31
Bài 22

Bai 22 tin 10

Embed Size (px)

Citation preview

Bài 22

Một số ứng dụng của Internet:

-Nghe nhạc

Một số ứng dụng của Internet:

-Nghe nhạc

-Trò chơi trực tuyến

Một số ứng dụng của Internet:

-Nghe nhạc

-Trò chơi trực tuyến

-Trò chuyện

Một số ứng dụng của Internet:

-Nghe nhạc

-Trò chơi trực tuyến

-Trò chuyện

-Tìm kiếm thông tin

Một số ứng dụng của Internet:

-Nghe nhạc

-Trò chơi trực tuyến

-Trò chuyện

-Tìm kiếm thông tin

-Thư điện tử

1. Tổ chức và truy cập thông tin:

a. Tổ chức thông tin:a. Tổ chức thông tin:Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản (văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, âm thanh, hình ảnh, video… và các liên kết tới các siêu văn bản khác).

- Siêu văn bản thường được tao ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language)

- Trên internet, mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành một trang web

-Trang web: là siêu văn bản đã được gán một địa chỉ truy cập

Tên truy cập

Có hai loại trang web là trang web tĩnh và trang web động.

Web Động

Web Tĩnh

b. Truy cập trang Web:

- Để truy cập vào các Website phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.

Để truy cập một trang web, cần biết địa chỉ rồi gõ địa chỉđó vào thanh address —> enter hay click chuột vào nút Go=>trình duyệt web sẽ tìm và hiển thị trang web đó nếu tìm thấy.

2. TÌM KIEÁM THOÂNG TIN TREÂN INTERNET

Có 2 cách tìm kiếm thường được sử dụng.

+ Cách 1: Tìm kiếm danh mục địa chỉ, thông tin được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web tĩnh.

+ Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm. Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên internet theo yêu cầu của người dùng.

Những máy tìm kiếm thông dụng hiện nay:

www.google.com.vn

Wada.vn

Yahoo.com

Bing.com

Gõ thông tin cần tìm

kiếm

Bắt đầu tìm kiếm

Những lưu ý khi tìm kiếm thông tin trên Internet

Sử dụng từ khóa chính xác Từ khóa không phân biệt chữ hoa và chữ thường Sử dụng nhiều công cụ tìm kiếm phù hợp với mục đích Tìm kiếm nhiều từ khóa đồng nghĩa Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao ……

3. Thư điện tử:3. Thư điện tử:

a. Khái niệm

Thư điện tử (Electronic Mail hay Email) là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử.

Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử do nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử cấp phát.

VD: Đăng kí trên Yahoo.

Mỗi hộp thư điện tử được gắn với địa chỉ thư Mỗi hộp thư điện tử được gắn với địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng:điện tử duy nhất có dạng:

<tên truy cập>@<địa chỉ máy chủ của hộp thư><tên truy cập>@<địa chỉ máy chủ của hộp thư>

Trong đó có tên truy cập do người dùng hộp thư Trong đó có tên truy cập do người dùng hộp thư tự đặt.tự đặt.

Hiện tại có rất nhiều nhà cung cấp hộp thư điện tử không thu phí như các website:

www.vn.yahoo.com, www.hotmail.com, www.gmail.com,...

Giá thành của thư điện tử rất thấp, lại Giá thành của thư điện tử rất thấp, lại tiện lợi khi sử dụng nên ngày càng tiện lợi khi sử dụng nên ngày càng phổ biến.phổ biến.

Home

18

http://www.mail.yahoo.com.vn

http://www.mail.google.com http://www.hotmail.com

http://www.mail.zing.vn

19

Khó bị đọc lén

Độc lập về không gian, thời gian

Khối lượng thư lớn, ngoài nội dung có thể đính kèm tập tin

Tốc độ nhanh, gửi nhiều người cùng lúc và nhận đồng thời

Lợi ích của thư điện tử

Giá thành rẻ

Một số dịch vụ khác

Mua bán qua mạng

Giải trí

Giải trí

Lưu trữ trực tuyến

Mạng xã hội

4. Vấn đề bảo mật thông tin:4. Vấn đề bảo mật thông tin:

Ngoài việc khai thác các dịch vụ Internet, Ngoài việc khai thác các dịch vụ Internet, người dùng cần phải biết tự bảo vệ mình người dùng cần phải biết tự bảo vệ mình trước những tin tặc, virus, thư điện tử trước những tin tặc, virus, thư điện tử không rõ nguồn gốc tràn lan trên Internet. không rõ nguồn gốc tràn lan trên Internet. Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet nên thực hiện:trong thời đại Internet nên thực hiện:

a. Quyền truy cập Internet:a. Quyền truy cập Internet:

Có nhiều cách để bảo vệ trang web, một trong các cách đó là chỉ cho phép truy cập có giới hạn, muốn sử dụng hoặc xem thông tin phải đăng nhập bằng tên và mật khẩu. Nếu không được cấp quyền hoặc gõ mật khẩu sai sẽ không truy cập được nội dung của website đó.

Việc này đã được ứng dụng rộng rãi ở nhiều cơ quan, trường học…

b. Mã hóa dữ liệu:b. Mã hóa dữ liệu:

Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp. Việc mã hóa dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách, kể cả bằng phần cứng lẫn phần mềm.

VD: Mã hóa bằng cách thay thế theo VD: Mã hóa bằng cách thay thế theo quy tắc dịch chuyển vòng tròn một độ quy tắc dịch chuyển vòng tròn một độ dài cố định k. Bảng dưới dài cố định k. Bảng dưới k=2.k=2.

Chữ gốc a c c d e … x y z

Chữ được mã hóa

c d e f g … z a b

Từ “bac” được mã hóa thành “dce”.Từ “bac” được mã hóa thành “dce”.

c. Nguy cơ nhiễm Virus khi sử dụng các dịch vụ Internet:

Khi tải về từ Internet các tệp tài liệu, âm Khi tải về từ Internet các tệp tài liệu, âm thanh, hình ảnh,… thì tệp đó có thể đã bị thanh, hình ảnh,… thì tệp đó có thể đã bị nhiễm virus. Ngay chỉ khi duyệt web, nhiễm virus. Ngay chỉ khi duyệt web, thông tin cũng có thể bị mất hoặc nhiễm thông tin cũng có thể bị mất hoặc nhiễm virus.virus.Để tự bảo vệ, nên cài thêm cho máy một số Để tự bảo vệ, nên cài thêm cho máy một số phần mềm chống virus (chẳng hạn Norton phần mềm chống virus (chẳng hạn Norton Antivirus, BKAV, CMC Antivirus, Antivirus, BKAV, CMC Antivirus, Kaspersky Antivirus …)Kaspersky Antivirus …)

Mỗi phần mềm chỉ có thể ngăn ngừa, Mỗi phần mềm chỉ có thể ngăn ngừa, tiêu diệt, phát hiện một số loại virus tiêu diệt, phát hiện một số loại virus nhất định, vì vậy luôn cập nhật phần nhất định, vì vậy luôn cập nhật phần mềm để đảm bảo ngăn ngừa những mềm để đảm bảo ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện.loại virus mới xuất hiện.

VD: Phần mềm diệt virus Avast! Antivirus.VD: Phần mềm diệt virus Avast! Antivirus.

Home

Đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm virus khi sử dụng

các dịch vụ trên mạng Internet.

Câu 1. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Nếu không biết địa chỉ của một trang A. Nếu không biết địa chỉ của một trang WWeb nào đó thì không eb nào đó thì không thể có cách nào để truy cập đến trang thể có cách nào để truy cập đến trang WWeb đó.eb đó.

B. Trình duyệt B. Trình duyệt WWeb không có chức năng hiển thị thông tin.eb không có chức năng hiển thị thông tin.

C. Trình duyệt Web là phần mềm chuyên dụng giúp người dùng C. Trình duyệt Web là phần mềm chuyên dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.giao tiếp với hệ thống WWW.

Câu 2. Ngôn ngữ nào là ngôn ngữ chuyên dụng để tạo các tài liệu siêu văn bản xem được bằng trình duyệt Web?A. PascalB. HTMLC. JavaD. C

Câu 3. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Chỉ có HTML mới có khả năng tạo các siêu văn bản trên Internet.

B. Để truy cập một trang Web nào đó trong một Website thì phải truy cập qua trang chủ.

C. Trang Web động khác với trang Web tĩnh vì nội dung của nó luôn được cập nhật đổi mới.

D. Trang Web tra cứu điểm thi đại học là trang Web động vì ta có thể tương tác với nó để nhận được các thông tin cần thiết.