22
Bi n b c cho cu c s ng vàng Trung tâm Bo t n Sinh v t bin và Phát trin Cng đng (MCD) Phòng 3104, Tng 31, Toà nhà 34T, PhHoàng Đạo Thúy, Khu Trung Hòa Nhân Chính, Qun Cu Giy, Hà Ni  ĐT: +84 4 2221 2923 Fax: +84 4 2221 2924 Email: mcd@mcdvietnam.org Web: www.mcdvietnam.org BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NHANH HIN TRNG QUN VÙNG LÕI KHU DTRSINH QUYN SÔNG HNG Người thc hin: Minh Hoàng Vũ ThTho Thân ThHin Hà Ni, tháng 6 năm 2009

Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

Embed Size (px)

Citation preview

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 1/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

Trung tâm Bảo t n Sinh vồ ật biển và Phát triển Cộng đồng (MCD) 

Phòng 3104, Tầng 31, Toà nhà 34T, Phố Hoàng Đạo Thúy, Khu Trung Hòa Nhân Chính, Quận Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: +84 4 2221 2923 Fax: +84 4 2221 2924

Email: [email protected] Web: www.mcdvietnam.org

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ NHANH HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ

VÙNG LÕI KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN SÔNG HỒNG

Người thực hiện:

Minh Hoàng

Vũ Thị Thảo

Thân Thị Hiền

Hà Nội, tháng 6 năm 2009

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 2/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

MỤC LỤC

Phần I: Giới thiệu .........................................................................................................................31.1. Tổng quan vùng lõi Khu Dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng (DTSQSH) .....................3

1.2 Mục tiêu, nội dung và phương pháp đánh giá .....................................................................4

Phần II: Tóm tắt hiện trạng quản lý vùng lõi khu DTSQSH ......................................................4

2.1. Thể chế chính sách chính có liên quan ..............................................................................4

2.2 Cơ cấu quản lý và năng lực của các bên trực tiếp tham gia quản lý ....................................8

2.3 Vai trò và sự tham gia của các bên tham gia quản lý vùng lõi khu DTSQSH ....................10

2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý vùng lõi Khu DTSQSH .....................15

Phần III: Đề xuất khuyến nghị cải thiện quản lý vùng lõi khu DTSQSH ................................183.1 Định hướng quản lý vùng lõi khu DTSQSH .......................................................................18

3.2 Đề xuất các hoạt động quản lý vùng lõi khu DTSQSH .......................................................19

2

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 3/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

 Phần I: Giới thiệu

1.1. Tổng quan vùng lõi Khu Dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng

(DTSQSH)Khu DTSQSH là khu vực đất

ngập nước ven biển được quản lý bởi 3

tỉnh ven biển (Nam Định, Thái Bình,

 Ninh Bình) nhằm mục tiêu phối hợp chặt

chẽ, hợp lý và hài hoà giữa bảo tồn, phát

triển và văn hoá, tạo ra một mô hình phát

triển bền vững trong khu vực.

Vùng lõi khu DTSQSH có diện

tích 14.167 ha bao gồm Vườn quốc gia

(VQG) Xuân Thuỷ, huyện Giao Thuỷ,

tỉnh Nam Định và Khu bảo tồn thiên

nhiên đất ngập nước (KBT) Tiền Hải,

huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. Khu vực

này có giá trị đa dạng sinh học cao. Đây

là nơi cư trú của khoảng 200 loài chim,

trong đó một số loài chim quý hiếm và

có tầm quan trọng quốc tế, có tên trong

Sách đỏ thế giới như: Cò thìa  Platalea

minor , Bồ nông chân xám  Larus

 saunders, ... Những hệ sinh thái rừng

ngập mặn, đầm lầy, bãi bồi ven biển và

cửa sông nơi đây đã cung cấp sinh cảnh

thuận lợi cho nhiều loài động, thực vật

có giá trị .

  Bản đồ phân vùng chức năng khu

 DTSQSH 

Dân số vùng đệm của VQG và KBT chiếm khoảng 62.000 người (trong đó

46.000 người thuộc 5 xã vùng đệm VQG Xuân Thuỷ và 16.000 người thuộc 3 xã

vùng đệm của KBT Tiền Hải). Hoạt động sinh kế chính của người dân ở đây bao

gồm: nông nghiệp, nuôi trồng và khai thác thủy sản, thương mại, dịch vụ và gần đây

3

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 4/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

có thêm hoạt động du lịch sinh thái cộng đồng. Đời sống người dân nhìn chung còn

nhiều khó khăn. Khoảng 60% dân số sống phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn lợi ven

 biển bằng nghề khai thác hay nuôi trồng thuỷ sản, tạo áp lực khá lớn lên các hệ sinh

thái trong khu vực.

Xuất phát từ bối cảnh trên, rõ ràng công tác quản lý vùng lõi khu DTSQSH là

một nhu cầu cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng nhằm dung hòa giữa mục tiêu bảo

tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững, nhờ đó góp phần nâng cao chất lượng

cuộc sống cho cộng đồng dân cư.

1.2 Mục tiêu, nội dung và phương pháp đánh giá

Mục tiêu của báo cáo nhằm đánh giá hiện trạng quản lý và đề xuất nhữnghành động khả thi nhằm tăng cường hiệu quả hơn công tác bảo tồn nguồn lợi và sử

dụng khôn khéo tài nguyên thuộc vùng lõi khu DTSQSH.

