20
Trường Đại hc Tài chính – Marketing – Bài tp Microsoft Excel 1 GV: Nguyn ThTrn Lc BÀI TP MICROSOFT EXCEL Bài 1. Yêu cu: 1. Đặt tên cho vùng sliu là GIAPHONG 2. Tính stun, biết rng Stun = Phn nguyên ca (Ngày đi – Ngày đến)/7 3. Tính Sngày l, biết rng Sngày l= Phn dư ca (Ngày đi – Ngày đến)/ 7, nếu trphòng trong cùng 1 ngày vn tính là 1 ngày l4. Tính đơn giá tun, đơn giá ngày da vào loi phòng (ly kết qutrong bng Giá phòng) 5. Tính Thành tin = Stun *Đơn giá tun + Sngày l* Đơn giá ngày 6. Tính Tng cng = tng thành tin 7. Tính doanh thu theo tng loi phòng và lưu vào bng Doanh thu 8. Định dng ct Thành tin theo dng 0,000 đ 9. Da vào sliu ca bng Doanh thu, vbiu đồ 3-D Pie phn ánh doanh thu theo tng loi phòng 10. Phân tích tình hình thuê phòng theo loi phòng và theo ngày trphòng 11. Cho biết tng tin ca tng loi phòng và chi tiết cthca tng phòng

Bai Tap Excel NN

  • Upload
    cu-rua

  • View
    651

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

1

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

BÀI TẬP MICROSOFT EXCEL

Bài 1.

Yêu cầu:

1. Đặt tên cho vùng số liệu là GIAPHONG 2. Tính số tuần, biết rằng Số tuần = Phần nguyên của (Ngày đi – Ngày đến)/7 3. Tính Số ngày lẻ, biết rằng Số ngày lẻ = Phần dư của (Ngày đi – Ngày đến)/ 7, nếu

trả phòng trong cùng 1 ngày vẫn tính là 1 ngày lẻ 4. Tính đơn giá tuần, đơn giá ngày dựa vào loại phòng (lấy kết quả trong bảng Giá

phòng) 5. Tính Thành tiền = Số tuần *Đơn giá tuần + Số ngày lẻ* Đơn giá ngày 6. Tính Tổng cộng = tổng thành tiền 7. Tính doanh thu theo từng loại phòng và lưu vào bảng Doanh thu 8. Định dạng cột Thành tiền theo dạng 0,000 đ 9. Dựa vào số liệu của bảng Doanh thu, vẽ biểu đồ 3-D Pie phản ánh doanh thu theo

từng loại phòng 10. Phân tích tình hình thuê phòng theo loại phòng và theo ngày trả phòng 11. Cho biết tổng tiền của từng loại phòng và chi tiết cụ thể của từng phòng

Page 2: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

2

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 2.

Yêu cầu:

1. Dựa vào 2 kí tự đầu của Mã DL, điền cột Tên địa phương và giá vé 2. Dựa vào số liệu bảng 1, tính chi phí du lịch biết rằng kí tự cuối của Mã DL cho

biết chi phí loại A hay loại B 3. Tính cột Giảm giá biết rằng nếu khách đăng kí vào tháng 4 sẽ được giảm 30% giá

vé 4. Điền giá trị cho bảng thống kê (bảng 2) 5. Dựa vào bảng thống kê vẽ biểu đồ so sánh doanh thu của từng điểm du lịch

Page 3: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

3

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 3.

Hoàn chỉnh bảng báo cáo doanh thu, biết rằng:

1. Tên hàng được lấy từ bảng 1 2. Trị giá = Đơn giá * số lượng 3. Tiền cước được dò trong bảng 2 4. Huê hồng được tính như sau: nếu số lượng >5 thì Huê hồng = 5% trị giá, ngược lại

không có huê hồng 5. Điền giá trị cho bảng doanh thu, vẽ đồ thị cho thấy doanh thu của từng mặt hàng 6. Sắp xếp bảng báo cáo doanh thu theo mã hàng tăng dần 7. Trích những đơn hàng có nơi bán là Sài Sòn ra 1 vùng riêng trên bảng tính 8. Phân tích dữ liệu theo sản phẩm và theo nơi bán

Page 4: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

4

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 4.

