26
Bản tin chứng khoán thứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH Tổng quan thị trường HSX HNX thay đổi (%) 0,56% 0,03% giá trị đóng cửa 462,69 60,55 kLgD (cổ phiếu) 75.120.558 87.647.024 gtgD (triệu USD) 60,51 30,75 Số cổ phiếu tăng giá 126 94 Số cổ phiếu giảm giá 94 111 Số cổ phiếu đứng giá 94 191 Ngành (tổng hợp) Thay đổi Tỷ trọng Vật liệu cơ bản -1,25% 5,05% hàng tiêu dùng +2,21% 15,31% Dịch vụ tiêu dùng +0,66% 0,94% tài chính -0,68% 53,00% Y tế -0,03% 1,25% công nghiệp +0,22% 7,83% Xăng dầu +4,13% 12,85% công nghệ -2,88% 0,27% Viễn thông -1,52% 1,59% Dịch vụ tiện ích +1,18% 1,90% Giao dịch của NĐTNN giao dịch mua của nĐtnn (triệu USD) 15,32 giao dịch bán của nĐtnn (triệu USD) 11,25 gtgD ròng của nĐtnn (triệu USD) 4,07 gtgD của nĐtnn/tổng gtgD (%) 29,11% Fiachra Mac cana giám đốc điều hành - Phụ trách nghiên cứu +848 3823 3299 [email protected] trụ sở chính tầng 5 & 6 tòa nhà AB, Số 76 Lê Lai., Quận 1, tPhcM t: (+84 8) 3 823 3299 F: (+84 8) 3 823 3301 chi nhánh hà nội Số 6 Lê thánh tôn Quận hoàn kiếm, hà nội t: (+84 4) 3 9334693 F: (+84 8) 3 9334822 http://www.hsc.com.vn hcMS <go> Xin hãy đọc phần khuyến cáo cuối bản tin. NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Các thị trường đóng cửa gần như đi ngang và tăng trong phiên hôm nay sau khi các chỉ số không giữ được số điểm tăng đạt được giữa phiên vào cuối phiên. GTGD vẫn ở mức khá cao và chỉ thấp hơn một chút so với phiên hôm qua trong khi độ rộng thị trường thu hẹp một chút. Mức độ tham gia thị trường của các NĐTNN vẫn tương đối cao và khối này vẫn mua ròng nhưng mức độ mua ròng đã không còn mạnh như phiên hôm qua. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra khá trầm lắng với chỉ giao dịch thỏa thuận đáng kể diễn ra ở mã VNM với sự tham gia của các NĐTNN. Trong số các mã được giao dịch mạnh, các mã HAG; CSM; GAS và VNM tăng trong khi BVH; FPT; CTG và EIB giảm trước áp lực chốt lời. Thị trường vẫn tiếp tục tiến bước nhờ các làn sóng mua vào của NĐTNN cho dù các chỉ báo kỹ thuật ngắn hạn đã phát tín hiệu cho thấy thị trường đã bước khá sâu vào vùng mua quá mức trong suốt cả tuần. Hiện tượng này là khá đặc biệt và thường diễn ra tại đáy của thị trường đi xuống dài hạn hoặc giai đoạn cuối của thị trường đi lên dài hạn. Và điều này có thể được giải thích là hầu hết các NĐTNN, đặc biệt là các NĐT chuyên nghiệp đã luôn đánh giá thấp thị trường Việt Nam vào đầu năm. Và khi thị trường tăng tốt trở lại trong khi các NĐT nói trên chưa tham gia nhiều thì các NĐT này gần đây đã mua vào nhằm phòng trường hợp thị trường sẽ tăng tốt trong cả năm. Trên thực tế, lực mua vào như trên chỉ có thể kéo dài trong 1 hoặc 2 tuần và sau đó thị trường gần như chắc chắn sẽ điều chỉnh, có lẽ sẽ ngay trong tuần tới. Câu hỏi lớn đặt ra là liệu thị trường sẽ giảm mạnh trong một thời gian ngắn hay chỉ điều chỉnh nhẹ. Hiện tại, chúng tôi cho rằng những cổ phiếu đã tăng từ 30-40% trở lên sẽ điều chỉnh mạnh trong khi các cổ phiếu khác chưa tăng nhiều sẽ chỉ điều chỉnh nhẹ nếu có. Đợt tăng gần đây chủ yếu tập trung vào các mã bluechip trong khi thị trường nói chung vẫn chưa tăng theo nhiều. Các NĐT cá nhân sau khi tham gia thị trường vào tháng 12 đã không tham gia nhiều trong những phiên tăng gần đây thể hiện ở việc mức độ margin tăng rất từ từ (chứ không tăng mạnh). Về đề xuất tăng room dành cho NĐTNN, chúng tôi được biết trong khi ý tưởng là sẽ tăng lên khoảng 60% đã được thống nhất thì chi tiết cụ thể về việc thực hiện đề xuất này vẫn chưa được quyết định. Do đó, mặc dù đã có quyết định tăng room thì cách thức thực hiện quyết định này vẫn còn được thảo luận. Chẳng hạn, thời gian và phương thức thực hiện (phát hành cổ phiếu mới không có quyền biểu quyết hay chuyển đổi cổ phiếu hiện tại thành chứng khoán phái sinh không có quyền biểu quyết như tại Thái Lan) vẫn chưa có quyết định cuối cùng. Chúng tôi cho rằng vấn đề này sẽ chưa sớm được quyết định nên thị trường có lẽ sẽ phải chờ một thời gian. Và đề xuất cuối cùng cần phải nhận được sự chấp thuận từ cấp cao trước khi có thể được thực hiện. Hôm qua chúng tôi đến thăm mỏ Núi Pháo sở hữu và điều hành bởi CTCP Tài Nguyên Masan – Công ty con của CTCP Tập đoàn Masan (MSN- đánh giá Khả quan) và rất ấn tượng. Nằm cách Hà Nội 80km, chỉ mất hơn 2 giờ đồng hồ để đến Núi Pháo. Hầu hết thành quả được thực hiện bởi chủ sở hữu mới là Masan, doanh nghiệp đã đầu tư 320 triệu USD kể từ khi mua lại mỏ Núi Pháo. Trước khi được mua lại, dự án này đã gần như phá sản, việc đền bù và tái định cư mới thực hiện 2%, không có đội ngũ điều hành và cộng đồng địa phương rất hoài nghi về dự án bởi nó gần như dậm chân tại chỗ trong gần cả thập kỷ. Chỉ vài tháng sau khi mua lại, Masan đã nối lại mối quan hệ của Núi Pháo với các nhà cung cấp và nhà thầu, bắt đầu giải ngân cho việc đền bù và tái định cư, tuyển dụng đội ngũ điều hành tiêu chuẩn quốc tế, huy động vốn cổ phần và vốn nợ, và quan trọng hơn cả là bắt đầu quá trình xây dựng lại niềm tin với cộng đồng địa phương ở Thái Nguyên. Dự án đang đi đúng tiến độ để chạy thử vào cuối Q1 và sau đó là vận hành chính thức. Đây là mỏ lộ thiên với strip ratio là 1.5:1, chiều rộng 1.6km và chiều sâu 200m. Phương pháp khai thác được sử dụng sẽ là phương pháp nổ mìn. Quặng sẽ được tách ra khỏi đất và trộn với một loại chất pha trộn đồng nhất trước khi được chế biến thành tinh quặng. Với trữ lượng hiện tại, thời gian khai thác có thể sẽ kéo dài từ 16,5 đến 25 năm. Vì vậy đây là một trong những quặng rất lớn theo tiêu chuẩn quốc tế. Có tổng cộng 4 loại khoáng sản được khai thác: Tungsten (50-55% doanh thu), fluorspar (25-30% doanh thu), bismuth (10%) và đồng (10%). Quá trình tuyển quặng sẽ được thực hiện trên một dây chuyền liên tục gồm nghiền khô, nghiền mịn, tuyển nổi và tuyển trọng lực. Đây là công nghệ tiêu chuẩn và thường được sử dụng trên thế giới. Công nghệ này sẽ tách từng kim loại một ra khỏi quặng bằng cách sử dụng các loại hóa chất. Ngay sát cạnh mỏ, chúng tôi thấy một đường sắt khổ hẹp kết nối công trường với hệ thống đường sắt quốc gia khổ chuẩn/khổ đôi của Việt Nam và đường bộ 180km đến cảng Hải Phòng. Tuy nhiên quá trình xây dựng phát triển mỏ Núi Pháo của Masan không phải không có trở ngại. Kể từ khi mua lại dự án, giá kim loại đã giảm từ mức đỉnh, chi phí hoạt động và thuế tài nguyên tăng, và môi trường tài chính trở nên khó khăn hơn. Tất cả các nguồn tài chính, cả vốn cổ phần và nợ, cho dự án Núi Pháo đều phần nào trông cậy vào công ty mẹ là Tập đoàn Masan, chẳng hạn như bảo lãnh và thế chấp. Các hợp đồng bao tiêu đối với fluorspar và bismuth đã được ký. Trong khi đó các hợp đồng bao tiêu cho tungsten đang trong giai đoạn đàm phán và dự kiến hoàn tất trước khi chạy thử vào tháng 4. Chúng tôi sẽ viết một báo cáo chi tiết về dự án trong tuần sau. Nói chung ấn tượng của chúng tôi là rất tốt. Theo nhóm phân tích ngành bất động sản của chúng tôi cho biết, vài ngày trước đây CTCP phát triển nhà Thủ Đức có thông báo công ty này vừa ký một hợp đồng bán 20% số cổ phần trong dự án khu dân cư Đồng Mai (Hà Đông, Hà Nội) với giá 80 tỷ đồng và tiền lãi thu về khoảng 40 tỷ, trong đó công ty đã nhận 10 tỷ trong tháng 12/2012 và số còn lại sẽ thu trong Q1/2013. Nhà Thủ Đức đã ghi nhận khoản thu trên trong năm 2012. Dự án Đồng Mai có diện tích khoảng 225ha nằm tại quận Hà Đông (Hà Nội) với tổng vốn đầu tư ước tính 1.265 tỷ đồng. Dự án này vẫn đang trong giai đoạn lập kế hoạch mặc dù trên 90% mặt bằng đã được đền bù. Trong năm 2012, TDH đã tái cấu trúc danh mục đầu tư bằng việc bán một số khoản đầu tư vào HCM, CII, PRUBF1 và một số khoản đầu tư khác vào Công ty TNHH thương mại dịch vụ Song Đức và Công ty TNHH dịch vụ Tam Bình Thủ Đức. Mặc dù vậy, hoạt động kinh doanh cốt lõi của TDH vẫn ế ẩm, và dựa vào đó chúng tôi ước lợi nhuận thuần của TDH khoảng 24,5 tỷ đồng, giảm 45% so với cùng kỳ, tương đương EPS 2012 khoảng 646 đồng. Với mức giá hiện nay, TDH đang giao dịch với P/E 2012 là 20,4 lần. Trong năm 2013, TDH sẽ ghi nhận khoản thu nhập từ một số dự án bất động sản hoàn thành như TDH-Trường Thọ, TDH- Phước Bình, Spring Town và Bến Lức (Long An). Tính đến cuối năm 2012, TDH đã bán khoảng 75% trong tổng số 262 căn hộ trong dự án TDH-Trường Thọ với giá trung bình khoảng 15 triệu đồng/m 2 . Dự án này đã được hoàn thành và chuyển giao cho khách hàng từ năm 2010, tuy nhiên tốc độ tiêu thụ rất chậm do việc cơ sở hạ tầng xung quanh còn chưa hoàn thiện. Công ty cũng đã bán 70% trong tổng số 86 căn hộ thuộc dự án TDH-Phước Bình với giá bán bình quân 16 triệu đồng/m 2 , 40% trong tổng số 38 lô đất thuộc dự án Spring Town với giá bình quân 20 triệu đồng/m 2 , và 60% trong tổng số 186 lô đất thuộc dự án Bến Lức Long An với giá trung bình 4-6 triệu/m 2 . Sản phẩm của TDH ở phân khúc thấp và trung bình đồng thời được thi công chất lượng nên có xu hướng giữ giá tốt hơn tại thị trường thứ cấp so với các công ty cùng ngành. Hiện TDH đang triển khai 14 dự án, phần lớn các dự án này đều dưới dạng liên doanh liên kết với các đối tác khác. Do đó số lượng dự án khá lớn, công ty có thể chuyển nhượng một số cổ phần để tập trung vào những dự án có khả năng sinh lời cao nhất. Hơn nữa, vào cuối Q3 chúng tôi có lưu ý rằng lượng tiền mặt của công ty chỉ vẻn vẹn 18 tỷ đồng vì thế buộc họ phải cải thiện dòng tiền. Chúng tôi ước tính công ty sẽ cần khoảng 185 tỷ đồng để đầu tư vào các dự án trong năm 2013 như phát triển 2 dự án chung cư mới phân khúc thu nhập thấp và trung bình và tiếp tục hoàn thiện hạ tầng cho dự án Bến Lức (Long An) và dự án Spring Town. Chúng tôi cho rằng nhu cầu vốn này sẽ được tài trợ từ khoản tiền thu được khoảng 100 tỷ đồng từ việc chuyển nhượng cổ phần đầu tư (chẳng hạn như dự án Đồng Mai và công ty Tam Bình), cộng với khoản tiền mặt thu được từ dự án Phước Bình, Bến Lức, và Spring Town. Chúng tôi cũng cho rằng công ty có thể sẽ phải vay thêm nợ ngân hàng (lên tới khoảng 80 tỷ đồng). Hiện nợ vay của TDH là 576 tỷ đồng trong đó 209 tỷ đồng là khoản trái phiếu chuyển đổi sẽ được chuyển đổi vào tháng 11/2013, và như vậy tỷ lệ nợ/Vốn chủ sở hữu là 0,58 lần, tương đối thấp so với tỷ lệ trung bình của ngành. Công ty đồng thời có kế hoạch tiếp tục chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính trong năm nay để cải thiện dòng tiền. Theo mô hình HSC, chúng tôi dự báo doanh thu của TDH sẽ tăng trưởng khoảng 32,8% so với năm 2012 lên mức 466 tỷ đồng và lợi nhuận thuần tăng 11%, đạt 27,2 tỷ đồng, và EPS sau pha loãng đạt 575 đồng sau khi công ty phát hành 9,5 triệu cổ phiếu mới để chuyển đổi số trái phiếu chuyển đổi trị giá 209 tỷ đồng. Theo đó, cổ phiếu TDH ước tính có PE dự phóng 2013 là 23 lần. Theo định giá tài sản ròng, NAV của cổ phiếu TDH là 15.058 đồng/cp, và với thị giá hiện nay, cổ phiếu TDH đang giao dịch rẻ hơn 12% so với giá NAV. Nhưng dù định giá theo phương pháp nào đi nữa, cổ phiếu TDH không còn rẻ tương đối so với các cổ phiếu khác, trong khi triển vọng tăng trưởng là trung bình. Xét trong ngành bất động sản thì chúng tôi ưa thích cổ phiếu DIG hơn. Fiachra Mac Cana

