Upload
vodang
View
215
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
1
BẢN TIN THÔNG BÁO, DỰ BÁO VÀ CẢNH BÁO
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THÁNG 12 NĂM 2014
VÙNG TÂY NGUYÊN
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
2
MỤC LỤC
I. Tổng quan diễn biến mực nước ................................................................................ 3
I.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) ......................................................................... 3
I.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa (βQII) ............................. 4
I.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen dưới (βN2-QI) ........... 5
I.4. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích Neogen (N) ................ 6
II. Chi tiết diễn biến và dự báo mực nước các tỉnh .................................................... 7
II.1. Tỉnh Kon Tum ....................................................................................................... 7
II.1.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) ..................................................................... 7
II.1.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen dưới (βN2-QI) ...... 9
II.1.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích Neogen (N).......... 10
II.2. Tỉnh Gia Lai ......................................................................................................... 12
II.2.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) ................................................................... 12
II.2.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa (βQII) ....................... 15
II.2.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen dưới (βN2-QI) .... 16
II.2.4. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích Neogen (N).......... 19
II.3. Tỉnh Đắk Lắk ....................................................................................................... 21
II.3.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) ................................................................... 21
II.3.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa (βQII) ......................... 22
II.3.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen dưới (βN2-QI) .... 24
II.3.4. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích Neogen (N).......... 27
II.4. Tỉnh Đắk Nông..................................................................................................... 28
II.4.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) ................................................................... 28
II.4.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa (βQII) ....................... 29
II.4.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen dưới (βN2-QI) .... 30
II.5. Tỉnh Lâm Đồng .................................................................................................... 31
II.5.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) ................................................................... 31
II.5.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa (βQII) ...................... 33
II.5.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen dưới (βN2-QI) .... 34
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
3
Vùng Tây Nguyên gồm có 4 tầng chứa nước chính. Theo thứ tự từ trẻ đến già
gồm: tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q), tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng
phun trào Bazan Pleistocen giữa (βQII), tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào
Bazan Pliocen-Pleistocen dưới (βN2-QI) và tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng vỉa các
thành tạo đầm hồ trầm tích Neogen (N).
Trên cơ sở kết quả quan trắc tài nguyên nước dưới đất năm 2013 và 11 tháng
năm 2014 diễn biến tài nguyên nước dưới đất được phân tích, đánh giá để dự báo cho
tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015. Kết quả được thể hiện chi tiết như sau:
I. Tổng quan diễn biến mực nước
I.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q)
Diễn biến mực nước dưới đất tháng 11: nhìn chung trên toàn vùng mực nước có
cả hai xu hướng dâng cao và hạ thấp so với trung bình tháng 10, tuy nhiên xu thế hạ
thấp chiếm ưu thế. Giá trị dâng cao nhất là 0,25m tại P.Quyết Thắng, TP.Kon Tum,
tỉnh Kon Tum (C11am1) và giá trị hạ thấp nhất là 2,83m tại xã Quảng Điền, huyện
Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk (LK76T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 0,34m tạ tại xã Ea Kly, huyện Krông
Pắc, tỉnh Đắk Lắk (LK51T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 7,75m tại xã
Ninh Gia, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng (LK107aT).
Các tỉnh có mực nước dâng hạ không đáng kể: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.
Các tỉnh có mực nước dâng cao: Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Nông,
Đắk Lắk.
Các tỉnh có mực nước hạ thấp: Kon Tum, Gia Lai.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
4
#*#*
#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
")
")
")
")")")
#*#*#*#*
#*
Gia Lai
§¨k L¨k
Kon Tum
L©m §ång
§¨k N«ng
108°45'0"E
108°45'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°15'0"E
107°15'0"E
106°30'0"E
106°30'0"E
15°0
'0"N
15°0
'0"N
14°1
5'0
"N
14°1
5'0
"N
13°3
0'0
"N
13°3
0'0
"N
12°4
5'0
"N
12°4
5'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
11°1
5'0"
N
11°1
5'0"
N
0 40 8020 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
#* Dâng <0.3") Dâng hạ không đáng kể#*
Hạ <0.5#*
Hạ từ 0.5 đến 1.0#*
Hạ từ 1.0 đến 2.0#*
Hạ từ 2.0 đến 3.0
Hình 1. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng Q
I.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa (βQII)
Diễn biến mực nước dưới đất tháng 11: nhìn chung mực nước có cả hai xu hướng
dâng cao và hạ thấp so với trung bình tháng 10, tuy nhiên xu hướng hạ thấp chiếm ưu thế.
Giá trị dâng cao nhất là 7,85m tại xã Chư KBô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk
(LK71T) và hạ thấp nhất là 3,91m tại xã Ea Nam, huyện EaH’leo, tỉnh Đắk Lắk
(LK29T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 0,42m tại xã Biển Hồ, TP.Pleicu, tỉnh
Gia Lai (LK159T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 19,61m tại xã Ia Dom,
huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai (LK166T).
Tỉnh có mực nước dâng hạ không đáng kể: Gia Lai.
Các tỉnh có mực nước dâng cao: Gia Lai, Đắk Lắk.
