Upload
vuongduong
View
229
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 CỦA HUYỆN
GÒ CÔNG TÂY
Phần I
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Vị trí địa lý
Huyện Gò Công Tây nằm về phía Đông của tỉnh Tiền Giang, trung tâm
của huyện cách thành phố Mỹ Tho 26 km về hướng Đông và thị xã Gò Công
12,2 km về hướng Tây. Ngoài ra, trung tâm huyện cách thành phố Hồ Chí Minh
khoảng 73 km (theo tuyến Quốc lộ 50). Vị trí địa lý được xác định như sau:
*Tọa độ địa lý:
- Kinh độ Đông: Từ 106028’29’’ đến 106
041’47’’.
- Vĩ độ Bắc: Từ 10013’47’’ đến 10026’00’’.
*Ranh giới: Tứ cận huyện Gò Công Tây được xác định như sau:
- Phía Đông: Giáp huyện Gò Công Đông, thị xã Gò Công.
- Phía Tây: Giáp huyện Chợ Gạo.
- Phía Nam: Giáp huyện Tân Phú Đông.
- Phía Bắc : Giáp tỉnh Long An.
Huyện Gò Công Tây có vị trí trung gian giữa 2 khu đô thị lớn của Tỉnh là
thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công, có tổng diện tích tự nhiên năm 2015 là
18.447,61 ha (diện tích tự nhiên tăng so với năm 2013 do kiểm kê đất đai năm
2014) với 126.804 người, huyện gồm có 12 xã và 01 thị trấn.
Huyện Gò Công Tây tuy nằm sâu trong nội địa nhưng gắn liền với 3 trục
giao thông thuỷ bộ lớn gồm: Hệ thống sông Tiền lưu thông thuộc hệ thống sông
Cửu Long, hệ thống sông Vàm Cỏ trên trục đường thuỷ nối liền TP. Hồ Chí Minh với các tỉnh phía Nam, tuyến quốc lộ 50 nối các huyện phía Đông với TP.Mỹ Tho, cụ thể như sau:
- Về đường bộ: Trục quốc lộ 50 nối liền thành phố Hồ Chí Minh với thị xã Gò Công và huyện Gò Công Tây đi ngang qua địa bàn huyện; 2 trục giao
thông ven sông Tra và sông cửa Tiểu (ĐT 877); 1 trục Bắc – Nam đi qua trung
tâm huyện (ĐH 18 - ĐT 872).
- Về đường thuỷ: 02 tuyến đường thủy quan trọng trên địa bàn huyện là
tuyến sông Cửa Tiểu, tuyến sông Tra nối liền kênh Chợ Gạo đến sông Soài Rạp.
1
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
2. Khí hậu
Điều kiện khí hậu, thời tiết của huyện Gò Công Tây mang các đặc điểm
chung: Nền nhiệt cao, biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ, khí hậu phân hóa thành 2
mùa tương phản (mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam và
mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau trùng với mùa gió Tây Bắc). Các chỉ số
chung như sau:
- Nhiệt độ trung bình 27oC, chênh lệch giữa các tháng khoảng 3 - 5
oC.
- Tổng tích ôn năm cao (khoảng 9.800-10.000oC).
- Lượng mưa của huyện thuộc vào loại thấp nhất đồng bằng sông Cửu
Long (<1.300mm/năm), ẩm độ không khí bình quân 79-82% và thay đổi theo
mùa, lượng bốc hơi trung bình 3,5-4 mm/ngày.
- Số giờ nắng cao (2.400- 2.600 giờ) và phân hóa theo mùa.
- Vào mùa mưa, gió mùa Tây Nam mang theo nhiều hơi nước với hướng gió thịnh hành là Tây Nam, tốc độ trung bình 2,4m/s; vào mùa khô, gió mùa Tây Bắc mang không khí khô có hướng gió thịnh hành là Tây Bắc và
Tây, tốc độ gió trung bình 3,8m/s và thường gây gió chướng đẩy mặn xâm
nhập sâu vào đất liền.
3. Nguồn nước - Thủy văn
Huyện Gò Công Tây có mật độ dòng chảy khá dày, hai sông chính trên
địa bàn huyện là sông Cửa Tiểu và sông Tra, chịu ảnh hưởng của chế độ bán
nhật triều không đồng đều của biển Đông. Ngoài ra còn có kênh 14, rạch Gò
Gừa, rạch Vàm Giồng…ăn sâu vào nội đồng cung cấp nước trãi dài qua các
cánh đồng của huyện thông qua hệ thống kênh mương nội đồng.
Sông Cửa Tiểu: Là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho khu vực thông qua
các cửa lấy nước chính là cống Xuân Hoà và cống Vàm Giồng. Địa bàn huyện
giáp với sông Cửa Tiểu trên 15 km từ xã Vĩnh Hựu đến xã Bình Tân, có cao
trình đáy sông bình quân -9m, độ dốc đáy 0.07%, chiều rộng 1.200-2.400 m, tiết diện nước vào khoảng 12.000-17.000 m
2; chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều
không đều, mực nước tối đa tại cửa sông là 1,53 m (với tần suất p=10%) và thấp
nhất là -3,08 m, biên độ triều bình quân khoảng 2,5 m, thuận lợi cho việc tưới tiêu tự chảy; lưu lượng mùa kiệt (tháng 4) khoảng 130-190 m3
/s và bị nhiễm
mặn >4g/l quanh năm.
Sông Tra: Đoạn chảy qua địa bàn huyện dài khoảng 8km từ xã Đồng Sơn
đến xã Bình Phú được giới hạn bởi kênh Chợ Gạo và sông Gò Công, vào nội đồng thông qua cống số 4 và cống Gò Công, chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều, nhiễm mặn 5-10mg/l từ tháng 2-5 theo con triều lên.
Các kênh rạch nội đồng được chia ra làm 2 hệ thống:
+ Hệ thống các rạch: Rạch Thu, rạch Kiến, được phân bố ở phía Bắc, có
hình thể uốn khúc và thường nhiễm mặn vào mùa khô.
2
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
+ Hệ thống các tuyến kênh ngọt hóa: Kênh 14, kênh Tham Thu, kênh N6, kênh N7, kênh N8, kênh An Thạnh Thuỷ...
Các đặc trưng thủy văn của địa bàn huyện Gò Công Tây như sau:
- Địa bàn huyện Gò Công Tây là vùng ảnh hưởng lợ trong vòng 5- 6
tháng/năm với cao điểm nhiễm mặn vào tháng 3 và tháng 4.
- Đặc biệt trên sông cửa Tiểu vào đầu và cuối mùa khô, biến thiên về độ
mặn rất lớn theo con triều.
- Chế độ mặn của hệ thống sông Tra khắc nghiệt hơn tại sông cửa Tiểu.
- Hệ thống thủy lợi ngọt hóa Gò Công về cơ bản đã bao đê ngăn mặn và
tạo nguồn tiếp ngọt cho hầu hết đất nông nghiệp tại địa bàn.
4. Địa hình, địa mạo, địa chất công trình
Địa mạo: Huyện Gò Công Tây nằm trong khu vực hạ lưu tam giác vùng
châu thổ, nhiễm mặn lợ và tiếp nối là các bãi triều ven biển, địa hình bằng phẳng
nghiêng từ Đông sang Tây, xen lẫn với nhiều giồng cát lớn hình cánh cung.
Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, có khuynh hướng thấp dần theo
hướng Bắc - Nam và Đông - Tây, cao trình bình quân khoảng 0,7-0,8m và vùng
bãi triều thấp (0,6-0,7m). Các giồng cát trên địa bàn có cao trình 0,9-1,2m.
Địa chất: Địa bàn được hình thành chủ yếu qua quá trình bồi lắng trầm
tích biển và phù sa của sông Cửu Long, trên bề mặt ở độ sâu 50 m có 2 loại trầm
tích: Holocene (phù sa mới) và Pleistocene (phù sa cổ).
Địa chất công trình: Trên nền phù sa mới, tầng đất mặt trong khoảng 1- 8m có đặc tính không thích ứng với việc xây dựng công trình lớn (góc ma sát trong 2-3o, lực dính 0,1-0,2 kg/cm2
, hệ số nén lún 0,2-0,3 cm2/kg). Các tầng đất từ
3-30m do giồng cát (tỉ lệ cát 19-64%) nên có đặc điểm địa chất công trình khá
(góc ma sát trong 8-16o, lực dính 0,3-0,9 kg/cm2, hệ số nén lún 0,2-0,3 cm2
/kg).
5. Tài nguyên đất
Nhìn chung đất đai huyện Gò Công Tây phần lớn có độ phì khá, thích
nghi cho việc canh tác lúa, một số loại đất trên địa bàn có địa hình cao, sau khi lên líp có phổ thích nghi khá rộng với nhiều loại cây trồng và nhiều kiểu canh
tác trên vùng lợ đã được ngọt hoá. Tuy nhiên đất không thích nghi với các công
trình xây dựng lớn do khả năng chịu lực kém.
Địa bàn huyện Gò Công Tây có tổng diện tích tự nhiên là 18.447,61 ha
gồm các nhóm đất chính sau:
- Đất phù sa xáo trộn (Vp): Diện tích 3.043,43 ha, chiếm tỷ lệ 16,89%. Phân bố tập trung tại các tuyến sông rạch chính của huyện: Rạch Vàm Giồng, sông Tra, sông Cửa Tiểu…. Nguồn gốc từ các loại đất phù sa được lên líp để sử
dụng vào mục đích xây dựng các công trình dân dụng, làm đất ở. Do đất được
lập líp khá lâu đời cho nên tính chất lý, hóa của đất đã thay đổi hẳn so với nguyên trạng ban đầu. Đặc trưng chính là đất nghèo dưỡng chất hơn đất phù sa.
3
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
- Đất cát giồng bị phủ (Cp): Diện tích 2.740,23 ha chiếm 15,21% diện tích
tự nhiên, phân bố rải rác ở các xã như: Bình Nhì, Đồng Thạnh, Vĩnh Hựu, Long
Bình, Bình Tân và Yên Luông. Đất có thành phần cơ giới nhẹ, xốp trên mặt và
tương đối dính bên dưới, thành phần cát thường chiếm từ 47-51%. Đất cát giồng
mang tính dễ thấm nước, bốc hơi nhanh, khả năng giữ chất dinh dưỡng kém, phân giải chất hữu cơ nhanh. Tuy nhiên do ở địa hình cao, thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước tốt nên thích hợp để trồng màu, thổ cư và một số cây ăn trái.
- Đất phù sa đã phát triển có tầng loang lỗ đỏ vàng (Pf): Diện tích
4.971,31 ha, chiếm 27,59% diện tích tự nhiên. Phân bố tập trung ở các xã Bình
Nhì, Thạnh Nhựt, Long Vĩnh, Thạnh Trị, Thành Công và thị trấn Vĩnh Bình. Đất có thành phần cơ giới có chiều hướng nhẹ dần khi xuống sâu. Hàm lượng cát tăng dần phù hợp với trầm tích vùng này. Đất có PH từ chua đến ít chua, thành
phần dưỡng chất N,P,K trung bình. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng sinh
trưởng và phát triển tốt, nếu có giống tốt đủ nước tưới và chăm sóc đúng qui trình kỹ thuật sẽ cho năng suất khá, đặc biệt là có thể trồng các giống lúa và rau
đặc sản.
Đất phù sa đã phát triển có đốm rỉ P(f): Diện tích 873,91ha, chiếm
4,85% tổng diện tích tự nhiên phân bố hầu hết ở các xã phía Nam Quốc lộ 50, tập trung nhiều ở 2 xã Thạnh Nhựt và Vĩnh Hựu. Đất tương đối giàu mùn nhưng
kém tơi xốp và hơi chua thích nghi cho canh tác lúa lẫn vườn.
Đất phù sa Gley (Pg): Diện tích 2.259,03 ha chiếm 12,54% tổng diện
tích tự nhiên phân bố hầu hết ở khu vực phía Bắc quốc lộ 50 tập trung ở các xã: Bình Nhì, Đồng Thạnh, Bình Phú và Thành Công. Đất có màu xám xanh hoặc
đen, thành phần cơ giới thịt nặng, ít xốp, hàm lượng mùn tương đối khá, đạm
trung bình và giảm dần theo chiều sâu, riêng lân thì ngược lại thích hợp cho việc
trồng lúa nước.
- Đất mặn trung bình (M): Diện tích 65,62 ha, chiếm 0,36% tổng diện
tích tự nhiên, được phân bố tập trung ở phía Nam các xã: Long Bình, Bình Tân
khu vực giáp với sông Cửa Tiểu. Đất có địa hình trung bình, kém phát triển và
có hiện tượng mặn hóa tầng mặt, thích nghi cho việc trồng cây hàng năm cũng
như nuôi trồng thủy sản.
