Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ --------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017
(Theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và
địa chỉ trang thông tin điện tử của trường:
- Tên trường: Học viện Kỹ thuật mật mã.
- Sứ mệnh: Học viện Kỹ thuật mật mã thành lập ngày 15/4/1976, Học viện
là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho Ngành Cơ yếu Việt nam,
với trên 40 năm kinh nghiệm đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực bảo mật thông
tin. Trong quá trình phát triển, Học viện đã 2 lần được trao giải thưởng Nhà nước
về Khoa học Công nghệ. Năm 2004, Học viện là trường đại học đầu tiên trong cả
nước đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin. Trải qua 13 năm đào tạo chuyên
ngành An toàn thông tin, Học viện đã khẳng định được vai trò tiên phong và uy
tín trong đào tạo nguồn nhân lực về lĩnh vực này cho xã hội. Năm 2014, Học viện
được Chính phủ lựa chọn là một trong 8 cơ sở đào tạo trọng điểm về nguồn nhân
lực an ninh, an toàn thông tin cho Chính phủ. Đến nay, Học viện đã gửi hơn 200
sinh viên đi đào tạo tại các quốc gia có nền khoa học công nghệ tiên tiến. Tính
đến năm 2017, Học viện đã có trên 1500 kỹ sư An toàn thông tin tốt nghiệp ra
trường, phần lớn số sinh viên này có việc làm ngay với mức thu nhập tương đối
cao và được các nhà tuyển dụng đánh giá tốt về năng lực chuyên môn và phẩm
chất nghề nghiệp.
Đón đầu được xu hướng phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần
thứ 4, năm 2016, bên cạnh ngành học An toàn thông tin, Học viện tuyển sinh
khóa đầu tiên chuyên ngành "Kỹ thuật phần mềm nhúng và di động" thuộc ngành
Công nghệ thông tin, đào tạo các kỹ sư phát triển phần mềm nhúng và phần mềm
cho điện thoại di động thông minh - một ngành nghề được đánh giá là "mũi nhọn"
và có sức hút nhất trong nhóm ngành Công nghệ thông tin hiện nay.
Năm tuyển sinh 2017, Học viện tuyển sinh thêm chuyên ngành mới - chuyên
ngành "Hệ thống nhúng và điều khiển tự động" thuộc ngành Kỹ thuật điện tử-
truyền thông, nhằm đáp ứng đòi hỏi nguồn nhân lực trình độ cao trong ngành điện
tử viễn thông đang thiếu hụt trầm trọng tại Việt Nam.
2
Hiện tại, Học viện đang đào tạo nguồn nhân lực phục vụ các lĩnh vực kinh tế-
xã hội tại 3 nhóm ngành: An toàn thông tin; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện
tử-truyền thông với quy mô đào tạo trên 4000 sinh viên.
- Địa chỉ:
+ Cơ sở đào tạo phía Bắc: Số 141 đường Chiến Thắng, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo phía Nam: Số 17A Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh (chỉ tuyển sinh ngành An toàn thông tin).
- Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: actvn.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo (Hệ dân sự)
Nhóm ngành Quy mô hiện tại
ĐH CĐSP
GD chính quy
(ghi rõ số NCS, số học
viên cao học, số SV đại
học, cao đẳng)
GDTX
(ghi rõ số
SV ĐH, CĐ)
GD chính quy GDTX
Nhóm ngành I
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V 10 NCS; 141 CH;
2565 ĐH; 30 LT
0 0 0
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
Tổng (ghi rõ cả số NCS,
học viên cao học, SV
ĐH, CĐ)
2746 0 0 0
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức;
- Tổ hợp môn xét tuyển: A00; A01.
3
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất:
Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh -2 Năm tuyển sinh -1
Chỉ tiêu Số trúng
tuyển
Điểm trúng
tuyển
Chỉ tiêu Số trúng
tuyển
Điểm trúng
tuyển
Nhóm ngành I
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
- Ngành An toàn thông tin
Tổ hợp 1: Khối A00
Tổ hợp 2: Khối A01
- Ngành Công nghệ thông tin
Tổ hợp 1: Khối A00
Tổ hợp 2: Khối A01
- Ngành Kỹ thuật điện tử,
truyền thông (chuyên ngành
Kỹ thuật mật mã- đào tạo theo
địa chỉ, phục vụ an ninh quốc
phòng)
Tổ hợp 1: Khối A00
Tổ hợp 2: Khối A01
550
0
30
614
0
33
18.5
18.5
600
120
30
774
148
24
19.0
20.0
19.0
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
GV các môn chung 15
Tổng 580 647 750 922
2. Các thông tin của năm tuyển sinh năm 2017
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên toàn quốc.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 do Bộ Giáo dục và
Đào tạo tổ chức;
- Tổ hợp môn xét tuyển: một trong các tổ hợp sau
+ Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh (Tổ hợp D90);
+ Toán, Vật lí, Hóa học (Tổ hợp A00);
+ Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Tổ hợp A01).