Phương pháp đánh giá bao gồm:

• Rà soát chính sách (các văn bản pháp lý, quy định liên quan của các

cơ quan quản lý cấp trung ương và địa phương), phân tích các thuận lợi và khó khăn

trong quản lý vùng lõi khu DTSQSH.

• Tham vấn các bên liên quan (chính quyền, Ban quản lý VQG Xuân

Thuỷ và KBT Tiền Hải, cộng đồng địa phương) về vai trò, sự tham gia của các bên

và xác định các hoạt động và cơ chế phối hợp khả thi nhằm tăng cường hiệu quả

quản lý vùng lõi.

• Tham vấn ý kiến chuyên gia và các cơ quan quản lý cấp trung ương

về cơ chế chính sách phù hợp hỗ trợ thực hiện các hoạt động quản lý ở địa phương.

 Phần II: Tóm tắt hiện trạng quản lý vùng lõi khu DTSQSH 

2.1. Thể chế chính sách chính có liên quan

VQG Xuân Thủy (thành lập theo quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 02/01/2003

của Thủ tướng chính phủ) và KBT Tiền Hải (phê chuẩn theo quyết định số

4895/KGVX ngày 05/09/1994 của văn phòng Chính Phủ) đều là những khu rừng

4

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 5/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

đặc dụng có tầm quan trọng quốc gia. Vì thế, việc quản lý VQG và KBT này nằm

trong phạm vi điều chỉnh của nhiều văn bản pháp lý và chính sách của Nhà nước.

Một số văn bản Luật liên quan có quy định về công tác quản lý rừng đặc dụng

như Luật bảo vệ và phát triển rừng, Luật đất đai, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo

vệ đa dạng sinh học.

Quyết định số 186/2006/QĐ – TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 14/8/2006  

về quy chế quản lý rừng, Vườn quốc gia Xuân Thủy và Khu bảo tồn Tiền Hải đều

được xếp vào loại rừng đặc dụng với mục đích “bảo tồn rừng và hệ sinh thái rừng,

nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường và du lịch sinh thái”. Chính phủ nghiêm

cấm các hoạt động làm thay đổi cảnh quan, chăn thả gia súc, gia cầm, săn bắn,bẫy, bắt các loài động vật hoang dã ….trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của

VQG và KBT. Ngoài ra, vai trò và trách nhiệm của Ban quản lý rừng, UBND cấp

huyện và cấp xã có ranh giới hành chính nằm trong vùng đệm của VQG và KBT

cũng được quy định.

VQG Xuân Thủy và KBT Tiền Hải có hệ sinh thái đặc thù là đất ngập

nước, do đó mục đích sử dụng có thể mở rộng theo Nghị định số 109/2003/NĐ-CP 

ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ về bảo tồn và phát triển bền vững đất ngập nước. Đây là một trong những văn bản quan trọng quy định việc quản lý tài 

nguyên đất ngập nước theo cách tiếp cận hệ sinh thái, có sự tham gia của các bên

liên quan và theo nguyên tắc khai thác khôn khéo tài nguyên. Nghị định cũng

khuyến khích sự tham gia của cộng đồng dân cư vùng đệm vào hoạt động giám sát

và quản lý các vùng đất ngập nước.

5

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 6/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

 Ngoài ra, mục tiêu bảo tồn và phát triển bền vững VQG Xuân Thủy và KBT

Tiền Hải phù hợp với các kế hoạch và chiến lược phát triển của Nhà nước bao gồm

Kế hoạch hành động đa dạng sinh học quốc gia, Kế hoạch hành động về bảo tồn và

 phát triển các vùng đất ngập nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2004), Chiếnlược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020,

Chiến lược quản lý hệ thống KBT thiên nhiên Việt Nam đến năm 2010.

Để tăng cường  công tác quản lý rừng , Nhà nước cũng ban hành một số văn

 bản pháp lý về việc xử phạt vi phạm liên quan đến các khu rừng đặc dụng : Nghị 

định số 48/CP  ngày 12/8/1996 của Chính phủ về quy định  xử phạt hành chính

trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (điều 2- điều 10 có các quy định về bảo

vệ nguồn lợi thuỷ sản ở khu bảo tồn), Nghị định số 77/CP ngày 29/11/1996 của

Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng

và quản lý lâm sản,...

 Như vậy, về cơ bản, công tác quản lý VQG và KBT có một hành lang pháp lý

ở cấp trung ương khá đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối kết hợp với nhau

.

Bên cạnh những văn bản pháp luật và chính sách chung, mỗi khu vực có

những văn bản pháp lý áp dụng riêng. VQG Xuân Thủy, tỉnh Nam Định nằm dưới

sự quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Nam Định có

những văn bản pháp lý liên quan sau:

6

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 7/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

• Quyết định số 872/2003/QĐ-UB của UBND tỉnh Nam Định ngày 24

tháng 4 năm 2003 về "Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ

chức bộ máy của Vườn Quốc Gia Xuân Thuỷ”.

• Kế hoạch quản lý VQG do UBND tỉnh Nam Định phê duyệt năm 2006

và UBND tỉnh hô trợ ban hành “quy chế phối hợp” giữa các bên tham

gia quản lý VQG Xuân Thuỷ.

