BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    1/37

     

    TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGÔ GIA TỰ BẮC GIANG

    ====

    BÁO CÁO

    BÀI TẬP ACCESS 

    CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HỌC SINH 

    GVHD : A

    SINH VIÊN : A

    LỚP : B

     Bắc Giang, 2016

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    2/37

     

    LỜI CÁM ƠN

    Trong thời gian nghiên cứu và học tập môn học cơ sở dữ liệu Access, cùng với nội

    dung đồ án thiết kế chương trình quản lý học sinh em đã nhận được sự giúp đỡ của các

    thầy giáo, cô giáo và các bạn, nhóm em đã hoàn thành chương trình và bài báo cáo đồ

    án môn Cơ sở dữ liệu Access với chương trình quản lý học sinh .

    Cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa CNTT Trường cao

    đẳng Ngô Gia Tự Bắc Giang đã giúp đỡ em hoàn thành chương trình và bài báo cáo

    này.

    Do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn thiếu nên trong chương trình cũng như

     báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Em rất mong nhận

    được nhận xét góp ý của thầy cô và các bạn.

    Em xin chân thành cám ơn !

     Bắc Giang, tháng 04 năm 2016

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    3/37

     

    MỤC LỤC

    LỜI GIỚI THIỆU ................................................Error! Bookmark not defined. 

    CHƯƠNG 1 .......................................................................................................... 2 

    CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 2 

    1.1. Lý thuyết chung về cơ sở dữ liệu .............................................................. 2 

    1.2. Tổng quan về bài toán quản lý học sinh trong trường THCS. .................. 2 

    1.3. Tổng quan về phần mềm Microsoft Access .............................................. 2 

    1.3.1 Các thành phần trong màn hình Access ................................................ 2 

    1.3.2. Các đối tượng trong Access ................................................................. 3 

    CHƯƠNG II. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG. ............. 5 

    2.1. Khảo sát bài toán ....................................................................................... 5 2.1.1. Giới thiệu về mô hình trường trung học cơ sở ..................................... 5 

    2.1.2 Khảo sát thực trạng quản lý học sinh tại trường THCS ........................ 5 

    2.1.3. Biểu mẫu được sử dụng quản lý học sinh trong nhà trường. ............... 6 

    2.1.4 Các yêu cầu của người dùng đối với hệ thống quản lý điểm học sinh.10 

    2.2. Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm học sinh .................................. 11 

    2.2.1. Thông tin vào ra của hệ thống. .......................................................... 11 

    2.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng .............................................................. 12 

    2.2.4 Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh.................................................................... 14 

    2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh ...................................................... 15 

    Chức năng1: Cập nhật dữ liệu .................................................................... 15 

    Chức năng 2: Phân rã chức năng “Xử lý” .................................................... 17 

    Chức năng 3: Phân rã chức năng “Tìm kiếm” ............................................. 22 

    Chức năng 4: Thống kê, báo cáo ................................................................. 23 

    2.4. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu ............................................................... 25 

    CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỂM ...................... 27 

    4.1 Thiết kế gió diện chương trình chính ....................................................... 27 

    4.2. Giao diện của chức năng cập nhật thông tin ............................................ 27 

    4.2.1. Form cập nhật thông tin học sinh ....................................................... 27 

    4.2.2. Form cập nhật điểm ........................................................................... 27 4.2.3. Form cập nhật lớp học ....................................................................... 28 

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    4/37

     

    4.2.4. Form cập nhật môn học ..................................................................... 29 

    4.3 Giao diện của chức năng tìm kiếm ...........Error! Bookmark not defined. 

    4.3.1. Form tìm kiếm điểm ......................................................................... 29 

    4.3.2. Form tìm kiếm thông tin học sinh ...................................................... 30 

    4.3.3. Form tìm kiếm thông tin lớp .............................................................. 30 

    4.4. Giao diện của chức năng thống kê báo cáo ............ Error! Bookmark not

    defined. 

    4.4.1. Báo cáo danh sách điểm học sinh ...................................................... 31 

    4.4.2. Báo cáo danh học sinh lên lớp ............Error! Bookmark not defined. 

    4.5. Giao diện chức năng thoát chương trình ..Error! Bookmark not defined. 

    4.6. Giao diện Menu và toolbar điều khiển của chương trình .................Error!Bookmark not defined. 

    4.7.Các Macros dùng trong chuong trình. .......Error! Bookmark not defined. 

    KẾT LUẬN ........................................................................................................ 32 

    1. Những kết quả đạt được. ........................................................................... 32 

    2. Hướng phát triển của đề tài: ....................................................................... 32 

    TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 33 

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    5/37

     

    1

    LỜI NÓI ĐẦU

     Ngày nay công nghệ thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, nó

    là một ngành khoa học - kỹ thuật không thể thiếu trong đời sống. Trong thời đại công

    nghệ thông tin phát triển như hiện nay, phải kể đến việc áp dụng tin học vào các lĩnhvực xã hội như: quản lý, thông tin, kinh tế,...đã cho ra đời những phần mềm ứng dụng

    để thay thế về cơ bản các công tác quản lý thủ công, giảm nhẹ tới mức tối thiểu việc sử

    dụng sức người trong công tác quản lý, tăng cường hiệu quả, tiết kiệm chi phí, thời

    gian và sức lao động.

    Ở nước ta hiện nay, việc đưa một số phần mềm ứng dụng vào trong việc quản lý

    tại các cơ quan, xí nghiệp và nhà trường đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Cùng

    với xu thế đó việc đưa ứng dụng tin học vào quản lý học sinh vào các nhà trường là

    một việc cần thiết để phục vụ cho việc quản lý thông tin học sinh, quá trình học tập,

    kết quả học tập… Mang lại nhiều lợi ích cho công tác quản lý và đảm bảo tính chính

    xác. Vì vậy em đã chọn đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý học sinh THCS “

    để thực hiện trong bài tập của mình.