- Đăng ký xét tuyển: thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển hoặc điều chỉnh
nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT (về thời gian, địa
điểm, hình thức đăng ký, hình thức thay đổi nguyện vọng, cách thức nộp lệ phí,
4
cách xác nhận quyền trúng tuyển); ngoài ra thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực
tiếp tại Học viện trong các đợt xét tuyển hoặc gửi chuyển phát nhanh phiếu đăng
ký xét tuyển qua đường bưu điện.
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các
đợt xét tuyển đại học năm 2017 của Bộ GDĐT.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT Tên ngành học Mã ngành Chỉ
tiêu
Trình
độ
Phương thức tuyển sinh
1 An toàn thông tin D480202 600 Kĩ sư - Xét tuyển theo kết quả kỳ
thi THPT quốc gia năm 2017
do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức.
- Tổ hợp môn xét tuyển: một
trong các tổ hợp sau:
+ Toán, Khoa học tự nhiên,
Tiếng Anh (Tổ hợp D90);
+ Toán, Vật lí, Hóa học (Tổ
hợp A00);
+ Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(Tổ hợp A01).
2 Công nghệ thông tin
(chuyên ngành Kỹ
thuật phần mềm
nhúng và di động)
D480201
200
Kĩ sư
3 Kỹ thuật điện tử,
truyền thông (chuyên
ngành Hệ thống
nhúng và điều khiển
tự động)
D520207
100
Kĩ sư
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định ngưỡng đảm bảo đầu
vào của của Bộ GDĐT áp dụng cho năm tuyển sinh 2017.
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển đại học năm 2017
theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của
trường: Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch
điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
STT Mã trường Mã ngành Tên ngành học Tổ hợp xét tuyển
1 KMA D480202 An toàn thông tin A00; A01; D90
2
KMA
D480201
Công nghệ thông tin (chuyên ngành
Kỹ thuật phần mềm nhúng và di
động)
A00; A01; D90
3
KMA
D520207
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
(chuyên ngành Hệ thống nhúng và
điều khiển tự động)
A00; A01; D90
- Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch.
5
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: trong trường hợp thí sinh cuối danh
sách trúng tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm môn
Toán cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các
đợt xét tuyển sinh đại học năm 2017 của Bộ GDĐT.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: một trong các hình thức sau:
+ Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển hoặc điều chỉnh nguyện vọng đăng
ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT về thời gian, địa điểm, hình thức đăng
ký, hình thức thay đổi nguyện vọng, cách thức nộp lệ phí, cách xác nhận quyền
trúng tuyển (trực tuyến hoặc trực tiếp tại các địa điểm của Sở GDĐT địa phương);
+ Thí sinh nộp trực tiếp phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Bộ GDĐT
hoặc mẫu của Học viện ban hành) tại các cơ sở đào tạo của Học viện;
+ Thí sinh nộp chuyển phát nhanh qua bưu điện phiếu đăng ký xét tuyển
(theo mẫu của Bộ GDĐT hoặc mẫu của Học viện ban hành), gửi tới địa chỉ: Học
viện Kỹ thuật mật mã, số 141 đường Chiến Thắng, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội.
- Điều kiện xét tuyển: thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển đại học năm 2017
theo quy định hiện hành.
- Tổ hợp môn xét tuyển: một trong các tổ hợp
+ Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh (Tổ hợp D90);
+ Toán, Vật lí, Hóa học (Khối A00);
+ Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Khối A01).
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi Quốc gia (điều kiện: môn được giải là Toán hoặc Tin học), đã tốt nghiệp
Trung học phổ thông.
- Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện Kỹ thuật mật mã
nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung
phong, nay đã hoàn thành nghĩa vụ được xuất ngũ, phục viên. Nếu có đầy đủ điều
kiện và tiêu chuẩn sức khỏe, có các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học
tại Học viện theo đúng chuyên ngành trước đây đã trúng tuyển.