- Đất phù sa nhiễm mặn ít (Mi): Diện tích 3.931,45 ha, chiếm tỷ lệ
21,82% tổng diện tích tự nhiên. Phân bố ở khu vực phía Bắc của huyện, tập
trung nhiều ở các xã Đồng Sơn và Bình Phú. Đất có đặc điểm tương tự như đất phù sa có tầng loang lỗ nhưng đất kém phát triển hơn và có hiện tượng mặn hóa
tầng mặt do quá trình mao dẫn và do ảnh hưởng bởi thủy triều. Nếu được đầu tư
tưới tiêu, cải tạo, thâm canh thích hợp cho trồng màu.
- Đất sông rạch: Diện tích là 562,62 ha, chiếm 3,05% diện tích đất tự nhiên.
Qua phân tích cho thấy tiềm năng đất đai của Huyện khá tốt và thích hợp
với đa dạng cây trồng. Do huyện nằm trong vùng ngọt hóa Gò Công, các công
trình ngăm mặn và dẫn ngọt đã phát huy tác dụng nên phần lớn đất đai sẽ được
tưới, có điều kiện để cải tạo và thâm canh trồng nhiều loại cây có giá trị cao.
4
Bảng 1: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015
5
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
Nhìn chung, đất đai trên địa bàn huyện Gò Công Tây phần lớn có độ phì khá, thích nghi với việc canh tác lúa. Một số loại đất trên địa bàn có địa hình
cao, sau khi lên liếp có phổ thích nghi khá rộng với nhiều loại cây trồng và
nhiều kiểu canh tác trên vùng lợ đã ngọt hóa. Tuy nhiên đất không thích nghi với các công trình xây dựng lớn do khả năng chịu lực kém.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015
1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 theo Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của Huyện Gò Công Tây đã được phê duyệt, nhìn chung các chỉ tiêu
đạt cao, cụ thể như sau:
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện tích quy hoạch được duyệt năm 2015 (ha)
Kết quả thực hiện
Diện
tích năm 2015 (ha)
So sánh Tăng(+), giảm(-) so với KH duyệt
Diện
tích năm 2014 (ha)
So sánh Tăng(+), giảm(-) so với năm 2014
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(5)- (4)
(8) (9)=(5)- (8)
Tổng diện tích tự nhiên 18017,34 18447,61 430,27 18447,61 1 Đất nông nghiệp NNP 14734,95 15489,19 754,24 15497,56 -8,37 1.1 Đất trồng lúa LUA 10226,58 11000,56 773,98 11006,45 -5,89
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 10226,58 11000,56 773,98 11006,45 -5,89 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 447,66 212,48 -235,18 212,48 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 3802,70 4018,93 216,23 4021,42 -2,49 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 244,43 257,22 12,79 257,22 1.8 Đất làm muối LMU 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 13,58 -13,58 2 Đất phi nông nghiệp PNN 3282,39 2958,42 -323,97 2950,05 8,37 2.1 Đất quốc phòng CQP 8,15 5,20 -2,95 7,04 -1,84 2.2 Đất an ninh CAN 1,91 1,62 -0,28 1,62 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 2.4 Đất khu chế xuất SKT 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 133,88 -133,88 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 1,13 1,1306 1,13 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 133,21 45,39 -87,82 45,39 0,00 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT 1123,31 1406,59 283,28 670,60 736,00
2.9.1 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 5,71 4,22 -1,48 4,22
2.9.2 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
2.9.3 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 3,78 4,04 0,26 3,74 0,30
2.9.4 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD 36,21 41,39 5,18 39,63 1,76
2.9.5 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT 16,87 8,93 -7,94 8,93 0,00
2.9.6 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
2.9.7 Đất giao thông DGT 414,93 594,42 179,49 586,50 7,92
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
Nguồn: QHSDĐ đến năm 2020 và điều tra hiện trạng năm 2015 huyện Gò Công Tây
1.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch SDĐ nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp năm 2015 là 15.489,19 ha (diện tích năm 2014
là 15.497,56 ha), theo kế hoạch được phê duyệt chỉ tiêu đất nông nghiệp của
huyện năm 2015 là 14.734,95 ha. Năm 2015 thực hiện là 15.489,19 ha, cao hơn
chỉ tiêu được duyệt là 754,24 ha, đạt tỷ lệ 105,12%. Chi tiết các loại đất như sau:
- Đất chuyên trồng lúa nước:
Diện tích đất chuyên trồng lúa năm 2015 là 11.000,56 ha (diện tích năm
2014 là 11.006,45 ha), theo chỉ tiêu năm 2015 kế hoạch được duyệt là 10.226,58
ha. Thực hiện là 11.000,56 ha, cao hơn so với chỉ tiêu được duyệt là 773,98 ha
đạt tỷ lệ 107,57%.
Nguyên nhân diện tích đất lúa cao hơn so với quy hoạch được duyệt là
trong năm diện tích đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm thấp. Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm ở tất cả các xã của huyện
chuyển đổi thấp hơn so với kế hoạch đề ra. Bên cạnh đó diện tích đất lúa chuyển
sang đất phi nông nghiệp thấp nên diện tích đất lúa hiện nay cao hơn so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt.
6
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện tích quy hoạch được duyệt năm 2015 (ha)
Kết quả thực hiện
Diện
tích năm 2015 (ha)
So sánh Tăng(+), giảm(-) so với KH duyệt
Diện
tích năm 2014 (ha)
So sánh Tăng(+), giảm(-) so với năm 2014
2.9.8 Đất thủy lợi DTL 637,55 746,96 109,40 21,07 725,89 2.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 0,63 2,47 1,84 2,47
2.9.10 Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV 0,63 0,69 0,06 0,69
2.9.11 Đất chợ DCH 7,00 3,47 -3,53 3,34 0,13 2.9.12 Đất công trình công cộng khác DCK 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 0,14 0,14 0,14 2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 1,10 1,09 -0,01 1,09 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 813,38 739,50 -73,88 739,50 0,00 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 85,05 28,06 -56,98 28,06 0,00 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 20,80 17,42 -3,37 17,46 -0,03
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 12,83 13,17 0,34 13,17
2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD 114,01 125,03 11,02 125,03
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,71 3,71 3,57 0,14 2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 7,38 7,38 7,38 2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 822,54 562,62 -259,92 1288,51 -725,89 2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,34 0,34 0,34 3 Đất chưa sử dụng CSD
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
- Đất trồng cây hàng năm khác:
Diện tích đất trồng cây hàng năm năm 2015 là 212,48 ha (diện tích năm
2014 là 212,48). Chỉ tiêu năm 2015 kế hoạch được duyệt là 447,66 ha. Thực
hiện năm 2015 là 212,48 ha, thấp hơn so với chỉ tiêu được duyệt là 235,18 ha
đạt tỷ lệ 47,46%. Nguyên nhân do đất lúa, đất cây lâu năm chuyển sang đất cây
hàng năm thấp hơn so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt.
- Đất trồng cây lâu năm:
Diện tích đất trồng cây lâu năm 2015 là 4.018,93 ha (diện tích năm 2014 là
4.021,42 ha). Qua công tác kiểm kê đất đai 2014 và chỉnh lý hiện trạng các loại đất, đã chỉnh lại diện tích đất trồng cây lâu năm giảm so với hiện trạng năm
2014. Trong năm qua diện tích đất cây lâu năm tăng chủ yếu là do đất lúa
chuyển sang. Chỉ tiêu năm 2015 theo kế hoạch được duyệt là 3.802,70 ha. Thực
hiện năm 2015 là 4.018,93 ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt là 216,23 ha, đạt tỷ
lệ 105,69%. Nguyên nhân là trong năm diện tích đất trồng lúa chuyển sang đất cây lâu năm nhiều hơn so với quy hoạch được duyệt, đất trồng cây lâu năm
chuyển sang đất phi nông nghiệp như đất ở, đất cơ sở hạ tầng ít, nên diện tích
đất cây lâu năm cao hơn so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản:
Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2015 là 257,22 ha (diện tích năm
2014 là 257,22 ha). Chỉ tiêu năm 2015 theo kế hoạch được duyệt là 244,33 ha. Thực hiện năm 2015 là 257,22 ha, cao hơn so với chỉ tiêu được duyệt là 12,79
ha, đạt tỷ lệ 105,23%. Nguyên nhân đạt cao là do phát triển mở rộng diện tích
nuôi trồng thủy sản ở các xã Long Bình, xã Bình Tân, xã Đồng Sơn, xã Bình
Phú,….Vì vậy đất nuôi trồng thuỷ sản cao hơn so với chỉ tiêu được duyệt.
1.2. Đất phi nông nghiệp
Diện tích phi nông nghiệp năm 2015 là 2.958,42 ha (diện tích năm 2014 là
2.950,05 ha). Chỉ tiêu năm 2015 theo kế hoạch được phê duyệt là 3.282,39 ha. Thực hiện là 2.958,42 ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt là 323,97 ha, đạt tỷ lệ
90,13%. Chi tiết bao gồm các loại đất như sau:
1.2.1 Đất quốc phòng:
Diện tích đất quốc phòng năm 2015 là 5,20 ha (diện tích năm 2014 là 7,04
ha), diện tích đất quốc phòng năm 2015 giảm so với năm 2014 là 1,84 ha do
chỉnh lý lại hiện trạng theo Báo cáo kết quả rà soát và kế hoạch sử dụng đất Quốc phòng giai đoạn 2016-2020 của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. Chỉ tiêu kế
hoạch được duyệt là 8,15 ha. Thực hiện là 5,20 ha, giảm so với chỉ tiêu được
duyệt là 2,95 ha đạt tỷ lệ 63,83%. Diện tích đất quốc phòng thấp hơn so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân là do chưa thực hiện xây dựng đất phòng thủ
thuộc Ban chỉ huy quân sự huyện Gò Công Tây ở xã Đồng Thạnh, Đồng Sơn.
1.2.2 Đất an ninh:
Diện tích đất an ninh năm 2015 là 1,62 ha so với năm 2014 không thay đổi.
So với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đến năm 2015 diện tích đất an ninh của
7
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
huyện là 1,91 ha, diện tích đất an ninh năm 2015 thấp hơn chỉ tiêu được duyệt là
0,28 ha đạt tỷ lệ 85,08%. Nguyên nhân diện tích đất an ninh thấp hơn chỉ tiêu kế
hoạch được duyệt là do chưa xây dựng công an Thị trấn Vĩnh Bình, công an Thị trấn Long Bình, Đồng Sơn do chưa hình thành Thị trấn Long Bình, Thị trấn Chợ
Dinh ….
1.2.3. Đất thương mại dịch vụ: Diện tích đất thương mại dịch vụ năm
2015 là 1,13 ha, không thay đổi so với năm 2014. Chỉ tiêu kế hoạch đất thương
mại dịch vụ được duyệt là 1,13 ha. Thực hiện là 1,13 ha, đạt tỷ lệ 100,05% so
với kế hoạch được duyệt.
1.2.4. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp năm 2015 là 46,12 ha tăng so với năm 2014 là 0,72 ha, (diện
tích năm 2014 là 43,29 ha). Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 133,21 ha. So với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đến năm 2015 thì diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp năm 2015 thấp hơn chỉ tiêu được duyệt là 87,10 đạt tỷ lệ 34,62%. Nguyên nhân là do chưa hình thành và phát triển các cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp theo tuyến Quốc lộ 1, đường tỉnh 872, 873, .... Do đó diện tích đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp giảm so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt.
1.2.5. Đất phát triển hạ tầng:
Diện tích đất phát triển hạ tầng năm 2015 là 1.406,59 ha, tăng so với năm
2014 là 736,00 ha (diện tích năm 2014 là 670,60 ha). Nguyên nhân tăng là do
chuyển đổi 725,89 ha diện tích đất các tuyến kênh trên địa bàn huyện sang đất thủy lợi (kiểm kê 2014 thống kê loại đất này là đất sông, kênh, rạch) và diện tích
đất phát triển hạ tầng tăng 9,41 ha là do trong năm 2015 đầu tư, xây dựng các
công trình: trường học, y tế, chợ, giao thông…. Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đất hạ tầng năm 2015 là 1.123,31 ha, so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt diện
tích năm 2015 cao hơn 282,59 ha đạt tỷ lệ 125,16%. Nguyên nhân đạt cao so với chỉ tiêu đề ra, bao gồm:
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa: Diện tích đất văn hóa năm 2015 là 4,22 ha,
không tăng so với năm 2014. Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đến năm 2015 là
5,71 ha. Thực hiện là 4,22 ha, giảm so với chỉ tiêu được duyệt là 1,48 ha, đạt tỷ
lệ 74,02%. Nguyên nhân đạt thấp là trong năm chưa thực hiện các công trình
văn hóa: Nhà văn hóa các xã Thạnh Trị, Bình Phú, …. Do đó chỉ tiêu này đạt tỷ
lệ thấp hơn so với kế hoạch được duyệt.
