26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6 LỜI MỞ ĐẦU Là một sinh viên chuyên ngành Quản trị Thương Mại Điện Tử - Trường Đại học Thương Mại, được đào tạo cơ sở lý luận tại trường; được cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về thương mại điện tử, quản trị đã giúp em nâng cao được khả năng tư duy cũng như trình độ hiểu biết của mình. Tuy nhiên, việc vận dụng những kiến thức ấy vào thực tế vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy, quá trình thực tập tốt nghiệp sẽ giúp sinh viên chúng em tập làm quen với công việc thực tế, hòa nhập với môi trường doanh nghiệp. Từ đó kết hợp lý thuyết đã học ứng dụng vào các tình huống thực tế trong doanh nghiệp, nhận thức khách quan và đi sâu hơn vào các kiến thức quản trị kinh doanh, các tác nghiệp thương mại điện tử. Khi Internet ngày càng phổ biến kéo theo tốc độ phát triển nhanh chóng của TMĐT, những cái tên như vật giá, chợ điện tử,… đã trở nên quá quen thuộc không chỉ với người mua mà còn cho những người có nhu cầu chào và bán các sản phẩm trực tuyến. Chính vì lẽ đó, em đã chọn Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thời Đại Mới – một trong những doanh nghiệp đi đầu về lĩnh vực Thương mại điện tử với website www.megabuy.vn – làm địa điểm thực tập và học hỏi kinh nghiệm GVHD: Vũ Thị Hải Lý 1

Bao cao thuc tap nguyen ngoc huyen i6

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

LỜI MỞ ĐẦU

Là một sinh viên chuyên ngành Quản trị Thương Mại Điện Tử - Trường

Đại học Thương Mại, được đào tạo cơ sở lý luận tại trường; được cung cấp những

kiến thức cơ bản nhất về thương mại điện tử, quản trị đã giúp em nâng cao được

khả năng tư duy cũng như trình độ hiểu biết của mình. Tuy nhiên, việc vận dụng

những kiến thức ấy vào thực tế vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy, quá trình thực tập

tốt nghiệp sẽ giúp sinh viên chúng em tập làm quen với công việc thực tế, hòa

nhập với môi trường doanh nghiệp. Từ đó kết hợp lý thuyết đã học ứng dụng vào

các tình huống thực tế trong doanh nghiệp, nhận thức khách quan và đi sâu hơn

vào các kiến thức quản trị kinh doanh, các tác nghiệp thương mại điện tử.

Khi Internet ngày càng phổ biến kéo theo tốc độ phát triển nhanh chóng của

TMĐT, những cái tên như vật giá, chợ điện tử,… đã trở nên quá quen thuộc không

chỉ với người mua mà còn cho những người có nhu cầu chào và bán các sản phẩm

trực tuyến. Chính vì lẽ đó, em đã chọn Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thời

Đại Mới – một trong những doanh nghiệp đi đầu về lĩnh vực Thương mại điện tử

với website www.megabuy.vn – làm địa điểm thực tập và học hỏi kinh nghiệm

Sử dụng những kiến thức được trang bị ở trường, cùng với sự giúp đỡ tận

tình của ban giám đốc, các anh chị quản lý, nhân viên trong công ty… em đã có

thể hiểu rõ hơn về công ty, phát hiện những điểm yếu trong kiến thức cũng như kỹ

năng của mình.

Em xin chân thành cảm ơn công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực

tập; chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Hải Lý đã hướng dẫn và góp ý để em hoàn

thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.

