Upload
ha-le-minh
View
53
Download
15
Embed Size (px)
DESCRIPTION
CNC
Citation preview
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 1
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. TIỆN
I. PHÂN TÍCH CHI TIẾT, LỰA CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT, LỰA
CHỌN DAO CỤ VÀ ĐỒ GÁ CẦN THIẾT………………………………………….2
1. Phân tích chi tiết, lựa chọn phôi và gốc phôi…………………………………..2
2. Xác định chế độ cắt, Lựa chọn dao cụ và đồ gá………………………………..4
II. LẬP QUY TRÌNH GIA CÔNG, LẬP TRÌNH VÀ MÔ PHỎNG GIA CÔNG…..5
1. Lập quy trình gia công………………………………………………………....5
2. Lập trình và mô phỏng gia công chi tiết theo hệ Fanuc………………………..5
a. Lập trình gia công……………………………………………………….....5
b. Mô phỏng gia công………………………………………………………...7
III. GÁ ĐẶT, XÉT DAO, XÉT PHÔI, XÁC ĐỊNH CÁC GIÁ TRỊ HIỆU CHỈNH..11
1. Gá đặt………………………………………………………………………….11
2. Xét dao………………………………………………………………………...11
3. Xét phôi………………………………………………………………………..12
PHẦN II. PHAY
I. PHÂN TÍCH CHI TIẾT, LỰA CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT, LỰA
CHỌN DAO CỤ VÀ ĐỒ GÁ CẦN THIẾT…………………………………………13
1. Phân tích chi tiết, lựa chọn phôi và gốc phôi………………………………….13
2. Xác định chế độ cắt, Lựa chọn dao cụ và đồ gá……………………………….14
II. LẬP QUY TRÌNH GIA CÔNG, LẬP TRÌNH VÀ MÔ PHỎNG GIA CÔNG….16
1. Lập quy trình gia công………………………………………………………...16
2. Lập trình và mô phỏng gia công chi tiết theo hệ Fanuc……………………….16
a. Lập trình gia công………………………………………………….………16
b. Mô phỏng gia công……………………………………….………………..19
III. GÁ ĐẶT, XÉT DAO, XÉT PHÔI, XÁC ĐỊNH CÁC GIÁ TRỊ HIỆU CHỈNH..24
1. Gá đặt………………………………………………………………………24
2. Xét dao…………………………………………………………………… .24
3. Xét phôi…………………………………………………………………….25
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………....27
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ:
Nguyễn Duy Quý :
- Lập trình và mô phỏng tiện và Tìm hiểu phương pháp lấy gốc phôi,xét dao trên
máy tiện
- Chụp ảnh , thiết kế lại phôi
- Viết thuyết minh phần tiện
- Xem lại phần phay
Phan Viết Thùy :
- Lập trình và mô phỏng phay và Tìm hiểu phương pháp lấy gốc phôi, xét dao
trên máy phay
- Viết thuyết minh phần phay
- Xem lại phần tiện
- Chỉnh sửa thuyết minh
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 3
PHẦN I. TIỆN
Đề bài:
I. PHÂN TÍCH CHI TIẾT, LỰA CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT, LỰA
CHỌN DAO CỤ VÀ ĐỒ GÁ CẦN THIẾT
1. Phân tích chi tiết, lựa chọn phôi và gốc phôi
- Từ bản vẽ đề bài sau khi chỉnh sửa ta có bản vẽ chi tiết như sau:
Bản vẽ chi tiết theo hệ mm
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 4