Yêu cầu:

1. Dựa vào Mã tỉnh/Mạng ĐTDĐ trong Bảng cước phí điện thoại lấy ra loại cuộc gọi cho cột TP/Tỉnh. Nếu kí tự đầu của cuộc gọi là “0” thì cuộc gọi là liên tỉnh hay ĐTDĐ và 2 kí tự kế tiếp là Mã Tỉnh/Mạng ĐTDĐ, ngược lại là Thành phố

2. Tính Thời gian gọi = giờ KT - giờ BĐ. Thời gian quy đổi ra phút 3. Tính Số cuộc gọi, nếu cuộc gọi là Liên tỉnh/ ĐTDĐ thì số cuộc gọi = số phút gọi.

Nếu Thành phố thì tính 4 phút là 1 cuộc gọi, nếu số phút < 4 vẫn tính là 1 cuộc gọi.

4. Tính số cuộc gọi và tiền trả cho các cuộc gọi là Thành phố và ĐTDĐ, lưu lại trong bảng thống kê

Page 5: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

5

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 5.

Yêu cầu:

1. Điền vào cột Tên hàng, biết rằng kí tự đầu tiên của Mã hàng cho biết Tên hàng 2. Tính Thành tiền, biết rằng Thành tiền = số lượng * Đơn giá với đơn giá được lấy

từ bảng 1, căn cứ vào mã hàng, kí tự đầu cho biết tên hàng, kí tự giữa của Mã hàng cho biết hàng được bán theo giá sỉ (S) hay lẻ (L)

3. Tính phí chuyên chở, biết rằng kí tự cuối của Mã hàng đại diện cho 1 khu vực. Nếu kí tự cuối bằng 0 thì phí chuyên chở bằng 0, ngược lại phí chuyên chở được tính theo bảng 1.

4. Tính Doanh thu = thành tiền + chuyên chở. 5. Định dạng cột Thành tiền, chuyên chở, Doanh thu theo dạng 0,000.00$ 6. Tính Số lượng, doanh thu các mặt hàng đã bán vào bảng 2 7. Vẽ biểu đồ thể hiện sự so sánh doanh thu các mặt hàng đã bán 8. Trích các mặt hàng đã bán có phí chuyên chở là 0 ra 1 vùng riêng 9. Cho biết tổng số lượng và doanh thu của từng sản phẩm (chi tiết cụ thể cho từng

sản phẩm)

Page 6: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

6

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 6.

Yêu cầu:

1. Điền nội dung cột Tên hàng dựa vào Mã hàng (bảng 2) 2. Từ bảng 1, điền số liệu cho cột đơn giá căn cứ vào mã hàng và ngày bán 3. Tính Thành tiền = số lượng * đơn giá 4. Tính Tổng cột Thành tiền 5. Tính số lượng và doanh thu các mặt hàng, kết quả điền vào bảng 3 6. Vẽ biểu đồ so sánh doanh thu các mặt hàng đã bán 7. Phân tích tình hình bán hàng (số lượng) theo mặt hàng và ngày bán

Page 7: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

7

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 7.

Yêu cầu:

Hoàn chỉnh bảng tổng kết doanh thu trên, biết rằng:

1. Giá bán được tính như sau:

Nếu hiệu Hitachi, loại L thì giá bán tăng 10% so với giá mua, Hitachi loại N thì giá bán tăng 12%, hiệu SamSung hoặc National (loại L cũng như N) giá bán tăng 13.5%, hiệu LG loại L giá bán tăng 10%, hiệu LG loại N giá bán tăng 8%

2. Thêm cột Lãi và Thuế vào giữa cột Doanh thu và Khuyến mãi và điền giá trị cho 2 cột này biết rằng:

- Thuế = Tỉ lệ thuế * số lượng * (giá bán – giá mua)

- Lãi = Số lượng * (giá bán – giá mua) - Thuế 3. Khuyến mãi: nếu mua tủ lạnh hiệu Hitachi hoặc National và Số lượng > 2, ghi cột

khuyến mãi “tặng bàn ủi điện”, hiệu Samsung và số lượng >2, ghi “Tặng máy xay sinh tố”, hiệu LG tặng “Chảo không dính”

4. Phân tích tình hình bán hàng (doanh thu) theo loại, hiệu và ngày bán

Page 8: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

8

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 8.