Bài báo cáo gồm các phần:

PHẦN 1: Giới thiệu chung về công ty

PHẦN 2: Tổng hợp – đánh giá – phân tích theo phiếu điều tra

PHẦN 3: Những vấn đề cấp thiết đặt ra cần tập trung nghiên cứu

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 1

Page 2: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT DOANH NGHIỆP

Tên đầy đủ doanh nghiệp:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THỜI ĐẠI MỚI

(NEWAGE DISTRIBUTION)

Logo:

Địa chỉ: Số 17 ngõ 178 Thái Hà – Q. Đống Đa – Hà Nội

Email : [email protected]

Điện thoại: (04) 6275-7210

Ngày thành lập : 9/3/2006

Số giấy phép : 010301136

Website: www.megabuy.vn – www.thoidaimoi.vn

Loại hình doanh nghiệp : Công ty Cổ phần

Ngành nghề kinh doanh:

+ Kinh doanh, phân phối, bán lẻ các sản phẩm công nghệ cao bằng cách áp

dụng hình thức bán hàng trực tuyến trên mạng Internet (kinh doanh Thương mại

điện tử). Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu:

- Máy tính thiết bị tin học

- Thiết bị mạng phần mềm

- Thiết bị, nội thất văn phòng

- Điện tử cầm tay

- Âm thanh truyền hình

- Điện gia dụng và công nghệ

- Thiết bị viễn thông

- Thiết bị an ninh

- Thiết bị siêu thị - ngân hàng

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 2

Page 3: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

- Thiết bị chăm sóc sức khỏe

1.2 QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

Bắt đầu kinh doanh là một phòng kinh doanh nhỏ của Công ty TNHH H&B

từ năm 2001, sau khi tách ra thành công ty CP Đầu tư Phát triển Công Nghệ Thời

Đại Mới. Cho đến nay, Công ty đã trở thành công ty  hàng đầu trong lĩnh vực kinh

doanh, phân phối trực tuyến các sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam. 

Công ty Thời Đại Mới đã mở rộng quan hệ bạn hàng với nhiều đối tác lớn

trong cũng như ngoài nước, thiết lập kênh phân phối trực tuyến hiệu quả và hệ

thống mạng lưới đại diện thương mại và công tác viên bán hàng tại nhiều khu vực

với quy mô rộng khắp trên cả nước, xây dựng một bộ máy điều hành quản lý

chuyên nghiệp biết phối hợp với nhau hiệu quả

Từ năm 2004 đến nay, Siêu thị điện tử MEGABUY (www.megabuy.vn) ra

đời là một bước đột phá trong việc ứng dụng TMĐT vào công việc cung cấp hàng

hoá, dịch vụ trực tiếp tới khách hàng. Được sự hỗ trợ và hợp tác với những nhà

sản xuất, phân phối sản phẩm đi đầu tại Việt Nam, MEGABUY mang tới cho bạn

hàng chục nghìn mặt hàng sản phẩm của nhiều nhóm ngành hàng, khách hàng sẽ

có được sự lựa chọn vô cùng phong phú đa dạng

Trong những năm qua, bên cạnh những thành công trong việc phân phối

hàng hóa cho các nhà nhập khẩu, cung cấp hàng hóa chuyên nghiệp, Công ty Thời

Đại Mới cũng phát triển mảng nhập khẩu, phân phối những hàng hóa công nghệ

cao để đáp ứng cho thị trường ngày một tăng tại Việt nam

1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC

Đội ngũ CBCNV hiện nay của Công ty 80 người, trong đó hơn 92% là hiểu

biết CNTT, trên 90 % có trình độ đai học và sau đại học, là cử nhân các ngành tài

chính, kinh tế, điện tử viễn thông, maketing. Cụ thể:

- Tổng số CBCNV: 80 người

- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 60 người

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 3

Page 4: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

- Số nhân lực tốt nghiệp khối Kinh tế và QTKD: 35 người, trong đó tốt

nghiệp Đại học Thương Mại: 9 người

+ Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

Hội đồng quản trị: Quản lý công ty, có quyền đưa ra các quyết định chiến

lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.

Ban điều hành: Hoạch định, kiểm soát chiến lược chung của toàn doanh

nghiệp, đồng thời quản lý, giám sát, kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh

cũng như các hoạt động hàng ngày.

