Upload
norm
View
54
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
BÁO CÁO THỰC TẬP. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CTY CP VIỆT PHONG. GVHD : GV.VŨ ĐÌNH KẾT SVTH : PHAN THỊ CHUYỀN LỚP : CĐKT07. KẾT CẤU BÀI BÁO CÁO GỒM :. Chương 1: Giới thiệu về công ty CP Việt Phong - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : GV.VŨ ĐÌNH KẾTSVTH : PHAN THỊ CHUYỀNLỚP : CĐKT07
KẾT CẤU BÀI BÁO CÁO GỒM:
Chương 1: Giới thiệu về công ty CP Việt Phong Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán CPSX và
tính giá thành sản phẩm Chương 3: Quá trình hạch toán CPSX và tính
giá thành sản phẩm tại CTY CP Việt Phong Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
CHƯƠNG 1: Giới thiệu về Công Ty CP Việt Phong
Ra đời 1/3/1972 với tên gọi là Việt Phong Thực Liệu Công Ty và được cổ phần hóa vào ngày 27/4/1995 với tên gọi là Công ty CP Việt Phong(viết tắt VIFOCO)
Tên giao dịch quốc tế : Viet Phong Joint Stock Company Trụ sở giao dịch và phân xưởng sản xuất chính của Công ty : Lô II-3,
đường số 1, nhóm CN II Khu CN Tân Bình, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, TPHCM
Lĩnh vực hoạt động :
- Sản xuất thức ăn gia súc dạng viên và dạng bột
- Mua bán nguyên vật liệu
- Sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
Phương pháp hạch toán HTK: kê khai thường xuyên Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 và kết thúc là 31/12 Hình thức kế toán : sổ nhật ký chung Kỳ tính giá thành: 1 quý Đối tượng hạch toán CPSX: là từng nhóm sản phẩm Đối tượng tính giá thành : là từng nhóm sản phẩm hoàn
thành Phương pháp tính giá thành : phương pháp trực tiếp
CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP Việt Phong
KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
CP NHÂN CÔNGTRỰC TiẾP
CP NGUYÊN VẬT LiỆUTRỰC TiẾP
KẾT CẤU GIÁ THÀNHSẢN PHẨM
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN1521 621
334,338
1522,153,214,334,338,…
622
627
154 155
SPS: xxx SPS: xxx
SDĐK:xx
SDCK: xx
K/C
K/C
K/C
K/C
CHƯƠNG 3: Quá trình hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP Việt Phong
Số lượng sản phẩm dở dang rất ít có khi không có vì vậy Công ty không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong quý cũng chính bằng giá thành sản xuất sản phẩm của quý.
Công ty chia thành 5 nhóm mặt hàng để tính giá thành sản phẩm:
* Nhóm cám gà
* Nhóm cám vịt
* Nhóm cám heo
* Nhóm cám cá
* Nhóm cám chim
TỔNG HỢP CHI PHÍ
Chi phí NVLTT hạch toán theo phương pháp trực tiếp Chi phí NCTT, chi phí SXC hạch toán theo phương pháp gián tiếp
Mức phân bổ CP Tổng CP SL từng loạicho từng đối tượng Số lượng spsx trong kỳ sp sản xuất
Các khoản mục CP được kết chuyển vào TK 154, từ TK 154 k/c qua TK 155 Cuối kỳ tính giá thành sản phẩm theo từng nhóm sản phẩm
KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG QUÝ I/2009
= x
SẢN PHẨM SLSX
Cám gà
Cám vịt
Cám heo
Cám cá
Cám chim
849,200
3,257,710
3,606,575
14,700
4,060
Cộng 7,732,245
TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Phương pháp hạch toán là phương pháp trực tiếp
NVL chính bao gồm: cám gạo lau, bắp vàng, khô dầu đậu phộng, lúa mì, đậu nành trích ly, cá lạt, dầu nành,…
Tài khoản sử dụng: TK 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” TK 1521 “nguyên vật liệu chính”
TẬP HỢP CHI PHÍ NVLTT
621152G
152V
152H
152CA
152C
2,284,990,994
8,518,266,648
13,217,434,634
36,173,968
11,579,531
2,284,990,994
8,518,266,648
13,217,434,634
36,173,968
11,579,531
24,068,445,775
24,068,445,775 24,068,445,775
X
TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ở phân xưởng sản xuất chính như: tiền lương, tiền phụ cấp, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, khoản phụ cấp khác.
