67
z BẢN CÁO BẠCH CTY CP PIN ẮC QUY MIỀN NAM

BẢN CÁO BẠCH CTY CP PIN ẮC QUY MIỀN NAMs1.downloadmienphi.net/file/downloadfile1/293/30757.pdf · Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Capital Place ... Danh sách cổ đông

Embed Size (px)

Citation preview

z

BẢN CÁO BẠCH CTY CP PIN ẮC QUY MIỀN NAM

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM

(Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103002690 do

Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 23 tháng 09 năm 2004)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG (Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số ……/ĐKCB do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

cấp ngày … tháng … năm 2007)

BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TỪ NGÀY ……

TẠI

1. Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84.8) 920 3059 – 920 3062 Fax: (84.8) 920 3060

2. Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông

Địa chỉ: Tầng 9A, Opera Business Center, 60 Lý Thái Tổ, Hòan Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: (84.4) 930 6345 Fax: (84.4) 936 1393

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Capital Place, 6 Thái Văn Lung, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84.8) 520 2050 Fax: (84.8) 822 8014

3. Phụ trách công bố thông tin:

Họ tên: Ngô Đình Luyện Điện thọai: (84.8) 920 3059

TRANG 1

CÔNG TY CỔ PHẦN

PIN ẮC QUY MIỀN NAM (Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103002690 do

Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 23 tháng 09 năm 2004)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

Mệnh giá: 10.000 đ (mười nghìn đồng)/cổ phiếu

Giá bán: 20.000 đ (hai mươi nghìn đồng)/cổ phiếu

Tổng số lượng chào bán: 1.737.000 cổ phần (Một triệu, bảy trăm ba mươi bảy ngàn cổ phần)

Tổng giá trị chào bán: 17.370.000.000 VNĐ (Mười bảy tỷ, ba trăm bảy mươi triệu đồng)

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN

Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC)

Địa chỉ: Lầu 2, 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84.8) 9303437 Fax: (84.8) 9303365

TỔ CHỨC TƯ VẤN

Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông

Trụ sở

Địa chỉ: Tầng 9A, Opera Business Center, 60 Lý Thái Tổ, Hòan Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: (84.4) 930 6345 Fax: (84.4) 936 1393

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Capital Place, 6 Thái Văn Lung, Quận 1, TP. HCM

Điện thoại: (84.8) 520 2050 Fax: (84.8) 822 8014

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 2

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CỔ PHIẾU CHÀO BÁN.......4

1. Rủi ro về kinh tế.........................................................................................................................4

2. Rủi ro về thị trường....................................................................................................................4

3. Rủi ro về pháp luật.....................................................................................................................5

4. Rủi ro đặc thù ngành kinh doanh ...............................................................................................5

5. Rủi ro về tỷ giá...........................................................................................................................5

6. Rủi ro về đợt phát hành, dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán ....................................................5

CHƯƠNG II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO

BẠCH...............................................................................................................................7

CHƯƠNG III. CÁC KHÁI NIỆM .........................................................................................................8

CHƯƠNG IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ...................................9

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.................................................................................9

2. Cơ cấu tổ chức Công ty............................................................................................................10

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ........................................................................................14

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, danh sách cổ đông sáng lập

và tỉ lệ cổ phần nắm giữ và cơ cấu cổ đông.............................................................................16

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ

chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm sóat hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm

quyền kiểm sóat hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành .........................................17

6. Họat động kinh doanh..............................................................................................................17

7. Báo cáo kết quả họat động kinh doanh trong 2 năm gần nhất .................................................28

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ......................................29

9. Chính sách đối với người lao động ..........................................................................................31

10. Chính sách cổ tức.....................................................................................................................31

11. Tình hình tài chính...................................................................................................................32

12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm sóat ....................................................................36

13. Tài sản......................................................................................................................................45

14. Kế họach lợi nhuận và cổ tức giai đọan 2007-2010 ................................................................47

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế họach lợi nhuận và cổ tức.................................................48

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành.............................48

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả

cổ phiếu chào bán ....................................................................................................................48

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 3

CHƯƠNG V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN...............................................................................................49

1. Lọai cổ phiếu ...........................................................................................................................49

2. Mệnh giá ..................................................................................................................................49

3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán .........................................................................................49

4. Giá chào bán dự kiến ...............................................................................................................49

5. Phương pháp tính giá ...............................................................................................................49

6. Phương thức phân phối ............................................................................................................49

7. Thời gian phân phối cổ phiếu ..................................................................................................49

8. Đăng ký mua cổ phiếu .............................................................................................................49

9. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngòai ...............................................................52

10. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng......................................................................52

11. Các lọai thuế có liên quan........................................................................................................53

12. Ngân hàng mở tài khỏan phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu...................................................53

CHƯƠNG VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN............................................................................................54

1. Mục đích chào bán...................................................................................................................54

2. Phương án khả thi của kế họach tổng thể dự án đầu tư xây dựng nhà máy ắc quy mới và di

dời xí nghiệp sản xuất pin........................................................................................................54

CHƯƠNG VII. KẾ HỌACH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN .................63

CHƯƠNG VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHÀO BÁN ...........................................64

CHƯƠNG IX. PHỤ LỤC ....................................................................................................................65

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 4

CHƯƠNG I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CỔ PHIẾU

CHÀO BÁN 1. Rủi ro về kinh tế

Tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2002 - 2005 đạt được mức tăng trưởng GDP ấn

tượng từ 7 - 8%, trong đó tăng trưởng khu vực công nghiệp đạt từ 14 đến 17%. Đối với riêng

ngành sản xuất hoá chất, giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2002 - 2005 đạt từ 11-17%.

Những yếu tố trên có tác động tích cực với nhu cầu tiêu thụ sản phẩm pin và ắc quy của Công ty.

Cơ cấu doanh thu của Công ty là 85% tiêu thụ nội địa nên những biến động về kinh tế trong nước

sẽ có một số ảnh hưởng nhất định đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.

2. Rủi ro về thị trường

2.1 Thị trường nội địa

Việc Việt Nam gia nhập AFTA và WTO tạo ra cơ hội cũng như thách thức cho các

doanh nghiệp Việt Nam. Đối với công ty cổ phần Pin ắc quy miền Nam, với thương hiệu

và uy tín lâu năm trên thị trường, công ty đã tận dụng cơ hội này để đẩy mạnh công tác

mở rộng thị trường, phát triển cơ hội giao thương với các bạn hàng trong và ngoài nước.

Trong những năm qua, công ty đã có những chính sách chủ động ứng phó với tình hình

thị trường khi việc giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng pin, ắc quy có hiệu lực khi

Việt Nam gia nhập AFTA và WTO. Việc cắt giảm thuế áp dụng không chỉ áp dụng đối

với các sản phẩm cạnh tranh của công ty mà còn áp dụng với các nguyên liệu nhập khẩu

cho ngành pin và ắc quy là cơ hội tốt cho công ty để giảm giá thành. Bên cạnh đó, do

mức chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty tương đối thấp so với các nhà

sản xuất khác nên không gặp khó khăn trong việc cạnh tranh về giá bán để giành thị phần

trong nước. Ngoài ra, với mạng lưới bán hàng rộng khắp và thương hiệu uy tín được

người tiêu dùng tin dùng, công ty đã xây dựng được hệ thống phân phối bán hàng hiệu

quả mà không phải đối thủ cạnh tranh nào cũng có thể đạt được.

2.2 Thị trường xuất khẩu

Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là Trung Đông và Campuchia. Do đó, những

biến động về chính trị tại các quốc gia Trung Đông và các thay đổi về chính sách thương

mại tại các thị trường xuất khẩu sẽ ảnh hưởng đến doanh số xuất khẩu của Công ty.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 5

3. Rủi ro về pháp luật

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu sự chi phối pháp luật và các chính sách của Nhà

nước, cụ thể như sau:

- Chính sách thuế xuất nhập khẩu khi Việt Nam gia nhập WTO, AFTA và các tổ chức thương

mại khác

- Các chính sách ưu đãi đầu tư

- Luật doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và các nghị định, thông tư hướng dẫn đi kèm đang

trong giai đoạn xây dựng và hoàn thiện

- Các quy định Nhà nước về bảo vệ môi trường.

4. Rủi ro đặc thù ngành kinh doanh

Do đặc thù ngành sản xuất hoá chất, Công ty đã chủ động thực hiện các biện pháp bảo vệ môi

trường, xây dựng quy trình sản xuất an toàn bảo vệ sức khoẻ cho người lao động và thực hiện di

dời các cơ sở sản xuất ra khỏi khu vực dân cư. Tuy nhiên, do xu hướng của xã hội ngày càng

quan tâm đến vấn đề môi trường và sức khoẻ cộng đồng, trong tương lai các thay đổi về chính

sách của Nhà nước về môi trường và mối quan tâm của xã hội về môi trường sẽ là những thách

thức đối với hoạt động của công ty.

Sự phụ thuộc phần lớn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu cũng là một rủi ro đối với công ty. Hiện

nay, chất lượng của nguyên liệu trong nước không đáp ứng được tiêu chuẩn nguyên liệu của công

ty, gần 70% nguyên liệu phải nhập khẩu từ các nhà cung cấp nước ngoài. Do đó, chi phí nguyên

vật liệu sẽ chịu ảnh hưởng lớn từ biến động giá cả trên thị trường thế giới.

5. Rủi ro về tỷ giá

15% doanh số Công ty là từ xuất khẩu và gần 70% nguồn cung cấp nguyên vật liệu là từ nhập

khẩu, hằng năm Công ty có sự chênh lệch giữa kim ngạch nhập khẩu lớn hơn kim ngạch xuất

khẩu. Do vậy, những biến động về tỷ giá sẽ có ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty.

6. Rủi ro về đợt phát hành, dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán

Rủi ro của đợt phát hành:

Phương thức phân phối của đợt phát hành lần này là cho cổ đông hiện hữu và một số cán bộ

quản lý trong công ty với giá ưu đãi là 20.000 VNĐ/ 01 cổ phiếu, tương đương với 40% giá

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 6

thị trường tại thời điểm hiện tại. Do đó, phương thức phân phối này đã giảm thiểu được rủi

ro về khả năng không bán hết cổ phiếu và đảm bảo sự thành công cho đợt chào bán.

Rủi ro về dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán:

Hiện nay, công ty đã tiến hành các thủ tục để chuẩn bị đầu tư bao gồm đặt cọc tiền mua đất

tại khu công nghiệp, làm việc với các tổ chức tư vấn để lên phương án thiết kế và xây dựng

nhà máy. Số tiền thu được sẽ được sử dụng ngay sau khi hoàn tất đợt chào bán vào các mục

đích như đã nêu trong nghị quyết đại hội cổ đông. Do đó, kế hoạch sử dụng vốn từ đợt chào

bán và tiến độ thực hiện đầu tư được đảm bảo.

Trong quá trình lập phương án khả thi, công ty đã tính toán cân nhắc rất kỹ về công suất sử

dụng của nhà máy qua các giai đoạn để đảm bảo sản phẩm sản xuất ra tiêu thu được ngay,

máy móc hoạt động tối thiểu đạt 70-80% công suất ngay từ những năm đầu đi vào hoạt động.

Tiến độ thi công và tiến độ huy động vốn cần thiết cho dự án cũng được tính toán kỹ đảm

bảo tiền huy động được sử dụng một cách hiệu quả nhất, đảm bảo quyền lợi của cổ đông.

Rủi ro lớn nhất đối với dự án theo đánh giá của công ty là thiên tai, bão lũ có khả năng gây

thiệt hại về tài sản, làm chậm lại tiến độ thi công của dự án.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 7

CHƯƠNG II: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 1. Tổ chức phát hành

Bà: Nguyễn Thị Kim Thảo Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc

Ông: Lê Hữu Nghị Chức vụ: Kế toán trưởng

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế

mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn

Đại diện theo pháp luật:

Ông: Nguyễn Việt Hà Chức vụ: Quyền Tổng Giám đốc

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng khoán

Mê Kông tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn số 01/2007/HĐKT-MSC-IB, ngày 15 tháng

1 năm 2007 với Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân

tích, đánh giá và lựa chọn các số liệu, ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một

cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Pin Ắc quy

Miền Nam cung cấp.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 8

CHƯƠNG III: CÁC KHÁI NIỆM

UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà Nước

TTGDCK TP.HCM Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

Công ty Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

PINACO Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

HĐQT Hội đồng Quản trị

BKS Ban Kiểm soát

BGĐ Ban Giám đốc

Tổ chức tư vấn Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông

Điều lệ Công ty Điều lệ Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

TCT Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam

XN Xí nghiệp

NVL Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất

Thuế TNDN Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 9

CHƯƠNG IV: TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1. Tên, địa chỉ của tổ chức chào bán

- Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM

- Tên giao dịch quốc tế: DRY CELL AND STORAGE BATTERY JOINT STOCK

COMPANY

- Tên viết tắt: PINACO

- Logo:

- Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (84.8) 920 3062 – 920 3063

- Fax: (84.8) 920 3060 – 920 3061

- Mã số thuế: 0300405462-1

- Email: [email protected]

- Website: www.pinaco.com

- Vốn Điều lệ hiện nay: 102.630.000.000 VNĐ (Một trăm linh hai tỷ, sáu trăm ba mươi

triệu đồng)

1.2. Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002690 do Sở Kế hoạch Đầu tư

Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 23/9/2004, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao

gồm:

- Sản xuất Pin, ắc quy;

- Kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm pin, ắc quy và vật tư, thiết bị cho sản xuất kinh

doanh pin, ắc quy.

1.3. Quá trình hình thành và phát triển

- Ngày 19/4/1976 Tổng cục Hóa chất (nay là Tổng Công ty Hóa chất Việt nam) ra quyết

định thành lập Công ty Pin Ắc quy Miền Nam, trên cơ sở Quốc hữu hóa các nhà máy: pin

con Ó (Vidopin), pin con Mèo, pin Hột xoàn, nhà máy bình điện VABCO và nhà máy

bình điện VIDECO.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 10

- Từ năm 1986, sau khi đường lối đổi mới được áp dụng, Công ty đã mạnh dạn đầu tư

thêm một số trang thiết bị, đổi mới cách quản lý nên năng lực sản xuất đã tăng lên.