Phòng kinh doanh: Xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển đơn vị;

đưa ra ý kiến trong việc quản lý, điều hành mạng lưới kinh doanh sản phẩm, dịch

vụ. Đồng thời tư vấn bán hàng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 4

Page 5: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

Phòng kỹ thuật dịch vụ: Duy trì bộ máy phối hợp giữa các phòng ban, hệ

thống mạng và các máy móc thiết bị của công ty; cài đặt phần mềm cho các nhân

viên quản trị, khách hàng nếu cần thiết, khắc phục lỗi, thực hiện bảo hành, bảo trì

sản phẩm cho khách hàng

Phòng kế toán tài chính: Thực hiện công tác kế toán tài chính đối với hoạt

động kinh doanh của công ty và kế toán tài chính văn phòng công ty, chức năng

giám đốc, phân phối và tổ chức luân chuyển vốn. Tổ chức kiểm tra công tác kế

toán, kiểm tra quyết toán và kiếm tra việc sử dụng vốn và tài sản của công ty.

Phòng CNTT: Cập nhật thông tin, dữ liệu về sản phẩm, khuyến mãi mới

nhất trên website, quản trị cơ sở dữ liệu khách hàng, nhà cung ứng, sản phẩm. Tổ

chức phân quyền quản trị đến từng nhân viên. Sử dụng các phần mềm, ứng dụng

tin học để thực hiện bán hàng, quảng bá…

Ban kiếm soát nội bộ: Kiếm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty, của các nhân viên trong công ty.

Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện công tác thống kê tài liệu, văn thư,

theo dõi đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của các đơn vị. Đồng thời phụ trách

vấn đề nhân sự, chấm công nhân viên và tuyển dụng nhân sự mới.

1.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây

+ Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản:

STT Chỉ tiêu tài chính Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

1 Doanh thu 15,182,580,966 19,145,355,191 28,130,296,908

2LN thuần từ hoạt động

KD52,809,737 131,230,274 272,656,823

3 Tổng LN sau thuế 38,023,011 92,324,907 167,547,195

4 Tổng tài sản 3,726,308,579 6,734,484,901 10,524,693,635

5 Tổng nguồn vốn 3,726,308,579 6,734,484,901 10,524,693,635

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 5

Page 6: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp trung bình từ 150% đến 200%/năm.

Doanh thu năm 2007 là 15 tỉ VNĐ, doanh thu năm 2008 là 19 tỉ VNĐ, doanh thu

năm 2009 đã lên đến hơn 28 tỉ VNĐ. Lợi nhuận tăng mỗi năm tăng hơn 200%. Năm

2007 là 38 triệu VNĐ, năm 2008 là hơn 92 triệu VNĐ và đến năm 2009 đã hơn 272

triệu VNĐ.

1.4.2 Tình hình ứng dụng CNTT và TMĐT

Trang thiết bị phần cứng: Trang bị đầy đủ các máy tính cho nhân viên với

10 máy chủ và gần 80 máy trạm. Hệ thống mạng được kết nối bởi nhà mạng FPT

và VNPT. Với các trưởng phòng Kinh Doanh, phó giám đốc được công ty cung

cấp laptop để tiện làm việc cũng như thuận lợi cho việc xử lý và truyền thông tin

cho doanh nghiệp.

Các phần mềm ứng dụng: Các phầm mềm CRM (phần mềm quản lý quan

hệ khách hàng, khuyến mãi, chăm sóc khách hàng,…), phần mềm SRM ( phần

mềm quản lý quan hệ nhà cung ứng), phần mềm so sánh giá, các phần mềm kế

toán và phần mềm khác.

Giới thiệu về website của doanh nghiệp: www.megabuy.vn

Website Siêu thị điện tử MEGABUY - bán hàng trực tuyến online trực thuộc công

ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Thời đại mới là một thành tựu đột phá

trong việc ứng dụng thương mại điện tử vào công việc cung cấp hàng hoá trực tiếp

qua mạng internet  từ nhà nhập khẩu, phân phối các sản phẩm uy tín, chất lượng

cao tới khách hàng. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của Internet, các ứng

dụng trên Internet và môi trường kết nối tốc độ cao tại Việt nam, số lượng người

sử dụng mạng Internet cũng gia tăng nhanh chóng, sau 4 năm ra đời và hoạt động,

được sự quan tâm và ủng hộ của quý khách hàng, thời gian ngắn MEGABUY sẽ

trở thành một trang web thương mại điện tử bán hàng trực tuyến B2C, B2B (doanh

nghiệp tới tay người tiêu dùng) hàng đầu tại Việt nam, giúp ích nhiều cho khách

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 6

Page 7: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

hàng trong việc lựa chọn, mua sắm những sản phẩm hàng hoá phù hợp, chất lượng

tốt với giá cả cạnh tranh.