• Chiến lược quản lý tổng hợp vùng ven bờ tỉnh Nam Định , trong đó xác

định việc bảo tồn và phát triển VQG là chủ điểm quan tâm của chiến

lược.

• Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế (côngước RAMSAR): Công ước đưa ra khuyến cáo và các tiêu chí sử dụng

khôn khéo tài nguyên đất ngập nước, đồng thời xem trọng vai trò của

cộng đồng khu vực lân cận. Xuân Thủy là khu vực đầu tiên của Việt

 Nam tham gia Công ước RAMSAR, đồng nghĩa với việc chúng ta cần

 phải thực hiện tất cả các quy định và cam kết trong công ước này.

Một số thông tin và văn bản pháp lý đối với KBT thiên nhiên Tiền Hải :• Quyết định số 4895/KGVX ngày 5/9/1994 của văn phòng Chính Phủ

về việc công nhận KBT thiên nhiên Tiền Hải

• Quyết định số 660 KH ngày 4/10/1995 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ

 Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về phê duyệt dự án đầu tư KBT

thiên nhiên.

• Quyết định 574/QĐ-UB ngày 25/12/1996 của UBND tỉnh Thái Bình về phê duyệt dự án vùng đệm KBT

• Quyết định số 271/QĐ-UB của UBND tỉnh Thái Bình ngày 16/4/2001

về việc thành lập Ban Quản Lý khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải, dưới

sự quản lý của UBND huyện Tiền Hải

• Quyết định số 80/QĐ-UB ngày 18/7/1996 của UBND huyện Tiền Hải

về thành lập Ban quản lý dự án Ramsar.

7

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 8/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

2.2 Cơ cấu quản lý và năng lực của các bên trực tiếp tham gia quản lý

 Nhìn chung, cơ cấu quản lý của VQG Xuân Thủy và KBT Tiền Hải có sự

không đồng nhất với nhau.

VQG Xuân Thủy

Cơ quan chủ quản được UBND tỉnh Nam Định giao trọng trách trực tiếp

quản lý VQG là Sở NN&PTNT với đơn vị trực thuộc tại cấp huyện là BQL VQG

Xuân Thủy. Bên cạnh đó, còn có sự tham gia quản lý của các cơ quan khác của cấp

tỉnh, huyện như Sở TNMT, Sở KHCN, UBND huyện Giao Thủy, Đồn biên phòng

84, ..v..v..

Lực lượng cán bộ trực tiếp tham gia quản lý các hoạt động sử dụng và khai

thác tài nguyên trên vùng đất bãi bồi huyện Giao Thủy gồm có:

BQL VQG Xuân Thủy: 18 cán bộ

Hạt kiểm lâm VQG Xuân Thủy: 4 cán bộ

Trạm biên phòng Cồn Lu: 7 chiến sỹ

05 xã vùng đệm: 05 cán bộ địa chính xã

R ng ng p m n t i vùng lõi VQG Xuân Th yừ ậ ặ ạ ủ

Sơ đồ 1: Cơ cấu quản lý VQG Xuân Thủy

8

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 9/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

 

 KBT thiên nhiên Tiền Hải 

Trọng trách quản lý trực tiếp KBT thiên nhiên Tiền Hải được UBND tỉnh

Thái Bình giao cho không phải là một cơ quan chuyên môn mà là cơ quan quản lý

hành chính Nhà nước, đó là UBND huyện Tiền Hải.

Lực lượng cán bộ trực tiếp tham gia công tác quản lý và bảo vệ vùng đất bãi

 bồi huyện Tiền Hải

BQL KBTTN Tiền Hải: 03 cán bộ

Trạm biên phòng Cồn Vành: 14 chiến sỹ

Các xã vùng đệm: 3 cán bộ địa chính xã

Sơ đồ 2: Cơ cấu quản lý KBT thiên nhiên Tiền Hải

UBND t nh NamỉnhĐị

S TNMTở S KH&CNở S Du l chở ị

S NN&PTNTở B ch huy biênộ ỉ

phòng t nhỉ

BQL VQG

Xuân Th yủn biên phòngĐồ

UBND huy nệGiao Th yủ

UBND 05 xãvùng mđệ

H t ki m lâmạ ểVQG Xuân

Th yủ

Tr m biên phòngạC n Vànhồ

9

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 10/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

2.3 Vai trò và sự tham gia của các bên tham gia quản lý vùng lõi khu

DTSQSH

Kết quả đánh giá các bên liên quan cho thấy vai trò của các cơ quan quản lý

nhà nước trong đó có chính quyền địa phương (UBND tỉnh/ huyện/xã) và các cơ 

quan chuyên môn (Sở/phòng TNMT, Sở NNPTNT/phòng NNPTNT, BQL Vườn

Quốc Gia Xuân Thuỷ và Khu bảo tồn Tiền Hải) đóng vai trò quan trọng. Các cơ 

quan quản lý địa phương (cấp huyện) đã có sự phối hợp tuy nhiên chưa được tổ

chức một cách thường xuyên và hiệu quả. Các cơ quan chuyên môn có mối quan hệ

và tham vấn ý kiến cho các cơ quan quản lý trong việc ra quyết định quản lý và sử

dụng tài nguyên vùng lõi khu DTSQSH (quy hoạch phát triển, kế hoạch quản lý và

 bảo vệ VQG).

