61
Bài 5 CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN KHOA KINH TĐỐI NGOI – ĐH KINH TLUT 1 Trn Thin Trúc Phượng Ngô Thanh Trà

Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Bài 5CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI – ĐH KINH TẾ LUẬT

1

Trần Thiện Trúc Phượng Ngô Thanh Trà

Page 2: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Nội dung

Thời gian hoàn vốn

Tỉ số Lợi ích/Chi phí (B/C)

Suất sinh lời nội tại (IRR)

Giá trị hiện tại ròng (NPV)

Giá trị thời gian của tiền tệ

2

Page 3: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Giá trị thời gian của tiền tệ

Giá trị thời gian của tiền tệ (Time value of money)

Giá trị tương lai Pt = P0 (1 + r)t

Giá trị hiện tại P0 = Pt / (1 + r)t

Ý nghĩa: •  Vốn khi được đầu tư sẽ sản sinh ra lợi nhuận

•  Tiêu dùng tương lai có giá trị thấp hơn tiêu dùng hiện tại.

Hiện tại 1$

Sau 1 năm 1$.(1 + r)

Sau t năm 1$.(1 + r)t

Gọi r: suất sinh lời/chi phí cơ hội của vốn (phần lợi nhuận phải từ bỏ khi đầu tư vào DA mà không đầu tư vào những cơ hội khác)

3

Page 4: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Giá trị thời gian của tiền tệ

•  r : lãi suất hay chi phí cơ hội của vốn

•  (1+r)t : giá trị tương lai vào năm t của 1$ hiện tại

à (1+r)t : hệ số tích lũy (compouding factor)

•  1/(1+r)t : giá trị hiện tại của 1$ năm t.

à 1/(1+r)t : hệ số chiết khấu (discount factor)

Pt = P0(1 + r)t

hay P0 = Pt/(1 + r)t

4

Page 5: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Ví dụ

a.  Một người mượn bạn 500 triệu đồng và hứa sẽ trả 700 triệu đồng sau 5 năm. Bạn có đồng ý với đề nghị này không nếu bạn có cơ hội dùng tiền vào

việc khác với mức sinh lời 15%/năm?

b.  Một sinh viên muốn có số tiền là 100 triệu đồng

vào cuối năm 4 để khởi nghiệp. Ở thời điểm đầu

năm nhất, sinh viên này cần gởi vào ngân hàng bao

nhiêu? Biết lãi suất ngân hàng là 10%/năm.

5

Page 6: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Các tiêu chuẩn đánh giá dự án

•  Giá trị hiện tại ròng: NPV

•  Suất thu lợi nội tại: IRR

•  Tỉ số Lợi ích/Chi phí : B/C

•  Thời gian hoàn vốn Tpp

6

Page 7: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)

NPV = Net Present Value = Giá trị hiện tại ròng

= Hiện giá của các lợi ích – Hiện giá của các chi phí

Các ký hiệu:

•  B : Lợi ích của dự án (Ngân lưu vào)

•  C : Chi phí của dự án (Ngân lưu ra)

•  NCF : Ngân lưu ròng

•  PV(B) : Tổng hiện giá lợi ích của dự án

•  PV(C) : Tổng hiện giá chi phí của dự án

7

Page 8: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Giá trị hiện tại ròng (NPV)

∑= +

=+

+++

++

=n

0

tn1

10

0

)1(B

)1(B...

)1(B

)1(B )(

ttn rrrr

BPV

∑= +

=+

+++

++

=n

01

10

0

)1()1(...

)1()1( )(

tt

tn

n

rC

rC

rC

rCCPV

∑∑

∑∑

==

==

+=

+−=

+−++

+−+

+−=

+−

+==

n

0

n

0

t

n111

000

t

0

t

0

)1()1()(B

)1()(B...

)1()(B

)1()(B

)1()1( PV(C) - PV(B)

ttt

ttt

nn

tt

t

tt

t

rNCF

rC

rC

rC

rCNPV

HayrC

rBNPV

8

Page 9: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Quy tắc lựa chọn DA theo NPV •  Quy tắc 1:

o  Chỉ chấp nhận những DA tốt (làm cho của cải xã hội tăng lên) à NPV của DA phải dương hoặc bằng 0 (NPV≥ 0) khi chiết khấu bằng chi phí cơ hội của vốn.

o  Loại bỏ những DA xấu (làm cho của cải xã hội giảm đi) à NPV của DA âm (NPV< 0) khi chiết khấu bằng chi phí cơ hội của vốn.