1.5 CHIẾN LƯỢC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP

Megabuy hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và trở thành một công ty

công nghệ hàng đầu của Việt Nam mang tầm cỡ quốc tế trong lĩnh vực phân phối

bán lẻ dựa vào phát triển kênh bán hàng trực tuyến và phát triển chuỗi cửa hàng

bán lẻ các sản phẩm công nghệ cao liên quan dành cho văn phòng, cơ quan, nhà

máy, xí nghiệp, trường học, đồng thời trở thành nhà thầu chuyên nghiệp cung cấp

giải pháp tổng thể cho các dự án thuộc khối doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối doanh

nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh và nước ngoài…

Doanh nghiệp phát triển theo các mảng lớn sau:

1. Xây dựng kênh bán hàng trực tuyến hàng đầu tại Việt nam để phân phối

và bán lẻ hàng hóa (B2B và B2C), sử dụng các công cụ website, phần mềm quản

lý điều hành hoạt động kinh doanh chuyên nghiệp, công cụ quản trị, truyền thông,

chuyên nghiệp nhanh chóng hiệu quả để kết nối hàng trăm nhà nhập khẩu, phân

phối chuyên nghiệp, hàng nghìn đại lý, cộng tác viên bán hàng trên khắp cả nước,

khả năng cung cấp hàng chục nghìn sản phẩm công nghệ mới nhất, chất lượng tốt

nhất, giá cả cạnh tranh đi kèm dịch vụ hoàn hảo.

2. Phát triển chuỗi siêu thị cung cấp bán lẻ các sản phẩm bao gồm dành cho

văn phòng, sản phẩm tiêu dùng tại các trung tâm lớn như Hà nội, TP HCM, Đà

nẵng để bán hàng trực tiếp cho khách hàng tới mua sắm

3. Trở thành nhà thầu chuyên nghiệp cung cấp các giải pháp tổng thể về

công nghệ thông tin, viễn thông, giải pháp cho văn phòng hiện đại, thông minh,

giải pháp an ninh cho nhà máy, xí nghiệp, siêu thị, giải pháp tổng thể cho trường

học như phòng vi tính, phòng học đa năng, phòng thí nghiệm, nội thất trường học,

thư viện...Tập trung vào khối khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối chính

phủ, khu vực doanh nghiệp liên doanh, nước ngoài, các khu công nghiệp trên cả

nước.

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 7

Page 8: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

PHẦN 2: TỔNG HỢP – ĐÁNH GIÁ – PHÂN TÍCH THEO

PHIẾU ĐIỀU TRA

2.1 THEO MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Theo kết quả tổng hợp phiếu điều tra cho thấy sinh viên tốt nghiệp chuyên

ngành Quản trị Thương mại điện tử thuộc ngành Quản trị kinh doanh có khả năng

làm rất tốt các bộ phận có liên quan đến hoạt động thương mại điện tử của doanh

nghiệp. Bên cạnh đó, còn có thể công tác tốt ở các bộ phận khác như:

- Bộ phận truyền thông kinh doanh trực tuyến

- Bộ phận quản trị quan hệ khách hàng

- Bộ phận tổ chức sự kiện

2.2 KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, PHẨM CHẤT NGHỀ NGHIỆP CẦN THIẾT

ĐỐI VỚI SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH

2.2.1 Kiến thức

STT Cơ cấu kiến thức Cần thiết Thứ tự độ

quan trọngSố phiếu Tỷ lệ %

I. Kiến thức nền kinh tế

1 Kinh tế học vĩ mô 15/15 100% 1

2 Kinh tế học vi mô 14/15 93% 6

3 Kinh tế học phát triển 14/15 93% 5

4 Kinh tế học môi trường 10/15 67% 8

5 Kinh tế và quản lý công 10/15 67% 7

6 Kinh tế thương mại 12/15 80% 3

7 Kinh tế - xã hội Việt Nam 15/15 100% 2

8 Kinh tế khu vực ASEAN và thế giới 15/15 100% 4

II. Kiến thức cơ sở về kinh doanh

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 8

Page 9: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

1 Môi trường vĩ mô quốc gia và quốc tế 15/15 100% 3

- Môi trường kinh tế - xã hội

- Môi trường xã hội – dân số

- Môi trường chính trị - pháp luật

- Môi trường tự nhiên – dân số

- Môi trường khoa học – công nghệ

2 Môi trường cạnh tranh ngành của doanh nghiệp 14/15 93% 6

3 Môi trường cạnh tranh trên thị trường sp của DN 14/15 93% 5

4 Môi trường nội tại của doanh nghiệp 14/15 93% 7

5 Môi trường KD hiện đại – marketing căn bản 15/15 100% 2

6 Nguyên lý quản trị học 15/15 100% 4

7 Nguyên lý kế toán 13/15 87% 10

8 Nguyên lý Tài chính – Tiền tệ 14/15 93% 8

9 Nguyên lý thống kê kinh doanh 14/15 93% 9

10 Thương mại điện tử căn bản 15/15 100% 1

11 Đại cương kinh doanh quốc tế 13/15 87% 11

III. Kiến thức chung ngành Quản trị kinh doanh

1 Quản trị chiến lược kinh doanh 15/15 100% 1

2 Quản trị nhân lực doanh nghiệp 13/15 87% 6

3 Quản trị tài chính doanh nghiệp 15/15 100% 2

4 Quản trị marketing kinh doanh 14/15 93% 3

5 Quản trị logistics kinh doanh 14/15 93% 5

6 Quản trị sản xuất và tác nghiệp 12/15 80% 9

7 Tổng quan thương mại hàng hoá 12/15 80% 10

8 Tổng quan thương mại dịch vụ 14/15 93% 8

9 Tổng quan TM hoạt động đầu tư và sở hữu trí tuệ 12/15 80% 7

10 Pháp luật về thương mại điện tử 15/15 100% 4

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 9

Page 10: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

IV. Kiến thức chuyên môn chuyên ngành

1 Thiết kế và phát triển hệ thống TMĐT 15/15 100% 4

2 Môi trường và chiến lược TMĐT của DN 15/15 100% 3

3 Marketing TMĐT 15/15 100% 2

4 Quản trị tác nghiệp TMĐT B2B, B2C 15/15 100% 1

5 Thiết kế và triển khai website 15/15 100% 5

6 Quản trị hệ thống thông tin TMĐT 15/15 100% 6

7 Truyền thông online và thanh toán điện tử 15/15 100% 7

8 Quản trị rủi ro trong TMĐT 15/15 100% 9

9 Quản trị dự án thương mại điện tử 15/15 100% 8

Từ việc phân tích số liệu điều tra đã tổng hợp được về những kiến thức cần

có ở một cử nhân chuyên ngành TMĐT, ta thấy:

+ Về kiến thức nền kinh tế:

Kiến thức kinh tế vĩ mô được đánh giá quan trọng nhất. Tiếp đến là kiến

thức kinh tế - xã hội Việt Nam là quan trọng thứ 2, mức quan trọng thứ 3 là về

kiến thức kinh tế thương mại. Được đánh giá thấp nhất là kinh tế quản lý công và

kinh tế học môi trường.