 Ngoài ra các cơ quan quản lý như Hạt kiểm lâm (Giao Thuỷ) và Đồn Biên

Phòng có vai trò chức năng bảo vệ tài nguyên rừng, an ninh biển. Hiện tại ở TiềnHải đang chuẩn bị thành lập Hạt kiểm lâm hỗ trợ các lực lượng khác tham gia quản

lý tài nguyên.

Cộng đồng địa phương giữ vai trò khá quan trọng vì họ là người sử dụng

nguồn lợi và chịu tác động bởi các hoạt động quản lý và đồng thời họ cũng là đối

tượng gây tác động đối với việc quản lý. VD: nhóm du lịch sinh thái cộng đồng hay

nhóm khai thác thuỷ sản dựa vào nguồn lợi để phát triển sinh kế. Các nhóm này

được tổ chức và tham gia tích cực trong bảo tồn và phát triển cộng đồng với sự hỗ

UBND t nh Thái Bìnhỉ

Các S ban ngành t nhở ỉ UBND

huy n Ti nệ ềH iả

BQL

KBTTN

Ti n H iề ả

B ch huy biênộ ỉ

phòng t nhỉ

n biên phòngĐồ

Tr m biên phòngạ UBND các xã

vùng mđệ

10

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 11/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

trợ của các tổ chức trong đó có MCD, CORIN thông qua các dự án phối hợp với địa

 phương (dự án DLST cộng đồng tại Giao Xuân – VQG Xuân Thuỷ và Nam Phú – 

KBT Tiền Hải) và dự án phát triển sinh kế vùng đệm (nuôi ong, trồng nấm tại các

xã Giao Thiện và Giao An, VQG Xuân Thuỷ).

Báo cáo hiện trạng sử dụng nguồn lợi của MCD cho thấy khoảng hơn 60%

người dân tại vùng lõi khu Dự trữ sinh quyển sống dựa vào nguồn lợi ven biển để

khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. Nhu cầu sử dụng nguồn lợi ven biển ngày càng

tăng trong khi nguồn lợi ngày càng suy giảm (đặc biệt các loài thuỷ hải sản), hệ sinh

thái Rừng ngập mặn đã bị tàn phá trong những năm vừa qua đã làm giảm năng suất

của các dịch vụ hệ sinh thái. Các biện pháp và quy chế quản lý tài nguyên đất ngập

nước chưa được thực thi có hiệu quả tại cấp cộng đồng, người dân cần được tổ chức

và nâng cao kỹ năng cũng như khả năng tiếp cận các nguồn lực (trong đó có chính

sách hỗ trợ phát triển sinh kế để phát triển và sử dụng nguồn lợi bền vững).

Các tổ chức xã hội trong đó có Đoàn Thanh Niên, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến

 binh có thể tham gia phối hợp giáo dục nâng cao nhận thức và nhân rộng các hoạt

động trong phạm vi toàn xã. Ngoài ra, Trung Tâm học tập cộng đồng đã được vận

hành có thể điều phối truyền thông giáo dục môi trường cộng đồng và tổ chức tậphuấn năng cao năng lực với cơ sở vật chất khá đầy đủ.

Các tổ chức xã hội nghề nghiệp (Hội NTTS nhuyễn thể Giao Thuỷ, CLB nuôi

ong, CLB trồng nấm, CLB Bảo tồn chim di cư v.v.) đã đi vào hoạt động lôi cuốn sự

tham gia và nâng cao nhận thức của các thành viên cộng đồng phát triển sinh kế và

tham gia bảo vệ rừng ngập mặn và quản lý tài nguyên ven biển.

Uỷ ban con người và sinh quyển quốc gia (MAB) đóng vai trò điều phối và tư

vấn bảo tồn và phát triển khu DTSQ. MCD và các tổ chức quốc tế hô trợ thực hiện

thể chế và lồng ghép các hoạt động có sự tham gia của cộng đồng ở địa phương.

Bảng 1: Vai trò và mức độ quan trọng các bên liên quan quản lý vùng lõi khu

DTSQSH

11

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 12/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

STT Tên t ch c/h i nhómổ ứ ộ c i m chínhĐặ đ ể M c quanứ độ  

tr ng/ nh h ngọ ả ưở  

Cao TB Th pấ1 Chính quy n TWề Ban hành các chính sách v ĩ  

x

2 UBND c p t nh (N + TB)ấ ỉ Đ Ban hành các quy t nhế đị  

và h ng d n th c hi nướ ẫ ự ệ

x

3 S liên quan (NNPTNT,ở   

TNMT)

C quan tham m u choơ ư  

UBND t nh v chuyênỉ ề  môn

x

4 UBND các huy n Giaoệ  

Th y và Ti n H iủ ề ả

T ch c th c hi n quy tổ ứ ự ệ ế  

nh và chính sách c p trênđị ấ

x

5 Phòng ban liên quan

(TNMT và NNPTNT)