- Đất xây dựng cơ sở y tế: Diện tích đất cơ sở y tế năm 2015 là 4,04 ha
tăng so với năm 2014 là 0,3 ha (diện tích năm 2014 là 3,74 ha), trong năm huyện
xây dựng mới trạm y tế xã Bình Phú. So với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đến
năm 2015 diện tích đất y tế của huyện Gò Công Tây là 3,78 ha, diện tích đất y tế
năm 2015 cao hơn chỉ tiêu phân bổ là 0,26 ha đạt tỷ lệ 106,89%. Nguyên nhân là
do kiểm kê năm 2014 nên diện tích cao hơn so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt.
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục: Diện tích đất cơ sở giáo dục năm 2015 là
41,39 ha, cao hơn so với năm 2014 là 1,76 ha (diện tích năm 2014 là 39,63 ha),
8
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
diện tích đất giáo dục tăng do trong năm huyện thực hiện xây dựng các trường
như: trường mầm non Vĩnh Hựu, trường tiểu học Thạnh Trị 2, trường THCS
Bình Tân, trường THCS Phú Thành…. So với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đến
năm 2015 là 36,21 ha. Thực hiện là 41,39 ha, cao so với chỉ tiêu được duyệt là
5,18 ha, đạt tỷ lệ 114,31%. Nguyên nhân đạt cao là qua công tác kiểm kê đất đai năm 2014 nên diện tích tăng so với số liệu hiện trạng trước đây .... Do đó chỉ tiêu này đạt tỷ lệ cao hơn so với kế hoạch được duyệt.
- Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao: Diện tích đất xây dựng cơ sở thể
dục – thể thao năm 2015 là 8,93 ha không tăng so với năm 2014. Chỉ tiêu kế
hoạch được duyệt đến năm 2015 là 16,87 ha. Thực hiện năm 2015 là 8,93 ha, giảm so với chỉ tiêu được duyệt là 7,94 ha, đạt tỷ lệ 52,93%. Nguyên nhân đạt thấp là trong năm chưa thực hiện các dự án đất thể thao như: sân vận động xã
Thạnh Nhựt, xã Thạnh Trị, xã Long Vĩnh, xã Vĩnh Hựu, xã Bình Phú… Do đó
chỉ tiêu đạt thấp so với kế hoạch được duyệt.
- Đất giao thông: Diện tích đất giao thông năm 2015 là 594,42 ha cao hơn
năm 2014 là 7,92 ha (diện tích năm 2014 là 586,50 ha), diện tích đất giao thông
trong năm tăng do huyện thực hiện xây dựng, mở rộng và nâng cấp các tuyến
đường: Đường huyện 13B, đường Ba Đen, Đường Năm Mạnh (xã Bình Phú); đường Long Vĩnh - Vĩnh Hựu, đường Xóm Trưởng, đường cặp kênh Chiến đấu
(xã Long Vĩnh); đường Cặp kênh Cai Đông, đường Bờ Dầu, đường Mốt Bé, đường An Ninh 4, đường Ba Khen, đường Ba Võ (xã Vĩnh Hựu); đường kênh
số 2 (xã Thạnh Trị); đường Ao Dâu, Đường Số 7 đoạn 2 (xã Bình Nhì); đường
Phú Quới, đường Cây Giá (Xã Yên Luông); đường Mười Trì, đường Tám
Huyền, đường Bảy Quang (xã Thạnh Nhựt); đường Lộ Đình (Xã Thành Công); đường chiến lược xã Đồng Thạnh, đường Bà Trưng II, đường ranh Thạnh Hưng, đường Ao Làng (Xã Đồng Thạnh). Bên cạnh đó chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đến năm 2015 là 414,93 ha, diện tích đất giao thông đến năm 2015 là 594,42 ha, cao hơn kế hoạch được duyệt là 179,49 ha, đạt tỷ lệ 143,26%. Nguyên nhân diện
tích đất giao thông đạt cao là qua công tác kiểm kê đất đai năm 2014 nên diện
tích tăng so với số liệu hiện trạng trước đây. Do đó đất giao thông đạt cao so với kế hoạch được duyệt.
- Đất thủy lợi: Diện tích đất thủy lợi năm 2015 là 746,95 ha, cao hơn so với diện tích năm 2014 là 725,89 ha (diện tích năm 2014 là 21,07 ha). Diện tích tăng
do thay đổi chỉ tiêu thống kê năm 2014 đất thủy lợi chỉ thống kê cống, đập và
các tuyến đê bao, năm 2015 điều chỉnh diện tích các kênh rạch trên địa bàn
huyện vào đất thủy lợi. Bên cạnh đó so với chỉ tiêu quy hoạch được duyệt đến
năm 2015 là 637,55 ha, diện tích đất thủy lợi đến năm 2015 cao hơn chỉ tiêu
được duyệt là 109,39 ha, đạt tỷ lệ 117,16%. Chỉ tiêu này đạt tỷ lệ cao hơn so với kế hoạch được duyệt.
- Đất công trình năng lượng: Diện tích đất công trình năng lượng năm
2015 là 2,47 ha, diện tích không tăng so với năm 2014. So với chỉ tiêu kế hoạch
được duyệt là 0,63 ha, diện tích đất công trình năng lượng năm 2015 đạt cao hơn
9
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 1,84 ha, đạt tỷ lệ 392,46%. Nguyên nhân
diện tích đất công trình năng lượng tăng do kiểm kê đất đai năm 2014.
- Đất công trình bưu chính viễn thông: Diện tích đất công trình bưu chính
viễn thông năm 2015 là 0,69 ha, diện tích năm 2015 không tăng so với năm
2014. Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 0,63 ha. Thực hiện là 0,69 ha, tăng so với chỉ tiêu được duyệt là 0,06 ha, đạt tỷ lệ 108,92%. Nguyên nhân tăng là do kiểm
kê đất đai năm 2014, diện tích của các điểm bưu điện văn hóa ở các xã tăng, do
đó chỉ tiêu đất công trình bưu chính viễn thông đạt cao so với kế hoạch được
duyệt.
- Đất chợ: Diện tích đất chợ năm 2015 là 3,47 ha, cao hơn năm 2014 là
0,13 ha (diện tích đất chợ năm 2014 là 3,34 ha), trong năm huyện thực hiện xây
dựng mở rộng chợ Thạnh Lạc Đông (xã Thạnh Nhựt). Chỉ tiêu kế hoạch được
duyệt là 7,0 ha. Thực hiện là 3,47 ha, giảm so với chỉ tiêu được duyệt là 3,53 ha, đạt tỷ lệ 49,58%. Nguyên nhân đạt thấp là trong năm chưa thực hiện các dự án
xây dựng chợ như: Chợ Thành Công, Chợ Thạnh An (Thạnh Trị), Chợ Yên
Luông.…
1.2.6. Đất có di tích lịch sử: diện tích đất di tích lịch sử năm 2015 là 0,14
ha.
1.2.7. Đất bãi thải, xử lý chất thải: diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải năm
2015 là 1,09 ha, không tăng so với năm 2014. Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đến
năm 2015 là 1,10 ha, diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải đến năm 2015 thấp
hơn chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 0,01 ha, đạt tỷ lệ 99,41%.
1.2.8. Đất ở nông thôn:
Diện tích đất ở nông thôn năm 2015 là 744,77 ha, tăng so với năm 2014 là
5,27 ha (diện tích đất ở năm 2014 là 739,50 ha), diện tích tăng chủ yếu chuyển
từ đất nông nghiệp sang đất ở. So với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt đến năm
2015 diện tích đất ở nông thôn là 813,38 ha, diện tích đất ở năm 2015 giảm so
với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 68,61 ha, đạt tỷ lệ 91,57%. Nguyên nhân
giảm do dân số giảm, tỷ lệ tăng dân số ở mức thấp, số hộ phát sinh thấp, việc
hình thành các khu dân cư tập trung ở các xã…đến nay vẫn chưa thực hiện hoặc
một số cụm dân cư tập trung ở các xã như: Bình Tân, Yên Luông, Thạnh Trị ….
1.2.9. Đất ở đô thị: Diện tích đất ở đô thị năm 2015 là 28,51 ha, tăng so
với năm 2014 là 0,45 ha (diện tích đất ở đô thị năm 2014 là 28,06 ha). Chỉ tiêu
kế hoạch được duyệt đến năm 2015 là 85,05 ha. Thực hiện đến năm 2015 là
28,51 ha, giảm so với chỉ tiêu được duyệt là 56,53 ha, đạt tỷ lệ 33,53%. Nguyên
nhân do mức tăng dân số đô thị, số hộ phát sinh thấp.
1.2.10. Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích đất trụ sở cơ quan năm
2015 là 17,42 ha (diện tích năm 2014 là 17,46 ha). So với chỉ tiêu kế hoạch được
duyệt đến năm 2015 là 20,8 ha thì diện tích thực hiện đến năm 2015 thấp hơn là
3,37 ha, đạt tỷ lệ 83,77%. Nguyên nhân đạt thấp là trong năm chỉ thực hiện sửa
chữa, nâng cấp các công trình trụ sở làm việc trên nền hiện trạng có sẵn. Vì vậy
chỉ tiêu này đạt tỷ lệ thấp hơn so với kế hoạch được duyệt.
10
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
1.2.11. Đất cơ sở tôn giáo: Diện tích đất tôn giáo năm 2015 là 13,17 ha, so
với năm 2014 diện tích đất tôn giáo không thay đổi. Chỉ tiêu kế hoạch được
duyệt đất tôn giáo đến năm là 12,83 ha, thực hiện là 13,17 ha, cao hơn so với chỉ tiêu được duyệt là 0,34 ha, đạt tỷ lệ 102,76%. Nguyên nhân tăng là do công tác
kiểm kê đất đai 2014 và chỉnh lý hiện trạng các loại đất năm 2015. Do đó chỉ tiêu này đạt tỷ lệ cao hơn so với kế hoạch được duyệt.
1.2.12. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa địa năm 2015 là 125,03 ha, năm 2015 so với năm 2014 diện tích đất nghĩa
trang, nghĩa địa không thay đổi. Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 114,01 ha. Thực hiện là 125,03 ha, tăng so với chỉ tiêu được duyệt là 11,02 ha, đạt tỷ lệ
109,67%. Nguyên nhân tăng là do công tác kiểm kê đất đai 2014 và chỉnh lý
hiện trạng các loại đất năm 2015. Do đó chỉ tiêu này đạt tỷ lệ cao hơn so với kế
hoạch được duyệt.
1.2.13. Đất sinh hoạt cộng đồng: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 3,71 ha. Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng năm 2015 là 3,71 ha, đạt tỷ lệ 100% so với kế
hoạch được duyệt.
1.2.14. Đất tín ngưỡng: chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 7,38 ha, diện tích
thực hiện năm 2015 là 7,38 ha (diện tích năm 2014 là 7,38 ha). Thực hiện là
5,48 ha, đạt tỷ lệ 100%.
1.2.15. Đất sông ngòi, kênh rạch: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là
822,54ha, diện tích năm 2015 là 562,63 ha (diện tích năm 2014 là 1288,51 ha, đến năm 2015 đã chỉnh lý lại 725,88 ha đất sông rạch sang đất thủy lợi). Giảm
so với chỉ tiêu được duyệt là 259,92 ha, đạt tỷ lệ 68,40%.
1.2.16. Đất phi nông nghiệp khác: diện tích đất phi nông nghiệp đến năm
2015 là 0,34 ha.
2. Đánh giá những mặt làm được trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm 2015
Qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm 2015 của huyện Gò
Công Tây. Nhận thấy các chỉ tiêu đưa ra đạt kết quả tương đối khá so với kế
hoạch đề ra, một số chỉ tiêu thực hiện vượt kế hoạch (chủ yếu do các chỉ tiêu
này nằm ngoài kế hoạch đề ra). Kết quả thực hiện được cho thấy địa phương đã
từng bước đi vào xây dựng kế hoạch đây là bước khởi đầu thuận lợi cho việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn huyện:
- Tình hình thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư được các ngành
chức năng của huyện phối hợp thực hiện khá hiệu quả: Trong năm 2015 địa bàn
huyện đã thực hiện các công trình như: Trường mầm non xã Vĩnh Hựu (xã Vĩnh
Hựu), mở rộng Trường Tiểu học Thạnh Trị II (xã Thạnh Trị), Trường THCS
Bình Tân (xã Bình Tân), mở rộng trường MG Long Vĩnh (xã Long Vĩnh), Trường THCS Phú Thành (xã Thành Công); trạm y tế xã Bình Phú; sân vận
động xã Bình Tân; Mở rộng chợ Thạnh Lạc Đông (xã Thạnh Nhựt), mở rộng
chợ Bình Nhì (Bình Nhì); trụ sở ấp + nhà văn hoá ấp Bình Đông, trụ sở ấp+nhà
văn hoá Bình Hoà Long (xã Bình Nhì); đường huyện 13B (xã Bình Phú), đường
11
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
Long Vĩnh-Vĩnh Hựu (xã Long Vĩnh), đường Mười Trì, đường Tám Quyền, đường 7 Quang (xã Thạnh Nhựt), đường Bờ Dầu, đường cặp kênh Cai Đông (xã
Vĩnh Hựu), đường Chiến lược (xã Đồng Thạnh), đường lộ đình (xã Thành
Công), đường Bà Trưng II, đường ranh Thạnh Hưng, đường Ao Làng, đường
Cầu Đập, đường Xóm Trưởng, đường cặp kênh Chiến đấu, đường 3 đen, đường
5 Mạnh, đường bia Khương Thọ, đường Xóm Thủ Trường học, …..và một số
công trình xây dựng trên nền đất hiện trạng có sẵn.