Các tỉnh có mực nước hạ thấp: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
5
#*#*
#*#*
#*
#*
#*#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*
")
")#*#*#*#*
#*
Gia Lai
§¨k L¨k
Kon Tum
L©m §ång
§¨k N«ng
108°45'0"E
108°45'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°15'0"E
107°15'0"E
106°30'0"E
106°30'0"E
15°0
'0"N
15°0
'0"N
14°1
5'0
"N
14°1
5'0
"N
13°3
0'0
"N
13°3
0'0
"N
12°4
5'0
"N
12°4
5'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
11°1
5'0"
N
11°1
5'0"
N
0 40 8020 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
#*Dâng từ 6.0 đến <8.0
#*Dâng từ 4.0 đến <6.0
#*Dâng từ 2.0 đến <4.0#*Dâng <2.0") Dâng hạ không đáng kể#*
Hạ <2.0#*
Hạ từ 2.0 đến <4.0
Hình 2. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng βQII
I.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen
dưới (βN2-QI) Diễn biến mực nước dưới đất tháng 11: nhìn chung mực nước có hai xu hướng
dâng cao và hạ thấp so với trung bình tháng 10, tuy nhiên xu thế hạ thấp chiếm ưu thế. Giá trị dâng cao nhất là 0,66m tại xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng (LK100T) và hạ thấp nhất là 4,26m tại TT.Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai (LK165T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 0,26m tại xã Ia Drăng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai (LK144T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 126,27m tại phường 2, TP.Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng (C10o).
Tỉnh có mực nước dâng hạ không đáng kể: Đắk Nông. Các tỉnh có mực nước dâng cao: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng. Các tỉnh có mực nước hạ thấp: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm
Đồng.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
6
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*
#*#*#*
#*
#*
#*
")
#*
#*
#*
#*
#*
#*
Gia Lai
§¨k L¨k
Kon Tum
L©m §ång
§¨k N«ng
108°45'0"E
108°45'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°15'0"E
107°15'0"E
106°30'0"E
106°30'0"E
15°0
'0"N
15°0
'0"N
14°1
5'0
"N
14°1
5'0
"N
13°3
0'0
"N
13°3
0'0
"N
12°4
5'0
"N
12°4
5'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
11°1
5'0"
N
11°1
5'0"
N
0 40 8020 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấptháng 11 so với tháng 10 (m)#* Dâng từ 0.5 đến <0.7#* Dâng <0.5") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <0.5#*
Hạ từ 0.5 đến <1.0#*
Hạ từ 1.0 đến <2.0#*
Hạ 2.0 đến <4.5
Hình 3. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng βN2-QI
I.4. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích
Neogen (N)
Diễn biến mực nước dưới đất tháng 11: nhìn chung mực nước có hai xu hướng
dâng cao và hạ thấp so với trung bình tháng 10, tuy nhiên xu hướng hạ thấp chiếm ưu thế.
Giá trị dâng cao nhất là 0,21m tại P.Quyết Thắng, TP.Kon Tum, tỉnh Kon Tum
(C11om1) và hạ thấp nhất là 2,24m tại xã Vinh Quang, TP.Kon Tum, tỉnh Kon Tum
(LK140T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 1,24m tại xã Ea Kmut, huyện Ea Kar,
tỉnh Đắk Lắk (LK52T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 17,23m tại xã Hà
Mòn, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum (LK139Tm1).
Các tỉnh có mực nước dâng hạ không đáng kể: Gia Lai, Đắk Lắk.
Tỉnh có mực nước dâng cao: Kon Tum.
Các tỉnh có mực nước hạ thấp: Kon Tum, Gia Lai.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
7
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
")
")
")")")
#*
Gia Lai
§¨k L¨k
Kon Tum
L©m §ång
§¨k N«ng
108°45'0"E
108°45'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°15'0"E
107°15'0"E
106°30'0"E
106°30'0"E
15°0
'0"N
15°0
'0"N
14°1
5'0
"N
14°1
5'0
"N
13°3
0'0
"N
13°3
0'0
"N
12°4
5'0
"N
12°4
5'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
11°1
5'0"
N
11°1
5'0"
N
0 40 8020 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
#*Dâng <0.25") Dâng hạ không đáng kể#*
Hạ <0.5#*
Hạ từ 0.5 đến <1.0#*
Hạ từ 1.0 đến <2.5
Hình 4. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng Neogen (N)
II. Chi tiết diễn biến và dự báo mực nước các tỉnh
II.1. Tỉnh Kon Tum
II.1.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có hai xu thế hạ thấp so với
trung bình tháng 10. Giá trị hạ thấp nhất là 0,53m tại TT.Đắk Tô, huyện Đắk Tô
(LK135T) và chỉ có một công trình có mực nước dâng cao là 0,25m tại P.Quyết
Thắng, TP.Kon Tum (C11am1).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 1,03m tại xã Ia Chim, TP.Kon Tum
(LK132T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 6,60m tại P.Quyết Thắng, TP.Kon
Tum (LK122Tm1).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
8
#*
#*
#*
#* #*
")
#*#*
#*
LK14TLK12TLK11T
LK135T
LK132TC11am1
LK136Tm1
LK122Tm1
Kon Tum
Gia Lai
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E
07°20'0"E
107°20'0"E
15°2
0'0
"N
15°0
'0"N
15°0
'0"N
14°4
0'0
"N
14°4
0'0
"N
14°2
0'0
"N
14°2
0'0
"N
14°0
'0"N
14°0
'0"N
0 10 205 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấptháng 11 so với tháng 10 (m)#* Dâng <0.3") Dâng hạ không đáng kể#*
Hạ <0.5#*
Hạ từ 0.5 đến 1.0#*
Hạ từ 1.0 đến 2.0#*
Hạ từ 2.0 đến 3.0
Hình 5. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng Q
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 nhìn chung mực nước
có xu hướng hạ thấp và biến đổi không đáng kể. Chi tiết diễn biến mực nước tại một
số điểm đặc trưng như sau (xem hình 6 và bảng 1).