Tham m u cho UBNDư  

huy n v chuyên mônệ ề

x

6 UBND xã vùng mđệ T ch c th c hi nổ ứ ự ệ x

7 Các oàn th a ph ngđ ể đị ươ   

(H i Ph n , TN, c uộ ụ ữ ự  

chi n binh…)ế

Th c hi nự ệ x

8 Các t ch c qu c t , phiổ ứ ố ế  

chính ph (các SQ, PCP)ủ Đ

T v n, tài trư ấ ợ  x

9 Các h i ngh nghi pộ ề ệ Th c hi nự ệ x

10 Nhóm NTTS Nt x

11 Nhóm KTTS Nt x

12 Nhóm d ch vị ụ nt x

13 BQL VQG XT + KBT TH Th c hi n quy nh qu nự ệ đị ả  

lý + các nhi m v khác (tệ ụ ư 

v n…)ấ

x

12

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 13/22

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 14/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

• Làm rõ chủ quyền và trách nhiệm của các cơ quan, ban ngành tại các

cấp khác nhau, đăc biệt là cấp xã và huyện.

• Làm rõ khái niệm sử dụng tài nguyên đất ngập nước khôn khéo theo

quan điểm sinh thái và bền vững với sự giúp đỡ của các chuyên gia có trình độ và

thực tiễn Việt Nam (về công nghệ và sinh kế thân thiện môi trường).

•  Nâng cao nhận thức và kỹ năng quản lý các vùng đất ngập nước, trong

đó có việc tổng kết các bài học thực tiễn về quản lý đẩt ngập nước tại Việt Nam

cũng như trên thế giới.

• Xây dựng cơ chế phối hợp khả thi trong mô hình đồng quản lý, nên bắt

đầu từ xác định được người chủ thực sự cho các vùng đất ven bờ, chấm dứt tình

trạng di chuyển ngư trường vùng ven bờ, xây dựng quy chế cộng đồng, nhằm chấm

dứt mọi hoạt động khai thác quá mức tài nguyên và làm tổn hại đến sư phục hồi các

hệ sinh thái quan trọng.

Cộng đồng:

• Tham gia giám sát mọi hoạt động tiếp cận và sử dụng tài nguyên phù

hợp. Sử dụng lợi thế tiến hành sản xuất tại thực địa để giám sát thường xuyên liên

tục mọi hành vi tiếp cận tài nguyên và tham gia vào xây dựng các đìều khoản quy

chế sao cho sát với thực tế sản xuất và văn hóa bản địa.

• Tham gia xây dựng các nhóm tự quản cộng đồng và xây dựng quy chế

quản lý tài nguyên vùng bờ..

• Tham gia các hoạt động phát triển sinh kế bền vững gắn với bảo tồn tài

nguyên.

Các cơ quan chức năng (BQL VQG Xuân Thuỷ và KBV Tiền Hải) và

chính quyền các cấp có liên quan:

• Tham gia và hỗ trợ cộng đồng xây dựng quy chế theo đúng luật.

• Hỗ trợ cộng đồng có tổ chức thực hiện quy chế, hỗ trợ họ xử lý nhanh,

kịp thời mọi vi phạm và giải quyết các vấn đề liên quan đến phân chia và bảo vệ tàinguyên.

14

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 15/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

• Hướng dẫn cộng đồng thực thi luật và quy chế.

• Phối hợp với cộng đồng và các cơ quan có liên quan xây dựng cơ chế

thực thi luật

• Tổ chức quy hoạch vùng và tiểu vùng có sự tham gia của cộng đồng và

sự trợ giúp của khoa học, theo những khuyến cáo RAMSAR.

• Hỗ trợ chuyển giao công nghệ việc làm thân thiên và phù hợp

• Tìm kinh phí nghiên cứu (có thể thông qua RAMSAR quốc tế) và tổng

kết các bài học kinh nghiệm về quản lý và khai thác các vùng đất ngập nước, tiến

đến xây dựng một tài liệu hướng dẫn công tác này

Các tổ chức Phi chính phủ, và các tổ chức quốc tế 

• Hỗ trợ tổ chức cộng đồng.

• Làm cầu nối giữa cộng đồng với chính quyền và cơ quan các cấp có

liên quan.

• Tìm các khoản tài trợ, giúp dân xây dựng các mô hình trình diễn khảthi.

• Tuyên truyền nâng cao nhận thức

• Hỗ trợ đưa các phương thức quản lý và tiếp cận phù hợp(có sự tham

gia của cộng đồng và các bên liên quan)

• Tham gia tác động chính sách

2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý vùng lõi Khu

DTSQSH

2.4.1 Thuận lợi chung:

• Sự thống nhất của cấp lãnh đạo 03 tỉnh liên quan công nhận danh hiệu

Khu DTSQ SH thể hiện sự cam kết tuân thủ với những quy định, nguyên tắc quốc tế

dành cho 01 Khu DTSQ thế giới

15

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 16/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

• Cơ cấu quản lý liên tỉnh với những thành phần nòng cốt đã được xác

định và chính thức ra mắt

• Vùng lõi Khu DTSQSH đều là những khu bảo vệ cấp quốc gia và do

đó đã có sẵn những quy định cụ thể trong chính sách quốc gia về những khu bảo vệ

• Tính chất “liên tỉnh” của Khu DTSQSH thu hút sự quan tâm của các tổ

chức đầu tư phát triển nước ngoài, tạo cơ hội kêu gọi đầu tư

Thuận lợi riêng:

• Đối với phần vùng lõi bên Tiền Hải, do cơ quan quản lý trực tiếp là

chính quyền huyện nên mọi hoạt động quản lý đều được tập trung về 01 đầu mốithống nhất, thuận tiện cho việc triển khai các kế hoạch hoạt động cũng như huy

động sự tham gia của các cơ quan chức năng khác ở cấp cơ sở.