Do đặc điểm của kinh doanh Thương mại điện tử, việc giao lưu buôn bán

giữa các quốc gia đòi hỏi phải có sự hiểu biết, kiến thức nhất định về môi trường

vĩ mô của đất nước trước khi tính đến các yếu tố kinh tế khác. Không tham gia

trực tiếp vào công tác sản xuất sản phẩm, việc quản lý được tích hợp bằng các

phần mềm, ứng dụng thương mại điện tử có lẽ là những lý do mà vấn đề môi

trường và quản lý công ít được doanh nghiệp đề cập.

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 10

Page 11: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

+ Về kiến thức cơ sở kinh doanh

Nhìn vào bảng tổng hợp ta thấy, kiến thức về thương mại điện tử và

marketing căn bản được đánh giá quan trọng nhất. Tiếp đến là các kiến thức về

môi trường vĩ mô quốc gia – quốc tế và Quản trị học. Được đánh giá ít quan trọng

nhất là các kiến thức đại cương kinh doanh quốc tế và nguyên lý kế toán.

Kết quả tổng hợp này khá phù hợp đối với sinh viên nghiên cứu chuyên

ngành Thương mại điện tử. Việc nắm bắt được nhưng điều căn bản về TMĐT và

Marketing sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình sinh viên ứng dụng vào thực tiễn

tại doanh nghiệp. Sinh viên ngành quản trị kinh doanh cần nắm được những điều

chung nhất về quản trị cũng như môi trường vĩ mô để mở rộng các hoạt động kinh

doanh Các kiến thức về đại cương sẽ chỉ giúp bổ trợ và hoàn thiện hơn khả năng

tư duy của sinh viên.

+ Về kiến thức chung ngành Quản trị kinh doanh

Với khối kiến thức chung ngành quản trị TMĐT thì được cho là quan trọng

nhất là kiến thức về quản trị chiến lược kinh doanh tiếp theo là kiến thức Quản trị tài

chính và marketing kinh doanh. Pháp luật TMĐT và quản trị logistics được xếp sau

đó. Được đánh giá có mức quan trọng thấp nhất là quản trị tác nghiệp doanh nghiệp

sản xuất vì công ty thuộc lĩnh vực thương mại.

+ Về kiến thức chuyên môn chuyên ngành

Với khối kiến thức chuyên nghành thì Quản trị tác nghiệp thương mại điện tử

B2C, B2B được đánh giá mức độ quan trọng nhất, tiếp theo là độ quan trọng giảm

dần với kiến thức Marketing TMĐT, môi trường và chiến lược TMĐT và Thiết kế

triển khai hệ thống thương mại điên tử. Kiến thức được đánh giá có độ quan trọng

thấp là: Quản trị rủi ro, quản trị dự án và truyền thông online.

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 11

Page 12: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

2.2.2 Kỹ năng

STT Tên kỹ năng Cần thiết Thứ tự độ

quan trọngSố phiếu Tỷ lệ %

I. Kỹ năng nghề nghiệp (kỹ năng chuyên môn và phương pháp công tác)

1 Hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch KD 14/15 93% 2

2 Nghiên cứu phát hiện và giải quyết vấn đề KD 13/15 87% 5

3 Thực hành phổ biến các tác nghiệp B2B, B2C

theo các phần mềm chuyên dụng và phổ biến.

15/15 100% 1

4 Hoạch định website doanh nghiệp 14/15 93% 6

5 Lập dự án chuyển đổi TMĐT của doanh nghiệp 15/15 100% 3

6 Lập chương trình Marketing kinh doanh TMĐT 15/15 100% 4

7 Làm báo cáo nghiên cứu và trình diễn vấn đề 13/15 87% 10

8 Giao tiếp và truyền thông KD trực tuyến 15/15 100% 7

9 Làm việc theo nhóm (Team Work) 14/15 93% 8

10 Tự học và phát triển kiến thức 12/15 80% 9

II. Kỹ năng cộng cụ

1 Tiếng Anh (Pháp, Trung) đạt chuẩn TOEIC 13/15 87% 5

2 Đọc, dịch thành thạo các văn bản chuyên môn

tiếng Anh (Pháp, Trung)