Bản tin chứng khoán - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0f678f3e4bdfc0f... · Bản tin chứng khoán thứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

  • Upload
    vohuong

  • View
    213

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

Trang 1

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Tổng quan thị trường HSX HNXthay đổi (%) 0,56% 0,03%giá trị đóng cửa 462,69 60,55kLgD (cổ phiếu) 75.120.558 87.647.024gtgD (triệu USD) 60,51 30,75Số cổ phiếu tăng giá 126 94Số cổ phiếu giảm giá 94 111Số cổ phiếu đứng giá 94 191

Ngành (tổng hợp) Thay đổi Tỷ trọngVật liệu cơ bản -1,25% 5,05%hàng tiêu dùng +2,21% 15,31%Dịch vụ tiêu dùng +0,66% 0,94%tài chính -0,68% 53,00%Y tế -0,03% 1,25%công nghiệp +0,22% 7,83%Xăng dầu +4,13% 12,85%công nghệ -2,88% 0,27%Viễn thông -1,52% 1,59%Dịch vụ tiện ích +1,18% 1,90%

Giao dịch của NĐTNNgiao dịch mua của nĐtnn (triệu USD) 15,32 giao dịch bán của nĐtnn (triệu USD) 11,25 gtgD ròng của nĐtnn (triệu USD) 4,07 gtgD của nĐtnn/tổng gtgD (%) 29,11%

Fiachra Mac cana giám đốc điều hành - Phụ trách nghiên cứu+848 3823 3299 [email protected]

trụ sở chínhtầng 5 & 6 tòa nhà AB,Số 76 Lê Lai., Quận 1, tPhcMt: (+84 8) 3 823 3299F: (+84 8) 3 823 3301

chi nhánh hà nộiSố 6 Lê thánh tônQuận hoàn kiếm, hà nộit: (+84 4) 3 9334693F: (+84 8) 3 9334822

http://www.hsc.com.vnhcMS <go>

Xin hãy đọc phần khuyến cáo cuối bản tin.

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Các thị trường đóng cửa gần như đi ngang và tăng trong phiên hôm nay sau khi các chỉ số không giữ được số điểm tăng đạt được giữa phiên vào cuối phiên. GTGD vẫn ở mức khá cao và chỉ thấp hơn một chút so với phiên hôm qua trong khi độ rộng thị trường thu hẹp một chút. Mức độ tham gia thị trường của các NĐTNN vẫn tương đối cao và khối này vẫn mua ròng nhưng mức độ mua ròng đã không còn mạnh như phiên hôm qua. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra khá trầm lắng với chỉ giao dịch thỏa thuận đáng kể diễn ra ở mã VNM với sự tham gia của các NĐTNN. Trong số các mã được giao dịch mạnh, các mã HAG; CSM; GAS và VNM tăng trong khi BVH; FPT; CTG và EIB giảm trước áp lực chốt lời.

Thị trường vẫn tiếp tục tiến bước nhờ các làn sóng mua vào của NĐTNN cho dù các chỉ báo kỹ thuật ngắn hạn đã phát tín hiệu cho thấy thị trường đã bước khá sâu vào vùng mua quá mức trong suốt cả tuần. Hiện tượng này là khá đặc biệt và thường diễn ra tại đáy của thị trường đi xuống dài hạn hoặc giai đoạn cuối của thị trường đi lên dài hạn. Và điều này có thể được giải thích là hầu hết các NĐTNN, đặc biệt là các NĐT chuyên nghiệp đã luôn đánh giá thấp thị trường Việt Nam vào đầu năm. Và khi thị trường tăng tốt trở lại trong khi các NĐT nói trên chưa tham gia nhiều thì các NĐT này gần đây đã mua vào nhằm phòng trường hợp thị trường sẽ tăng tốt trong cả năm. Trên thực tế, lực mua vào như trên chỉ có thể kéo dài trong 1 hoặc 2 tuần và sau đó thị trường gần như chắc chắn sẽ điều chỉnh, có lẽ sẽ ngay trong tuần tới.

Câu hỏi lớn đặt ra là liệu thị trường sẽ giảm mạnh trong một thời gian ngắn hay chỉ điều chỉnh nhẹ. Hiện tại, chúng tôi cho rằng những cổ phiếu đã tăng từ 30-40% trở lên sẽ điều chỉnh mạnh trong khi các cổ phiếu khác chưa tăng nhiều sẽ chỉ điều chỉnh nhẹ nếu có. Đợt tăng gần đây chủ yếu tập trung vào các mã bluechip trong khi thị trường nói chung vẫn chưa tăng theo nhiều. Các NĐT cá nhân sau khi tham gia thị trường vào tháng 12 đã không tham gia nhiều trong những phiên tăng gần đây thể hiện ở việc mức độ margin tăng rất từ từ (chứ không tăng mạnh).

Về đề xuất tăng room dành cho NĐTNN, chúng tôi được biết trong khi ý tưởng là sẽ tăng lên khoảng 60% đã được thống nhất thì chi tiết cụ thể về việc thực hiện đề xuất này vẫn chưa được quyết định. Do đó, mặc dù đã có quyết định tăng room thì cách thức thực hiện quyết định này vẫn còn được thảo luận. Chẳng hạn, thời gian và phương thức thực hiện (phát hành cổ phiếu mới không có quyền biểu quyết hay chuyển đổi cổ phiếu hiện tại thành chứng khoán phái sinh không có quyền biểu quyết như tại Thái Lan) vẫn chưa có quyết định cuối cùng. Chúng tôi cho rằng vấn đề này sẽ chưa sớm được quyết định nên thị trường có lẽ sẽ phải chờ một thời gian. Và đề xuất cuối cùng cần phải nhận được sự chấp thuận từ cấp cao trước khi có thể được thực hiện.

Hôm qua chúng tôi đến thăm mỏ Núi Pháo sở hữu và điều hành bởi CTCP Tài Nguyên Masan – Công ty con của CTCP Tập đoàn Masan (MSN- đánh giá Khả quan) và rất ấn tượng. Nằm cách Hà Nội 80km, chỉ mất hơn 2 giờ đồng hồ để đến Núi Pháo. Hầu hết thành quả được thực hiện bởi chủ sở hữu mới là Masan, doanh nghiệp đã đầu tư 320 triệu USD kể từ khi mua lại mỏ Núi Pháo. Trước khi được mua lại, dự án này đã gần như phá sản, việc đền bù và tái định cư mới thực hiện 2%, không có đội ngũ điều hành và cộng đồng địa phương rất hoài nghi về dự án bởi nó gần như dậm chân tại chỗ trong gần cả thập kỷ. Chỉ vài tháng sau khi mua lại, Masan đã nối lại mối quan hệ của Núi Pháo với các nhà cung cấp và nhà thầu, bắt đầu giải ngân cho việc đền bù và tái định cư, tuyển dụng đội ngũ điều hành tiêu chuẩn quốc tế, huy động vốn cổ phần và vốn nợ, và quan trọng hơn cả là bắt đầu quá trình xây dựng lại niềm tin với cộng đồng địa phương ở Thái Nguyên. Dự án đang đi đúng tiến độ để chạy thử vào cuối Q1 và sau đó là vận hành chính thức. Đây là mỏ lộ thiên với strip ratio là 1.5:1, chiều rộng 1.6km và chiều sâu 200m. Phương pháp khai thác được sử dụng sẽ là phương pháp nổ mìn. Quặng sẽ được tách ra khỏi đất và trộn với một loại chất pha trộn đồng nhất trước khi được chế biến thành tinh quặng. Với trữ lượng hiện tại, thời gian khai thác có thể sẽ kéo dài từ 16,5 đến 25 năm. Vì vậy đây là một trong những quặng rất lớn theo tiêu chuẩn quốc tế.

Có tổng cộng 4 loại khoáng sản được khai thác: Tungsten (50-55% doanh thu), fluorspar (25-30% doanh thu), bismuth (10%) và đồng (10%). Quá trình tuyển quặng sẽ được thực hiện trên một dây chuyền liên tục gồm nghiền khô, nghiền mịn, tuyển nổi và tuyển trọng lực. Đây là công nghệ tiêu chuẩn và thường được sử dụng trên thế giới. Công nghệ này sẽ tách từng kim loại một ra khỏi quặng bằng cách sử dụng các loại hóa chất. Ngay sát cạnh mỏ, chúng tôi thấy một đường sắt khổ hẹp kết nối công trường với hệ thống đường sắt quốc gia khổ chuẩn/khổ đôi của Việt Nam và đường bộ 180km đến cảng Hải Phòng. Tuy nhiên quá trình xây dựng phát triển mỏ Núi Pháo của Masan không phải không có trở ngại. Kể từ khi mua lại dự án, giá kim loại đã giảm từ mức đỉnh, chi phí hoạt động và thuế tài nguyên tăng, và môi trường tài chính trở nên khó khăn hơn. Tất cả các nguồn tài chính, cả vốn cổ phần và nợ, cho dự án Núi Pháo đều phần nào trông cậy vào công ty mẹ là Tập đoàn Masan, chẳng hạn như bảo lãnh và thế chấp. Các hợp đồng bao tiêu đối với fluorspar và bismuth đã được ký. Trong khi đó các hợp đồng bao tiêu cho tungsten đang trong giai đoạn đàm phán và dự kiến hoàn tất trước khi chạy thử vào tháng 4. Chúng tôi sẽ viết một báo cáo chi tiết về dự án trong tuần sau. Nói chung ấn tượng của chúng tôi là rất tốt.

Theo nhóm phân tích ngành bất động sản của chúng tôi cho biết, vài ngày trước đây CTCP phát triển nhà Thủ Đức có thông báo công ty này vừa ký một hợp đồng bán 20% số cổ phần trong dự án khu dân cư Đồng Mai (Hà Đông, Hà Nội) với giá 80 tỷ đồng và tiền lãi thu về khoảng 40 tỷ, trong đó công ty đã nhận 10 tỷ trong tháng 12/2012 và số còn lại sẽ thu trong Q1/2013. Nhà Thủ Đức đã ghi nhận khoản thu trên trong năm 2012.

Dự án Đồng Mai có diện tích khoảng 225ha nằm tại quận Hà Đông (Hà Nội) với tổng vốn đầu tư ước tính 1.265 tỷ đồng. Dự án này vẫn đang trong giai đoạn lập kế hoạch mặc dù trên 90% mặt bằng đã được đền bù. Trong năm 2012, TDH đã tái cấu trúc danh mục đầu tư bằng việc bán một số khoản đầu tư vào HCM, CII, PRUBF1 và một số khoản đầu tư khác vào Công ty TNHH thương mại dịch vụ Song Đức và Công ty TNHH dịch vụ Tam Bình Thủ Đức. Mặc dù vậy, hoạt động kinh doanh cốt lõi của TDH vẫn ế ẩm, và dựa vào đó chúng tôi ước lợi nhuận thuần của TDH khoảng 24,5 tỷ đồng, giảm 45% so với cùng kỳ, tương đương EPS 2012 khoảng 646 đồng. Với mức giá hiện nay, TDH đang giao dịch với P/E 2012 là 20,4 lần.

Trong năm 2013, TDH sẽ ghi nhận khoản thu nhập từ một số dự án bất động sản hoàn thành như TDH-Trường Thọ, TDH-Phước Bình, Spring Town và Bến Lức (Long An). Tính đến cuối năm 2012, TDH đã bán khoảng 75% trong tổng số 262 căn hộ trong dự án TDH-Trường Thọ với giá trung bình khoảng 15 triệu đồng/m2. Dự án này đã được hoàn thành và chuyển giao cho khách hàng từ năm 2010, tuy nhiên tốc độ tiêu thụ rất chậm do việc cơ sở hạ tầng xung quanh còn chưa hoàn thiện. Công ty cũng đã bán 70% trong tổng số 86 căn hộ thuộc dự án TDH-Phước Bình với giá bán bình quân 16 triệu đồng/m2, 40% trong tổng số 38 lô đất thuộc dự án Spring Town với giá bình quân 20 triệu đồng/m2, và 60% trong tổng số 186 lô đất thuộc dự án Bến Lức Long An với giá trung bình 4-6 triệu/m2.