• Đối với phần vùng lõi bên Giao Thủy, công tác quản lý trực tiếp được

01 hẳn cơ quan chuyên trách là BQL VQG Xuân Thủy thực hiện, do vậy công tác

triển khai hoạt động quản lý và giám sát được thực thi bài bản và hiệu quả hơn.

2.4.2 Các khó khăn

 Khó khăn chung 

• Mặc dù đã có cơ cấu quản lý liên tỉnh nhưng chưa được thể chế hóa ở 

cấp tỉnh của 3 tỉnh liên quan

• Sự không thống nhất trong cơ chế và tổ chức quản lý cũng như những

chính sách của các tỉnh liên quan

• Quy chế điều phối quản lý Khu DTSQ SH chưa được xây dựng và

chưa được thể chế hóa, do vậy không có sự hướng dẫn cụ thể cho những cơ quan

quản lý có liên quan phối hợp hoạt động

•  Nhận thức của nhiều cán bộ quản lý các cấp cũng như người dân địa

 phương về vai trò, giá trị của Khu DTSQ SH còn rất hạn chế

 Khó khăn riêng:

16

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 17/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

• Phần vùng lõi bên Tiền Hải không được 01 cơ quan chuyên trách đảm

nhiệm quản lý, do vậy dẫn đến việc thiếu nguồn lực (con người, tài chính, thiết bị)

để thực hiện quản lý bảo vệ. Thêm vào đó trong cơ cấu quản lý của địa phương còn

thiếu hẳn lực lượng kiểm lâm, 01 đơn vị quan trọng có chức năng chuyên môn trongcông tác thực thi pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

• Phần vùng lõi bên Giao Thủy, mặc dù đã có hẳn 01 cơ quan chuyên

trách nhưng việc thiếu những quy định rõ ràng về phân quyền quản lý cũng như tổ

chức quản lý của cấp có thẩm quyền đã dẫn đến những chồng chéo, xung đột về

chức năng, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ VQG của các bên liên quan như BQL VGQ

Xuân Thủy; Hạt kiểm lâm VQG Xuân Thủy; UBND huyện Giao Thủy.

o Hạt kiểm lâm là lực lượng có quyền thực thi pháp luật về bảo vệ tài

nguyên nhưng lại không nằm trong tổ chức bộ máy quản lý của VQG. Hơn nữa hoạt

động của Hạt kiểm lâm còn khá độc lập, thiếu phối hợp với BQL VQG, do vậy hiệu

quả quản lý, bảo vệ toàn diện tài nguyên VQG XT rất khó thực hiện.

o UBND huyện Giao Thủy vẫn giữ quyền về quản lý đất bãi bồi, giao

quyền sử dụng đất cho các hộ dân địa phương nuôi trồng thủy sản ngay trong vùng

lõi của VQG

17

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 18/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

 Phần III: Đề xuất khuyến nghị cải thiện quản lý vùng lõi khu DTSQSH 

3.1 Định hướng quản lý vùng lõi khu DTSQSH

Việc 03 tỉnh liên quan (Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) đồng tham giacông nhận danh hiệu Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng cũng có nghĩa là

công tác quản lý cần tuân thủ hướng dẫn thực hiện của các công ước quốc tế như đã

cam kết. Những vùng đất ngập nước được đánh giá là hệ sinh thái có năng suất cao

nhưng cũng đồng thời là nơi diễn ra nhiều hoạt động của con người nhất, do đó

cũng chịu nhiều tác động từ những hoạt động đó. Do vậy, công việc quản lý các khu

vực này rất cần có sự điều phối các hoạt động với sự tham gia của cộng đồng người

dân, thể hiện mối quan hệ giữa con người và sinh quyểnVùng lõi Khu DTSQ châuthổ sông Hồng đều là các khu bảo vệ có tầm quan trọng quốc gia (vườn quốc gia;

khu bảo tồn thiên nhiên) nên nó càng phải tuân theo các qui định của Chính phủ về

quản lý các khu vực này. Trong khi đó, vùng đệm và vùng chuyển tiếp nằm dưới sự

quản lý trực tiếp của chinh quyển địa phương, việc chuyển đổi mục đích sử dụng

đất, thay đổi qui hoạch, kế hoach phát triển kinh tế xã hội cho phù hợp với phát

triển bền vững do cơ quan địa phương có thẩm quyền quyết định.

Mặc dù là danh hiệu quốc tế nhưng cơ chế quản lý các Khu DTSQ thế giới lại

hết sức mềm dẻo, tùy thuộc vào chính sách và thể chế của từng địa phương, do đó

mà dấu ấn “địa phương” sẽ được thể hiện rất rõ ràng đối với từng danh hiệu Khu

DTSQ thể giới. Với tính chất đặc thù liên tỉnh, Khu DTSQ SH càng khẳng định tầm

quan trọng của công tác điều phối các hoạt động quản lý - giữa các vùng chức năng,

giữa các bên liên quan và giữa các địa phương với nhau. Các thỏa thuận, quy chế

làm việc hợp tác giữa các bên liên quan 3 tỉnh là những sự khởi đầu cần thiết để

đảm bảo sự điều phối quản lý Khu DTSQ SH có khả năng được thực thi.