•  Quy tắc 2:

o  Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần chọn một tổ hợp các DA có NPV lớn nhất.

•  Quy tắc 3:

o  Với các DA có tính chất loại trừ nhau (không phải do hạn chế ngân sách), ta luôn chọn DA có NPV cao nhất.

9

Page 10: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Quy tắc 1

Nhà đầu tư có 4 cơ hội đầu tư độc lập và không bị giới hạn về ngân sách. Các dự án được chiết khấu theo chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu.

à Những dự án nào được chọn?

10

Dự án PV(đầu tư) NPV

triệu $ $

A 1 70.000

B 5 -50.000

C 2 0

D 3 -25.000

Page 11: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Quy tắc 2 Nhà đầu tư có 4 cơ hội đầu tư độc lập nhưng chỉ có thể huy động tối đa số tiền là 4 triệu $. Các DA được chiết khấu theo chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu.

à Nhóm dự án nào được chọn?

11

Dự án PV(đầu tư) NPV

triệu $ $

E 1 60.000

F 3 400.000

G 2 150.000

H 2 225.000

Page 12: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Quy tắc 3

Nhà đầu tư không bị giới hạn về ngân sách. Ông ta chỉ có 3 cơ hội đầu tư tốt nhất nhưng loại trừ nhau. Các DA được chiết khấu theo chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu.

à Dự án nào được chọn?

12

Dự án PV(đầu tư) NPV

triệu $ $

I 1 300.000

J 4 700.000

K 1,5 600.000

Page 13: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Quyết định của bạn là gì, biết thông tin về dòng tiền như sau, suất chiết khấu r = 15%/năm

- $650

$36

$36

$800

$36

1 2 3 0

13

Page 14: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Xét ví dụ

Nhận xét:

•  Tài sản ròng DA tạo ra qui về hiện tại không bù đắp được chi phí đầu tư ban đầu

•  DA không mang lại lợi ích so với chi phí đã bỏ ra

PV (B) = 36(1+ 0.15)1 +

36(1+ 0.15)2 +

836(1+ 0.15)3

= 31,3+ 27,2+549,7 = 608,2PV (C) = 650NPV = PV(B) - PV(C) = 608,2 - 650 = −41,8

14

Page 15: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Sử dụng với Excel

Dùng hàm Fx/ Financial/NPV:

= NPV (rate;value1;value2;…) + value tại năm 0

= NPV (suất chiết khấu; dòng tiền ròng từ năm 1 đến

năm n) + dòng tiền ròng tại năm 0

•  Lưu ý, giá trị tích lũy của PV(NCF) tại năm n chính là

NPV của dự án

15

Page 16: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Sử dụng với Excel

16

Page 17: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Một số trường hợp đặc biệt

•  Dòng tiền đều vô hạn

•  Dòng tiền đều hữu hạn

17

Page 18: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Dòng tiền đều vô hạn

•  Khái niệm: Là một dòng tiền bằng nhau, bắt đầu từ năm 1, kéo dài không xác định hoặc được kỳ vọng kéo dài mãi mãi.

•  Ứng dụng: Trên thực tế ít DA nào có dòng ngân lưu như vậy, nhưng đây là cơ sở để suy ra công thức hiện giá của dòng tiền đều hữu hạn và nhiều ứng dụng khác.

•  Ký hiệu: P (Perpetuity)

•  Hiện giá dòng tiền đều vô hạn:

(P: dòng tiền đều mỗi thời đoạn;

r: lãi suất trong thời đoạn tính toán)

18

rPPPV =)(

Page 19: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Dòng tiền đều hữu hạn

•  Khái niệm: Là dòng tiền bao gồm các khoản bằng nhau được phân bổ đều đặn theo thời gian.