Sản phẩm của TDH ở phân khúc thấp và trung bình đồng thời được thi công chất lượng nên có xu hướng giữ giá tốt hơn tại thị trường thứ cấp so với các công ty cùng ngành. Hiện TDH đang triển khai 14 dự án, phần lớn các dự án này đều dưới dạng liên doanh liên kết với các đối tác khác. Do đó số lượng dự án khá lớn, công ty có thể chuyển nhượng một số cổ phần để tập trung vào những dự án có khả năng sinh lời cao nhất. Hơn nữa, vào cuối Q3 chúng tôi có lưu ý rằng lượng tiền mặt của công ty chỉ vẻn vẹn 18 tỷ đồng vì thế buộc họ phải cải thiện dòng tiền. Chúng tôi ước tính công ty sẽ cần khoảng 185 tỷ đồng để đầu tư vào các dự án trong năm 2013 như phát triển 2 dự án chung cư mới phân khúc thu nhập thấp và trung bình và tiếp tục hoàn thiện hạ tầng cho dự án Bến Lức (Long An) và dự án Spring Town.

Chúng tôi cho rằng nhu cầu vốn này sẽ được tài trợ từ khoản tiền thu được khoảng 100 tỷ đồng từ việc chuyển nhượng cổ phần đầu tư (chẳng hạn như dự án Đồng Mai và công ty Tam Bình), cộng với khoản tiền mặt thu được từ dự án Phước Bình, Bến Lức, và Spring Town. Chúng tôi cũng cho rằng công ty có thể sẽ phải vay thêm nợ ngân hàng (lên tới khoảng 80 tỷ đồng). Hiện nợ vay của TDH là 576 tỷ đồng trong đó 209 tỷ đồng là khoản trái phiếu chuyển đổi sẽ được chuyển đổi vào tháng 11/2013, và như vậy tỷ lệ nợ/Vốn chủ sở hữu là 0,58 lần, tương đối thấp so với tỷ lệ trung bình của ngành.

Công ty đồng thời có kế hoạch tiếp tục chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính trong năm nay để cải thiện dòng tiền. Theo mô hình HSC, chúng tôi dự báo doanh thu của TDH sẽ tăng trưởng khoảng 32,8% so với năm 2012 lên mức 466 tỷ đồng và lợi nhuận thuần tăng 11%, đạt 27,2 tỷ đồng, và EPS sau pha loãng đạt 575 đồng sau khi công ty phát hành 9,5 triệu cổ phiếu mới để chuyển đổi số trái phiếu chuyển đổi trị giá 209 tỷ đồng. Theo đó, cổ phiếu TDH ước tính có PE dự phóng 2013 là 23 lần. Theo định giá tài sản ròng, NAV của cổ phiếu TDH là 15.058 đồng/cp, và với thị giá hiện nay, cổ phiếu TDH đang giao dịch rẻ hơn 12% so với giá NAV. Nhưng dù định giá theo phương pháp nào đi nữa, cổ phiếu TDH không còn rẻ tương đối so với các cổ phiếu khác, trong khi triển vọng tăng trưởng là trung bình. Xét trong ngành bất động sản thì chúng tôi ưa thích cổ phiếu DIG hơn. Fiachra Mac Cana

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

Trang 2

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

SÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HCM – thị trường tăng thêm mặc dù gtgD giảm trở lại, đạt 1.259,92 tỉ đồng (tương đương 60,51 triệu USD). Vn index tăng 0,56% kết thúc phiên với 462,69 điểm. 126 mã tăng trong đó có 46 mã tăng trần và 94 mã giảm trong đó có 24 mã giảm sàn. khối ngoại chiếm 23,54% giá trị mua vào và 18,06% giá trị bán ra của toàn thị trường. thị trường mở cửa tăng mạnh và nhanh chóng chạm mức cao trong ngày 469,16 điểm trước khi giảm mạnh trở lại; đợt tăng thứ hai chạm gần tới mức cao trong ngày trước khi giảm trở lại cho đến hết phiên buổi sáng. Vào phiên buổi chiều, thị trường tăng trước khi giảm trở lại vài điểm vào cuối phiên chỉ tăng nhẹ. Biên độ biến động nới rộng với chỉ dưới 7 điểm. giá trị mua vào của nĐtnn giảm mạnh về khối lượng và cũng giảm về tỷ trọng. họ bán ra giảm mạnh về khối lượng và cũng giảm về tỷ trọng. khối ngoại mua ròng kém tích cực với giá trị 69,06 tỉ đồng. chúng tôi thấy có 19 giao dịch thỏa thuận được thực hiện thành công trong hôm nay.

nhìn chung, khối ngoại tích cực mua vào các mã VnM; DPM; Dhg; hAg và VcB. họ cũng bán ra nhiều VnM; DPM; Dhg; hAg và Vic. hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra khá trầm lắng trong ngày hôm nay với 1 giao dịch cực kỳ lớn; 1 giao dịch cực lớn; 1 giao dịch lớn cùng các trung bình và nhỏ, chiếm 11,11% tổng gtgD toàn thị trường.

chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 530.000 cổ phiếu VnM; 273.830 cổ phiếu Dhg; 350.000 cổ phiếu DPM; 306.900 cổ phiếu PnJ; 300.000 cổ phiếu PhR; 70.000 cổ phiếu MSn và 122.800 cổ phiếu VcB trong số các giao dịch thỏa thuận hôm nay, trong đó nĐtnn tham gia vào giao dịch thỏa thuận cổ phiếu VnM; Dhg & DPM và 11 giao dịch thỏa thuận nhỏ hơn khác.

trong 6 chứng chỉ quỹ niêm yết, VFMVFA giữ giá 6.500đ, VFMVF4 giữ giá 4.900đ, VFMVF1 giữ giá 11.900đ, PRUBF1 giữ giá 7.600đ, MAFPF1 giữ giá 5.000đ, và ASiAgF giữ giá 10.700đ.

hSX - Biến động trong ngày

hSX - tổng lượng mua và bán

hSX - chênh lệch mua bán (%)

458

460

462

464

466

468

470

9:15

9:25

9:35

9:45

9:55

10:0

5

10:1

5

10:2

5

10:3

5

10:4

5

10:5

5

11:0

5

11:1

5

11:2

5

13:0

0

13:1

0

13:2

0

13:3

0

13:4

0

13:5

0

14:0

0

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

Trang 3

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

SÀN HÀ NộI

Hà Nội - Sàn hà nội hầu như không thay đổi với gtgD lại tăng, đạt 640,18 tỷ đồng, tương đương 30,75 triệu USD. hnindex tăng 0,03% lên 60,55 điểm. 94 mã tăng giá trong đó có 30 mã tăng trần và 111 mã giảm trong đó có 38 mã giảm sàn.

khối ngoại chiếm 3,49% giá trị mua vào và 1,04% giá trị bán ra của toàn thị trường. nĐtnn mua ròng với giá trị 15,69 tỉ đồng. chúng tôi thấy có 37 giao dịch thỏa thuận lớn, trung bình và nhỏ được thực hiện thành công hôm nay, chiếm 1,53% gtgD toàn thị trường. thị trường giao dịch thỏa thuận trầm lắng. chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 216.666 cổ phiếu DBc; 582.595 cổ phiếu DcS; 80.000 cổ phiếu Dht và một số giao dịch thỏa thuận rất nhỏ khác.

hnX - Biến động trong ngày

Trang 3

hnX - tổng lượng mua và bán

hnX - chênh lệch mua bán (%)

60

60

61

61

62

62

9:00

9:15

9:30

9:45

10:0

0

10:1

5

10:3

0

10:4

5

11:0

0

11:1

5

11:3

0

11:4

5

12:0

0

12:1

5

12:3

0

12:4

5

13:0

0

13:1

5

13:3

0

13:4

5

14:0

0

Trang 4

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BẢNG THEO DÕI KHUYẾN NGHỊ MUA BÁN

Tổng hợp Lợi nhuận/lỗ trung bình 12,25% Lợi nhuận/lỗ cộng dồn 135,00% Thời gian nắm giữ trung bình (ngày) 13,27 Vị thế đã đóng - 2012

Tổng hợp Lợi nhuận/lỗ trung bình 0,79% Lợi nhuận/lỗ cộng dồn 34,98% Thời gian nắm giữ trung bình (ngày) 19

Vị thế đã đóng - 2013 (Cho đến thời điểm hiện tại)

Tổng hợp Lợi nhuận/lỗ trung bình 17,69% Lợi nhuận/lỗ cộng dồn 53,06% Thời gian nắm giữ trung bình (ngày) 28,333

Thống kê - năm 2011 (Vị thế đã đóng)

Vị thế ngắn hạn (1 - 2 tháng) đang mởcổ phiếu

ngày mua giá mua

giá hiện tại

Lời/lỗ tạm tính

thời gian (ngày)

Mục tiêu ghi chú

1 ViP 09/01/2013 6,4 6,4 0,00% 2 7,5 Mua. hỗ trợ mạnh 62 hUt 10/01/2013 7,9 8,3 5,06% 1 10,1 nắm giữ. Mua thêm nếu vượt 93 hVg 11/01/2013 24,6 25 1,63% 0 30 nắm giữ. Mua thêm nếu điều chỉnh

hoặc nếu giá vượt 26

Vị thế trung hạn (3-4 tháng) đang mởcổ phiếu

ngày mua giá mua

giá hiện tại

Lời/lỗ tạm tính

thời gian (ngày)

Dừng vị thế nếu giá giảm dưới

ghi chú

1 gAS 22/11/2012 37,9 42,8 12,93% 50 39,1 nắm giữ. Để lãi chạy 2 SRc 14/12/2012 13 15,2 16,92% 28 14 nắm giữ. Để lãi chạy 3 gMD 17/12/2012 17,9 22 22,91% 25 20 nắm giữ. Để lãi chạy

4 MBB 21/12/2012 12,2 14 14,75% 21 13,1 nắm giữ. Đễ lãi chạy5 tht 04/01/2013 10,4 10,9 4,81% 7 10,2 nắm giữ. Đễ lãi chạy

6 Uni 11/01/2013 7,8 7,8 0,00% 0 6,9 Mua trong vùng 7,7-7,9. tăng thêm trạng thái nếu vượt 8,6. Mục tiêu 10,2.

Lệnh dừng vị thế (trailing stop): một mức giá dưới giá thị trường hiện tại. Khi giá tăng, mức này thông thường tăng thêm nhưng nếu giá giảm thì mức này không đổi. Lệnh đóng vị thế sẽ tự động kích hoạt nếu giá chạm mức này. Mục đích của lệnh này nhằm giới hạn rủi ro trong khi vẫn cho phép lợi nhuận không giới hạn (để lãi chạy).

Trang 5

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

CHỈ SỐ SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG

Độ rộng thị trường hSX

Độ rộng thị trường hnX

Trang 6

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

3,3

79,2

18,0 30,6 30,15,3

72,5

-37,2-9,5

358,9317,4

60,819,7

364,1

35,8

85,8125,0

90,1

165,4201,8

228,5

164,9

69,1

-0,2 -1,6 -14,4 -4,3 -4,9-37,1 -7,4

-6,3 -5,0

-2,8 1,5 12,34,4

0,0 2,2 3,7 4,6 16,1 17,4 32,2 9,9 8,9 15,7

-100

-50

0

50

100

150

200

250

300

350

400

10-D

ec-1

2

11-D

ec-1

2

12-D

ec-1

2

13-D

ec-1

2

14-D

ec-1

2

17-D

ec-1

2

18-D

ec-1

2

19-D

ec-1

2

20-D

ec-1

2

21-D

ec-1

2

24-D

ec-1

2

25-D

ec-1

2

26-D

ec-1

2

27-D

ec-1

2

28-D

ec-1

2

2-Ja

n-13

3-Ja

n-13

4-Ja

n-13

7-Ja

n-13

8-Ja

n-13

9-Ja

n-13

10-J

an-1

3

11-J

an-1

3

hoSE hastc

GIÁ TRỊ GIAO DỊCH RòNG CủA NHà ĐẦU TƯ NƯớC NGOàI (Tỷ ĐỒNG)

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất

Mã ck giá thay đổi % Mã ck giá thay đổi %

VSG 1,3 0,1 8,33 HAI* 21 -2,80 -11,76

DDM 1,4 0,1 7,69 SII* 12,4 -1,60 -11,43

SBS 1,9 0,1 5,56 VES 1,2 -0,10 -7,69

UIC 10,5 0,5 5,00 C32* 13,1 -0,90 -6,43

DQC 19,1 0,9 4,95 ELC 25,7 -1,30 -4,81

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất

Mã ck giá thay đổi % Mã ck giá thay đổi %

S55 21,5 1,4 6,97 SJ1 17,3 -1,30 -6,99

VHL 10,8 0,7 6,93 SDG 21,4 -1,60 -6,96

DHT 21,7 1,4 6,90 HEV 12,1 -0,90 -6,92

VBC 24,9 1,6 6,87 GBS 4,1 -0,30 -6,82

KBT 15,8 1,0 6,76 STL 4,1 -0,30 -6,82

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

HSX HNX

5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất

Mã ck kLgD % tỷ trọng Mã ck gtgD (tỷ đồng) % tỷ trọng

SSI 3.875.980 5,4 SSI 70,3 6,3

MBB 3.715.250 5,2 HAG 61,4 5,5

ITA 3.513.280 4,9 CSM 52,9 4,7

SAM 2.366.110 3,3 MBB 52,2 4,7

HAG 2.276.770 3,2 DPM 46,5 4,1

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất

Mã ck gtgD % Mã ck gtgD %

VNM 55.650.000 59,93% VNM 55.650.000 59,93%

DPM 38.881.760 62,82% DPM 41.245.556 66,64%

DHG 21.221.825 91,29% DHG 21.221.825 91,29%

HAG 18.532.429 30,18% HAG 14.757.448 24,03%

VCB 14.443.486 79,85% VIC 11.369.830 79,66%

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất

Mã ck gtgD % Mã ck gtgD %

PVS 14.408.820 37,08% VND 2.950.000 6,91%

VCG 5.040.110 26,79% PVS 784.000 2,02%

SCR 690.900 1,45% SHB 508.330 0,38%

PVX 672.400 0,89% DBC 482.400 5,21%

PGS 365.600 1,75% SCR 317.700 0,67%

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất

Mã ck kLgD % tỷ trọng Mã ck gtgD

(tỷ đồng) % tỷ trọng

SHB 19.834.700 22,9 SHB 134,5 21,3

PVX 12.564.700 14,5 PVX 75,2 11,9

SCR 6.302.100 7,3 KLS 51,3 8,1

KLS 5.220.300 6,0 SCR 47,7 7,6

VND 4.272.200 4,9 VND 42,7 6,8

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

Trang 7

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNGHSX HNX

Giao dịch thỏa thuận

Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1,000đ)