- Trong năm 2015, một số chỉ tiêu của huyện đạt so với kế hoạch đề ra
như đất nông nghiệp (105,12%); đất trồng lúa (107,57%); đất an ninh (85,08%), đất thương mại dịch vụ (100,05%), đất sản xuất phi nông nghiệp (100%), đất phát triển hạ tầng (125,16%). Cho thấy các chỉ tiêu về đất nông nghiệp, đất hạ
tầng đạt chỉ tiêu theo chiều hướng tích cực. Có sự chuyển dịch đúng hướng cơ
cấu sử dụng đất nông nghiệp đã góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả sử dụng
đất theo định hướng quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện Gò Công Tây đã đạt được những thành tựu đáng kể. Qua những kết quả đạt được cho thấy sự quan
tâm của các cấp, các ngành và Đảng bộ UBND huyện đối với việc thực hiện kế
hoạch sử dụng đất ngày càng sâu sắc hơn và hướng tới mục tiêu công nghiệp
hóa - hiện đại hóa.
3. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015
Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện đã đáp ứng được yêu cầu của
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong năm, tuy nhiên chưa thu hút và
khuyến khích các nhà đầu tư, đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Bên
cạnh đó việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 còn một số tồn tại nhất định:
- Đối với đất trồng lúa, thời gian qua có chuyển một số diện tích đất lúa
sang đất xây dựng hạ tầng, đất sản xuất kinh doanh, đất ở tuy nhiên diện tích
không lớn, diện tích đất lúa trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều do nhiều công
trình, dự án có sử dụng đất lúa chưa thực hiện được. Việc chuyển mục đích đất
lúa là chỉ tiêu để có được là hết sức khó khăn vì chủ trương chung của nhà nước
là hạn chế chuyển mục đích đất lúa sang đất phi nông nghiệp nhưng đạt rất thấp.
Mặt khác việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất lúa chuyển sang đất trồng cây
hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm có sự chuyển dịch khá chậm, do đó chỉ
tiêu đất lúa của huyện cao hơn khá nhiều so với kế hoạch được duyệt.
- Đối với đất trồng cây lâu năm có diện tích cao hơn chỉ tiêu kế hoạch do
nhiều dự án có trong kế ho ạch nhưng chưa thực hiện được, quy mô đ ất sản xuất
cây hàng năm tương đối ổn định.
- Đối với diện tích đất phi nông nghiệp: gần như các chỉ tiêu về phát triển
kinh tế, quốc phòng, phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng trụ sở cơ quan, đ ất đô
thị,… đều không đạt hoặc đạt thấp so với kế hoạch đ ề ra, nguyên nhân chung là
dự án trong năm đăng ký nhiều hơn so với khả năng nguồn vốn được cân đối và
các thủ tục cần có chưa hoàn thành kịp thời.
12
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
4. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện kế hoạch
sử dụng đất năm 2015
Tình hình kinh tế của huyện hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, thiếu nguồn
vốn đầu tư hoặc nguồn vốn còn bị động gây ảnh hưởng không nhỏ tới việc thực
hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch đã đề ra.
Quỹ đất dự trữ để xây dựng các công trình phúc lợi công cộng ở địa
phương còn nhiều hạn chế nên khi thực hiện phải thu hồi đất của dân và bồi thường làm ảnh hưởng đến kinh phí đầu tư và thời gian thực hiện.
Công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hổ trợ tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện các dự án đăng ký trong năm kế hoạch còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc dẫn đến dự án chậm triển khai thực hiện hoặc không triển khai được
nên chỉ tiêu kế hoạch chưa đạt theo mục tiêu đề ra.
Công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất chưa
được sâu sát, cũng như chưa kiên quyết xử lý tình trạng tự ý chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất ngoài kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
Nguồn vốn đầu tư, tình hình huy động các nguồn lực trong nhân dân nhằm
thực hiện các dự án có nhu cầu sử dụng đất còn rất hạn chế, số lượng còn ít chưa
đáp ứng được kế hoạch đề ra.
Một số chính sách về đất đai như Nghị định số 35/2015/NĐ-CP của Chính
phủ về hạn chế sử d ụng đất lúa, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đ ất có ảnh hưởng rất lớn đối
với việc chuyển sang mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp và thực hiện các dự
án đầu tư trên địa bàn huyện.
Việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất trong năm của một số ngành, địa
phương khá nhiều, nhất là các ngành xây dựng kết cấu hạ tầng, thương mại dịch
vụ, công nghiệp, đất phát triển hạ tầng (đất cơ sở văn hóa, thể thục thể thao,…)
nhưng do chưa dự báo được chính xác nguồn vốn đầu tư. Đồng thời, nguồn vốn
đầu tư xây dựng của huyện phần lớn phụ thuộc vào ngân sách của Trung ương, tỉnh nên khi nguồn vốn gặp khó khăn dẫn đến không thực hiện được các công
trình, dự án như đã đăng ký.
13
Gò Công Tây
14
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
Phần II
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016
I. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 CỦA HUYỆN GÒ
CÔNG TÂY, TỈNH TIỀN GIANG
1. Chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ trên địa bàn huyện Gò Công Tây
Ngành Tài nguyên và Môi trường đang lập điều chỉnh quy họach sử dụng đất
đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Tiền
Giang. Tuy nhiên có một số chỉ tiêu sử dụng đât theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất tỉnh cần xin ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Do đó trong
năm 2016 tỉnh chưa phân bố sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố trong đó
có huyện Gò Công Tây.
2. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất:
Cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất giữa các ngành, lĩnh vực trong năm 2016
và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2.1. Đất nông nghiệp: Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp được phân tích
dựa trên cơ sở số liệu dự ước hiện trạng sử dụng đất năm 2015, các công trình
dự án có liên quan tới thu hồi đất nông nghiệp trong năm. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp của huyện Gò Công Tây đến năm 2016 như sau:
Bảng 2: Chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2016 của huyện
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích năm
2016 (ha)
Diện tích năm 2015
(ha)
Tăng (+),
Giảm (-)
1 Đất nông nghiệp NNP 15.374,28 15.489,19 -114,91
1.1 Đất trồng lúa LUA 10.761,10 10.998,80 -239,46
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 10.761,10 10.998,80 -239,46
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 240,58 212,48 28,10
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 4121,74 4018,93 105,81
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 0,00
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 0,00
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 0,00
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 247,23 257,22 -9,99
1.8 Đất làm muối LMU 0,00
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 0,63 0,63
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
- Đất trồng lúa: Diện tích đất lúa trong năm 2016 dự kiến là 10.761,10 ha, trong đó giảm 239,46 ha ha do chuyển sang đất phi nông nghiệp 55,58 ha, cụ thể
gồm: đất quốc phòng 13,75 ha, đất cụm công nghiệp 4,5 ha, đất thương mại dịch
vụ 5,0 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,3 ha, đất phát triển hạ tầng 29,17
ha, đất ở nông thôn 1,66 ha, đất ở đô thị 0,20 ha. Bên cạnh đó nhằm đem lại hiệu
quả kinh tế diện tích lúa giảm do chuyển đổi cơ cấu cây trồng là 183,88 ha do
chuyển sang đất trồng cây hàng năm là 34,40 ha, đất trồng cây lâu năm là
149,48 ha.
Diện tích đất lúa được phân bổ ở tất cả các xã, thị trấn của huyện như: Thị trấn Vĩnh Bình (359,24 ha), xã Đồng Thạnh (1.130,05 ha), xã Thạnh Nhựt (963,11 ha), xã Thành Công (551,90 ha), xã Long Bình (1.128,76 ha), xã Long
Vĩnh (787,70 ha), xã Vĩnh Hựu (705,82 ha), xã Đồng Sơn (701,39 ha), xã Thạnh
Trị (971,83 ha), xã Bình Tân (967,11 ha), xã Bình Phú (929,01 ha), xã Bình Nhì
(905,23 ha), xã Yên Luông (659,93 ha).
- Đất trồng cây hàng năm: Dự kiến diện tích năm 2016 đất cây hàng năm
thực hiện đ ạt 240,58 ha. Như vậy trong năm 2016 diện tích đất trồng cây hàng
năm tăng 28,10 ha do đất trồng lúa chuyển sang. Bên cạnh đó đ ất trồng cây hàng
năm giảm 6,30 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng 5,89 ha và đất ở nông
thôn 0,41 ha.
Diện tích đất trồng cây hàng năm được phân bổ ở các xã của huyện với diện tích cụ thể như: thị trấn Vĩnh Bình (4,3 ha), xã Đồng Thạnh (3,24 ha), xã
Thạnh Nhựt (1,44ha), xã Thành Công (11,54 ha), xã Long Bình (28,80 ha), xã
Long Vĩnh (1,38 ha), xã Vĩnh Hựu (1,72 ha), xã Đồng Sơn (8,80 ha), xã Thạnh
Trị (6,60 ha), xã Bình Tân (112,27 ha), xã Bình Phú (0,41 ha), xã Bình Nhì
(1,90 ha), xã Yên Luông (58,17 ha).
- Đất trồng cây lâu năm: năm 2016 dự kiến diện tích đất cây lâu năm thực
hiện đạt 4.129,78 ha. Trong đó giảm 42,99 ha do chuyển sang đất phi nông
nghiệp và 0,63 ha đất nông nghiệp khác, cụ thể như sau: chuyến sang đất quốc
phòng 2,0 ha, đất an ninh 0,10 ha, đất cụm công nghiệp 5,70 ha, đ ất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp 5,31 ha, đất phát triển hạ tầng 24,66 ha, đất ở nông thôn
3,36 ha, đất ở đô thị 0, 34 ha, đất xây dựng trụ sở cơ quan 1,0 ha, đ ất tôn giáo
0,35 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,16 ha.
Bên cạnh đó trong kế hoạch năm 2016 dự kiến chuyển đổi cơ cấu cây trồng
149,48 ha diện tích đất lúa sang đất cây lâu năm. Như vậy trong năm 2016 diện
tích đất cây lâu năm tăng 105,86 ha.
Đến năm 2016 diện tích đất trồng cây lâu năm là: 4.124,79 ha chiếm
26,83% diện tích đất nông nghiệp. Diện tích đất trồng cây lâu năm của huyện
được phân bố ở tất các xã, thị trấn. Trong đó: thị trấn Vĩnh Bình (262,15 ha), xã
Đồng Thạnh (217,41 ha), xã Thạnh Nhựt (581,54 ha), xã Thành Công (118,69
ha), xã Long Bình (339,16 ha), xã Long Vĩnh (238,49 ha), xã Vĩnh Hựu (786,47
ha), xã Đồng Sơn (432,60 ha), xã Thạnh Trị (256,84 ha), xã Bình Tân (240,91
ha), xã Bình Phú (179,03 ha), xã Bình Nhì (275,79 ha), xã Yên Luông (195,71
ha).
15
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
- Đất nuôi trồng thủy sản: năm 2016 dự kiến diện tích đất nuôi trồng thuỷ
sản thực hiện là 247,33 ha, giảm 9,99 ha so với năm 2015, giảm do chuyển sang
đất phát triển hạ tầng.
- Đất nông nghiệp khác:
Theo kế hoạch của ngành nông nghiệp năm 2016 dự kiến diện tích đất nông nghiệp khác tăng 0,63 ha do xây dựng lò giết mổ gia súc, gia cầm ở xã
Bình Nhì.