-Theo đề bài ta lựa chọn phôi để gia công chi tiết như bản vẽ hình dưới:
Bản vẽ lồng phôi
- Ta chọn gốc phôi là điểm trùng với tâm mặt đầu của chi tiết(Hình vẽ)
2. Xác định chế độ cắt, Lựa chọn dao cụ và đồ gá
Dựa vào Catalog hang SECO TOOLS ta lựa chọn dao phù hợp với chiều sâu cắt và
vật liệu (loại P) của phôi như sau:
-Tiện thô
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 5
II. LẬP QUY TRÌNH GIA CÔNG, LẬP TRÌNH VÀ MÔ PHỎNG GIA CÔNG
1. Lập quy trình gia công
Dựa vào đặc điểm của chi tiết ta chia quá trình gia công thành các nguyên công
sau:
- Nguyên công 1: Khỏa mặt đầu
- Nguyên công 2: Tiện biên dạng
- Nguyên công 3: Tiện tinh
- Nguyên công 3: Tiện rãnh
- Nguyên công 4: Tiện cắt đứt
2. Lập trình và mô phỏng gia công chi tiết theo hệ Fanuc
a. Lập trình gia công
- Dựa vào bản vẽ chi tiết ta lập trình được chương trình gia công cho chi tiết như
sau:
O0010
N5 G54 G21 G90
N10 T0101 M06
N15 G92 S3000
N20 M03 S1500
N25 G95 F0.2
N30 G00 X70.0 Z50.0
N35 G00 X60.0 Z0 M08
N40 G01 X-1.0
N45 G00 X60.0 Z5.0
N50 G71 U1 R1
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 6
N55 G71 P60 Q70 U0.5 W0.5 F0.2
N60 G00 X50.0 Z2.0
N65 G01 Z-51.0
N70 G01 X55.0
N75 G71 U1 R1
N80 G71 P85 Q120 U0.5 W0.5 F0.2
N85 G00 X17.0 Z2.0
N90 G01 Z0
N95 X20.0 Z-1.25
N100 Z-11.25
N105 G02 X35.0 Z-18.75 I7.5 K0
N110 G01 X37.5 Z-20.0
N115 X37.5 Z-35.75
N120 X50.0 Z-38.75
N125 G00 X70.0 Z50.0 M09
N130 T0202 M06
N135 M03 S2500 M08
N140 G70 P85 Q120 F0.07
N145 G00 X50.0 Z-37.0
N150 G01 Z-51.0
N155 G00 X70.0 Z50.0 M09
N160 T0303 M06
N165 M03 S2000
N170 G00 X40.0 Z-28.25 M08
N175 G01 X33.5 F0.15
N180 G00 X40.0
N185 G00 X70.0 Z50.0 M09
N190 T0404 M06
N195 M03 S1500
N200 G00 X52.0 Z-50.0 M08
N205 G01 X-1.0
N210 G00 X65.0
N215 M05 M09
N220 M30
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 7
- Copy chương trình vào đường dẫn: C:\WinNC32\FANUC21.T\PRG, gọi
chương trình ta được:
Chương trình gia công tiện trong WinNC
b. Mô phỏng gia công
Cài đặt thông số dao
- Qua các dao đã chọn được từ mục II.2 ta lựa chọn các dao trong phần mềm
WinNC tương ứng như sau:
Số hiệu Tên dao Nguyên
công
Thông số dao Giá trị hiệu chỉnh
T01 Roughing
Tool Scac R
Khỏa mặt
đầu, Tiện
thô
Hình dưới Hình dưới
T02 Finishing
Tool SVJC
Tiện tinh Hình dưới Hình dưới
T03 Internal
Grooving L
Tiện rãnh Hình dưới Hình dưới
T04 Parting-Off
Tool R
Tiện cắt đứt Hình dưới Hình dưới
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 8
- Nếu bù mòn (Wear) thì chúng ta phải tính toán tuổi thọ của dao từ đọ suy ra độ
mòn, việc tính toán khá phức tạp nên chúng ta bỏ qua quá trình bù mòn trong
quá trình gia công.