- Ngày 25/05/1993, theo Nghị định 388 của Chính phủ về việc thành lập lại các doanh

nghiệp Nhà nước, Bộ Công Nghiệp Nặng (nay là Bộ Công Nghiệp) ra quyết định số

304/QĐ/TCNSĐT thành lập lại Công ty Pin Ắc quy Miền Nam (PINACO) trực thuộc

Tổng Công ty Hóa Chất Việt Nam.

- Liên tục từ năm 1998 đến nay, PINACO không ngừng đầu tư đổi mới thiết bị, thay thế

dần công nghệ sản xuất cũ lạc hậu bằng công nghệ sản xuất mới, phù hợp với nhu cầu

công nghệ ngày một cao của thị trường.

- Năm 2003, Công ty đầu tư mới toàn bộ Xí nghiệp Ắc quy Sài gòn tại Khu Công nghiệp

Tân Tạo.

- Tháng 10/2004, Công ty thực hiện cổ phần hóa, chuyển sang hoạt động dưới hình thức

công ty cổ phần, chính thức chuyển tên thành Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam.

2. Cơ cấu tổ chức Công ty

- Trụ sở chính của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam đặt tại 321 Trần Hưng Đạo,

Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

- Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam có 3 nhà máy trực thuộc, 2 chi nhánh, 3 trung

tâm bảo hành, 1 trung tâm và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 11

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

CÔNG TY CP PIN ẮC QUY MIỀN NAM

VĂN PHÒNG CÔNG TY

Chi nhánh HÀ NỘI

Chi nhánh ĐÀ NẴNG

Xí nghiệp

ẮC QUY SÀI GÒN

Xí nghiệp

PIN CON Ó

Xí nghiệp

ẮC QUY ĐỒNG NAI

Trung tâm Bảo hành Khu vực

MIỀN BẮC

Trung tâm Bảo hành Khu vực

MIỀN TRUNG

Trung tâm Bảo hành Khu vực

TP. HỒ CHÍ MINH

Trung tâm

Giới thiệu Sản phẩm

Các cửa hàng

Giới thiệu Sản phẩm

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 12

Các đơn vị trực thuộc

a. Các xí nghiệp

- Xí nghiệp Pin Con Ó

Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Phường 12, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 8750 556 – 7516 705 ; Fax: (08) 8750 190

- Xí nghiệp Ắc quy Đồng Nai

Địa chỉ: Đường Hà Nội, Khu Công nghiệp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Điện thoại: (061) 836 789 – 836 116; Fax: (061) 835 546

- Xí nghiệp Ắc quy Sài Gòn

Địa chỉ: Lô 64, đường số 2, Khu Công nghiệp Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 8553 730; Fax: (08) 8511 281

b. Các chi nhánh

- Chi nhánh Đà Nẵng

Địa chỉ: Số 115 Hàm Nghi, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng

Điện thoại: (0511) 690 658; Fax: (0511) 650 932

- Chi nhánh Hà Nội

Địa chỉ: 2 Đặng Thái Thân, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: (04) 8261 030; Fax: (04) 9330 728

c. Trung tâm, cửa hàng giới thiệu sản phẩm

- Trung tâm giới thiệu sản phẩm

Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 8368 529

- Cửa hàng giới thiệu sản phẩm

Địa chỉ: 21 - 23 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 293 932

- Cửa hàng giới thiệu sản phẩm

Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 8752 230

d. Trung tâm Bảo hành

- Trung tâm Bảo hành Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84.8) 7516 145

- Trung tâm Bảo hành Khu vực Miền Bắc

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 13

Địa chỉ: 2 Đặng Thái Thân, TP. Hà Nội

Điện thoại: (84.4) 8261 303

- Trung tâm Bảo hành Khu vực Miền Trung

Địa chỉ: 196 Điện Biên Phủ, TP. Đà Nẵng

Điện thoại: (84.511) 649 561

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 14

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT SẢN XUẤT

PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH

Phòng ĐẢM BẢO

CHẤT LƯỢNG (QA)

Phòng KỸ THUẬT - PHÁT TRIỂN

Phòng HÀNH CHÍNH

Phòng KẾ HOẠCH - NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG

Xí nghiệp PIN CON Ó

Xí nghiệp ẮC QUY ĐỒNG NAI

Xí nghiệp ẮC QUY SÀI GÒN

Phòng TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Phòng XNK – ĐẦU TƯ

Phòng VẬT TƯ VẬN TẢI

Phòng TIÊU THỤ THỊ TRƯỜNG

BAN KIỂM SOÁT

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 15

a. Đại hội đồng Cổ đông

Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định các vấn đề

lớn về tổ chức hoạt động, sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển… của Công ty theo quy định

của Điều lệ. Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát là cơ quan

thay mặt Đại hội đồng cổ đông quản lý Công ty giữa hai kỳ đại hội.

b. Hội đồng quản trị

Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực

hiện của Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn theo quy định

của Pháp luật và Điều lệ công ty để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những

thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.

c. Ban kiểm soát

Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý,

điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.

d. Ban Giám đốc

Giám đốc điều hành là người điều hành hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội

đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; giúp việc cho Giám đốc là

các Phó giám đốc và một Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Phó

Giám đốc là người giúp cho Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và uỷ quyền của

Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được phân công và giao quyền.

Công ty hiện có 2 Phó Giám đốc, một phụ trách về kinh doanh và một phụ trách về kỹ thuật.

e. Các phòng ban chức năng

Các phòng ban của Công ty là các đơn vị làm chức năng tham mưu chuyên môn về mặt kinh

tế - kỹ thuật, giúp Giám đốc điều hành trong việc tổ chức quản lý, thi hành các chế độ chính

sách, các chỉ thị của cấp trên nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty

đạt hiệu quả. Công ty có các phòng ban sau:

- Phòng Xuất nhập khẩu – Đầu tư

- Phòng Đảm bảo chất lượng (QA)

- Phòng Kỹ thuật – Phát triển

- Phòng Tiêu thụ - Thị trường

- Phòng Kế toán – Tài chính

- Phòng Vật tư – Vận tải

- Phòng Kế hoạch – Nhân sự – Tiền lương

- Phòng Hành chính

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 16

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, danh sách cổ đông sáng

lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ.

Tính đến thời điểm 15/02/2007, Công ty có 01 cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần theo

danh sách như sau:

Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần cho đến thời điểm 15/02/2007

Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ (%)

Tổng Công ty Hóa chất Việt

Nam

1A Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm,

Hà Nội

5.234.130 51%

Tổng cộng 5.234.130 51%

Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ

Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ cho đến thời đểm 11/12/2006

TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ(%)

1 Đại diện phần vốn Nhà nước:

Bà Nguyễn Thị Kim Thảo

Ông Lê Hữu Nghị

Ông Trần Thanh Văn

5.234.130

31.800

22.200

22.100

51,00%

0,31%

0,22%

0,22%

2 Đại diện cổ đông:

Ông Nguyễn Quế Lâm

Ông Mai Văn Hùng

40.700

21.100

0,40%

0,21%

Tổng cộng 5.372.030 52,36%

Ngoài ra, tại thời điểm 15/02/2007 Công ty còn có 997 cổ đông, nắm giữ 4.890.970 cổ phần.

Cơ cấu cổ đông

TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ(%)

1 Tổ chức

- Trong nước

- Ngoài nước

5.642.640

690.910

54,98%

6,73%

2 Cá nhân

- Trong nước

- Ngoài nước

3.923.110

6.340

38,23%

0,06%

Tổng cộng 10.263.000 100%

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 17

5. Danh sách những Công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ

chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm

quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành

5.1 Danh sách công ty nắm cổ phần chi phối đối với tổ chức chào bán

- Tên Công ty: Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam

- Trụ sở chính: 1A Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

- Điện thoại: (84.4) 8240 551 - Fax: (84.4) 8252995

- Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh: 110340, do Bộ Kế hoạch Đầu tư cấp ngày

06/7/1996.

- Số cổ phần nắm giữ tại PINACO: 5.234.130 cổ phần.

- Tỷ lệ: 51% Vốn Điều lệ của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam.

5.2 Danh sách công ty tổ chức chào bán nắm cổ phần chi phối: Không

6. Hoạt động kinh doanh

6.1. Sản phẩm, dịch vụ chính

Công ty có 2 nhóm sản phẩm chính là các sản phẩm nhóm pin và các sản phẩm nhóm ắc

quy.

a. Các sản phẩm pin

- Các sản phẩm pin của Công ty được chia thành 2 loại:

Các sản phẩm pin tròn hệ Mangan dioxid – kẽm: gồm các chủng loại Pin R20,

Pin R14, Pin R6, R03.

Các sản phẩm pin tròn hệ Alkaline - Mangan dioxid: gồm các chủng loại LR6,

Pin LR03; được dùng cho các thiết bị điện tử cao cấp sử dụng pin như máy ảnh

kỹ thuật số, máy nghe nhạc MP3…

- Nhãn hiệu:

Thị trường nội địa: PINACO, Con Ó, Super, X-Power

Thị trường xuất khẩu: nhãn hiệu PINACO, Con Ó, Jumbo (Jumbo là nhãn hiệu

của đối tác nước ngoài đặt hàng cho PINACO sản xuất để xuất khẩu.)

- Tiêu chuẩn chất lượng: theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn số 05-2005/CTY

PINACO ngày 02 tháng 08 năm 2005.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 18

b. Các sản phẩm ắc quy

- Các sản phẩm ắc quy của Công ty có thể được chia thành 3 loại chính:

Ắc quy Ô tô: dùng để khởi động Ôtô

Ắc quy Xe máy: dùng để khởi động xe máy

Ắc quy Dân dụng: dùng để khởi động các loại máy móc dân dụng như tàu ghe,

máy phát điện…

- Nhãn hiệu:

Thị trường nội địa: Nhãn hiệu Cửu Long, Đồng Nai, PINACO, JP

Thị trường xuất khẩu: Nhãn hiệu Đồng Nai, JP, SAKURA

- Tiêu chuẩn chất lượng: đáp ứng DIN 43539 và JIS D5301 – JIS D 5302

6.2. Sản lượng sản xuất qua các năm

Thống kê tổng hợp sản lượng sản xuất giai đoạn 2005 - 2006

Sản phẩm Đơn vị tính Năm 2005 Năm 2006

XN Ắc quy Đồng Nai

- Ắc quy Ô tô

- Ắc quy Dân dụng

- Ắc quy xe máy

KWh

545.000

399.600

84.800

60.600

575.690

433.540

86.970

55.170

XN Ắc quy Sài Gòn

- Ắc quy Ô tô

- Ắc quy Dân dụng

- Ắc quy Xe máy

KWh

235.500

110.300

84.400

40.800

280.021

150.521

91.610

38.062

XN Pin Con Ó

- R 20

- R 6

1.000 viên

182.800

72.500

110.300

192.912

75.919

115.409

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 19

Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm của Công ty giai đoạn 2005 – 2006

TT Năm 2005 Năm 2006

Sản phẩm

Doanh thu Tỷ lệ Doanh thu Tỷ lệ

1 Pin 134.613.994.573 24% 165.707.928.074 25%

2 Ắcquy 425.664.491.931 74% 501.407.959.947 74%

3 Khác 11.425.557.611 2% 6.952.268.159 1%

Tổng 571.704.044.115 100% 674.068.156.180 100%

6.3. Nguyên vật liệu

a. Các loại nguyên vật liệu dùng trong sản xuất

- Các loại nguyên vật liệu chính dùng trong hoạt động sản xuất của Công ty bao gồm:

Đối với sản xuất pin là: kẽm, mangan điện giải, mangan thiên nhiên, muội

acetylene, clorua kẽm …

Đối với sản xuất ắc quy là: chì, các loại lá cách, vỏ bình, acid sulfuric…

- Để có thể sản xuất ra các sản phẩm đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế, công

ty phải nhập khẩu đến 70% giá trị nguyên vật liệu cho sản xuất từ ÚC, Hàn Quốc,

Thái Lan, Singapore, Hong Kong,..

- Các nguyên vật liệu nhập khẩu chủ yếu là: chì, kẽm, lá cách, vỏ bình, mangan điện

giải, muội Acetylene.

- Để giảm tính phụ thuộc và các rủi ro đối với nguồn nguyên liệu nhập khẩu, Công ty

đang tìm các nguồn thay thế trong nước để tăng tỷ lệ nguyên liệu sản xuất trong

nước.

b. Sự ổn định của nguồn cung cấp nguyên liệu:

Các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Pinaco thường là những nhà cung cấp truyền

thống, lâu năm, hiểu rõ những yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra của Công ty, do đó mối quan hệ

có tính ổn định cao. Ngoài ra, công ty luôn đảm bảo có tối thiểu 2 nhà cung cấp cho cùng

một loại nguyên liệu nhằm hạn chế những rủi ro về việc chậm trễ cung ứng vật liệu và

tạo điều kiện cho công ty trong việc so sánh và thỏa thuận được mức giá hợp lý nhất đối

với các nhà cung cấp.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 20

c. Sự ảnh hưởng của giá cả nguyên liệu đối với doanh thu, lợi nhuận

- Biến động giá nguyên liệu: nhìn chung trong thời gian 3 năm từ 2004 – 2006 giá

nguyên vật liệu đều có xu hướng tăng do ảnh hưởng của giá dầu mỏ và sự gia tăng

nhu cầu tiêu thụ kim loại màu trên thị trường thế giới. Cụ thể:

Giá kẽm tăng 79,37% trong giai đoạn 2003 – 2005, và tiếp tục tăng 132,77% từ

tháng 1/2006 đến nay.

Giá chì tăng 95,22% trong giai đoạn 2003 – 2005, và chỉ tăng 3,76% từ tháng

1/2006 đến nay.

