4
1. Tên công trình: Bãi xử lý chất thải rắn huyện Hoài Ân. 2. Địa điểm, phạm vi và ranh giới quy hoạch xây dựng: Thuộc Đội 3, thôn Diêu Tường , xã Ân Tường Đông, huyện Hoài Ân. Có giới cận cụ thể như sau: Phía Đông giáp: Sườn Đông núi Hòn Bồ. Phía Tây giáp: Sườn Tây núi Hòn Bồ. Phía Nam giáp: Ruộng lúa một vụ thôn Diêu Tường. Phía Bắc giáp: Sườn Nam núi Hòn Bồ. 3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch: Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020; Xây dựng mới bãi xử lý chất thải rắn phục vụ cho thị trấn Tăng Bạt Hổ, các xã lân cận và các cụm công nghiệp: Dốc Truông Sỏi, Du Tự, Gò Loi của huyện Hoài Ân. Đối tượng xử lý bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, y tế (đốt) và công nghiệp không nguy hại. 4. Quy hoạch sử dụng đất: STT Hạng mục hiệu Diện tích Tỷ lệ m 2 ha (%) 1 Diện tích đất ô chôn lấp A 26.935, 3 2,69 53,9 0 Diện tích ô chôn lấp số 1 A-1 12.892,2 Diện tích ô chôn lấp số 2 A-2 14.043,1 2 Diện tích khu xử lý rác B 664,2 0,07 1,33 3 Diện tích giao thông C 5.943,0 0,59 11.9 0 4 Diện tích hồ sinh thái E 1.025,0 0,10 2.05 5 Diện tích khu điều hành, nhà rửa xe F 1.320,9 0,07 2.64 6 Diện tích cây xanh, taluy & kênh mương thoát nước G,D 14.080, 2 1,01 28.1 8 TỔNG CỘNG 49.968,6 4,99 100 5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: a) San nền: Độ dốc đáy ô chôn lấp thấp nhất là 1%, hệ số mái dốc thiết kế m=1.5. Cao độ đáy ô chôn lấp thấp nhất cao hơn mực nước ngầm thường xuyên 1.5-2.0m. Chủ yếu bóc lớp phong hóa dày từ 0,5m ÷ 1,0m. Hướng dốc chính của đáy ô chôn lấp từ Đông sang Tây, cao độ đáy ô chôn lấp thấp nhất 81.30m, cao độ cao nhất 85.40m.

BCL CTR Hoai An

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Giới thiệu về Bãi chôn lấp chất thải rắn Hoài An, hệ thống thu khí

Citation preview

Page 1: BCL CTR Hoai An

1. Tên công trình: Bãi xử lý chất thải rắn huyện Hoài Ân.

2. Địa điểm, phạm vi và ranh giới quy hoạch xây dựng: Thuộc Đội 3, thôn Diêu Tường , xã Ân Tường

Đông, huyện Hoài Ân. Có giới cận cụ thể như sau:

Phía Đông giáp: Sườn Đông núi Hòn Bồ.

Phía Tây giáp: Sườn Tây núi Hòn Bồ.

Phía Nam giáp: Ruộng lúa một vụ thôn Diêu Tường.

Phía Bắc giáp: Sườn Nam núi Hòn Bồ.

     3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:  Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý chất thải rắn đô thị và khu

công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020; Xây dựng mới bãi xử lý chất thải rắn phục vụ cho thị trấn

Tăng Bạt Hổ, các xã lân cận và các cụm công nghiệp: Dốc Truông Sỏi, Du Tự, Gò Loi của huyện Hoài Ân. Đối tượng

xử lý bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, y tế (đốt) và công nghiệp không nguy hại.

