chịu chi phí phát

hành là 6%. Nếu vượt quá chi phí phát hành là 9%.

Yêu cầu:

1. Có bao nhiêu điểm nhảy trên đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty. Các

điểm nhảy này sẽ xuất hiện tại đâu? Cho biết nguyên nhân xuất hiện các

điểm nhảy?

2. Hãy tính chi phí vốn trung bình theo trọng số khoảng giữa các điểm nhảy nói

trên và từ đó xây dựng đồ thị chi phí vốn biên.

Bài giải:

Ta có Wd = 3,5/10 = 0,35

Page 13: Bài 16 đến 25-TCD

We = 1,5/10 = 0,15

Ws = 5/10 = 0,5

Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng :

Rs = 2,5 x (1 + 0,08)/35 + 8% = 15,714%

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi :

Re = 15/[200 x (1 – 0,06)] = 0,08 = 8%

Xác định các điểm nhảy :

1. Điểm nhảy 1 xuất hiện do công ty sử dụng hết LNGL và phát hành

cổ phiếu thường mới « :

BP1 = LNGL/Wd = 0,9 x 0,55 / 0,5 = 0,99 (triệu USD)

2. Điểm nhảy 2 khi công ty vay > 400 000 USD phải chịu lãi suất cao

hơn là 15%

BP2 = 0,4 / 0,35 = 1,486 (triệu USD)

3. Điểm nhảy 3 khi phát hành cổ phiếu thường mới có giá trị

> 30 000 USD:

BP3 = (0,3 + 0,495)/ 0,5 = 1,59 (triệu USD)

4. Điểm nhảy 4 khi công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi > 50 000 USD

BP4 = 0,25/0,5 = 1,667(triệu USD)

Xác định WACC cho từng điểm nhảy

Page 14: Bài 16 đến 25-TCD

- Công ty sử dụng vốn từ 0 đến 0,99 (triệu USD)

Rs = 2,5 x 1,08/[35 x (1 – 0,12)] = 0,0877 = 8,77%

WACC1 = Rd x Wd x (1 – t) + Re x We + Rs x Ws

= 0,12 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,15714 x 0,5

= 12,207%

- Công ty sử dụng vốn từ 0,99 đến 1,486 (triệu USD)

Rs = 2,5 x 1,08/[35 x (1 – 0,12)] + 8% = 16,77%

WACC2 = 0,12 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,1667 x 0,5

= 12,735%

- Công ty sử dụng vốn đầu tư từ 1,486 đến 1,59 triệu USD

Rd = 15%

WACC3 = 0,15 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,1667 x 0,5

= 13,52%

- Công ty sử dụng vốn đầu tư từ 1,59 đến 1,667 triệu USD

Rs = 2,5 x 1,08 /[35 x (1 – 0,26)] + 0,08 = 18,42%

WACC4 = 0,15 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,1842 x 0,5

= 14,34%

- Công ty sử dụng vốn từ > 1,667 triệu USD

Re = 15/[200 x (1 – 0,09)] = 8,24%

Page 15: Bài 16 đến 25-TCD

WACC4 = 0,15 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,0824 x 0,15 + 0,1842 x 0,5

= 0,1438 = 14,38%.

Bài 20:

Cơ cấu vốn của công ty Tân Phú được thế hiện như sau:

-Vốn vay 4 triệu USD

-Vốn cổ phần ưu đãi 1 triệu USD

-Vốn cổ phần đại chúng 5 triệu USD

Thuế suất thế TNDN công ty phải nộp 40%

Điều kiện huy động vốn vay

-Nếu lượng vốn huy động lớn hơn 80 000 USD thì chi phí sử dụng vốn tăng từ 9% đến 13%

-Nếu lượng vốn vay lớn hơn 1 000 000 USD thì chi phí sử dụng vốn vay la 15%

Nếu cố phiếu ưu đãi huy động được có giá trị lớn hơn 400 000USD thì chi phí tổ chức phát hành 11%.

Nếu cổ phiếu ưu đãi phát hành có giá trị lớn hơn 300 000 USD thì chi phí phát hành tăng từ 4USD lên đến 8USD/ cổ phiếu.