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    6/37

     

    2

    CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT

    1.1. Lý thuyết chung về cơ sở dữ liệu

    Cơ sở dữ liệu là một bộ sưu tập rất lớn về các loại dữ liệu tác nghiệp, bao gồm

    các loại dữ liệu âm thanh, tiếng nói, chữ viết, văn bản, đồ hoạ, hình ảnh tĩnh hay hình

    ảnh động....Được mã hoá dưới dạng các chuỗi bít và được lưu trữ dưới dạng File dữ

    liệu trong các bộ nhớ của máy tính. Cấu trúc dữ liệu tuân theo các quy tắc dựa trên lý

    thuyết toán học. Cơ sở dữ liệu phản ánh trung thực thế giới dữ liệu hiện thực khách

    quan.

    1.2. Tổng quan về bài toán quản lý học sinh trong trường THCS.

    Quản lý học sinh là một trong những công việc quan trọng trong nhà trường,

    việc đưa bài toán quản lý học sinh trong nhà trường sẽ mang lại nhiều tiến bộ và thay

    đổi như việc tìm kiếm, báo cáo kết quả của học sinh đồng thời là cũng là quá trình

    theo dõi học tập của từng học sinh tại mỗi thời điểm bất kì. Từ đó mà mỗi hoc sinh có

    kế hoạch học tập, phấn đấu cho riêng mình.

    - Bộ máy quản lý điểm gọn nhẹ, chỉ cần số ít nhân viên với hệ thống máy vi tính.

    - Quản lý chặt chẽ, kịp thời thông tin về học sinh, khắc phục các hạn chế thường

    gặp trong lĩnh vực quản lý điểm trên giấy hay trên excel như: không cập nhật kịp thời,khó khăn trong công tác thống kê, theo dõi quá trình học tập của học sinh…

    - Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy vi tính làm tăng tính an toàn, bảo

    mật cao hơn.

    - Phần mềm quản lý điểm có nhiệm vụ quản lý thông tin về học sinh, phục vụ

    công tác lãnh đạo của cấp trên.

    1.3. Tổng quan về phần mềm Microsoft Access

    1.3.1 Các thành phần trong màn hình Access

    Gồm có các thành phần sau: Toolbar, menubar, menu: File, Edit, View,

     Insert, Tools, Windown, Help và cửa sổ Database là một trong những cửa sổ

    quan trọng nhất của Access. Gồm các đối tượng cụng cụ sau: Bảng(Table), truy

    vấn (Query), mẫu biểu (Form), báo cáo (Report), Macro và Module. Các đối

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    7/37

     

    3

    tượng trên có đầy đủ khả năng lưu trữ dữ liệu, thống kê, kết xuất báo cáo thông

    tin và tự động cung cấp nhiều các tác vụ khác.

    1.3.2. Các đối tượng trong Access

     Hình 1a: Chương trình Microsoft Access

    - Bảng (Table): Dùng để lưu trữ dữ liệu. Bảng chứa các thông tin về một

    chủ đề cụ thể. Trong một cơ sở dữ liệu có một hay nhiều bảng. Một bảng bao

    gồm có nhiều filed (trường) và record (bản ghi

    - Truy vấn (Query): dùng để khai thác cơ sở dữ liệu. Là một đối tượng cho

     phép chọn xem các dữ liệu của một hay nhiều bảng theo ý muốn. Trong

    Microsoft Access, có thể tạo các truy vấn bằng phương tiện truy vấn đồ hoạ theo

    mẫu (QBE) hoặc viết các lệnh SQL..

    -  Mẫu biểu (Form): dùng để nhập/xuất dữ liệu. Mẫu biểu cho phép người sử dụng

    xem, nhập hay thay đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu một cách nhanh nhất bằng cách

    thể hiện thông tin dưới dạng dễ dùng và hấp dẫn. Có thể điều khiển cách trình bày dữ

    liệu trên màn hình (màu sắc, làm bóng hoặc chọn các quy cách số). Có thể bổ sung các

    điều khiển như một hộp danh sách thả xuống hoặc một hộp kiểm tra. Có thể hiển thị

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    8/37

     

    4

    đối tượng OLE như hình ảnh và biểu đồ trực tiếp trên biểu mẫu. Có thể biểu thị các

    tính toán dựa trên các dữ liệu trên một bảng.

    Báo cáo (Report): dùng để kiết xuất dữ liệu. Là một đối tượng được thiết kế

    để định quy cách, tính toán, in và tổng hợp các dữ liệu được chọn. Có thể xemmột báo cáo trên màn hình trước khi in nó. Báo biểu có hình thức trình bày

     phong phú, đẹp mắt vì có thể bao gồm những hình ảnh, đồ thị và có thể export ra

    các tập tin khác như Word/Exel.

    - Macro: là một chuỗi các hành động có cấu trúc mà Access sẽ thực hiện để

    đáp ứng một sự kiện nhất định. Ví dụ có thể liên kết một Macro mà nó sẽ mở

    một mẫu biểu thứ hai khi một phần tử nào đó trên mẫu biểu chính được chọn.Cũng có thể thiết kế một macro mà nó sẽ kiểm tra tính hợp lệ của giá trị trong

    một trường khi giá trị của trường đó thay đổi.

    - Module: là một đối tượng chứa các thủ tục tuỳ ý được lập trình bằng

    Microsoft Access Basic, đó là một biến thể của Microsoft Basic được thiết kế để

    làm việc trong Access. Các module tạo ra các chuỗi hành động rời rạc và cho

     phép bẫy các lỗi mà các macro không thể làm được.