Chứng từ sử dụng:
- TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
- TK 334 “phải trả công nhân viên”
- TK 338 “phải trả và khoản nộp khác”
+ TK 3382 “kinh phí công đoàn”
+ TK 3383 “bảo hiểm xã hội”
+ TK 3384 “ bảo hiểm y tế”
TẬP HỢP CHI PHÍ NCTTBẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG QUÝ
I/2009
+ CÁM GÀ
- Phân bổ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất (334)
373,969,899
7,732,245
- Phân bổ chi phí kinh phí công đoàn (3382)
6,753,038
7,732,245
- Phân bổ chi phí BHXH (3383)
13,020,210
7,732,245
- Phân bổ chi phí BHYT (3384)
1,736,028
7,732,245
+ Tương tự ta phân bổ chi phí cho cám vịt, cám heo, cám cá, cám chim
TK QUÝ I
334 373,969,899
3382 6,753,038
3383 13,020,210
3384 1,736,028
CỘNG 395,479,175
x 849,200 = 41,071,544
x 849,200 = 741,658
x 849,200 = 1,429,955
x 849,200 = 190,661
BẢNG TÍNH CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH
622 334 3382 3383 3384 CỘNG
Gà 41,071,544 741,658 1,429,955 190,661 43,433,818
Vịt 157,559,089 2,845,155 5,485,608 731,414 166,621,267
Heo 174,431,939 3,149,840 6,073,057 809,741 184,464,577
Cá 710,965 12,838 24,753 3,300 751,856
Chim 196,362 3,546 6,837 912 207,657
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuấtChi phí sản xuất chung bao gồm chi phí phải trả cho công nhân phân xưởng, chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, bao bì đóng gói ….Tài khoản sử dụng:- TK 627 “chi phí sản xuất chung”
+ TK 6271 “chi phí nhân viên phân xưởng”+ TK 6272 “chi phí vật liệu phụ”+ TK 6273 “chi phí dụng cụ sản xuất”+ TK 6274 “chi phí khấu hao TSCĐ”+ TK 6277 “chi phí dịch vụ mua ngoài”+ TK 6278 “chi phí bằng tiền khác”
Tài khoản sử dụng
- TK 334 “Phải trả công nhân viên”
- TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
- TK 1522 “Vật liệu phụ”
- TK 1523 “ Nhiên liệu”
- TK 1524 “Phụ tùng thay thế”
- TK 1526 “Bao bì đóng gói”
- TK 153 “ Công cụ dụng cụ”
- TK 214 “ Hao mòn TSCĐ”
- TK 331 “Phải trả cho khách hàng”
- TK 111”Tiền mặt”
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Ta tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh sau đó tiến hành phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng hạch toán chi phí theo tiêu thức phân bổ theo sản lượng.