VnM 530.000 55.650.000Dhg 273.830 21.221.825DPM 350.000 15.435.000PnJ 306.900 10.560.050PhR 300.000 9.300.000MSn 70.000 8.460.000VcB 122.800 3.996.403Bci 200.000 3.000.000SSi 130.000 2.332.400ctg 100.000 2.275.500MBB 146.900 2.063.651UDc 501.710 2.006.840REE 90.000 1.631.070SJS 32.440 702.910kBc 90.000 621.000itA 70.000 392.000Ptc 20.000 134.000AgR 20.008 114.046tnt 30.000 75.000tổng 3.384.588 139.971.695% gttt so với thị trường 11,11%

Giao dịch thỏa thuận

Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1,000đ)

DBc 216.666 4.528.319DcS 582.595 2.330.380Dht 80.000 1.520.000AVS 202.800 770.640tAg 20.000 614.000ShB 550 3.519ScR 242 1.694tct 20 1.598PVi 100 1.500PVX 268 1.495PVc 97 1.258SEB 50 1.240icg 176 1.074AcB 61 1.037kLS 80 728PSc 60 690DAD 70 651SD2 100 540hPc 125 530PVE 70 490BVS 40 456DL1 60 426Sic 80 416cVt 50 400SDD 120 384SDc 48 336hnM 70 329PVL 91 319DAc 20 280tXM 72 230Vcg 24 202Bcc 50 200hJS 24 151S99 9 41Shn 20 34ctM 11 32Pgt 5 17tổng 1.104.924 9.785.636% gttt so với thị trường 1,53%

Trang 8

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BẢNG GIÁ OTC NGàY 11/1/2013

Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảoMệnh giá: 10.000 đồng

chứng khoán Mã cổ phiếu giá giao dịch

NGàNH TàI CHÍNH - NGÂN HàNG - CHỨNG KHOÁN

ngân hàng tMcP kiên Long kLB 8.200

ngân hàng tMcP Đông á EAB 8.700

ngân hàng tMcP An Bình ABB 5.200

ngân hàng tMcP kỹ thương tcB 9.800

ngân hàng tMcP Quốc tế Việt nam ViB 9.000

ngân hàng tMcP Phương Đông ocB 7.500

ngân hàng tMcP hàng hải MSB 5.800

ngân hàng tMcP Bưu Điện Liên Việt LVB 8.000

VietABank VAB 5.000

NGàNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE - DƯỢC PHẨM - Y TẾ

Bệnh Viện tim tâm Đức tDh 19.500

NGàNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

ctcP May Việt tiến VtEc 16.000

NGàNH LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM - ĐỒ UỐNG

ctcP Bia-Rượu-nước giải khát hà nội hABEco 28.000

ctcP Bia-Rượu-nước giải khát Sài gòn SABEco 52.000

ctcP nước khoáng Vĩnh hảo VhMW 25.000

NGàNH BẤT ĐỘNG SẢN

ctcP Xây Dựng& Phát triển nhà hoàng Anh hAL 37.000

ctcP Bất Động Sản Exim EXiMLAnD 5.000

NGàNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ctcP Dịch vụ trực tuyến FPt FPtoL 50.000

NGàNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

ctcP Âu Lạc ALc 9.000

Trang 9

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

20 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường

Các chỉ số chính

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG

HSX - 3MO HNX - 3MO

HSX HNX

Số lượng cP niêm yết 308 396 gt vốn hóa tt (triệu USD) 34.983,75 4.384,43 PE ước tính năm 2012 11,24 5,70P/B thị trường 2,0 0,9

Dự báo của HSC về tình hình KD của top 50 công ty trên thị trường

2012E 2013F % y/yDoanh thu 501.168.647 596.430.230 19%Lợi nhuận sau thuế 47.909.533 60.399.781 26%EPS 3.650 4.350 19%

Mã CK Giá Số lượng cp đang lưu hành

Vốn hóa TT (tỷ đồng)

Vốn hóa TT (triệu USD) EPS 2011 P/E 2011 P/B 2011 EPS 2012 P/E 2012 P/B 2012 EPS 2013 P/E 2013

VNM 103.000 833.742.011 85.875 4.125 7.749 13,3 5,7 9.893 10,4 3,7 12.175 8,5 MSN 120.000 687.280.123 82.474 3.961 2.467 48,6 4,0 4.805 25,0 2,9 5.625 21,3 GAS 42.800 1.895.000.000 81.106 3.896 2.285 18,7 3,5 4.357 9,8 2,7 5.029 8,5 VCB 32.100 2.317.417.076 74.389 3.573 1.960 16,4 2,3 1.614 19,9 1,8 1.765 18,2 VIC 83.500 700.462.055 58.489 2.809 2.236 37,3 5,4 1.962 42,6 5,5 7.865 10,6 CTG 22.300 2.621.754.537 58.465 2.808 3.132 7,1 1,7 1.456 15,3 2,0 1.523 14,6 BVH 47.000 680.471.434 31.982 1.536 1.341 35,1 2,9 1.363 34,5 2,9 1.341 35,0 STB 22.800 973.967.664 22.206 1.067 1.839 12,4 1,9 2.789 8,2 1,6 3.283 6,9 EIB 15.400 1.235.522.904 19.027 914 2.981 5,2 1,3 1.998 7,7 1,3 2.333 6,6 ACB 18.200 935.849.684 17.032 818 3.229 5,6 1,4 323 56,4 1,4 1.425 12,8 DPM 42.500 377.554.320 16.046 771 8.225 5,2 2,1 7.658 5,5 1,9 8.248 5,2 HAG 26.900 537.371.049 14.455 694 2.477 10,9 1,4 686 39,2 1,5 1.085 24,8 MBB 14.000 1.000.000.000 14.000 672 3.375 4,1 0,9 1.963 7,1 1,2 1.855 7,5 FPT 38.900 273.772.807 10.650 512 8.472 4,6 1,6 6.949 5,6 1,6 6.447 6,0 PVD 43.100 210.159.735 9.058 435 5.007 8,6 1,5 5.627 7,7 4,3 6.462 6,7 SQC 80.000 110.000.000 8.800 423 624 128,2 - - HPG 23.800 349.211.108 8.311 399 3.876 6,1 1,0 2.532 9,4 1,0 3.306 7,2 KDC 42.500 158.429.369 6.733 323 2.310 18,4 1,5 2.225 19,1 1,4 3.212 13,2 PVF 11.000 599.999.971 6.600 317 786 14,0 1,0 92 120,2 1,0 35 315,0 SSI 18.100 349.564.842 6.327 304 3.197 5,7 - -

Chúng tôi sử dụng tỷ giá USD/VND là 20.820

USD -

USD 50

USD 100

USD 150

USD 200

USD 250

300

350

400

450

500

550

600

11-J

an

08-J

an

02-J

an

25-D

ec

19-D

ec

13-D

ec

07-D

ec

03-D

ec

27-n

ov

21-n

ov

15-n

ov

09-n

ov

05-n

ov

30-o

ct

24-o

ct

18-o

ct

12-o

ct

USD -

USD 10

USD 20

USD 30

USD 40

USD 50

40

60

80

11-J

an09

-Jan

04-J

an28

-Dec

25-D

ec20

-Dec

17-D

ec12

-Dec

07-D

ec04

-Dec

29-n

ov26

-nov

21-n

ov16

-nov

13-n

ov08

-nov

05-n

ov31

-oct

26-o

ct23

-oct

18-o

ct15

-oct

Trang 10

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Khoảng cách giá vàng trong nước - thế giới thu hẹp mạnhgiá vàng thế giới bật tăng hơn 1% trong phiên giao dịch đêm qua tại new York nhưng giá vàng trong nước sáng nay chỉ tăng vài chục ngàn đồng mỗi lượng với cuối giờ chiều qua. khoảng cách giữa giá vàng trong nước và thế giới đang có sự chuyển biến tích cực. giá USD tự do tại hà nội sáng nay tăng 10 đồng so với hôm qua, lên mức 20.860-20.870 đồng (mua vào) và 20.890-20.900 đồng (bán ra).các ngân hàng thương mại hầu như không thay đổi giá niêm yết USD so với hôm qua. Vietcombank báo giá USD ở mức 20.820 đồng và 20.860 đồng, tương ứng giá mua và bán. Eximbank niêm yết giá ngoại tệ này ở mức 20.800 đồng và 20.860 đồng, giá mua không đổi, giá bán giảm 10 đồng so với hôm qua.trên thị trường quốc tế, việc ngân hàng trung ương châu Âu (EcB) giữ nguyên lãi suất cơ bản đồng Euro đã giúp đồng tiền này tăng giá, kéo giá vàng tăng theo trong phiên hôm qua. Đồng Euro đã tăng giá 1,6% so với USD, mức tăng mạnh nhất trong 1 ngày kể từ tháng 8 năm ngoái, trong khi chỉ số Dollar index giảm gần 1%, mạnh nhất kể từ tháng 9. (Vneconomy)

TPHCM: 17 đơn vị được kinh doanh vàng miếng(SGGPO).- ngày 11-10, UBnD tPhcM đã chỉ đạo các cơ quan chức năng quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn thành phố; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng miếng.ngoài ra, UBnD thành phố cũng đã công bố danh sách 17 đơn vị tại tPhcM được hoạt động mua, bán vàng

miếng từ ngày 10-1 theo giấy phép được nhnn cấp.cụ thể, 10 tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được tổ chức hoạt động mua, bán vàng miếng gồm: ngân hàng tMcP Xnk Việt nam, ngân hàng tMcP Đông á, ngân hàng tMcP Sài gòn thương tín, ngân hàng tMcP á châu, ngân hàng tMcP Sài gòn, ngân hàng tMcP Phương nam, ngân hàng tMcP Phát triển tPhcM, ngân hàng tMcP Phương Đông, ngân hàng tMcP Việt á, ngân hàng tMcP nam á và 7 Dn bao gồm: công ty tnhh MtV Vàng bạc Đá quý Sài gòn SJc, công ty cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú nhuận, công ty tnhh MtV Vàng bạc Đá quý tPhcM – ngân hàng nông nghiệp Việt nam, công ty tnhh MtV kim ngọc Phú, công ty tnhh Mi hồng, công ty tnhh MtV Vàng bạc Đá quý ngân hàng Sài gòn thương tín, công ty cổ phần thương mại vàng Phương nam được phép kinh doanh vàng.

Nghị quyết 02/NQ-CP - “cứu cánh” của doanh nghiệp bất động sản(SGGPO). - chính phủ vừa ban hành nghị quyết 02/nQ-cP về tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thị trường, giải quyết nợ xấu.theo đó, các giải pháp hỗ trợ đáng chú ý như chính phủ quyết định gia hạn 6 tháng thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quý i và 3 tháng thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quý ii và quý iii năm 2013 cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ (sử dụng dưới 200 lao động làm việc toàn bộ thời gian và có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng); doanh

nghiệp sử dụng nhiều lao động (sử dụng trên 300 lao động) trong lĩnh vực sản xuất, gia công, chế biến: nông sản, lâm sản, thuỷ sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội; doanh nghiệp đầu tư - kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê mua) nhà ở được gia hạn nộp thuế đối với thu nhập từ hoạt động đầu tư - kinh doanh nhà ở, không phân biệt quy mô doanh nghiệp và số lao động sử dụng.

Năm 2013, GDP tăng 5,5%, hộ nghèo giảm 2%(SGGP).– chính phủ vừa ban hành nghị quyết 01/nQ-cP về những giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013.theo đó, chính phủ xác định mục tiêu tổng quát năm 2013 là tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô; lạm phát thấp hơn, tăng trưởng cao hơn năm 2012; đẩy mạnh thực hiện 3 đột phá chiến lược gắn với tái cơ cấu nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng; bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế; tăng cường quốc phòng, an ninh và bảo đảm ổn định chính trị - xã hội; tạo nền tảng phát triển vững chắc hơn cho những năm tiếp theo.các chỉ tiêu chủ yếu của năm 2013 được xác định như tổng sản phẩm trong nước (gDP) tăng khoảng 5,5%; kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10%; tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu khoảng 8%; tốc độ tăng giá tiêu dùng (cPi) khoảng 6% - 6,5%; tỷ lệ hộ nghèo giảm 2%, riêng các huyện nghèo giảm 4%... Để thực hiện các mục tiêu này, chính phủ đề ra 9 nhóm giải pháp chủ yếu.