Đối với vốn cổ phần đại chúng:

-Lãi ròng dự kiến là 1 000 000 USD

-Tỷ lệ chia cổ tức là 50%

-Giá bán hiện hành là 29USD

-D0 = 1,52 ; g = 8%

-Nếu cổ phiếu đại chúng mới có giá trị lớn hơn 1 000 000 USD thì chi phí tổ chức phát hành sẽ tăng từ 8% lên đến 16%

Biết them giá bán của 1 cổ phiếu ưu đãi là 100 USD/cổ phiếu. Df = 10 USD.

Page 16: Bài 16 đến 25-TCD

Yêu cầu:

1.Có bao nhiêu điểm nhảy trên đồ thị vốn biên MCC.

2.Tính WACC tại khoảng giữa các điểm nhảy và vẽ đồ thị vốn biên MCC.

Bài làm:

1.Xác định các điểm nhảy:

-Điểm nhảy thứ nhất xuất hiện khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại, khi đó công ty phải phát hành cổ phiếu đại chúng mới có giá trị nhỏ hơn 1 000 000 USD.

Lợi nhuận giữ lại để sử dụng:

1000 000 x (1 – 50 %) = 500 000 USD

Khi đó điểm nháy thứ nhất được xác định

-Điểm nhảy thứ 2 xuất hiện khi công ty không đủ vớn sử dụng phải đi vay với số vốn vay them lớn hơn 800 000 USD

Khi đó xác định được điểm nhảy thứ 2 là:

-Điểm nhảy thứ 3 xuất hiện khi công ty phải đi vay vốn với số vốn đi vay thêm lớn hơn 1000 000USD

Khi đó xác định được điểm nhảy thứ 3 là:

-Điểm nhảy thứ 4 xuất hiện khi công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn hơn 300 000 USD.

Khi đó xác định được điểm nháy thứ 4 là:

Page 17: Bài 16 đến 25-TCD

-Điểm nhảy thứ 5 xuất hiện khi công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn hơn 400 000 USD.

Khi đó xác định được điểm nháy thứ 5 là:

-Điểm nhảy thứ 6 xuất hiện khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại , tiếp tục phát hành cổ phiếu đại chúng mới có giá trị lớn hơn 1 000 000 USD.

Khi đó xác định được điểm nhảy thứ 6 là:

2.Tính chi phí sử dụng vốn bình quân trong khoảng giữa các điểm nhảy.

Tỷ trọng nợ dài hạn:

Tỷ trọng vốn cổ phiếu ưu đãi:

Tỷ trọng vốn cổ phiếu đại chúng:

Chi phí sử dụng vốn vay:

Chi phí sử dụng vốn cố phiếu ưu đãi:

Page 18: Bài 16 đến 25-TCD

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường:

-Khi lượng vốn huy động từ 0 đến 1 000 000 USD

Chi phí sử dụng vốn bình quân:

Ta có : WACC1 = 40% x 9% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 13,66%

WACC1 = 10,03%

-Khi lượng vốn huy động được từ 1 000 000 USD đến 2 000 000 USD

Khi đó Rs thay đổi do công ty phát hành cổ phiếu đại chúng mới:

Ta có chi phí sử dụng vốn có phiếu đại chúng lúc này là:

Chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC2 = 40% x 9% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 14,15%

WACC2 = 10,28%

-Khi lượng vốn huy động được từ 2 000 000 USD đến 2 500 000 USD

Khi đó Rd thay đối do công ty đi vay vốn có giá trị lớn hơn 800 000USD

Ta có : Rd = 13%

Page 19: Bài 16 đến 25-TCD

Chi phí sử dụng vốn bình quân

WACC3 = 40% x 13% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 14,15%

WACC3 = 11,24%

-Khi lượng vốn huy động được từ 2 500 000 USD đến 3 000 000 USD

Khi đó Rd thay đổi do công ty phải đi vay vốn với vốn vay lớn hơn 1 000 000 USD

Ta có chi phí sử dụng vốn vay lúc này là Rd = 15%

Chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC4 = 40% x 15% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 14,15%

WACC4 = 11,72%

-Khi lượng vốn huy động được từ 3 000 000 USD đến 4 000 000 USD

Khi đó cả Re và Rs đếu thay đổi do công ty đồng thời phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn hơn 300 000 USD và phát hành cổ phiếu đại chúng lần 2.