Yêu cầu:

1. Lập công thức điền dữ liệu cho các cột còn lại, biết rằng:

- Cột ĐVT và Đơn giá lấy ra từ bảng tham chiếu

- T-Tiền = Số lượng * Đơn giá

- Phụ phí = T-Tiền * phụ phí của các mặt hàng tương ứng trong bảng tham chiếu

- Tính Thuế TT: Nếu 2 kí tự cuối của SHĐ là NB thì Thuế TT bằng 0, ngược lại Thuế TT = (T-Tiền +phụ phí) * tỉ lệ thuế (lấy từ bảng tham chiếu)

- Tổng cộng = T-Tiền + Phụ phí + Thuế TT 2. Điền giá trị cho bảng tổng hợp doanh số bán hàng 3. Dựa vào bảng Tổng hợp doanh số, vẽ đồ thị 3D Pie phản ánh doanh số theo từng

mặt hàng 4. Phân tích tình hình bán hàng (doanh thu) theo ngày, khách hàng và mặt hàng 5. Cho biết tổng tiền thu được của từng khách hàng (chi tiết cụ thể) 6. Cho biết tổng tiền thu được của từng loại sản phẩm (chi tiết cụ thể)

Page 9: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

9

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 9.

Yêu cầu: 1. Tính Định mức và phụ thu, biết rằng kí tự đầu tiên của Mã CQ cho biết khu vực

của cơ quan 2. Tính vượt định mức biết: Nếu số KW tiêu thụ > định mức: Vượt định mức = số

KW tiêu thụ - định mức, ngược lại vượt định mức là 0 3. Tính thành tiền = số KW tiêu thụ *1500 + vượt định mức *1800 4. Tính thu = thành tiền + phụ thu 5. lập công thức cho cột Ghi chú, biết rằng nếu ngày lập > hạn cuối thanh toán thì ghi

“Cắt điện”, ngược lại không ghi 6. Tính tổng số KW tiêu thụ và tổng thu cho các khu vực, điền vào bảng thống kê 7. Trích các cơ quan tiêu thụ vượt định mức ra 1 vùng riêng trên bảng tính

Page 10: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

10

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 10.

Yêu cầu:

1. Tính số KW trong định mức, biết rằng nếu chỉ số mới - chỉ số cũ < trong định mức thì: Trong định mức = chỉ số mới - chỉ số cũ, ngược lại trong định mức = định mức.

2. Tính số KW vượt định mức, biết rằng nếu sử dụng không hết định mức thì vượt định mức = 0, ngược lại Vượt định mức = chỉ số mới - chỉ số cũ – trong định mức

3. Tính tiền trong định mức = số KW trong định mức * giá tiền trong định mức lấy ra từ bảng 2 căn cứ vào 2 kí tự đầu và kí tự cuối của loại hộ

4. Tính tiền vượt định mức nếu có, biết mỗi KW vượt định mức được tính giá gấp 2 lần giá qui định cho loại hộ đó.

5. Tính tiền phải trả = tiền trong định mức + tiền vượt định mức 6. Tính số KW tiêu thụ và tổng thu của mỗi loại hộ, kết quả điền vào bảng thống kê 7. Trích các khách hàng có số KW tiêu thụ vượt định mức ra 1 vùng riêng

Page 11: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

11

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 11.

Yêu cầu:

Hoàn chỉnh bảng báo cáo trên, biết rằng:

1. Đại lý: dựa vào 2 kí tự cuối của Mã hàng 2. Tên hàng và loại: tên hàng dựa vào 2 kí tự đầu của mã hàng. Loại: nếu kí tự thứ tư

của mã hàng là 1 thì đơn vị tính là thùng, ngược lại là Két 3. Đơn giá dựa vào 2 kí tự đầu của mã hàng và đơn vị tính 4. Điền giá trị cho bảng thống kê 1, 2, 3 5. Dựa vào bảng thống kê vẽ đồ thị dạng 3-D Pie biểu diễn tổng tiền của các đại lý.

Page 12: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

12

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 12.