•  Ký hiệu: A (Annuity)

•  Phân loại: o  Dòng tiền đều thông thường: dòng tiền đều xảy ra

tại cuối mỗi thời đoạn (khoản đầu tiên xuất hiện vào cuối năm 1)

o  Dòng tiền đều đầu kì: dòng tiền đều xảy ra tại đầu mỗi thời đoạn (khoản đầu tiên xuất hiện ngay ở năm 0)

o  Dòng tiền đều bị chậm: dòng tiền đều trong đó khoản đầu tiên xuất hiện sau x thời đoạn (x <n)

19

Page 20: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Hiện giá dòng tiền đều hữu hạn

•  Dòng tiền đều thông thường:

ü  Gọi art là thừa số chiết khấu của dòng tiền đều hữu

hạn

20

PV (A) = A(1+ r)1 +

A(1+ r)2 + ...+ A

(1+ r)t= A.[1− (1+ r)− t

r]= A.ar

t

A A A A A ……………

1 2 3 4 t ……………

Số thời đoạn: t

0 Năm

Page 21: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Hiện giá dòng tiền đều hữu hạn

•  Dòng tiền đều đầu kì:

21

A A A A A ……………

1 2 3 4 t ……………

Số thời đoạn: t

0 Năm

A

t-1

PV (A) = A+ A(1+ r)1 +

A(1+ r)2 + ...+ A

(1+ r)t−1 = A + A.[1− (1+ r)−(t−1)

r]

Page 22: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Hiện giá dòng tiền đều hữu hạn

•  Dòng tiền đều bị chậm:

22

A A A ……………

1 2 3 4 t ……………

Số thời đoạn: t

0 Năm

t-1

PV (A) = A.[1− (1+ r)−(t−x )

r] / (1+ r)x−1

A

Page 23: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

•  Tính dòng tiền đều hàng năm (vd, thanh toán nợ vay theo phương án nợ gốc và lãi vay trả đều hàng năm)

à Dùng hàm Fx/ Financial/PMT: PMT(rate,nper,pv,fv,type)

ü  Rate : lãi suất nợ vay

ü  Nper : số lần thanh toán nợ gốc và lãi vay.

ü  Pv : giá trị hiện tại (khoản tiền giải ngân hiện tại).

ü  Fv : giá trị tương lai, hoặc là số dư tiền mặt muốn giữ lại sau khi khoản tiền nợ gốc cuối cùng được trả. Nếu bỏ qua, Excel mặc định Fv = 0.

ü  Type : số 0 hoặc 1, chỉ thời điểm đáo hạn nợ vay. (Nếu 0 hoặc không nhập, Excel hiểu là cuối mỗi thời đoạn, nếu 1 là đầu mỗi thời đoạn).

•  Khắc phục nhược điểm của NPV

Ứng dụng dòng tiền đều hữu hạn

23

Page 24: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Ưu và nhược điểm của NPV

•  Ưu điểm:

o  Tối đa hoá lợi ích của chủ sở hữu

o  Có tính đến giá trị thời gian của tiền tệ & yếu tố rủi ro.

o  Xem xét toàn bộ ngân lưu được tạo ra từ DA.

o  Có thể cộng (trừ) các NPV với nhau

•  Nhược điểm:

o  Phụ thuộc vào suất chiết khấu (chi phí cơ hội của vốn).

o  Sai lệch khi đánh giá các dự án thay thế có tuổi thọ khác nhau

24

Page 25: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Khắc phục nhược điểm NPV khi so sánh các DA có tuổi thọ khác nhau

•  Lặp lại dự án có tuổi thọ ngắn cho đến khi các dự

án thay thế nhau có cùng chiều dài tuổi thọ.

•  Lợi ích ròng tương đương hàng năm

•  Điều chỉnh chi phí và lợi ích

25

Page 26: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Xét ví dụ

EVN đang xem xét hai phương án cung cấp nguồn năng

lượng: (1) Xây dựng một đập thủy điện có vòng đời là

75 năm và (2) Xây nhà máy khí điện đạm có vòng đời

15 năm.

Với suất chiết khấu là 8%, thì NPV(I) = $30 triệu và

NPV(II) = $24 triệu.

Phương án nào nên được chọn?

26

Page 27: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Lặp lại dự án có tuổi thọ ngắn

Thiết lập một chiến lược đầu tư gồm 5 dự án xây dựng

nhà máy khí điện đạm (5II), mỗi dự án được tiến hành

vào một thời điểm trong tương lai khi nhà máy trước

đó đã hư mòn.

27

Page 28: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Lợi ích ròng tương đương hàng năm

•  Lặp lại ví dụ trên.

•  ain là thừa số của dòng tiền đều hữu hạn.