- Để bắt kịp việc tăng giá nguyên vật liệu, trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng

6- 2006, Công ty đã điều chỉnh giá bán tăng 7% cho thị trường nội địa và tăng 10%

cho thị trường xuất khẩu. Với ưu thế là nhà sản xuất có thị phần hàng đầu, việc tăng

giá bán của Công ty vừa qua vẫn được thị trường chấp nhận. Công ty vẫn đảm bảo

được mức tăng trưởng về sản lượng tiêu thụ, thể hiện qua các chỉ tiêu doanh số hàng

tháng từ đầu năm đến nay.

6.4. Chi phí sản xuất

- Chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công là yếu tố chính cấu thành tổng chi phí sản

xuất của Công ty, chiếm trung bình trên 80% tổng chi phí giai đoạn 2005-2006.

- So với chi phí của các doanh nghiệp cùng ngành nghề hoạt động, chi phí sản xuất của

Công ty ở mức trung bình.

Chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí từ 2005 – 2006

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2005 Năm 2006 TT Chỉ tiêu

Chi phí Tỷ trọng Chi phí Tỷ trọng

1 Chi phí nguyên vật liệu 386.657 70,72% 499.406 76,65%

2 Chi phí nhân công 62.512 11,43% 49.692 7,63%

3 Chi phí khấu hao TSCĐ 20.556 3,76% 15.047 2,31%

4 Chi phí khác 76.986 14,09% 87.421 13,41%

Tổng chi phí 546.711 100% 651.566 100%

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 21

Chi phí sản xuất theo yếu tố cố định và biến đổi từ 2005 – 2006

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006

1 Chi phí sản xuất cố định 47.956 47.956

2 Chi phí sản xuất biến đổi 498.755 603.610

Tổng chi phí 546.711 651.566

6.5. Trình độ công nghệ và năng lực sản xuất

Công ty có năng lực sản xuất ắc quy là 1.000.000KWh/ năm và năng lực sản xuất pin là

280 triệu viên/năm.

a. Công nghệ và năng lực sản xuất Pin

- Công nghệ

Sản phẩm Pin Mangan Dioxid – Kẽm của Công ty sản xuất theo công nghệ pin

khô, dùng giấy tẩm hồ, lắp ráp trên dây truyền sản xuất bán tự động của Trung

Quốc.

Các dây chuyền sản xuất được sử dụng tại Xí nghiệp Pin Con Ó đều mới được

đầu tư từ đầu năm 2003 trở lại đây.

- Năng lực sản xuất

Nhà xưởng

o Cơ sở I Xí nghiệp Pin Con Ó: 752 Hậu Giang, Q 6, TP HCM với diện tích

16.276 m²

o Cơ sở II Xí nghiệp Pin Con Ó: 445 Gia Phú, Q 6, TP HCM với diện tích

7.459 m²

Năng lực sản xuất chung cho cả 2 Cơ sở:

Pin R20: 100 triệu viên/năm

Pin R14: 10 triệu viên/năm

Pin R6: 150 triệu viên/năm

Pin R03: 20 triệu viên/năm

b. Công nghệ và năng lực sản xuất Ắc quy

- Công nghệ

Sản phẩm ắc quy được sản xuất theo công nghệ ắc quy chì axít ít bảo dưỡng

(Maintenance Free – MF) do hãng Jungfer (Cộng hòa Áo) chuyển giao cùng các

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 22

thiết bị, dây truyền sản xuất tự động điều khiển bằng chương trình và bán tự động

nhập từ Mỹ, Đức, Áo, Ý, Anh, để tạo ra các sản phẩm ắc quy có tính năng vượt

trội, dung lượng cao, rất ít hao nước và tuổi thọ cao, đạt các tiêu chuẩn quốc tế

(DIN 43539 của Đức và JIS D5301 - D5302 của Nhật Bản).

Hiện nay công ty đang chuyển công nghệ sang sản xuất bình Ắc quy chì axít

Hybrid dùng cho ô tô, xe tải theo công nghệ Châu Âu sử dụng lá cách túi PE là

công nghệ lá cách hiện đại nhất.

Nhà máy có hệ thống dây chuyền sản xuất tự động hóa đồng bộ cho công nghệ

sản xuất ắcquy, có thể kể tới: máy đúc sườn cực điều khiển bằng Computer Writz

(Mỹ), máy trộn cao chì tự động SMS (Mỹ), máy hàn chùm cực tự động TBS

(Anh), dây chuyền lắp ráp tự động và toàn bộ hệ thống máy móc đảm bảo quy

trình sản xuất.

- Năng lực sản xuất

Nhà xưởng

o Xí nghiệp Ắc quy Đồng Nai: diện tích 25.135 m² với năng lực sản xuất

550.000 KWh/năm

o Xí nghiệp Ắc quy Sài Gòn: diện tích 20.532 m² với năng lực sản xuất

450.000 KWh/năm

Năng lực sản xuất chung cho cả 2 xí nghiệp

Năng lực sản xuất của hai xí nghiệp ắc quy

TT Chủng loại Số lượng (Bình) Dung lượng (KWh)

1 Ắc quy Ô tô 500.000 550.000

2 Ắc quy Xe gắn máy 2.500.000 250.000

3 Ắc quy Dân dụng 900.000 200.000

Tổng cộng 3.900.000 1.000.000

6.6. Tình hình nguyên cứu và phát triển sản phẩm mới

a. Đối với sản phẩm pin

- Phát triển tiêu thụ sản phẩm pin R6, R6 VST: Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm pin R6

ngày càng cao, mức tiêu thụ tăng mạnh, đặc biệt tại các đô thị vì nó gắn liền với việc

sử dụng các thiết bị gia đình hàng ngày (máy tính bỏ túi, máy ảnh, remote điều khiển

thiết bị điện tử, máy nghe nhạc, đồ chơi trẻ em…).

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 23

- Trong năm 2006, Công ty cũng đã bắt đầu đưa sản phẩm pin R03 (AAA) ra thị

trường do nhận thấy được nhu cầu loại pin này đang có khuynh hướng ngày càng

phát triển và trở thành thông dụng.

b. Đối với sản phẩm ắc quy

- Công ty đang nghiên cứu để đưa ra thị trường sản phẩm ắc quy kín và ắc quy hybrid

để đa dạng hóa sản phẩm, trước mắt đáp ứng các nhu cầu thay thế ắc quy của xe gắn

máy cao cấp như Spacy, Attila… và cho các thiết bị cấp nguồn máy tính (UPS).

- Nghiên cứu bước đầu đa dạng hóa nhiều dòng sản phẩm ắc quy: thắp sáng, thông tin,

các loại ắc quy dùng cho hệ xe Châu Âu theo tiêu chuẩn DIN để phục vụ cho xuất

khẩu và lắp ráp xe hơi. Đồng thời, tập trung nghiên cứu cải tiến các bán thành phẩm:

lá cực, lá cách, vỏ bình… để nâng cao chất lượng, tiết kiệm nguyên liệu và mẫu mã

đẹp.

- Ngoài ra, Công ty cũng đang nghiên cứu khả năng phát triển sản xuất sản phẩm pin

ắc quy dùng trong lĩnh vực viễn thông, là một trong những ngành có nhiều triển vọng

cho các sản phẩm pin và ắc quy.

6.7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ

a. Các bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm:

- Tại Công ty: Phòng QA và Phòng Kỹ thuật – Phát triển

- Tại các Xí nghiệp: Phòng Kỹ thuật – QA – KCS, gồm 2 bộ phận:

16949:2002.Bộ phận Kỹ thuật: Ban hành các tiêu chuẩn về vật tư, nguyên vật liệu

bán thành phẩm

Bộ phận QA – KCS:

o Kiểm tra trực tiếp các vật tư, nguyên liệu bán thành phẩm.

o Kiểm soát các quá trình sản xuất.

o Kiểm tra các lỗi phát sinh trong quá trình sản xuất.

o Kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm sau cùng.

b. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng:

- Từ năm 1999 đến hết năm 2001, Công ty áp dụng hệ thống ISO phiên bản ISO

9002:1994.

- Từ năm 2002 đến tháng 12/2005, Công ty áp dụng Hệ thống ISO phiên bản ISO

9001:2000.

- Cho đến nay phiên bản ISO 9001:2000 vẫn đang là phiên bản về hệ thống quản lý

chất lượng tiên tiến nhất. Vừa qua Công ty đã được tái cấp chứng nhận phiên bản

này, bắt đầu áp dụng từ tháng 12/2005 đến tháng 10/2008.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 24

- Đồng thời, hiện nay Công ty đang xây dựng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn

c. Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004

- Vấn đề môi trường hiện nay đang là vấn đề được đặt lên hàng đầu cho các doanh

nghiệp sản xuất ở nước ta, đặc biệt là đối với ngành hóa chất. Do vậy ngay từ đầu

năm 2006 Công ty đã lên kế hoạch xây dựng và thực hiện Hệ thống quản lý Môi

trường ISO 14001:2004.

- Hiện nay, tài liệu về Hệ thống quản lý Môi trường đã được biên soạn xong và đang

áp dụng ở tất cả các Xí nghiệp của Công ty. Trong năm 2007, Công ty sẽ mời BVQI

sang đánh giá và chứng nhận.

6.8. Hoạt động Marketing

Trong thời gian tới, Công ty sẽ tăng cường hơn nữa các hoạt động marketing để phát triển

các sản phẩm / dịch vụ của mình, cụ thể:

a. Mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm, củng cố hoạt động đại lý hiện có, áp dụng

chính sách bán hàng phù hợp

- Thiết lập đại lý mới ở các vùng còn trống, đặc biệt ở vùng cao các tỉnh phía Bắc.

- Áp dụng quy chế chống phá giá trong hệ thống đại lý, tạo sự kinh doanh lành mạnh,

mang lại lợi nhuận, hạn chế việc đại lý chuyển sang kinh doanh sản phẩm khác.

- Có chính sách chiết khấu, khuyến mãi kích thích tiêu thụ, thu hút đại lý quan tâm

thực hiện tốt chỉ tiêu doanh số do PINACO giao.

b. Chiến lược phát triển thị trường

- Đẩy mạnh tiêu thụ ắc quy ôtô bằng cách áp dụng chính sách riêng đối với thị trường

miền Bắc để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ắc quy PINACO.

- Tiếp tục chú trọng phát triển thị trường ắc quy cung cấp cho tàu thuyền đi biển, một

thị trường quan trọng mà PINACO thời gian qua đã có nhiều đầu tư để mở rộng việc

cung cấp sản phẩm.

- Tiếp tục duy trì công tác xâm nhập các hộ lớn, các nhà sản xuất lắp ráp ôtô, xe máy,

giành quyền cung cấp sản phẩm ắc quy cho các đơn vị này, xem đây như là một hình

thức quảng bá thương hiệu mạnh nhất.

- Mở rộng thị trường xuất khẩu với chủ trương thị trường này sẽ chiếm lớn hơn hoặc

bằng 10% tổng doanh thu của Công ty.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 25

c. Quảng cáo, tiếp thị

- Công tác quảng cáo tiếp thị luôn được đầu tư đúng mức. Hàng năm, công ty cũng

dành một phần ngân sách cho hoạt động quảng cáo, tiếp thị. Quảng cáo về sản phẩm

công ty trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài truyền hình, đài phát thanh,

các báo chí phục vụ người tiêu dùng.

- Hàng năm, công ty thường xuyên tham gia vào các Hội chợ triển lãm, Hội chợ hàng

Việt Nam Chất lượng cao để giới thiệu sản phẩm của mình đến người tiêu dùng.

- Công ty đang có định hướng tái định vị lại thương hiệu và sản phẩm PINACO là sản

phẩm cao cấp có chất lượng tốt, giá thành hợp lý.

6.9. Biểu tượng (Logo), các nhãn hiệu hàng hóa của Công ty

a. Biểu tượng (Logo) của Công ty

b. Các nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký: 8 nhãn hiệu

- Tên nhãn hiệu: Ắc quy Sài Gòn

Mẫu nhãn hiệu:

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 58252 do Cục sở hữu Công

nghiệp theo quyết định số A8077/QĐ-ĐK ngày 04/11/2004.

- Tên nhãn hiệu: Pin và Ắc quy Cửu Long

Mẫu nhãn hiệu:

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 8973 do Cục sở hữu Công

nghiệp theo Quyết định số 2105/QĐNH ngày 21/08/1993 và Quyết định gia hạn

số 130/QĐ-ĐK ngày 27/01/2003.

- Tên nhãn hiệu: Pin Con Ó

Mẫu nhãn hiệu:

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 26

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 688 do Cục sở hữu Công

nghiệp theo quyết định số 0220/GHNH ngày 17/06/1987.

- Tên nhãn hiệu: Pin Eagle

Mẫu nhãn hiệu:

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 68244 do Cục sở hữu Công

nghiệp theo quyết định số A12383/QĐ-ĐK ngày 22/11/2005.

- Tên nhãn hiệu: Pin Con Ó

Mẫu nhãn hiệu:

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 68548 do Cục sở hữu Công

nghiệp theo quyết định số Ă12850/QĐ-ĐK ngày 05/12/2005.

- Tên nhãn hiệu: Ắc quy Đồng Nai

Mẫu nhãn hiệu:

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 687 do Cục sở hữu Công

nghiệp theo quyết định số 0219 ngày 11/06/1997.

- Tên nhãn hiệu: Ắc quy Đồng Nai JP

Mẫu nhãn hiệu:

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 32073 do Cục sở hữu Công

nghiệp theo quyết định số 2876/QĐNH ngày 13/09/1999.

- Tên nhãn hiệu: Ắc quy SAKURA

Mẫu nhãn hiệu:

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 27

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 56783 do Cục sở hữu Công

nghiệp theo quyết định số A5925/QĐ-ĐK ngày 01/09/2004.