- Dưới đây là hình ảnh các giá trị hiệu chỉnh tượng trưng sau khi đo dao:
Thông số hiệu chỉnh dao
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 9
Lựa chọn và cài đặt thông số dao
Định nghĩa phôi và dịch chuyển điểm gốc trong phần mềm
Định nghĩa phôi tiện trong phần mềm WinNC
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 10
Dịch chuyển điểm gốc trong phần mềm WinNC
Mô Phỏng gia công:
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 11
III. GÁ ĐẶT, XÉT DAO, XÉT PHÔI, XÁC ĐỊNH CÁC GIÁ TRỊ HIỆU CHỈNH
1. Gá đặt
- Với kích thước phôi không lớn và không dài nên ta có thể gá trực tiếp trên
mâm cặp máy tiện.
2. Xét dao
- Để bắt đầu thực hiện quá trình gia công ta tiến hành đo các con dao cần trong
quá trình gia công nhằm xác định các giá trị hiệu chỉnh.
- Đối với máy tiện ta cần xác định hai thông số hiệu chỉnh theo phương X (Lx) và
Z(Lz)
- Đối với các máy tiện cỡ lớn ta đo dao gián tiếp qua đầu đo tiếp xúc, ở đây ta
dùng phương pháp cắt thử với trục chuẩn để xác định thông số dao(Dùng trên
máy Concept Turn 55), cụ thể như sau:
Bước 1: Lắp các con dao cần để gia công vào đúng vị trị trên đài dao
Bước 2: Để đo Lz ta tiến hành:
+ Khỏa mặt đầu trục chuẩn
+ Điều khiển đài dao sao cho mặt chuẩn của đài dao chạm nhẹ
vào mặt đầu của trục chuẩn
+ Đặt giá trị Z (Relative) về 0
+ Gọi dao cần đo vào vị trí gia công
+ Điều khiển đài dao sao cho mũi dao cần đo chạm nhẹ vào đầu
mặt phôi
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 12
+ Ghi lại giá trị Z(Relative) và nhập giá trị này vào vị trí lưu
thông số hiệu chỉnh của dao theo phương Z.
Bước 3: Để xác định giá trị hiệu chỉnh Lx ta tiến hành:
+ Gọi dao cần đo vào vị trí gia công
+ Cắt thử lớp vật liệu của trục thử ,ghi lại giá trị Xmc(Machine)
+ Dùng thước cặp đo kích thước trục thử sau khi cắt được giá trị
Xct
+ Lz=Xmc-Xct, nhập giá trị này vào ô vị trí bù theo phương X.
Bước 4: Làm tương tự với các con dao còn lại
3. Xét phôi
- Sau khi xét xong dao ta tiến hành xét gốc phôi
- Do gốc phôi thường chọn nằm ở tâm mặt đầu, mặt khác theo quy ước sau khi
đo dao thì gốc 0 của máy theo trục X đươc dịch về nằm trên đường tâm trục
chính (XG54=0), ta chỉ cần dịch điểm gốc theo trục z theo các bước:
+ Gá chi tiết cần gia công lên trục chính
+ Cho đầu mũi dao cần gia công chạm vào mặt đầu chi tiết, ghi lại giá trị
Z(Machine), lấy giá trị Z(Machine) cộng với trị tuyệt đối giá trị hiệu chỉnh vừa
đo được ở trên, chuyển giá trị đó sang giá trị âm rồi nhập vào Z(G54) là xong
quá trình dịch chuyển gốc máy về gốc phôi.
- Ta tiến hành gọi chương trình và bắt đầu quá trình gia công.