•  Giá trị tương đương hàng năm của 2 dự án:

28

Page 29: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Điều chỉnh lợi ích và chi phí

•  Có 2 phương án xây dựng con đường: Đường rải sỏi có tuổi thọ 20 năm (A) & Đường tráng nhựa nóng có tuổi thọ 21 năm (B)

•  Cách so sánh: Điều chỉnh lợi ích và chi phí của dự án B à tính lại NPV

o  Trừ lợi ích có được trong năm 21 ra khỏi phần tính toán NPV.

o  Làm giảm chi phí đi một khoản bằng tỷ lệ PV(B)21/PV(B). Trong đó PV(B)21 là hiện giá lợi ích trong năm 21. PV(B) là hiện giá lợi ích của toàn bộ chiến lược, bao gồm cả năm 21.

o  Tính hiện giá ròng của dự án (sau khi trừ lợi ích có được trong năm 21).

à Hiện giá chi phí của DA sẽ giảm một tỷ lệ tương đương mức giảm của hiện giá các lợi ích.

29

Page 30: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

2. Suất sinh lợi nội tại - IRR

•  Suất sinh lợi (rate of return):

Ví dụ: Mua 1 căn hộ và bán đi sau một năm. Chi đầu tư ban đầu C0 = $350.000. Dòng tiền thu được từ DA trong năm 1: C1 = $400.000

Chiết khấu dòng tiền của DA với một suất chiết khấu r. Khi NPV = 0:

Từ (*) à Tỉ suất sinh lời của DA cũng là tỉ lệ chiết khấu làm cho DA có NPV bằng 0.

30

Rate of return = ProfitInvestment

= C1 −C0

C0

= $400.000 − $350.000$350.000

= 0,1439 ≈ 14,3%

NPV = C0 +C1

1+ r= 0 ⇒ r = C1 −C0

C0

(*)

Page 31: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Suất sinh lợi nội tại - IRR

•  Suất sinh lợi nội tại (Internal Rate of Return - IRR) được định nghĩa là tỉ lệ chiết khấu làm cho NPV của dự án bằng 0.

•  Lưu ý: Chi phí (C) trong công thức trên không bao gồm khấu hao và lãi vay.

31

0)1()(

0*

* =+−==>= ∑

=

n

tttt

rCBNPVrIRR

Page 32: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Lựa chọn DA theo IRR

Gọi MARR là chi phí cơ hội của vốn hay suất sinh lợi tối thiểu chấp nhận được (Minimum acceptable rate of return)

•  Dự án tốt : NPV ≥ 0 ó IRR ≥ MARR

•  Dự án xấu : NPV < 0 ó IRR < MARR

32

NPV

NPV

IRR

� Suất chiết khấu %

Page 33: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Tìm IRR = ?

•  Xét ví dụ mua căn hộ và cho thuê đến cuối năm thứ 3

thì bán căn hộ.

•  IRR là suất chiết khấu mà tại đó NPV của dòng tiền

DA = 0. Do vậy:

33

Năm 0 1 2 3

Dòng tiền ($000) -350 +16 +16 +466

? IRR

0)1(

000.466)1(

000.161

000.16000.350 32

=⇒

=+

++

++

+−=IRRIRRIRR

NPV

Page 34: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

•  Phương pháp thử sai (nội suy)

•  Tính IRR trên Excel

Dùng hàm Fx/Financial/IRR:

= IRR(values;guess) = IRR(NCF0:NCFn; 10%)

= IRR(dòng tiền ròng từ năm 0 đến năm n; giá trị ước đoán - vd 10%)

Tìm IRR = ?

34

Page 35: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

A - Ưu điểm của IRR

•  Dễ hình dung

•  Chỉ dựa vào dòng ngân lưu của dự án mà không

cần thêm thông tin nào khác (suất chiết khấu)

•  IRR còn bao hàm những thông tin liên quan đến

“ngưỡng an toàn” của dự án.

35

Page 36: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Thông tin “ngưỡng an toàn” của chỉ tiêu IRR

•  Xét DA nhỏ (S) có chi phí C = $10.000 và thu về CF1 là $16.500 à NPV = $5.000 (r=10%) và IRR = 65%

•  Xét DA lớn (L) có C = $100.000 và CF1 là $115.550 à NPV = $5.045 (r=10%) và IRR = 15,6%

•  Nếu CF1 giảm đến 39% (từ $16.500 à $10.000) à DA vẫn thu hồi được chi phí đầu tư.