(a) xã Ia Chim, TP.Kon Tum (LK132T)
(b) TT.Đắk Tô, huyện Đắk Tô (LK135T)
Hình 6. Dự báo độ sâu mực nước tầng Q
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
9
Bảng 1. Độ sâu mực nước tầng Q (m)
Ngày
Xã Ia Chim, TP.Kon Tum (LK132T) TT.Đắk Tô, huyện Đắk Tô (LK135T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 1,00 0,96 0,87 1,76 1,93 2,17
12 1,02 1,02 0,88 1,82 2,40 2,75
18 1,04 0,98 0,96 1,89 2,43 3,02
24 1,05 0,94 0,95 2,18 2,60 3,18
30 1,06 0,89 0,90 2,47 2,76 3,32
TB 1,03 0,96 0,91 2,02 2,42 2,89
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
II.1.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen
dưới (βN2-QI)
Theo kết quả quan trắc, tại xã Ia Chim, TP.Kon Tum (LK130T) mực nước
trung bình tháng 11 có xu hướng hạ thấp so với tháng 10. Mực nước trung bình tháng
là 13,73m.
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước có xu
hướng hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại công trình LK130T như sau (xem hình
7 và bảng 2).
Hình 7. Dự báo độ sâu mực nước tầng βN2-QI
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
10
Bảng 2. Độ sâu mực nước tầng βN2-QI (m)
Ngày
Xã Ia Chim, TP.Kon Tum (LK130T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo
Tháng 12/2014 Tháng 1/2015
6 13,43 13,96 14,41
12 13,61 14,09 14,59
18 13,66 14,18 14,60
24 13,88 14,33 14,78
30 14,09 14,50 14,98
TB 13,73 14,21 14,67
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
II.1.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích
Neogen (N)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có xu hướng hạ so với trung
bình tháng 10. Giá trị hạ thấp nhất là 2,24m tại xã Vinh Quang, TP.Kon Tum
(LK140T) và chỉ có một công trình có mực nước dâng cao là 0,21m tại P. Quyết Thắng,
TP.Kon Tum (C11om1).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 2,39m tại xã P.Quyết Thắng, TP.Kon
Tum (C11om1) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 17,23m tại xã Hà Mòn,
huyện Đắk Hà (LK139Tm1).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
11
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
")
#*
LK62TLK59T
LK140T
LK137T
LK134TLK133TLK131T
LK129TLK128T
C11om1
LK139Tm1
LK138Tm1
Kon Tum
Gia Lai
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E107°20'0"E
15°2
0'0
"N
15°2
0'0
"N
15°0
'0"N
15°0
'0"N
14°4
0'0
"N
14°4
0'0
"N
14°2
0'0
"N
14°2
0'0
"N
14°0
'0"N
14°0
'0"N
0 10 205 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
#* Dâng <0.25") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <0.5
#*
Hạ từ 0.5 đến <1.0#*
Hạ từ 1.0 đến <2.5
Hình 8. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng N
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước có xu
hướng hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng như sau (xem
hình 9 và bảng 3).
(a) xã Đăk Hring, huyện Đắk Hà
(LK129T)
(b) xã Ngọc Bay, TP.Kon Tum (LK134T)
Hình 9. Dự báo độ sâu mực nước tầng N
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
12
Bảng 3. Độ sâu mực nước tầng N (m)
Ngày
Xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà (LK129T)
Xã Ngọc Bay, TP.Kon Tum (LK134T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 5,87 6,57 7,47 10,99 10,98 10,99
12 5,93 6,88 7,81 10,88 10,90 10,90
18 6,00 7,16 8,08 10,98 11,00 11,01
24 6,49 7,52 8,66 11,06 11,08 11,09
30 6,98 8,08 9,02 11,17 11,20 11,20
TB 6,25 7,24 8,21 11,02 11,03 11,04
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
II.2. Tỉnh Gia Lai
II.2.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có hai xu hướng dâng cao
và hạ thấp so với tháng 10. Giá trị dâng cao nhất là 0,24m tại P.An Bình, TX. An Khê
(LK16T) và giá trị hạ thấp nhất là 0,61m tại TT.Phú Thiện, huyện Phú Thiện
(LK153T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 2,18m tại TT.Phú Thiện, huyện Phú
Thiện (C7a) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 6,66m tại TT.Phú Thiện, huyện
Phú Thiện (LK153T).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
13
#*
#*
#*#*
#*
#*
#* #*
#*
#*
")
")")")
#*
#*#*#*
#*
C7a
LK34T
LK18TLK17TLK16TLK15T
LK14TLK12TLK11T
CR313CB1-IV
LK33aTLK32aT
LK153T
LK132TC11am1
LK122Tm1
Gia Lai
§¨k L¨k
Kon Tum
108°40'0"E
108°40'0"E
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E
14°2
0'0
"N
14°2
0'0
"N
14°0
'0"N
14°0
'0"N
13°4
0'0
"N
13°4
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°0
'0"N
13°0
'0"N
0 10 205 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
#* Dâng <0.3") Dâng hạ không đáng kể
#*Hạ <0.5#*
Hạ từ 0.5 đến 1.0#*
Hạ từ 1.0 đến 2.0#*
Hạ từ 2.0 đến 3.0
Hình 10. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng Q
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 nhìn chung mực nước
có xu hướng hạ thấp là chính. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng
như sau (xem hình 11 và bảng 4).