Phân bổ tương tự như chi phí nhân công trực tiếp
Ta được:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
QUÝ I/2009
6271 6272 6273 6274 6277 6278 627
GÀ 2,591,806 155,230,764 3,038,284 11,360,290 22,998,903 259,189 195,479,236
VỊT 9,942,713 595,497,896 11,655,499 43,580,462 88,228,635 994,303 749,899,508
HEO 11,007,468 659,269,187 12,903,675 48,247,451 97,676,954 1,100,782 830,205,517
CÁ 44,866 2,687,108 52,594 196,651 398,121 4,487 3,383,827
CHIM 12,392 742,153 14,526 54,313 109,957 1,239 934,580
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHO TỪNG NHÓM SẢN XUẤT
621 622 627 GIÁ THÀNH SP
CÁM GÀ 2,284,990,994 43,433,818 195,479,236 2,523,904,048
CÁM VỊT 8,518,266,648 166,621,267 749,899,508 9,434,787,423
CÁM HEO 13,217,434,634 184,464,577 830,205,517 14,232,104,728
CÁM CÁ 36,173,968 751,856 3,383,827 40,309,651
CÁM CHIM 11,579,531 207,657 934,580 12,721,768
NGUYÊN LIỆU 181,424,000 181,424,000
CỘNG 24,249,869,775 395,479,175 1,779,902,668 26,425,251,618
Sau khi tập hợp chi phí kế toán tiến hành kết chuyển các TK chi phí sang TK 154
A, Nợ 154 CG : 2,523,904,048
Có 621 CG : 2,284,990,994
Có 622 CG : 43,433,818
Có 627 CG : 195,479,236
B, Nợ 154 CV : 9,434,787,423
Có 621 CV : 8,518,266,648
Có 622 CV : 166,621,267
Có 627 CV : 749,899,508
C, Nợ 154 CH : 14,232,104,728
Có 621 CH : 13,217,434,634
Có 622 CH : 184,464,577
Có 627 CH : 830,205,517
D, Nợ 154 CCA : 40,309,651
Có 621 CCA : 36,173,968
Có 622 CCA : 751,856
Có 627 CCA : 3,383,827
E, Nợ 154 CC : 12,721,768
Có 621 CC : 11,579,531
Có 622 CC : 207,657
Có 627 CC : 934,580
Giá thành sản xuất sp thực tế hoàn thành nhập kho trong kỳ, kế toán hạch toán
+ Nợ 155 CG : 2,523,904,048
Có 154 CG : 2,523,904,048
+ Nợ 155 CV : 9,434,787,423
Có 154 CV : 9,434,787,423
+ Nợ 155 CH : 14,232,104,728
Có 154 CH : 14,232,104,728
+ Nợ 155 CCA : 40,309,651
Có 154 CCA : 40,309,651
+ Nợ 155 CC : 12,721,768
Có 154 CC : 12,721,768
MỘT SỐ NHẬN XÉT
Về bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty được cơ cấu theo hướng gọn nhẹ và hiệu quả với 4 phòng ban chức năng được phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ trong các hoạt động. Đây là một yếu tố quan trọng góp phần vào sự lớn mạnh của Công ty
Về tổ chức hoạt động sản xuất: Công ty áp dụng cơ chế khoán trong sản xuất. Đây là một mô hình phù hợp vì nó đã gắn trách nhiệm và quyền lợi trong sản xuất với từng người lao động do đó nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất
Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Công tác kế toán của Công ty nhìn chung đã áp dụng đúng chuẩn mực kế toán cũng như các chế độ chính sách của nhà nước
Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành : Chi phí sản xuất được tập hợp theo khoản mục chi phí nên Công ty có thể so sánh tình hình thực hiện với kế hoạch đề ra, từ đó thấy được những ưu điểm cũng như những hạn chế và có những biện pháp khắc phục kịp thời.
Đối với việc tính giá thành sản phẩm: Công ty nên tính giá thành từng loại sản phẩm trong nhóm cũng bằng cách phân bổ CP sản xuất cho từng đối tượng tính giá thành cũng theo tiêu thức phân bổ theo sản lượng sản phẩm sản xuất.
Đối với chi phí nguyên vật liệu phụ: Vật liệu phụ dùng cho cả sản xuất sản phẩm và bộ phận sản xuất chung nhưng công ty lại tính hết cho bộ phận sản xuất chung. Em nghĩ rằng công ty tính như vậy là chưa phù hợp lắm. Công ty nên tách riêng cho từng bộ phận. Vật liệu phụ nào dùng cho bộ phận nào thì tính cho bộ phận đó.
Đối với chi phí nhân công: Từ ngày 01/01/2009 Nhà nước đã có quy định trích bảo hiểm thất nghiệp cho công nhân viên nhưng em thấy Công ty chưa có trích khoản bảo hiểm thất nghiệp này. Em nghĩ rằng sang năm 2010 Công ty nên trích bảo hiểm thất nghiệp cho công nhân viên theo quy định của nhà nước.
Đối với chi phí sản xuất chung: Công ty nên xin đăng ký khấu hao theo sản lượng nhằm giảm bớt gánh nặng về chi phí khấu hao trong giá thành sản phẩm.
Đối với dịch vụ mua ngoài: Em nghĩ rằng Công ty có thể sử dụng định mức để phân bổ khoản chi phí này cho các đối tượng phải gánh chịu một cách hợp lý nhằm giúp cho việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm được chính xác hơn nữa