6.10. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết

TT Số hiệu

Hợp đồng

Giá trị HĐ

(VNĐ)

Thời gian

thực hiện

Sản phẩm

cung cấp

Đối tác

1 88/HĐĐL - 2006 9.662.721.600 01 năm Pin DNTN TM Thạnh Phúc

2 11/HĐĐL - 2006 8.612.130.324 01 năm Pin và Ắc quy CT TM Cà Mau

3 24/HĐĐL - 2006 7.365.589.600 01 năm Pin và Ắc quy CT TM Thuận Thành Phát

4 34/HĐĐL - 2006 6.289.349.896 01 năm Pin và Ắc quy Châu Đình Lợi

5 26/HĐĐL - 2006 6.043.796.145 01 năm Ắc quy Nguyễn Ngọc Phượng

6 01/HĐĐL - 2006 5.777.104.600 01 năm Ắc quy CT TNHH TM Hồng Hạnh

7 37/HĐĐL - 2006 5.406.449.790 01 năm Ắc quy CT TNHH Minh Hoàn

8 05/HĐĐL - 2006 5.338.984.097 01 năm Pin và Ắc quy CT TNHH Nam Thành

9 82/HĐĐL - 2006 5.222.942.400 01 năm Pin DNTNTMDV Linh Quang

10 95/HĐĐL - 2006 4.663.410.765 01 năm Pin và Ắc quy Cơ sở Thái Bình

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 28

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất

7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những

năm gần nhất

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2005 – 2006

Đơn vị tính: triệu đồng

TT CHỈ TIÊU Năm 2005 Năm 2006

1 Tổng giá trị tài sản 284.821 266.354

2 Doanh thu thuần 571.678 674.050

3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 25.465 27.838

4 Lợi nhuận khác 125 351

5 Lợi nhuận trước thuế 25.591 28.189

6 Lợi nhuận sau thuế 18.425 20.296

7 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (%) 15% 15%

Vừa qua Công ty tạm ứng cổ tức 6 tháng đầu năm cho cổ đông 6%. Mức cổ tức cho cả năm

2006 theo Nghị quyết ĐHĐCĐ ngày 17 tháng 3 năm 2007 là 15%.

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong

năm 2005 – 2006

a. Các nhân tố khó khăn

- Công ty chịu sự cạnh tranh không chỉ với các công ty trong nước mà còn cả với các

Công ty nước ngoài. Trong năm 2006, Việt Nam đã gia nhập AFTA, thuế nhập khẩu

giảm xuống còn 5%, Công ty phải đối mặt thêm với sự cạnh tranh từ hàng nhập

ngoại.

- Sự biến động nguồn nguyên vật liệu: 70% nguyên vật liệu sản xuất phụ thuộc vào

nguồn nguyên vật liệu nhập khẩu, chịu sự tác động của các yếu tố như giá nguyên

liệu trên thế giới, về chính sách tỷ giá, chính sách thương mại của các nước xuất

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 29

khẩu. Trong giai đoạn 2005-2006, giá nguyên vật liệu tăng mạnh nhất trong vòng hơn

10 năm qua làm tăng chi phí sản xuất.

- Đối với ngành sản xuất pin, thiết bị sản xuất chưa thực sự hiện đại để đáp ứng nhu

cầu thị trường.

b. Các nhân tố thuận lợi

- Công ty là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam đã

có uy tín và tên tuổi trên thị trường trong nhiều năm qua. Thương hiệu PINACO

không chỉ được biết đến ở thị trường TP. HCM mà còn được biết đến như một

thương hiệu, một nhãn hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao của cả nước.

- Công ty đã xây dựng được một mạng lưới khách hàng truyền thống, ổn định khắp đất

nước. Đây là những khách hàng chủ yếu trong của Công ty trong thời gian tới và

cũng là một lợi thế để từ đó thu hút thêm được những khách hàng mới trong tương

lai.

- Đội ngũ quản lý có trình độ, kinh nghiệm năng động. Cán bộ công nhân viên cần cù,

ham học hỏi, trình độ tay nghề không ngừng được nâng cao và gắn bó với Công ty.

- Công ty luôn coi trọng việc cải tiến kỹ thuật, sắp xếp lao động hợp lý và đã thực hiện

theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000 và tiến tới áp dụng Hệ thống quản

lý Môi trường ISO 14001 – 2004.

- Cơ sở vật chất khang trang, rộng rãi đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh.

- Từ sau khi chuyển đổi sang mô hình Công ty cổ phần, Công ty đã cơ cấu lại tổ chức

theo hướng gọn nhẹ, hiện đại, có chính sách lương thưởng gắn liền với hiệu quả sản

xuất kinh doanh, làm tăng tính hiệu quả của bộ máy Công ty.

8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

8.1. Vị thế của Công ty trong ngành

- Trong những năm qua, mặc dù chịu sự cạnh tranh của các sản phẩm pin, ắc quy trong và

ngoài nước, đặc biệt là các sản phẩm nhập khẩu bằng con đường không chính thức, song

bằng nhiều nỗ lực của mình, Công ty đã duy trì được vai trò chủ đạo trên thị trường trong

nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu nước ngoài khác. Ước tính, Công ty

hiện đang dẫn đầu thị trường nội địa về thị phần và đạt mức độ tăng trưởng doanh thu

trung bình 12% / năm (giai đoạn 2002-2005) và tăng 17.6% năm 2006.

- Ngoài ra, PINACO được bình chọn vào danh sách 100 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam

năm 2006 (do Báo Sài Gòn Tiếp thị tổ chức), được người tiêu dùng tín nhiệm và liên tiếp

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 30

được bình chọn là sản phẩm nằm trong Topten hàng Việt Nam chất lượng cao 11 năm

liền, từ 1996-2006.

- Với chất lượng sản phẩm của mình, Công ty đã kí được hợp đồng phân phối sản phẩm

cho phần lớn các hãng sản xuất ô tô, xe máy, lắp ráp điện tử nổi tiếng thế giới hiện đang

đặt nhà máy ở Việt Nam như Ford, Daewoo, Suzuki, Huyndai, Mercedes Benz, Samsung,

LG …

8.2. Triển vọng phát triển của ngành

Việt Nam là một thị trường lớn với dân số trên 80 triệu. Với kết cấu dân số trẻ, tốc độ

tiêu dùng cao, Việt Nam hiện đang đứng thứ 3 trên thế giới về lượng người sử dụng xe

gắn máy, và chiếm khoảng 8% thị trường xe máy thế giới về số lượng xe lưu hành. Dự

báo giai đoạn 2005-2010, sản lượng xe máy toàn quốc sẽ đạt khoảng 17 triệu chiếc, bình

quân 6 người có 1 xe máy. Bên cạnh đó, nhu cầu xe hơi ngày một gia tăng, các cơ sở lắp

ráp phát triển mạnh, đây là thị trường chính mà Công ty đang phải tập trung xâm nhập,

cạnh tranh với chiến lược cụ thể để nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường cung cấp ắc quy

cho xe hơi, xe gắn máy.

Đối với thị trường viễn thông, liên tục 6 năm qua, thị trường này luôn tăng trưởng trên

30% mỗi năm và tăng lên trên 50%/năm trong vòng 2 năm trở lại đây, đưa Việt Nam trở

thành quốc gia có ngành viễn thông tăng trưởng nhanh nhất thế giới. Chỉ riêng 8 tháng

đầu năm 2006, số thuê bao điện thoại mới đã gần gấp đôi tổng thuê bao của giai đoạn

1975-2000, mở ra cơ hội lớn cho các sản phẩm pin ắc quy viễn thông.

8.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng chung

của ngành, chính sách của Nhà nước

Theo quyết định số 343/2005/QĐ-TTg ngày 26/12/2005 của Thủ tướng chính phủ phê

duyệt quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp Hóa chất Việt Nam đến năm 2010 (có

tính đến năm 2020) đặt ra mục tiêu đến hết năm 2010: nâng cao chất lượng sản phẩm để

có thể đạt tiêu chuẩn quốc tế, nâng sản lượng ắc quy lên 1,5 đến 1,9 triệu KWh/năm, tăng

sản lượng pin truyền thống lên đạt 500-800 triệu viên/năm, nghiên cứu sản xuất một số

loại pin chuyên dụng cao cấp. Đối với giai đoạn từ 2011-2020: nghiên cứu để phát triển

và nâng cao chất lượng các nguồn điện mới, phục vụ cho các yêu cầu của thị trường về

nguồn điện sạch, như các loại pin Li - Ion, ắc quy cho ô tô điện và ô tô lai điện.

Với phân tích về triển vọng phát triển của ngành pin ắc quy như trên, thì định hướng phát

triển của Công ty hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển của Nhà nước về ngành và

xu thế chung trên thế giới.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 31

9. Chính sách đối với người lao động

Đến thời điểm 31/12/2006, Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam có 1.051 cán bộ công nhân

viên chức.

- Công ty áp dụng các luật, quy chế và các thông lệ trong công tác quản lý lao động phù hợp

với Luật Lao động; đảm bảo các chính sách cơ bản, ký kết Hợp đồng lao động, chính sách về

bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp thôi việc, thâm niên, lương bổng và các chính sách

khác theo chế độ dành người lao động theo quy định của Nhà nước.

- Chế độ lương: Công ty trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất và lương

công việc cho khối nghiệp vụ và phục vụ. Hiện Công ty đang cải tiến chế độ tiền lương,

thưởng nhằm khuyến khích người lao động làm việc, tăng năng suất và chất lượng công việc,

thu hút chất xám cho Công ty.

- Chính sách thưởng: tùy vào hiệu quả sản xuất kinh doanh, công ty có chính sách thưởng cho

các cán bộ nhân viên có thành tích cao trong công việc. Hiện nay Công ty đang có kế hoạch

xây dựng chính sách thưởng riêng cho cán bộ quản lý với sự thông qua của Đại hội đồng cổ

đông.

- Quy chế tuyển dụng và đào tạo: Đầu năm các đơn vị lập nhu cầu tuyển dụng và đào tạo trong

năm trình để trình Giám đốc phê duyệt. Căn cứ theo kế hoạch được duyệt, bộ phận tổ chức

nhân sự tại các đơn vị tiến hành thực việc tuyển dụng và đào tạo. Quy trình tuyển dụng và

đào tạo được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

- Chính sách đào tạo cán bộ quản lý kế thừa: Xây dựng đào tạo nguồn nhân lực trẻ có trình độ

chuyên môn cao, giỏi nghiệp vụ công tác, có hiệu quả chất lượng cao để từng bước kế thừa

và tiếp thu kinh nghiệm từ đội ngũ cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm. Xây dựng chương trình

đào tạo cán bộ quản lý tại các đơn vị.

10. Chính sách cổ tức

- Cổ tức được trích từ lợi nhuận sau thuế của Công ty, được chi trả cho cổ đông khi Công ty

kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy

định của pháp luật; và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn phải trả.

- Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của Hội đồng

quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt

động kinh doanh của các năm tới.

- Tỷ lệ chi trả cổ tức được dự kiến duy trì ổn định ở mức 15% / năm từ khi Công ty chuyển

sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 32

11. Tình hình tài chính

11.1. Các chỉ tiêu cơ bản

a. Trích khấu hao tài sản cố định

- Khấu hao tài sản cố định của Công ty được tính trên nguyên giá của TSCĐ và theo

phương pháp đường thẳng áp dụng cho tất cả tài sản theo tỷ lệ được tính toán để phân

bổ nguyên giá trong suốt thời gian sử dụng ước tính của tài sản và phù hợp với quy

định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003 của Bộ Tài

chính.

- Thời gian sử dụng ước tính để tính khấu hao cụ thể như sau:

Thời gian khấu hao (năm)

Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 25

Máy móc thiết bị 2 – 8

Phương tiện vận tải 6 – 10

Thiết bị văn phòng 3 – 6

b. Mức lương bình quân

Thu nhập bình quân của người lao động trong Công ty qua các năm:

- Năm 2004 là 2.600.000 đồng/người/tháng.

- Năm 2005 là 2.800.000 đồng/người/tháng.

- Năm 2006 là 3.000.000 đồng/người/tháng.

c. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Theo báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12/2006, Công ty không có bất kỳ khoản nợ

quá hạn nào. Các khoản nợ đến hạn phải trả đều được Công ty thực hiện thanh toán

đầy đủ, đúng hạn.

d. Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty thực hiện đầy đủ việc nộp thuế hàng năm cho Nhà nước theo đúng luật định.

e. Trích lập các quỹ theo luật định

Công ty trích lập và sử dụng các quỹ theo các quy định tại Điều lệ Công ty và Quy

chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh của Công ty. Cụ thể như sau:

- Quỹ Dự phòng tài chính: 5% lợi nhuận sau thuế cho đến khi số dư quỹ bằng 10%

vốn điều lệ.

- Quỹ Đầu tư phát triển: tối thiểu bằng 5% lợi nhuận còn lại sau khi trả cổ tức và

trích Quỹ dự phòng tài chính.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 33

- Quỹ Khen thưởng Phúc lợi: 8% lợi nhuận sau thuế.

Đơn vị tính: đồng

Các Quỹ Năm 2005 Năm 2006

Quỹ Dự phòng tài chính 1.964.216.897 2.946.665.605

Quỹ Đầu tư phát triển 8.373.922.909 17.249.506.762

Quỹ Khen thưởng, phúc

lợi

436.596.942 27.422.535

Tổng cộng 10.774.736.748 20.223.594.902

f. Tổng dư nợ vay

- Vay ngắn hạn đến thời điểm 31/12/2006 là: 86.984 triệu đồng

Bao gồm các khoản vay ngắn hạn chi tiết như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Tên tổ chức tín dụng Dư nợ vay Thời hạn trả

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP HCM

Ngân hàng Chinatrust TP HCM

57.239

29.744

6 tháng

6 tháng

Các khoản vay mang tính ngắn hạn đăng ký hạn mức vay ngắn với Ngân hàng là 100 tỷ

và 2,5 triệu USD, khi có nhu cầu vay thanh toán hàng nhập khẩu thực hiện ký hợp đồng

vay trong hạn mức, việc thực hiện trả vay dựa trên cơ sở khi có tiền trả không nhất thiết

phải chờ đến hạn.