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 13
PHẦN II. PHAY
Đề bài:
I. PHÂN TÍCH CHI TIẾT, LỰA CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT, LỰA
CHỌN DAO CỤ VÀ ĐỒ GÁ CẦN THIẾT
1. Phân tích chi tiết, lựa chọn phôi và gốc phôi
- Từ bản vẽ đề bài sau khi chỉnh sửa ta có bản vẽ chi tiết và bản vẽ lồng phôi như sau:
Bản vẽ chi tiết theo hệ mm
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 14
Bản vẽ lồng phôi
- Để thuận tiện cho quá trình tính toán đường chạy dao và xét gốc phôi ta chọn điểm
nằm ở góc trên, ngoài và trước cùng của chi tiết làm gốc phôi trong quá trình gia
công( Hình vẽ)
2. Xác định chế độ cắt, Lựa chọn dao cụ và đồ gá
Dựa vào Catalog hang SECO TOOLS ta lựa chọn dao phù hợp với chiều sâu cắt và
vật liệu (loại P) của phôi như sau:
Số hiệu Kích
thước
(mm)
Bước tiến
(mm/răng)
Hạt dao Hình ảnh
T01
(Quattromill®
220.53-09)
Dc=32
Dc2=42
L1=40
ap=4.5
0,09–0,14 SEMX09T3AFT
N-ME06 MP2500
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 15
T02
(Nano Turbo
217.69-06)
Dc=10
Dmm=10
L2=55
lp=15
l3=16
lc=38
ap=5
0,04–0,09
(apmax=4
mm)
XOMX060204R-
M05 F40M
T03
T04
Chọn mũi khoan có
Dc=2.5
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 16
II. LẬP QUY TRÌNH GIA CÔNG, LẬP TRÌNH VÀ MÔ PHỎNG GIA CÔNG
1. Lập quy trình gia công
Dựa vào đặc điểm của chi tiết ta chia quá trình thành các nguyên công sau:
- Nguyên công 1: Khỏa mặt đầu
- Nguyên công 2: Phay biên dạng
- Nguyên công 3: Phay hai rãnh
- Nguyên công 4: Khoan 4 lỗ Φ2,5
- Nguyên công 5: Gia công phần đế thừa
Đối với nguyên công này ta lật chi tiết lại, gá lên các mặt của chi tiết và phay phần
vật liệu thừa còn lại.
Các nguyên công sẽ được thể hiện rõ hơn trong phần mô phỏng 3D
2. Lập trình và mô phỏng gia công chi tiết theo hệ Fanuc
a. Lập trình gia công
- Nhằm giảm số câu lệnh khi lập trình ta sử dụng chương trình chính (Main-
Program) và chương trình con (Sub-Program)
- Dựa vào đặc điểm chi tiết ta có chương trình để gia công chi tiết như sau:
Chương trình chính:
O0011 ( chuong trinh chinh )
N5 G54
N10 G21 G40 G80 G90 G17
N15 G94 F200
N20 M06 T01
N25 G43 H01
N30 G00 X0 Y0 Z50.0
N35 S1000 M03
N40 G00 X5.0 Y-20.0
N45 G01 Z0 M08
N50 M98 P040005
N55 M09
N60 G90 G00 Z50.0
N65 M05
N70 M06 T02
N75 M03 S1000
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 17
N80 G43 H02
N85 G94 F150
N90 G00 X0 Y0 Z50.0
N95 G41 G00 X5.0 Y-8.0 Z-2.0 H12
N100 M08
N105 M98 P0100006
N110 M05 M09
N115 G40 G90 G00 X0 Y0 Z50.0
N120 M06 T03
N125 G43 H03
N130 M03 S1000
N135 G94 F200
N140 G00 X0 Y0 Z50.0
N145 G00 X13.5 Y14.0 Z0.0
N150 G01 Z-1.5 M08
N155 M98 P0100007
N160 G90 G01 Z0.0
N165 G00 Z5.0
N170 Y24.0 X13.5
N175 Z0
N180 G01 Z-1.5
N185 M98 P0100007
N190 G90 G01 Z0.0
N195 M05 M09
N200 G00 X0 Y0 Z50.0
N205 M06 T04
N210 G43 H04
N215 G94 F200
N220 G00 X0 Y0 Z50.0