•  Nếu CF1 chỉ giảm dưới 15,5% (từ $115.550 à $100.000) à DA không thu hồi được chi phí đầu tư.

=> IRR của DA nhỏ (S) ngụ ý rằng DA này có “ngưỡng an toàn” lớn hơn.

36

Page 37: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

B - Nhược điểm của IRR

•  Khi DA có chi phí cơ hội của vốn qua các năm khác nhau thì so sánh IRR với chúng rất khó khăn

•  Một DA có thể có nhiều suất thu hồi nội bộ: Khi DA có dòng ngân lưu đổi dấu nhiều lần có thể có nhiều IRR

à IRR = 6% hoặc 28%

37

Thời đoạn 0 1 2 3 4 5

NCF (triệu $) -22 +15 +15 +15 +15 -40

Page 38: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

B - Nhược điểm của IRR

38

Suất chiết khấu % � �

IRR = 6%

IRR = 28%

NPV

NPV

Page 39: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Nhược điểm của IRR (tt)

•  IRR nhiều khi không thống nhất với NPV

IRR(A) > IRR(B) ≠> NPV(A) > NPV(B)

ü  Các DA loại trừ nhau & có quy mô khác nhau:

39

Dự án C0 C1 IRR NPV với i=10%

A - 10.000 + 20.000 100% + 8,182

B -20.000 +35.000 75% + 11,818

Page 40: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

B - Nhược điểm của IRR (tt)

ü  Các DA loại trừ nhau & thời điểm đầu tư khác nhau:

ü  Các DA loại trừ nhau & có tuổi thọ khác nhau:

40

0 1 2 3 4 5 IRR NPV@8%

A -1000 1200 20% 111,11

B -1000 1200 20% 81,67

0 1 2 3 4 IRR NPV@7%

A -350 +400 14,29% +24

B -350 +16 +16 +16 +466 12,96% +59

Page 41: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

r %

NPV

A

IRRB = 12,96%

0 12,26%

IRRA = 14,29%

B

� � �

NPV của hai DA cắt nhau tại mức lãi suất là 12,26% (suất chiết khấu giao nhau).

•  Nếu MARR > 12,26% à IRRA > IRRB và NPVA > NPVB à chọn dự án A

•  Nếu MARR < 12,26% à IRRA > IRRB nhưng NPVA < NPVB à chọn DA nào?

B - Nhược điểm của IRR (tt)

41

Page 42: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

3. Tỉ số lợi ích/chi phí – B/C

•  B/C = Benefit/Cost Ratio = Tỉ số lợi ích-chi phí

•  Tỷ số B/C thường Tỷ số B/C sửa đổi

42

B/C = PV(Benefit)PV(Cost)

B

C

(B – C)

Page 43: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Tỉ số lợi ích/chi phí – B/C

•  Tỷ số B/C thường (H1): là hiện giá của các dòng ngân lưu hoạt động vào (lợi ích gộp) chia cho hiện giá của các dòng ngân lưu ra (C). Dòng ngân lưu ra có thể hiểu là ngân lưu hoạt động ra & chi đầu tư.

•  Tỷ số B/C sửa đổi (H2): là hiện giá của chêch lệch B-C (thực chất là dòng ngân lưu hoạt động ròng) chia cho hiện giá của dòng ngân lưu chi đầu tư

43

B

C

(B – C)(H1) (H2)

Page 44: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Quy tắc lựa chọn dự án theo B/C

Tiêu chuẩn đánh giá “Dự án đáng giá”:

B/C > 1

•  Dự án tốt:

•  Dự án xấu:

44

1PV(C)PV(B)B/C ≥=

1PV(C)PV(B)B/C <=

Page 45: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

A - Ưu điểm của B/C

NPV là hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng thu và giá

trị hiện tại của dòng chi. Trong khi B/C là tỉ lệ giữa

chúng.

=> Nói theo quan điểm kinh tế học, chỉ tiêu NPV nói lên

sự “giàu có hơn lên” nhưng nó không so sánh với quy

mô nguồn lực, trong khi chỉ tiêu B/C cho thấy hiệu quả của sự “giàu có hơn lên" vì nó có so với quy mô của

nguồn lực.