- Vay dài hạn tại thời điểm 31/12/2006 là: 19.095 triệu đồng

Danh sách các khoản vay dài hạn tại thời điểm 31/12/2006

Đơn vị tính: triệu đồng

Tên tổ chức tín dụng Dư Nợ vay Lãi suất

(năm)

Thời hạn trả

nợ gốc

Thời điểm trả

nợ gốc

NH Đầu tư và Phát triển TP HCM 5.590 10.9%/năm 5 năm 2009

Quỹ Hỗ trợ phát triển 13.505 5.4%/năm 5 năm 2008

Tổng cộng 19.095

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 34

g. Tình hình công nợ (nợ phải thu, nợ phải trả)

- Tại thời điểm 31/12/2006, tình hình công nợ của Công ty như sau:

Các khoản phải thu 54.543.252.305 đồng

Nợ phải trả

Trong đó:

Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

142.976.093.183 đồng

131.409.985.053 đồng

11.566.108.130 đồng

- Các khoản phải thu của Công ty từ năm 2005 – 2006:

Đơn vị tính: đồng

Các khoản phải thu Năm 2005 Năm 2006

Phải thu khách hàng 73.495.423.241 51.613.913.743

Trả trước người bán 17.354.527.570 2.736.585.242

Các khoản phải thu khác 207.825.482 752.456.301

Dự phòng các khoản phải thu

khó đòi

(603.162.135) (559.702.981)

Tổng cộng 90.454.614.158 54.543.252.305

- Các khoản phải trả của Công ty từ năm 2005 – 2006:

Đơn vị tính: đồng

Các khoản phải trả Năm 2005 Năm 2006

Phải trả người bán 20.021.378.165 11.670.623.820

Người mua trả tiền trước 214.737.229 150.845.752

Thuế và các khoản phải nộp NN 2.629.109.063 2.093.189.546

Phải trả Công nhân viên 21.873.881.926 10.235.716.707

Chi phí phải trả 5.674.129.233

Các khoản phải trả phải nộp khác 9.917.093.756 10.529.648.513

Tổng cộng 60.330.329.372 34.680.024.338

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 35

h. Khoản mục chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Tại thời điểm 31/12/2006, chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Công ty là: 1.153.215.787

đồng bao gồm:

Tổng số chi phí XDCB dở dang Giá trị

Công trình đầu tư máy dập lon kẽm 1.094.604.149 đồng

Công trình bổ sung máy cán lon kẽm 58.611.638 đồng

11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Công ty năm 2005 – 2006

CHỈ TIÊU Năm

2005

Năm

2006

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán (lần)

a. Hệ số thanh toán ngắn hạn

TSLĐ/Nợ ngắn hạn

b. Hệ số thanh toán nhanh

(TSLĐ-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

1,37

0,74

1,45

0,61

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn (lần)

c. Hệ số Nợ/Tổng tài sản

d. Hệ số Nợ/Vốn sở hữu

0,60

1,51

0,53

1,15

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động (lần)

e. Vòng quay Hàng tồn kho

f. Doanh thu thuần/Tổng tài sản

5,38

2,00

5,7

2,54

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)

g. Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

h. Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

i. Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

j. Hệ số Lợi nhuận từ HĐSXKD/Doanh thu thuần

3,22%

16,31%

6,47%

4,45%

3,01%

16,46%

7,62%

4,13%

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 36

12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát

12.1. Danh sách Hội đồng quản trị

Bà Nguyễn Thị Kim Thảo - Chủ tịch Hội đồng Quản trị

- Chức vụ hiện tại: Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

- Giới tính: Nữ

- Ngày tháng năm sinh: 12/12/1953

- Quốc tịch Việt Nam

- Số CMND: 021606918, do CA TP.HCM cấp ngày: 07/7/1993

- Địa chỉ: 24/3 Trần Cao Vân, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư hóa

- Quá trình công tác:

01/1980 - 02/1985

03/1985 – 02/1987

03/1987 – 07/1988

08/1988 – 12/1991

01/1992 – 09/2004

10/2004 – 01/2007

02/2007 đến nay

Nhân viên phòng kỹ thuật – Công ty Pin Ắcquy Miền nam

Quyền giám đốc XN Ắc quy Cửu Long – Cty Pin Ắc quy MN

Phó giám đốc XN Pin 1/5 – Cty Pin Ắc quy Miền nam

Trưởng phòng Tổ chức – Cty Pin Ắc quy Miền nam

Phó giám đốc kỹ thuật Cty Pin Ắc quy Miền nam

Chủ tịch Hội đồng quản trị Cty CP Pin Ắc quy Miền Nam kiêm Phó

Giám đốc kỹ thuật Cty CP Pin Ắc quy Miền nam

Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Cty Cp Pin ắc quy

Miền nam.

- Số cổ phần nắm giữ:

- Tỷ lệ % vốn điều lệ:

Trong đó:

- Đại diện Nhà nước:

- Cá nhân:

5.265.930 cổ phần

51,31%

5.234.130 cổ phần (51%)

31.800 cổ phần (0,31%)

- Số cổ phần của những

người có liên quan:

Không có

- Quyền lợi mâu thuẫn với

lợi ích của Công ty:

Không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 37

Bà Phạm Kiều Diễm - Thành viên HĐQT

- Chức vụ hiện tại: Trưởng phòng Kế hoạch- Nhân sự - Tiền lương

Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

- Giới tính: Nữ

- Ngày tháng năm sinh: 03/02/1962

- Quốc tịch Việt Nam

- Số CMND: 020662451, do CA TP.HCM cấp ngày: 30/08/1999

- Địa chỉ: Số 30 đường số 3 – KPI – Phường Thảo Điền – Quận 2 – Tp. Hồ Chí

Minh

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

- Quá trình công tác:

10/1981 – 07/1989

08/1989 – 09/1990

10/1990 – 09/1996

10/1996 – 07/2001

08/2001 – 09/2004

10/2004 – đến nay

Công nhân viên - Công ty pin ắc quy Miền Nam

Nhân viên – Xưởng may Pinaco thuộc Cty Pin Ắc quy Miền nam

Phó xưởng may – Cty Pin Ắc quy Miền nam

Phó phòng kế hoạch – xuất nhập khẩu Cty Pin Ắc quy Miền nam

Trưởng phòng kế hoạch - nhân sự - tiền lương Cty Pin Ắc quy Miền

nam

Trưởng phòng kế hoạch - nhân sự - tiền lương công ty CP Pin Ắc

quy Miền nam

- Số cổ phần nắm giữ:

- Tỷ lệ % vốn điều lệ:

Trong đó:

- Đại diện Nhà nước:

- Cá nhân:

16.100 cổ phần

0,15%

0

16.100 cổ phần (0,15%)

- Số cổ phần của những

người có liên quan:

Không có

- Quyền lợi mâu thuẫn với

lợi ích của Công ty:

Không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 38

Ông Lê Hữu Nghị - Thành viên HĐQT

- Chức vụ hiện tại: Kế toán trưởng Cty CP Pin Ắc quy Miền Nam

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 25/12/1953

- Quốc tịch Việt Nam

- Số CMND: 020724781, do CA TP.HCM cấp ngày:29/5/1997

- Địa chỉ: 47B Tăng Bạt Hổ, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế (Kế toán – Tài chính)

- Quá trình công tác:

10/1978 - 02/1996

03/1996 – 09/2002

10/2002 – 03/2005

10/2004 – nay

Trưởng ban TCKT XN Ắc quy Đồng Nai – Cty Pin Ắc quy MN

Phó phòng Kế toán Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Trưởng phòng KTTC Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Kế toán trưởng Cty CP Pin Ắc quy Miền Nam

- Số cổ phần nắm giữ:

- Tỷ lệ % vốn điều lệ:

Trong đó:

- Đại diện Nhà nước:

- Cá nhân:

22.200 cổ phần

0,22%

0

22.200 cổ phần (0,22%)

- Số cổ phần của những

người có liên quan:

- Lê Hữu Lý, quan hệ: em, sở hữu: 3.150 cổ phần (0,03 %)

- Quyền lợi mâu thuẫn với

lợi ích của Công ty:

Không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 39

Ông Trần Thanh Văn - Thành viên HĐQT

- Chức vụ hiện tại: Phó tổng giám đốc công ty Cp Pin ắc quy miền Nam

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 03/01/1960

- Quốc tịch Việt Nam

- Số CMND: 022579170, do CA TP.HCM cấp ngày: 03/5/1988

- Địa chỉ: 15 Nguyễn Văn Mai, Phường 8, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ kinh tế - Kỹ sư cơ khí

- Quá trình công tác:

11/1983 - 08/1987

09/1987 – 01/1990

02/1990 – 02/1994

03/1994 – 10/1997

11/1997 – 03/2003

04/2003 – 03/2007

03/2007 đến nay

Cán bộ kỹ thuật Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Trưởng ban kỹ thuật Pin Con Ó – Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Trợ lý Giám đốc XN Pin Con Ó - Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Phó Giám đốc XN Pin Con Ó - Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Giám đốc XN Pin 1/5 - Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Giám đốc XN Pin Con Ó - Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Phó tổng giám đốc – Cty CP Pin ắc quy Miền Nam

- Số cổ phần nắm giữ:

- Tỷ lệ % vốn điều lệ:

Trong đó:

- Đại diện Nhà nước:

- Cá nhân:

22.100 cổ phần

0,22%

0

22.100 cổ phần (0,22%)

- Số cổ phần của những

người có liên quan:

Không có

- Quyền lợi mâu thuẫn với

lợi ích của Công ty:

Không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 40

Ông Mai Văn Hùng - Thành viên HĐQT

- Chức vụ hiện tại: Giám đốc Xí nghiệp Pin Ắc quy Đồng Nai

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 15/7/1952

- Quốc tịch Việt Nam

- Số CMND: 020145233, do CA TP.HCM cấp ngày: 11/11/1999

- Địa chỉ: 68/21 Thích Quảng Đức, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Công kỹ nghệ

- Quá trình công tác:

Trước 1975

1976 – 1980

1980 – 1994

1994 – 04/2005

05/2005 – nay

Làm việc tại Nha Phát triển Nông cơ - Bộ cơ khí luyện kim và điện

tử

Cán bộ kỹ thuật XN Ắc quy Đồng Nai – Cty Pin Ắc quy MN

TP. kỹ thuật XN Ắc quy Đồng Nai – Cty Pin Ắc quy MN

Phó giám đốc kỹ thuật XN Ắc quy Đồng Nai

Giám đốc XN Ắc quy Đồng Nai

- Số cổ phần nắm giữ:

- Tỷ lệ % Vốn điều lệ:

Trong đó:

- Đại diện Nhà nước:

- Cá nhân:

21.900 cổ phần

0,21%

0

21.900 cổ phần (0,21%)

- Số cổ phần của những

người có liên quan:

Không có

- Quyền lợi mâu thuẫn với

lợi ích của Công ty:

Không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 41

12.2. Danh sách Ban kiểm soát

Ông Ngô Đình Luyện – Trưởng Ban Kiểm soát

- Chức vụ hiện tại: Phó phòng Kế toán Tài chính

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 03/4/1964

- Quốc tịch: Việt Nam

- Số CMND: 030873001 do CA TP.HP cấp ngày: 28/8/2002

- Địa chỉ: C 704 C/c Mỹ Thuận, Phường 16, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế (Kế toán tài chính)

- Quá trình công tác:

06/1987 – 06/1995

07/1995 – 05/2005

06/2003 – 09/2004

10/2004 – nay

Làm việc tại Công ty Ắc quy Tia Sáng Hải Phòng

Nhân viên phòng Kế toán – Tài chính Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Phó phòng Kế toán – Tài chính Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Phó phòng Kế toán – Tài chính Cty CP Pin Ắc quy Miền Nam

- Số cổ phần nắm giữ:

- Tỷ lệ % vốn điều lệ:

Trong đó:

- Đại diện pháp nhân:

- Cá nhân:

13.070 cổ phần

0,13%

0

13.070 cổ phần (0,13%)

- Số cổ phần của những

người có liên quan:

- Hoàng Thị Ngân, quan hệ: vợ, sở hữu 22.360 cổ phần (0,22%)

- Quyền lợi mâu thuẫn với

lợi ích của Công ty:

Không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 42

Ông Vũ Nhất Tâm - Thành viên Ban Kiểm soát

- Chức vụ hiện tại: Chuyên viên chính, Ban Tổ chức nhân sự, Tổng Công ty Hóa chất

Việt Nam

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 18/01/1960

- Quốc tịch: Việt Nam

- Số CMND: 012420006, do CA Hà Nội cấp ngày: 22/02/2001

- Địa chỉ: Nhà M1 F101, Tập thể Quận đội, Mai Dịch, Hà Nội

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật, Kỹ sư mỏ

- Quá trình công tác:

1984 – 1987

1987 – 1989

1989 – 1991

1991 – 1999

1999-2003

2003- nay.