- Các điều kiện ưu tiên khác: Theo Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học hệ
chính quy năm 2017 ban hành kèm Thông tư số 05/2017 ngày 25 tháng 1 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
2.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT.
2.10. Học phí dự kiến và lộ trình tăng học phí với sinh viên chính quy:
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 226.000VNĐ/tín chỉ
6
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định của
Chính phủ cho các trường công lập tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2.11. Các nội dung khác:
- Có ký túc xá trong khuôn viên trường, đảm bảo an ninh.
- Mỗi năm có từ 10 đến 20 suất học bổng du học toàn phần dành cho những
sinh viên đạt thành tích tốt trong học tập và rèn luyện sau khi kết thúc học kỳ 1.
3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường:
+ Cơ sở phía Bắc 30.000 m2
+ Cơ sở Phía Nam: 64.000 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của
trường: 38.900m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 2500
3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Số lượng Các trang thiết bị chính
1 Phòng thực hành Công nghệ thông tin 4 Máy tính, máy in, thiết bị
mạng
2 Phòng thực hành mạng và truyền thông 4 Máy tính, máy in, thiết bị
mạng
3 Phòng thực hành lập trình nhúng 3 Máy tính, máy in, thiết bị
mạng, kit nạp flash, rom
4 Phòng thực hành An toàn thông tin 4 Máy chủ, thiết bị VPN,
Firewall, IDS/IPS
5 Phòng thực hành Giám sát an ninh
mạng, điều tra sự cố
3 Máy chủ, thiết bị VPN,
Firewall, IDS/IPS
6 Phòng thực hành phân tích mã độc 3 Máy chủ, thiết bị VPN,
Firewall, IDS/IPS
7 Phòng thực hành an toàn cơ sở dữ liệu 3 Máy chủ, thiết bị VPN,
Firewall, IDS/IPS
8 Phòng thực hành virus, điều tra số 3 Máy chủ, thiết bị VPN,
Firewall, IDS/IPS
9 Phòng thí nghiệm Vật lý 3 Cầu kế, Bộ thí nghiệm giao
thoa, nhiễu ánh sáng, Bộ giao
diện vạn năng 550
10 Phòng lab điện tử, vi mạch 3 Các thiết bị đo, vi mạch, các
mạch điện thông dụng, IC,...
7
11
Phòng lab thiết kế IC, nhúng,
3
Các thiết bị đo, vi mạch, các
mạch điện thông dụng, IC,
các bộ dụng cụ thiết kế và
nạp flash, ROM, FPGA..
12 Phòng Thực hành ngôn ngữ 4 Máy tính, Micro, Cassette, hệ
thống cabin chuyên dụng
13 Các phòng máy chuyên dụng phục vụ
đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật mật mã
Không công
bố
Không công bố
3.1.3. Thống kê phòng học
TT Loại phòng Số lượng
1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 05
2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 10
3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 23
4 Số phòng học dưới 50 chỗ 28
5 Số phòng học đa phương tiện 08
3.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện
tử) trong thư viện
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng
1 Nhóm ngành I
2 Nhóm ngành II
3 Nhóm ngành III
4 Nhóm ngành IV
5 Nhóm ngành V + 8000 đầu sách
+ Thư viện số với trên 100,000 đầu
sách điện tử
6 Nhóm ngành VI
7 Nhóm ngành VII
3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