N225 M03 S1000 M08
N230 G83 G99 X9.0 Y36.5 Z-7.0 Q1.0 R1.0
N235 X13.0
N240 X17.0
N245 G98 X21.0
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 18
N250 G80 M09
N255 G00 X-25.0 Y-25.0 Z50.0
N260 M05
N265 M30
Các chương trình con đi kèm:
O0005 (Phay mat dau)
N1000 G91 G00 Z-0.5
N1005 G90 G01 Y65.0
N1010 G91 G00 Z5.0
N1015 G90 G00 X20.0 Y-20.0
N1020 G91 G00 Z-5.0
N1025 G90 G01 Y65.0
N1030 G91 G00 Z5.0
N1035 G90 G00 X35.0 Y-20.0
N1040 G91 G00 Z-5.0
N1045 G90 G01 Y65.0
N1050 G91 G00 Z5.0
N1055 G90 G00 X5.0 Y-20.0
N1060 G91 Z-5.0
N1065 M99
O0006(Phay bien dang)
N1075 G91 G00 Z-0.5
N1080 G90 G01 Y40.0
N1085 X24.5
N1090 G02 X32 Y32.5 I0 J-7.5
N1090 G01 Y24.5
N1100 G03 X37.0 Y19.5 I5.0 J0
N1105 G01 X40
N1110 Y12.5
N1115 G02 X32.5 Y5.0 R7.5
N1120 G01 X-12.0
N1125 G00 Y-15.0
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 19
N1130 X5.0
N1135 M99
O0007 (Phay ranh)
N1140 G91 G01 X10.0 Z-0.5
N1145 G90 X13.5
N1150 M99
- Copy chương trình theo đường dẫn: C:\WinNC32\FANUC21.M\PRG, gọi
chương trình ra ta được:
Chương trình gia công trong WinNC
b. Mô phỏng gia công
Cài đặt thông số giao và các giá trị hiệu chỉnh
- Dựa vào số lượng dao cần thiết cho gia công đã chọn ở mục I.2 ta chọn số dao
trong phần mềm Winnc Fanuc 21(M) tương ứng như sau:
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 20
Số hiệu Tên dao Nguyên công Đường kính dao Giá trị hiệu chỉnh
T01 Face Mill
30 mm
Phay mặt đầu 30 mm H01=90 mm(Chiều
dài)
T02 Endmill
8mm
Phay biên
dạng
8mm H02=90 mm
H12=4mm(Bán kính)
T03 Endmill 3
mm
Phay rãnh 3mm H03=80 mm
T04 Twist Drill
2.5 mm
Khoan 4 lỗ
Φ2,5
2.5 mm H04=70 mm
Cài đặt giá trị hiệu chỉnh dao trong phần mềm
Định nghĩa phôi và dịch chuyển điểm gốc trong phần mềm
- Theo đề bài chọn kích thước phôi như hình dưới:
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 21
Định nghĩa phôi trong phần mềm WinNC Fanuc 21(T)
- Dịch chuyển điểm gốc máy về gốc phôi:
Sử dụng gốc G54 để dịch chuyển gốc
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 22
Mô phỏng 2D
Cài đặt và mô phỏng 2D
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 23
Mô phỏng 3D
Phay mặt đầu Phay biên dạng
Phay rãnh Khoan, Kết quả
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 24
III. GÁ ĐẶT, XÉT DAO, XÉT PHÔI, XÁC ĐỊNH CÁC GIÁ TRỊ HIỆU CHỈNH
1. Gá đặt
- Chi tiết có kích thước vừa với êtô vì vậy ta gá kẹp chi tiết lên êtô và gá êtô lên
bàn máy.
- Các bước gá đặt:
+ Bước 1: Gá đặt êtô lên bàn máy
+ Bước 2: Kẹp chi tiết lên êtô
+ Bước 3: Gá đồng hồ lò xo lên đài kẹp dao trên trục chính, cho mũi tì của
đồng hồ chạm vào hai mặt bên của phôi, điều chỉnh bàn máy để rà từ từ mũi tì
theo hai phương X,Y rồi điều chỉnh êtô đến khi kim đồng hồ không bị lệch quá
giới hạn cho phép khi rà theo các phương.
+ Bước 4: Siết chặt đai ốc, tháo đồng hồ lò xo.