Phó QĐốc PX- Xí nghiệp Đá Chẹ- Hoà Bình

Cán bộ kỹ thuật- Công ty thiết kế mỏ hóa chất

Học viên - Học viện hành chính quốc gia

Phó văn phòng– Tổng công ty khoáng sản Việt Nam

Chuyên viên chính vụ pháp chế - Bộ Công Nghiệp

Chuyên viên chính – Ban tổ chức nhân sự- Tcty Hóa Chất VN

- Số cổ phần nắm giữ:

- Tỷ lệ % vốn điều lệ:

Trong đó:

- Đại diện pháp nhân:

- Cá nhân:

18.000 cổ phần

0,18%

0

18.000 cổ phần (0,18%)

- Số cổ phần của những

người có liên quan:

Không có

- Quyền lợi mâu thuẫn với

lợi ích của Công ty

Không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 43

Ông Tạ Duy Linh - Thành viên Ban Kiểm soát

- Chức vụ hiện tại: Phó phòng Vật tư – Vận tải Công ty

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 16/3/1968

- Quốc tịch Việt Nam

- Số CMND: 021859403, do CA TP.HCM cấp ngày: 08/5/1984

- Địa chỉ: 345/31 Tân Kỳ Tân Quý, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. Hồ

Chí Minh

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính – Kế toán

- Quá trình công tác:

07/1992– 04/1999

05/1999 – 03/2004

04/2004 – 09/2004

10/2004 – nay

Nhân viên Kế toán XN Ắc quy Cửu Long, Cty Pin Ắcquy MN

Nhân viên phòng Kế toán – Tài chính Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Phó phòng Vật tư – Vận tải Cty Pin Ắc quy Miền Nam

Phó phòng Vật tư – Vận tải Cty CP Pin Ắc quy Miền Nam

- Số cổ phần nắm giữ:

- Tỷ lệ % vốn điều lệ:

Trong đó:

- Đại diện pháp nhân:

- Cá nhân:

8.800 cổ phần

0,086%

0

8.800 cổ phần (0,086%)

- Số cổ phần của những

người có liên quan:

Không có

- Quyền lợi mâu thuẫn với

lợi ích của Công ty

Không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 44

12.3. Danh sách Ban Giám đốc

Bà Nguyễn Thị Kim Thảo – Tổng Giám đốc điều hành

(Xem Sơ yếu lý lịch ở phần 12.1)

Ông Trần Thanh Văn – Phó tổng giám đốc

(Xem Sơ yếu lý lịch ở phần 12.1)

Ông Trương Võ Văn Chính - Phó tổng Giám đốc Kinh doanh

- Chức vụ hiện tại: Phó Giám đốc Kinh doanh

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 1952

- Quốc tịch Việt Nam

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân - Kỹ sư Công kỹ nghệ

- Quá trình công tác:

06/1976 – 11/1981

12/1981 – 05/1983

06/1983 – 05/1984

06/1984 – 11/1992

12/1992 – 03/1995

04/1995 – 03/2005

04/2005 – nay

Nhân viên kỹ thuật Cty Pin Ắc quy Miền nam

Phó phòng kỹ thuật cơ điện Cty Pin Ắc quy Miền nam

TP. Kỹ thuật Cty Pin Ắc quy Miền nam

TP. Vật tư Cty Pin Ắc quy Miền nam

TP. Kinh doanh Cty Pin Ắc quy Miền nam

TP. Xuất nhập khẩu – Đầu tư Cty Pin Ắc quy Miền nam

Phó Giám đốc kinh doanh Cty CP Pin Ắc quy Miền nam

- Số cổ phần nắm giữ:

- Tỷ lệ % vốn điều lệ:

Trong đó:

- Đại diện pháp nhân:

- Cá nhân:

50.400 cổ phần

0,49%

0

50.400 cổ phần (0,49%)

- Số cổ phần của những

người có liên quan:

Hồ Thị Nam Chi ; quan hệ :vợ Số cổ phần 74.120 (0.73%)

- Quyền lợi mâu thuẫn với

lợi ích của Công ty

Không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 45

13. Tài sản

13.1. Đất đai

Diện tích đất đai doanh nghiệp hiện đang sử dụng: 71.397,76 m2. Trong đó:

- Đất đai được Nhà nước giao: 51.045,76 m2

Địa chỉ Diện tích Thời đểm bắt

đầu thuê

Thời hạn thuê

321 Trần Hưng Đạo, P. Cô Giang, Quận 1,

TPHCM

601,57 m2 01/01/1996 50 năm

162 Trần Văn Kiểu, P. 1, Quận 6, TPHCM 420,97 m2 01/01/1996 50 năm

752 Hậu Giang, P. 12, Quận 6, TPHCM 17.276 m2 01/01/1996 50 năm

21-23 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Thái Bình,

Quận 1, TPHCM

153,22 m2 01/01/1996 50 năm

445 – 449 Gia Phú, P. 3, Quận 6, TPHCM 7.459 m2 01/01/1996 50 năm

Khu Công nghiệp Biên Hòa 1, P. An Bình, TP.

Biên Hòa

25.135 m2 01/01/1996 50 năm

- Đất đai thuê lại: 20.352 m2

Địa chỉ Diện tích Thời hạn

thuê

Tổ chức cho thuê

Lô 64, Đường số 2, Khu Công

nghiệp Tân Tạo, H Bình Chánh

20.352 m2 50 năm Cty Đầu tư-Xây dựng-Kinh doanh

cơ sở hạ tầng KCN Tân Tạo

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 46

13.2. Tổng hợp tài sản cố định toàn Công ty

TT Khoản mục Nguyên giá

TSCĐ

Hao mòn luỹ kế

31/12/2006

Giá trị còn lại

31/12/2006

Tài sản hữu hình 184.373.711.151 113.254.250.681 71.119.460.470

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 32.644.334.409 19.817.939.761 12.826.394.648

2 Máy móc, thiết bị 143.088.754.461 87.774.208.103 55.314.546.358

3 Phương tiện vận tải 7.089.481.049 4.416.267.048 2.673.214.001

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 1.551.141.232 1.245.835.769 305.305.463

Tài sản vô hình 16.580.893.021 16.304.544.803 276.348.218

1 Quyền sử dụng đất 16.580.893.021 16.304.544.803 276.348.218

Tổng cộng 200.954.604.172 129.558.795.484 71.395.808.688

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 47

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2007 - 2010

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2007 - 2010

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

% tăng giảm so với 2006

% tăng giảm so với 2007

% tăng giảm so với 2008

% tăng giảm so với 2009

Giá trị sản xuất (tỷ đồng) 620 11% 675 9% 735 9% 801 9%

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 740 9,8% 814 10% 900 10,5% 990 10%

Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng) 30 6,4% 33 10% 36,5 10,6% 41,6 14%

Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 25,8 27,1% 28,4 10% 31,4 10,6% 35,8 14%

Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu

thuần (%)

3,5% 3,5% 3,5% 3,6%

Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế /Vốn chủ sở

hữu (%)

21,5% 20,3% 22,4% 25,6%

Cổ tức (%/mệnh giá) 15% 15% 15% 15%

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 48

Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận:

- Tốc độ tăng trưởng doanh thu hang năm đạt trung bình 9-10%

- Thị trường đối với các sản phẩm pin và ắc quy ngày càng được mở rộng trong và ngoài nước

- Công ty có kế hoạch đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, nắm bắt được nhu cầu thị trường

- Công ty sẽ thực hiện tăng vốn lên 120 tỷ vào năm 2007 và tăng vốn lên dự kiến 140 tỷ năm

2008 sau khi Đai hội đồng cổ đông thông qua.

- Năm 2007, 2008 là giai đoạn công ty bắt đầu đầu tư xây dựng nhà máy ắc quy mới. Nhà máy

đang trong quá trình xây dựng chưa có doanh thu, lợi nhuận. Năm 2009, công ty mới bắt đầu

đưa dây chuyền mới vào hoạt động, bắt đầu có doanh thu.

- Công ty được miễn thuế TNDN trong các năm 2005, 2006 và được giảm thuế 50% trong các

năm 2007, 2008, 2009 theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP và Nghị định 64/2002/NĐ-CP về ưu đãi

cho các Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá.

- Trong năm 2010 và 2011: Công ty tiếp tục được giảm 50% thuế TNDN theo 11924/TC/CST về

ưu đãi thuế cho các Công ty cổ phần thực hiện niêm yết.

- Công ty sẽ sử dụng những ưu đãi thuế này để đóng góp vào Quỹ đầu tư phát triển.

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Trên cơ sở thu thập thông tin, phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài

chính hiện nay của Công ty cổ phần Pin ắc quy miền Nam cùng với việc phân tích xu hướng thị

trường trong nước và thế giới, Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông cho rằng kế hoạch lợi

nhuận và cổ tức của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam dự kiến trong giai đoạn 2007 – 2010 là

có thể đạt được nếu không chịu ảnh hưởng của những sự kiện bất khả kháng.

Chúng tôi lưu ý rằng nhận xét trên của chúng tôi chỉ có tính chất tham khảo cho các nhà đầu tư.

Chúng tôi không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của những số liệu

được dự báo.

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành : không có

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đén giá cả

cỏ phiếu chào bán : không có

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 49

CHƯƠNG V: CỔ PHIẾU CHÀO BÁN 1. Loại cổ phiếu: cổ phiếu phổ thông

2. Mệnh giá: 10.000 VNĐ/cổ phần (Mười nghìn đồng trên một cổ phần)

3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán

Tổng số cổ phần chào bán: 1.737.000 cổ phần (Một triệu, bảy trăm ba mươi bảy ngàn cổ phần).

Trong đó:

- 1.710.500 cổ phần sẽ được chào bán cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 6:1. Mỗi cổ đông sở

hữu 06 cổ phần tại thời điểm chốt Danh sách cổ đông sẽ được quyền mua 01 cổ phần chào bán

thêm. Để đảm bảo tuân thủ quy định về mức giao dịch tối thiểu là 01 lô (tức 10 cổ phiếu) và để

số cổ phần người sở hữu được quyền mua không vượt quá số lượng chào bán, số lượng cổ phần

chào bán thêm mà cổ đông hiện hữu được quyền mua sẽ được làm tròn xuống đến hàng chục.

- 26.500 cổ phần và số lượng cổ phần mà cổ đông hiện hữu không mua hết và số cổ phiếu lẻ phát

sinh sau khi thực hiện quyền mua cho cổ đông hiện hữu (nếu có) sẽ được chào bán cho Hội

đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc của Công ty tại mức giá tương đương với mức giá

chào bán cho cổ đông hiện hữu.

4. Giá chào bán dự kiến : 20.000 đồng/cổ phần

5. Phương pháp tính giá

Tham khảo giá thị trường và tính toán khả năng sử dụng vốn từ số tiền dự kiến huy động được sau

đợt chào bán.

6. Phương thức phân phối

Thực hiện quyền.

7. Thời gian phân phối cổ phiếu

Thời gian phân phối dự kiến sẽ được thực hiện trong vòng 90 ngày sau khi Công ty nhận được Giấy

chứng nhận đăng ký chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

8. Đăng ký mua cổ phiếu

a. Phân phối cho cổ đông hiện hữu:

Thông báo quyền mua

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 50

- Trong vòng 7 ngày sau khi Công ty nhận được Giấy chứng nhận đăng ký chào bán của Ủy

ban Chứng khoán Nhà nước, Công ty sẽ công bố Bản thông báo phát hành trên một tờ báo

điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp

- Công ty sẽ phối hợp với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

phân bổ và thông báo cho quyền mua cổ phần cho các cổ đông thông qua các thành viên lưu

ký. Các trường hợp cổ đông chưa lưu ký, Công ty có trách nhiệm thông báo về việc phân bổ

quyền mua đến từng cổ đông.

Thực hiện quyền mua của cổ đông hiện hữu

- Các cổ đông thuộc Danh sách sở hữu cuối cùng sẽ đăng ký thực hiện quyền mua cổ phần

mới chào bán theo tỷ lệ được mua đã quy định. Cổ đông mở tài khoản và lưu ký cổ phiếu ở

các thành viên lưu ký nào sẽ đăng ký thực hiện quyền mua tại thành viên lưu ký đó. Cổ đông

chưa thực hiện lưu ký thì đăng ký thực hiện quyền mua tại Trụ sở Công ty.

- Khi đăng ký thực hiện quyền mua cổ phần chào bán thêm, cổ đông sẽ nộp tiền mua theo

mức giá quy định. Thời gian đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phần trong vòng

20 ngày làm việc kể từ ngày TTGDCK phân bổ quyền mua đến các thành viên lưu ký.

Quyền mua cổ phần được phép chuyển nhượng trong thời gian này. Sau thời hạn quy định,

các quyền mua chưa được thực hiện đương nhiên hết hiệu lực.

Chuyển nhượng quyền mua của cổ đông hiện hữu

Cổ đông tự tìm đối tác, trực tiếp thỏa thuận và thực hiện việc chuyển nhượng quyền mua cổ

phần. Thủ tục chuyển nhượng cụ thể như sau:

- Trường hợp bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cùng có tài khoản ở 1 thành

viên lưu ký: Thành viên lưu ký xác nhận việc chuyển nhượng quyền mua chứng khoán cho

các bên liên quan và gửi Thông báo xác nhận quyền mua chứng khoán cho bên nhận chuyển

nhượng để thực hiện việc đăng ký, nộp tiền mua chứng khoán mới chào bán thêm.

- Trường hợp bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng có tài khoản ở các thành viên

lưu ký khác nhau: Thành viên lưu ký của bên chuyển nhượng lập và gửi cho TTGDCK yêu

cầu chuyển nhượng quyền mua chứng khoán. Sau khi TTGDCK xác nhận việc chuyển

nhượng (trong vòng 01 ngày làm việc) và gửi cho các thành viên lưu ký có liên quan. Căn

cứ vào Thông báo của TTGDCK, thành viên lưu ký bên nhận chuyển nhượng gửi Xác nhận

quyền mua chứng khoán cho cổ đông nhận chuyển nhượng để thực hiện việc đăng ký, nộp

tiền mua chứng khoán mới chào bán thêm.

- Đối với cổ đông chưa lưu ký hoặc cổ đông lưu ký chuyển nhượng quyền mua cho cổ đông

chưa lưu ký, việc chuyển nhượng quyền mua được thực hiện tại Công ty.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 51

Kết thúc thời gian thực hiện quyền

- Kết thúc thời gian thực hiện quyền mua cổ phần, các thành viên lưu ký lập Báo cáo tình hình

thực hiện quyền mua Chứng khoán chào bán thêm sau 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc

thời hạn thực hiện quyền.

- Đồng thời các thành viên lưu ký chuyển tiền thanh toán mua cổ phiếu của nhà đầu tư vào tài

khoản tiền gửi đăng ký mua chứng khoán của TTGDCK tại ngân hàng chỉ định thanh toán

để TTGDCK chuyển cho Công ty.

Phân phối chứng khoán

- Vào ngày phân phối chứng khoán, TTGDCK gửi Báo cáo phân bổ cổ phiếu chào bán thêm

đến các thành viên lưu ký.