45

Page 46: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

B – Nhược điểm của B/C

•  Có thể xếp sai hạng các DA khác nhau về qui mô

Xét theo B/C à chọn dự án C.

Xét theo NPV à chọn dự án B.

à Chọn dự án nào?

46

DA (triệu $) PV(C) PV(B) B/C NPV

A 1 1,3 1,3 0,3

B 8 9,4 1,175 1,4

C 1,5 2,1 1,4 0,6

Page 47: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Nhược điểm của B/C (tt)

•  Nhạy cảm với cách định nghĩa về chi phí để tính ngân lưu

ü  Hiểu thế nào là Chi phí (C)? Là tổng chi phí (C0 +Ct) hay là Chi phí đầu tư (C0)?

47

Dự án A Dự án B Hiện giá lợi ích gộp (B) 2000 2000

Hiện giá chi phí hiện hành (C) 500 1800

Hiện giá chi đầu tư (C0) 1200 100

B/C thường [B/(C+C0)] 1,18 1,05

B/C sửa đổi [(B-C)/C0] 1,25 2,00

Page 48: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

4. Thời gian hoàn vốn (Pay-back Period)

•  Khái niệm:

Thời gian hoàn vốn Tpp hay Thv là khoảng thời gian

cần thiết để lợi ích ròng hay lượng tiền thu được ở

các năm hoạt động bù đắp được chi phí đầu tư.

Thời gian hoàn vốn = Số năm trước khi thu hồi toàn

bộ vốn + (Chi phí chưa thu hồi đầu năm/Dòng tiền

trong năm thu hồi toàn bộ vốn)

48

Page 49: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Phương pháp tính Tpp

•  Dựa trên dòng ngân lưu ròng NCF (Net Cash Flow) à thời gian hoàn vốn (payback preiod)

•  Dựa trên dòng ngân lưu ròng chiết khấu DCF (Discounted Cash Flow) à thời gian hoàn vốn chiết khấu (discounted payback preiod): là khoảng thời gian cần thiết để dòng tiền ròng của dự án, được chiết khấu theo chi phí sử dụng vốn của dự án, đủ để bù đắp chi phí đầu tư dự án.

•  Tuy nhiên, qua nhiều thử nghiệm cũng không cho thấy sự khác biệt nhiều giữa 2 phương pháp.

49

Page 50: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Tính thời gian hoàn vốn trên NCF

Thời gian hoàn vốn = 3 + 200/675 = 3,3 (năm)

50

0 1 2 3 4

Dòng tiền ròng -1000 100 300 400 675 Dòng tiền ròng -1000 - 900 - 600 - 200 475 cộng dồn

Page 51: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu với r = 10%

Thời gian hoàn vốn = 3 + 361/461 = 3,78 (năm)

51

0 1 2 3 4

Dòng tiền ròng -1000 100 300 400 675 Dòng tiền ròng -1000 91 248 301 461 chiết khấu Dòng tiền ròng -1000 - 909 - 661 - 361 100 chiết khấu cộng dồn

Page 52: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Quy tắc lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn Tpp

Tiêu chuẩn đánh giá Dự án đáng giá:

Tpp hay Thv < T*

(T* là thời gian hoàn vốn yêu cầu)

52

Page 53: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

A - Ưu điểm của Tpp hay Thv

•  Dễ áp dụng

ü  Nhìn vào dòng ngân lưu ròng (NCF - Net Cash Flows) hay dòng ngân lưu chiết khấu (DCF – Discounted Cash Flows) trên báo cáo ngân lưu sẽ thấy được năm hoàn vốn.

•  Hữu ích đối với các DA có độ rủi ro cao và cần thu hồi vốn nhanh

ü  Thời gian hoàn vốn càng ngắn, dự án càng có tính thanh khoản

ü  Dòng tiền dự kiến thu được trong tương lai xa thường rủi ro hơn những dòng tiền trong tương lai gần à Tpp có thể sử dụng như là chỉ số đo lường rủi ro.

53

Page 54: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

B - Nhược điểm của Tpp hay Thv

•  Không tính đến các chi phí phát sinh sau thời gian hoàn vốn yêu cầu T*. (Vd: Phát sinh chi phí dọn dẹp địa điểm hay chi phí trồng lại cây sau khi kết thúc dự án khai thác vùng mỏ).