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi:

Chi phí sử dụng vốn phần đại chúng:

Chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC5 = 40% x 15% (1 – 40%) + 10% x 10,87% + 50% x 14,74%

WACC5 = 12,06%

-Khi lượng vốn huy động được từ 4 000 000 USD trở lên:

Khi đó Re thay đổi do công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn hơn 400 000 USD.

Page 20: Bài 16 đến 25-TCD

Ta có chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi:

Chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC6 = 40% x 15% (1 – 40%) + 10% x 11,24% + 50% x 14,74%

WACC6 = 12,09%

Kết luận:

Khi nguồn vốn đầu tư từ 0 đến 1 000 000 USD thì WACC = 10,03%

Khi nguồn vốn đầu tư từ 1000 000 USD đến 2000 000 USD thì WACC = 10,28%

Khi nguồn vốn đầu tư từ 2000 000USD đến 2500 000 USD thì WACC = 11,24%

Khi nguồn vốn đầu tư từ 2500 000 USD đến 3 000 000 USD thì WACC = 11,72%

Khi nguồn vốn đầu tư từ 3000 000 USD đến 4 000 000 USD thì WACC = 12,06%

Khi nguồn vốn đầu tư lớn hơn 4 000 000 USD thì WACC = 12,09%

Bài 21:

Một doanh nghiệp đang sử dụng 2 tỷ tiền vốn được hình thành từ 3 nguồn vốn sau:-Phát hành cổ phiếu thường với số lượng là 50 000 cổ phiếu, giá phát hành là 20 000 đ/ cố phiếu. Các cổ đông đòi hỏi mức lợi tức ở năm tới là 1200 đ/ cổ phiếu. Trong khi đó tỷ lệ tăng hang năm ước tính là 12%.

-Cổ phiếu ưu đãi có giá phát hành là 25 000 đ với số lượng là 4000 cổ phiếu và phải trả cổ tức là 2500 đ/cổ phiếu.

-Trái phiếu có giá phát hành là 30 000 đ/trái phiếu với số lượng là 30 000 trái phiếu. Lãi suất trả là 2 400đ/trái phiếu. Thuế suất thuế TNDN là 32%.

Yêu cầu:

Page 21: Bài 16 đến 25-TCD

1.Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.

2.Với kết cấu vốn như trên DN coi đó là một kết cấu hợp lý. Hệ số thanh toán lãi vay là 4. DN dung toàn bộ lợi nhuận giữ lại sau khi đã trả cổ tức để tái đầu tư. Nếu doanh nghiệp muốn giữ nguyên chi phí sử dụng vốn thì quy mô đầu tư là bao nhiêu?

3.Hãy tính chi phí sử dụng vốn cận biên khi quymô đầu tư đạt tới 200 triệu đồng. Biết chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 2 000 đ/ cổ phiếu còn chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu có thể bỏ qua.

Bài làm:

1.Tính chi phí sử dụng vốn bình quân

Tỷ trọng của trái phiếu

Tỷ trọng của vốn cổ phiếu ưu đãi

Tỷ trọng của vốn cổ phiếu thường

Chi phí sử dụng vốn vay (trái phiếu)

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường

Page 22: Bài 16 đến 25-TCD

Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân

WACC = 45% x 8% (1-32%) + 5% x 10% + 50% x 18%

WACC = 11,95%

2.Quy mô vốn đầu tư:

Tổng số tiền lãi vay:

I = 2400 x 30 000 = 72 000 000đ

Hệ số thanh toán lãi vay là 4

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế:

EBIT = 4 I = 4 x 72 000 000 = 288 000 000đ

Lợi nhuận trước thuế là

LNTT = 288 000 000 – 72 000 000 = 216 000 000đ

Lợi nhuận sau thuế là:

LNST = 216 000 000 (1 – 32%) = 146 880 000đ

Lợi nhuận sau khi trả cổ tức để tái đầu tư là:

146 880 000 – (1200 x 50 000 + 2500 x 4000) = 76 880 000đ

Muốn giữ cân bằng tỷ trọng các nguồn vốn như cũ, lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư chiếm 50%, còn lại 50% là nợ vay và cổ phiếu ưu đãi. Do đó tổng số vốn mới có thể sử dụng để có cơ cấu vốn tối ưu:

Page 23: Bài 16 đến 25-TCD

Như vậy nếu dùng 76 880 000đ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư thì phải huy động

thêm vốn từ:

-Vay nợ: 153 760 000 x 45% = 69 192 000đ

-Cố phiếu ưu đãi: 153 760 000 x 5% = 7 688 000đ

3.Tính chi phí sử dụng vốn cận biên khi quy mô vốn đầu tư là 200 triệu đồng.

Khi quy mô vốn đầu tư đạt tới 200 triệu đồng, doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường mới là:

Chi phí sử dụng vốn bình quân là:

WACC = 45% x 8% (1-32%) + 5% x 10% + 50% x 18,67%

WACC = 12,28%.

Vậy khi quy mô vốn đầu tư là 200 triệu đồng thì chi phí sử dụng vốn bình quân là 12,28%.

Page 24: Bài 16 đến 25-TCD

Bài 22:

Trong năm N hãng A có nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất có 3 phương án được đưa ra với nhu cầu vốn lần lượt là 50 triệu, 80 triệu và 100 triệu.- Kết cấu vốn sau đây được coi là kết vốn tối ưu:Vay nợ (từ trái phiếu) : 30%cổ phiếu ưu đãi : 20%Cổ phiếu thường : 50%- Về vay nợ : Chi phí sử dụng vốn trước thuế 10%- Cổ phiếu ưu đãi có chi phí sử dụng là 8%- Riêng cổ phiếu thường có cổ tức dự kiến chia ở năm tới là 5000 đ, còn suất tăng trưởng trung bình và ổn định qua nhiều năm tương ứng là 6%. Thị giá cổ phiếu thường là 100.000 đHãng A năm N đạt doanh thu là 800 tr và đạt tỷ suất lợi nhuận doanh thu (LN trước thuế) là 20%. Hãng A theo đuổi chính sách dùng 70% LN sau thuế để trả cổ tức

Yêu cầu:

1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án đầu tư hãng A năm N?2. Tính chi phí sử dụng vốn biên khi nhu cầu vốn đầu tư là 50 tr, 80 tr, và 100 tr?3. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân khi nhu cầu vốn đầu tư là 50 tr, 80 tr, và 100tr ?Biết thuế suất thuế TNDN là 32%. Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 6% / giá bán

Giải:

1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC = Wd*Rd*(1 – t) + We*Re + Ws*Rs

Mà Wd = 30%; Rd = 10%; We = 20%; Re = 8%;

Page 25: Bài 16 đến 25-TCD

Rs = + 6% = 11% ; Ws = 50%

→WACC = 30%*10%*(1 – 32%) +20%*8 %+50%*11% = 9,14%

2. Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu * 20% = 800.000.000*20% = 160.000.000 (đồng)

Lợi nhuận sau thuế = 160.000.000*(1 – 32%) = 108.800.000 (đồng)

Lợi nhuận giữ lại: 108.800.000*(1 – 70%) = 32.640.000 (đồng).

Lượng vốn cần huy động khi dùng hết lợi nhuận giữ lại:

BP1 = = 65.280.000 (đồng)

Tại đây có Rs = + 6% = 11,32%

→ WACC2 = 10%* 30%*(1 – 32%) + 20%*8% + 50%*11,32% = 9,3%

Ta có bảng chi phí cận biên và chi phí cận biên bình quân như sau : ( Đơn vị : triệu đồng)

Vốn Gía trị Kết cấu (%)

Chi phí cận biên

Chi phí cận biên bình quân

50

Cộng

50

0

50

100

0

100

9,14 %

11,32 %

9,14 %

0

9,14 %

80

Cộng

65,28

14,72

80

81,6

18,4

100

9,14 %

9,3 %

7,46%

1,71 %

9,17 %

Page 26: Bài 16 đến 25-TCD

100

Cộng

65,28

34,72

100

65,28

34,72

100

9,14 %

9,3%

5,97 %

3,23%

9,2 %

3. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân khi nhu cầu đầu tư là 50 tr, 80 tr, 100 tr