Agribank: Cho vay nông nghiệp, nông thôn đạt 320.075 tỷ đồngcon số này tăng 37.082 tỷ đồng so với cuối năm 2011 và chiếm tỷ trọng gần 70% tổng dư nợ cho vay.trong năm 2012, nỗ lực vượt qua khó khăn Agribank luôn khẳng định vai trò chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn. Dư nợ cho vay của Agribank đã được điều chỉnh mạnh về cơ cấu để tập trung cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn đạt 320.075 tỷ đồng, tăng 37.082 tỷ đồng so với cuối năm 2011 với tốc độ tăng 13,1%, chiếm tỷ trọng gần 70% tổng dư nợ cho vay.Dư nợ cho vay theo các chương trình đều tăng trưởng tốt như: cho vay thu mua, chế biến, xuất khẩu thủy sản 23.931 tỷ đồng, tăng 3.419 tỷ đồng (16,8%) so với cuối năm 2011; cho vay ngành lương thực 15.887 tỷ đồng, tăng 1.890 tỷ đồng (13,5%); cho vay thu mua, chế biến, xuất khẩu cà phê 9.917 tỷđồng, tăng 1.359 tỷ đồng (15,9%); cho vay chăn nuôi 59.412 tỷ đồng, tăng 12.161 tỷ đồng (25,7%)…như vậy, năm 2012, dư nợ cho vay của Agribank đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, tập trung vốn cho vay nông nghiệp, nông thôn và thực hiện các chương trình của chính phủ, nhnn. Dư nợ cho vay ở hầu hết các khu vực đều tăng trưởng tốt, khu 4 cũ tăng cao nhất đạt 19,2%, các khu vực còn lại tăng 5,5% - 16,6%...(Theo SBV)

TIN VắN

Trang 11

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Số thứ tự Mã CP Tên Công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành1 AAM ctcP thủy sản Mekong 9.139.8642 ABt ctcP Xnk thủy sản Bến tre 11.764.9073 Acc công ty cổ phần bê tông Becamex 10.000.0004 AcL ctcP Xnk thủy sản cửu Long An giang 11.000.0005 AgD công ty cổ phần gò Đàng 11.999.9306 AgF ctcP Xnk thủy sản An giang 12.779.2887 AgR ctcP chứng khoán nh nông nghiệp & Pt nông thôn Việt nam 211.200.0008 ALP ctcP Anphanam 64.584.4139 AnV ctcP nam Việt 65.605.25010 APc ctcP chiếu xạ An Phú 11.440.60011 ASM công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Sao Mai tỉnh An giang 39.736.20212 ASP ctcP Dầu khí Anpha S.g 22.829.99613 AtA ctcP ntAco 10.000.00014 AVF ctcP Việt An 22.500.00015 BAS ctcP BASA 9.600.00016 BBc ctcP Bánh kẹo Biên hòa 15.371.19217 BcE ctcP Xây dựng và giao thông Bình Dương 30.000.00018 Bci ctcP Đầu tư xây dựng Bình chánh 72.267.00019 BgM ctcP khai thác và chế biến khoáng sản Bắc giang 16.800.00020 BhS ctcP Đường Biên hòa 18.531.62021 Bic tổng ctcP Bảo hiểm ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam 66.000.00022 BMc ctcP khoáng sản Bình Định 8.261.82023 BMi tổng ctcP Bảo Minh 75.500.00024 BMP ctcP nhựa Bình Minh 34.876.37225 BRc công ty cổ phần cao su Bến thành 8.249.99826 BSi ctcP chứng khoán ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam 86.500.00027 Bt6 ctcP bê tông 620 châu thới 32.993.55028 BtP cÔng tY cỔ PhẦn nhiỆt ĐiỆn BÀ RỊA 59.285.60029 Btt công ty cổ phần thương Mại – Dịch vụ Bến thành 8.800.00030 BVh tập đoàn Bảo Việt 680.471.43431 c21 công ty cổ phần thế kỷ 21 19.336.37132 c47 công ty cổ phần xây dựng 47 8.000.00033 cAD ctcP chế Biến và xuất nhập khẩu thủy Sản cADoViMEX 8.799.92734 cci ctcP đầu tư phát triển công nghiệp thương mại củ chi 8.797.24035 ccL công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí cửu Long 25.000.00036 cDc ctcP chương Dương 14.958.73337 cig công ty cổ phần coMA18 12.000.00038 cii ctcP đầu tư hạ tầng kỹ thuật tP.hcM 75.081.00039 cLc ctcP cát Lợi 13.103.83040 cLg ctcP đầu tư và phát triển nhà đất cotec 10.000.00041 cLW ctcP cấp nước chợ Lớn 13.000.00042 cMg công ty cổ phần tập đoàn công nghệ cMc 67.242.69443 cMt ctcP công nghệ mạng và truyền thông 8.000.00044 cMV ctcP thương nghiệp cà Mau 9.579.33845 cMX ctcP chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu cà Mau 13.221.23446 cng công ty cổ phần cng Việt nam 20.312.03847 cnt ctcP xây dựng và kinh doanh vật tư 9.915.06948 coM ctcP vật tư xăng dầu 13.752.36849 cSg ctcP cáp Sài gòn 26.771.660

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HoSE

Trang 12

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

50 cSM ctcP công nghiệp cao Su Miền nam 42.249.29551 ctD công ty cổ phần xây dựng cotec 31.770.00052 ctg ngân hàng thương Mại cổ phần công thương Việt nam 1.685.810.13453 cti ctcP Đầu tư Phát triển cường thuận iDico 15.000.00054 cYc ctcP gạch men chang Yih 9.046.42555 D2D ctcP Phát triển đô thị công nghiệp số 2 10.654.98456 DAg công ty cổ phần tập đoàn nhựa Đông á 12.500.00057 DcL ctcP Dược phẩm cửu Long 9.913.69258 Dct ctcP tấm lợp Vật liệu xây dựng Đồng nai 27.223.64759 DDM ctcP hàng hải Đông Đô 12.244.49560 DhA ctcP hóa An 15.061.21361 Dhc ctcP Đông hải Bến tre 14.999.90862 Dhg ctcP Dược hậu giang 65.166.29963 Dic ctcP đầu tư thương mại Dic 15.000.00064 Dig tổng ctcP Đầu tư phát triển xây dựng 129.997.81865 DLg ctcP tập đoàn Đức Long gia Lai 35.210.70866 DMc ctcP xuất nhập khẩu y tế DoMESco 17.503.79667 DPM ctcP Phân Đạm và hóa chất dầu khí 377.644.20068 DPR ctcP cao su Đồng Phú 43.000.00069 DQc ctcP bóng đèn Điện Quang 23.189.67970 DRc ctcP cao su Đà nẵng 46.153.86571 DRh ctcP Đầu tư căn nhà Mơ Ước 16.036.36872 DSn ctcP công viên nước Đầm Sen 8.450.00073 DtA ctcP Đệ tam 10.000.00074 DtL công ty cổ phần Đại thiên Lộc 45.269.63075 Dtt ctcP kỹ nghệ Đô thành 8.151.82076 DVP cÔng tY cỔ PhẦn ĐẦU tƯ VÀ Phát tRiỂn cảng ĐÌnh VŨ 20.000.00077 DXg công ty cổ phần dịch vụ và xây dựng địa ốc đất xanh 16.000.00078 DXV ctcP xi măng vật liệu xây dựng xây lắp Đà nẵng 9.900.00079 EiB ngân hàng thương Mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt nam 1.056.006.87580 ELc ctcP đầu tư phát triển công nghệ điện tử - viễn thông 29.300.00081 EVE ctcP Everpia Việt nam 23.401.98682 FBt ctcP Xnk lâm thủy sản Bến tre 11.265.00083 FDc ctcP ngoại thương và phát triển đầu tư thành phố hồ chí Minh 20.227.30884 FDg công ty cổ phần DociMEXco 13.200.00085 FMc ctcP thực phẩm Sao ta 7.222.63086 FPt ctcP phát triển đầu tư công nghệ FPt 216.087.47687 gDt công ty cổ phần chế biến gỗ Đức thành 10.372.36588 giL ctcP SXkD Xnk Bình thạnh 11.524.58889 gMc ctcP sản xuất thương mại may Sài gòn 8.819.31190 gMD ctcP đại lý liên hiệp vận chuyển 100.000.00091 gtA ctcP chế biến gỗ thuận An 9.830.00092 gtt ctcP thuận thảo 43.503.00093 hAg ctcP hòang Anh gia Lai 467.280.59094 hAi công ty cổ phần nông Dược hai 17.399.99195 hAP ctcP hapaco 24.280.75996 hAS ctcP xây lắp bưu điện hà nội 7.800.00097 hAX ctcP dịch vụ ô tô hàng Xanh 11.116.16998 hBc ctcP XD&kD địa ốc hòa Bình 19.288.16699 hcM ctcP chứng khoán hồ chí Minh 99.619.921

Trang 13

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

100 hDc ctcP phát triển nhà Bà Rịa Vũng tàu 23.399.413101 hDg công ty cổ phần hà Đô 40.499.948102 hLA ctcP hữu Liên á châu 34.457.793103 hLg ctcP tập Đoàn hoàng Long 44.225.385104 hMc ctcP kim khí tP hcM 21.000.000105 hot công ty cổ phần Du lịch Dịch vụ hội An 8.000.000106 hPg ctcP tập đoàn hòa Phát 313.618.830107 hQc ctcP tư vấn – thương mại – Dịch vụ Địa ốc hoàng Quân 40.000.000108 hRc ctcP cao su hòa Bình 17.260.970109 hSg ctcP tập đòan hoa Sen 98.770.778110 hSi ctcP vật tư tổng hợp và phân bón hóa sinh 9.885.590111 ht1 ctcP xi măng hà tiên 1 197.952.000112 hti ctcP Đầu tư Phát triển hạ tầng iDico 24.949.200113 htL ctcP kỹ thuật và Ô tô trường Long 8.000.000114 htV ctcP vận tải hà tiên 9.917.420115 hU1 công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hUD1 10.000.000116 hU3 công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hUD3 9.999.944117 hVg cÔng tY cỔ PhẦn hÙng VƯƠng 64.737.753118 hVX ctcP xi măng hải Vân 18.500.000119 icF ctcP đầu tư thương mại thủy sản 12.807.000120 iDi công ty cổ phần Du lịch Dịch vụ hội An 38.000.000121 iFS ctcP thực phẩm quốc tế 29.140.992122 iJc công ty cổ phần Phát triển hạ tầng kỹ thuật 274.194.525123 iMP ctcP dược phẩm imexpharm 15.214.500124 itA ctcP khu công nghiệp tân tạo 341.989.092125 itc ctcP Đầu tư-kinh doanh nhà 68.646.328126 itD công ty cổ phần công nghệ tiên Phong 11.610.399127 JVc ctcP thiết bị Y tế Việt nhật 24.200.000128 kAc ctcP Địa ốc khang An 20.000.000129 kBc tổng công ty Phát triển Đô thị kinh Bắc – công ty cổ phần 289.760.512130 kDc ctcP kinh Đô 118.025.625131 kDh ctcP đầu tư và kinh doanh nhà khang Điền 43.900.000132 khA ctcP xuất nhập khẩu khánh hội 13.168.439133 khP ctcP điện lực khánh hòa 40.551.296134 kMR ctcP Mirae 32.450.591135 kSA ctcP khoáng sản Bình thuận hamico 15.442.559136 kSB công ty cổ phần khoáng sản và xây dựng Bình Dương 10.700.000137 kSh tổng ctcP khóang sản hà nam 11.690.000138 kSS tổng công ty cổ phần khoáng sản na Rì hamico 24.190.000139 ktB ctcP Đầu tư khoáng sản tây Bắc 26.800.000140 L10 ctcP Lilama 10 8.900.000141 LAF ctcP chế biến hàng xuất khẩu Long An 14.728.019142 LBM ctcP vật liệu xây dựng Lâm Đồng 8.157.500143 Lcg ctcP Licogi 16 56.249.956144 LcM ctcP khai thác và chế biến khoáng sản Lào cai 8.568.000145 Lgc ctcP cơ khí điện Lữ gia 8.283.561146 LgL ctcP Đầu tư và phát triển Đô thị Long giang 19.996.375147 Lhg cÔng tY cỔ PhẦn Long hẬU 19.985.506148 LiX cÔng tY cỔ PhẦn BỘt giẶt LiX 9.000.000149 LM8 ctcP Lilama 18 8.050.000

Trang 14

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

150 LSS ctcP Mía đường Lam Sơn 50.000.000151 MBB ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 730.000.000152 Mcg ctcP Xây Dựng và cơ Điện Việt nam 52.050.000153 McP ctcP in và bao bì Mỹ châu 9.831.162154 McV ctcP cavico Việt nam khai thác mỏ và xây dựng 12.092.161155 MDg ctcP Miền Đông 10.889.031156 Mhc ctcP hàng hải hà nội 13.555.394157 MkP ctcP hóa – dược phẩm Mekophar 9.975.781158 MPc ctcP thủy hải sản Minh Phú 70.000.000159 MSn ctcP tập đoàn Ma San 515.272.269160 Mtg ctcP Mt gAS 11.999.995161 nAV ctcP nam Việt 8.000.000162 nBB ctcP Đầu tư năm Bảy Bảy 17.860.600163 nhS ctcP đường ninh hòa 8.100.000164 nhW công ty cổ phần ngô han 22.877.912165 nkg công ty cổ phần thép nam kim 29.900.000166 nnc ctcP đá núi nhỏ 8.319.500167 nSc ctcP giống cây trồng trung ương 8.256.161168 ntB ctcP đầu tư xây dựng và khai thác công trình giao thông 584 36.000.000169 ntL ctcP phát triển đô thị từ Liêm 61.500.000170 nVn công ty cổ phần nhà Việt nam 10.656.800171 nVt ctcP bất động sản du lịch ninh Vân Bay 60.500.000172 ogc ctcP tập đoàn Đại Dương 250.000.000173 oPc ctcP Dược phẩm oPc 12.284.860174 PAc ctcP pin ắc quy miền nam 26.628.933175 PAn ctcP Xuyên thái Bình 11.550.000176 PDn công ty cổ phần cảng Đồng nai 8.231.998177 PDR ctcP phát triển bất động sản Phát Đạt 130.200.000178 PEt tổng ctcP dịch vụ tổng hợp dầu khí 69.053.120179 Pgc ctcP gas Petrolimex 34.443.346180 PgD cÔng tY cỔ PhẦn PhÂn PhỐi khÍ thẤP áP DẦU 42.900.000181 Pgi tổng công ty cổ phần Bảo hiểm PEtRoLiMEX 70.974.218182 PhR công ty cP cao su Phước hòa 78.975.047183 Pht ctcP Sản xuất và thương mại Phúc tiến 18.003.273184 Pit ctcP Xnk Petrolimex 11.387.383185 PJt ctcP Vận tải xăng dầu đường thủy Petrolimex 8.400.000186 Pnc ctcP văn hóa Phương nam 9.818.016187 PnJ ctcP Vàng bạc đá quý Phú nhuận 59.998.433188 PoM ctcP thép Pomina 186.317.161189 PPc ctcP nhiệt điện Phả Lại 323.154.614190 PPi công ty cổ phần Phát triển hạ tầng & Bất động sản thái Bình Dương 12.216.733191 PtB công ty cổ phần Phú tài 8.599.760192 Ptc ctcP Đầu tư và xây dựng bưu điện 9.500.000193 PtL ctcP đầu tư hạ tầng và đô thị dầu khí 99.083.210194 PVD ctcP khoan và dịch vụ khoan dầu khí 209.740.215195 PVF tổng ct tài chính cổ phần dầu khí Việt nam 600.000.000196 PVt tổng ctcP vận tải dầu khí 232.600.000197 PXi ctcP Xây dựng công nghiệp & dân dụng dầu khí 30.000.000198 PXL ctcP đầu tư khu công nghiệp dầu khí – idico Long Sơn 82.500.412199 PXM ctcP Xây lắp Dầu khí Miền trung 15.000.000