PGS GS ĐH ThS TS TSKH
Nhóm ngành I
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
8
Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
PGS GS ĐH ThS TS TSKH
Nhóm ngành V
1. Nguyễn Ngọc Cương x x
2. Nguyễn Hồng Quang x x
3. Lê Mỹ Tú x x
4. Lương Thế Dũng x x
5. Nguyễn Hiếu Minh x x
x x
1. Nguyễn Nam Hải x
2. Chu Minh Yên x
3. Bùi Đức Trình x
4. Đỗ Quang Trung x
5. Đặng Thị Thu Hiền x
6. Hoàng Đức Thọ x
7. Nguyễn Tuấn Anh x
8. Phạm Văn Hưởng x
9. Đào Bá Đảm x
10. Lại Minh Tuấn x
11. Nguyễn Chung Tiến x
12. Đinh Nho Thanh x
13. Nguyễn Duy Phương x
14. Trần Duy Lai x
15. Bùi Thị Giang x
16. Nguyễn Thị Thanh Vân x
17. Hồ Hương x
18. Đinh Quốc Tiến x
19. Đào Thị Hồng Vân x
20. Nguyễn Anh Tuấn x
1. Đinh Tiến Thành x
2. Phạm Quốc Hoàng x
3. Phạm Thị Hiên x
4. Nguyễn Thanh Tùng x
5. Mai Đức Thọ x
6. Nguyễn Văn Duẩn x
7. Lê Mạnh Hùng x
8. Trần Thị Hạnh x
9. Vũ Đức Tân x
9
Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
PGS GS ĐH ThS TS TSKH
10. Trần Cao Thanh x
11. Lê Hải Hường x
12. Đặng Thị Xuân Lương x
13. Đặng Thị Hồng x
14. Mai Đức Thọ x
15. Hoàng Sỹ Tương x
16. Nguyễn Đức Ngân x
17. Cao Minh Tuấn x
18. Vũ Thị Vân x
19. Trần Thị Lượng x
20. Trần Thị Xuyên x
21. Hoàng Thu Phương x
22. Nguyễn Thị Hồng Hà x
23. Phạm Minh Thuấn x
24. Lục Như Quỳnh x
25. Nguyễn Quang Minh x
26. Phạm Văn Huy x
27. Nguyễn Việt Hưng x
28. Nguyễn Đức Tâm x
29. Nguyễn Tân Đăng x
30. Lưu Văn Lịch x
31. Nguyễn Quang Quân x
32. Nguyễn Thị Hải Yến x
33. Lê Thị Bích Phương x
34. Bùi Thị Tuyết Nhung x
35. Ngô Xuân Trường x
36. Đào Hồng Nam x
37. Ngô Trung Kiên x
38. Nguyễn Trung Kiên x
39. Trần Trung Thành x
40. Đặng Hùng Việt x
41. Trần Ngọc Quý x
42. Trần Văn Cường x
43. Chu Thị Ngọc Quỳnh x
44. Tô Thị Tuyết Nhung x
45. Phan Thị Thanh Huyền x
10
Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
PGS GS ĐH ThS TS TSKH
46. Nguyễn Thị Tý x
47. Mai Thị Hảo x
48. Nguyễn Thị Hồng x
49. Phạm Thị Phương Thảo x
50. Thái Thị Kim Dung x
51. Trần Thị Phương Thảo x
52. Nguyễn Văn Sơn x
53. Dương Thị Hồng Gấm x
54. Nguyễn Thị Huyền Trang x
55. Phan Bích Thuận x
56. Nguyễn Thị Hải Hà x
57. Trần Thị Vân x
58. Nguyễn Thị Thanh Hiền x
59. Nguyễn Thị Minh Thu x
60. Nguyễn Văn Phác x
61.Nguyễn Đào Trường x
62. Lê Bá Cường x
63. Trần Thị Hoa x
64. Nguyễn Phương Anh x
65. Lê Thị Hồng Vân x
66. Lê Đức Thuận x
67. Nguyễn Hồng Việt x
68. Thái Thị Thanh Vân x
69. Cao Thanh Vinh x
70. Phạm Duy Trung x
71. Cù Thị Tặng x
72. Nguyễn Thị Bạch Yến x
73. Cao Sơn Hoàng x
74. Hoàng Thị Giang x
75. Lê Tiến Phương x
76. Hoàng Thị Tuyết x
77. Nguyễn Thị Hồng Phương x
78. Trần Thị Thuyết x
79. Đỗ Văn Hiếu x
80. Hà Mai Hoa x
81. Lê Hồng Hinh x
11
Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
PGS GS ĐH ThS TS TSKH
82. Chu Mạnh Phấn x
83. Nguyễn Công Tuấn x
84. Vũ Thị Hồng Việt x
85. Lê Khắc Lưu x
86. Lê Khắc Vinh x
87. Nguyễn Thị Hạnh x
88. Vũ Thị Đào x
89. Nguyễn Đình Thi x
90. Đinh Văn Thảo x
91. Hồ Hưng x
92. Nguyễn Văn Thích x
93. Phạm Duy Anh x
94. Nguyễn Thị Hương x