- Khi nhu cầu vốn đầu tư là 50 tr thì chi phí sử dụng vốn bình quân là :

WACC = 30%*10%.(1-32%) +20%*8% + 50%*11%

= 9.14%

- Khi nhu cầu sử dụng vốn đầu tư là 80 tr hoặc 100 tr thì hãng A phát hành cổ phiếu thường mới nên Rs thay đổi do đó chi phí sử dụng vốn bình quân thay đổi

WACC= 30%*10%.(1-32%) +20%*8% + 50%*11.32%

= 9.3%

Bài 23 :

Có tài liệu ở 1 cty cổ phần như sau:

1. Kết cấu vốn sau được coi là tối ưu:

- Vốn vay: 60%

- Vốn góp: 40%

2. Tổng doanh thu trong năm là 3000 tr.đ và thực tế trong 1đ doanh thu chỉ có 0,15đ LN trước thuế. Cty dành ra 80% LN sau thuế để đầu tư

3. Vốn vay có lãi suất vay là 10%/năm

Page 27: Bài 16 đến 25-TCD

4. Cty dự tính nếu phát hành cổ phiếu thường mới thì mệnh giá bằng giá phát hành, trong khi chi phí phát hành là 4%. Lợi tức của 1 cổ phiếu mà các cổ đông đòi hỏi là 10% và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 2%

5. Thuế suất thuế TNDN là 32%

Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 500tr, 800tr

BÀI LÀM:

Ta có: G : mệnh giá

d = G x 0,1

G = 2%

Chi phí sử dụng vố cổ phiếu thường:

* Điểm nhảy:

- Khi dùng hết LNGL, để huy động vốn cty sẽ phát hành cổ phiếu thường mới:

LN sau thuế = 3000 x 0,15 x (1 – 0,32) = 306 tr.đ

LN giữ lại = 306 x 0,8 = 244,8 tr.đ

BP = 244,8/0,4 = 612 tr.đ

- Khi nhu cầu vốn đầu tư của cty là 500 tr.đ (0 __< 621tr.đ)

Chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 500tr:

WACC1 = Wd . Rd + Ws . Rs

Page 28: Bài 16 đến 25-TCD

= 0,6 x 0,1 x (1 – 0,32) + 0,12 x 0,4 = 8,88%

- Khi nhu cầu vốn đầu tư của cty là 800 tr.đ ( > 612 tr.đ)

Chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 800tr:

WACC2 = Wd . Rd + Ws . Rs

= 0,6 x 0,1 x (1 – 0,32) + 0,1242 x 0,4 = 9,048%

Bài 24:

Đề bài:

Vốn của công ty A là 2.000 triệu trong đó:

- Vay 800 triệu với lãi suất 10%.

- Vốn góp (cổ phiếu thường) : 1.000 triệu đồng. Tỷ suát danh lợi các cổ đông đòi

hỏi là: 9%. Tốc độ tăng lợi nhuận trung bình hàng năm là 0.5%/ năm.

- Vốn góp (cổ phần ưu đãi) : 200 triệu với tỷ suất danh lợi đòi hỏi : 8%.

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A. Biết thuế suất thuế

TNDN là 32%.

Giải:

Theo đề bài ta có biểu: Nguồn vốn của công ty A

Page 29: Bài 16 đến 25-TCD

Số

TT

Nguồn vốn Giá trị (triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

1. Vốn vay 800 Wd =

40

2. Vốn cổ phần

thường

1.000 Ws =

50

3. Vốn cổ phần

ưu đãi

200 We =

10

Cộng 2.000 100

Chi phí sử dụng vốn vay (Rd):

Rd = 10%.

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (Rs):

Rs = 9% + 0,5% = 9,5%.

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi (Re):

Re = 8%.

Adct tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) :

WACC = Wd*Rd*(1-t) + We*Re + Ws*Rs.

Ta có: WACC = 0.4*10%*(1-0.32) + 0.1*8% + 0.5*9.5%

=8.27%.

KL: Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A là: 8.27%.