    Access không chỉ là một hệ quản trị CSDL mà còn là hệ quản trị CSDL

    quan hệ (Relational Database). Access cung cấp công cụ Wizard để tự động tạo

     bảng, truy vấn, báo cáo hỗ trợ cho người dùng. Ta có thể sử dụng việc phân tách

     bảng để tránh dư thừa dữ liệu. Access hỗ trợ rất tốt cho những người mới bước

    vào tin học. Với Wizard và các phương tiện hoạt động tự động khác, sẽ tiết kiệm

    được thời gian, công sức trong việc xây dựng và thiết kế chương trình.

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    9/37

     

    5

    CHƯƠNG II

    KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

    2.1. Khảo sát bài toán2.1.1. Giới thiệu về mô hình trường trung học cơ sở

    Về tổng quát các trương trung học cơ sở  

    Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cán bộ trong trường

    Cơ cấu tổ chức lao động của Trường THCS Đoàn Xá hiện nay:

    Một Hiệu trưởng: Phụ trách chung.

    Một phó Hiệu trưởng: Phụ trách chuyên môn

    Trường có 3 khối lớp 6, 7, 8, 9

    - Khảo sát được tiến hành trên 3 mức khác nhau:

    + Mức lãnh đạo: Một Hiệu trưởng, một Hiệu phó có nhiệm vụ quản lý chung

    trong nhà trường.

    + Mức điều phối quản lý: Giáo viên chủ nhiệm có nhiệm vụ cập nhật thông tin

    học sinh, cập nhật xử lý điểm từ giáo viên bộ môn. Tính điểm trung bình cho từng

    học kì, cả năm cho từng học sinh.+ Mức thừa hành: Các thầy cô giáo bộ môn có nhiệm vụ vào điểm thường xuyên,

    tính điểm trung bình môn học và gửi cho GVCN.

    2.1.2 Khảo sát thực trạng quản lý học sinh tại trường THCS

    1. Quản lý điểm

    Đầu học kì Ban Giám Hiệu (BGH) sẽ phổ biến quy chế về điểm và hạnh kiểm cho các

    giáo viên Bộ Môn (GVBM), phát sổ Điểm Chung, sổ theo dõi hạnh kiểm cho GVCN.Trong quá trình giảng dạy các GVBM có sổ điểm cá nhân (SĐCN) để “cho” điểm học

    sinh.

    Cuối kì, GVCN chuyển sổ Điểm Chung cho các GVBM để các GVBM chuyển

    điểm vào sổ. Điểm của mỗi môn học được GVBM cập nhật bằng hình thức kiểm tra

    (miệng, 15’, 1 Tiết, Học Kì). Mỗi loại điểm số lượng con điểm theo từng môn đúng

    với quy chế của bộ GD-ĐT. Sau khi có điểm kiểm tra học kì, GVBM sẽ tổng kết học

    kì cho học sinh, sau đó đến lớp đọc các con điểm và hệ số cho học sinh để học sinh

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    10/37

     

    6

    tính điểm tổng kết môn học (TKMH) cho mình. GVBM đối chiếu giải quyết thắc mắc

    về điểm với học sinh về môn học đó. Đối chiếu xong, GVBM chuyển điểm TKMH

    cho GVCN thông qua sổ điểm chung.

    Khi GVCN nhận được điểm TKMH của tất cả các môn, GVCN sẽ tiến hành

    tính điểm tổng kết học kì (TKHK) cho học sinh. Đến giờ Sinh Hoạt Lớp cuối kì, học

    sinh sẽ được đọc các điểm THMN và hệ số để tính điểm THHK . Nếu có sai sót về

    điểm TKMH, HS kiếm nghị với GVCN, GVCN trao đổi với GVBM, GVBM thương

    lượng với HS để thống nhất sửa chữa điểm. Nếu không, HS tiến hành tính điểm

    TKHK cho mình, đối chiếu với GVCN. Nếu kết quả đúng thì GVCN vào điểm. Còn

    nếu sai, GVCN và HS cùng tính toán lại để đi đến thống nhất, vào điểm. Sau đó dựa

    vào điểm TKHK để xếp loại học lực.2. Quản lý hạnh kiểm 

    Thông qua việc theo dõi theo từng tuần về hạnh kiểm GVCN tổng hợp kết quả đánh

    giá xếp loại hạnh kiểm theo học kỳ và theo năm học cho các học sinh, dựa vào căn cứ

    xếp loại hạnh kiểm kết hợp với trung bình học kỳ đánh giá xét lên lớp và ở lại lớp.

    Khi tổng kết học kì xong, GVCN gửi báo cáo cho BGH nhà trường và đồng

    thời triệu tập cuộc họp phụ huynh để phát Phiếu Báo Điểm, Hạnh kiểm của từng HS

    cho Phụ huynh.Cuối năm học, sau khi tổng kết học kì II, GVCN tính điểm tồng kết cả năm cho

    HS, rồi vào điểm. Sau đó gửi báo cáo lên BGH và gửi kết quả rèn luyện, học tập cho

    Phụ Huynh.

    2.1.3. Một số biểu mẫu được sử dụng trong quá trình quản lý học sinh trong nhà

    trường.