(a) TT.Phú Thiện, huyện Phú Thiện (C7a) (b) P.An Bình, TX.An Khê (LK18T)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
14
(c) xã Hra, huyện Mang Yang (LK12T) (d) xã Ia Rsươn,huyện Krông Pa (LK32aT) Hình 11. Dự báo độ sâu mực nước tầng Q
Bảng 4. Độ sâu mực nước tầng Q (m)
Ngày
TT.Phú Thiện, huyện Phú Thiện (C7a)
P.An Bình, TX.An Khê (LK18T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 1,97 2,00 2,57 3,30 3,00 4,23
12 2,02 2,31 2,82 3,48 3,88 4,02
18 2,18 2,81 3,26 3,34 3,27 4,37
24 2,31 2,87 3,35 3,50 3,54 3,76
30 2,43 2,99 3,50 3,66 4,08 3,65
TB 2,18 2,60 3,10 3,46 3,55 4,01
Ngày
Xã Hra, huyện Mang Yang (LK12T) Xã Ia Rsươn, huyện Krông Pa
(LK32aT)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 2,18 2,75 3,49 4,34 4,32 4,74
12 2,37 2,90 3,61 4,39 4,19 4,58
18 2,40 3,46 4,12 4,43 4,25 4,74
24 2,47 3,38 3,99 4,46 4,83 4,30
30 2,55 3,31 3,85 4,48 4,24 4,53
TB 2,39 3,16 3,81 4,42 4,37 4,58
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
15
II.2.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa (βQII)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có xu hướng hạ thấp so với
trung bình tháng 10. Giá trị hạ thấp nhất là 2,47m tại xã Chư HDrông, TP.Pleiku
(LK167T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 0,42m tại xã Biển Hồ, TP.Pleicu
(LK159T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 19,61m tại xã Ia Dom, huyện Đức
Cơ (LK166T).
#*#*
#*
#*
#*#*
#*#*#*#*
#*#*
")
C3bC3a
CB5-ICB4-ICB3-I
CB1-I
LK70TLK29T
LK167T
LK166T
Gia Lai
Kon Tum
§¨k L¨k
108°40'0"E
108°40'0"E
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E107°20'0"E
14°2
0'0
"N
14°2
0'0
"N
14°0
'0"N
14°0
'0"N
13°4
0'0
"N
13°4
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°2
0'0
"N
0 10 205 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <2.0#*
Hạ từ 2.0 đến <4.0
Hình 12. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng βQII
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước tiếp tục có
xu hướng hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng như sau (xem
hình 13 và bảng 5).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
16
(a) xã Biển Hồ, TP.Pleiku (C3a) (b) P.Phú Hội, TP.Pleiku (LK64T)
Hình 13. Dự báo độ sâu mực nước tầng βQII
Bảng 5. Độ sâu mực nước tầng βQII (m)
Ngày
Xã Biển Hồ, TP.Pleiku (C3a) P.Phú Hội, TP.Pleiku (LK64T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 9,82 11,31 12,88 2,21 2,34 2,36
12 10,22 11,69 13,22 2,10 2,26 2,33
18 10,54 11,99 13,94 2,26 2,34 2,44
24 10,79 12,37 14,39 2,35 2,39 2,45
30 10,99 12,59 14,78 2,41 2,37 2,48
TB 10,47 11,99 13,84 2,27 2,34 2,41
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
II.2.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen dưới (βN2-QI)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có cả hai xu thế dâng cao và
hạ thấp so với tháng 10, tuy nhiên xu thế hạ thấp chiếm ưu thế. Giá trị hạ thấp nhất là
4,26m tại TT.Chư Ty, huyện Đức Cơ (LK165T) và dâng cao nhất là 0,24m tại TT. Chư
Sê, huyện Chư Sê (LK169T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 0,26m tại xã Ia Drăng, huyện Chư
Prông (LK144T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 28,56m tại TT.Chư Ty,
huyện Đức Cơ (LK165T).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
17
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*
C4oC4b
C2oC2a
LK69T
LK67T
LK66T
LK65T
LK63TLK61TLK60T
LK30T
LK10T
LK09TLK08T
LK07T
LK170T
LK169T
LK168T
LK165TLK164T
LK162T
LK161T
LK145TLK144TLK143T
LK130T
Gia Lai
§¨k L¨k
Kon Tum
B×nh §Þnh
Phó Yªn
Qu¶ng Ng·i
108°40'0"E
108°40'0"E
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E07°20'0"E
109°0'0"E
14°2
0'0
"N
14°2
0'0
"N
14°0
'0"N
14°0
'0"N
13°4
0'0
"N
13°4
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°0
'0"N
13°0
'0"N
0 10 205 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)#* Dâng từ 0.5 đến <0.7#* Dâng <0.5") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <0.5#*
Hạ từ 0.5 đến <1.0#*Hạ từ 1.0 đến <2.0#*
Hạ 2.0 đến <4.5
Hình 14. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng βN2-QI
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 nhìn chung mực nước
có xu hướng hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng như sau
(xem hình 15 và bảng 6).
(a)xã Nghĩa Hòa, huyện Chư Pah (C2a) (b) TT.Chư Sê, huyện Chư Sê (LK66T)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
18
(c) xã Ia Dom, huyện Đức Cơ (LK08T) (d) TT.Đắk Đoa, huyện Đắk Đoa (LK10T)
Hình 15. Dự báo độ sâu mực nước tầng βN2-QI
Bảng 6. Độ sâu mực nước tầng βN2-QI (m)
Ngày
Xã Nghĩa Hòa, huyện Chư Pah (C2a) TT.Chư Sê, huyện Chư Sê (LK66T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 1,16 1,50 2,13 6,85 7,81 8,91
12 1,22 1,59 2,27 6,90 8,06 9,30
18 1,37 1,77 2,54 7,20 8,49 9,58
24 1,52 2,01 2,89 7,21 8,45 9,42
30 1,63 2,20 3,15 7,53 8,60 9,71
TB 1,38 1,81 2,60 7,14 8,28 9,38
Ngày
Xã Ia Dom, huyện Đức Cơ (LK08T) TT.Đắk Đoa, huyện Đắk Đoa (LK10T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 11,02 13,68 15,91 17,12 17,31 18,15
12 11,54 14,12 16,07 17,15 17,56 18,52
18 11,96 14,71 16,07 17,11 17,67 18,68
24 12,24 14,74 15,69 17,23 17,89 18,93
30 12,49 14,96 15,22 17,35 18,13 19,28
TB 11,85 14,44 15,79 17,19 17,71 18,71
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
19
II.2.4. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích
Neogen (N)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có xu hướng dâng cao và hạ
thấp so với tháng 10, tuy nhiên xu thế hạ thấp chiếm ưu thế. Giá trị dâng cao nhất là
0,05m tại xã Chư Rcam, huyện Krông Pa (LK35T) và giá trị hạ thấp là 0,68m tại
TT.Phú Thiện, huyện Phú Thiện (C7b).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 1,28m tại xã Yaly, huyện Chư Pah
(LK59T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 15,09m tại xã Ia Mơ Nông, huyện
Chư Pah (LK62T).