2.2. Đất phi nông nghiệp:
Đến năm 2016, nhằm đáp ứng yêu cầu cho xây dựng kết cấu hạ tầng, giao
thông, thủy lợi, thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, khu dân cư….đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội của huyện; đất phi nông nghiệp sẽ tăng: 114,84 ha, diện tích đất phi nông
nghiệp của huyện đến năm 2016 là 3.073,26 ha chiếm 16,66% diện tích tự
nhiên, được sử dụng cụ thể như sau:
Bảng 3: Chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2016 của
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất Diện tích
năm 2016 (ha)
Diện tích
năm 2015 (ha)
Tăng
(+), Giảm (-)
2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.073,33 2.958,42 114,91
2.1 Đất quốc phòng CQP 20,69 5,20 15,49
2.2 Đất an ninh CAN 1,72 1,62 0,10
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 0,00
2.4 Đất khu chế xuất SKT 0,00
2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 20,00 20,00
2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 6,13 1,1306 5,00
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 52,67 45,39 7,27
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 0,00
2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT 1.467,57 1.406,59 60,98
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 0,14 0,14 0,00
2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 0,00
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 1,09 1,09 0,00
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 745,60 739,50 6,09
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 28,52 28,06 0,45
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 17,52 17,42 0,09
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,00
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 0,00
2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 13,52 13,17 0,35
2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD 124,92 125,03 -0,11
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,94 3,71 0,22
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
STT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích năm
2016 (ha)
Diện tích năm 2015
(ha)
Tăng (+),
Giảm (-)
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 0,00
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 7,38 7,38 0,00
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 561,77 562,63 -0,85
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 0,00
2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,16 0,34 -0,18
3 Đất chưa sử dụng CSD
- Đất quốc phòng
Để đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc cần xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật nhằm tăng cường khả năng phòng thủ và chủ động ứng phó với mọi tình
huống. Theo đề nghị của Ban chỉ huy quân sự tỉnh (Kết quả rà soát thực hiện
Quy hoạch đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng giai đoạn từ năm
2016 đến 2020). Trong năm 2016 diện tích đất quốc phòng trên địa bàn huyện
dự kiến tăng 15,75 ha, gồm các công trình như sau:
STT
Hạng mục Diện tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
Ghi
chú
1 Bộ CHQS tỉnh 5,38 Xã Long Bình
2 Bộ CHQS tỉnh 1,00 Xã Long Bình
3 Bộ CHQS tỉnh 2,87 Xã Bình Phú
4 Bộ CHQS tỉnh 1,00 Xã Bình Phú
5 Ban CHQS huyện Gò Công Tây 1,50 Xã Đồng Thạnh
6 Ban CHQS huyện Gò Công Tây 2,00 Xã Vĩnh Hựu
7 Ban CHQS huyện Gò Công Tây 2,00 Xã Đồng Sơn
Tổng cộng 15,75
Bảng 4: Danh mục các công trình đất quốc phòng
Diện tích đất quốc phòng tăng được sử dụng từ đất nông nghiệp. Bên cạnh
đó giảm 0,26 ha đất khu DBĐV thuộc Ban CHQS huyện Gò Công Tây giao cho
địa phương quản lý. Đến năm 2016 dự kiến đất quốc phòng của huyện có diện
tích là 20,69 ha chiếm 0,67% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất an ninh: Nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã
hội trên địa bàn huyện. Theo kế hoạch của ngành Công an, trong KHSDĐ năm
2016 diện tích đất an ninh tăng 0,1 ha, do xây dựng Trụ sở công an Thị trấn Vĩnh
Bình.
17
Bảng 5: Danh mục các công trình đất sản xuất phi nông nghiệp
Ngoài ra đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp giảm 0,06 ha do chuyển sang
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
Diện tích đất an ninh tăng thêm 0,1 ha lấy từ đất nông nghiệp. Đến năm
2016 diện tích đất an ninh trên toàn huyện có diện tích là 1,72 ha, chiếm 0,06%
diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất cụm công nghiệp:
Đến năm 2016, dự kiến diện tích đất cụm công nghiệp của huyện tăng 20
ha do hình thành cụm công nghiệp Tân Long thuộc xã Bình Tân. Năm 2016 tổng
diện tích đất cụm công nghiệp trên địa bàn huyện là 20 ha chiếm 0,65% diện
tích đất phi nông nghiệp.
- Đất thương mại, dịch vụ
Dự kiến trong năm 2016, đất thương mại, dịch vụ tăng 5 ha. Đất thương
mại dịch vụ tăng do trong năm 2016 phát triển xây dựng khu thương mại dịch vụ
thú nhồi bông diện tích 5,0 ha. Bên cạnh đó đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn
huyện phát triển theo các tuyến giao thông chính kết hợp với đất ở.
2.3.2.5. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Dự kiến trong năm 2016 sẽ hình thành thêm các cơ sở sản xuất kinh doanh,
các công trình phục vụ cho sản xuất cặp theo các tuyến giao thông chính như
Quốc lộ 50, đường tỉnh 872, 873, .., các tuyến đường huyện như huyện lộ 11, 12A, 13, 15, …..trên địa bàn huyện xen kẻ với khu dân cư nhưng đảm bảo về
môi trường không gây ảnh hưởng đến đời sống người dân. Bên cạnh đó đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp tăng với diện tích dự kiến là 7,34 ha, bao gồm:
đất giao thông. Đến năm 2016 đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
trên địa bàn huyện có diện tích là 52,67 ha chiếm 1,71% tổng diện tích đất phi nông nghiệp.
STT
Hạng mục Diện tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
1 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,14 Xã Thạnh Trị
2 Công ty may Thạnh Lạc Đông 5,00 Xã Thạnh Nhựt
3 Nhà máy sản xuất thức ăn và khu chăn nuôi sạch
1,20 Xã Thạnh Nhựt
Tổng cộng 7,34
- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Trong năm 2016 đất sử dụng vào mục đích phát triển hạ tầng có diện tích
1.467,57 ha, chiếm 47,75% diện tích đất phi nông nghiệp. Do nhu cầu phát triển
của mạng lưới giao thông, thủy lợi, các ngành: thể dục - thể thao, y tế, giáo dục, văn hóa... trong kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất sử dụng vào mục
đích phát triển hạ tầng tăng 60,98 ha so với năm 2015. Bao gồm các loại đất sau:
18
Bảng 6: Danh mục các công trình đất xây dựng cơ sở văn hóa
Đến năm 2016 đất xây dựng cơ sở văn hoá trên địa bàn huyện có diện tích
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa
Nhằm nâng cao mức hưởng thụ và phục vụ tốt nhu cầu văn hóa, tinh thần
của nhân dân địa phương, các công trình văn hóa thông tin trên địa bàn huyện
từng bước nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới. Trong năm 2016, diện tích đất cơ sở văn hóa tăng thêm 1,62 ha, bao gồm:
là 5,84 ha, chiếm 0,4% tổng diện tích đất phát triển hạ tầng.
+ Đất xây dựng cơ sở y tế
Năm 2015, đất cơ sở y tế của huyện là 4,04 ha. Trong kỳ kế hoạch năm
2016 đất xây dựng cơ sở y tế tăng 0,21 ha, do xây dựng các công trình sau:
STT
Hạng mục Diện tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
1 Khu văn hoá xã Thạnh Trị 0,42 Xã Thạnh Trị
2 Nhà Văn hoá xã Bình Phú 0,30 Xã Bình Phú
3 Nhà Văn hoá Bình Tân 0,90 Xã Bình Tân
Tổng 1,62
STT
Hạng mục Diện tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
Ghi
chú
1 Trạm y tế thị trấn 0,18 TT Vĩnh Bình
2 Trạm y tế xã Đồng Sơn 0,05 Xã Đồng Sơn
Tổng cộng 0,21
Bảng 7: Danh mục các công trình đất cơ sở y tế
Bên cạnh đó đất xây dựng cơ sở y tế giảm 0,02 ha do chuyển sang đất
sinh hoạt cộng đồng. Dự kiến kế hoạch năm 2016 đất xây dựng cơ sở y tế ước
thực hiện đạt 4,26 ha, chiếm 0,29% diện tích đất phát triển hạ tầng.
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Đáp ứng theo các mục tiêu phát triển về giáo dục đào tạo đến năm 2015, huyện tiếp tục đầu tư kinh phí, tranh thủ các nguồn vốn, thực hiện xã hội hoá
giáo dục, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, kiên cố hóa trường lớp
và nhất là công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, vì vậy thực hiện việc
xây dựng mới và mở rộng diện tích các trường học.
Năm 2016, để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư xây dựng các công trình cơ sở
giáo dục và đào tạo theo định hướng của huyện, diện tích đất cơ sở giáo dục và
đào tạo cần tăng thêm 2,65 ha, bao gồm:
19
Bảng 8: Danh mục các công trình đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Bên cạnh đó diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo giảm 0,06 ha do
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
chuyển sang đất giao thông và đất sinh hoạt cộng đồng. Đến năm 2016 xây dựng
cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện có diện tích là 43,94 ha, chiếm 2,99% tổng
diện tích đất phát triển hạ tầng.
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao
Năm 2016, dự kiến đất cơ sở thể dục - thể thao của huyện là 10,84 ha. Năm 2016, để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư xây dựng các công trình cơ sở thể
dục - thể thao cần tăng thêm 3,50 ha, bao gồm:
STT
Hạng mục Diện tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
1 MR Trường THCS Tân Thạnh 2,28 Xã Thạnh Nhựt
2 MR Trường THCS Vĩnh Hựu 0,20 Xã Vĩnh Hựu
3 MR Trường MN Thạnh Trị I 0,03 Xã Thạnh Trị
4 MR Trường tiểu học Yên Luông 0,14 Xã Yên Luông
Tổng 2,65
STT
Hạng mục Diện
tích tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
Ghi chú
1 Sân vận động Thạnh Nhựt 1,20 Xã Thạnh Nhựt
2 Sân vận động xã Thạnh Trị 1,10 Xã Thạnh Trị
3 Sân vận động xã Long Vĩnh-Vĩnh Hựu 1,20 Xã Long Vĩnh
Tổng 3,50
Bảng 9: Danh mục các công trình đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao
+Đất giao thông: tập trung đầu tư các công trình giao thông trọng điểm,
các công trình dự án quy hoạch của trương và địa phương:
Hệ thống đường tỉnh: Căn cứ vào ý nghĩa phục vụ cũng như cấp hạng kỹ
thuật của đường bộ, trong giai đoạn trước mắt, nhằm đảm bảo được nhu cầu lưu
thông từ nay đến năm 2020, thống nhất đầu tư hệ thống đường tỉnh có qui mô
cấp III đồng bằng, mặt trãi nhựa, xây dựng các cầu trên tuyến có tải trọng đồng
bộ với tải trọng đường.
Hệ thống đường huyện: Trên cơ sở các tuyến đường huyện hiện có, để
đảm bảo nhu cầu lưu thông từ nay đến năm 2020, thống nhất đầu tư hệ thống
đường huyện có qui mô cấp IV đồng bằng, mặt trãi nhựa.
20
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
Hệ thống đường nội thị: Trên cơ sở các tuyến đường nội thị hiện có, đầu
tư nâng cấp trãi bê tông nhựa, để đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế xã hội từ
nay đến năm 2020.
Hệ thống đường xã, giao thông nông thôn: Trên cơ sở các tuyến đường
giao thông nông thôn hiện có, để tạo điều kiện cho nhân dân đi lại sinh hoạt và
học tập từ nay đến năm 2020, thống nhất đầu tư hệ thống đường giao thông nông
thôn có nền đường từ 3 - 6,5m (tùy theo cấp đường), mặt đường cần lát dall hoặc
trãi nhựa, ngoài ra các tuyến đường phục vụ khu, cụm công nghiệp cần có nền
đường từ 12 - 24 m.
Trong năm 2016, kế hoạch huyện triển khai thực hiện các tuyến đường
giao thông như: Đường tỉnh 872B, đường tránh thị trấn Vĩnh Bình. Bên cạnh đó
huyện tiếp tục tập trung hoàn thiện các tuyến đường kết hợp thực hiện phương
châm nhà nước và nhân dân cùng làm, xây dựng hoàn chỉnh các tuyến trục ấp, liên ấp và bê tông hóa hệ thống cầu theo lộ trình xây dựng nông thôn mới ở các
xã.