    1. Danh sách học sinh lớp Hình 1:Mẫu danh sách học sinh lớp học

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    11/37

     

    7

    2. Danh sách giáo viên

     Hình 2:Mẫu danh sách giáo viên

    3. Thống kê xếp loại học lực

     Hình 3:Mẫu Thống kê xếp loại học lực

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    12/37

     

    8

    4. Thống kê xếp loại hạnh kiểm

     Hình 4:Thống kê xếp loại hạnh kiểm

    5. Bảng tổng hợp kết quả học tập

     Hình 5: Bảng tổng hợp kết quả học tập 

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    13/37

     

    9

    6. Bảng điểm của từng môn học

     Hình 6: Bảng điểm của từng môn 

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    14/37

     

    10

    2.1.4 Các yêu cầu của người dùng đối với hệ thống quản lý điểm học sinh.

    Hệ thống thiếu chức năng quản lí điểm để quản lí điểm thành phần các môn

    học của học sinh, nhằm giúp giáo viên có thông tin hiện tại về điểm của từng học sinh

    để kịp thời phê bình, khen thưởng.

    Do việc tính toán làm bằng tay nên độ chính xác thấp, sai sót lớn do các yếu

    tố như tính toán sai, nhìn điểm nhầm, vào điểm sai.

    Do cuối học kì giáo viên bộ môn mới chuyển điểm từ sổ điểm cá nhân vào

    sổ điểm lớp cho giáo viên chủ nhiệm nên giáo viên chủ nhiệm không nắm được tình

    hình học hành hiện tại của học sinh.

    Học sinh không nhớ được điểm thành phần của từng môn nên khi tính toán

    hay thắc mắc.Ban giám hiệu có thể truy cập vào hệ thống để xem xét đánh giá chất lượng

    của học sinh.

    Một số yêu cầu của hệ thống:

     Nhiệm vụ của người phân tích thiết kế là phải đưa ra được một hệ thống có

    tính phổ thông áp dụng được cho các điều kiện khác nhau. Chương trình được viết ra

    với mục đích tin học hoá một số khâu trong công tác quản lý điểm ở một trường

    THCS, giúp cho công việc này đạt hiệu quả nhanh chóng, chính xác và giảm tối thiểu

    các sai sót .

    Chương trình phục vụ cho đối tượng là các cán bộ quản lý của phòng giáo

    vụ, các giáo viên, và ban giám hiệu nhà trường. Chương trình viết ra phải đạt được các

    yêu cầu sau:

    - Hiệu quả quản lý rõ rệt, đáp ứng được các yêu cầu khách quan như: nhanh

    chóng, chính xác, hiệu quả cao.

    - Giao diện phải được thiết kế thân thiện với người sử dụng, dễ sử dụng, dễ

    hiểu, dễ nắm bắt đối với mội đối tượng sử dụng.

    -Thời gian khởi động, truy cập, xử lý thông tin phải nhanh .

    - Chương trình phải tương thích với các loại phần cứng, phần mềm phổ biến

    được sử dụng hiện nay và không yêu cầu máy tính có cấu hình máy quá cao .

    - Học sinh được xem điểm của lớp mình, hoặc lớp khác nhưng không cho

     phép sửa điểm. Vì vậy mỗi môn học, của mỗi lớp học có một Mã MH riêng, chỉ có

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    15/37

     

    11

    giáo viên bộ môn được biết. Để khi cần có thể dùng Mã MH để nhập điểm mới vào,

    hay sửa điểm sai .

    - GVBM chỉ biết điểm của môn mình dạy ở những lớp mình dạy. Không

     biết điểm của môn khác, ở những lớp khác. Mã MH riêng cho mỗi môn ở mỗi lớp đảm

     bảo được điều này.

    - Nhập điểm HK thì tính ra điểm tổng kết mỗi môn.

    - Khi có điểm TK các môn thì tính ra điểm trung bình HK tất các môn.

    - Ban giám hiệu nắm toàn bộ tất cả các Mã Lớp và Mã MH có thể truy cập

    HT để có được thông tin hiện thời về tình hình điểm số của tất cả học sinh.

    2.2. Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm học sinh

    2.2.1. Thông tin vào ra của hệ thống.

    Qua quá trình khảo sát thực tế và các yêu cầu của người dùng đối với hệ thống

    quản lý điểm thì các thông tin vào/ra của hệ thống như sau:

    a) Thông tin vào của hệ thống.

    - Khi nhập học sinh cần nhập hồ sơ của học sinh và nhà trường phân phối học

    sinh vào các lớp theo khối.- Nhà trường căn cứ vào quy chế để phân phối lịch giảng dạy như phân công giáo

    viên, phân bố lịch học đảm bảo đúng quy chế, phù hợp với điều kiện của nhà trường.

    - Việc nhập điểm các môn dựa vào điểm kiểm tra của từng môn trong mỗi học kỳ

    và điểm thi hoặc kiểm tra cuối kỳ của mỗi môn học.

    Giáo viên chủ nhiệm phải nộp hạnh kiểm cuối kỳ cho ban giám hiệu, hạnh kiểm

    do giáo viên chủ nhiệm và cán bộ lớp xét.

     b) Thông tin ra của hệ thống.

    - Danh sách học sinh theo lớp.

    - Bảng điểm theo lớp, môn học và học kỳ.

    - Bảng tổng hợp kết quả học tập và hạnh kiểm của từng năm học.

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    16/37

     

    12

    - Căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện theo từng năm học đưa ra danh sách học

    sinh lên lớp, lưu ban.

    2.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng

     Hình 7: Biểu đồ phân cấp chức năng

    Mức 1 : Nút gốc là chức năng của hệ thống : Quản lý điểm học sinh THCS

    Mức 2 : Phân rã thành các chức năng chính :

    a. Cập nhật : Chức năng này cho phép cán bộ quản lý, cán bộ giáo viên cập

    nhật và chỉnh sửa hồ sơ học sinh, điểm ( điểm kiểm tra và điểm thi), khen thưởng kỷ

    luật của học sinh . Việc cập nhật tiến hành theo lớp hoặc theo môn học sau khi đã có

    điểm . .