Trang 15

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

200 PXS ctcP kết cấu kim loại và Lắp máy Dầu khí 37.518.001201 PXt công ty cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí 20.000.000202 Qcg ctcP Quốc cường gia Lai 121.518.139203 RAL ctcP bóng đèn phích nước Rạng Đông 11.500.000204 RDP ctcP nhựa Rạng Đông 11.500.000205 REE ctcP cơ điện lạnh 239.642.052206 Ric ctcP Quốc tế hoàng gia 68.319.965207 SAM ctcP cáp và vật liệu viễn thông 130.798.432208 SAV ctcP hợp tác kinh tế và Xnk Savimex 9.660.230209 SBA công ty cổ phần Sông Ba 49.800.070210 SBc ctcP Vận tải và giao nhận Bia Sài gòn 8.000.000211 SBS ctcP chứng khoán ngân hàng Sài gòn thương tín 129.510.000212 SBt ctcP mía đường Bourbon tây ninh 131.252.330213 Sc5 ctcP xây dựng số 5 13.622.357214 ScD ctcP nước giải khát chương Dương 8.477.640215 SEc công ty cổ phần mía đường nhiệt điện gia Lai 17.406.580216 SFc ctcP nhiên liệu Sài gòn 10.269.408217 SFi ctcP đại lý vận tải Safi 8.289.981218 Sgt ctcP công nghệ viễn thông Sài gòn 74.001.604219 Shi công ty cổ phần quốc tế Sơn hà. 26.151.493220 SJD ctcP thủy điện cần Đơn 35.879.150221 SJS ctcP ĐtPt đô thị & kcn Sông Đà 99.041.940222 SMA ctcP thiết bị phụ tùng Sài gòn 8.060.000223 SMc ctcP đầu tư thương mại SMc 24.593.387224 SPM ctcP S.P.M 13.770.000225 SRc ctcP cao su Sao Vàng 16.200.000226 SRF ctcP kỹ nghệ lạnh 7.312.926227 SSc ctcP giống cây trồng miền nam 14.791.387228 SSi ctcP chứng khoán Sài gòn 348.111.742229 St8 ctcP Siêu thanh 11.896.902230 StB ngân hàng tMcP Sài gòn thương tín 1.073.967.664231 Stg ctcP kho Vận Miền nam 8.351.857232 Stt ctcP Vận chuyển Sài gòn tourist 8.000.000233 SVc cty cP Dịch vụ tổng hợp Sài gòn 24.975.507234 SVt công ty cổ phần công nghệ Sài gòn Viễn Đông 8.700.000235 SZL ctcP SonADEZi Long thành 20.000.000236 tAc ctcP dầu thực vật tường An 18.980.200237 tBc ctcP thủy điện thác Bà 63.500.000238 tcL công ty cổ phần Đai lý giao nhận Vận tải Xếp dỡ tân cảng 20.943.893239 tcM ctcP dệt may thành công 44.637.036240 tcR ctcP công nghiệp gốm sứ taicera 40.793.130241 tDc ctcP kinh doanh và phát triển Bình Dương 100.000.000242 tDh ctcP phát triển nhà thủ Đức 37.695.010243 tDW ctcP cấp nước thủ Đức 8.500.000244 thg công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tiền giang 8.000.000245 tic công ty cP Đầu tư Điện tây nguyên 23.274.305246 tiE cÔng tY cỔ PhẦn tiE 9.569.900247 tiX ctcP Sản xuất kinh doanh Xnk Dịch vụ & Đầu tư tân Bình 24.000.000248 tLg công ty cổ phần tập đoàn thiên Long 17.650.000249 tLh công ty cổ phần tập đoàn thép tiến Lên 53.955.884

Trang 16

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

250 tMP ctcP thủy điện thác Mơ 70.000.000251 tMS ctcP kho vận giao nhận ngoại thương 18.275.870252 tMt công ty cổ phần ô tô tMt 28.040.536253 tnA ctcP thương mại Xnk thiên nam 8.000.000254 tnc ctcP cao su thống nhất 19.250.000255 tnt công ty cổ phần tài nguyên 8.500.000256 tPc ctcP nhựa tân Đại hưng 21.268.956257 tRA ctcP traphaco 12.337.664258 tRc ctcP cao su tây ninh 29.600.000259 tRi ctcP nước giải khát Sài gòn 27.548.360260 tS4 ctcP thủy sản số 4 11.390.948261 tSc ctcP vật tư kỹ thuật nông nghiệp cần thơ 8.012.915262 ttF ctcP tập đoàn kỹ nghệ gỗ trường thành 31.249.518263 ttP ctcP bao bì nhựa tân tiến 14.999.998264 tV1 ctcP tư vấn xây dựng điện 1 20.009.765265 tYA ctcP dây và cáp điện Việt nam 27.892.014266 UDc ctcP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu 34.839.350267 Uic ctcP đầu tư phát triển nhà và đô thị idico 8.000.000268 VcB ngân hàng tMcP ngoại thương Việt nam 1.969.804.514269 VcF công ty cổ phần VinAcAFÉ Biên hòa 26.579.135270 VES công ty cổ phần đầu tư và xây dựng điện Mêca VnEco 9.007.500271 VFc ctcP Vinafco 33.976.121272 VFg công ty cổ phần khử trùng Việt nam 12.672.543273 Vhc ctcP Vĩnh hoàn 45.952.523274 Vhg ctcP Đầu tư và sản xuất Việt hàn 25.000.000275 Vic ctcP Vincom 391.149.893276 ViD ctcP giấy Viễn Đông 25.522.767277 ViP ctcP vận tải xăng dầu ViPco 59.323.395278 ViS ctcP thép Việt Ý 30.000.000279 VkP ctcP nhựa tân hóa 8.000.000280 VLF ctcP Lương thực thực phẩm Vĩnh Long 10.400.000281 VMD ctcP y dược phẩm Vimedimex 8.141.196282 VnA ctcP vận tải biển VinAShiP 20.000.000283 VnE tổng ctcP xây dựng điện Việt nam 62.122.141284 Vng công ty cổ phần Du lịch golf Việt nam 13.000.000285 Vnh cÔng tY cỔ PhẦn thỦY hải Sản ViỆt nhẬt 8.023.071286 Vni ctcP Đầu tư Bất Động Sản Viên nam 10.337.276287 VnL ctcP giao nhận Vận tải và thương mại 9.000.000288 VnM ctcP sữa Việt nam 556.238.325289 VnS ctcP ánh Dương Việt nam 29.999.997290 VoS ctcP vận tải biển Việt nam 140.000.000291 VPh ctcP Vạn Phát hưng 27.714.816292 VPk ctcP bao bì dầu thực vật 8.000.000293 VRc ctcP xây lắp và Địa ốc Vũng tàu 14.504.762294 VSc ctcP container Việt nam 23.727.902295 VSg ctcP contEinER phía nam 11.044.000296 VSh ctcP thủy điện Vĩnh Sơn Sông hinh 202.241.246297 VSi ctcP đầu tư và xây dựng cấp thoát nước 13.200.000298 VSt ctcP Vận tải và thuê tàu biển Việt nam 58.999.337299 VtB ctcP điện tử tân Bình 10.892.660

Trang 17

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

300 VtF ctcP thủy sản Việt thắng 18.025.509301 Vto ctcP vận tải xăng dầu VitAco 79.866.666

Trang 18

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Số thứ tự Mã CP Tên công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành1 AAA ctcP nhựa và môi trường xanh An Phát 9.900.000 2 AcB ngân hàng thương mại cP á châu 937.696.500 3 ADc ctcP Mĩ thuật và truyền thông 1.000.000 4 Agc ctcP cà phê An giang 8.300.000 5 ALt ctcP Văn hoá tân Bình 4.920.398 6 ALV ctcP khoáng sản Vinas A Lưới 1.500.000 7 AME ctcP Alphanam cơ điện 12.000.000 8 AMV ctcP Sản xuất kinh doanh dược và thiết bị y tế Việt Mỹ 2.115.750 9 APg ctcP chứng khoán An Phát 13.528.900 10 APi ctcP Đầu tư châu á - thái Bình Dương 26.400.000 11 APP ctcP Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ 3.811.500 12 APS ctcP chứng khoán châu á thái Bình Dương 39.000.000 13 ARM ctcP Xuất nhập khẩu hàng không (AiRiMEX) 2.592.740 14 AVS ctcP chứng khoán Âu Việt 36.000.000 15 B82 ctcP 482 3.000.000 16 BBS ctcP Bao bì Xi măng Bút Sơn 4.000.000 17 Bcc ctcP Xi măng Bỉm Sơn 95.661.397 18 BDB ctcP Sách và thiết bị Bình Định 1.126.474 19 BED ctcP Sách và thiết bị trường học Đà nẵng 3.000.000 20 Bhc ctcP Bê tông Biên hòa 4.500.000 21 Bht ctcP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng tMc 2.600.000 22 BhV ctcP Viglacera Bá hiến 972.013 23 Bkc ctcP khoáng sản Bắc kạn 5.443.200 24 BLF ctcP thủy sản Bạc Liêu 5.000.000 25 BPc ctcP Bao bì Bỉm Sơn 3.800.000 26 BSc ctcP Dịch vụ Bến thành 3.000.000 27 BSt ctcP Sách thiết bị Bình thuận 1.100.000 28 Bth ctcP chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện hà nội 3.500.000 29 BtS ctcP Xi măng Bút Sơn 109.056.192 30 BVg ctcP thép Bắc Việt 9.750.948 31 BVS ctcP chứng khoán Bảo Việt 72.218.737 32 BXh ctcP Bao bì Xi măng hải Phòng 3.012.040 33 c92 ctcP Xây dựng và Đầu tư 492 2.400.000 34 cAn ctcP Đồ hộp hạ Long 5.000.000 35 cAP ctcP Lâm nông sản thực phẩm Yên Bái 1.691.045 36 ccM ctcP khoáng sản và Xi măng cần thơ 4.600.000 37 cic ctcP Đầu tư và Xây dựng cotEc 4.213.789 38 ciD ctcP Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng 1.036.700 39 cJc ctcP cơ điện Miền trung 2.000.000 40 ckV ctcP thương mại Bưu chính viễn thông 4.050.000 41 cMc ctcP Đầu tư cMc 3.040.000 42 cMi ctcP cavico khoáng sản và công nghiệp 7.426.000 43 cMS ctcP cavico Xây dựng nhân lực và Dịch vụ 2.500.000 44 cPc ctcP thuốc sát trùng cần thơ 4.081.450 45 cSc ctcP Đầu tư và Xây dựng thành nam 5.000.000 46 ct6 ctcP công trình 6 6.105.759 47 ctA ctcP Vinavico 9.088.000 48 ctB ctcP chế tạo Bơm hải Dương 1.714.330 49 ctc ctcP Văn hoá Du lịch gia Lai 8.000.000