Đất giao thông năm 2015 là 594,42 ha, kế hoạch năm 2016 ước thực hiện
đạt 624,82 ha, chiếm 52,37% tổng diện tích đất phát triển cơ sở hạ tầng. Trong
kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2016 đất giao thông tăng 30,40 ha, bao gồm các
công trình sau:
Bảng 10: Danh mục các công trình đất giao thông
STT Hạng mục Diện
tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
1 Đường tránh TT Vĩnh Bình 7,13 TT
Vĩnh
Bình,
Long
Vĩnh
2 Đường tỉnh 872B 11,15 Xã
Yên
Luông,
Long
Bình, Bình Tân
3 Đường Nguyễn Thị Bảy 0,88 TT Vĩnh Bình
4 Đường Tám Bản (HL18-Cầu Tạ Tý 0,21 Xã Đồng Thạnh 5 Đường Nam kênh N8 0,77 Xã Đồng Thạnh 6 Đường Ranh Thạnh Nhựt - Bình Nhì 0,20 Xã Thạnh Nhựt 7 Đường 4 Nghề 0,03 Xã Thạnh Nhựt 8 Đường Ba Thành 0,02 Xã Thạnh Nhựt 9 Đường 5 Trinh 0,12 Xã Thạnh Nhựt 10 Đường Kênh Cây Dong 0,75 Xã Thạnh Nhựt 11 Đường Bờ Xe 0,97 Xã Thành Công 12 Đường Sáu Ròm 0,06 Xã Thành Công
21
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
STT Hạng mục Diện
tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
13 Đường Bình Hưng - Thạnh Phú 0,55 Xã Thành Công 14 Đường Miểu Bà 0,29 Xã Long Bình 15 Đường Tổ 2 0,18 Xã Long Bình 16 Đường số 3 0,02 Xã Long Bình 17 Đường cặp kênh Hào Mươi 0,31 Xã Long Vĩnh 18 Đường Ba Kỉnh 0,42 Xã Long Vĩnh 19 Đường Hưng Hoà (Nam - Bắc) 0,66 Xã Long Vĩnh 20 Đường cặp kênh Chín Lùn nối dài 0,14 Xã Long Vĩnh 21 Đường Bình An 1 0,19 Xã Vĩnh Hựu 22 Đường Bờ xe đội III 0,22 Xã Vĩnh Hựu 23 Đường Bình An- Phú Quý 0,24 Xã Vĩnh Hựu 24 Đường Bình An 2 0,08 Xã Vĩnh Hựu 25 Đường Tư Hồng 0,11 Xã Vĩnh Hựu 26 Đường Trụ sở ấp Hoà Bình 0,77 Xã Vĩnh Hựu 27 Đường Xóm Giồng 0,24 Xã Vĩnh Hựu 28 Đường Ninh Đồng khu A(đoạn mở mới) 0,12 Xã Đồng Sơn 29 Đường Xóm Chùa 0,19 Xã Đồng Sơn 30 Bến đò Ninh Đồng 0,08 Xã Đồng Sơn 31 Đường Ranh xã Thạnh Trị - Yên Luông 0,16 Xã Thạnh Trị 32 Đường Nam kênh An Thạnh Thuỷ 0,27 Xã Thạnh Trị 33 Đường Phía Bắc kênh Bảy Cần 0,14 Xã Thạnh Trị 34 Đường Phía Nam kênh Bảy Cần 0,08 Xã Thạnh Trị 35 Đường phía Đông Kênh N8 0,10 Xã Thạnh Trị 36 Đường ranh xã (kênh ranh) 0,04 Xã Thạnh Trị 37 Đường Liên ấp Bảy Quãng 0,21 Xã Thạnh Trị 38 Đường Bắc kênh Hai Be 0,14 Xã Thạnh Trị
22
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
Ngoài những công trình trên, huyện còn thực hiện nâng cấp một số tuyến
đường trên nền đất hiện trạng có sẵn. Đến năm 2016 đất giao thông trên địa bàn
huyện có diện tích là 624,82 ha, chiếm 42,57% tổng diện tích đất phát triển cơ
sở hạ tầng.
+ Đất thủy lợi
Trong 2016 dự kiến đất thủy lợi tăng 21,60 ha so với năm 2015. Đất thuỷ
lợi đến năm 2016 có diện tích là 768,55 ha, chiếm 52,37% tổng diện tích đất phát triển cơ sở hạ tầng. Trong năm kế hoạch thực hiện nạo vét, mở rộng kênh
14 qua địa bàn các xã Long Vĩnh, Long Bình, Vĩnh Hựu, Yên Luông; nạo vét các tuyến kênh nội đồng; thực hiện dự án chống úng vùng trũng Gò Công Tây
(hạng mục cống Cai Đông, cống Ao Dương, cống Chín Rực, đê bao Tây rạch
Vàm Giồng và 13 cống bọng thuộc xã Thạnh Nhựt, Vĩnh Hựu, Thị trấn Vĩnh
Bình).
+ Đất công trình năng lượng:
Nhằm nâng cấp hạ tầng kỹ thuật điện phục vụ cho nhu cầu đời sống và sản
xuất của người dân. Trong năm 2016 theo kế hoạch của ngành điện dự kiến xây
dựng công trình đường dây 110Kv Mạch 2 - Cần Đước – Gò Công - Trạm
220Kv Mỹ Tho, diện tích phải thu hồi là 0,94 ha đi qua xã Đồng Sơn. Đến năm
2016, đất công trình năng lượng trên địa bàn huyện có diện tích là 3,41 ha chiếm
0,23% đất phát triển cơ sở hạ tầng.
+ Đất công trình bưu chính viễn thông
Đất công trình bưu chính viễn thông năm 2015 là 0,69 ha, trong năm kế
hoạch năm 2016 huyện không có nhu cầu tăng thêm nên diện tích năm 2016
không thay đổi là 0,69 ha, chiếm 0,05% tổng diện tích đất phát triển cơ sở hạ
tầng.
23
STT
Hạng mục Diện tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
39
40 41 42 43 44 45 46
Đường Lộ Đình
Đường ấp Thuận Trị (đê Đông-Nhà 6 Thiển) Đường Đình Đường Chùa Long Thạnh Đường Kênh trại chăn nuôi Đường Kênh T-5' Đường số 4 đoạn 3 Đường kênh giữa ấp Long Bình xã Yên Luông
Tổng
0,80
0,07 0,10 0,22 0,10 0,32 0,13 0,51
30,40
Xã Thạnh Trị Xã Bình Tân Xã Bình Nhì Xã Bình Nhì Xã Bình Nhì Xã Bình Nhì Xã Bình Nhì Xã Yên Luông
Bảng 11: Danh mục các công trình xây dựng chợ
Đất chợ năm 2015 là 3,47 ha, kế hoạch năm 2016 là 5,23 ha, chiếm
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
+ Đất chợ
Năm 2016, để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư xây dựng chợ theo định hướng
của ngành Công thương, diện tích đất chợ cần tăng thêm 1,75 ha, bao gồm:
0,36% tổng diện tích đất phát triển cơ sở hạ tầng.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: năm 2016 diện tích 1,09 ha, diện tích
không thay đổi so với năm 2015, chiếm 0,36% tổng diện tích đất phát triển cơ sở
hạ tầng.
- Đất ở tại nông thôn
Trong năm 2016 dự kiến số hộ có nhu cầu về đất ở của người dân nông
thôn trên địa bàn huyện là 181 hộ. Căn cứ vào quy định của luật đất đai về định
mức đất ở, căn cứ vào quỹ đất của địa phương. Kế hoạch sử dụng đất ở nông
thôn trong năm 2016 bố trí đất ở cho số hộ này với định mức là 300 m2/hộ, tổng
diện tích đất ở nông thôn tăng 5,43 ha. Đất ở nông thôn tăng được sử dụng từ
các loại đất sau: đất trồng lúa 1,66 ha, đất cây hàng năm 0,41 ha, đất trồng cây
lâu năm 3,36 ha. Đến năm 2016 đất ở nông thôn của huyện có diện tích 745,60
ha, chiếm diện tích 24,26% diện tích đất phi nông nghiệp.
Phát triển cụm, tuyến dân cư:
- Hình thành và phát triển các khu dân cư tập trung gắn với xây dựng cơ sở
STT
Hạng mục Diện tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
Ghi
chú
1 Chợ Thành Công 1,00 Xã Thành Công
2 Chợ Thạnh An 0,23 Xã Thạnh Trị
3 Chợ xã Yên Luông 0,42 Xã Yên Luông
4 Chợ ấp Ninh Quới 0,10 Xã Long Bình
5 Chợ ấp Long Thới 0,15 Xã Long Bình
Tổng 1,75
vật chất kỹ thuật và hạ tầng để tạo điều kiện cho xây dựng nông thôn theo hướng
đô thị hóa và hiện đại hóa, tạo lực hút các hộ hiện sống rải rác và các điểm dân
cư phân tán vào các khu dân cư tập trung: cụm dân cư kết hợp thương mại dịch
vụ xã Thạnh Trị diện tích 10 ha..
- Về tuyến dân cư: Trong năm 2016 xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển
các tuyến dân cư cặp Quốc lộ 50, các đường tỉnh: đường tỉnh 872, 873, 877… ; các tuyến đường huyện 11, 12B, 13, 13B, 15, 16C, 18, …, các tuyến đường liên
xã, liên ấp… Các tuyến dân cư được lập kế hoạch kết hợp với các cơ sở sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ. Mỗi tuyến có chiều sâu từ 70 - 100 m tính từ
24
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
mốc lộ giới đối với các tuyến đường tỉnh, Quốc lộ. Tuyến dân cư cặp các đường
huyện mỗi tuyến có chiều sâu khoảng 50 m, tính từ mốc lộ giới. Đồng thời lập
kế hoạch sử dụng đất cho các tuyến dân cư cặp đường giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng phân bố hầu hết các xã của huyện, chiều sâu mỗi tuyến từ 30 - 50 m.
- Đất ở tại đô thị
Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa phù hợp với nhịp độ tăng trưởng kinh tế - xã
hội của huyện theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Để đáp ứng mục
tiêu đề ra, huyện sẽ khuyến khích nhân dân khu vực đô thị đầu tư nâng cấp, cải tạo hoặc xây dựng mới nhà ở góp phần chỉnh trang bộ mặt đô thị theo hướng
hiện đại.
Trong năm 2016, dự kiến số hộ có nhu cầu về đất ở đô thị trên địa bàn
huyện là 24 hộ. Căn cứ vào quy định của luật đất đai về định mức đất ở, căn cứ
vào quỹ đất của địa phương. Kế hoạch sử dụng đất ở đô thị trong năm 2016 bố
trí đất ở cho số hộ này với định mức là 250 m2/hộ, tổng diện tích đất ở đô thị
tăng 0,59 ha. Trong thời kỳ quy hoạch diện tích đất ở đô thị tăng được sử dụng
từ loại đất sau: đất lúa 0,2 ha, đất trồng cây lâu năm là 0,39 ha. Đến năm 2016
đất ở đô thị của huyện có diện tích 28,52 ha, chiếm 0,93% diện tích đất phi nông
nghiệp.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan:
Trong năm kế hoạch 2016, dự kiến diện tích đất trụ sở cơ quan tăng 1,0 ha, Diện tích đất trụ sở đến năm 2015 là 17,42 ha. Đến năm 2016 đất xây dựng trụ
sở cơ quan của huyện có diện tích 17,52 ha, chiếm 0,57% diện tích đất phi nông
nghiệp. Trong năm 2016 dự kiến xây dựng mới trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Long
Bình diện tích 1,0 ha.
- Đất cơ sở tôn giáo: Năm 2016 đất cơ sở tôn giáo dự kiến là 13,52 ha tăng
0,35 ha so với năm 2015 diện tích đất tôn giáo là 13,17 ha. Trong năm 2016 diện
tích đất tôn giáo dự kiến mở rộng, cụ thể như sau:
STT
Hạng mục Diện tích
tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã)
Ghi
chú
1 Mở rộng Tịnh Thất Bửu Huệ 0,20 Xã Vĩnh Hựu
2 Mở rộng Chùa Kim Long 0,15 Xã Vĩnh Hựu
Tổng 0,35
Bảng 12: Danh mục các công trình xây dựng cơ sở tôn giáo
Đến năm 2016 diện tích đất cơ sở tôn giáo là 13,52 ha, chiếm 0,44% diện
tích đất phi nông nghiệp.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
25
Bảng 13: Danh mục các công trình sinh hoạt cộng đồng
Đến năm 2016 đất sinh hoạt cộng đồng của huyện có diện tích 3,94 ha,
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Huyện Gò Công Tây
Kế hoạch năm 2016 đất nghĩa trang nghĩa địa của huyện diện tích 124,92
ha, năm 2015 diện tích là 125,03 ha. Trong năm 2016 giảm 0,11 ha do chuyển
sang đất giao thông và trong năm trên địa bàn huyện không thực hiện xây dựng, mở rộng nghĩa địa, nghĩa trang.
Đến năm 2016 đất làm nghĩa trang, nghĩa địa của huyện có diện tích 124,92
ha, chiếm 4,06% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất sinh hoạt cộng đồng
Để đáp ứng nhu cầu làm nơi hội họp, sinh hoạt của người dân. Trong năm
2016, kế hoạch dự kiến sẽ xây dựng các điểm trụ sở ấp ở các xã với diện tích là: 0,22 ha, bao gồm:
chiếm 0,13% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất cơ sở tín ngưỡng của huyện năm 2015 có diện tích là 7,38 ha. Đến
năm 2016 thì diện tích này trên địa bàn huyện không thay đổi do không có nhu
cầu tăng thêm. Kế hoạch năm 2016 là 7,38 ha, chiếm 0,24% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch
Hiện tại, đất sông, ngòi, kênh, rạch của huyện là 562,63 ha. Trong năm kế
STT
Hạng mục Diện tích
Tăng (ha)
Địa điểm
(đến cấp xã, thị trấn)
1 Trụ sở Khu phố 2 0,05 TT Vĩnh Bình
2 Trụ sở ấp Thạnh An 0,05 Xã Thạnh Trị
3 Trụ sở ấp Thạnh Phú 0,02 Xã Thạnh Trị
4 Trụ sở ấp Ninh Đồng 0,05 Xã Đồng Sơn
5 Trụ sở ấp Khương Thọ 0,05
Xã Đồng Sơn
Tổng 0,22
hoạch, diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch của huyện giảm 0,85 ha do chuyển
sang đất chợ. Do đó, năm 2016 diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch còn 561,78
ha, chiếm 18,28% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất phi nông nghiệp khác
Năm 2016 diện tích đất phi nông nghiệp khác trên địa bàn huyện giảm so
với năm 2015 với diện tích là 0,18 ha. Đến năm 2016 diện tích đất nông nghiệp
khác là 0,16 ha.