    Cập Nhật

    CN lớp học 

    CN Điểm

    CN môn học 

    CN giáo viên

    CN học sinh 

    QUẢN LÝ

    H C SINH

    Tìm kiếm

    Tìm hs theo

    Tìm hs theo

    Tìm theo lớp

    Tìm theo điểm

    T kê, báo cáo

    In bảng điểm

    cá nhân

    In bảng điểm

    của cả lớ

    In DS khen

    thưởn

    Báo cáo kết

    uả xế lo i

    In DS HS thi

    l i

    In DSHS lưu

     ban

    Xử lý

    Tính tb môn

    Tính tb học kỳ

    Tính tb cả năm

    Xử lý thi lại

    Xlhs lên lớp,

    lưu ban

    Xếp loại

    Xử lý điểm

    Xử lý kết quả

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    17/37

     

    13

    b. Xử lý dữ liệu:

    Sau khi điểm của một học kỳ đã nhập đầy đủ , máy tính sẽ thực hiện việc tính

    điểm trung bình cho từng học sinh và theo từng môn học, đồng thời sẽ tính cả điểm

    trung bình cả học kỳ , cả năm .

    Khi điểm trung bình cả học kỳ hay cả năm đã được tính xong máy tính sẽ thực

    hiện xếp loại học lực của học sinh, phân loại học sinh lên lớp, lưu ban, hay phải rèn

    luyện trong hè, . . . dựa trên điểm trung bình .

    c. Tìm kiếm.

    Chức năng này thực thi yêu cầu( Do Ban Giám Hiệu, phụ huynh, giáo viên,

    học sinh hay là của cán bộ phòng giáo vụ ) tìm kiếm hồ sơ( học sinh, giáo viên), tracứu điểm, khen thưởng, kỷ luật, . . . của học sinh.

    d. Thông kê , báo cáo

    Chức năng này thực hiện việc thống kê số liệu theo yêu cầu( Ban Giám Hiệu,

     phụ huynh học sinh, học sinh . . .) về học sinh được khen thưởng, thi lại, lên lớp và

    lưu ban. Nó cũng cho phép in ra danh sách các học sinh khen thưởng, thi lại, lên lớp,

    lưu ban,và đặc biệt là bảng kết quả học tập cho từng học sinh.2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.

     Hình 8:Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

    Các

     phiếu kết

    quả học

    Giáo viên

    Học sinh

    Quản lý điểm học

    sinh THCS

    Ban Giám Hiệu

    Yªu cÇu

    Các kết quả điểm, các

    thống kê, báo cáo

    Yêu cầu

    Cập nhật,

    sửa chữa

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    18/37

     

    14

    Trong đó có các tác nhân:

    + Ban giám hiệu: Là Hiệu trưởng chỉ đạo chung và 1 Phó hiệu trưởng chỉ đạo

    chuyên môn của trường. Khi lãnh đạo có yêu cầu muốn lấy bất kì một thông tin nào đó

    từ học sinh thì từ ban quản lý điểm sẽ phải có trách nhiệm cung cấp thông tin hoặc các

    yêu cầu báo cáo thống kê dữ liệu.

    + Giáo viên: Có cả giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn có trách nhiệm cập

    nhật điểm thường xuyên, M, 15p, 45p, HK cho ban quản lý điểm, ngoài ra còn phải sửa

    chữa, bổ sung.

    + Học sinh: Cuối mỗi kì học, năm học yêu cầu ban quản lý cung cấp thông tin

    về kết quả của học sinh trong mỗi khóa học.

    2.2.4 Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh.

     Hình 9: Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh

    Kết quả xử lý

    Yêu

    cầu

    Y/c

    Trả lời tìm kiếm

    Cập

    nhật

    hồ sơ,

    Yêu cầu

    in ấn

    Các

     báo

    BAN GIÁM

    XỬ LÝ (2)

    THỐNG KÊ,

    BÁO CÁO (4)

    CẬP

    NH T 1

    TÌM KIẾM 

    (3)

    Trả lời tìmYêu cầu

    tìm kiếm

    HỌC SINH

    GIÁO VIÊN

    GIÁO VIÊN

    HỌC SINH

    Kho dữ liệu

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    19/37

     

    15

    2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

     Như trên biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh đã thể hiện, ta thấy các chức năng chính

    của chương trình bao gồm:

    a . Cập nhật dữ liệu

     b. Xử lý,

    c. Tìm kiếm

    d. Thống kê, báo cáo

    Lần lượt phân rã các chức năng này, ta sẽ nhận được biểu đồ luồng dữ liệu mức

    dưới đỉnh.

    Chức năng1: Cập nhật dữ liệuTa phân rã chức năng (a) thành các chức năng sau:

    1- Cán bộ quản lý có nhiệm vụ nhập các thông tin trong hồ sơ học sinh vào bảng

    học sinh, giáo viên vào bảng giáo viên để tiện cho việc xử lý các kết quả học tập, công

    tác sau này. Chức năng nhập điểm sau mỗi tuần giáo viên nhập điểm đã kiểm tra trong

    tuần bao gồm các điểm như điểm miệng, 15 phút, kỉêm tra viết và điểm học kỳ khi

    kiểm tra chất lượng học kỳ xong. Cập nhật thông tin về học sinh bao gồm: Mã học

    sinh, Mã lớp, Họ tên, Ngày sinh, Nơi sinh, Giới tính. Kết quả ghi vào tệp QLD ở Table

    hocsinh.