     4. Quy hoạch sử dụng đất:

 

STT Hạng mục Ký hiệu Diện tích Tỷ lệ

m2 ha (%)

1 Diện tích đất ô chôn lấp A 26.935,3 2,69 53,90

  Diện tích ô chôn lấp số 1 A-1 12.892,2  

Diện tích ô chôn lấp số 2 A-2 14.043,1  

2 Diện tích khu xử lý rác B 664,2 0,07 1,33

3 Diện tích giao thông C 5.943,0 0,59 11.90

4 Diện tích hồ sinh thái E 1.025,0 0,10 2.05

5 Diện tích khu điều hành, nhà rửa xe F 1.320,9 0,07 2.64

6 Diện tích cây xanh, taluy & kênh mương thoát nước G,D 14.080,2 1,01 28.18

TỔNG CỘNG 49.968,6 4,99 100

 

5.  Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) San nền:

Độ dốc đáy ô chôn lấp thấp nhất là 1%, hệ số mái dốc thiết kế m=1.5. Cao độ đáy ô chôn lấp thấp nhất cao hơn mực

nước ngầm thường xuyên 1.5-2.0m. Chủ yếu bóc lớp phong hóa dày từ 0,5m ÷ 1,0m. Hướng dốc chính của đáy ô

chôn lấp từ Đông sang Tây, cao độ đáy ô chôn lấp thấp nhất 81.30m, cao độ cao nhất 85.40m.

- Cao độ san nền khu điều hành : 92.00m.

- Cao độ san nền khu xử lý nước rác : 83.50m

- Cao độ đáy hồ sinh thái : 81.80m

Page 2: BCL CTR Hoai An

b) Thoát nước mặt

Hệ thống thoát nước mưa bên ngoài ô chôn lấp:

Bố trí mương cách li xây dựng bao quanh khu vực phía núi của ô chôn lấp, mặt cắt ngang hình thang bằng bê tông

và đá chẻ xây vữa, độ dốc đáy rãnh 1%, mặt cắt ngang B x H = 1,2x 1,2m.

Hệ thống thoát nước mưa nội bộ được xây dựng để thoát nước mưa cho các khu chức năng và đấu nối thoát nước

nội bộ của khu điều hành, xử lý rác và hồ sinh thái không cho nước từ trên các sườn ta luy đổ lên mặt nền.

c)  Hệ thống thoát nước ngầm:

Các ô chôn lấp rác và toàn bộ khu chứa rác sau khi xây dựng hoàn thành sẽ phủ trên mặt đất của khu trữ rác lớp

chống thấm không cho nước rác thấm vào lòng đất. Hai bên tuyến cống thoát nước mặt trong bãi rác bố trí đường

ống D =150mm đục lỗ, có bố trí lớp lọc ngược bao quanh ống để thu nước ngầm từ sườn núi đổ xuống, hệ thống

thoát nước ngầm được bố trí theo chu vi chân của ô chôn lấp, thu nước và dẫn đấu nối với hệ thống thoát nước

mưa trong ô chôn lấp thoát ra bên ngoài.

d) Giao thông:

     - Tuyến đường từ ngoài vào bãi xử lý: Đầu tư theo dự án riêng của huyện.

     - Đường vào các ô chôn lấp (Đường số 1): Có chiều rộng nền đường 5m, chiều rộng mặt đường 3,5m, chiều rộng

lề đất 2x0,75.

     - Đường vào khu xử lý nước rỉ rác (Đường số 2):  Có chiều rộng nền đường 5m, chiều rộng mặt đường 3,5m,

chiều rộng lề đất 2x0,75m.

     - Đường lên ô chôn lấp: Đường lên xuống ô chôn lấp được thiết kế là đường đất, độ dốc dọc tối đa không lớn hơn

12%. Kết cấu mặt đường là đất cấp phối đồi đầm chặt K95.

     - Đường dọc đê bao các ô chôn lấp: Chiều rộng 5m. Kết cấu mặt đường cấp phối đồi đảm bảo xe vận hành và

bảo vệ các ô chôn lấp.

e) Cấp nước:

     - Nguồn nước: Khu vực chưa có hệ thống cấp nước nên trước mắt khai thác nước ngầm tại chổ để cung cấp

nước.                 

     - Nước tưới ẩm để tăng độ phân hủy của rác được bơm từ hồ sinh thái.

     - Lượng nước sinh hoạt, tưới cây và phun đường lấy từ giếng đào có đường kính  D = 1,4m, sâu 15m đến 17m.

    - Lưu lượng nước tính toán cụ thể :

    + Nước cho việc làm ẩm rác tính theo công suất của bãi chôn lấp: 1.000lít/tấn/ngày x 19 tấn/ngày = 19,0 m3/ngày.