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
")
")")")
#*
C7oC7cC7b
LK62TLK59T
LK39TLK38TLK37T
LK35TLK36aT
LK140T
LK137T
LK134TLK133TLK131T
LK129TLK128T
C11om1
LK139Tm1
LK138Tm1
Gia Lai
§¨k L¨k
Kon Tum
108°40'0"E
108°40'0"E
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E107°20'0"E
14°2
0'0
"N
14°2
0'0
"N
14°0
'0"N
14°0
'0"N
13°4
0'0
"N
13°4
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°0
'0"N
13°0
'0"N
0 10 205 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
#* Dâng <0.25
") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <0.5
#*
Hạ từ 0.5 đến <1.0
#*
Hạ từ 1.0 đến <2.5
Hình 16. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng N
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 nhìn chung mực nước
có xu hướng hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng như sau
(xem hình 17 và bảng 7).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
20
(a) TT.Phú Thiện, huyện Phú Thiện (C7b) (b) xã Ia Mơ Nông, huyện Chư Pah (LK62T)
(c) xã Chư Rcam, huyện Krông Pa (LK39T)
Hình 17. Dự báo độ sâu mực nước tầng NBảng 7. Độ sâu mực nước tầng N (m)
Ngày
TT.Phú Thiện, huyện Phú Thiện (C7b)
Xã Chư Rcam, huyện Krông Pa (LK39T)
Xã Ia Mơ Nông, huyện Chư Pah (LK62T)
Mực nước thực đo
tháng 11
Mực nước dự báo
Mực nước thực đo
tháng 11
Mực nước dự báo
Mực nước thực đo
tháng 11
Mực nước dự báo
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 5,32 5,61 6,30 3,24 2,94 3,94 14,93 15,62 15,72
12 5,52 5,76 6,75 3,25 3,00 4,15 14,98 15,56 15,85
18 5,86 6,63 7,62 3,28 3,35 4,46 15,08 15,68 15,89
24 5,94 6,62 7,72 3,32 3,75 4,85 15,20 15,59 15,91
30 6,03 6,58 7,79 3,39 4,26 5,18 15,28 15,59 15,99
TB 5,73 6,24 7,24 3,30 3,46 4,52 15,09 15,61 15,87
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
21
II.3. Tỉnh Đắk Lắk
II.3.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có xu hướng hạ thấp so với
tháng 10. Giá trị hạ thấp nhất là 2,83m tại xã Quảng Điền, huyện Krông Ana (LK76T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 0,34m tại xã Ea Kly, huyện Krông Pắc
(LK51T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 3,73m tại xã Quảng Điền, huyện
Krông Ana (LK76T).
#*
#*
#*#*
")
")
")")")
LK76T
LK79T
LK51T
LK34T
CR313CB1-IV
LK33aTLK32aT
§¨k L¨k
§¨k N«ng
Gia Lai
L©m §ång
L©m §ång109°0'0"E
109°0'0"E
108°40'0"E
108°40'0"E
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E
13°2
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°0
'0"N
13°0
'0"N
12°4
0'0
"N
12°4
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
0 20 4010 Km
Ü
Giá trị hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <0.5#*
Hạ từ 0.5 đến <1.0#*
Hạ từ 1.0 đến <2.0#*
Hạ từ 2.0 đến <3.0
Hình 18. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng Q
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 nhìn chung mực nước
có cả hai xu hướng hạ thấp và dâng cao. Chi tiết diễn biến mực nước tại điểm đặc
trưng như sau (xem hình 19 và bảng 8).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
22
(a) xã Ea Kly, huyện Krông Pắc (LK51T) (b) xã Quảng Điền, huyện Krông Ana (LK76T)
Hình 19. Dự báo độ sâu mực nước tầng Q
Bảng 8. Độ sâu mực nước tầng Q (m)
Ngày
Xã Ea Kly, huyện Krông Pắc (LK51T)
Xã Quảng Điền, huyện Krông Ana (LK76T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 0,30 0,18 0,45 3,55 3,82 3,31
12 0,34 0,36 0,58 3,68 3,69 3,31
18 0,36 0,51 0,74 3,75 3,60 3,38
24 0,37 0,61 1,12 3,81 3,51 3,47
30 0,33 0,62 1,12 3,88 3,38 3,53
TB 0,34 0,46 0,80 3,73 3,60 3,40
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
II.3.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa (βQII) Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có cả hai xu hướng hạ thấp
là chính so với tháng 10. Giá trị dâng cao nhất là 7,85m tại xã Chư KBô, huyện Krông
Buk (LK71T) và chỉ có một công trình có mực nước hạ thấp là 3,91m tại xã Ea Nam,
huyện EaH’leo (LK29T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 3,54m tại xã Quảng Điền, huyện
Krông Ana (LK75T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 16,38m tại TT.Ea
Drăng, huyện EaH’leo (LK70T).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
23
#*#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
")#*#*#*#*
#*
C4a
LK75T
CB2-I
LK74T
LK71T
LK70T
LK43T
LK40T
LK29T
CB1-IICB5-II
CB4-II
§¨k L¨k
§¨k N«ng
L©m §ång
Gia Lai
109°0'0"E
109°0'0"E
108°40'0"E
108°40'0"E
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E
13°2
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°0
'0"N
13°0
'0"N
12°4
0'0
"N
12°4
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
0 20 4010 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
#*Dâng từ 6.0 đến <8.0
#*Dâng từ 4.0 đến <6.0
#* Dâng từ 2.0 đến <4.0#* Dâng <2.0") Dâng hạ không đáng kể#*
Hạ <2.0#*
Hạ từ 2.0 đến <4.0
Hình 20. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng βQII
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước có xu hạ
thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng như sau (xem hình 21 và
bảng 9).