Bên cạnh đó, để đáp ứng với những mục tiêu của Khu DTSQ thế giới cũng

đồng thời là khu Ramsar thế giới, áp dụng cách tiếp cận quản lý dựa vào hệ sinh

thái đối với vùng lõi Khu DTSQ SH cũng cần được phối hợp lồng ghép thực hiện.

Cách tiếp cận này sẽ giúp cho các nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc cùng thống

nhất về mục tiêu quản lý chung, là cơ sở để xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý

vùng lõi Khu DTSQ SH, góp phần vào khả năng đảm bảo cân bằng 3 mục tiêu củacông việc bảo tồn: bảo tồn, sử dụng bền vững và công bằng trong chia sẻ lợi ích

18

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 19/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

khai thác nguồn lợi thiên nhiên. Ngoài ra, cách tiếp cận đồng quản lý liên tỉnh và

khu vực cần được tăng cường nhằm xây dựng các mô hình đồng quản lý và sử dung

tài nguyên bền vững (trong đó xây dựng các quy chế các hoạt động khai thác và

nuôi trồng thuỷ sản thực hiện tại cấp địa phương. Việc phối hợp chặt chẽ giữa cácngành, các cấp có liên quan trong quản lý vùng đất ngập nước sẽ có hiệu quả và

khai thác tài nguyên khôn khéo theo Công ước RAMSAR.

3.2 Đề xuất các hoạt động quản lý vùng lõi khu DTSQSH

 Nhằm mục tiêu bảo tồn và quản lý đa dạng sinh học Khu DTSTSH, phát triển

và nâng cao cuộc sống của cộng đồng tại khu vực, các hoạt động quản lý tài nguyên

vùng bờ cần phải được tăng cường và cụ thể. Việc xây dựng một kế hoạch mangtính thích hợp và khả thi thông qua tham vấn ý kiến của các cấp quản lý và các bên

liên quan là cần thiết. Vai trò của cộng đồng và chính quyền địa phương sẽ đóng

góp quan trọng thực hiện và huy động nguồn lực. Qua quá trình thảo luận và họp

nhóm cộng đồng và các bên liên quan tại địa phương, các hoạt động chính đề xuất

 bao gồm:

• Xây dựng kế hoạch quản lý và sử dụng tài nguyên ĐNN ven biển vùng lõi

khu DTSQSH có sư tham gia của cộng đồng. Hoàn thiện hệ thống bản đồ rảithửa cho toàn vùng. Xác định mốc giới VQG và KBT, đặc biệt cho vùng lõi.

• Xác định rõ vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan đối với các vùng đấtcó liên quan đến VQG và KBT. Xây dựng thể chế và cơ chế phối hợp giứacác bên tham gia quản lý (cấp tỉnh, huyện, xã)

• Quy hoạch phát triển kinh tế và sử dụng tài nguyên đất ngập nước ven biểncó sự tham gia của cộng đồng.

• Xây dựng quy chế cộng đồng quản lý và sử dụng tài nguyên đất ngập nước

ven biển• Đào tạo kỹ năng quản lý theo luật và quy chế, đồng thời xây dựng cơ chế

 phối hợp thực thi luật, đưa cơ chế giám sát thực hiện này vào các chươngtrình hoạt động và kế hoạch quản lý tài nguyên cấp địa phương.

• Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng và các bên liên quan về bảotồn đa dạng sinh học ĐNN

• Xây dựng các mô hình sinh kế bền vững có sự tham gia của cộng đồng

• Giám sát và đánh giá mô hình quản lý ĐNN châu thổ sông Hồng

19

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 20/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