2. Xét dao
- Đối với dao phay ta cần xác định hai giá trị hiệu chỉnh là hiệu chỉnh bán kính
và hiệu chỉnh chiều dài. Tuy nhiên thông số đường kính dao đã được nhà sản
xuất ghi rõ trên giao chính vì thế ta đã biết được giá trị hiệu chỉnh bán kính, chỉ
cần nhập giá trị bán kính các con dao vào các vị trí hiệu chỉnh bán kính tương
ứng với các dao là được.
- Đối với hiệu chỉnh chiều dài ta làm như sau:
+ Sau khi gá phôi lên bàn máy, đặt đầu đo tiếp xúc lên phôi(Giả sử dùng đầu
đo có chiều cao 50mm) điều khiển trục Z sao cho đầu dao chạm nhẹ vào mặt
đầu đo, khi có tín hiệu đèn đầu đo sáng thì dừng lại.
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 25
+ Ghi lại và nhập giá trị Z(Machine) vào vị trí hiệu chỉnh chiều dài tương ứng
với dao đang hiệu chỉnh.
+ Bù thêm giá trị -50mm của đầu đo vào giá trị hiệu chỉnh vừa đo được, ta
hoàn thành quá trình hiệu chỉnh chiều dài chiều dài dao so với mặt phôi.
- Hiệu chỉnh chiều dài dao các dao còn lại theo các bước:
+ Dùng một mặt phẳng làm mặt chuẩn
+ Điều chỉnh trục Z sao cho đầu dao vừa đo giá trị hiệu chỉnh ở trên chạm vào
mặt chuẩn
+ Đặt giá trị Z(Relative) về 0
+ Chạm lần lượt các dao vào mặt chuẩn và ghi lại lần lượt các giá trị
Z(Relative), Giá trị hiệu chỉnh chiều dài của các dao của các dao bằng giá trị
hiệu chỉnh chiều dài của dao đầu tiên trừ đi lần lượt các giá trị Z(Relative).
+ Nhập các giá trị hiệu chỉnh này vào vị trí với các dao tương ứng.
3. Xét phôi
- Xong quá trình xét dao đến quá trình xét phôi theo các bước:
+ Lắp Đattrick vị trí hoặc đầu đo lệch tâm vào trục chính, nếu là đầu đo lệch
tâm thì cho trục chính quay với vận tốc nhỏ vừa phải (300÷500 vg/ph)
+ Cho đầu đo chạm vào mặt phía bên trái phôi theo trục X đến khi đèn báo đỏ
(Dattrick) hoặc hai trục của đầu đo đồng tâm(Đầu đo lệch tâm), cho
X(Relative) về giá trị 0
+ Chạm đầu đo vào bên phải, ghi lại giá trị X(Relative)
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 26
+ Điều chỉnh dao đến vị trí X(Relative)/2, ghi lại giá trị X(Machine) và nhập
vào X(G54)
+ Tiếp tục chạm đầu đo vào mặt trước phôi theo trục Y đến khi đèn báo
đỏ(Dattrick) hoặc đầu đo đồng tâm(Đầu đo lệch tâm), đặt giá trị Y(Relative) về
0
+ Chạm đầu đo vào mặt sau phôi theo trục Y, ghi lại giá trị Y(Relative)
+ Điều chỉnh dao đến vị trí Y(Relative)/2 , ghi lại và nhập giá trị Y(Machine)
vào vị trí Y(G54).
- Vậy là xong quá trình dịch chuyển điểm gốc trên máy, ta tiến hành gia công.
BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ CNC-GVHD:ThS. PHÙNG XUÂN LAN
SVTH: PHAN VIẾT THÙY -20100970 & NGUYỄN DUY QUÝ-20100571 Page 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Slide bài giảng Công nghệ CNC –Th.S Phùng Xuân Lan – Bộ Môn CN CTM-
ĐH Bách Khoa Hà Nội
[2] Youtube.com
[3] www.emco-world.com/
[4] Giáo trình công nghệ CNC- GS.TS Trần Văn Địch – NXB KHKT