    2- Khi bắt đầu năm học người quản lý nhập danh sách lớp học cho từng khối. Cập

    nhật thông tin về lớp học bao gồm: Tên lớp, Khối, Mã số GV, sĩ số. Kết quả ghi vào

    tệp QLD ở Table lop

    Cán bộ quản lý nhập danh sách môn học theo phân phố chương trình của Phòng

    Giáo Dục- Đào Tạo. Cập nhật thông tin về môn học bao gồm: Mã môn, tên môn, sốtiết. Kết quả ghi vào tệp QLD ở Table monhoc

    Cập nhật thông tin về giáo viên bao gồm: Mã số GV, họ tên GV, ngày sinh, giới

    tính, mã môn. Kết quả ghi vào tệp QLD ở Table giaovien

    Cập nhật thông tin về điểm học kỳ bao gồm: Mã học sinh, Mã lớp, Mã môn, Điểm

    miệng 1, Điểm miệng 2, Điểm miệng 3, Điểm viết 1, Điểm viết 2, Điểm 15phút1,

    Điểm 15phút2, Điểm 15phút3, Điểm học kỳ, Điểm TB môn. Thông tin được cập nhật

    vào tệp QLD ở Table Diem hoc ky.

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    20/37

     

    16

     Hình 10: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật

    Lớp học

    Yc nhập ds

    lớp học

    CẬP NHẬTHỌC SINH

    CẬP NHẬT

    ĐIỂM

    CẬP NHẬTMÔN HỌC

    BAN GIÁM HIỆU

    Hồ sơ H.S

    CẬP NHẬT

    LỚP HỌC

    Môn học

    Điểm

    CẬP NHẬT

    GIÁO VIÊN

    Hồ sơ Gv

    BAN GIÁM HIỆU

    GIÁO VIÊN

    HỌC SINH

    Kết quả

    Yc nhập

    TTGV

    Kết quả

    Yc nhập ds

    môn họcYc nhập

    TT hs

    Yc nhập

    TTGV

    Kết quả

    Kết quả

    Kết quả

    Yc nhập ds

    lớp họcKết quả

    Yc nhập,

    sửa điểm

    Yc nhập,

    sửa điểm

    Kết quả

    Kết

    quảYc nhập

    TT hs

    Kết

    quả

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    21/37

     

    17

    Chức năng 2: Phân rã chức năng “Xử lý”

    Ta phân rã chức năng (b) thành các chức năng sau:  

    Sau khi có điểm kiểm tra hệ thống sẽ tự động tính điểm( Điểm bình quân kiểm

    tra, bình quân môn học học kỳ và cuối cùng là bình quân cả năm), căn cứ vào đó hệ

    thống sẽ phân loại học sinh( Học sinh lên lớp, lưu ban hay rèn luyện trong hè ), những

    học sinh có thành tích học tập tốt sẽ được khen thưởng, . . .

     Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng xử lý

     Hình 11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng xử lý

    Y/c xử lý điểm

    Điểm miệng,15’, 1 tiết, hk

    Y/c xử lý kết

    quả học tập

    Điểm Hồ sơ HSK/q

    xử lý

    K/q xử lý điểm

    XỬ LÝ

    ĐIỂMXỬ LÝ

    KẾT QUẢ

    BAN GIÁM HIỆU

    Xếp loạiGIÁO VIÊN

    Y/cxử lý

    điểm

    K/q

    xử lýđiểm

    K/q

    xử lý

    điểm

    Y/cxử lý

    điểm

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    22/37

     

    18

    + Phân rã chức năng “Xử lý điểm”

    Tính điểm tổng kết môn học.

    Chức năng tính điểm trung bình môn học kỳ : Điểm TB môn học kỳ được tính

     bằng công thức : TB môn HK=(M+15’+2(45’)+3(HK)/ n (n- hệ số điểm)

    (Công thức này áp dụng cho cả hai học kỳ)

    Chức năng tính điểm trung bình môn cả năm: Điểm trung bình môn cả năm

    được tính bằng công thức sau:

    TB môn CN=(TB môn Hk1+TB môn Hk2*2)/3

    Tính điểm trung bình trung học tập.

    Chức năng tính điểm trung bình học kỳ cả, năm: Sử dụng công thức :

    Trung bình cộng ((TB môn HK) , (trong đó hai môn văn và toán nhân hệ số 2)

    (Công thức này cũng áp dụng trong cả hai học kỳ)

    Điểm trung bình cả năm : Cũng sử dụng công thức như trên

    Trung bình cộng ((TB môn CN) ( trong đó văn và toán nhân hệ số 2)

    Xử lý thi lại

    Hệ thống căn cứ vào điểm trung bình cả năm học để xử lý , nếu học sinh nào có

    điểm TB : 3,5

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    23/37

     

    19

     Hình 12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “xử lý điểm”

    K/q

    tb cả

    năm

    K/q tb kiểm tra

    Điểm miệng, 15’, 1

    tiết

    Điểm tb của tất cả

    các môn

    Điểm

    tbkt, môn

    học kỳ

    Y/c

    tính tb

    kiểm

    tra

    Y/c tính tb cả năm

    Y/c tính tb

    môn họcY/c

    tính

    TÍNH TB

    CẢ NĂMTÍNH TB

    KIỂM TRA

    TÍNH TB

    MÔN TÍNH TB

    HỌC KỲ

    BAN GIÁM HIỆU

    Điểm

    K/q

    tbK/q

    tbhk

    GIÁO VIÊN

    GIÁO VIÊN

    Y/c

    tính tb

    kiểm

    tra

    K/q

    tb

    kiểm

    tra

    Y/c tính

    tb cả

    năm

    K/q tb cả năm

    Y/c tính tb

    môn học

    K/q tb

    môn

    K/q

    tbhkY/c tính

    tbhk

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    24/37

     

    20

    + Phân rã chức năng “Xử lý kết quả”

    Chức năng xếp loại toàn diện: Dựa vào kết quả điểm trung bình cho từng học kỳ

    hay cho cả năm học máy tính sẽ tự xếp loại học lực cho học sinh .