14/15 93% 3

3 Sử dụng thành thạo máy tính phục vụ chuyên

môn tin học (tin học văn phòng, quản lý CSDL,

khai thác Internet)

15/15 100% 1

4 Truyền thông trực tuyến 15/15 100% 2

5 PR bản thân và hình ảnh thương hiệu doanh

nghiệp

14/15 93% 4

III. Những kỹ năng cần thiết khác

- Kỹ năng tổ chức sự kiện

- Kỹ năng phân tích kinh tế

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 12

Page 13: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

Từ việc phân tích số liệu điều tra đã tổng hợp được về những kỹ năng cần

có ở một cử nhân chuyên ngành TMĐT, ta thấy:

+ Về kỹ năng nghề nghiệp

Với kết quả phân tích kỹ năng được đánh giá quan trọng nhất trong khối kỹ

năng nghề nghiệp là Thực hành các tác nghiệp B2B, B2C theo các phần mềm chuyên

dụng và phổ biến, mức độ quan trọng tiếp theo là kỹ năng hoạch đinh chiến lược,

chính sách kế hoạch kinh doanh. Lập dự án chuyển đổi TMĐT, lập chương trình

marketing kinh doanh điện tử được xếp ở mức tiếp theo và cuối cùng là tự học và làm

báo cáo nghiên cứu được đánh giá thấp nhất.

Từ những nhận xét trên, ta thấy doanh nghiệp luôn đánh giá cao các kỹ

năng thực tiễn như sử dụng phần mềm, hoạch định chiến lược… gắn liền với

TMĐT và Marketing. Các kỹ năng mang tính chất cá nhân như tự học, làm báo

cáo thường không được trú trọng

+ Về kỹ năng công cụ

Kĩ năng sử dụng thành thạo máy tính phục vụ chuyên môn, sử dụng phần

mềm spss, quản lý cơ sở dữ liệu và kỹ năng truyền thông online được đánh giá và

quan trọng hơn cả. Tiếp theo là đến kỹ năng PR bản thân và hình ảnh thương hiệu

doanh nghiệp. Doanh nghiệp không yêu cầu quá cao việc đạt chuẩn tiếng Anh đối với

sinh viên, nhưng việc thành thạo tiếng Anh sẽ tạo nhiều cơ hội hơn đối với cả doanh

nghiệp cũng như cử nhân đại học trong thời đại hội nhập hiện nay

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 13

Page 14: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

2.2.3 Phẩm chất nghề nghiệp

STT Tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp Cần thiết Thứ tự độ

quan trọngSố phiếu Tỷ lệ %

1 Tôn trọng và chấp hành pháp luật, nội quy DN 15/15 100% 1

2 Ý thức trách nhiêm, tinh thần vượt khó 14/15 93% 10

3 Khả năng hội nhập và thích nghi 15/15 100% 8

4 Khả năng làm việc trong môi trường có áp lực 15/15 100% 2

5 Khả năng làm việc trong môi trường quốc tế 13/15 87% 15

6 Yêu nghề và có ý thức vươn lên 15/15 100% 6

7 An tâm làm việc, trung thành với DN 13/15 87% 9

8 Tôn trọng, trung thực với quản lý và đồng nghiệp 13/15 87% 14

9 Có ý thức phục vụ đúng nhu cầu KH, đối tác 15/15 100% 3

10 Trách nghiệm, gương mẫu tham gia công tác 14/15 93% 7

11 Quan hệ đúng mực, ý thức xây dựng DN 13/15 87% 13

12 Tác phong hiện đại trong công việc 15/15 100% 4

13 Khả năng độc lập, tự trọng với công việc 14/15 93% 5

14 Tinh thần năng động và sáng tạo trong đổi mới 14/15 93% 11

15 Khả năng tự ý thức, tự quản lý bản thân 14/15 93% 12

Phẩm chất khác

Một sinh viên với phẩm chất tốt luôn được đánh giá cao, tuy ko hoàn hảo

về mọi mặt nhưng cũng phải đáp ứng được một trong các điều kiện cần có như

chịu được áp lực công việc, năng động – sáng tạo, khả năng hoạt động trên nhiều

lĩnh vực và sự hiểu biết...