Yêu cầu:

1. Điền nội dung cột tên hàng, biết rằng tên mặt hàng lấy ra từ bảng danh mục hàng 2. Dựa vào kí tự đầu của số chưng từ, điền giá trị cho cột Đơn giá, biết rằng nếu kí tự

cuối của số chứng từ là “N” thì lấy từ bảng đơn giá nhập, nếu là “X” thì lấy từ bảng đơn giá xuất

3. Tính thành tiền nhập và xuất 4. Điền giá trị cho bảng “ báo cáo số lượng nhập, xuất” 5. Từ bảng báo cáo này, vẽ đồ thị 3-D Column phản ánh tồn cuối theo từng mặt hàng 6. Trích các mặt hàng Cà phê và Gạo xuất trong tháng 6 ra 1 vùng riêng trên bảng

tính 7. Phân tích tình hình nhập xuất hàng hóa theo tháng và từng loại sản phẩm.

Page 13: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

13

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 13.

Yêu cầu:

1. Tính lãi vay theo nguyên tệ (vay bằng ngoại tệ nào tính lãi theo ngoại tệ đó). Biết rằng: lãi vay = số tiền vay * lãi suất

2. Tính lãi phạt theo nguyên tệ đối với khách hàng trả tiền trễ hạn (Ngày TT: là ngày khách hàng trả tiền. Ngày ĐH là ngày khách hàng trả tiền theo qui định)

Biết rằng nếu trễ hạn thì Lãi phạt = lãi vay *0.5 ngược lại để trống

3. Tính tổng thu theo tiền Việt Nam (VNĐ). Biết rằng tỷ giá qui đổi được dò tìm từ bảng 2. Tổng thu = (số tiền vay + lãi vay + lãi phạt) *tỷ giá

4. Sắp xếp thứ tự danh sách theo nguyên tệ 5. Trích danh sách khách hàng thanh toán đúng hoặc trước hạn 6. Trích danh sách khách hàng trả tiền trễ hạn 7. Tính tổng vay (qui ra VNĐ) thu được từ những khách hàng trả đúng hạn hoặc

trước hạn 8. Tính tổng lãi (lãi vay+lãi phạt) (qui ra VNĐ) thu được từ những khách hàng trễ

hạn

Hướng dẫn câu 7, 8: chèn thêm 2 cột lãi vay-VNĐ, lãi phạt-VNĐ, lập công thức tính số liệu cho 2 cột này, sau đó dùng hàm DSUM để tính

Page 14: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

14

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 14.

Hoàn chỉnh bảng trên, biết rằng:

1. Hai kí tự đầu của mã vật tư cho biết tên vật tư, kí tự cuối cùng của mã vật tư cho biết loại: “loại 1” hoặc “loại 2”

2. Thuế: nếu mã vật tư nào được ghi chú dấu “X” là các mã vật tư không đóng thuế, ngược lại thuế bằng 5% số lượng * đơn giá

3. Trong sheet tiếp theo lập bảng thống kê sau. Sau đó dựa vào bảng thống kê tên vật tư vẽ biểu đồ biểu diễn số lượng các sản phẩm

Page 15: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

15

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 15.

Hoàn chỉnh bảng trên, biết rằng:

1. Mã loại: kí tự đầu là mã sản phẩm, kí tự cuối là loại sản phẩm 2. Thành tiền = số lượng * đơn giá từng loại 3. Quảng cáo: nếu là sản phẩm loại 1 thì bằng 8% thành tiền, loại 2 bằng 5% thành

tiền 4. Doanh thu = Thành tiền - quảng cáo 5. Cho biết có bao nhiêu sản phẩm loại A và bao nhiêu sản phẩm loại B 6. Điền giá trị cho bảng doanh thu theo tháng 7. Rút trích những sản phẩm có doanh thu lớn hơn hay bằng 1.000.000 8. Rút trích sản phẩm Lux ra vùng riêng 9. Rút trích mặt hàng loại 1 và có số lượng bán lớn hơn 50

Page 16: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

16

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 16.

Yêu cầu:

1. Tiêu thụ = chỉ số cuối - chỉ số đầu 2. Định mức lấy từ bảng 1 3. Thành tiền = định mức * đơn giá định mức + vượt định mức * đơn giá vượt 4. Phụ thu = tiêu thụ * phụ thu lấy từ bảng 1 5. Thuế VAT = 10% (thành tiền + phụ thu) 6. Tổng cộng = Thành tiền + Phụ thu + Thuế VAT 7. Điền giá trị cho bảng thống kê sau:

8. Tìm các khách hàng có lượng tiêu thụ vượt 25 m3 9. Trích các khách hàng cùng loại ra vùng riêng 10. Trích các khách hàng loại SH hoặc HCSN có lượng tiêu thụ >27m3 ra vùng riêng

Page 17: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

17

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 17.