Page 3: BCL CTR Hoai An

    + Nước cho việc rửa xe: 16 m3/ ngày.

    + Nước cho việc tưới cây và phun đường: 6m3/ ngày.

    + Nước cho sinh hoạt: 160 lít/người/ngày x 12người = 1,9m3/ ngày.

    + Lượng nước dự trữ cứu hỏa: 78 m3.

Tổng lưu lượng thiết kế khoảng: 160m3/ngày.

f) Cấp điện:

    Nguồn cấp: Lấy nguồn điệncủa trạm điện xã Ân Tường Đông (công suất 22/0,4 KV) cách khu vực này khoảng 2,5

km. Lấp đặt 01 trạm biến áp với công suất 70kVA. Bố trí dự phòng một máy phát điện chạy dầu Diesel để phòng

ngừa khi cúp điện hoặc khi hệ thống điện cần sửa chữa.

    Tổng nhu cầu sử dụng điện: 17,9 KW.

g) Xử lý nước rỉ rác:

  - Hệ thống thu gom nước rỉ rác được thiết kế theo phương pháp tự chảy, đường ống được đặt trong tầng thu nước

rác đáy ô chôn lấp.

  - Đường ống chính: Đường ống chính bằng HDPE, đường kính D200-300mm chịu được tải trọng cột rác Hmax=15m

và bên trên có xe đầm nén rác trọng tải 25 tấn/xe. Đường ống chính đặt dọc tuyến thấp nhất của các lô chôn lấp rác.

Độ dốc tối thiểu i=0,01 dẫn về trạm xử lý nước thải. Nước rỉ rác từ ô chôn lấp rác công nghiệp và rác sinh hoạt được

dẫn riêng 2 đường ống về 2 bể riêng biệt của khu xử lý.

  - Hệ thống đường ống nhánh: Đường ống nhánh đặt trong các ô chôn lấp rác để nhận nước rác dẫn về đường ống

chính, tùy từng khu vực có diện tích nhận nước rác khác nhau mà bố trí hệ thống đường ống nhánh cho phù hợp.

Đường kính ống nhánh ø 150 mm có đục lỗ (10÷20)mm, tỷ lệ lỗ chiếm 15% diện tích bề mặt ống. Để tách nước mưa

và nước rác sử dụng đường ống nhánh dẫn nước về các hố ga có bố trí van chia nước.

  Vậy tổng lượng nước rò rỉ (Q) từ Bãi rác thải rắn huyện Hoài là:

Q1 = Qrác1 + Qmưa1 = 3,22m3/ngày + 37,72m3/ngày =  41,39 m3/ngày

Q2 = Qrác2 + Qmưa2 = 3,76m3/ngày + 43,44m3/ngày =  46,68 m3/ngày

Từ kết quả tính toán trên chọn lưu lượng cần xử lý nước rác là 60 m3/ngày đêm.

  - Công suất thiết kế trạm xử lý nước rác là 60 m3/ngày. Nước rỉ rác sau khi xử lý đạt cấp độ theo quy định tại Quy

chuẩn kỹ thuật Quốc gia số25:2009/BTNMT về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.

h) Hệ thống thu gom khí ga:

Page 4: BCL CTR Hoai An

- Hệ thống ống thu gom khí rác gồm 8 giếng được bố trí thành mạng lưới tam giác đều, khoảng cách trung bình giữa

các ống liên tiếp nhau khoảng 50 m.

- Hệ thống ống thu gom khí rác được lấp đặt trong quá trình vận hành, dưới hình thức nối ghép, nâng dần theo độ

cao vận hành. Xung quanh ống có lớp đá 4x6 dày 30cm chèn xung quanh.

- Khí rác sẽ được thu gom bằng hệ thống ống nhựa uPVC, đặt ở trung tâm lỗ khoan,   đường kính 150mm có đục lỗ

cách đều suốt chiều dài ống với mật độ lổ rỗng chiếm 10-15% bề mặt, bọc bên ngoài lớp vải địa kỹ thuật nhằm ngăn

rác lọt vào làm tắc nghẽn ống. Miệng ống thu khí cao hơn mặt lớp rác là 0,7m.

- Độ cao cuối cùng của ống thu gom khí rác phải lớn hơn bề mặt bãi tối thiểu 2m.