(a) xã Cư Bao, TX.Buôn Hồ (C4a) (b)xã Quảng Điền, huyện Krông Ana (LK75T)
Hình 21. Dự báo độ sâu mực nước tầng βQII
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
24
Bảng 9. Độ sâu mực nước tầng βQII (m)
Ngày
Xã Cư Bao, TX.Buôn Hồ (C4a) Xã Quảng Điền, huyện Krông Ana
(LK75T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 5,54 6,07 6,42 3,28 3,79 4,32
12 5,53 6,04 6,33 3,37 3,78 4,24
18 5,68 6,14 6,40 3,50 3,95 4,34
24 5,77 6,21 6,44 3,69 4,20 4,62
30 5,84 6,28 6,49 3,87 4,42 4,79
TB 5,67 6,15 6,42 3,54 4,03 4,46
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
II.3.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen
dưới (βN2-QI)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có cả hai xu hướng dâng cao
và hạ thấp so với tháng 10, tuy nhiên xu hướng hạ thấp chiếm ưu thế. Giá trị dâng cao
nhất là 0,66m tại xã Eatu, TP.Buôn Ma Thuột (C15) và hạ thấp nhất là 3,93m tại xã Ea
Ral, huyện EaH’Leo (LK69T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 1,39m tại xã Hòa Phú, TP.Buôn Ma
Thuột (LK46T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 51,28m tại xã Eatu,
TP.Buôn Ma Thuột (C15).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
25
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*#*
#*
#*
#*#*
#*#*
#*
#*
#*#*
#*
")
#*#*C8bC8a
C5oC5a
C4oC4bC15
LK46T
LK92TLK91TLK90T
LK89T
LK84TLK83T
LK73TLK72T
LK69T
LK67T
LK49T
LK48TLK47T
LK45TLK41T
LK30T
§¨k L¨k
Gia Lai
§¨k N«ng
L©m §ång
109°0'0"E
109°0'0"E
108°40'0"E
108°40'0"E
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E
13°2
0'0
"N
13°2
0'0
"N
13°0
'0"N
13°0
'0"N
12°4
0'0
"N
12°4
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
0 20 4010 Km
Ü
Giá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)#* Dâng từ 0.5 đến <0.7#* Dâng <0.5") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <0.5#*
Hạ từ 0.5 đến <1.0#*
Hạ từ 1.0 đến <2.0#*
Hạ 2.0 đến <4.5
Hình 22. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng βN2-QI
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước có xu hướng
hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng như sau (xem hình 23 và
bảng 10).
(a) xã Ea Phê, huyện Krông Pắc (C8a) (b) P.Khánh Xuân, TP.Buôn Ma Thuột (LK48T)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
26
(c) xã Ea Sol, huyện Ea leo(LK30T) (d)xã Ea Ktua, huyện Cư Kuin (LK72T)
Hình 23. Dự báo độ sâu mực nước tầng βN2-QI
Bảng 10. Độ sâu mực nước tầng βN2-QI (m)
Ngày
Xã Ea Phê, huyện Krông Pắc (C8a) P. Khánh Xuân, TP.Buôn Ma Thuột
(LK48T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 5,43 6,11 6,85 1,64 1,85 1,88
12 5,67 6,16 6,63 1,70 1,89 1,94
18 5,80 6,28 6,85 1,72 1,85 2,00
24 5,93 6,56 7,21 1,73 1,80 2,11
30 6,07 6,76 7,66 1,75 1,76 2,16
TB 5,78 6,37 7,04 1,71 1,83 2,02
Ngày
Xã Ea Sol, huyện Ea Hleo (LK30T) Xã Ea Ktua, huyện Cư Kuin (LK72T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 10,71 11,29 12,82 10,06 10,43 11,12
12 10,84 11,47 13,12 10,13 10,69 11,28
18 11,30 12,00 12,78 10,18 10,82 11,31
24 11,72 12,12 12,44 10,21 10,90 11,29
30 12,14 12,46 12,11 10,22 10,91 11,19
TB 11,34 11,87 12,65 10,16 10,75 11,24
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
27
II.3.4. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng vỉa các thành tạo đầm hồ trầm tích
Neogen (N)
Theo kết quả quan trắc tại xã Ea Kmut, huyện Ea Kar (LK52T) mực nước trung
bình tháng 11 có xu hướng biến đổi không đáng kể so với tháng 10. Mực nước trung
bình tháng là 1,24m.
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước có xu
hướng biến đổi không đáng kể. Chi tiết diễn biến mực nước tại công trình LK52T như
sau (xem hình 24 và bảng 11).
Hình 24. Dự báo độ sâu mực nước tầng N
Bảng 11. Độ sâu mực nước tầng N (m)
Ngày Xã Ea Kmut, huyện Ea Kar (LK52T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng 12/2014 Tháng 1/2015
6 1,26 1,43 1,26
12 1,30 1,39 1,31
18 1,32 1,47 1,33
24 1,34 1,55 1,33
30 1,18 1,51 1,24
TB 1,28 1,47 1,29
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
28
II.4. Tỉnh Đắk Nông
II.4.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q) Theo kết quả quan trắc tại xã Đắk Nang, huyện Krông Nô (LK79T) mực nước
trung bình tháng 11 có xu hướng hạ thấp so với tháng 10. Mực nước trung bình tháng
là 5,75m.