26
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây
II. DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH
1. Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp
trong năm 2016 là 114,91 ha, trong đó: từ đất trồng lúa 55,58 ha; đất trồng cây
hàng năm 6,30 ha; đất trồng cây lâu năm 43,04 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản.
Phân theo đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn: thị trấn Vĩnh Bình: 6,24 ha; xã Đồng Thạnh: 2,94 ha; xã Thạnh Nhựt: 11,48 ha; xã Thành Công: 1,77 ha; xã
Long Bình: 19,51 ha; xã Long Vĩnh: 17,18 ha; xã Vĩnh Hựu: 9,31 ha; xã Đồng
Sơn: 3,94 ha; xã Thạnh Trị: 4,63 ha; xã Bình Tân: 21,79 ha; xã Bình Phú: 4,24
ha; xã Bình Nhì: 1,40 ha; xã Yên Luông: 10,49 ha.
2. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Trong năm kế hoạch huyện Gò Công Tây có chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp trong năm 2016 là 149,48 ha, trong đó:
- Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm là: 395,81 ha.
- Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác: 34,40ha.
Được phân theo đơn vị hành chính cấp xã như sau:
- Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm: thị trấn Vĩnh Bình: 5,09
ha; xã Đ ồng Thạnh: 3,10 ha; xã Thạnh Nhựt: 18,17 ha; xã Thành Công: 2,5 ha;
xã Long Bình: 10,45 ha; xã Long Vĩnh: 9,08 ha; xã Vĩnh Hựu: 26,67 ha; xã
Đồng Sơn: 40,0 ha; xã Thạnh Trị: 7,08 ha; xã Bình Tân: 7,72ha; xã Bình Phú:
5,0 ha; xã Bình Nhì: 8,0 ha; xã Yên Luông: 6,63 ha.
- Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác: xã Bình Tân: 29,40 ha, xã Yên Luông 5,0 ha
27
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây
III. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI
Diện tích đất cần thu hồi trong năm 2015 là 110,91 ha, trong đó có:
108,89 ha đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp 2,02 ha, bao gồm:
- Đất trồng lúa: 53,72 ha;
- Đất trồng cây hàng năm: 5,89 ha;
- Đất trồng cây lâu năm: 39,28 ha;
- Đất trồng nuôi trồng thuỷ sản: 9,99 ha;
- Đất xây dựng cơ sở y tế: 0,02 ha;
- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo: 0,06 ha;
- Đất cơ sở thể dục thể thao: 1,59 ha;
- Đất ở nông thôn: 0,21 ha;
- Đất ở đô thị: 0,14 ha.
Phân theo đơn vị hành chính cấp xã: thị trấn Vĩnh Bình: 5,81 ha; xã Đồng
Thạnh: 2,48 ha; xã Thạnh Nhựt: 10,80 ha; xã Thành Công: 1,56 ha; xã Long
Bình: 18,9 ha; xã Long Vĩnh: 16,87 ha; xã Vĩnh Hựu: 8,80 ha; xã Đồng Sơn: 3,48 ha; xã Thạnh Trị: 4,92 ha; xã Bình Tân: 22,32 ha; xã Bình Phú: 3,87 ha; xã
Bình Nhì: 0,87 ha; xã Yên Luông: 10,23 ha.
28
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây
IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Để kế hoạch sử dụng đất có tính khả thi cao, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử
dụng đất và hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện trong
năm 2016. Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016
được UBND tỉnh phê duyệt, cần phải thực hiện các giải pháp như sau:
1. Giải pháp tuyên truyền
Sau khi kế hoạch sử dụng đất được Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt, Ủy ban
nhân dân huyện Gò Công Tây tổ chức thông báo đến các phòng ban chuyên
môn, các tổ chức chính trị, đoàn thể, tổ chức đ ể công bố kế hoạch sử dụng đất,
công khai kế hoạch tại Ủy ban nhân dân huyện và trên các phương tiện thông tin
đại chúng, trên panô, lồng ghép với các hoạt động của các tổ chức chính trị - xã
hội, đ ể các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân biết kế hoạch, thực hiện đúng kế hoạch
sử dụng đất được duyệt.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện kế hoạch sử
dụng đất như: hiến đất xây dựng các công trình, dự án phục vụ cho mục đích
công cộng như giáo dục, y tế, giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng nhằm
sớm hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất trên
địa bàn huyện.
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về đất đai cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ có liên quan
nhằm sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp để
thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện của từng
khu vực trên địa bàn huyện nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất, tránh làm thoái hóa đất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đảm bảo phát triển bền vững.
Phát triển nông nghiệp phải gắn với phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế theo
hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nhằm nâng cao giá trị kinh tế trên cơ sở
cân nhắc sự phù hợp với điều kiện tự nhiên đảm bảo tính bền vững, lâu dài.
Khuyến cáo nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất trong sản xuất nông
nghiệp - thủy sản trên địa bàn do sử dụng quá mức phân bón hóa học, thuốc bảo
vệ thực vật nhằm tích cực làm giàu đất và bảo vệ môi trường.
Ban hành quy định về quản lý đất đai gắn liền với bảo vệ môi trường,
nhằm từng bước nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường của tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân trong quá trình quản lý, sử dụng đất.
Đối với các dự án đầu tư trên địa bàn, trước khi phê duyệt dự án cần bắt buộc thực hiện việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và tăng cường
29
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây
công tác kiểm tra, giám sát khi các dự án đi vào hoạt động. Đồng thời kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường.
3. Các giải pháp về nguồn lực, vốn đầu tư
Tiếp tục tăng cường tính công khai minh bạch về cơ chế, chính sách ưu đãi
về thuế, đất đai, tín dụng nhằm kêu gọi, khuyến khích mọi thành phần kinh tế
trong và ngoài nước tham gia đầu tư vào các dự án có sử dụng đất với quy mô
lớn trên địa bàn, đặc biệt đối với những dự án không gây ô nhiễm môi trường, sử
dụng nhiều lao động, phát triển nông thôn.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách của trung ương, tỉnh
và các nguồn vốn d ự kiến cho năm 2015 để đầu tư xây d ựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật theo kế hoạch nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho việc thức đẩy đầu tư
và phát triển trên địa bàn trong những năm tới. Các chủ đầu tư của các công trình
dự án cần phải bố trí đủ nguồn vốn để bồi thường đất, hỗ trợ, tái định cư.
Vận dụng linh hoạt các cơ chế, chính sách trong việc bồi thường thiệt hại, tái định cư của tỉnh đã ban hành áp dụng trên địa bàn nhằm đẩy nhanh tiến độ
giải phóng mặt bằng các dự án để sớm triển khai xây dựng và đi vào hoạt động
sản xuất góp nâng cao hiệu quả của dự án, cũng như góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế - xã hội trên địa bàn cho những năm tiếp theo.
Thực hiện huy động nguồn lực đất đai, đầu tư bán đấu giá quỹ đất ở các vị trí đắc địa, khu vực các trục giao thông, các khu đô thị mới, các chợ, đ ất ở đô thị
để tăng nguồn thu ngân sách, tạo việc làm, phát triển thương mại dịch vụ….
Vận động nhân dân hiến đất, góp vốn, xã hội hóa nguồn vốn để xây dựng
các công trình dự án phục vụ cho mục đích công cộng, dân sinh như đường giao
thông nông thôn, thủy lợi nội đồng, các khu vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng,…
4. Các giải pháp về chính sách, quản lý
Cụ thể hóa đồng bộ các chính sách về đất đai hiện hành vào điều kiện cụ
thể của huyện. Đặc biệt thực hiện tốt các chính sách liên quan đến bồi thường hổ
trợ tái định cư như đào tạo nghề, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề đối với những
người bị thiếu đất hoặc không còn đ ất s ản xuất khi nhà nước thu hồi đất để xây
dựng các công trình vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Áp dụng đầy đủ, các chính sách pháp luật về đất đai để được nhiều đối tượng tham gia vào thị trường bất động sản, người thu nhập thấp, đối tượng
chính sách, hộ nghèo cũng được hưởng lợi để sớm lấp đầy các khu đất ở, an sinh
xã hội và đó cũng là nguồn thu ngân sách quan trọng.
Phát huy chính sách liên kết đầu tư giữa các doanh nghiệp và nhân dân góp
vốn bằng quyền sử dụng đất nhất là lĩnh vực trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy
sản, để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, sản xuất nông sản hàng hóa.
Vấn đề bồi thường đất đai cần phải được thực hiện công khai, thực hiện đúng
trình tự theo qui định pháp luật, xác định đúng nguồn gốc chủ sử dụng, kiểm đếm
chính xác, chi trả đúng đối tượng và đúng quy định bảng giá đất nhà nước.
30
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây
Tổ chức công bố các dự án đầu tư trên địa bàn sau khi được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian quy định để nhân dân kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện.
Lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất kịp thời cho các chủ đầu
tư để kịp thời triển khai thực hiện dự án.
Có cơ chế chính sách khuyến khích hỗ trợ, ưu đãi như cho thuê đất, giao
đất thông thoáng, tạo hành lang pháp lý, môi trường thuận lợi cho đầu tư,… để
thu hút và tập hợp các nhà đầu tư tham gia phát triển các dự án trong năm kế hoạch.
Không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối
với các trường hợp không đăng ký trong năm kế hoạch (ngoại trừ các công trình
mang tính cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng).
5. Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đất đai
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, đẩy
mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính trên cơ sở rà soát chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của ngành Tài nguyên và Môi trường trong việc giải quyết công việc
của công dân và tổ chức, tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức, sắp xếp và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, tạo cơ chế phối hợp giữa các cơ
quan có liên quan trong việc thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính;
giảm phiền hà cho tổ chức, công dân, chống tệ quan liêu, sách nhiễu, tham nhũng,
cửa quyền của cán bộ, công chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước
về tài nguyên môi trường.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện
Sau khi kế hoạch sử dụng đất được UBND tỉnh phê duyệt, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện tổ chức thực hiện như sau:
- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất năm 2016:
+ Đến các phòng ban, UBND các xã, thị trấn và trên các phương tiện thông
tin đại chúng của huyện;
+ Tại Ủy ban nhân dân huyện, phòng Tài nguyên - Môi trường huyện trong
suốt thời gian kế hoạch sử dụng đất có hiệu lực;
+ Trên mạng thông tin quản lý nhà nước của tỉnh Tiền Giang;
+ Trích đăng nội dung kế hoạch trên báo Ấp Bắc;
+ Đăng tải các thông tin chủ yếu của kế hoạch trên các Website của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND các xã, thị trấn và một số cơ quan
khác có liên quan.
Ngoài ra với vai trò là cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chủ trì phối hợp với các phòng ban, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
tuyên truyền và triển khai thực hiện nội dung của kế hoạch;
31
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây
- Xây dựng kế hoạch quản lý, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử
dụng đất nhằm đạt hiệu quả cao.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch
sử dụng đất đã được phê duyệt. Kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm theo
quy định của Pháp luật.
UBND các xã, thị trấn căn cứ theo kế hoạch sử dụng đất của huyện đã được
duyệt, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất thuộc phạm vi ranh giới
hành chính cấp mình, thực hiện kế ho ạch sử d ụng đ ất theo đúng quy đ ịnh pháp
luật.
32
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện được xây dựng trên cơ sở chỉ
tiêu sử dụng đất phân bổ của tỉnh, tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các ngành, địa phương và căn cứ vào điều tra đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước đồng thời là cơ sở để thực hiện thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng, giao đất, cho thuê đất và phù hợp với mục tiêu chung
về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên
thiên nhiên và môi trường, đặc biệt là tài nguyên đất đai.
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện
Gò Công Tây đã nghiên cứu toàn diện về: những thuận lợi và khó khăn của điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trong năm qua, đánh giá việc khai thác tiềm năng
tài nguyên đất đai vào phát triển nông nghiệp, công nghiệp - xây dựng và thương
mại- dịch vụ; đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử d ụng đất năm 2015 đã
được phê duyệt và xác định những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân để làm cơ sở
lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016.