2.3 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CỬ NHÂN ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

Công ty đã sử dụng 5 cử nhân ĐH Thương mại, trong đó: 5 cử nhân tốt nghiệp

chuyên ngành đào tạo Quản trị Thương mại điện tử làm trong bộ phận kinh doanh

trực tuyến. 3 cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo Marketing thương mại điện tử

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 14

Page 15: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

làm trong bộ phận quản trị marketing và SEO. 1 cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành

đào tạo thương mại quốc tế làm trong bộ phận phân phối và quản trị B2B

2.3.1 Mặt mạnh

T

T

Phẩm chất Kiến thức Kỹ năng

1 Tự giác, ham học hỏi Phần mềm, internet Làm việc theo nhóm

2 Năng động, sáng tạo Marketing Hoạch định tốt

3 Chịu được áp lực Giao tiếp tốt

2.3.2 Mặt yếu

TT Phẩm chất Kiến thức Kỹ năng

1 Chưa tự tin vào bản thân Lập kế hoạch KD Tiếng Anh

2 Khả năng hợp tác Kiến thức thực ế Thuyết trình

3 Tinh thần trách nhiệm Phân tích vấn đề

2.3.3 Mặt thiếu

TT Phẩm chất Kiến thức Kỹ năng

1 Làm việc độc lập Xã hội PR bản thân

2 Kiên trì Lập trình

3 Làm việc trong môi trường

quốc tế

Phân tích thị trường

4 Tác phong kinh doanh

Nhìn chung về phẩm chất thì cử nhân thương mại nói chung và cử nhân

chuyên ngành Quản trị TMĐT nói riêng thì được đánh giá là…. Về kiến thức cử

nhân khoa quản trị TMĐT được đánh giá với tổng điểm là:… Về kĩ năng thì cử nhân

Quản trị TMĐT càng được đánh giá …

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 15

Page 16: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 16

Page 17: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

PHẦN 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐẶT RA CẦN TẬP

TRUNG NGHIÊN CỨU

3.1 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ

- Quản lý PR và phát triển thương hiệu

- Đa dạng hoá các ngành hàng, mặt hàng

- Hoàn thiện mô hình ứng dụng thương mại điện tử ở mức cao

- Vấn đề chăm sóc khách hàng

- Mở rộng thị trường kinh doanh

3.2 CÁC VẤN ĐỀ GIẢI QUYẾT TRONG PHẠM VI BỘ PHẬN QUẢN TRỊ

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

- Phát triển mô hình kênh phân phối B2B

- Hoàn thiện tính năng của Website

- Ứng dụng marketing điện tử trong quan hệ khách hàng

- Giải pháp quảng bá thương hiệu qua Internet

- Hoàn thiện quy trình xử lý đơn hàng

- Phát triển công cụ thanh toán trực tuyến

- Giải pháp nâng cao hiệu quả khâu Logistics

- Quảng bá website http:www.megabuy.vn

3.3 ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI LUẬN VĂN VÀ TỐT NGHIỆP

Qua những tổng hợp và phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian

thực tập kết hợp với phiếu điều tra và phỏng vấn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển

công nghệ Thời Đại Mới, em xin đề xuất một số hướng đề tài luận văn, chuyên đề

của mình như sau:

Đề tài 1: Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Google để nâng cao hiệu quả quảng

bá website www.megabuy.vn trên Internet

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 17

Page 18: Bao cao thuc tap   nguyen ngoc huyen i6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Ngọc Huyền – K43I6

Đề tài 2: Giải pháp phát triển chương trình PR qua mạng Internet để đẩy

mạnh hoạt động kinh doanh trực tuyến các mặt hàng điện tử trên website

www.megabuy.vn

Đề tài 3: Ứng dụng thương mại điện tử để phát triển hoạt động kinh doanh

của công ty Thời Đại Mới

GVHD: Vũ Thị Hải Lý 18