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước có xu dâng
cao. Chi tiết diễn biến mực nước tại công trình LK79T như sau (xem hình 25 và bảng
12).
Hình 25. Dự báo độ sâu mực nước tầng Q
Bảng 12. Độ sâu mực nước tầng Q (m)
Ngày Xã Đắk Nang, huyện Krông Nô (LK79T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng 12/2014 Tháng 1/2015
6 5,58 5,43 5,59
12 5,76 5,57 5,73
18 5,78 5,45 5,60
24 5,81 5,31 5,47
30 5,83 5,15 5,30
TB 5,75 5,38 5,54
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
29
II.4.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa
(βQII)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có xu hướng hạ thấp so với
tháng 10. Giá trị hạ thấp nhất là 0,77m tại xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil (LK40T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 3,25m tại xã Tâm Thắng, huyện Cư Jut
(LK43T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 6,93m tại xã Đắk Lao, huyện Đắk
Mil (LK40T).
#*
#*
#*
#*
#*
#*
")#*#*#*#*
#*
C4a
LK75T
CB2-I
LK74T
LK71T
LK43T
LK40T
CB1-IICB5-II
CB4-II
§¨k L¨k
§¨k N«ng
L©m §ång
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E
107°20'0"E
107°20'0"E
13°0
'0"N
13°0
'0"N
12°4
0'0
"N
12°4
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
0 10 205 Km
Ü
Giá trị hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
#* Dâng từ 6.0 đến <8.0
#* Dâng từ 4.0 đến <6.0
#* Dâng từ 2.0 đến <4.0#* Dâng <2.0") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <2.0#*
Hạ từ 2.0 đến <4.0
Hình 26. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng βQII
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước tiếp tục có
xu hướng hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước như sau (xem hình 27 và bảng 13).
(a) xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil (LK40T) (b) xã Tâm Thắng, huyện Cư Jut (LK43T)
Hình 27. Dự báo độ sâu mực nước tầng βQII
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
30
Bảng 13. Độ sâu mực nước tầng βQII (m)
Ngày
Xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil (LK40T) Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jut (LK43T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 6,59 7,62 8,52 3,11 3,33 4,06
12 6,66 7,17 8,05 3,10 3,41 4,16
18 6,99 8,16 8,47 3,22 3,68 4,38
24 6,77 8,39 8,36 3,35 3,97 4,59
30 7,65 8,43 8,38 3,45 4,15 4,69
TB 6,93 7,95 8,36 3,25 3,71 4,38
Cảnh báo: Không có cảnh báo
II.4.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen
dưới (βN2-QI)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có xu hướng hạ thấp so với
tháng 10. Giá trị hạ thấp nhất là 4,07m tại xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil (LK41T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 0,62m tại xã Quảng Sơn, huyện Đắk
Glong (LK45T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 21,74m tại P.Nghĩa Trung,
TX.Gia Nghĩa (LK86T).
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*#*#*
#*
#*
#*#*
#*#*
#*
#*
#*#*
")
")")C8b
C8a
C4oC4b
C15
LK46T
LK92TLK91TLK90T
LK89T LK86T
LK84T
LK83T
LK73T
LK49T
LK48TLK47T
LK45TLK44TLK41T
LK114TLK102T
§¨k N«ng
§¨k L¨k
L©m §ång
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E
107°20'0"E
107°20'0"E
12°4
0'0
"N
12°4
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
0 10 205 Km
ÜGiá trị dâng cao và hạ thấp tháng 11 so với tháng 10 (m)
") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <0.5#*
Hạ từ 0.5 đến <1.0#*
Hạ từ 1.0 đến <2.0#*
Hạ từ 2.0 đến <4.0
Hình 28. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng βN2-QI
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
31
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước có xu
hướng hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng như sau (xem
hình 29 và bảng 14).
(a) xã Tâm Thắng, huyện Cư Jut (LK45T) (b) xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong (LK83T)
Hình 29. Dự báo độ sâu mực nước tầng βN2-QI
Bảng 14. Độ sâu mực nước tầng βN2-QI (m)
Ngày
Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jut (LK45T)
Xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong (LK83T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 0,50 0,70 1,28 1,38 1,60 1,94
12 0,56 0,81 1,31 1,50 1,72 2,06
18 0,61 0,97 1,37 1,60 1,87 2,19
24 0,69 1,18 1,46 1,66 1,95 2,27
30 0,75 1,32 1,55 1,73 2,05 2,38
TB 0,62 1,00 1,39 1,57 1,84 2,17
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
II.5. Tỉnh Lâm Đồng
II.5.1. Tầng chứa nước lỗ hổng bồi tích hiện đại (Q)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có xu hướng hạ thấp so với
tháng 10. Giá trị hạ thấp là 0,70m tại xã Tân Văn, huyện Lâm Hà (LK115T).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
32
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 0,50m tại xã Tân Văn, huyện Lâm Hà
(LK117T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 7,75m tại xã Ninh Gia, huyện
Đức Trọng (LK107aT).
#*
#*
#*#*#*#*#*
#*#*#*
LK76T
LK79T
LK119TLK118TLK117TLK116TLK115T
LK109TLK108aTLK107aT
L©m §ång
§¨k N«ng
§¨k L¨k
108°40'0"E
108°40'0"E
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E
107°20'0"E
107°20'0"E12
°20
'0"N
12°2
0'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
11°4
0'0"
N
11°4
0'0"
N
11°2
0'0"
N
11°2
0'0"
N
0 20 4010 Km
ÜGiá trị dâng cao và hạ thấp
tháng 11 so với tháng 10 (m)
#*
Dâng từ 0.0 đến <0.5#*
Dâng từ 0.5 đến <1.0#*
Dâng từ 1.0 đến <2.0#*
Dâng từ 2.0 đến <3.0
Hình 30. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng Q
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 nhìn chung mực nước
có xu hướng hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng như sau
(xem hình 31 và bảng 15).