- Các thành viên lưu ký hạch toán số cổ phiếu chào bán thêm vào tài khoản lưu ký chứng

khoán chưa niêm yết. Khi cổ phiếu được thông báo chính thức niêm yết, các thành viên lưu

ký sẽ tự động chuyển khoản từ chứng khoán chưa niêm yết sang chứng khoán niêm yết trên

tài khoản lưu ký của nhà đầu tư.

- Đối với cổ đông chưa lưu ký thì cổ phiếu chào bán thêm được phân phối trực tiếp tại Công

ty.

b. Phân phối cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc trong công ty:

- Đối tượng được mua: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc đã có nhiều đóng góp

cho sự phát triển và thành công của Công ty.

- Thời gian chào bán: Thực hiện sau khi thực hiện phân phối cho cổ đông hiện hữu

- Phân phối cổ phần: Tiêu chí và số lượng cổ phần được phân phối cho mỗi thành viên sẽ do

Hội đồng quản trị của Công ty quyết định. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị, Ban

kiểm soát, Ban giám đốc được quyền mua cổ phần sẽ được lập song song với giai đoạn chốt

danh sách cổ đông được quyền mua cổ phần chào bán cho cổ đông hiện hữu. Trong thời

gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Danh sách phân bổ quyền mua cổ phần của hội

đồng quản trị Công ty đưa ra, các thành viên có tên trong Danh sách tiến hành đăng ký mua

cổ phần và nộp tiền mua cổ phần tại Trụ sở Công ty.

- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày kết thúc phân phối cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu và các

cán bộ quản lý, Công ty sẽ lập Báo cáo kết quả đợt chào bán và gửi cho UBCKNN xin đăng ký

niêm yết bổ sung.

- Sau khi UBCKNN chấp thuận kết quả chào bán và ra quyết định niêm yết bổ sung số lượng cổ

phiếu chào bán, Công ty thực hiện các thủ tục đăng ký giao dịch và đăng ký lưu ký để cổ phiếu

chào bán được chính thức giao dịch tại TTGDCK TP. Hồ Chí Minh.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 52

TT Bước thực hiện Thời gian Bên thực hiện

1 Nhận Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán T PAC, MSC

2 Đăng báo công bố thông tin, thông báo chốt danh sách cổ

đông cho TTGDCK và các cổ đông

T + 5 PAC, MSC

3 Chốt Danh sách cổ đông T + 15 TTGDCK

4 HĐQT lên Danh sách cán bộ quản lý được mua T + 15 PAC

5 TTGDCK gửi Danh sách phân bổ quyền mua cổ phiếu đến

các thành viên lưu ký

T + 17 TTGDCK,

TVLK

6 Chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu (nếu có) T + 17 đến

T + 36

TTGDCK,

TVLK

7 Đăng ký mua và nộp tiền mua cổ phần T + 17 đến

T + 36

Cổ đông,

TVLK

8 Gửi Danh sách cổ đông thực hiện quyền mua và chuyển tiền

cho Công ty

T + 40 TTGDCK

9 Chốt Danh sách các cán bộ quản lý và số cổ phần được

quyền mua

T + 42 PAC, MSC

10 Các cán bộ quản lý đăng ký mua và nộp tiền T + 47 CBQL, PAC

11 Lên Danh sách cán bộ quản lý thực hiện quyền mua T + 48 PAC, MSC

12 Phân bổ cổ phiếu cho cổ đông và các cán bộ quản lý T + 58 TVLK, PAC

13 Báo cáo kết quả chào bán cho UBCKNN và TTGDCK T + 60 PAC, MSC

14 Nhận chấp thuận niêm yết và thực hiện niêm yết bổ sung cổ

phiếu trên TTGDCK

T + 70 UBCK,

TTGDCK,

PAC, MSC

9. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Các pháp nhân và thể nhân nước ngoài có thể mua cổ phần của Công ty cổ phần Pin Ắc quy Miền

Nam theo đúng quy định về tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài trong công ty cổ phần đăng ký giao

dịch hoặc niêm yết, cụ thể là tỷ lệ nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổ phiếu theo Quyết định

238/2005/QĐ-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng chính phủ.

10. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng:

Theo mục 1 điều 20 Điều lệ Công ty Pin Ắc quy Miền Nam được Đaị hội đồng cổ đông thông qua

ngày 17/03/2007, các thành viên Hội đồng quản trị không được chuyển nhượng quá 50% cổ phần

của Công ty do họ sở hữu trong suốt thời gian đương nhiệm trừ những trường hợp được Hội đồng

quản trị chấp thuận bằng văn bản. Do đó, đối với số cổ phần được mua trong đợt phát hành này, các

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 53

thành viên Hội đồng quản trị cũng không được chuyển nhượng quá 50% trong thời gian đương

nhiệm nếu không được Hội đồng quản trị chấp thuận bằng văn bản.

11. Các loại thuế có liên quan

- Công ty chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp là 28%.

Theo Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thuế GTGT

và thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam:

- Các tổ chức, cá nhân đầu tư được miễn thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp đối

với khoản thu nhập từ cổ tức được nhận.

- Các cá nhân đầu tư sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ việc đầu tư

vào công ty cổ phần của doanh nghiệp niêm yết.

- Tổ chức đầu tư trong và ngoài nước có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu thuế thu

nhập doanh nghiệp từ việc mua, bán cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết.

- Tổ chức đầu tư nước ngoài không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khoản thuế

khoán khi bán cổ phiếu.

12. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu

Công ty cổ phần Pin ắc quy miền Nam

Tài khoản số: 310.10.00.0465119

Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 54

CHƯƠNG VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN 1. Mục đích chào bán

Đợt chào bán cổ phiếu lần này nhằm thực hiện theo Nghị quyết Đại hội cổ đông ngày 23 tháng 9

năm 2006 của Công ty cổ phần Pin ắc quy miền Nam: huy động vốn đầu tư xây dựng nhà máy ắc

quy mới tại: khu công nghiệp Nhơn Trạch – Đồng Nai với công suất 900.000 kwh/năm và di dời xí

nghiệp sản xuất pin ra khỏi khu vực nội thị.

2. Phương án khả thi của kế họach tổng thể dự án đầu tư xây dựng nhà máy ắc quy mới và di

dời xí nghiệp sản xuất pin

2.1 Cơ sở thực tiễn:

Nhu cầu thị trường:

- Thị trường trong nước: Việt Nam là một thị trường lớn với dân số hơn 80 triệu người.

Với kết cấu dân số trẻ, tốc độ tiêu dùng cao, Việt Nam đang đứng thứ 3 thế giới về số

lượng xe lưu hành. Dự kiến giai đoạn 2005-2010, sản lượng xe máy toàn quốc đạt 17

triệu xe, bình quân 6 người có 1 xe máy. Bên cạnh đó, xu thế sử dụng các loại xe gắn

máy cao cấp, xe ô tô ngày càng tăng, các cơ sở lắp ráp phát triển mạnh là điều kiện

thuận lợi cho việc phát triển các sản phẩm pin, ắc quy. Dự báo trong thời gian tới, nhu

cầu sử dụng phương tiện cơ giới tăng vọt do các yêu tố sau:

GDP hàng năm tăng bình quân 8%, tổng sản phẩm xã hội tăng lên, lưu lượng vật tư

hàng hóa tăng dẫn đến tăng nhu cầu về lưu thông, vận tải hàng hóa, hành khách.

Dân số gia tăng hàng năm và mức sống bình quân ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu

sử dụng phương tiện xe cộ, dụng cụ đồ dùng điện tử tăng lên.

Khi Việt Nam gia nhập AFTA, WTO, giá cả xe ô tô, xe gắn máy, các thiết bị điện tử

có xu hướng giảm do thuế nhập khẩu giảm, tạo điều kiện cho người dân có khả năng

mua được mới mức giá hợp lý hơn.

Các nhân tố trên có tác động tích cực tới thị trường Việt Nam tạo điều kiện cho nhu cầu

sử dụng phương tiện vận tải, thiết bị điện tử tăng, dẫn đến việc sử dụng ắc quy thay thế,

pin cho sinh hoạt tăng lên là điều tất yếu.

- Thị trường xuất khẩu: Trong những năm qua, công ty luôn đẩy mạng hoạt động xuất

khẩu sang các nước với mục tiêu “ xuất khẩu là tăng trưởng”. Năm 2006, công ty đã

thực hiện xuất khẩu đạt 6,8 triệu USD. Các hợp đồng cam kết chuẩn bị cho xuất khẩu

năm 2007 dự kiến là 8 triệu USD. Trong thời gian tới, thị trường xuất khẩu sẽ còn tăng

trưởng mạnh.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 55

- Theo tính toán, đến năm 2010, nhu cầu thị trường về các sản phẩm pin và ắc quy trong

nước đạt 2.000.000 kwh và năm 2015 đạt trên 3.000.000 kwh và kế hoạch xuất khẩu

phấn đấu đạt 240.000 kwh năm 2010 và 340.000 kwh năm 2015. Mục tiêu phấn đấu giữ

vững vai trò dẫn đầu trên thị trường với thị phần đặt ra nhu cầu cấp bách cho công ty

phải tăng năng lực sản xuất để theo kịp tốc độ tăng trưởng của thị trường.

Dự báo nhu cầu thị trường giai đoạn 2006-2015

Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 . . . Năm 2010 . . . Năm 2015Trong nước

Ô tô (chiếc)

1,500,000 1,600,000 1,700,000 2,000,000 3,000,000

Nhu cầu ắc quy (bình)

1,000,000 1,070,000 1,200,000 1,400,000 2,200,000

Kwh

1,000,000 1,070,000 1,200,000 1,400,000 2,200,000 Thị phần 40% 45% 47% 49% 50%

Nhu cầu SX(Kwh)

400,000 481,500 543,132 672,754 1,056,241

Xe máy (chiếc)

15,000,000 15,500,000 16,000,000 17,000,000 19,500,000

Nhu cầu ắc quy (bình)

7,500,000 7,750,000 8,000,000 8,500,000 9,750,000

Kwh 300,000 310,000 320,000 340,000 390,000

Thị phần 30% 30% 30% 36% 40%

Nhu cầu SX(Kwh)

90,000 93,000 96,000 122,400 156,000

Ắc quy dân dụng (kwh)

450,000 400,000

390,000 390,000 500,000 Thị phần 40% 40% 40% 40% 42%

Nhu cầu SX(Kwh)

180,000 160,000 156,000 156,000 220,500

Cộng (Kwh)

1,750,000 1,780,000 1,865,600 2,102,968 3,002,482 Tổng nhu cầu SX

(Kwh)

670,000

734,500

790,000

960,000

1,410,000 Xuất khẩu

Ắc quy ô tô (Kwh)

180,000

190,000

210,000 . . .

240,000 . . .

340,000 Tổng cộng nhu cầu

sx(Kwh)

850,000

924,500

1,000,000 . . .

1,200,000 . . .

1,750,000

350.000

Kwh

900.000

Kwh

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 56

Năng lực sản xuất của công ty:

a. Ngành ắc quy: Công ty có 2 xí nghiệp chuyên về sản xuất ắc quy chì acid ít bảo dưỡng

do hãng Jungfer (Cộng Hòa Áo) chuyển giao công nghệ. Thiết bị, dây chuyền sản xuất

nhập khẩu từ châu Âu, Mỹ, tạo ra sản phẩm đạt chất lượng quốc tế (DIN, JIS). Cụ thể:

- Xí nghiệp ắc quy Đồng Nai:

Địa chỉ: khu công nghiệp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Diện tích đất sử dụng: 25.135 m2

Giá trị tài sản: Nguyên giá: 75.510 triệu đồng

Giá trị còn lại: 12.962 triệu đồng

Tổng số lao động: 304 người

Công suất thiết kế ban đầu: 300.000 kwh/năm

Công suất hiện tại (đã qua đầu tư nâng cấp): 450.000 kwh/năm

Năng lực sản xuất hiện nay: 550.000 kwh./năm

- Xí nghiệp ắc quy Sài Gòn (xây dựng mới năm 2003).

Địa chỉ: khu công nghiệp Tân Tạo – Quận Bình Tân- Tp. HCM

Diện tích đất sử dụng: 20.532 m2

Giá trị tài sản: Nguyên giá: 88.871 triệu đồng

Giá trị còn lại: 39.145 triệu đồng

Tổng số lao động: 174 người

Công suất thiết kế ban đầu: 300.000 kwh/năm

Công suất hiện tại (đã qua đầu tư nâng cấp): 450.000 kwh/năm

(còn một số thiết bị sẽ về trong tháng 1 năm 2007)

Năng lực sản xuất hiện tại: 300.000 kwh/năm

2 xí nghiệp ắc quy đã qua đầu tư nâng cấp và tăng công suất nhiều lần so với thiết kế

ban đầu nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu thị trường. Đến tháng 1/2007, 2 xí

nghiệp ắc quy có tổng công suất 1 triệu kwh so với công suất thiết kế ban đầu là 600.000

kwh/năm. Diện tích đất đai đã sử dụng triệt để cho sản xuất, không còn chỗ trống để lắp

ráp bổ sung thiết bị.

b. Ngành sản xuất pin: Công ty hiện có xí nghiệp pin Con Ó chuyên sản xuất pin các loại

theo công nghệ sản xuất pin mangan-dioxit-giấy tẩm hồ. Dây chuyền thiết bị nhập của

Trung Quốc, gồm 2 cơ sở sản xuất:

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 57

- Cơ sở 1:

Địa chỉ: 752 Đường Hậu Giang, Phường 12, Quận 6, Tp.HCM

Diện tích đất sử dụng: 17.276 m2

- Cơ sở 2:

Địa chỉ: 445 Gia Phú, Phường 3, Quận 6, Tp. HCM

Diện tích đất sử dụng: 7.459m2

- Các chỉ tiêu chung của xí nghiệp pin:

Giá trị tài sản: Nguyên giá: 25.913 triệu đồng

Giá trị còn lại: 15.162 triệu đồng.