    Việc xét khen thưởng học sinh cũng căn cứ vào điểm trung bình của học kỳ hay

    cả năm học . Mức khen thưởng tuỳ theo quỹ thưởng của nhà trường .

    Chức năng xử lý thi lại :

    Hệ thống căn cứ vào điểm trung bình cả năm học để xử lý , nếu học sinh nào có

    điểm TB : 3,5=5 thì cũng được lên lớp .

    Các học sinh có điểm trung bình

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    25/37

     

    21

     Hình 13: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “xử lý kết quả”

    TBHK_CN

    Y/c xếp loại

    K/q xếp loại

    Y/c xử lý họcsinh lên lớp, lưu

    Y/c

    xử lý

    thi

    LÊN LỚP,

    LƯU BANTHI LẠI

    BAN GIÁM HIỆU

    XẾP LOẠI

    B¶ng ®iÓm

    K/q hs

    lên lớp,

    lưu ban

    K/q hs

    thi lại

    GIÁO VIÊN

    GIÁO VIÊN

    K/q

    hs

    lên

    lớp,lưu

     ban

    Y/c

    xử

    học

    sinh

    lênlớp,

    lưu

    K/q xếp

    loại

    Y/c xếp loại

    Y/c

    xử lý

    thi

    K/q hsthi lại

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    26/37

     

    22

    Chức năng 3: Phân rã chức năng “Tìm kiếm”

    Y/ctìm

    học

    sinh

    theo

    lóp

    Y/c tìmh.s theo

    điểm

    Y/c tìm h.stheo tên

    K/q tìm kiếm

    Y/c

    tìm

    h.s

    theo

    mã số

    TÌM THEO MÃ

    S HS

    TÌM THEO LỚP

    Học SinhLớp học

    TÌM ĐIỂM

    CỦA HS

     Điểm

    BAN GIÁM HIỆU

    Kq

    tìm

    kiếm

    K/q tìm kiếm

    HỌC SINHK/q

    tìm

    Y/c tìm

    điểmK/q

    tìm

    kiếm

    GIÁO VIÊN

    TÌM TÊN

    CỦA HS

    GIÁO VIÊN

    K/q

    tìm

    Y/c

    tìm

    h.s

    K/q

    tìm

    kiếm

    Y/c

    Tìm

    h.s

    Y/c tìm học sinh theo

    lóp học

    K/q

    tìm

    Y/c tìm h.s theo mã số

    K/q

    tìm

     Hình 14: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “tìm kiếm”

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    27/37

     

    23

    Chức năng 4: Thống kê, báo cáo

    Chức năng này bao gồm:

    Xem/In danh sách lớp.

    Xem/In danh sách học sinh theo lớp.

    Xem/In bảng điểm cá nhân

    Xem/In điểm theo môn.

    Xem/In danh sách học sinh lên lớp, lưu ban.

    Xem/In danh sách thi lại theo lớp.

    Xem/In danh sách học sinh được khen thưởng

    Xem/In báo cáo kết quả xếp loại

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    28/37

     

    24

    + Chức năng In bảng điểm :

    Các kết quả học tập của một học sinh sau mỗi học kỳ và năm học sẽ được in ra và gửi

    cho học sinh .

    + Chức năng in hồ sơ : khi Ban Giám Hiệu có yêu cầu in hồ sơ học sinh và hồ

    sơ giáo viên cán bộ quản lý in hồ sơ học sinh gửi lên.

    K/q xếp loại

    Y/c báo

    cáo k/q

    Y/c in bảng

    điểm cá

    Xếp loại

    lớp học

    K/q điểm

    y/c in hồ sơ học sinh

    Y/c báo cáo

    k/q xếp loại

    Y/c in danh

    sách cho

    từ ng lớp

    Y/c in

    d/s hs

    Y/c in bảng

    điểm cho

    BAN GIÁM HIỆU,

    GIÁO VIÊ

    IN BẢNG

    ĐI M CÁ

    IN DS LỚP

    IN HỒ SƠ

    IN DSHS

    THI L I

    HỌC SINH

     Điểm

    Hồ sơ

    BÁO CÁO KQ

    XẾP LOẠIHồ sơ

    HỌC SINH

    Y/c

    in d/s

    IN DSHS

    KHEN

    Y/c in

    d/s hskhen

    HỌC SINH

    Y/c in d/s

    hs khen

     Hình 15: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “thống kê, báo cáo”

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    29/37

     

    25

    + Chức năng thống kê và in danh sách khen thưởng : Những học sinh khá

    và giỏi được in ra một danh sách , danh sách này được gửi cho hội đồng khen thưởng

    của nhà trường và cũng thông báo cho học sinh biết.

    + Chức năng báo cáo kết quả xếp loại:

    Sau mỗi học kỳ cán bộ lập báo cáo gửi ban giám hiệu kết quả xếp loại, số lượng học

    sinh lên lớp , học sinh lưu ban. 