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HNX

Trang 19

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

50 ctM ctcP Đầu tư Xây dựng và khai thác Mỏ Vinavico 4.000.000 51 ctn ctcP Xây dựng công trình ngầm 6.261.590 52 ctS ctcP chứng khoán ngân hàng công thương Việt nam 78.068.000 53 ctV công ty cổ phần Đầu tư - Sản xuất và thương mại Việt nam 2.000.000 54 cVn ctcP Vinam 3.250.000 55 cVt ctcP cMc 7.794.100 56 cX8 ctcP Đầu tư và Xây lắp constrexim Số 8 1.956.800 57 D11 công ty cổ phần Địa ốc 11 3.639.995 58 DAc ctcP Viglacera Đông Anh 1.004.974 59 DAD ctcP Đầu tư và Phát triển giáo dục Đà nẵng 4.920.200 60 DAE ctcP Sách giáo dục tại tp.Đà nẵng 1.498.680 61 DBc ctcP Dabaco Việt nam 43.611.100 62 DBt ctcP Dược phẩm Bến tre 2.948.500 63 Dc2 ctcP Đầu tư Phát triển - Xây dựng (Dic) số 2 2.520.000 64 Dc4 ctcP Dic số 4 4.900.500 65 DcS công ty cổ phần tập đoàn Đại châu 33.499.699 66 Dhi ctcP in Diên hồng 1.383.180 67 Dht ctcP Dược phẩm hà tây 4.122.602 68 DiD ctcP Dic Đồng tiến 5.000.000 69 Dih ctcP Đầu tư Phát triển Xây dựng - hội An 2.905.842 70 DL1 ctcP Đầu tư phát triển dịch vụ công trình công cộng Đức Long gia Lai 1.800.000 71 DLR ctcP Địa ốc Đà Lạt 4.500.000 72 Dnc ctcP Điện nước lắp máy hải Phòng 2.199.697 73 DnM tổng ctcP Y tế DAnAMEco 2.411.510 74 DnP ctcP nhựa Đồng nai 3.415.127 75 DnY ctcP thép DAnA - Ý 20.000.000 76 DPc ctcP nhựa Đà nẵng 2.237.280 77 DSt ctcP Sách và thiết bị giáo dục nam Định 1.000.000 78 Dtc ctcP Viglacera Đông triều 1.000.000 79 DXP ctcP cảng Đoạn Xá 7.874.972 80 DZM ctcP chế tạo Máy Dzĩ An 3.449.850 81 EBS ctcP Sách giáo dục tại tp.hà nội 9.938.784 82 Eci ctcP Bản đồ và tranh ảnh giáo dục 1.860.000 83 EFi ctcP Đầu tư tài chính giáo dục 12.303.100 84 EiD ctcP Đầu tư và Phát triển giáo dục hà nội 15.000.000 85 FDt ctcP Du Lịch tân Định Fiditourist 3.054.500 86 FLc ctcP tập đoàn FLc 17.000.000 87 gBS công ty cổ phần chứng khoán golden Bridge Việt nam 13.500.000 88 gFc công ty cổ phần thủy sản gentraco 8.080.000 89 ggg ctcP Ô tô giải Phóng 9.177.171 90 ghA ctcP hapaco hải Âu 9.216.696 91 gLt công ty cổ phần kỹ thuật Điện toàn cầu 5.314.448 92 hAD ctcP Bia hà nội - hải Dương 4.000.000 93 hAt công ty cổ phần thương mại Bia hà nội 3.123.000 94 hBB ngân hàng tMcP nhà hà nội 405.000.000 95 hBD ctcP Bao bì PP Bình Dương 1.428.300 96 hBE ctcP Sách - thiết bị trường học hà tĩnh 2.231.058 97 hBS ctcP chứng khoán hòa Bình 32.999.980 98 hcc ctcP Bê tông hoà cầm - intimex 3.670.483 99 hct ctcP thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng hải Phòng 2.016.385

Trang 20

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

100 hDA ctcP hãng sơn Đông á 2.200.000 101 hDo cÔng tY cỔ PhẦn hƯng ĐẠo contAinER 9.319.879 102 hEV ctcP Sách Đại học - Dạy nghề 1.000.000 103 hgM ctcP cơ khí và khoáng sản hà giang 6.000.000 104 hhc ctcP Bánh kẹo hải hà 8.212.500 105 hhg công ty cổ phần hoàng hà 13.255.400 106 hhL ctcP hồng hà Long An 2.748.270 107 hJS ctcP thuỷ điện nậm Mu 14.999.989 108 hLc ctcP than hà Lầm - tkV 11.955.675 109 hLY ctcP Viglacera hạ Long i 999.905 110 hMh ctcP hải Minh 5.401.280 111 hnM ctcP Sữa hà nội 12.500.000 112 hoM ctcP Xi măng hoàng Mai 69.228.600 113 hPB ctcP Bao bì PP 3.857.200 114 hPc ctcP chứng khoán hải Phòng 39.693.560 115 hPR công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng hồng Phát 4.800.000 116 hPS ctcP Đá Xây dựng hoà Phát 1.565.250 117 hSt ctcP Phát hành sách và thiết bị hưng Yên 1.488.440 118 htB ctcP Xây dựng huy thắng 1.800.000 119 htc ctcP thương mại hóc Môn 5.250.000 120 htP ctcP in sách giáo khoa hoà Phát 1.759.180 121 hUt ctcP tasco 34.997.600 122 hVt ctcP hóa chất Việt trì 7.234.212 123 icg ctcP Xây dựng Sông hồng 20.000.000 124 iDJ ctcP Đầu tư tài chính Quốc tế và Phát triển Doanh nghiệp iDJ 32.600.000 125 iDV ctcP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc 3.258.500 126 iLc ctcP hợp tác Lao động với nước ngoài 4.052.732 127 inc ctcP tư vấn đầu tư iDico 2.000.000 128 inn ctcP Bao bì và in nông nghiệp 5.400.000 129 iVS công ty cổ phần chứng khoán VnS 16.100.000 130 kBt công ty cổ phần gạch ngói kiên giang 2.335.961 131 khB công ty cổ phần khoáng sản hòa Bình 6.270.000 132 kkc ctcP Sản xuất và kinh doanh kim khí 4.692.300 133 kLS ctcP chứng khoán kim Long 202.500.000 134 kMt ctcP kim khí Miền trung 9.846.562 135 kSD tổng ctcP Xuất nhập khẩu Đông nam á hAMico 10.737.500 136 kSt ctcP Viễn thông – tin học – Điện tử 2.996.010 137 ktS ctcP Đường kon tum 3.000.000 138 ktt công ty cổ phần Đầu tư thiết bị và Xây lắp Điện thiên trường 2.875.000 139 L14 công ty cổ phần Licogi 14 2.880.000 140 L18 ctcP Đầu tư và Xây dựng số 18 5.400.000 141 L35 cÔng tY cỔ PhẦn cƠ khÍ LẮP MáY LiLAMA 3.265.155 142 L43 ctcP Lilama 45.3 3.500.000 143 L44 công ty cổ phần Lilama 45.4 3.980.000 144 L61 ctcP Lilama 69.1 7.015.000 145 L62 ctcP Lilama 69.2 5.741.817 146 LBE ctcP Sách và thiết bị trường học Long An 1.095.900 147 LcD ctcP Lilama thí nghiệm cơ điện 1.350.000 148 LcS cÔng tY cỔ PhẦn Licogi 16.6 6.000.000 149 LDP ctcP Dược Lâm Đồng – Ladophar 2.550.000

Trang 21

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

150 Lhc ctcP Đầu tư và Xây dựng thủy lợi Lâm Đồng 1.890.000 151 Lig công ty cổ phần Licogi 13 11.581.900 152 LM3 công ty cổ phần Lilama 3 5.150.000 153 LM7 ctcP Lilama 7 5.000.000 154 Lo5 công ty cổ phần Lilama 5 5.000.000 155 Ltc ctcP Điện nhẹ Viễn thông 3.880.000 156 LUt ctcP Đầu tư Xây dựng Lương tài 14.960.000 157 MAc ctcP cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật hàng hải 5.499.811 158 MAX ctcP khAi khoáng VÀ cƠ khÍ hỮU nghỊ VĨnh Sinh 7.200.000 159 Mcc công ty cổ phần gạch ngói cao cấp 4.638.300 160 McF công ty cổ phần Xây lắp cơ khí Lương thực thực phẩm 3.500.000 161 McL ctcP Phát triển nhà và Sản xuất vật liệu xây dựng chí Linh 2.220.000 162 Mco ctcP Mco Việt nam 4.103.929 163 MDc ctcP than Mông Dương - tkV 15.083.952 164 MEc ctcP Someco Sông Đà 7.000.000 165 MhL ctcP Minh hữu Liên 3.834.050 166 Mic ctcP kỹ nghệ khoáng sản Quảng nam 5.455.721 167 Mih ctcP Xuất nhập khẩu khoáng sản hà nam 3.780.000 168 MiM ctcP khoáng sản và cơ khí 3.099.939 169 MkV ctcP Dược thú y cai Lậy 1.059.992 170 MMc ctcP khoáng sản Mangan 3.160.000 171 Mnc ctcP tập đoàn Mai Linh Bắc trung Bộ 7.017.130 172 nAg công ty cổ phần nagakawa Việt nam 14.849.576 173 nBc ctcP than núi Béo 12.000.000 174 nBP ctcP nhiệt điện ninh Bình 12.865.500 175 nDn ctcP Đầu tư phát triển nhà Đà nẵng 9.520.000 176 nEt ctcP Bột giặt nEt 7.999.446 177 ngc ctcP chế biến Xuất khẩu ngô Quyền 1.200.000 178 nhA tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị nam hà nội 8.835.000 179 nhc ctcP gạch ngói nhị hiệp 1.474.845 180 niS ctcP Dịch vụ hạ tầng mạng 3.000.000 181 nLc ctcP thuỷ điện nà Lơi 5.000.000 182 nPS ctcP May Phú thịnh, nhà Bè 2.170.000 183 nSn ctcP Xây dựng 565 2.959.314 184 nSt ctcP ngân Sơn 6.913.133 185 ntP ctcP nhựa thiếu niên tiền Phong 43.337.996 186 nVB ngân hàng tMcP nam Việt 297.669.552 187 nVc ctcP nam Vang 15.000.000 188 och ctcP khách sạn và Dịch vụ Đại Dương 100.000.000 189 onE ctcP truyền thông số 1 5.000.000 190 oRS ctcP chứng khoán Phương Đông 24.000.000 191 Pcg ctcP Đầu tư Phát triển gas Đô thị 18.870.000 192 Pct ctcP Vận tải Dầu khí cửu Long 23.000.000 193 PDc công ty cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông 15.000.000 194 PFL ctcP Bất động sản tài chính Dầu khí Việt nam 50.000.000 195 PgS ctcP kinh doanh khí hoá Lỏng miền nam 38.000.000 196 Pgt công ty cổ phần taxi gas Sài gòn Petrolimex 9.241.801 197 Phc ctcP Xây dựng Phục hưng holdings 10.829.977 198 Phh công ty cổ phần hồng hà Dầu khí 18.214.000 199 PhS ctcP chứng khoán Phú hưng 30.000.000

Trang 22

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

200 PiV ctcP Đầu tư và thẩm định giá Dầu khí PiV 1.200.000 201 PJc ctcP thương mại và Vận tải Petrolimex hà nội 3.074.260 202 PLc ctcP hóa dầu Petrolimex 43.652.226 203 PMc ctcP Dược phẩm Dược liệu Pharmedic 6.475.394 204 PMS ctcP cơ khí Xăng Dầu 5.174.110 205 Pot ctcP thiết bị Bưu điện 19.286.346 206 PPE ctcP tư vấn Điện lực Dầu khí Việt nam 2.000.000 207 PPg ctcP Sản xuất thương mại Dịch vụ Phú Phong 7.776.200 208 PPP ctcP Dược phẩm Phong Phú 2.335.500 209 PPS ctcP Điện lực kỹ thuật Dầu khí Việt nam 15.000.000 210 PRc ctcP Portserco 1.178.890 211 PSc ctcP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài gòn 4.800.000 212 PSg ctcP Đầu tư và Xây lắp Dầu khí Sài gòn 35.000.000 213 PSi ctcP chứng khoán Dầu khí 59.841.300 214 Pti tổng ctcP Bảo hiểm Bưu điện 44.979.894 215 PtM ctcP khuôn mẫu chính xác và Máy cnc 4.200.000 216 PtS ctcP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex hải Phòng 5.568.000 217 PV2 ctcP Đầu tư và Phát triển PVi 36.868.800 218 PVA ctcP tổng công ty Xây lắp Dầu khí nghệ An 10.000.000 219 PVc tổng ct Dung dịch khoan và hoá phẩm Dầu khí - ctcP 35.000.000 220 PVE ctcP tư vấn Đầu tư và thiết kế Dầu khí 18.000.000 221 PVg ctcP kinh doanh khí hoá lỏng Miền Bắc 27.719.850 222 PVi tổng ctcP Bảo hiểm Dầu khí Việt nam 319.740.536 223 PVL ctcP Bất Động Sản Điện Lực Dầu khí Việt nam 50.000.000 224 PVR công ty cP kinh doanh Dịch vụ cao cấp Dầu khí Việt nam 52.356.713 225 PVS tổng ctcP Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt nam 297.802.094 226 PVV ctcP Đầu tư Xây dựng Vinaconex - PVc 30.000.000 227 PVX tổng ctcP Xây lắp Dầu khí Việt nam 250.000.000 228 PXA ctcP Đầu tư & thương mại Dầu khí nghệ An 15.086.160 229 Qcc ctcP Xây lắp và Phát triển Dịch vụ Bưu điện Quảng nam 1.500.000 230 QhD công ty cổ phần Que hàn Điện Việt Đức 4.249.901 231 Qnc ctcP Xi măng và Xây dựng Quảng ninh 18.383.109 232 QSt ctcP Sách và thiết bị trường học Quảng ninh 1.350.000 233 Qtc ctcP công trình giao thông Vận tải Quảng nam 1.200.000 234 RcL ctcP Địa ốc chợ Lớn 4.499.553 235 Rhc ctcP thuỷ điện Ry ninh ii 5.120.000 236 S12 ctcP Sông Đà 12 5.000.000 237 S27 ctcP Sông Đà 27 1.572.833 238 S55 ctcP Sông Đà 505 2.490.100 239 S64 cty cP Sông Đà 6.04 2.000.000 240 S74 ctcP Sông Đà 7.04 6.000.000 241 S91 ctc Sông Đà 9.01 2.940.000 242 S96 ctcP Sông Đà 9.06 11.155.532 243 S99 ctcP Sông Đà 9.09 9.998.960 244 SAF ctcP Lương thực thực phẩm SAFoco 4.545.777 245 SAP ctcP in sách giáo khoa tại tp.hồ chí Minh 1.286.984 246 Scc ctcP Xi măng Sông Đà 1.887.600 247 ScJ ctcP Xi măng Sài Sơn 9.758.000 248 ScL ctcP Sông Đà cao cường 9.000.000 249 ScR ctcP Địa Ốc Sài gòn thương tín 100.000.000