Tổng số lao động: 435 người

Công suất thiết kế ban đầu: 136 triệu viên

Công suất hiện tại (đã qua nâng cấp): 270 triệu viên

Năng lực sản xuất hiện nay: 270 triệu viên

- Với công suất thiết kế ban đầu là 136 triệu viên pin, qua nhiều năm sản xuất,

công ty đã nâng cấp công suất lên gấp đôi là 270 triệu viên để đáp ứng nhu cầu

thị trường. Tuy nhiên 2 cơ sở sản xuất pin nằm trong nội thành, xung quanh là

khu dân cư, trong quá trình sản xuất tạo ra tiếng ồn và các chất thải ô nhiểm ra

môi trường. Khu vực này đã nằm trong kế hoạch của Thành phố khuyến khích di

dời ra khu công nghiệp. Về lâu dài, 2 cơ sở sản xuất pin sẽ không thể tiếp tục sản

xuất tại vị trí khu dân cư , do đó công ty đang có phương án di dời ra khu công

nghiệp. Lợi thế đất đai tại 2 cơ sở này sau khi thực hiện di dời nếu được đưa vào

khai thác sử dụng hiệu quả sẽ đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho công ty.

Kinh nghiệm từ công tác đầu tư trong những năm qua.

- Bài học kinh nghiệm từ công tác đầu tư trong các năm qua cho thấy trong quá khứ công

ty chưa tiên lượng được đầy đủ sự gia tăng nhu cầu của thị trường nên việc đầu tư chỉ

mang tính theo đuổi thị trường. Các dự án đầu tư khi xây dựng xong đều phải sử dụng

hết công suất. Điều này sẽ gây ảnh hưởng đến việc mở rộng thị trường và tạo cơ hội cho

các đối thủ phát triển.

- Bên cạnh đó, trong những năm qua, do mới chuyển đổi thành công ty cổ phần, chưa

thích ứng kịp thời với các hình thức huy động vốn khác nhau, công ty cũng chưa hoàn

toàn chủ động trong việc cân đối vốn đầu tư .

- Việc đầu tư xây dựng nhà máy mới với thiết bị công nghệ tiên tiến sẽ tạo cho công ty

tính chủ động trong việc phát triển và giữ vững vị thế trên thị trường.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 58

2.2 Dự án đầu tư:

- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ắc quy mới với công suất 900.000 kwh/năm nhằm

đáp ứng nhu cầu thị trường, bao gồm các chủng loại sản phẩm:

Ắc quy chì axit

Ắc quy kín khí hybrid

Xây dựng lò luyện chì tái sinh

- Di dời xí nghiệp pin ra khu công nghiệp, kết hợp việc tìm cơ hội khai thác quỹ đất đang

sử dụng.

2.3 Phân tích hiệu quả dự án:

Các căn cứ tính toán:

- Đời dự án: 10 năm kể từ khi đi vào hoạt động (2009-2019)

- Doanh thu và chi phí đầu tư dự tính theo tiến độ thực hiện dự án.

- Chi phí hoạt động tính dựa trên mức bình quân các năm quá khứ.

- Lãi vay tính trên số dư nợ vay ước tính cần cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm

cả vay ngắn hạn và dài hạn

- Khấu hao được xác định theo phương pháp tăng dần tương ứng với mức tăng công suấtư

sử dụng và doanh thu của dự án.

- Thuế suất áp dụng theo mức chung của công ty

- Tỷ suất chiết khấu sử dụng cho việc tính NPV là 12%

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 59

BẢNG TÍNH DÒNG TIỀN DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2007 -2019

STT Năm Đơn vị 2007 2008 2009

2,010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

1 Công suất thiết kế Kwh

300,000

300,000

450,000

450,000

600,000

800,000

900,000

900,000

900,000

900,000

900,000

Công suất sử dụng 150 250 360 470 590 700

850

900

900 900 900

2 Doanh số 88 146 211 275 345 410

497

527

527

527

527

3 Tổng thu của dự án tỷ đồng 88 146 211 275 345 410

497

527

527

527

527 4 Chi phí đầu tư tỷ đồng 46 36 36 20 15 15 25 15

5 Chi phí hoạt động tỷ đồng 77.2 128

183.5

241.3

303.0

358.9

437.6

463.3

463.3

463.3

463.3 6 Lãi vay đầu tư tỷ đồng 1 1.8 0.7 0.7 1.5 0 0 0 0 0

7 Thuế lợi tức tỷ đồng 0.63 1 1.86 5.04 6.56 8.16

9.71

10.41

10.41

10.41

10.41

8 Tổng chi của dự án tỷ đồng 46.0

36.0

113.9 150

202.2

262.0

335.3

383.5

447.3

473.7

473.7

473.7

473.7

9 Dòng tiền thuần tỷ đồng (46.0)

(36.0)

(26.1)

(4) 8.4 13.0 9.9 26.0

50.0

52.8

52.8

52.8

52.8

Dòng tiền thuần lũy kế tỷ đồng (46.0)

(82.0)

(108.1)

(112)

(103.5)

(90.5)

(80.7)

(54.7)

(4.7)

48.1

100.8

153.6

206.4

10 PV (k=12%) tỷ đồng -46 -32.14 -20.81

(3) 5.35 7.35 5.00 11.75 20.18 19.03 16.99 15.17 13.54 11 NPV (k=12%) tỷ đồng 12.712 12 IRR % 13.68%

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 60

BẢNG TÍNH LỢI NHUẬN THỰC HIỆN TỪ DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2009-2019

STT Đơn vị 2009 2010 2011

2,012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

1 Tổng doanh thu Tỷ đồng 88 146 211 275 345 410 497 527 527 527 527

2 Tổng chi phí Tỷ đồng

83.2

136.7

197.3 257

321.7

380.4

462.6

489.3 489.3 489.3 489.3

Khấu hao Tỷ đồng 6 8 12 15 18 20 25 26 26 26 26

Chi phí hoạt đông khác Tỷ đồng 77.2 128.7 180.5 237 299.0 353.9 431.6 457.3 457.3 457.3 457.3

Lãi vay Tỷ đồng 4.8 5 4.7 6.5 6 6 6 6 6

3 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng

4.53 9.55

13.27 18

23.42

29.14

34.67

37.18 37.18 37.18 37.18

4 Thuế thu nhập Tỷ đồng

0.63 1.34 1.86 5 6.56 8.16 9.71

10.41 10.41 10.41 10.41

5 Lợi nhuận sau thuế

Tỷ

đồng

3.90 8.21

11.41 13

16.86

20.98

24.96

26.77 26.77 26.77 26.77

6 Tỷ suất lợi nhuân trước thuế trên doanh thu % 5.16% 6.53% 6.30% 0 6.78% 7.12% 6.97% 7.06% 7.06% 7.06% 7.06%

7 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu % 4.44% 5.62% 5.42% 0 4.89% 5.12% 5.02% 5.08% 5.08% 5.08% 5.08%

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 61

2.4 Kế hoạch sử dụng vốn đầu tư

- Tổng vốn đầu tư: 208 tỷ đồng

- Mua đất tại khu công nghiệp (60.000 m2): 24 tỷ đồng

- Xây lắp: 40 tỷ đồng

- Thiết bị: 144 tỷ đồng

Cụ thể:

Xây dựng nhà máy ắc quy mới

- Diện tích đất sử dụng: 40.000 m2

- Xây dựng nhà xưởng: chia làm 3 giai đoạn

2007-2009: xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà xưởng, kho tàng phục vụ cho việc lắp đặt

thiết bị cho sản xuất với công suất 300.000 kwh/năm – 450.000 kwh/năm.

2010-2012: xây dựng nhà xưởng, bổ sung thiết bị sản xuất nâng công suất đạt mức

600.000 kwh/năm.

2013-2015: xây dựng nhà xưởng chuẩn bị lắp đặt thiết bị tăng công suất thêm

300.000 kwh/năm.

- Đầu tư máy móc thiết bị: 144 tỷ

2008: đầu tư thiết bị công suất: 300.000 kwh

Trong đó: ắc quy khởi động: 200.000 kwh

ắc quy kín khí: 100.000 kwh.

Đầu tư xây dựng lò luyện chì tái sinh

2010: Đầu tư bổ sung thiết bị ắc quy: 150.000 kwh.

2012: Đầu tư bổ sung thiết bị ắc quy: 150.000 kwh.

2013: Đầu tư bổ sung thiết bị ắc quy: 200.000 kwh.

2014: Đầu tư bổ sung thiết bị ắc quy: 150.000 kwh.

Đầu tư di dời ngành pin ra khu công nghiệp

- Diện tích đất sử dụng: 20.000 m2

- Di chuyển toàn bộ thiết bị hiện có lắp đặt tại cơ sở mới

- Tuy nhiên, hiện nay Công ty vẫn chưa có phương án di dời cụ thể. Công ty sẽ chủ động

lựa chọn thời gian và xây dựng phương án thích hợp cho việc di dời ngành pin ra khu công

nghiệp.

2.5 Dự kiến nguồn vốn đầu tư

- Phát hành cổ phiếu: 118 tỷ

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 62

- Vay Ngân hàng: 30 tỷ

- Vốn khấu hao: 60 tỷ

Kế họach cụ thể qua từng giai đọan như sau: Năm Mức đầu tư Dự kiến nguồn vốn đầu tư sử dụng

2007-2009 118 tỷ 2007: Chào bán 1,7 triệu cổ phiếu giá 20.000 VNĐ/Cp: 34 tỷ

2008-2009: Chào bán thêm cổ phiếu huy động vốn (số lượng cổ

phiếu chào bán và giá chào bán sẽ do HĐQT quyết định tùy theo

điều kiện thị trường)

2010-2011 35 tỷ đồng Vốn khấu hao: 15 tỷ đồng

Vay ngân hàng: 20 tỷ đồng

2012 15 tỷ đồng Vốn khấu hao: 15 tỷ đồng

2013 25 tỷ đồng Vốn khấu hao: 15 tỷ đồng

Vay ngân hàng: 10 tỷ đồng

2014 15 tỷ đồng Vốn khấu hao: 15 tỷ đồng

2.6 Kế họach phát hành cổ phiếu giai đọan 2007-2009:

Phát hành thêm cổ phiếu làm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Quý 1 năm 2007: phát hành 1,7 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và cán

bộ quản lý. (Chi tiết xem phương án phát hành)

- Giai đoạn 2: Dự kiến vào quý 1 năm 2008: phát hành thêm 2,5 triệu cổ phiếu cho cổ

đông hiện hữu, cán bộ quản lý và nhà đầu tư bên ngoài. Kế hoạch phát hành cụ thể

ĐHCĐ sẽ ủy quyền cho HĐQT xây dựng.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 63

CHƯƠNG VII. KẾ HỌACH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO

BÁN

Tổng số tiền dự kiến thu được là 34 tỷ sẽ sử dụng vào việc đầu tư giai đọan 1 của dự án xây dựng nhà

máy ắc quy mới và mua đất cho phương án di dời dây chuyền sản xuất pin. Trong đó:

- Mua đất ( 60.000 m2, trong đó 40.000 m2 dùng để xây dựng nhà máy ắc quy mới và 20.000 m2

dùng cho dự án di dời xí nghiệp sản xuất pin) : 24 tỷ

- Tạm ứng xây lắp của dự án xây dựng nhà máy ắc quy mới: 10 tỷ

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 64

CHƯƠNG VIII: CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHÀO BÁN 1. Tổ chức Tư vấn

Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông

Trụ sở

Địa chỉ: Tầng 9A, Opera Business Center, 60 Lý Thái Tổ, Hòan Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: (84.4) 930 6345 Fax: (84.4) 936 1393

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Capital Place, 6 Thái Văn Lung, Quận 1, TP. HCM

Điện thoại: (84.8) 520 2050 Fax: (84.8) 822 8014

2. Tổ chức kiểm toán

Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC)

Địa chỉ: Lầu 2, 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84.8) 9303437 Fax: (84.8) 9303365

3. Ý kiến của tổ chức tư vấn về đợt chào bán

Với toàn bộ thông tin đã được trình bày trong Bản Cáo bạch này, Tổ chức tư vấn có một số

đánh giá như sau:

- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua rất khả quan. Với

tiềm tăng phát triển của thị trường pin và ắc quy, việc kinh doanh sản phẩm của Công ty có

nhiều tiềm năng phát triển trong những năm tới. Do đó, kế hoạch về doanh thu và lợi nhuận của

Công ty là có cơ sở thực tế và có khả năng hoàn thành như dự kiến.

- Tình hình tài chính Công ty lành mạnh. Công ty đang có những lợi thế tạo điều kiện cho hoạt

động phát triển sản xuất kinh doanh, cụ thể như hoạt động sản xuất sản phẩm đặc thù, công nghệ

tốt, mạng lưới phân phối rộng khắp, nhu cầu thị trường cao...

- Ngoài ra, sau khi di dời nhà máy ra khỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Công ty có thể sử dụng phần

đất đai tại địa bàn Thành phố để khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn nữa nhằm tối đa hoá lợi

nhuận cho cổ đông.

- Giá trị đợt chào bán được tính toán dựa trên nhu cầu vốn thực tế của Công ty, đảm bảo không

lãng phí vốn của cổ đông.

- Qua thăm dò thực tế, đặc biệt là qua việc biểu quyết lấy ý kiến tại Đại hội cổ đông ngày 23

tháng 9 năm 2006, các cổ đông của công ty đã rất ủng hộ và nhất trí với phương án chào bán dự

kiến. Số lượng cổ phần bán ra công chúng nhỏ và có đủ khả năng phân phối hết cho các nhà đầu

tư.

Với những lý do trên, chúng tôi cho rằng đợt chào bán lần này của Công ty là khả quan và có

khả năng đạt được mục tiêu đề ra.

BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN

TRANG 65

CHƯƠNG IX. PHỤ LỤC 1. Bản sao hợp lệ Điều lệ Công ty

2. Báo cáo tài chính 2006 đã được kiểm toán

3. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận việc chào bán cổ phiếu và thông qua phương án

khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán

TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 03 năm 2007

CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM GIÁM ĐỐC

NGUYỄN THỊ KIM THẢO

TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG

NGÔ ĐÌNH LUYỆN LÊ HỮU NGHỊ