    2.4. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu

    Bảng1 : học sinh (HS)

    STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải

    1 MAHS Text 10 Mã học sinh (khoá chính)

    2 tenHS Text 20 Họ tên học sinh

    3 Gioitinh Yes/No Giới tính

    4 ngaysinh Date/time Năm sinh

    5 Noisinh Text 35 Nơi sinh

    6 Tenlop Text 15 Tên lớp

    Bảng 2 : Giáo viên (GV)

    STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải

    1 #MaGV Text 10 Mã cán bộ (Khoá chính)

    2 tenGV Text 15 Họ tên giáo viên

    3 diachi Text 200 Địa chỉ

    Bảng 3 : Tên lớp (lop)

    STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải

    1 #Malop Text 10 Tên lớp (Khoá chính)

    2 ss Number 25 Sĩ Số

    3 gvcn Text 15 Mã số giáo viên chủ nhiệm

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    30/37

     

    26

    Bảng 4 : Mã môn (monhoc)

    STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải

    1 #Mamon Text 15 Mã môn (Khoá chính)

    2 Tenmon Text 30 Tên môn

    3 Ghichu Text 200 Ghi chú

    Bảng 5 : Hạnh kiểm (Hanhkiem)

    STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải

    1 #MaHS Text 15 Mã học sinh(khóa chính)

    2 #hocky Text 30 Học kỳ( khóa chính)

    3 namhoc Text 20 Năm học

    4 HK Text 10 Học kỳ

    2.5 Mối liên kết quan hệ giữa các bảngCăn cứ vào các chức năng của quản lý ở trường THCS, ta có sơ đồ quan hệ thực thể

    liên kết. 

     Hình 16:Mối quan hẹ giữa các bảng

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    31/37

     

    27

    CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HỌC SINH

    4.1 Thiết kế giao diện chương trình chính

     Hình 17: Menu giao diện chính chương trình trên nền MS Access

    4.2 Giao diện của chức năng cập nhật thông tin

    Menu “Cập nhật dữ liệu”: Thực hiện các chức năng cập nhật dữ liệu, gồm các mục sau:

    4.2.1. Form cập nhật thông tin giáo viên

     Hình 18:Form cập nhật thông tin giáo viên

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    32/37

     

    28

    4.2.2. Form cập nhật thông tin học sinh

     Hình 19:Cập nhật thông tin học sinh

    4.2.3. Form cập nhật lớp học

     Hình 20:Cập nhật thông tin lớp học

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    33/37

     

    29

    4.2.4. Form cập nhật môn học

     Hình 21:Form cập nhật thông tin môn học

    4.2.5. Form nhập kết quả học tập

     Hình 22:Form nhập kết quả học tập

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    34/37

     

    30

    4.2.6. Form nhập hạnh kiểm

     Hình 23: Form nhập hạnh kiểm

    4.2.7. Form Xem điểm của 1 học sinh

     Hình 24:Form xem điểm của 1 học sinh

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    35/37

     

    31

    4.2.8. Form xem điểm tổng kết học kỳ

     Hình 25:Form xem điểm tổng kết học kỳ

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    36/37

     

    32

    KẾT LUẬN

    Sau khi thiết kế và chạy thử nghiệm ta thấy chương trình quản lý học sinh có

    tính mở, thân thiện với người sử dụng, giao diện tiếng việt thiết kế khá phù hợp với đốitượng sử dụng.

    Chương trình đã hỗ trợ rất nhiều cho công việc của giáo viên chủ nhiệm cũng như

    giáo viên bộ môn trong việc quản lý học sinh. Mặt khác chương trình còn giúp cho

    Ban Giám Hiệu nắm bắt thông tin tổng quát về điểm của học sinh trong trường.

    Tuy nhiên do sự hiểu biết về ACCESS còn hạn chế, từ đó chưa phát huy hết khả

    năng thế mạnh của ngôn ngữ để xây dựng chương trình được hoàn thiện.

    Mặc dù đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành một chương trình quản lý học sinh

    nhưng do điều kiện có hạn, vốn lập trình không nhiều nên chương trình ở dừng ở mức

    này. Rất mong muốn sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn

    để chương trình ngày được hoàn thiện hơn.

    1. Những kết quả đạt được.

    - Cập nhật và lưu trữ thông tin cần thiết về học sinh.

    - Tìm kiếm thông tin học sinh theo những tiêu chí như tên, mã hs, lớp, khối và báo cáo thống kê điểm học sinh theo từng học kì, cả năm, in bảng điểm theo danh sách

    lớp, khối, môn, bảng điểm cá nhân

    2. Hướng phát triển của đề tài:

    - Phân tích cơ sở dữ liệu chi tiết và chặt chẽ hơn, để có thể hoàn thành đầy đủ các

    chức năng có thể áp dụng vào quản lý. Với mục đích của chương trình là nhanh chóng,

    chính xác tiết kiệm thời gian, công sức của người làm công tác quản lý điểm nhằm

    nâng cao chất lượng quản lý của trường giúp người quản lý hoàn thành nhiệm vụ đượcgiao phó. Việc giải quyết bài toán đòi hỏi phải có một quá trình phân tích tỉ mỉ, chính

    xác và khoa học nhằm đưa phần mềm vào ứng dụng thực tế trong nhà trường, mặt khác

    cố gắng khắc phục những khuyết điểm, hạn chế, phát huy những ưu điểm và những

    vấn đề phát sinh trong thời gian ngắn nhất.

  • 8/16/2019 BÁO CÁO QL HỌC SINH TH CS BẰNG ACCESS 016761.46892

    37/37

     

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    [1] Nguyễn Văn Ba (2003).  Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại

    Học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2008

    [2] Đào Thanh Tĩnh, phân tích va thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại HọcQuốc Gia Hà Nội, Hà Nội,2008

    [3]https://www.youtube.com/watch?v=EZPXi_fQ1nQ&list=PLq6_roZoxgUvDi

     NkMTSWN7tE9DMQktqS2&nohtml5=False