Cho biết:

- Mã HĐ : 2 ký tự đầu cho biết tên hàng, ký tự thứ 5 là thời gian bảo hành

Thực hiện các yêu cầu sau đây :

1. Dựa vào mã HĐ, điền tên hàng

2. Dựa vào mã HĐ, điền giá trị cho cột đơn vị tính

3. Dựa vào ký tự thứ 5 của mã HĐ, điền giá trị cho cột Thời gian bảo hành có nối thêm chữ năm phía sau. Ví dụ 1 năm

4. Điền giá trị cho cột Đơn giá

Biết rằng: nếu số lượng mua lớn hơn 10 thì tính giá 1, còn lại tính giá 2

5. Điền giá trị cột giảm giá. Giảm giá = đơn giá x tỷ lệ giảm

Biết rằng: - Giảm 3% khi mua từ 5 màn hình trở lên

- Giảm 2% khi mua từ 10 ổ đĩa cứng trở lên hoặc từ 5 con CPU trở lên

- Giảm 1% khi mua từ 25 ổ đĩa mềm trở lên

6. Điền giá trị cho cột thành tiền.Thành tiền = số lượng x đơn giá - giảm giá

7. Định dạng dấu phân cách hàng ngàn và có ký hiệu tiền tệ là $ cho các cột đơn giá, giảm giá, thành tiền . Ví dụ 100.000 $

8. Điền giá trị cho bảng thống kê để thống kê doanh thu của từng loại hàng

Page 18: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

18

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 18.

Hoàn chỉnh bảng báo cáo sau:

Cho biết :

- Ký tự đầu của Mã Hàng cho biết tên hàng, 2 ký tự cuối cho biết loại hàng.

- Thông tin cột Loại: N là phiếu nhập kho; X là phiếu xuất kho

Thực hiện các yêu cầu sau đây :

1. Điền giá trị cho cột Tên hàng. Biết rằng, “C” là COFFEE, “T” là TEA

2. Dựa vào bảng đơn giá xuất hàng, điền giá trị cho cột loại.

3. Điền giá trị đơn giá, biết rằng đơn giá được tính theo từng loại hàng

4. Điền giá trị cột thành tiền, định dạng dấu phân cách hàng ngàn và có ký hiệu tiền tệ là đ. Ví dụ 100.000 đ

5. Điền giá trị cho bảng thống kê nhập xuất hàng hóa

6. Điền giá trị cho bảng thống kê xuất kho theo tháng

7. Trích các mặt hàng xuất kho trong tháng 10 ra một vùng riêng trên bảng tính

8. Dùng Pivot Table để phân tích số lượng nhập/xuất theo từng sản phẩm

Page 19: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

19

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

Bài 19.

Cho biết:

- Ký tự đầu của mã hàng cho biết ngành hàng

Thực hiện các yêu cầu sau đây :

1. Trình bày bảng báo cáo

2. Dựa vào mã hàng, điền tên hàng, đơn vị tính

3. Điền giá trị cột Thuế NK. Thuế NK = Đ.Giá mua x số lượng x thuế suất

Thuế suất được tìm trong bảng biểu thuế suất

Page 20: Bai Tap Excel NN

Trường Đại học Tài chính – Marketing – Bài tập Microsoft Excel  

20

 

GV: Nguyễn Thị Trần Lộc

4. Dựa vào bảng danh mục hàng, điền giá trị cho cột phí vận chuyển

5. Điền giá trị đơn giá bán

Biết rằng: đơn giá bán = giá mua tăng 10% + thuế NK + phí vận chuyển

6. Tính cột thành tiền, giá vốn

Biết rằng: Thành tiền = đơn giá bán x số lượng

Giá vốn = đơn giá mua x số lượng + thuế NK + phí vận chuyển

7. Điền giá trị cho bảng tổng hợp

8. Định dạng đơn giá bán, thành tiền, phí vận chuyển, giá vốn, thuế nhập khẩu có dấu phân cách hàng ngàn

9. Trích các ngành hàng kim khí điện máy và vật liệu xây dựng ra một vùng riêng trên bảng tính