Page 30: Bài 16 đến 25-TCD

Bai 25

Công ty ABC hiên đang co nhu câu đâu tư đê mơ rông san xuât vơi tông sô vôn la 1500 triêu vao tai san cô đinh ( bo 1 lân vao đâu năm) va do vây thu nhâp tư khâu hao va LN rong môi năm tăng thêm so vơi hiên nay la 300tr liên tuc trong 6 năm. Ban giam đôc công ty cho biêt tât ca cac dư an đâu tư chi đc thưc thi khi gia tri hiên tai rong dương. Anh chi hay xac đinh NPV cua dư an nay đê khăng đinh tinh kha thi cua dư an

Biêt răng vôn đâu tư đc hinh thanh tư cac nguôn sau:

a) Vôn vay 1000 triêu , thơi gian vay la 4 năm , môi năm vay phai tra ca gôc va lai như sau:

N1 : 100tr

N2: 300tr

N3: 300tr

N4: 500tr

b) Phat hanh cô phiêu thương ,sô lương la 300 cô phiêu , gia ban la 1000000/cp

Dư tinh chi phi phat hanh chiêm 4% gia ban va cac cô đông đoi hoi lơi tưc co phân la 100000đ trong khi ti lê tăng trương cô tưc hang năm đêu đăn va băng 3%

c) Phat hanh cô phiêu ưu đai co sô lương la 200 cô phiêu vơi gia ban 1000000/cp, cô tưc phai tra la 90000/cp , tit lê chi phi phat hanh chiêm 5% gia ban . biêt thuê suât thuê TNDN la 32% .

Giải :

X¸c ®Þnh NPV cña dù ¸n nµy

¸p dông c«ng thøc :

01 )1(

CFr

CFNPV

n

it

t −+

= ∑=

Page 31: Bài 16 đến 25-TCD

NPV: Gi¸ trÞ hiÖn t¹i thuÇn cña dù ¸n ®Çu t

CFt : Dßng tiÒn thuÇn cña ®Çu t ë n¨m t

CF0 : Vèn ®Çu t ban ®Çu cña dù ¸n

R: Vßng ®êi cña dù ¸n

*TÝnh chi phÝ sö dông vèn b×nh qu©n :

WACC = W®*R®( 1-t) +We*Be + WsRs

Trong ®ã:

%33,13

%201500

300

%67,662003001000

1000

=

==

=++

=

e

S

d

W

W

W

TÝnh chi phÝ sö dông vèn vay (R®)

¸p dông c«ng thøc

Vr

TiA

n

iu

−+

= ∑=1 )1(

Gäi A 100)1(

300

)1(

300

)1(

300

)1(

100432

−+

++

++

++

=rrrr

Chän r1 = 5%

1000%)51(

300

%)51(

300

%)51(

300

%51

1004321 −

++

++

++

+=⇒ A

= 38,75 > 0 (tháa m·n yªu cÇu)

+ Chän r2 = 10%

Page 32: Bài 16 đến 25-TCD

%26,941000%)101(

300

%)101(

300

%)101(

300

%101

1004322 =−

++

++

++

+=⇒ A

Chi phÝ sö dông vèn vay

%43,626,9485,37

%5*26,94%10*%85,37

21

*_*1 122 =+

+=+

=AA

rArARd

Chi phÝ sö dông cæ phiÕu u ®·i (Re)

%47,9%)51(000.000.1

000.90 =−

=eR

- Chi phi sö dông cæ phiÕu ®¹i chóng

%42,13%3%)41(000.000.1

000.100 =+−

=SR

VËy chi phÝ sö dông vèn b×nh qu©n

WACC= 66,67% +*6,43%(1-32%)+13,33%*9,47%+20%*13,42% = 6,86%

VËy

048,631500%)86,61(

300

%)86,61(

300

%)86,61(

300

%)86,61(

300

%)86,61(

300

%86,61

300

6

5432

<−=−+

+

++

++

++

++

+=NPV

VËy dù ¸n kh«ng kh¶ thi nªn c«ng ty kh«ng nªn ®Çu t

Page 33: Bài 16 đến 25-TCD
Page 34: Bài 16 đến 25-TCD