•  Không tính đến các lợi ích thu được sau thời gian hoàn vốn yêu cầu T*.

•  Không cho biết thông tin DA làm tăng thêm bao nhiêu tài sản cho chủ sở hữu hay DA tạo ra tỷ suất lợi nhuận cao hơn chi phí vốn bao nhiêu à không biết thế nào là thời gian hoàn vốn hợp lý.

54

Page 55: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

So sánh hai DA có tuổi thọ khác nhau sử dụng Tpp

•  Tuy Tpp(A) < Tpp(B) nhưng không hẳn dự án A tốt hơn dự án B vì có thể NPV(B) >NPV(A)

55

Ba Bb

Ca = Cb Tb Ta

0

Bt - Ct

T*

Page 56: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Câu hỏi

•  Trong các tiêu chí trên, tiêu chí nào là tốt nhất để đánh giá dự án?

56

Page 57: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

So sánh các chỉ tiêu đánh giá dự án

•  Chỉ tiêu NPV là quan trọng vì đưa ra thước đo lợi ích dự án mang lại cho nhà đầu tư.

•  IRR diễn tả suất thu lợi, cũng khá hấp dẫn đối với những người ra quyết định. Hơn nữa IRR còn bao hàm những thông tin liên quan đến “ngưỡng an toàn” của dự án.

•  Chỉ tiêu B/C cho thấy hiệu quả của sự “giàu có hơn lên" vì nó có so với quy mô của nguồn lực.

•  Thời gian hoàn vốn cung cấp chỉ số đo lường tính thanh khoản và rủi ro của DA.

ü  Tpp dài à DA bị chôn vốn trong nhiều năm à tính thanh khoản kém.

ü  Dòng tiền ở tương lai xa rủi ro hơn dòng tiền trong tương lai gần à DA có Tpp dài sẽ có rủi ro cao.

57

Page 58: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Ghi chú: Đây là những số liệu năm 1999 được trích từ nguồn Journal of Financial Economics, Vol.60, Issue 2-3, J.R Graham and C.R.Harvey, “The theory and practice of Corporation Finance: Evidence from the Field,” May 2001, pp.187-243

Chỉ tiêu đánh giá

% các cty luôn luôn /đa số sử

dụng

Điểm trung bình trên thang 0-4 (0 = không bao giờ sử dụng; 4 = luôn luôn sử

dụng)

Tất cả các cty Cty nhỏ Cty lớn

IRR 76 3,1 2,9 3,4

NPV 75 3,1 2,8 3,4

Tpp 57 2,5 2,7 2,3

Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong thực tế

58

Page 59: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong thực tế

•  NPV là chỉ tiêu có mức tăng trưởng ngoạn mục nhất (% các Cty sử dụng tăng từ 15% năm 1980 lên 75% năm 1999).

•  IRR được sử dụng rộng rãi nhưng mức tăng trưởng kém ngoạn mục hơn NPV.

•  Nhiều cuộc trao đổi với DN gợi ý rằng nếu nghiên cứu cho năm 2005, chỉ tiêu NPV có thể có mức độ sử dụng phổ biến hơn.

•  Tpp vẫn tiếp tục được sử dụng vì dễ tính toán và cung cấp một số thông tin cần thiết nhưng chỉ tiêu này hiện nay không được xem là quan trọng.

59

Page 60: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Kết luận

•  Đối với hầu hết các quyết định, chỉ tiêu thường

được quan tâm nhiều nhất là NPV, nhưng tất cả những chỉ tiêu khác đều cung cấp những thông tin

có ích và cũng dễ tính toán nên đều được khuyến khích sử dụng.

•  Bằng chứng là nhiều doanh nghiệp lớn như GE,

Boeing, Airbus… khi đánh giá dự án đều tính toán và

xem xét tất cả các chỉ số.

60

Page 61: Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an

Tài liệu tham khảo

•  “Phân tích lợi ích chi phí cho các quyết định đầu tư”,

Glenn P. Jenkins & Arnold G. Harberger, NXB Havard

University (Chương 3)

•  “Quản trị tài chính”, Eugene F. Brigham & Joel F.

Houston, BM Tài chính Ngân hàng, Khoa Kinh tế -

ĐHQG TP. HCM dịch (Chương 3, 10, 11, 12, 13)

•  Bài giảng môn “Thẩm định đầu tư phát triển”,

Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2009.

61