23

bài giảng Khúc xạ ánh sáng

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: bài giảng Khúc xạ ánh sáng
Page 2: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

BA ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA QUANG HÌNH HỌCBA ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA QUANG HÌNH HỌC

1) Định luật truyền thẳng ánh 1) Định luật truyền thẳng ánh sángsáng

Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.

2) Định luật phản xạ ánh sáng2) Định luật phản xạ ánh sáng

3) Định luật khúc xạ ánh sáng3) Định luật khúc xạ ánh sáng

Page 3: bài giảng Khúc xạ ánh sáng
Page 4: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

Nội dungNội dung

I) SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

1)Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

2)Định luật khúc xạ ánh sáng

II) CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG

1)Chiết suất tỉ đối

2)Chiết suất tuyệt đối

III) TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA SỰ TRUYỀN

ÁNH SÁNG

Page 5: bài giảng Khúc xạ ánh sáng
Page 6: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

1) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

a) Thí nghiệm :

• Nhận xét :

Cây bút chì ở ly bị gãy ở mặt phân cách giữa nước và không khí

• Mô tả TN :

b) Định nghĩa :

Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy ) của tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt khác nhau

Page 7: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

2) Định luật khúc xạ ánh sáng

N

N’

Si i’

I

r

S’

1

2

SI : tia tới

R

I : điểm tới

N’IN : pháp tuyến mặt phân cách tại I

IR : tia khúc xạ

i: góc tới i’ : góc phản xạ

r: góc khúc xạ

Kết luận 1 :Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới ( tạo bởi tia tới và pháp tuyến ) và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới

Page 8: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG

THÍ NGHIỆM 1 : Môi trường 1 : Không khí . Môi trường 2 : Nước

THÍ NGHIỆM 2 : Môi trường 1 : Không khí . Môi trường 2 : Thủy tinh

THÍ NGHIỆM 3 : Môi trường 1 : Nước. Môi trường 2 : Thủy tinh

Page 9: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

THÍ NGHIỆM 1: Môi trường 1 : không khí , Môi trường 2 : nước

Góc tới i 00 200 300 400 500 600 700 800

Góc khúc xạ 00 15.50 22.50 290 35.50 40.50 450 47.50

Sin i 0.342 0.5 0.643 0.766 0866 0.94 0.985

Sin r 0.267 0.383 0.485 0.581 0.645 0.707 0.737

Page 10: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

Góc tới i 00 200 300 400 500 600 700 800

Góc khúc xạ 00 150 200 250 300 350 380 400

Sin i 0.342 0.5 0.643 0.766 0866 0.94 0.985

Sin r 0.258 0.342 0.422 0.5 0.573 0.615 0.642

THÍ NGHIỆM 2 : Môi trường 1 : Không khí . Môi trường 2 : Thủy tinh

Page 11: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

THÍ NGHIỆM 3 : Môi trường 1 : Nước. Môi trường 2 : Thủy tinhGóc tới i 00 200 300 400 500 600 700 800

Góc khúc xạ 00 170 250 330 410 500 560 600

Sin i 0.342 0.5 0.643 0.766 0866 0.94 0.985

Sin r 0.292 0.422 0.544 0.656 0.766 0.829 0.866

Page 12: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

Kết luận 2: Với 2 môi trường trong suốt nhất định , tỉ số giữa sin góc tới (sini ) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi

(26.1)

Page 13: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

N

S

N’

I

r

1

2

R

i i’

Định luật khúc xạ ánh sáng :

• Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới

• Với 2 môi trường trong suốt nhất định , tỉ số giữa sin góc tới (sin i) và sin góc khúc xạ (sin r) luôn không đổi

(26.1)

Page 14: bài giảng Khúc xạ ánh sáng
Page 15: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

1) Chiết suất tỉ đối

v1 : tốc độ ánh sáng đi trong môi trường 1 (SI : m/s)v2 : tốc độ ánh sáng đi trong môi trường 2 (SI : m/s)

Theo thuyết ánh sáng

(26.2)

Page 16: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

SSSS

RRRR

IIII

i

r

(1)

(2)

RRRR

SSSS

IIII

i

r

(1)

(2)

môi trường (2) chiết quang kém hơn môi trường (1)

môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1)

sini > sin r i >r sini < sin r i < r

Page 17: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

2) Chiết suất tuyệt đối

Định nghĩa : Chiết suất tuyệt đối (thường gọi là chiết suất ) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không

Định nghĩa : Chiết suất tuyệt đối (thường gọi là chiết suất ) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không

Chiết suất của chân không là 1

Theo định nghĩa chiết suất tuyệt đối kết hợp với biểu thức (*)

n1 :chiết suất (tuyệt đối )của môi trường 1 n2 :chiết suất (tuyệt đối )của môi trường 2

Trong mọi môi trường trong suốt đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1

(26.3)

n21

Page 18: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

Nhận xét :

n1sini = n2sinr

N

S

N’

I

r

1

2

R

i i’

Công thức của định luật khúc xạ:

n1sini = n2sinrn1: chiết suất của môi trường (1)n2 : chiết suất của môi trường (2)i: góc tới ; r: góc khúc xạ

(26.1)

(26.2)

(26.3)

Page 19: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

Công thức của định luật khúc xạ: n1sini = n2sinr

Chú ý:

- Nếu i và r nhỏ hơn 100 thì:

rr

ii

sin

sin

nn11i = ni = n22rr

- Trường hợp i = 00 thì r = 00 tia sáng chiếu vuông góc mặt phân cách thì không xảy ra hiện tượng khúc xạ.

- Nếu tia sáng truyền qua n môi trường, khúc xạ qua n môi trường, và các mặt phân cách song song nhau thì:

n1sini1 = n2sini2 = n3sini3 =…= nnsinin

Page 20: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

I n1

n2

K

Page 21: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

N

N’

R

I

i’=r

1

2

S

N

N’

Si i’

I

r

S’

1

2

R S’

r’=i

Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng : Ánh sáng truyền theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó

Tính thuận nghịch này biểu hiện ở sự truyền thẳng , sự phản xạ và sự khúc xạ

Page 22: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

Bài tập ví dụ

Tia sáng truyền từ một chất trong suốt có chiết suất n tới mặt phân cách với môi trường không khí . Góc khúc xạ trong không khí là 600 . Tia phản xạ ở mặt phân cách có phương vuông góc với tia khúc xạ (H26.6) Tính chiết suất n

Tóm tắtr=600 (IS’,IR)= 900

n = ?

n1sini = n2sinr

Công thức của định luật khúc xạ:

N

N’

R

I

i’

n

S’S

r

i

Page 23: bài giảng Khúc xạ ánh sáng

Theo đề bài i+i’ = 900 i + r = 900

Áp dụng định luật khúc xạ:

nsini = sinr

N

N’

R

I

i’

n

S’S

r

i