(a) xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng (LK108aT)
(b) TT.Đinh Văn, huyện Lâm Hà (LK118T)
Hình 31. Dự báo độ sâu mực nước tầng Q
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
33
Bảng 15. Độ sâu mực nước tầng Q (m)
Ngày
Xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng (LK108aT)
TT.Đinh Văn, huyện Lâm Hà (LK118T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Tháng
12/2014 Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 5,96 5,92 6,05 5,80 6,81 6,75
12 6,07 6,15 6,26 6,06 6,83 7,17
18 6,16 6,22 6,37 6,23 6,64 7,03
24 6,26 6,49 6,73 6,36 6,82 7,20
30 6,33 6,43 6,74 6,40 6,83 7,19
TB 6,16 6,24 6,43 6,17 6,79 7,07
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
II.5.2. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pleistocen giữa
(βQII)
Theo kết quả quan trắc tại xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng (LK112T) mực nước
trung bình tháng 11 có xu hướng hạ thấp so với tháng 10. Mực nước trung bình tháng là
4,25m.
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 nhìn chung mực nước
có xu hướng hạ thấp. Chi tiết diễn biến mực nước tại công trình LK112T như sau (xem
hình 32 và bảng 16).
Hình 32. Dự báo độ sâu mực nước tầng βQII
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
34
Bảng 16. Độ sâu mực nước tầng βQII (m)
Ngày
Xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng (LK112T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo
Tháng 12/2014 Tháng 1/2015
6 3,66 4,57 4,99
12 4,02 4,71 5,46
18 4,27 5,03 5,65
24 4,53 5,75 6,23
30 4,79 5,83 6,20
TB 4,25 5,18 5,71
Cảnh báo: Không có cảnh báo.
II.5.3. Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen
dưới (βN2-QI)
Trong phạm vi tỉnh, mực nước trung bình tháng 11 có xu hướng dâng cao và hạ
thấp so với tháng 10, tuy nhiên xu hướng hạ thấp chiếm ưu thế. Giá trị dâng cao nhất
là 0,48m tại phường 2, TP.Bảo Lộc (C10b) và giá trị hạ thấp nhất là 1,92m tại xã Tân
Văn, huyện Lâm Hà (LK114T).
Mực nước trung bình tháng nông nhất là 1,74m tại xã Lộc Tân, huyện Bảo
Lâm (LK94T) và mực nước trung bình tháng sâu nhất là 126,27m tại phường 2,
TP.Bảo Lộc (C10o).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
35
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*
#*#*#*
#*
#*
#*
#*
#*#*
#*
#*#*#*#*#*#*
#*
")
#*#*C10oC10bC10aLK94T
LK92TLK91TLK90T
LK89T
LK84TLK83T
LK114TLK102TLK101T
LK100TLK96Tm1
L©m §ång
§¨k N«ng
§¨k L¨k
108°40'0"E
108°40'0"E
108°20'0"E
108°20'0"E
108°0'0"E
108°0'0"E
107°40'0"E
107°40'0"E
107°20'0"E
107°20'0"E
12°2
0'0
"N
12°2
0'0
"N
12°0
'0"N
12°0
'0"N
11°4
0'0"
N
11°4
0'0"
N
11°2
0'0"
N
11°2
0'0"
N
0 20 4010 Km
ÜGiá trị dâng cao và hạ thấptháng 11 so với tháng 10 (m)
#* Dâng từ 0.5 đến <0.7#* Dâng <0.5") Dâng hạ không đáng kể
#*
Hạ <0.5
#*
Hạ từ 0.5 đến <1.0#*
Hạ từ 1.0 đến <2.0#*
Hạ 2.0 đến <4.5
Hình 33. Sơ đồ diễn biến mực nước tháng 11 tầng βN2-QI
Dự báo: Trong tháng 12 năm 2014 và tháng 1 năm 2015 mực nước có xu
hướng hạ thấp là chính. Chi tiết diễn biến mực nước tại một số điểm đặc trưng như sau
(xem hình 34 và bảng 17).
(a) Phường 2, TP.Bảo Lộc (C10o) (b) xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm (LK100T)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 3 7 481 413; Fax: 04 3 7 560 034 Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
36
(c) xã Tân Văn, huyện Lâm Hà (LK114T) (d) xã Lộc Tân, huyện Bảo Lâm (LK94T)
Hình 34. Dự báo độ sâu mực nước tầng βN2-QI
Bảng 17. Độ sâu mực nước tầng βN2-QI (m)
Ngày
Phường 2, TP.Bảo Lộc (C10o) Xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm
(LK100T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 126,29 126,29 126,24 2,56 3,13 4,24
12 126,27 126,21 126,17 2,49 3,88 3,96
18 126,26 126,22 126,23 2,68 3,72 4,25
24 126,25 126,22 126,20 2,64 3,75 3,94
30 126,29 126,31 126,29 2,75 3,31 3,51
TB 126,27 126,25 126,23 2,62 3,56 3,98
Ngày
Xã Tân Văn, huyện Lâm Hà (LK114T)
Xã Lộc Tân, huyện Bảo Lâm (LK94T)
Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo Mực nước thực đo tháng 11
Mực nước dự báo
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
Tháng 12/2014
Tháng 1/2015
6 2,46 3,59 5,37 1,63 1,81 1,90
12 3,45 3,32 5,89 1,71 1,92 1,91
18 3,50 3,9 6,14 1,80 1,89 2,01
24 3,71 4,63 6,3 1,76 1,97 1,99
30 3,78 5,32 6,38 1,80 1,92 1,97
TB 3,38 4,15 6,02 1,74 1,90 1,96
Cảnh báo: Không có cảnh báo.