Trang 23

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

250 SD1 ctcP Sông Đà 1 5.000.000 251 SD2 ctcP Sông Đà 2 12.000.000 252 SD3 ctcP Sông Đà 3 15.999.356 253 SD4 ctcP Sông Đà 4 10.300.000 254 SD5 ctcP Sông Đà 5 9.000.000 255 SD6 ctcP Sông Đà 6 17.509.824 256 SD7 ctcP Sông Đà 7 9.000.000 257 SD8 ctcP Sông Đà 8 2.800.000 258 SD9 ctcP Sông Đà 9 29.250.000 259 SDA ctcP SiMco Sông Đà 13.103.426 260 SDB công ty cổ phần Sông Đà 207 11.000.000 261 SDc ctcP tư vấn Sông Đà 2.174.938 262 SDD ctcP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 15.542.148 263 SDE ctcP kỹ thuật điện Sông Đà 1.751.095 264 SDg ctcP Sadico cần thơ 6.499.997 265 SDh ctcP Xây dựng hạ tầng Sông Đà 19.516.700 266 SDJ ctcP Sông Đà 25 4.343.700 267 SDn ctcP Sơn Đồng nai 1.518.218 268 SDP ctcP Đầu tư và thương mại Dầu khí Sông Đà 11.114.472 269 SDS ctcP Xây lắp và Đầu tư Sông Đà 2.436.300 270 SDt cty cP Sông Đà 10 11.700.000 271 SDU ctcP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà 20.000.000 272 SDY ctcP Xi măng Sông Đà Yaly 4.500.000 273 SEB ctcP Đầu tư và Phát triển Điện miền trung 12.500.000 274 SED ctcP Đầu tư và Phát triển giáo dục Phương nam 8.000.000 275 SEL ctcP Sông Đà 11 – thăng Long 5.000.000 276 SFn ctcP Dệt lưới Sài gòn 2.894.150 277 Sgc ctcP Xuất nhập khẩu Sa giang 7.147.580 278 SgD ctcP Sách giáo Dục tại tp.hcM 4.037.000 279 Sgh ctcP khách sạn Sài gòn 1.766.300 280 ShB ngân hàng tMcP Sài gòn - hà nội 481.083.361 281 Shc ctcP hàng hải Sài gòn 3.709.550 282 Shn ctcP Đầu tư tổng hợp hà nội 31.623.360 283 ShS ctcP chứng khoán Sài gòn hà nội 99.845.000 284 Sic ctcP Đầu tư - Phát triển Sông Đà 7.999.994 285 SJ1 ctcP thủy sản Số 1 3.500.000 286 SJc ctcP Sông Đà 1.01 4.468.905 287 SJE ctcP Sông Đà 11 7.991.797 288 SJM ctcP Sông Đà 19 5.000.000 289 SkS ctcP công trình giao thông Sông Đà 4.500.000 290 SME ctcP chứng khoán SME 22.500.000 291 SMt ctcP Vật liệu Điện và Viễn thông Sam cường 2.765.787 292 Sng ctcP Sông Đà 10.1 4.608.360 293 SPP ctcP Bao bì nhựa Sài gòn 12.307.790 294 SQc ctcP khoáng sản Sài gòn - Quy nhơn 100.000.000 295 SRA ctcP SARA Việt nam 2.000.000 296 SRB ctcP tập đoàn SARA 8.500.000 297 SSg ctcP Vận tải biển hải Âu 4.981.190 298 SSM ctcP chế tạo kết cấu thép VnEco.SSM 4.947.477 299 SSS ctcP Sông Đà 6.06 2.500.000

Trang 24

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

300 Stc ctcP Sách và thiết bị trường học tp. hồ chí Minh 5.381.030 301 StL ctcP Sông Đà - thăng Long 15.000.000 302 StP ctcP công nghiệp thương mại Sông Đà 6.640.800 303 SVi ctcP Bao bì Biên hòa 5.813.550 304 SVn công ty cổ phần SoLAVinA 3.000.000 305 SVS ctcP chứng khoán Sao Việt 13.500.000 306 tAg ctcP thế giới số trần Anh 8.121.256 307 tAS ctcP chứng khoán tràng An 13.900.000 308 tBX ctcP Xi măng thái Bình 1.510.280 309 tc6 ctcP than cọc Sáu – tkV 12.998.694 310 tcS ctcP than cao Sơn - tkV 14.999.229 311 tct ctcP cáp treo núi Bà tây ninh 3.197.000 312 tDn ctcP than Đèo nai - tkV 16.000.000 313 tEt ctcP Vải sợi May mặc Miền Bắc 5.702.940 314 th1 ctcP Xuất nhập khẩu tổng hợp i Việt nam 12.039.616 315 thB ctcP Bia thanh hóa 11.424.570 316 tht ctcP than hà tu - tkV 9.100.000 317 thV ctcP tập đoàn thái hòa Việt nam 55.000.000 318 tig ctcP tập đoàn Đầu tư thăng Long 16.500.000 319 tJc ctcP Dịch vụ Vận tải và thương mại 6.000.000 320 tkc ctcP Xây dựng và kinh doanh Địa ốc tân kỷ (takco) 8.869.885 321 tkU ctcP công nghiệp tung kuang 24.379.946 322 tLc ctcP Viễn thông thăng Long 11.080.000 323 tLt ctcP Viglacera thăng Long 6.989.800 324 tMc ctcP thương mại Xuất nhập khẩu thủ Đức 8.000.000 325 tMX ctcP thương mại xi măng 6.000.000 326 tng ctcP Đầu tư và thương mại tng 13.461.325 327 tPh cty cP in Sách giáo khoa tại tp.hà nội 2.015.985 328 tPP ctcP nhựa tân Phú 4.000.000 329 tSB ctcP Ắc quy tia Sáng 3.372.740 330 tSM ctcP Xi măng tiên Sơn hà tây 2.936.140 331 tSt ctcP Dịch vụ kỹ thuật Viễn thông 4.800.000 332 ttc ctcP gạch men thanh thanh 5.940.528 333 tV2 ctcP tư vấn Xây dựng Điện 2 4.439.000 334 tV3 ctcP tư vấn Xây dựng Điện 3 3.380.986 335 tV4 ctcP tư vấn Xây dựng Điện 4 5.040.346 336 tVD ctcP than Vàng Danh - tkV 15.280.790 337 tXM cty cP thạch cao Xi Măng 7.000.000 338 Uni ctcP Viễn Liên 9.484.468 339 V11 ctcP Xây dựng số 11 8.399.889 340 V12 ctcP Xây dựng số 12 5.818.000 341 V15 ctcP Xây dựng số 15 10.000.000 342 V21 ctcP Xây dựng số 21 1.700.000 343 VAt ctcP Viễn thông Vạn Xuân 1.132.000 344 VBc ctcP nhựa - Bao bì Vinh 2.999.989 345 VBh cty cP Điện tử Bình hoà 2.900.000 346 Vc1 ctcP Xây dựng số 1 7.204.200 347 Vc2 cty cP Xây dựng số 2 7.864.504 348 Vc3 ctcP Xây dựng số 3 7.933.800 349 Vc5 ctcP Xây dựng số 5 5.000.000

Trang 25

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

350 Vc6 ctcP Vinaconex 6 8.000.000 351 Vc7 ctcP Xây dựng Số 7 7.750.000 352 Vc9 ctcP Xây dựng số 9 11.695.200 353 Vcc ctcP Vinaconex 25 6.000.000 354 Vcg tổng ctcP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt nam 300.000.000 355 Vch ctcP Đầu tư xây dựng và Phát triển hạ tầng Vinaconex 4.000.000 356 VcM ctcP nhân lực và thương mại Vinaconex 3.000.000 357 VcR ctcP Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex 35.240.000 358 VcS ctcP Đá ốp Lát cao cấp Vinaconex 31.066.600 359 VcV công ty cổ phần Vận tải Vinaconex 11.007.183 360 VDL ctcP thực phẩm Lâm Đồng 3.128.840 361 VDS ctcP chứng khoán Rồng Việt 34.979.987 362 VE1 ctcP Xây dựng Điện Vneco 1 2.931.280 363 VE2 ctcP Xây dựng Điện Vneco2 1.861.141 364 VE3 cổ phiếu công ty cổ phần Xây dựng điện VnEco 3 1.319.710 365 VE9 ctcP Xây dựng Điện Vneco 9 7.200.088 366 VFR ctcP Vận tải thuê tàu 15.000.000 367 VgP ctcP cảng rau Quả 8.053.022 368 VgS ctcP Ống thép Việt Đức Vg PiPE 36.003.310 369 Vhh ctcP Đầu tư Xây dựng Viwaseen – huế 6.000.000 370 VhL ctcP Viglacera hạ Long 9.000.000 371 ViE ctcP công nghệ Viễn thông VitEco 1.561.244 372 Vig ctcP chứng khoán thương mại và công nghiệp Việt nam 34.132.800 373 Vit ctcP Viglacera tiên Sơn 9.900.000 374 ViX ctcP chứng khoán Vincom 30.000.000 375 Vkc công ty cổ phần cáp-nhựa Vĩnh khánh 13.000.000 376 VLA ctcP Đầu tư và Phát triển công nghệ Văn Lang 1.080.000 377 VMc ctcP Vimeco 6.500.000 378 VMg ctcP thương mại và Dịch vụ Dầu khí Vũng tàu 9.600.000 379 Vnc ctcP giám định Vinacontrol 7.837.300 380 VnD ctcP chứng khoán VnDiREct 99.955.079 381 VnF công ty cô phần Vận tải ngoại thương 5.584.500 382 VnR tổng ctcP tái bảo hiểm Quốc gia Việt nam 100.827.658 383 Vnt ctcP giao nhận Vận tải ngoại thương 5.416.600 384 VSP ctcP Vận tải Biển và Bất động sản Việt hải 32.915.803 385 Vtc ctcP Viễn thông Vtc 4.529.143 386 VtL ctcP Vang thăng Long 1.798.820 387 VtS ctcP Viglacera từ Sơn 2.000.205 388 VtV ctcP Vật tư Vận tải Xi măng 15.600.000 389 VXB công ty cP Vật liệu Xây dựng Bến tre 4.049.006 390 WcS công ty cổ phần bến xe Miền tây 2.500.000 391 WSS ctcP chứng khoán Phố Wall 50.300.000 392 XMc ctcP Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai 19.996.480 393 YBc ctcP Xi măng và khoáng sản Yên Bái 4.811.610

Trang 26

Bản tin chứng khoánthứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Khuyến Cáo

Báo cáo này được viết và phát hành bởi hSc hoặc một trong các chi nhánh để phân phối tại Việt nam và nước ngoài. các thông tin trong báo cáo được hSc xem là đáng tin cậy và dựa trên các nguồn thông tin đã công bố ra công chúng được xem là đáng tin cậy. tuy nhiên, ngoài những thông tin về chính công ty, hSc không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong báo cáo này. các ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của hSc và có thể thay đổi mà không cần thông báo. hSc không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với người đọc trong trường hợp các quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. thông tin trong báo cáo này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về sự hoàn chỉnh cũng như độ chính xác của thông tin.

giá cả và các công cụ tài chính có thể thay đổi mà không báo trước. hSc có thể sử dụng các nghiên cứu trong báo cáo này cho hoạt động mua bán chứng khoán tự doanh hoặc mua bán chứng khoán cho các quỹ mà hSc đang quản lý. hSc có thể giao dịch cho chính công ty theo những gợi ý về giao dịch ngắn hạn của các chuyên gia phân tích trong báo cáo này và cũng có thể tham gia vào các giao dịch chứng khoán trái ngược với ý kiến tư vấn và quan điểm thể hiện trong báo cáo này.

các thông tin cũng như ý kiến trong báo cáo không mang tính chất mời chào mua hay bán bất cứ chứng khoán, quyền chọn, hợp đồng tương lai hay công cụ phái sinh nào. cán bộ của hSc có thể có các lợi ích tài chính đối với các chứng khoán và các công cụ tài chính có liên quan được đề cập trong báo cáo. Báo cáo nghiên cứu này được viết với mục tiêu cung cấp những thông tin khái quát. Báo cáo này không nhằm tới những mục tiêu đầu tư cụ thể, tình trạng tài chính cụ thể hay nhu cầu cụ thể của bất kỳ người nào nhận được hoặc đọc báo cáo này. nhà đầu tư phải lưu ý rằng giá chứng khoán luôn biến động, có thể lên hoặc xuống. những diễn biến trong quá khứ, nếu có, không hàm ý cho những kết quả tương lai.

các công cụ tài chính được đề cập trong báo cáo có thể sẽ không phù hợp với tất cả nhà đầu tư. nhà đầu tư phải có quyết định của riêng mình bằng cách tham khảo các nhà tư vấn tài chính độc lập nếu cần thiết và dựa trên tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư cụ thể của mình. không ai được phép sao chép, tái sản xuất, phát hành cũng như tái phân phối báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có văn bản chấp thuận của hSc. Xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn các thông tin trong báo cáo này.

TRỤ SỞ CHÍNHtầng 5 & 6, tòa nhà AB

Số 76 Lê Lai, Quận 1, tPhcMT : (+84 8) 3 823 3299 F : (+84 8) 3 823 3301

CHI NHÁNH Hà NỘI6 Lê thánh tông

Quận hoàn kiếm, hà nộiT : (+84 4) 3 933 4693 F : (+84 4) 3 933 4822

[email protected]

hcMS <go>