Bảng 2. Đề xuất hoạt động quản lý vùng lõi khu DTSQSH

Ho t ngạ độ Ph ng phápươ  i t ng thamĐố ượ    

gia

Ngu n l cồ ự 

1. Xây d ng thự ể 

ch qu n lý, c chế ả ơ ế 

ph i h p (qu n lýố ợ ả  

tài nguyên, tu nầ  

tra, theo dõi và

ánh giá tác ngđ độ  

môi tr ng)ườ 

V n b n pháp quyă ả

Quy ch ph i h pế ố ợ 

Ph ng phápươ   

chuyên gia, h pọ  

tham v n, h i th oấ ộ ả

Các c quan qu nơ ả  

Các nhà khoa h cọ

C ng ngộ đồ

BQL 2 KBV

MCD

Các PCP khác

Ngân sách nhà

n cướ 

1.1. Xây d ng k ự ế 

ho ch s d ng tàiạ ử ụ  

nguyên

Tham gia H i ngộ đồ  

th m nhẩ đị

UBND các c p vàấ  

ngành

Ngân sách nhà

n cướ 

1.2. T ch c tu nổ ứ ầ  

tra b o v khu v cả ệ ự

Ph i h p tu n traố ợ ầ  

b o v hàng quýả ệ

BQL 2 bên Kinh phí chuyên

ngành

1.3. Giám sát về 

tác ng môiđộ  

tr ngườ 

Tham v n tác ngấ độ  

ô nhi m các khuễ  

v c lân c nự ậ

Công an biên

phòng – UBND xã

vùng mđệ

Kinh phí chuyên

ngành + ngu nồ  

khác

2. Tuyên truy nề  

nâng cao nh n th cậ ứ

Phát thanh, truy nề  

thông i chúngđạ

V n b n, h i ngh ,ă ả ộ ị  

h i th o…ộ ả

Tham quan h c t pọ ậ

Chính quy n cácề  

c pấ

C quan truy nơ ề  

thông

Các t ch c PCPổ ứ

C ng ngộ đồ

BQL 2 KBV

MCD

Các t ch c qu cổ ứ ố  

t và phi chính phế ủ 

khác (VPV)

Ngân sách nhà

n cướ 

3. Xây d ng cácự  

mô hình sinh k vàế  

Kh o sát, thi t k  ả ế ế 

mô hình

C quan chuyênơ   

môn

MCD và t ch cổ ứ  

qu c t (CORIN)ố ế

20

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 21/22

Bi n b c cho cu c s ng vàngể ạ ộ ố

Ho t ngạ độ Ph ng phápươ  i t ng thamĐố ượ    

gia

Ngu n l cồ ự 

ng qu n lýđồ ả Làm thí i mđ ểNhân r ngộ

Giám sát ánh giáđ

Phi chính phủC ng ngộ đồ

BQL 2 KBV

Ngân sách nhàn cướ 

C ng ngộ đồ

Mô hình DLST

c ng ngộ đồ

T p hu n k n ngậ ấ ỹ ă  

cung c p d ch v ,ấ ị ụ  

h p nhóm c ngọ ộ  

ng và h i th ođồ ộ ả  

tham v n, tài li uấ ệ  

hoá các h ng d nướ ẫ  

th c hành và chiaự  

s kinh nghi mẻ ệ

Nhóm DLST, BQL

VQG+KBT,

UBND xã/huy n,ệ  

H i ph n , Côngộ ụ ữ  

ty DL

MCD, BQL (KBT

và VQG), Công ty

Du l chị

Mô hình ng qu nđồ ả  

lý ngu n l i thuồ ợ ỷ 

s n b n v ngả ề ữ

T p hu n k thu t,ậ ấ ỹ ậ  

Tham v n các bênấ  

liên quan (quy chế 

c ng ng), thamộ đồ  

quan h c t p, vàọ ậ  

trình di n xây d ngễ ự  

mô hình

Nhóm nòng c tố  

TS, BQL, phòng

NNPTNT huy n,ệ  

UBND xã/huy n,ệ  

H i NTTSộ

MCD, BQL (KBT

và VQG), Công ty

Du l ch, nhómị  

nòng c t và các cố ơ  

quan a ph ngđị ươ  

Mô hình sinh k ế 

khác (nuôi ong,

tr ng n m)ồ ấ

T p hu n k thu t,ậ ấ ỹ ậ  

tham quan h c t p,ọ ậ  

và thành l pậ  

t /nhómổ

CLB nuôi

ong/tr ng n m,ồ ấ  

BQL, UBND xã

CORIN, BQL XT

4. Giám sát, ánhđ  

giá, s k t, t ng k tơ ế ổ ế

-Pp chuyên gia

- S tham gia c ngự ộ  

ngđồ

S d ng B côngử ụ ộ  

C quan qu n lýơ ả

Chuyên gia

Các PCP

T ch c NGO,ổ ứ  

MAB

Ngân sách nhà

n cướ 

21

8/9/2019 Bao Cao_ Hien Trang Quan Ly Vung Loi DTSQSH_MCD

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-hien-trang-quan-ly-vung-loi-dtsqshmcd 22/22

Ho t ngạ độ Ph ng phápươ  i t ng thamĐố ượ    

gia

Ngu n l cồ ự 

c ánh giáụ đH i ngh /h i th o/  ộ ị ộ ả  

h p…ọ

C ng ngộ đồBQL 2 khu b o vả ệ

 Nguồn: Kết quả thảo luận nhóm trong Hội thảo “Tham vấn cộng đồng và

các bên liên quan” ngày 27/4/2009 tại trụ sở Ban quản lý VQG Xuân Thủy.

Các đề xuất hoạt động cho thấy nhu cầu và sư tham gia phối hợp của các cơ 

quan quản lý và cộng đồng địa phương rất cần thiết đóng góp xây dựng kế hoạchquản lý khu DTSQSH. Xây dựng kế haọch quản lý sẽ hô trợ thể chế các vấn đề ưu

tiên trong quản lý theo cách tiếp cận hệ sinh thái ĐNN ven biển, đồng thời tăng tính

chủ động và huy động nguồn lực của địa phương. Dự kiến kế hoạch quản lý sẽ được

xây dựng hoàn thiện dựa trên những hoạt động đề xuất và thực hiện trong khoảng

thời gian 3 năm (2009-2011) với sự hỗ trợ của MCD và có sự tham gia của các bên

liên quan bao gồm Ủy ban Con người và Sinh quyển, BQL VQG và KBT, và có sự

tham vấn và đồng thuận của các cơ quan quản lý các cấp (tỉnh, huyện và xã).

22