95. Ngô Kim Quý x
96. Nguyễn Xuân Sơn x
97. Nguyễn Duy Phương x
98. Trịnh Thị Mỹ Bình x
99. Đỗ Việt Thắng x
100. Trương Thanh Tùng x
101. Hoàng Trung Dũng x
102. Đinh Hoàng Gia x
103. Lê Khải x
104. Vũ Đình Thu x
105. Nguyễn Anh Tuấn x
106. Ngô Thùy Linh x
107. Phạm Tiến Dũng x
108. Đặng Hòa x
109. Nguyễn Ngọc Điệp x
110. Đoàn Ngọc Uyên x
111. Lê Đức Quí x
112. Lê Mạnh Thế x
113. Cao Thị Hồng x
114. Nguyễn Thị Thu Thảo x
115. Phạm Khánh Sơn x
116. Dương Tuấn Đạt x
117. Đặng Văn Hải x
12
Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
PGS GS ĐH ThS TS TSKH
118. Nguyễn Văn Tân x
119. Đào Xuân Dương x
120. Nguyễn Bùi Cương x
121. Võ Tùng Linh x
122. Trần Hồng Thái x
123. Nguyễn Văn Sơn x
124. Nguyễn Quang Trung x
125. Nguyễn Thị Thu Hằng x
126. Phạm Hữu Thanh x
127. Ngô Thế Minh x
128. Nguyễn Thành Trung x
129. Trần Thế Hiếu x
130. Dương Phúc Phần x
131. Bùi Đức Chính x
132. Đặng Quốc Cường x
133. Trần Đức Huy x
134. Phạm Thị Minh Hòa x
135. Phạm Văn Lực x
136. Nguyễn Biên Cương x
137. Nguyễn Ngọc Vĩnh Hảo x
138. Trương Văn Thích x
139. Nguyễn Thanh Sơn x
140. Nguyễn Như Tuấn x
141. Nguyễn Thị Thu Thủy x
142. Ngô Quốc Huy x
143. Nguyễn Hoàng Nam x
144. Nguyễn Đình Khánh Duy x
145. Trần Vũ Hoàng Ưng x
146. Nguyễn Bạch Thanh Tùng x
147. Trần Trọng Tài x
148. Phùng Thế Bảo x
150. Lê Mạnh Hải x
151.Chế Dạ Thảo x
152. Nguyễn Thị Liên Nhi x
153.Võ Thị Phượng Linh x
154. Lê Anh Nhân x
13
Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
PGS GS ĐH ThS TS TSKH
155. Phạm Thu Hương x
156.Bùi Quang Tuyến x
157.Nguyễn Ngọc Đại x
158. Nguyễn Đức Quang x
159. Nguyễn Văn Minh x
160.Võ Văn Tài x
161. Trương Thị Diệu x
162.Trần Văn Dầu x
163. Nguyễn Việt Hưng x
164.Đỗ Trần Chí x
165. Phạm Thị Phương Thu x
166.Đỗ Kim Chung x
167. Lưu Đức Tuấn x
168.Lê Đình Hùng x
169. Trần Quang Kỳ x
170. Đặng Vân Trường x
1. Trần Thị Ngà x
2. Nguyễn Như Chiến x
3. Nguyễn Thị Ngọc x
4. Nguyễn Thị Tuyết Trinh x
5. Nguyễn Văn Nghị x
6. Đinh Văn Hùng x
7. Trương Thị Cúc x
8. Bùi Thu Giang x
9. Đặng Xuân Bảo x
10. Đồng Thị Thùy linh x
11. Hoàng Thanh Nam x
12. Nguyễn Mạnh Thắng x
13. Trần Anh Tú x
14. Nguyễn Anh Thắng x
15. Nguyễn Việt Cường x
16. Lê Đình Bàng x
17. Phạm Văn Kiên x
18. Chu Anh Quỳnh x
19. Nguyễn Trọng Dũng x
20. Nguyễn Văn Bình x
14
Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
PGS GS ĐH ThS TS TSKH
21. Dương Thu Hồng x
22. Đỗ Như Quỳnh x
23. Lê Khắc An x
24. Nguyễn Thị Phương Thúy x
25. Đào Bá Anh x
26. Đỗ Cao Khánh x
27. Trần Bình Nhung x
28. Nguyễn Ngọc Quỳnh x
29. Nguyễn Mạnh Huy x
30. Nguyễn Văn Dũng x
31. Vương Huy Cường x
32. Đặng Danh Hiên x
33. Mai Việt Tiệp x
34.Trần Nam Dân x
35. Phạm Văn Bảng x
36. Trịnh Đình Hợp x
37.Hồ Thị Thu Hiền x
38. Đặng Thị Thanh Hiền x
39. Vũ Xuân Đoàn x
40. Nguyễn Thanh Ngọc x
Tổng của nhóm ngành 06 40 170 20
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
Tổng giảng viên
toàn trường
06 40 205 20
Ngày 09 tháng 02 năm 2017
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu)
Chu Minh Yên