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện là căn cứ để phân bổ, khai
thác sử dụng hợp lý, có hiệu quả tài nguyên đất đai, lao động trên địa bàn huyện. Xác định được ranh giới trên bản đồ, chi tiết hiện trạng sử dụng các loại đất, cụ
thể từng dự án trên bản đồ địa chính và được trích lục xây dựng sơ đồ vị trí… Vì vậy, sẽ có nhiều thuận lợi trong quản lý đất đai, xây dựng và thực hiện kế hoạch
sử dụng đất hàng năm, cập nhật biến động đất đai; tham mưu, đề xuất với các
ngành, cấp trên.
Phương án kế hoạch sử dụng đất về cơ bản đã đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng
đất của các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn huyện Gò Công Tây, đảm bảo thực
hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện năm 2016 và những năm tới,
đảm bảo tính kế thừa, có cơ sở khoa học và có tính khả thi cao.
II. KIẾN NGHỊ
Để kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây đạt hiệu
quả cao, phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của huyện; hướng người sử dụng đất vào việc khai thác và sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo
tính thống nhất trong quản lý sử dụng đất. UBND huyện kiến nghị UBND tỉnh
chỉ đạo các Sở, Ngành liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư
quan trọng, nhất là dự án về cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện; hỗ trợ huyện trong
việc tổ chức xúc tiến, mời gọi các doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh; ưu tiên các nguồn vốn ODA, chương trình dự án quốc gia về giáo dục, phát triển cơ sở hạ tầng./.
33
Số thứ tự
Tên công trình
Diện tích quy hoạch
(ha)
Diện tích hiện trạng (ha
Tăng thêm
Địa điểm
Diện tích (ha)
Sử dụng vào loại đất
Đất trồng lúa
Đất khác
(1)
(2)
(3)=(4)+(5)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
I Công trình dự án được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1.1
Công trình, dự án mục đích quốc phòng, an ninh
15,75
15,75
13,75
2,00
1 Bộ CHQS tỉnh 5,38 5,38 5,38 Xã Long Bình
2 Bộ CHQS tỉnh 1,00 1,00 1,00 Xã Long Bình
3 Bộ CHQS tỉnh 2,87 2,87 2,87 Xã Bình Phú
4 Bộ CHQS tỉnh 1,00 1,00 1,00 Xã Bình Phú
5 Ban CHQS huyện Gò Công Tây 1,50 1,50 1,50 Xã Đồng Thạnh
6
Ban CHQS huyện Gò Công Tây
2,00
2,00
2,00
Xã Vĩnh Hựu
7 Ban CHQS huyện Gò Công Tây 2,00 2,00 2,00 Xã Đồng Sơn
* Đất an ninh 0,10 0,10 0,10
1 Công an Thị trấn Vĩnh Bình 0,10 0,10 0,10
1.2
Công trình, dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1.2.1 Công trình, dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất
1.2.2
Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây
36
1.2.3 Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
1.2.3. 1
Đất cụm công nghiệp 20,00 20,00 4,50 15,50
1
Cụm Công nghiệp Long Bình
20,00
20,00
4,50
15,50
Xã Bình Tân
1.2.3. 2
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
7,34
7,34
1,30
6,04
1 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,14 1,14 0,10 1,04 Xã Thạnh Trị
2
Công ty may Thạnh Lạc Đông
5,00
5,00
5,00
Xã Thạnh Nhựt
3 Nhà máy sản xuất thức ăn và khu chăn nuôi sạch
1,20 1,20 1,20 Xã Thạnh Nhựt
1.2.3. 3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan 1,00 1,00 1,00
1 Trụ sở xã Long Bình 1,00 1,00 1,00 Xã Long Bình
1.2.3. 5
Đất phát triển hạ tầng
* Đất cơ sở văn hóa 1,62 1,62 0,23 1,38
1 Khu văn hoá xã Thạnh Trị 0,42 0,42 0,23 0,18 Xã Thạnh Trị
2 Nhà Văn hoá xã Bình Phú 0,30 0,30 0,30 Xã Bình Phú
3 Nhà Văn hoá Bình Tân 0,90 0,90 0,90 Xã Bình Tân
* Đất giáo dục 2,61 2,61 2,48 0,13
1 MR Trường THCS Tân Thạnh 2,28 2,28 2,28 Xã Thạnh Nhựt
2 MR Trường THCS Vĩnh Hựu 0,20 0,20 0,20 Xã Vĩnh Hựu
3 MR Trường MN Thạnh Trị I 0,03 0,03 0,03 Xã Thạnh Trị
4 MR Trường tiểu học Yên Luông 0,24 0,14 0,10 0,10 Xã Yên Luông
* Đất thể dục - thể thao 3,50 3,50 1,70 1,80
1 Sân vận động Thạnh Nhựt 1,20 1,20 1,20 Xã Thạnh Nhựt
2 Sân vận động xã Thạnh Trị 1,10 1,10 0,50 0,60 Xã Thạnh Trị
3
Sân vận động xã Long Vĩnh-Vĩnh Hựu
1,20
1,20
1,20
Xã Long Vĩnh
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Gò Công Tây
37
* Đất y tế 0,23 0,23 0,23
1 Trạm y tế thị trấn 0,18 0,18 0,18 TT Vĩnh Bình
2 Trạm y tế xã Đồng Sơn 0,05 0,05 0,05 Xã Đồng Sơn
* Đất giao thông 18,28 18,28 13,02 5,26
1 Đường tránh TT Vĩnh Bình
7,13
7,13
1,87
5,26
TT Vĩnh Bình, Long Vĩnh
2
Đường tỉnh 872B
11,15
11,15
11,15
Xã Yên Luông, Long Bình, Bình
Tân
* Đất thủy lợi 21,60 21,60 5,23 16,37
1
Dự án kênh 14
21,60
21,60
5,23
16,37
Xã Long Vĩnh, Long Bình, Vĩnh Hựu, Yên Luông
* Đất Công trình năng lượng 0,94 0,94 0,94
1 Công trình đường dây 110Kv Mạch 2-Cần Đước-Gò Công - Trạm 220Kv Mỹ Tho
0,94
0,94
0,94
Xã Đống Sơn
* Đất chợ 1,90 0,15 1,75 0,90 0,85
1 Chợ Thành Công 1,00 0,15 0,85 0,85 Xã Thành Công
2 Chợ Thạnh An 0,23 0,23 0,23 Xã Thạnh Trị
3 Chợ xã Yên Luông 0,42 0,42 0,42 Xã Yên Luông
4 Chợ ấp Ninh Quới 0,10 0,10 0,10 Xã Long Bình
5 Chợ ấp Long Thới 0,15 0,15 0,15 Xã Long Bình
1.2.3. 6
Đất nông nghiệp khác 0,63 0,63 0,63
1 Lò giết mổ gia súc gia cầm 0,63 0,63 0,63 Xã Bình Nhì
II Công trình, dự án của thị xã
2.1
Công trình, dự án do hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
2.1.1 Đất giao thông 12,12 12,12 4,66 7,46
1 Đường Nguyễn Thị Bảy 0,88 0,88 0,10 0,78 TT Vĩnh Bình
2 Đường Tám Bản (HL18-Cầu Tạ Tý 0,21 0,21 0,21 Xã Đồng Thạnh
3 Đường Nam kênh N8 0,77 0,77 0,77 Xã Đồng Thạnh
4
Đường Ranh Thạnh Nhựt - Bình Nhì
0,20
0,20
0,08
0,12
Xã Thạnh Nhựt
5 Đường 4 Nghề 0,03 0,03 0,01 0,02 Xã Thạnh Nhựt
6 Đường Ba Thành 0,02 0,02 0,01 0,02 Xã Thạnh Nhựt
7 Đường 5 Trinh 0,12 0,12 0,04 0,08 Xã Thạnh Nhựt
8 Đường Kênh Cây Dong 0,75 0,75 0,65 0,10 Xã Thạnh Nhựt
9 Đường Bờ Xe 0,97 0,97 0,87 0,10 Xã Thành Công
10 Đường Sáu Ròm 0,06 0,06 0,03 0,03 Xã Thành Công
11 Đường Bình Hưng - Thạnh Phú 0,55 0,55 0,11 0,50 Xã Thành Công
12 Đường Miểu Bà 0,29 0,29 0,03 0,26 Xã Long Bình
13 Đường Tổ 2 0,18 0,18 0,09 0,09 Xã Long Bình
14 Đường số 3 0,02 0,02 0,02 Xã Long Bình
15 Đường cặp kênh Hào Mươi 0,31 0,31 0,16 0,16 Xã Long Vĩnh
16 Đường Ba Kỉnh 0,42 0,42 0,42 Xã Long Vĩnh
17 Đường Hưng Hoà (Nam - Bắc) 0,60 0,60 0,18 0,42 Xã Long Vĩnh
18 Đường cặp kênh Chín Lùn nối dài 0,14 0,14 0,14 Xã Long Vĩnh
19 Đường Bình An 1 0,19 0,19 0,08 0,11 Xã Vĩnh Hựu
20 Đường Bờ xe đội III 0,22 0,22 0,22 Xã Vĩnh Hựu
21 Đường Bình An- Phú Quý 0,24 0,24 0,12 0,12 Xã Vĩnh Hựu
22 Đường Bình An 2 0,08 0,08 0,08 Xã Vĩnh Hựu
23 Đường Tư Hồng 0,11 0,11 0,11 Xã Vĩnh Hựu
24 Đường Trụ sở ấp Hoà Bình 0,77 0,77 0,77 Xã Vĩnh Hựu
25 Đường Xóm Giồng 0,24 0,24 0,24 Xã Vĩnh Hựu
26 Đường Ninh Đồng khu A(đoạn mở mới)
0,12 0,12 0,12 Xã Đồng Sơn
27 Đường Xóm Chùa 0,19 0,19 0,19 Xã Đồng Sơn
28 Bến đò Ninh Đồng 0,08 0,08 0,08 Xã Đồng Sơn
29 Đường Ranh xã Thạnh Trị - Yên Luông
0,16 0,16 0,16 Xã Thạnh Trị
30
Đường Nam kênh An Thạnh Thuỷ
0,27
0,27
0,14
0,14
Xã Thạnh Trị
31 Đường Phía Bắc kênh Bảy Cần 0,14 0,14 0,14 Xã Thạnh Trị
32 Đường Phía Nam kênh Bảy Cần 0,08 0,08 0,08 Xã Thạnh Trị
33
Đường phía Đông Kênh N8
0,10
0,10
0,10
Xã Thạnh Trị
34 Đường ranh xã (kênh ranh) 0,04 0,04 0,04 Xã Thạnh Trị
35 Đường Liên ấp Bảy Quãng 0,21 0,21 0,17 0,04 Xã Thạnh Trị
36 Đường Bắc kênh Hai Be 0,14 0,14 0,14 Xã Thạnh Trị
37 Đường Lộ Đình 0,80 0,80 0,60 0,20 Xã Thạnh Trị
38 Đường ấp Thuận Trị (đê Đông-Nhà 6 Thiển)
0,07 0,07 0,07 Xã Bình Tân
39 Đường Đình 0,10 0,10 0,10 Xã Bình Nhì
40 Đường Chùa Long Thạnh 0,22 0,22 0,11 0,11 Xã Bình Nhì
41 Đường Kênh trại chăn nuôi 0,10 0,10 0,10 Xã Bình Nhì
42 Đường Kênh T-5' 0,32 0,32 0,21 0,11 Xã Bình Nhì
43 Đường số 4 đoạn 3 0,13 0,13 0,13 Xã Bình Nhì
44
Đường kênh giữa ấp Long Bình xã Yên Luông
0,51
0,51
0,49
0,02
Xã Yên Luông
2.1.2 Đất sinh hoạt cộng đồng 0,22 0,22 0,22
1 Trụ sở Khu phố 2 0,05 0,05 0,05 TT Vĩnh Bình
2 Trụ sở ấp Thạnh An 0,05 0,05 0,05 Xã Thạnh Trị
3 Trụ sở ấp Thạnh Phú 0,02 0,02 0,02 Xã Thạnh Trị
4 Trụ sở ấp Ninh Đồng 0,05 0,05 0,05 Xã Đồng Sơn
5 Trụ sở ấp Khương Thọ 0,05 0,05 0,05 Xã Đồng Sơn
2.2
Khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
2.2.1 Đất thương mại - dịch vụ 5,00 5,00 5,00
Khu sản xuất thương mại dịch vụ thú nhồi bông
5,00
5,00
5,00
Xã Long Vĩnh
2.2.2 Đất cơ sở tôn giáo 0,35 0,35 0,35
1 Mở rộng Tịnh Thất Bửu Huệ 0,20 0,20 0,20 Xã Vĩnh Hựu
2
Mở rộng Chùa Kim Long
0,15
0,15
0,15
Xã Vĩnh Hựu
2.2.3 Đất ở nông thôn 10,00 10,00 10,00
1
Cụm dân cư Thương mai - dịch vụ
10,00
10,00
10,00
Xã Thạnh Trị
2.2.4 Đất bãi thải, xử lý chất thải 0,25 0,25 0,25
1 Thu gom và xử lý rác xã Long Bình 0,25 0,25 0,25 Xã Long Bình